Luận văn;luận văn thạc sĩ;luận án tiến sĩ;tài liệu; khóa luận tốt nghiệp; báo cáo khoa học;đồ án tốt nghiệp;khoán luận 17042015230732
- 51 trang
- file .pdf
TP. HCM
KHOA QU
KHOÁ LUẬN
: “PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH MÁY TÍNH
T I CHI NHÁNH CÔNG TY C PH N LITEK”
GVHD: ThS LÊ ĐÌNH THÁI
MSSV: 08B4010083
10 - 2010
Trang 1
LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cám ơn quý thầy cô trong khoa Quản Trị Kinh Doanh trƣờng
Đại Học Kỹ Thuật Công Nghệ TP.HCM đặc biệt là cảm ơn thầy Th.S Lê Đình Thái
đã tận tình hƣớng dẫn cho em thực hiện khóa luận tốt nghiệp này.
Trong khoản thời gian học tập tại trƣờng cũng nhờ thầy cô nhiệt tình chỉ bảo em
thành thật cám ơn thầy cô đã giúp đỡ cho em những ngày qua, thầy cô đã cho em rất
nhiều kiến thức quý báu cũng nhƣ chia sẽ những kinh nghiệm từng trải của mình
đến các Sinh Viên và giúp cho em trang bị đủ kiến thức khi vào đời.
Nhờ sự hƣớng dẫn và dìu dắt cuả thầy cô, em đã tích luỹ đƣợc những kiến thức
cơ bản cho riêng mình.
Đồng thời em gửi lời cảm ơn đến mọi thành viên trong Công ty cổ phần LiTeK
đã giúp em hoàn thành đề tài này.
Sinh viên thực hiện
Trần Ngọc Toản
GVHD : ThS. Lê Đình Thái SVTH : Trần Ngọc Toản
Trang 2
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu
trong khóa luận đƣợc lấy tại Công ty cổ phần LiTeK
Minh, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trƣớc
nhà trƣờng về sự cam đoan này.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 10 năm 2010
Sinh viên thực hiện
Trần Ngọc Toản
GVHD : ThS. Lê Đình Thái SVTH : Trần Ngọc Toản
Trang 3
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN
GVHD: ThS. Lê Đình Thái
Sinh viên : Trần Ngọc Toản
MSSV : 08B4010083
Lớp : 08HQT1
Khoá : 2008 - 2010
Nhận xét của giáo viên:
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
Giáo viên hƣớng dẫn
GVHD : ThS. Lê Đình Thái SVTH : Trần Ngọc Toản
Trang 4
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
XÁC NHẬN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN LITEK
CHI NHÁNH TP.HCM
Khóa luận tốt nghiệp
Đề tài: “Phân tích tình hình kinh doanh máy tính tại chi nhánh công ty cổ phần
LiTeK”
Sinh viên : Trần Ngọc Toản
MSSV : 08B4010083
Khoá : 2008 – 2010
Trƣờng ĐH Kỹ Thuật Công Nghệ TP.HCM
Công ty cổ phần LiTeK chi nhánh Thành phố Hồ Chính Minh xác nhận số liệu
trong khóa luận tốt nghiệp của Sinh viên Trần Ngọc Toản do công ty chúng tôi cung
cấp.
TP.HCM, Ngày 30/09/2010
(Ký và đóng dấu)
GVHD : ThS. Lê Đình Thái SVTH : Trần Ngọc Toản
Trang 5
MỤC LỤC
CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT ..................................................................................... 8
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ SỬ DỤNG ................................... 9
1. Sơ đồ mô tả phân tích hoạt động kinh doanh ............................................ 9
2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty cổ phần LiTeK ........................................... 9
3. Sơ đồ chi tiết công ty cổ phần LiTeK chi nhánh Tp Hồ Chí Minh ............ 9
4.
009 ......................... 9
5.
................................. 9
6.
....................... 9
7. Biểu đồ 2.1 Cơ cấu thị phần LiTeK tại Thành phố Hồ Chí Minh .............. 9
8. Bảng cân đối kế toán năm 2008 ............................................................... 9
9. Bảng cân đối kế toán năm 2009 ............................................................... 9
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH ............................................................................................................ 14
1.1 Khái niệm, mục đích và đối tƣợng phân tích hoạt động kinh doanh .......... 14
1.1.1 Các khái niệm phân tích hoạt động kinh doanh ................................. 14
1.1.2 Mục đích ........................................................................................... 16
1.1.3 Ðối tƣợng .......................................................................................... 17
1.2 Các chỉ tiêu phân tích hoạt động kinh doanh ............................................ 18
1.2.1 Phân tích tình hình doanh thu bán hàng ............................................. 18
1.2.2 Chỉ tiêu phân tích tài chính................................................................ 19
1.2.3 Chỉ tiêu phân tích hàng tồn kho ......................................................... 19
1.3 Vai trò và ý nghĩa phân tích hoạt động kinh doanh ................................... 20
1.3.1 Vai trò ............................................................................................... 20
1.3.2 Ý nghĩa: ............................................................................................ 20
GVHD : ThS. Lê Đình Thái SVTH : Trần Ngọc Toản
Trang 6
CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CÔNG TY CỔ
PHẦN LITEK CHI NHÁNH THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ............................ 21
2.1 Giới thiệu tổng quan về công ty LiTeK .................................................... 21
2.1.1 Tóm lƣợc quá trình hình thành và phát triển ...................................... 21
2.1.2 Ngành nghề kinh doanh..................................................................... 24
2.1.3 Chức năng và nhiệm vụ ................................................................ 24
2.1.3.1 Chức năng: ................................................................................. 24
2.1.3.2 Nhiệm vụ: .................................................................................. 25
2.1.4 Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý:.................................................... 25
2.2 Tình hình hoạt động của công ty cổ phần LiTeK ...................................... 27
2.2.1 Tình hình hoạt động kinh doanh trong năm 2008 và 2009 ................. 27
2.2.2 Tình hình quản lý hàng tồn kho ......................................................... 27
2.2.3 Hoạt động marketing của công ty ...................................................... 28
2.2.4 Định hƣớng phát triển năm 2010 đến năm 2015 ................................ 29
2.2.5 Những thuận lợi và khó khăn ............................................................ 29
2.2.5.1 Những điều kiện thuận lợi .......................................................... 29
2.2.5.2 Những khó khăn ......................................................................... 30
2.2.6 Chính sách nhân sự ........................................................................... 30
2.3 Phân tích và đánh giá hoạt động kinh doanh tại công ty LiTeK chi nhánh
Tp.HCM ........................................................................................................ 31
2.3.1 Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến doanh thu của công ty trong năm
2008 và 2009 ............................................................................................. 31
2.3.2 Phân tích tình hình tài chính .............................................................. 33
2.3.3 Phân tích hoạt động tồn kho .............................................................. 35
2.3.4 Phân tích hoạt động marketing của công ty ....................................... 36
2.3.4.1 Đối thủ cạnh tranh ...................................................................... 36
2.3.4.2 Đối tƣợng khách hàng ................................................................ 37
2.3.4.3 Thị trƣờng hoạt động .................................................................. 38
2.3.5 Phân tích nguyên nhân những khó khăn chung ảnh hƣởng đến hoạt
động của công ty ........................................................................................ 39
GVHD : ThS. Lê Đình Thái SVTH : Trần Ngọc Toản
Trang 7
2.3.6 Phân tích hoạt động quản lý và chính sách sử dụng lao động của công
ty ............................................................................................................... 40
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY LITEK CHI NHÁNH THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 41
3.1. Đánh giá chung về tình hình hoạt động kinh doanh của công ty LiTeK ... 41
3.2 Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh.............................. 41
Nhóm giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh ...................... 41
3.2.1 Giải pháp về tăng doanh thu .............................................................. 41
3.2.2 Giải pháp về tiết kiệm chi phí hoạt động của công ty ........................ 42
3.2.3 Giải pháp về quản lý hàng tồn kho .................................................... 43
3.2.4 Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động marketing của công ty .......... 43
3.2.4.1 Mở rộng hoạt động tìm kiếm khách hàng ................................... 43
3.2.4.2 Đẩy mạnh công tác marketing .................................................... 43
3.2.4.3 Hoạt động chăm sóc khách hàng................................................ 44
Nhóm giải pháp khác ............................................................................. 44
3.2.5 Nâng cao trình độ nghiệp vụ cho cán bộ công nhân viên ................... 44
3.2.6 Giải pháp khắc phục những khó khăn chung của công ty .................. 44
3.2.7 Giải pháp về hoạt động quản lý và chính sách nhân sự ...................... 45
3.3 Các kiến nghị ........................................................................................... 45
KẾT LUẬN ........................................................................................................... 46
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 47
1. Bảng cân đối kế toán năm 2008 (đvt: đồng) ................................................... 47
2. Bảng cân đối kế toán năm 2009 (đvt: đồng) ................................................... 48
3. Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần LiTeK chi
nhánh TP.HCM năm 2008-2009 (đvt: đồng) ...................................................... 49
GVHD : ThS. Lê Đình Thái SVTH : Trần Ngọc Toản
Trang 8
CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
Notebook : Máy tính Laptop
Reseller : Sản phẩm phân phối chính hãng tại Việt Nam
Nhập khẩu : Sản phẩm trực tiếp nhập khẩu tại nƣớc ngoài
Dearler : Kinh doanh bán sĩ
BHXH : Bảo hiểm xã hội
BHYT : Bảo hiểm y tế
GVHD : ThS. Lê Đình Thái SVTH : Trần Ngọc Toản
Trang 9
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ SỬ DỤNG
1. Sơ đồ mô tả phân tích hoạt động kinh doanh
2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty cổ phần LiTeK
3. Sơ đồ chi tiết công ty cổ phần LiTeK chi nhánh Tp Hồ Chí Minh
4.
5.
009
6. Bảng 2.3
chi nhánh công ty cổ phần LiTeK thành phố Hồ Chí Minh.
7. Biểu đồ 2.1 Cơ cấu thị phần LiTeK tại Thành phố Hồ Chí Minh
8. Bảng cân đối kế toán năm 2008
9. Bảng cân đối kế toán năm 2009
GVHD : ThS. Lê Đình Thái SVTH : Trần Ngọc Toản
Trang 10
LỜI NÓI ĐẦU
1. Đề tài: “Phân tích tình hình kinh doanh máy tính tại chi nhánh công ty cổ phần
LiTeK”
2. Lý do chọn đề tài:
Kinh tế xã hội ngày càng phát triển, các hoạt động kinh doanh đa dạng và phong
phú hơn. Do đó việc phân tích quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là
một vấn đề cần thiết hiện nay. Sau khi đất nƣớc gia nhập Tổ chức thƣơng mại thế
gới WTO nền kinh tế nƣớc ta có xu hƣớng hội nhập và chúng ta đang chứng kiến sự
chuyển dịch cơ cấu kinh tế nƣớc nhà từ một nền kinh tế dựa vào nông nghiệp là chủ
yếu sang một nền kinh tế có tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ cao, dựa trên nền tảng
của kinh tế tri thức và xu hƣớng gắn với nền kinh tế toàn cầu. Chính sự chuyển dịch
này đã tạo cơ hội và điều kiện thuận lợi cho nhiều ngành kinh tế phát triển. Nhƣng
bên cạnh đó cũng có nhiều vấn đề phát sinh phức tạp hay nói đúng hơn là nhũng cơ
hội và thách thức, đòi hỏi các doanh nghiệp phải luôn luôn vận động theo sự chuyển
dịch của nền kinh tế để vƣợt qua những thử thách, tránh nguy cơ bị đào thải bởi quy
luật cạnh tranh khắc nghiệt của cơ chế thị trƣờng.
Trong bối cảnh tình hình kinh tế nhƣ vậy, các Doanh nghiệp muốn đứng vững,
làm chủ trên thƣơng trƣờng cần phải thay đổi liên tục các kế hoạch kinh doanh,
trong đó hoạt động quản lý là vấn đề đƣợc quan tâm hàng đầu. Bởi lẽ, để hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp đạt hiệu quả thì nhà quản lý cần phải nhanh chóng
nắm bắt những tín hiệu của thị trƣờng, xác định đúng nhu cầu thị trƣờng, tình hình
hiện tại của doanh nghiệp và cần dự đoán trƣớc những yếu tố ảnh hƣởng và xu
hƣớng tác động đến tình hình kinh doanh của doanh nghiệp thông qua các báo cáo
phân tích hoạt động của doanh nghiệp.
Việc thƣờng xuyên phân tích tình hình kinh doanh sẽ giúp Nhà quản lý doanh
nghiệp thấy rõ thực trạng hoạt động, từ đó biết đƣợc điểm mạnh, điểm yếu, thách
thức cơ hội của Doanh nghiệp nhằm có biện pháp kịp thời, lên kế hoạch phƣơng án
cho hoạt động của Doanh nghiệp có hiệu quả ngày càng phát triển theo nền kinh tế
GVHD : ThS. Lê Đình Thái SVTH : Trần Ngọc Toản
Trang 11
của đất nƣớc. Chính vì nhƣ vậy em chọn đề tài “Phân tích hoạt động kinh doanh
máy tính tại chi nhánh công ty cổ phần LiTeK” nhằm thấy đƣợc hoạt động tại
công ty và có những giải pháp tham khảo cho công ty.
3. Mục đích đề tài:
Để thấy rõ xu hƣớng hoạt động, tốc độ tăng trƣởng và thực trạng hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp, trên cơ sở đó đề xuất những giải pháp và kiến nghị giúp
doanh nghiệp hoạt động hiệu quả hơn.
Kết quả phân tích không chỉ giúp cho doanh nghiệp nắm bắt đƣợc tình hình hoạt
động của công ty mà còn để đánh giá lại hoạt động của mình so với các công ty hoạt
động trong ngành.
4. Phạm vi nghiên cứu:
Tập trung phân tích về tình hình hoạt động của Công ty cổ phần LiTeK tại chi
nhánh Thành phố Hồ Chí Minh.
Phân tích hoạt động kinh doanh chính của công ty là phân tích hoạt động kinh
doanh máy tính Laptop.
Số liệu phân tích (sử dụng số liệu năm 2008, 2009):
Bảng cân đối kế toán
Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm
Các số liệu, chứng từ kế toán tại công ty cổ phần LiTeK.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu:
Phƣơng pháp nghiên cứu đƣợc vận dụng trong đề tài này chủ yếu là phƣơng
pháp so sánh số liệu thực tế thu thập đƣợc tại doanh nghiệp, các số liệu trên báo cáo
tài chính. Ngoài ra còn sử dụng các phƣơng pháp phân tích các chỉ số tài chính.
Phƣơng pháp so sánh: Là phƣơng pháp xem xét một chỉ tiêu dựa trên việc so
sánh với một chỉ tiêu cơ sở, qua đó xác định xu hƣớng biến động của chỉ tiêu cần
phân tích. Phƣơng pháp này đơn giản phù hợp với nhiều loại đối tƣợng phân tích,
do đó đƣợc sử dụng khá phổ biến trong phân tích, tuy nhiên khi sử dụng phƣơng
pháp này cần chú ý 3 nguyên tắc sau:
GVHD : ThS. Lê Đình Thái SVTH : Trần Ngọc Toản
Trang 12
- Lựa chọn tiêu chuẩn để so sánh: Tiêu chuẩn để so sánh là chỉ tiêu của kỳ đƣợc
chọn làm căn cứ so sánh gọi là kì gốc, các chỉ tiêu đƣợc sử dụng trong so sánh phải
đồng nhất.
- Điều kiện so sánh:
Phải phản ánh cùng nội dung kinh tế.
Các chỉ tiêu phải cùng sử dụng một phƣơng pháp tính toán.
Phải cùng một đơn vị đo lƣờng.
Cần quan tâm cả về thời gian và không gian của các chỉ tiêu và điều kiện có thể
so sánh đƣợc giữa các chỉ tiêu kinh tế.
- Kỹ thuật so sánh: Tùy theo mục đích phân tích, tính chất và nội dung của các chỉ
tiêu kinh tế mà ta có thể sử dụng các kỹ thuật so sánh thích hợp nhƣ so sánh tuyệt
đối, so sánh tƣơng đối.
So sánh tuyệt đối: số tuyệt đối là mức độ biểu hiện qui mô, khối lƣợng, giá trị
của một chỉ tiêu kinh tế nào đó trong thời gian và địa điểm cụ thể. So sánh số tuyệt
đối của các chỉ tiêu kinh tế giữa kế hoạch và thực tế, giữa những thời gian khác
nhau để thấy đƣợc mức độ hoàn thành kế hoạch, qui mô phát triển của chỉ tiêu kinh
tế nào đó.
So sánh tƣơng đối: là tỉ lệ phần trăm của chỉ tiêu kỳ phân tích so với kì gốc.
Tùy theo yêu cầu của phân tích mà ta sử dụng các loại công thức sau:
Số tƣơng đối hoàn thành kế hoạch = (Số thực tế / Số kế hoạch)*100%
Mức chênh lệch giữa thực tế so với kế hoạch = Số thực tế - Số kế hoạch
Tốc độ tăng trƣởng = (Số năm sau - Số năm trƣớc)*100% / Số năm trƣớc
Mức chênh lệch năm sau so với năm trƣớc = Số năm sau - Số năm trƣớc
Phƣơng pháp phân tích các chỉ số tài chính: Phân tích các chỉ số liên quan đến
tình hình tài chính của doanh nghiệp có ảnh hƣởng đến hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp.
GVHD : ThS. Lê Đình Thái SVTH : Trần Ngọc Toản
Trang 13
6. Giới thiệu kết cấu chuyên đề:
Chƣơng 1 : Cơ s lý lu n v phân tích ho đ ng kinh doanh
Chƣơng 2: Phân tích ho t đ ng kinh doanh công ty cổ ph n LiTeK chi nhánh Thành
ph H Chí Minh
Chƣơng 3 : M t s gi i pháp nh m nâng cao h u qu kinh doanh t i công ty LiTeK
chi nhánh Thành ph H Chí Minh.
GVHD : ThS. Lê Đình Thái SVTH : Trần Ngọc Toản
Trang 14
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH
1.1 Khái niệm, mục đích và đối tƣợng phân tích hoạt động kinh doanh
1.1.1 Các khái niệm phân tích hoạt động kinh doanh
“Phân tích, hiểu theo nghĩa chung nhất là sự chia nhỏ sự vật và hiện tượng
trong mối quan hệ hữu cơ giữa các bộ phận cấu thành sự vật, hiện tượng đó”.
(PGS. TS Phạm Thị Gái, 2004. Phân tích hoạt động kinh doanh. NXB Thống Kê,
Hà Nội. Trang 5).
“Phân tích hoạt động kinh doanh là quá trình nghiên cứu để đánh giá toàn bộ
quá trình và kết quả của hoạt động kinh doanh; các nguồn tiềm năng cần khai thác
ở doanh nghiệp, trên cơ sở đó đề ra các phương án và giải pháp để nâng cao hiệu
quả hoạt động sản xuất kinh doanh của DN”. (TS Trịnh Văn Sơn, 2005. Phân tích
hoạt động kinh doanh. Đại học Kinh tế Huế. Trang 4).
“Phân tích là một phương pháp nhận biết các hoạt động kinh tế, các hiện tượng
kinh tế nhằm phục vụ cho mục tiêu nào đó”. (Lê Thị Phƣơng Hiệp, 2006. Phân tích
hoạt động kinh tế doanh nghiệp. Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật. Trang 5).
Dƣới đây là 3 sơ đồ mô tả phân tích hoạt động kinh doanh (Lê Thị Phƣơng Hiệp,
2006. Phân tích hoạt động kinh tế doanh nghiệp. Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật.
Trang 5,6,8).
GVHD : ThS. Lê Đình Thái SVTH : Trần Ngọc Toản
Trang 15
Sơ đồ 1.1 Quá trình phân tích kinh tế
Quan sát Thu thập thông tin Sử dụng các
.2 Các nhân tố tác động tới hoạt động doanh nghiệp
thực tế (khảo sát thực tế) thông tin số liệu
X.định và tính toán mức Tƣ duy Tổng hợp hầu hết các sự
ảnh hƣởng của các nhân tố trừu tƣợng kiện, các các nhân tố
Kết quả và hiệu quả Định hƣớng hoạt động
đạt đƣợc Kết luận tiếp theo
Sơ đồ 1.2 Các nhân tố tác động tới hoạt động doanh nghiệp
Sự phát triển Luật chế độ chính Môi trƣờng vị Tiến bộ khoa
.2 Các nhân tố tác động tới hoạt động doanh nghiệp
sách kinh tế xã
của chất lƣợng trí kinh tế xã học kỹ thuật
hội của nhà nƣớc
sản xuất xã hội hội ứng dụng
Hoạt động kinh tế của doanh nghiệp
Trình độ sử Trình độ sử Trình độ sử dụng và khai thác các
dụng lao động dụng vốn nhân tố khách quan
GVHD : ThS. Lê Đình Thái SVTH : Trần Ngọc Toản
Trang 16
Sơ đồ 1.3 Phân tích kinh doanh và xây dựng kế hoạch doanh nghiệp
Kế hoạch sản xuất
.2 Các nhân tố tác động tới kinh
hoạtdoanh
động doanh nghiệp Phân tích
Kế hoạch phát triển tài sản cố định
Kế hoạch lao động
Thị trƣờng
Hàng hóa Kế hoạch bổ sung, huy động vốn
Luật, chế độ
chính sách Kế hoạch chi phí
Phân tích Sản xuất – lƣu thông
Kế hoạch Phân tích
lợi nhuận
Phân tích hoạt động kinh doanh là quá trình tìm hiểu đánh giá kết quả, hoạt động
quản lý và điều hành của Doanh nghiệp đƣợc phản ánh trên các báo cáo kế toán
đồng thời đánh giá những thành công trong quá khứ, lập kế hoạch tƣơng lai trên cơ
sở đó kiến nghị những biện pháp để tận dụng những điểm mạnh, khắc phục các
điểm yếu, giúp doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả.
Phân tích hoạt động kinh doanh là một hoạt động cần thiết vì dựa vào kết quả
phân tích làm cơ sở cho việc ra quyết định.
Phân tích kinh doanh là nghiên cứu toàn bộ hoạt động sản xuất, kinh doanh để từ
đó đề xuất những giải pháp hữu hiệu cho mỗi doanh nghiệp.
Nhƣ vậy, Phân tích kinh doanh là quá trình nghiên cứu sự tác động của các hoạt
động kinh doanh, từ đó đề ra giải pháp hoạt động kinh doanh phù hợp với điều kiện
cụ thể của từng doanh nghiệp và phù hợp nhằm mang lại hiệu quả kinh doanh cao.
1.1.2 Mục đích
Hoạt động kinh doanh là hoạt động ảnh hƣởng đến sự tồn tại và phát triển của
doanh nghiệp do đó phân tích hoạt động kinh doanh là cần thiết và từ đó đề ra giải
GVHD : ThS. Lê Đình Thái SVTH : Trần Ngọc Toản
Trang 17
pháp hoạt động kinh doanh phù hợp với điều kiện cụ thể của từng doanh nghiệp
nhằm mang lại hiệu quả cao.
Phân tích hoạt động kinh doanh nhằm phân tích, đánh giá hoạt động kinh doanh
và các nguyên nhân ảnh hƣởng đến hoạt động kinh doanh từ đó đề ra giải pháp
mang lại hiệu quả cho doanh nghiệp.
1.1.3 Ðối tƣợng
“Đối tượng của phân tích hoạt động kinh doanh là quá trình và kết quả của hoạt
động kinh doanh cùng với sự tác động của các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình và
kết quả đó, được biểu hiện thông qua các chỉ tiêu kinh tế”. (PGS. TS Phạm Văn
Dƣợc, Th.S Huỳnh Đức Lộng, Th.S Lê Thị Minh Tuyết, 2004. Phân tích hoạt động
kinh doanh. NXB Thống kê TP Hồ Chí Minh. Trang 4).
Xác định đúng đối tƣợng phân tích là tiền đề để thu thập thông tin dữ liệu hợp
lý, đầy đủ, lựa chọn cách thức xử lý số liệu phù hợp để thực hiện phân tích đƣợc
thuận lợi. Hai đối tƣợng chính của phân tích hoạt động kinh doanh là:
Kết quả của quá trình kinh doanh: Thể hiện qua các chỉ tiêu kinh tế cụ thể, bao
gồm chỉ tiêu phản ánh số lƣợng nhƣ: doanh thu, lợi nhuận, vốn, năng suất lao
động, giá thành, chi phí hoạt động…
Các nhân tố ảnh hƣởng đến kết quả kinh doanh: Là nhân tố có tác động đến chỉ
tiêu phân tích. Việc xác định các nhân tố ảnh hƣởng đến chỉ tiêu phân tích là
công việc cần thiết giúp doanh nghiệp phân tích chính xác hơn.
Phân loại các nhân tố ảnh hưởng:
- Phân loại theo nội dung kinh tế:
+ Nhân tố thuộc điều kiện kinh doanh: Tài sản, lao động, máy móc, vật tƣ…
+ Nhân tố thuộc kết quả sản xuất: Số lƣợng, chất lƣợng, doanh thu, lợi nhuận,
giá thành, chi phí…
- Phân loại theo tính tất yếu của nhân tố:
+ Nhân tố chủ quan: Là nhân tố phát sinh từ bên trong doanh nghiệp.
+ Nhân tố khách quan: Là nhân tố từ bên ngoài tác động vào doanh nghiệp.
- Phân loại theo tính chất của nhân tố:
GVHD : ThS. Lê Đình Thái SVTH : Trần Ngọc Toản
Trang 18
+ Nhân tố số lƣợng: Số lƣợng lao động, vật tƣ, số lƣợng sản phẩm sản xuất…
+ Nhân tố chất lƣợng: Giá thành, lợi nhuận, chi phí…
- Phân loại theo xu hướng tác động:
+ Nhân tố tích cực: Nhân tố ảnh hƣởng tốt đến chỉ tiêu phân tích.
+ Nhân tố tiêu cực: Nhân tố tác động theo hƣớng xấu đến chỉ tiêu phân tích.
1.2 Các chỉ tiêu phân tích hoạt động kinh doanh
1.2.1 Phân tích tình hình doanh thu bán hàng
Doanh thu bán hàng là tổng giá trị thực hiện đƣợc do việc bán hàng hóa, sản
phẩm, cung cấp lao vụ, dịch vụ cho khách hàng mang lại.
Các sản phẩm hàng hóa, dịch vụ đem biếu, tặng, cho hoặc tiêu dùng ngay trong
nội bộ, dùng để thanh toán tiền lƣơng, tiền thƣởng cho cán bộ công nhân viên, trao
đổi hàng hóa, làm phƣơng tiện thanh toán công nợ của doanh nghiệp cũng phải
đƣợc hạch toán để xác định doanh thu bán hàng.
Hiểu theo một nghĩa khác thì doanh thu bán hàng của một doanh nghiệp là bao
gồm toàn bộ số tiền đã thu đƣợc hoặc có quyền đòi về do việc bán hàng hóa và dịch
vụ trong một thời gian nhất định.
Thời điểm xác định doanh thu bán hàng là khi ngƣời mua đã chấp nhận thanh
toán không phụ thuộc vào số tiền đã thu đƣợc hay chƣa.
Phân biệt doanh thu tổng thể và doanh thu thuần.
+ Doanh thu tổng thể hay còn gọi là tổng doanh thu là số tiền ghi trong hóa đơn
bán hàng, hợp đồng cung cấp lao vụ kể cả số doanh thu bị chiết khấu, hàng bán bị
trả lại và giảm giá hàng bán chấp thuận cho ngƣời mua nhƣng chƣa đƣợc ghi trên
hóa đơn.
+ Doanh thu thuần hay còn gọi là doanh thu thực đƣợc xác định bằng công thức
sau: Doanh thu thuần = Doanh thu tổng thể - Khoản giảm trừ
Các khoản giảm trừ: bao gồm chiết khấu bán hàng, giảm giá hàng bán, hàng bán
trả lại,...
GVHD : ThS. Lê Đình Thái SVTH : Trần Ngọc Toản
Trang 19
1.2.2 Chỉ tiêu phân tích tài chính
a) Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS : Returned On Sale)
ROS = Lợi nhuận sau thuế * 100%
Doanh thu thuần
b) Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản (ROA : Returned On Assets)
ROA = Lợi nhuận sau thuế * 100%
Tổng tài sản
c) Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE : Returned On Equity)
ROE = Lợi nhuận ròng * 100%
Vốn chủ sở hữu
1.2.3 Chỉ tiêu phân tích hàng tồn kho
Vòng quay hàng tồn kho = Giá vốn hàng bán
Hàng tồn kho bình quân
Số vòng quay hàng tồn kho nhanh hay chậm tùy thuộc vào đặc điểm ngành kinh
doanh. Tốc độ luân chuyển hàng tồn kho càng cao chứng tỏ doanh nghiệp đã lựa
chọn mức dự trữ hàng tồn kho hợp lý, điều này giúp :
Giảm lƣợng vốn đầu tƣ cho hàng dự trữ
Rút ngắn đƣợc chu kỳ hoạt động liên quan đến việc chuyển đổi hàng tồn kho
thành tiền mặt
Giảm bớt nguy cơ để hàng dự trữ trở thành hàng ứ đọng.
Hệ số này đánh giá hiệu quả quản lý hàng tồn kho của doanh nghiệp. Nếu hệ số
này lớn cho biết tốc độ quay vòng của hàng hóa trong kho là nhanh và ngƣợc lại
nếu hệ số này nhỏ thì tốc độ quay vòng hàng tồn kho thấp. Ngƣời ta so sánh hệ số
vòng quay hàng tồn kho qua các năm để đánh giá năng lực quản trị hàng tồn kho là
tốt hay xấu qua từng năm.
Hệ số vòng quay hàng tồn kho cao cho thấy tốc độ kinh doanh của doanh nghiệp
cao, doanh nghiệp đã tận dụng đƣợc tốt các chi phí cơ hội trong việc quản lý hàng
GVHD : ThS. Lê Đình Thái SVTH : Trần Ngọc Toản
KHOA QU
KHOÁ LUẬN
: “PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH MÁY TÍNH
T I CHI NHÁNH CÔNG TY C PH N LITEK”
GVHD: ThS LÊ ĐÌNH THÁI
MSSV: 08B4010083
10 - 2010
Trang 1
LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cám ơn quý thầy cô trong khoa Quản Trị Kinh Doanh trƣờng
Đại Học Kỹ Thuật Công Nghệ TP.HCM đặc biệt là cảm ơn thầy Th.S Lê Đình Thái
đã tận tình hƣớng dẫn cho em thực hiện khóa luận tốt nghiệp này.
Trong khoản thời gian học tập tại trƣờng cũng nhờ thầy cô nhiệt tình chỉ bảo em
thành thật cám ơn thầy cô đã giúp đỡ cho em những ngày qua, thầy cô đã cho em rất
nhiều kiến thức quý báu cũng nhƣ chia sẽ những kinh nghiệm từng trải của mình
đến các Sinh Viên và giúp cho em trang bị đủ kiến thức khi vào đời.
Nhờ sự hƣớng dẫn và dìu dắt cuả thầy cô, em đã tích luỹ đƣợc những kiến thức
cơ bản cho riêng mình.
Đồng thời em gửi lời cảm ơn đến mọi thành viên trong Công ty cổ phần LiTeK
đã giúp em hoàn thành đề tài này.
Sinh viên thực hiện
Trần Ngọc Toản
GVHD : ThS. Lê Đình Thái SVTH : Trần Ngọc Toản
Trang 2
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu
trong khóa luận đƣợc lấy tại Công ty cổ phần LiTeK
Minh, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trƣớc
nhà trƣờng về sự cam đoan này.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 10 năm 2010
Sinh viên thực hiện
Trần Ngọc Toản
GVHD : ThS. Lê Đình Thái SVTH : Trần Ngọc Toản
Trang 3
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN
GVHD: ThS. Lê Đình Thái
Sinh viên : Trần Ngọc Toản
MSSV : 08B4010083
Lớp : 08HQT1
Khoá : 2008 - 2010
Nhận xét của giáo viên:
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
Giáo viên hƣớng dẫn
GVHD : ThS. Lê Đình Thái SVTH : Trần Ngọc Toản
Trang 4
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
XÁC NHẬN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN LITEK
CHI NHÁNH TP.HCM
Khóa luận tốt nghiệp
Đề tài: “Phân tích tình hình kinh doanh máy tính tại chi nhánh công ty cổ phần
LiTeK”
Sinh viên : Trần Ngọc Toản
MSSV : 08B4010083
Khoá : 2008 – 2010
Trƣờng ĐH Kỹ Thuật Công Nghệ TP.HCM
Công ty cổ phần LiTeK chi nhánh Thành phố Hồ Chính Minh xác nhận số liệu
trong khóa luận tốt nghiệp của Sinh viên Trần Ngọc Toản do công ty chúng tôi cung
cấp.
TP.HCM, Ngày 30/09/2010
(Ký và đóng dấu)
GVHD : ThS. Lê Đình Thái SVTH : Trần Ngọc Toản
Trang 5
MỤC LỤC
CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT ..................................................................................... 8
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ SỬ DỤNG ................................... 9
1. Sơ đồ mô tả phân tích hoạt động kinh doanh ............................................ 9
2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty cổ phần LiTeK ........................................... 9
3. Sơ đồ chi tiết công ty cổ phần LiTeK chi nhánh Tp Hồ Chí Minh ............ 9
4.
009 ......................... 9
5.
................................. 9
6.
....................... 9
7. Biểu đồ 2.1 Cơ cấu thị phần LiTeK tại Thành phố Hồ Chí Minh .............. 9
8. Bảng cân đối kế toán năm 2008 ............................................................... 9
9. Bảng cân đối kế toán năm 2009 ............................................................... 9
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH ............................................................................................................ 14
1.1 Khái niệm, mục đích và đối tƣợng phân tích hoạt động kinh doanh .......... 14
1.1.1 Các khái niệm phân tích hoạt động kinh doanh ................................. 14
1.1.2 Mục đích ........................................................................................... 16
1.1.3 Ðối tƣợng .......................................................................................... 17
1.2 Các chỉ tiêu phân tích hoạt động kinh doanh ............................................ 18
1.2.1 Phân tích tình hình doanh thu bán hàng ............................................. 18
1.2.2 Chỉ tiêu phân tích tài chính................................................................ 19
1.2.3 Chỉ tiêu phân tích hàng tồn kho ......................................................... 19
1.3 Vai trò và ý nghĩa phân tích hoạt động kinh doanh ................................... 20
1.3.1 Vai trò ............................................................................................... 20
1.3.2 Ý nghĩa: ............................................................................................ 20
GVHD : ThS. Lê Đình Thái SVTH : Trần Ngọc Toản
Trang 6
CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CÔNG TY CỔ
PHẦN LITEK CHI NHÁNH THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ............................ 21
2.1 Giới thiệu tổng quan về công ty LiTeK .................................................... 21
2.1.1 Tóm lƣợc quá trình hình thành và phát triển ...................................... 21
2.1.2 Ngành nghề kinh doanh..................................................................... 24
2.1.3 Chức năng và nhiệm vụ ................................................................ 24
2.1.3.1 Chức năng: ................................................................................. 24
2.1.3.2 Nhiệm vụ: .................................................................................. 25
2.1.4 Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý:.................................................... 25
2.2 Tình hình hoạt động của công ty cổ phần LiTeK ...................................... 27
2.2.1 Tình hình hoạt động kinh doanh trong năm 2008 và 2009 ................. 27
2.2.2 Tình hình quản lý hàng tồn kho ......................................................... 27
2.2.3 Hoạt động marketing của công ty ...................................................... 28
2.2.4 Định hƣớng phát triển năm 2010 đến năm 2015 ................................ 29
2.2.5 Những thuận lợi và khó khăn ............................................................ 29
2.2.5.1 Những điều kiện thuận lợi .......................................................... 29
2.2.5.2 Những khó khăn ......................................................................... 30
2.2.6 Chính sách nhân sự ........................................................................... 30
2.3 Phân tích và đánh giá hoạt động kinh doanh tại công ty LiTeK chi nhánh
Tp.HCM ........................................................................................................ 31
2.3.1 Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến doanh thu của công ty trong năm
2008 và 2009 ............................................................................................. 31
2.3.2 Phân tích tình hình tài chính .............................................................. 33
2.3.3 Phân tích hoạt động tồn kho .............................................................. 35
2.3.4 Phân tích hoạt động marketing của công ty ....................................... 36
2.3.4.1 Đối thủ cạnh tranh ...................................................................... 36
2.3.4.2 Đối tƣợng khách hàng ................................................................ 37
2.3.4.3 Thị trƣờng hoạt động .................................................................. 38
2.3.5 Phân tích nguyên nhân những khó khăn chung ảnh hƣởng đến hoạt
động của công ty ........................................................................................ 39
GVHD : ThS. Lê Đình Thái SVTH : Trần Ngọc Toản
Trang 7
2.3.6 Phân tích hoạt động quản lý và chính sách sử dụng lao động của công
ty ............................................................................................................... 40
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY LITEK CHI NHÁNH THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 41
3.1. Đánh giá chung về tình hình hoạt động kinh doanh của công ty LiTeK ... 41
3.2 Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh.............................. 41
Nhóm giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh ...................... 41
3.2.1 Giải pháp về tăng doanh thu .............................................................. 41
3.2.2 Giải pháp về tiết kiệm chi phí hoạt động của công ty ........................ 42
3.2.3 Giải pháp về quản lý hàng tồn kho .................................................... 43
3.2.4 Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động marketing của công ty .......... 43
3.2.4.1 Mở rộng hoạt động tìm kiếm khách hàng ................................... 43
3.2.4.2 Đẩy mạnh công tác marketing .................................................... 43
3.2.4.3 Hoạt động chăm sóc khách hàng................................................ 44
Nhóm giải pháp khác ............................................................................. 44
3.2.5 Nâng cao trình độ nghiệp vụ cho cán bộ công nhân viên ................... 44
3.2.6 Giải pháp khắc phục những khó khăn chung của công ty .................. 44
3.2.7 Giải pháp về hoạt động quản lý và chính sách nhân sự ...................... 45
3.3 Các kiến nghị ........................................................................................... 45
KẾT LUẬN ........................................................................................................... 46
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 47
1. Bảng cân đối kế toán năm 2008 (đvt: đồng) ................................................... 47
2. Bảng cân đối kế toán năm 2009 (đvt: đồng) ................................................... 48
3. Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần LiTeK chi
nhánh TP.HCM năm 2008-2009 (đvt: đồng) ...................................................... 49
GVHD : ThS. Lê Đình Thái SVTH : Trần Ngọc Toản
Trang 8
CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
Notebook : Máy tính Laptop
Reseller : Sản phẩm phân phối chính hãng tại Việt Nam
Nhập khẩu : Sản phẩm trực tiếp nhập khẩu tại nƣớc ngoài
Dearler : Kinh doanh bán sĩ
BHXH : Bảo hiểm xã hội
BHYT : Bảo hiểm y tế
GVHD : ThS. Lê Đình Thái SVTH : Trần Ngọc Toản
Trang 9
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ SỬ DỤNG
1. Sơ đồ mô tả phân tích hoạt động kinh doanh
2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty cổ phần LiTeK
3. Sơ đồ chi tiết công ty cổ phần LiTeK chi nhánh Tp Hồ Chí Minh
4.
5.
009
6. Bảng 2.3
chi nhánh công ty cổ phần LiTeK thành phố Hồ Chí Minh.
7. Biểu đồ 2.1 Cơ cấu thị phần LiTeK tại Thành phố Hồ Chí Minh
8. Bảng cân đối kế toán năm 2008
9. Bảng cân đối kế toán năm 2009
GVHD : ThS. Lê Đình Thái SVTH : Trần Ngọc Toản
Trang 10
LỜI NÓI ĐẦU
1. Đề tài: “Phân tích tình hình kinh doanh máy tính tại chi nhánh công ty cổ phần
LiTeK”
2. Lý do chọn đề tài:
Kinh tế xã hội ngày càng phát triển, các hoạt động kinh doanh đa dạng và phong
phú hơn. Do đó việc phân tích quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là
một vấn đề cần thiết hiện nay. Sau khi đất nƣớc gia nhập Tổ chức thƣơng mại thế
gới WTO nền kinh tế nƣớc ta có xu hƣớng hội nhập và chúng ta đang chứng kiến sự
chuyển dịch cơ cấu kinh tế nƣớc nhà từ một nền kinh tế dựa vào nông nghiệp là chủ
yếu sang một nền kinh tế có tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ cao, dựa trên nền tảng
của kinh tế tri thức và xu hƣớng gắn với nền kinh tế toàn cầu. Chính sự chuyển dịch
này đã tạo cơ hội và điều kiện thuận lợi cho nhiều ngành kinh tế phát triển. Nhƣng
bên cạnh đó cũng có nhiều vấn đề phát sinh phức tạp hay nói đúng hơn là nhũng cơ
hội và thách thức, đòi hỏi các doanh nghiệp phải luôn luôn vận động theo sự chuyển
dịch của nền kinh tế để vƣợt qua những thử thách, tránh nguy cơ bị đào thải bởi quy
luật cạnh tranh khắc nghiệt của cơ chế thị trƣờng.
Trong bối cảnh tình hình kinh tế nhƣ vậy, các Doanh nghiệp muốn đứng vững,
làm chủ trên thƣơng trƣờng cần phải thay đổi liên tục các kế hoạch kinh doanh,
trong đó hoạt động quản lý là vấn đề đƣợc quan tâm hàng đầu. Bởi lẽ, để hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp đạt hiệu quả thì nhà quản lý cần phải nhanh chóng
nắm bắt những tín hiệu của thị trƣờng, xác định đúng nhu cầu thị trƣờng, tình hình
hiện tại của doanh nghiệp và cần dự đoán trƣớc những yếu tố ảnh hƣởng và xu
hƣớng tác động đến tình hình kinh doanh của doanh nghiệp thông qua các báo cáo
phân tích hoạt động của doanh nghiệp.
Việc thƣờng xuyên phân tích tình hình kinh doanh sẽ giúp Nhà quản lý doanh
nghiệp thấy rõ thực trạng hoạt động, từ đó biết đƣợc điểm mạnh, điểm yếu, thách
thức cơ hội của Doanh nghiệp nhằm có biện pháp kịp thời, lên kế hoạch phƣơng án
cho hoạt động của Doanh nghiệp có hiệu quả ngày càng phát triển theo nền kinh tế
GVHD : ThS. Lê Đình Thái SVTH : Trần Ngọc Toản
Trang 11
của đất nƣớc. Chính vì nhƣ vậy em chọn đề tài “Phân tích hoạt động kinh doanh
máy tính tại chi nhánh công ty cổ phần LiTeK” nhằm thấy đƣợc hoạt động tại
công ty và có những giải pháp tham khảo cho công ty.
3. Mục đích đề tài:
Để thấy rõ xu hƣớng hoạt động, tốc độ tăng trƣởng và thực trạng hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp, trên cơ sở đó đề xuất những giải pháp và kiến nghị giúp
doanh nghiệp hoạt động hiệu quả hơn.
Kết quả phân tích không chỉ giúp cho doanh nghiệp nắm bắt đƣợc tình hình hoạt
động của công ty mà còn để đánh giá lại hoạt động của mình so với các công ty hoạt
động trong ngành.
4. Phạm vi nghiên cứu:
Tập trung phân tích về tình hình hoạt động của Công ty cổ phần LiTeK tại chi
nhánh Thành phố Hồ Chí Minh.
Phân tích hoạt động kinh doanh chính của công ty là phân tích hoạt động kinh
doanh máy tính Laptop.
Số liệu phân tích (sử dụng số liệu năm 2008, 2009):
Bảng cân đối kế toán
Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm
Các số liệu, chứng từ kế toán tại công ty cổ phần LiTeK.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu:
Phƣơng pháp nghiên cứu đƣợc vận dụng trong đề tài này chủ yếu là phƣơng
pháp so sánh số liệu thực tế thu thập đƣợc tại doanh nghiệp, các số liệu trên báo cáo
tài chính. Ngoài ra còn sử dụng các phƣơng pháp phân tích các chỉ số tài chính.
Phƣơng pháp so sánh: Là phƣơng pháp xem xét một chỉ tiêu dựa trên việc so
sánh với một chỉ tiêu cơ sở, qua đó xác định xu hƣớng biến động của chỉ tiêu cần
phân tích. Phƣơng pháp này đơn giản phù hợp với nhiều loại đối tƣợng phân tích,
do đó đƣợc sử dụng khá phổ biến trong phân tích, tuy nhiên khi sử dụng phƣơng
pháp này cần chú ý 3 nguyên tắc sau:
GVHD : ThS. Lê Đình Thái SVTH : Trần Ngọc Toản
Trang 12
- Lựa chọn tiêu chuẩn để so sánh: Tiêu chuẩn để so sánh là chỉ tiêu của kỳ đƣợc
chọn làm căn cứ so sánh gọi là kì gốc, các chỉ tiêu đƣợc sử dụng trong so sánh phải
đồng nhất.
- Điều kiện so sánh:
Phải phản ánh cùng nội dung kinh tế.
Các chỉ tiêu phải cùng sử dụng một phƣơng pháp tính toán.
Phải cùng một đơn vị đo lƣờng.
Cần quan tâm cả về thời gian và không gian của các chỉ tiêu và điều kiện có thể
so sánh đƣợc giữa các chỉ tiêu kinh tế.
- Kỹ thuật so sánh: Tùy theo mục đích phân tích, tính chất và nội dung của các chỉ
tiêu kinh tế mà ta có thể sử dụng các kỹ thuật so sánh thích hợp nhƣ so sánh tuyệt
đối, so sánh tƣơng đối.
So sánh tuyệt đối: số tuyệt đối là mức độ biểu hiện qui mô, khối lƣợng, giá trị
của một chỉ tiêu kinh tế nào đó trong thời gian và địa điểm cụ thể. So sánh số tuyệt
đối của các chỉ tiêu kinh tế giữa kế hoạch và thực tế, giữa những thời gian khác
nhau để thấy đƣợc mức độ hoàn thành kế hoạch, qui mô phát triển của chỉ tiêu kinh
tế nào đó.
So sánh tƣơng đối: là tỉ lệ phần trăm của chỉ tiêu kỳ phân tích so với kì gốc.
Tùy theo yêu cầu của phân tích mà ta sử dụng các loại công thức sau:
Số tƣơng đối hoàn thành kế hoạch = (Số thực tế / Số kế hoạch)*100%
Mức chênh lệch giữa thực tế so với kế hoạch = Số thực tế - Số kế hoạch
Tốc độ tăng trƣởng = (Số năm sau - Số năm trƣớc)*100% / Số năm trƣớc
Mức chênh lệch năm sau so với năm trƣớc = Số năm sau - Số năm trƣớc
Phƣơng pháp phân tích các chỉ số tài chính: Phân tích các chỉ số liên quan đến
tình hình tài chính của doanh nghiệp có ảnh hƣởng đến hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp.
GVHD : ThS. Lê Đình Thái SVTH : Trần Ngọc Toản
Trang 13
6. Giới thiệu kết cấu chuyên đề:
Chƣơng 1 : Cơ s lý lu n v phân tích ho đ ng kinh doanh
Chƣơng 2: Phân tích ho t đ ng kinh doanh công ty cổ ph n LiTeK chi nhánh Thành
ph H Chí Minh
Chƣơng 3 : M t s gi i pháp nh m nâng cao h u qu kinh doanh t i công ty LiTeK
chi nhánh Thành ph H Chí Minh.
GVHD : ThS. Lê Đình Thái SVTH : Trần Ngọc Toản
Trang 14
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH
1.1 Khái niệm, mục đích và đối tƣợng phân tích hoạt động kinh doanh
1.1.1 Các khái niệm phân tích hoạt động kinh doanh
“Phân tích, hiểu theo nghĩa chung nhất là sự chia nhỏ sự vật và hiện tượng
trong mối quan hệ hữu cơ giữa các bộ phận cấu thành sự vật, hiện tượng đó”.
(PGS. TS Phạm Thị Gái, 2004. Phân tích hoạt động kinh doanh. NXB Thống Kê,
Hà Nội. Trang 5).
“Phân tích hoạt động kinh doanh là quá trình nghiên cứu để đánh giá toàn bộ
quá trình và kết quả của hoạt động kinh doanh; các nguồn tiềm năng cần khai thác
ở doanh nghiệp, trên cơ sở đó đề ra các phương án và giải pháp để nâng cao hiệu
quả hoạt động sản xuất kinh doanh của DN”. (TS Trịnh Văn Sơn, 2005. Phân tích
hoạt động kinh doanh. Đại học Kinh tế Huế. Trang 4).
“Phân tích là một phương pháp nhận biết các hoạt động kinh tế, các hiện tượng
kinh tế nhằm phục vụ cho mục tiêu nào đó”. (Lê Thị Phƣơng Hiệp, 2006. Phân tích
hoạt động kinh tế doanh nghiệp. Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật. Trang 5).
Dƣới đây là 3 sơ đồ mô tả phân tích hoạt động kinh doanh (Lê Thị Phƣơng Hiệp,
2006. Phân tích hoạt động kinh tế doanh nghiệp. Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật.
Trang 5,6,8).
GVHD : ThS. Lê Đình Thái SVTH : Trần Ngọc Toản
Trang 15
Sơ đồ 1.1 Quá trình phân tích kinh tế
Quan sát Thu thập thông tin Sử dụng các
.2 Các nhân tố tác động tới hoạt động doanh nghiệp
thực tế (khảo sát thực tế) thông tin số liệu
X.định và tính toán mức Tƣ duy Tổng hợp hầu hết các sự
ảnh hƣởng của các nhân tố trừu tƣợng kiện, các các nhân tố
Kết quả và hiệu quả Định hƣớng hoạt động
đạt đƣợc Kết luận tiếp theo
Sơ đồ 1.2 Các nhân tố tác động tới hoạt động doanh nghiệp
Sự phát triển Luật chế độ chính Môi trƣờng vị Tiến bộ khoa
.2 Các nhân tố tác động tới hoạt động doanh nghiệp
sách kinh tế xã
của chất lƣợng trí kinh tế xã học kỹ thuật
hội của nhà nƣớc
sản xuất xã hội hội ứng dụng
Hoạt động kinh tế của doanh nghiệp
Trình độ sử Trình độ sử Trình độ sử dụng và khai thác các
dụng lao động dụng vốn nhân tố khách quan
GVHD : ThS. Lê Đình Thái SVTH : Trần Ngọc Toản
Trang 16
Sơ đồ 1.3 Phân tích kinh doanh và xây dựng kế hoạch doanh nghiệp
Kế hoạch sản xuất
.2 Các nhân tố tác động tới kinh
hoạtdoanh
động doanh nghiệp Phân tích
Kế hoạch phát triển tài sản cố định
Kế hoạch lao động
Thị trƣờng
Hàng hóa Kế hoạch bổ sung, huy động vốn
Luật, chế độ
chính sách Kế hoạch chi phí
Phân tích Sản xuất – lƣu thông
Kế hoạch Phân tích
lợi nhuận
Phân tích hoạt động kinh doanh là quá trình tìm hiểu đánh giá kết quả, hoạt động
quản lý và điều hành của Doanh nghiệp đƣợc phản ánh trên các báo cáo kế toán
đồng thời đánh giá những thành công trong quá khứ, lập kế hoạch tƣơng lai trên cơ
sở đó kiến nghị những biện pháp để tận dụng những điểm mạnh, khắc phục các
điểm yếu, giúp doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả.
Phân tích hoạt động kinh doanh là một hoạt động cần thiết vì dựa vào kết quả
phân tích làm cơ sở cho việc ra quyết định.
Phân tích kinh doanh là nghiên cứu toàn bộ hoạt động sản xuất, kinh doanh để từ
đó đề xuất những giải pháp hữu hiệu cho mỗi doanh nghiệp.
Nhƣ vậy, Phân tích kinh doanh là quá trình nghiên cứu sự tác động của các hoạt
động kinh doanh, từ đó đề ra giải pháp hoạt động kinh doanh phù hợp với điều kiện
cụ thể của từng doanh nghiệp và phù hợp nhằm mang lại hiệu quả kinh doanh cao.
1.1.2 Mục đích
Hoạt động kinh doanh là hoạt động ảnh hƣởng đến sự tồn tại và phát triển của
doanh nghiệp do đó phân tích hoạt động kinh doanh là cần thiết và từ đó đề ra giải
GVHD : ThS. Lê Đình Thái SVTH : Trần Ngọc Toản
Trang 17
pháp hoạt động kinh doanh phù hợp với điều kiện cụ thể của từng doanh nghiệp
nhằm mang lại hiệu quả cao.
Phân tích hoạt động kinh doanh nhằm phân tích, đánh giá hoạt động kinh doanh
và các nguyên nhân ảnh hƣởng đến hoạt động kinh doanh từ đó đề ra giải pháp
mang lại hiệu quả cho doanh nghiệp.
1.1.3 Ðối tƣợng
“Đối tượng của phân tích hoạt động kinh doanh là quá trình và kết quả của hoạt
động kinh doanh cùng với sự tác động của các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình và
kết quả đó, được biểu hiện thông qua các chỉ tiêu kinh tế”. (PGS. TS Phạm Văn
Dƣợc, Th.S Huỳnh Đức Lộng, Th.S Lê Thị Minh Tuyết, 2004. Phân tích hoạt động
kinh doanh. NXB Thống kê TP Hồ Chí Minh. Trang 4).
Xác định đúng đối tƣợng phân tích là tiền đề để thu thập thông tin dữ liệu hợp
lý, đầy đủ, lựa chọn cách thức xử lý số liệu phù hợp để thực hiện phân tích đƣợc
thuận lợi. Hai đối tƣợng chính của phân tích hoạt động kinh doanh là:
Kết quả của quá trình kinh doanh: Thể hiện qua các chỉ tiêu kinh tế cụ thể, bao
gồm chỉ tiêu phản ánh số lƣợng nhƣ: doanh thu, lợi nhuận, vốn, năng suất lao
động, giá thành, chi phí hoạt động…
Các nhân tố ảnh hƣởng đến kết quả kinh doanh: Là nhân tố có tác động đến chỉ
tiêu phân tích. Việc xác định các nhân tố ảnh hƣởng đến chỉ tiêu phân tích là
công việc cần thiết giúp doanh nghiệp phân tích chính xác hơn.
Phân loại các nhân tố ảnh hưởng:
- Phân loại theo nội dung kinh tế:
+ Nhân tố thuộc điều kiện kinh doanh: Tài sản, lao động, máy móc, vật tƣ…
+ Nhân tố thuộc kết quả sản xuất: Số lƣợng, chất lƣợng, doanh thu, lợi nhuận,
giá thành, chi phí…
- Phân loại theo tính tất yếu của nhân tố:
+ Nhân tố chủ quan: Là nhân tố phát sinh từ bên trong doanh nghiệp.
+ Nhân tố khách quan: Là nhân tố từ bên ngoài tác động vào doanh nghiệp.
- Phân loại theo tính chất của nhân tố:
GVHD : ThS. Lê Đình Thái SVTH : Trần Ngọc Toản
Trang 18
+ Nhân tố số lƣợng: Số lƣợng lao động, vật tƣ, số lƣợng sản phẩm sản xuất…
+ Nhân tố chất lƣợng: Giá thành, lợi nhuận, chi phí…
- Phân loại theo xu hướng tác động:
+ Nhân tố tích cực: Nhân tố ảnh hƣởng tốt đến chỉ tiêu phân tích.
+ Nhân tố tiêu cực: Nhân tố tác động theo hƣớng xấu đến chỉ tiêu phân tích.
1.2 Các chỉ tiêu phân tích hoạt động kinh doanh
1.2.1 Phân tích tình hình doanh thu bán hàng
Doanh thu bán hàng là tổng giá trị thực hiện đƣợc do việc bán hàng hóa, sản
phẩm, cung cấp lao vụ, dịch vụ cho khách hàng mang lại.
Các sản phẩm hàng hóa, dịch vụ đem biếu, tặng, cho hoặc tiêu dùng ngay trong
nội bộ, dùng để thanh toán tiền lƣơng, tiền thƣởng cho cán bộ công nhân viên, trao
đổi hàng hóa, làm phƣơng tiện thanh toán công nợ của doanh nghiệp cũng phải
đƣợc hạch toán để xác định doanh thu bán hàng.
Hiểu theo một nghĩa khác thì doanh thu bán hàng của một doanh nghiệp là bao
gồm toàn bộ số tiền đã thu đƣợc hoặc có quyền đòi về do việc bán hàng hóa và dịch
vụ trong một thời gian nhất định.
Thời điểm xác định doanh thu bán hàng là khi ngƣời mua đã chấp nhận thanh
toán không phụ thuộc vào số tiền đã thu đƣợc hay chƣa.
Phân biệt doanh thu tổng thể và doanh thu thuần.
+ Doanh thu tổng thể hay còn gọi là tổng doanh thu là số tiền ghi trong hóa đơn
bán hàng, hợp đồng cung cấp lao vụ kể cả số doanh thu bị chiết khấu, hàng bán bị
trả lại và giảm giá hàng bán chấp thuận cho ngƣời mua nhƣng chƣa đƣợc ghi trên
hóa đơn.
+ Doanh thu thuần hay còn gọi là doanh thu thực đƣợc xác định bằng công thức
sau: Doanh thu thuần = Doanh thu tổng thể - Khoản giảm trừ
Các khoản giảm trừ: bao gồm chiết khấu bán hàng, giảm giá hàng bán, hàng bán
trả lại,...
GVHD : ThS. Lê Đình Thái SVTH : Trần Ngọc Toản
Trang 19
1.2.2 Chỉ tiêu phân tích tài chính
a) Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS : Returned On Sale)
ROS = Lợi nhuận sau thuế * 100%
Doanh thu thuần
b) Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản (ROA : Returned On Assets)
ROA = Lợi nhuận sau thuế * 100%
Tổng tài sản
c) Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE : Returned On Equity)
ROE = Lợi nhuận ròng * 100%
Vốn chủ sở hữu
1.2.3 Chỉ tiêu phân tích hàng tồn kho
Vòng quay hàng tồn kho = Giá vốn hàng bán
Hàng tồn kho bình quân
Số vòng quay hàng tồn kho nhanh hay chậm tùy thuộc vào đặc điểm ngành kinh
doanh. Tốc độ luân chuyển hàng tồn kho càng cao chứng tỏ doanh nghiệp đã lựa
chọn mức dự trữ hàng tồn kho hợp lý, điều này giúp :
Giảm lƣợng vốn đầu tƣ cho hàng dự trữ
Rút ngắn đƣợc chu kỳ hoạt động liên quan đến việc chuyển đổi hàng tồn kho
thành tiền mặt
Giảm bớt nguy cơ để hàng dự trữ trở thành hàng ứ đọng.
Hệ số này đánh giá hiệu quả quản lý hàng tồn kho của doanh nghiệp. Nếu hệ số
này lớn cho biết tốc độ quay vòng của hàng hóa trong kho là nhanh và ngƣợc lại
nếu hệ số này nhỏ thì tốc độ quay vòng hàng tồn kho thấp. Ngƣời ta so sánh hệ số
vòng quay hàng tồn kho qua các năm để đánh giá năng lực quản trị hàng tồn kho là
tốt hay xấu qua từng năm.
Hệ số vòng quay hàng tồn kho cao cho thấy tốc độ kinh doanh của doanh nghiệp
cao, doanh nghiệp đã tận dụng đƣợc tốt các chi phí cơ hội trong việc quản lý hàng
GVHD : ThS. Lê Đình Thái SVTH : Trần Ngọc Toản