Luận văn;luận văn thạc sĩ;luận án tiến sĩ;tài liệu; khóa luận tốt nghiệp; báo cáo khoa học;đồ án tốt nghiệp;khoán luận 16042015080944
- 44 trang
- file .pdf
Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Trần Văn Phước Nguyên
M ỤC L Ụ C
LỜI MỞ ĐẦU ...................................................................................................................................... 3
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ MARKETING VÀ MARKETING MIX ........................... 5
1.1 KHÁI NIỆM VỀ MARKETING, MARKETING MIX VÀ VAI TRÒ CỦA
MARKETING MIX ...........................................................................................................................
5
1.1.1Một số định nghĩa về marketing .......................................................................................... 5
1.1.2Marketing - marketing-mix.................................................................................................. 5
1.1.3Vai trò của marketing và marketing-mix ............................................................................ 7
1.2 CÁC THÀNH PHẦN CỦA MARKETING MIX VÀ CÁC CHIẾN LƢỢC MARKETING
MIX ............................................................................................................................................... 8
1.2.1Sản phẩm (Product) và chiến lƣợc sản phẩm: ..................................................................... 8
1.2.2Giá (Price) và chiến lƣợc giá .............................................................................................. 11
1.2.3Phân phối (Place) và chiến lƣợc phân phối........................................................................ 13
1.2.4Chiêu thị (Promotion) và chiến lƣợc chiêu thị ................................................................... 15
1.3 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN MARKETING MIX ................................................ 17
1.4 VAI TRÒ MARKETING ĐỐI VỚI VIỆC ĐẨY MẠNH TIÊU THỤ SẢN PHẨM......... 18
CHƢƠNG 2:GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH YAHO VÀ TÌNH HÌNH KINH
DOANH CỦA CÔNG TY TRONG NHỮNG NĂM GẦN ĐÂY ...................................................... 19
2.1 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH YAHO ............................................. 19
2.1.1Lịch sử hình thành và phát triển của công ty .................................................................... 19
2.1.2Cơ cấu tổ chức của công ty ................................................................................................. 20
2.1.3Triết lý của công ty ............................................................................................................. 22
2.1.4Sản phẩm của công ty ......................................................................................................... 22
2.2 TÌNH HÌNH KINH DOANH CỦA CÔNG TY ................................................................. 23
2.2.1Mặt hàng kinh doanh ......................................................................................................... 23
2.2.2Mục tiêu của công ty ........................................................................................................... 23
2.2.3Thị trƣờng của công ty ....................................................................................................... 23
2.2.4Tình hình tiêu thụ ............................................................................................................... 24
2.2.5Kết quả hoạt động kinh doanh ........................................................................................... 24
2.2.6Doanh thu của công ty ........................................................................................................ 25
CHƢƠNG 3: PHÂN TÍCH MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG MARKETING HIỆN TẠI CỦA CÔNG TY
VÀ ĐỐI THỦ CẠNH TRANH .......................................................................................................... 26
3.1 TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƢỜNG SẢN PHẨM KHĂN ƢỚT EM BÉ TẠI VIỆT NAM ..... 26
3.1.1 Tổng quan về thị trƣờng sản phẩm khăn ƣớt em bé ....................................................... 26
3.1.2 Những thuận lợi và khó khăn của công ty TNHH Yaho .................................................. 26
3.2 XÁC ĐỊNH ĐỐI THỦ CẠNH TRANH TRỰC TIẾP VỚI CÔNG TY.................................. 27
3.2.1Các công ty sản xuất trong nƣớc ........................................................................................ 27
3.2.2Đối thủ nhập khẩu .............................................................................................................. 28
3.3 PHÂN TÍCH SWOT ĐỐI VỚI CÔNG TY ....................................................................... 29
3.3.1Điểm mạnh .......................................................................................................................... 29
3.3.2Điểm yếu ............................................................................................................................. 29
3.3.3Cơ hội .................................................................................................................................. 29
3.3.4Thách thức .......................................................................................................................... 30
3.4 THỰC TRANG HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX TẠI CÔNG TY TNHH YAHO .... 32
SVTH: Đoàn Thị Phượng 1
Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Trần Văn Phước Nguyên
CHƢƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP MARKETING MIX NHẰM NÂNG CAO KHẢ NĂNG
CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY TNHH YAHO ............................................................................. 34
4.1 CĂN CỨ LỰA CHỌN GIẢI PHÁP ................................................................................... 34
4.1.1Triển vọng thị trƣờng ......................................................................................................... 34
4.1.2Xu hƣớng cạnh tranh ......................................................................................................... 34
4.1.3Mục tiêu và phƣơng hƣớng của công ty trong thời gian tới.............................................. 34
4.1.4Điều kiện của công ty.......................................................................................................... 35
4.2 CÁC GIẢI PHÁP VỀ MARKETING MIX TRONG TƢƠNG LAI................................. 36
4.2.1Phân phối ............................................................................................................................ 36
4.2.2Sản phẩm ............................................................................................................................ 36
4.2.3Giá ....................................................................................................................................... 37
4.2.4Xúc tiến hỗn hợp................................................................................................................. 38
4.3 DỰ KIẾN DOANH THU -SẢN LƢỢNG- CHI PHÍ KHI ÁP DỤNG CÁC GIẢI PHÁP
MARKETING ................................................................................................................................ 40
4.4 KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI CÔNG TY..................................................................................... 42
KẾT LUẬN ........................................................................................................................................ 44
SVTH: Đoàn Thị Phượng 2
Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Trần Văn Phước Nguyên
LỜI MỞ ĐẦU
1. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Trong nền kinh tế thị trường, doanh nghiệp muốn có một vị thế cạnh tranh vững chắc đòi
hỏi phải kết hợp nhiều yếu tố. Trong các yếu tố đó thì nổi bật là yếu tố marketing, nó góp phần
quan trọng trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Marketing là một công cụ giúp doanh
nghiệp tạo lập và duy trì được lợi thế cạnh tranh dài hạn. nếu một nghiệp xây dựng chiến lược
marketing không phù hợp thị sẽ không tạo được lợi thế cạnh tranh cũng như thị phần sẽ giảm
sút.
Việc xây dựng các giải pháp marketing hợp lí và thường xuyên phải cần nghiên cứu nhiều
yếu tố từ môi trường đến hoàn cảnh nội tại của công ty.
Và công ty TNHH Yaho đang từng bước thay đổi để hướng tới vị trí dẫn đầu thị trường.
Trong thời gian thực tập của công ty, em đã tìm hiểu về hoạt động marketing của công ty trong
việc thúc đẩy doanh số tiêu thụ của sản phẩm. qua khoảng thời gian tìm hiểu, em đã chọn đề tài:
“ Một số giải pháp marketing mix nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh cho sản phẩn khăn ướt
em bé tại công ty TNHH Yaho”. Sau đây là nội dung nghiên cứu:
Chƣơng 1 : Cở sở lý thuyết về Marketing và Marketing mix
Chƣơng 2 : Giới thiệu chung về công ty TNHH YAHO và tình hình kinh doanh của công
ty trong những năm gần đây
Chƣơng 3 : Phân tích một số hoạt động Marketing hiện tại của công ty và một số đối thủ
cạnh tranh.
Chƣơng 4: Một số giải pháp marketing mix nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh cho sản
phẩm khăn ướt em bé của công ty YAHO
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Tìm hiểu và phân tích thực trạng công tác marketing và đưa ra giải pháp marketing mix tại
công ty
3. ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu công tác marketing cho sản phẩm khăn ướt em bé tại công ty Yaho
4. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
SVTH: Đoàn Thị Phượng 3
Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Trần Văn Phước Nguyên
Từ thực tiển, xem xét và phân tích hoạt động marketing tại công ty Yaho.
SVTH: Đoàn Thị Phượng 4
Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Trần Văn Phước Nguyên
CHƢƠNG 1:
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ MARKETING VÀ MARKETING MIX
1.1 KHÁI NIỆM VỀ MARKETING, MARKETING MIX VÀ VAI TRÒ CỦA
MARKETING MIX
1.1.1 Một số định nghĩa về marketing
Theo CIM (UK’s Charactered Institudte of Marketing): “ Marketing là quá trình quản trị
nhận biết, dự doán và đáp ứng yêu cầu của khách hàng một cách có hiệu quả và có lợi”.
Theo AMA ( American Marketing Association, 1985): “ Marketing là tiến trình hoạch
định và thực hiện sự sáng tạo, định giá, xúc tiến và phân phối những ý tưởng, hàng hóa
dịch vụ để tạo ra sự trao đổi và thỏa mãn những mục tiêu của cá nhân và tổ chức”.
Theo Groroos (1990): “Marketing là những hoạt động thiết lập, duy trì và củng cố lâu dài
nhũng mối quan hệ với khách hàng một cách có lợi để đáp ứng mục tiêu của các bên.
Điều này được thực hiện bằng sự trao đổi giữa các bên và thoa mãn những điều hứa hẹn”.
Marketing là tiến trình qua đó các cá nhân và các nhóm đạt được nhu cầu và mong muốn
bằng việt sáng tạo và giá trị giữa các bên”. (Nguồn: “Principle of marketing”, Philip
Kotler và Gary Amstrong,1994)
“Marketing là một hệ thống hoạt động kinh doanh thiết kế để hoạch định, định giá, xúc
tiến và phân phối sản phẩm thỏa mãn mong muốn của những thị trường mục tiêu của tổ
chức”.(Nguồn: “ Fundamentals of Marketing”, William J. Santon, Michael J Etzel< bruce
J Walker,1994)
1.1.2 Marketing - marketing-mix
Marketing mix là một trong những khái niệm chủ yếu của Marketing hiện đại. marketing
mix là tập hợp các công cụ Marketing mà công ty sử dụng để đạt được mục tiêu trong
một vài thị trường đã chọn. Các cộng cụ Marketing được pha trộn và kết hợp với nhau
thành một thể thống nhất để ứng phó với những khác biệt và thay đổi của môi trường. Có
thể nói Marketing mix là một giải pháp có tình thế của tổ chức.
SVTH: Đoàn Thị Phượng 5
Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Trần Văn Phước Nguyên
Sản Phẩm (P1) Giá cả (P2)
Chất lượng Các mức giá
Hình dáng Giảm giá
Đặc điểm Chiết khấu
Nhãn hiệu Thanh toán
Bao bì Tín dụng…
Kích cỡ
Dịch vụ
Markeing
mix
Phân phối (P3) Xúc tiến (P4)
Loại kênh Quảng cáo
Trung gian Khuyến mãi
Phân loại Quan hệ công
Sắp xếp chúng
Dự trữ Bán hàng cá nhân
Thị trƣờng
Vận chuyển Marketing trực
mục tiêu tiếp
Hình 1: Hình minh họa công cụ của marketing- mix
Các công cụ Marketing gồm có: sản phẩm (Product), Giá cả (Price), phân phối (Place) và
xúc tiến (Promotion) và thường được gọi là 4P (nội dung 4Ps như hình minh họa trên).
Tuy nhiên, ở một góc độ khác, khách hàng khi mua sản phẩm họ sẽ nhìn marketing ở một
hướng riêng. Năm 1990, Robert Lauenborn đã đề nghị mô hình 4C tương ứng với mô
hình 4P của Mc Carthy.
Sản phẩm Giá trị
(Product) ( Customer value)
Nhà Giá cả Chi Phí Khách
sản (Price) ( Cost to the customer) hàng
xuất Phân phối Tiện lợi
(Place) ( Convenience)
Chiêu Thị Thông tin
( Promotion) ( Communication)
Hình2 : Mô hình 4 P của Mc carthy (1960) và 4C của Robert Lautenborn (1990)
SVTH: Đoàn Thị Phượng 6
Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Trần Văn Phước Nguyên
1.1.3 Vai trò của marketing và marketing-mix
Theo quá trình phát triển kinh tế xã hội, các công ty ngày nay càng nhận thức cao về
marketing trong kinh doanh.
- Marketing hướng dẫn các doanh nghiệp nghệ thuật phát hiện nhu cầu khách hàng
cũng như nghệ thuật làm hài lòng khách hàng, marketing định hướng cho hoạt động
kinh doanh và tạo thế chủ động cho doanh nghiệp
- Marketing là cầu nối giúp doanh nghiệp giải quyết tốt các mối quan hệ và dung hòa
lợi ích của doanh nghiệp mình với lợi ích của người tiêu dùng và lợi ích xã hội.
- Marketing là một công cụ cạnh tranh giúp doanh nghiệp xác lập vị trí, uy tín của mình
trên thị trường
- Marketing trở thành “trái tim” cho mọi hoạt động trong doanh nghiệp, các quyết định
khác về công nghệ, tài chính, nhân lực đều phụ thuộc vào các quyết định marketing
như: sản xuất sản phẩm gì? Cho thị trường nào? Sản xuất như thế nào với số lượng
bao nhiêu?.
Trong đó Marketing-mix đóng vai trò quan trọng, các phối thức marketing giúp cho doanh
nghiệp mang sản phẩm đến với người tiêu dùng một cách nhanh chóng và hiệu quả nhất. Các
quyết định về giá, sản phẩm, phân phối hay các cách để xúc tiến hỗn hợp… thường xuyên được
quan tâm.
Một trong những mục tiêu của hoạt động marketing là tiêu thụ được nhiều sản phẩm với
doanh thu cao và chi phí thấp thông qua việc thỏa mãn nhu cầu của khách hàng. Từ việc duy trì
được sự hàn lòng của khách hàng về sản phẩm mà doanh nghiệp ngày càng có chỗ đứng trong
lòng khách hàng. Do vậy, sản phẩm của doanh nghiệp được khách hàng ưu tiên lựa chọn, kết quả
là số lượng sản phẩm dịch vụ mà Công ty cung cấp tiêu thụ ngày càng nhiều, lợi nhuận doanh
nghiệp thu được càng lớn.
Mục tiêu cơ bản thúc đẩy hoạt động của doanh nghiệp là lợi nhuận. Để thực hiện điều này,
doanh nghiệp cần phải tiêu thụ dược sản phẩm, do vậy tất yếu phải hướng ra thị trường. Điều
này không chỉ đơn thuần là tạo ra sản phẩm có chất lượng cao hơn, thiết kế bao bì thật bắt mắt,
áp dụng các biệt pháp bán hàng mới, qui định giá bán và quảng cáo sản phẩm...tuy nhiên mục
SVTH: Đoàn Thị Phượng 7
Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Trần Văn Phước Nguyên
tiêu lớn nhất của hoạt động marketing là đảm bảo sản xuất và cung cấp những mặt hàng hấp dẫn
cho thị trường mục tiêu, bên cạnh đó là sự phối hợp của các chức năng khác trong Công ty.
Tóm lại, marketing đã tác động đến đời sống của mỗi con người trong xã hội, nó kết nối
khách hàng với sản phẩm của doanh ngiệp. nếu một doanh nghiệp làm thị trường tốt, có hoạt
động marketing đúng đắn chắn chắn sẽ thành công và có lẽ doanh thu cũng như lợi nhuận sẽ
tăng cao.
1.2 CÁC THÀNH PHẦN CỦA MARKETING MIX VÀ CÁC CHIẾN LƢỢC
MARKETING MIX
1.2.1 Sản phẩm (Product) và chiến lƣợc sản phẩm:
1.2.1.1 Sản phẩm:
Sản phẩm là những thứ mà doanh nghiệp cung cấp cho thị trường, quyết
định sản phẩm bao gồm: chủng loại, kích cỡ sản phẩm, chất lượng, thiết kế
bao bì, nhãn hiệu, chức năng, dịch vụ…nhằm đáp ứng nhu cầu của khách
hàng.
1.2.1.2 Chiến lược sản phẩm:
Chiến lược sản phẩm là định hướng và quyết định liên quan đến sản xuất
kinh doanh sản phẩm trên cơ sở bảo đảm đáp ứng nhu cầu của khách hang
trong từng thời kỳ hoạt động kinh doanh và các mục tiêu marketing của
doanh nghiệp.
1.2.1.3 Vai trò của chiến lược sản phẩm: chiến lược sản phẩm đóng vai trò cực kì
quan trọng trong chiến lược marketing:
Chiến lược sản phẩm là công cụ cạnh tranh bền vững của doanh nghiệp
Thực hiện tốt chiến lược sản phẩm thì chiến lược giá, phân phối và
chiêu thị sẽ triển khai một cách hiệu quả.
Triển khai chiến lược sản phẩm là một trong những yếu tố giúp doanh
nghiệp thực hiện tốt các mục tiêu marketing được đặt ra trong từng thời
kì.
Trong quá trình thực hiện chiến lược sản phẩm, doanh nghiệp thường xuyên
phân tích và ra quyết định liên quan đến: kích thước của tập hợp sản phẩm, nhãn hiệu
SVTH: Đoàn Thị Phượng 8
Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Trần Văn Phước Nguyên
sản phẩm, quyết định về chất lượng, vấn đề thiết kế bao bì, dịch vụ hỗ trợ sản phẩm,
phát triển sản phẩm mới và các quyết định trong từng giai đoạn chu kỳ sống sản phẩm.
1.2.1.4 Nội dung chiến lược sản phẩm:
Kích thước tập hợp sản phẩm
Nhãn hiệu sản phẩm
Quyết định liên quan đến đặc tính sản phẩm
Thiết kế bao bì sản phẩm
Dịch vụ hỗ trợ sản phẩm
Phát triển sản phẩm mới
Chu kỳ sống của sản phẩm (product life cycle): Trong suốt quá trình
kinh doanh sản phẩm, doanh nghiệp có những điều chỉnh trong chiến
lược marketing do tình hình thị trường thay đổi (cạnh tranh, nhu cầu
thị trường, khả năng thích ứng của sản phẩm đối với nhu cầu). Điều
này doanh nghiệp cần giám sát, theo dõi chặt chẽ tình hình kinh
doanh của sản phẩm và có những quyết định phù hợp. Chu kỳ sống
của sản phẩm là thuật ngữ mô tả sự biến đổi của sản lượng và doanh
số trong các giai đoạn khác nhau của quá trình kinh doanh sản phẩm
kể từ lúc sản phẩm được giới thiệu cho đến khi rút lui khỏi thị
trường.
Chu kỳ sống của sản phẩm gồm bốn giai đoạn:
Giai đoạn giới thiệu sản phẩm trên thị trường
Giai đoạn phát triển hay tăng trưởng
Giai đoạn chín muồi
Giai đoạn suy thoái
Giai đoạn Giới thiệu Phát triển Bảo hòa Suy thoái
Đặc điểm
Doanh thu tăng Doanh thu đạt Doanh thu
Doanh thu Doanh thu thấp
nhanh tối đa giảm nhanh
SVTH: Đoàn Thị Phượng 9
Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Trần Văn Phước Nguyên
Chi phí trên
Chi phí trên Chi phí trên Chi phí trên
mỗi khách
Chi phí mỗi khách mỗi khách mỗi khách
hàng trung
hàng cao hàng thấp hàng thấp
bình
Lợi nhuận bắt Lợi nhuận đạt Lợi nhuận giảm
Lợi nhuận Lợi nhuận âm
đầu tăng tối đa nhanh
Những người Những người Những người
Khách hàng Số đông
cách tân ít noi theo còn lại
Các đối thủ Cạnh tranh Cạnh tranh Cạnh tranh
Ít
cạnh tranh tăng mạnh mẽ giảm
Các mục tiêu marketing
Tạo sự nhận Tối đa hóa lợi
biết sản phẩm, Tối đa hóa thị nhuận
Giảm chi phí
khuyến khích phần và bảo vệ thị
dùng thử phần
Các chiến lược marketing
Mở rộng sản
Loại trừ những
phẩm, Đa dạng hóa
Sản phẩm cơ sản phẩm
Sản phẩm gia tăng các sản phẩm
bản kinh doanh
dịch vụ khách và nhãn hiệu
không hiệu quả
hàng
Xem xét điều
Giá thâm nhập
chỉnh Giá cạnh tranh
Định giá hoặ Giảm giá
giá do chi phí với các đối thủ
c giá hớt váng
giảm
Xây dựng hệ Mở rộng hệ Cải tổ và củng Loại bỏ những
Phân phối thống thống cố hệ thống kênh
phân phối phân phối phân không hiệu
SVTH: Đoàn Thị Phượng 10
Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Trần Văn Phước Nguyên
phối, khai thác quả
thị trưởng mới
Các chương
trình quảng Tạo sự ưa
cáo thích nhãn
để tạo sự hiệu, Nhấn mạnh sự Tăng cường
Chiêu thị
nhận biết sản khuyến mãi để khác biệt khuyến mãi
phẩm, khuyến tăng nhu cầu
khích sử dụng mua
sản phẩm
Bảng 1: chu kỳ sống sản phẩm và quyết định marketing
Chiến lược sản phẩm là một bộ phận quan trọng trong chiến lược marketing mix của doanh
nghiệp. Doanh nghiệp hiểu rõ về sản phẩm cũng như tập trung phân tích các vấn đề về sản
phẩm như: quyết định về tập hợp sản phẩm, về chất lượng sản phẩm, về nhãn hiệu, bao bì cũng
như các dịch vụ hỗ trợ...bên cạnh đó cũng phân tích kỹ chu kỳ sống của sản phẩm để có quyết
định marketing phù hợp với từng giai đoạn.
1.2.2 Giá (Price) và chiến lƣợc giá
1.2.2.1 Giá:
Giá là khoàn tiền mà khách hàng bỏ ra để sở hữu và sử dụng sản phẩm hay
dịch vụ, quyết định về giá bao gồm phương pháp định giá, mức giá, chiến
thuật điều chỉnh giá theo sự biến động của thị trường và người tiêu dùng…
1.2.2.2 Chiến lược giá: là những định hướng dài hạn về giá nhằm đạt mục tiêu kinh
doanh của doanh nghiệp.
1.2.2.3 Vai trò của chiến lược giá:
Chiến lược giá là yếu tố duy nhất trong marketing mix trực tiếp tạo
ra thu nhập; là yếu tố trực tiếp tạo thu nhập cho doanh nghiệp bằng
cách điều chỉnh giá cao lên, doanh nghiệp sẽ có thêm một khoản thu
nhập tăng thêm khi bán sản phẩm.
SVTH: Đoàn Thị Phượng 11
Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Trần Văn Phước Nguyên
Chiến lược giá là yếu tố quyết định sự lựa chọn sản phẩm của người
mua.
Chiến lược giá cũng là yếu tố quan trọng nhất quyết định thị phần
của doanh nghiệp và khả năng sinh lời.
Chiến lược giá là công cụ hữu hiệu để thâm nhập thị trường, thu hút
và giữ khách hàng.
1.2.2.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến chiến lược giá
Các mục tiêu marketing như: tối đa hóa lợi nhuận, dẫn đầu về thị
phần, dẫn đầu về chất lượng, đảm bảo sống sót, kích thích tiêu thụ,
duy trì sự ủng hộ của khách hàng trung thành, giảm thiểu sức ép
cạnh tranh.
Chi phí sản xuất: chi phí là yếu tố quyết định lỗ lãi trong kinh doanh,
là cơ sở để định giá bán.
Thị trường và nhu cầu: định giá theo các loại thị trường khác nhau,
mối quan hệ giữa giá và cầu, các yếu tố của khách hàng.
Sản phẩm giá cả và chi phí đối thủ cạnh tranh.
Chu kỳ sống của sản phẩm
Luật pháp và các yếu tố khác như lạm phát, thất nghiệp, lãi suất, suy
thoái kinh tế...
1.2.2.5 Các chiến lược giá:
Chiến lược định giá sản phẩm mới bằng cách chọn một trong hai
chiến lược định giá hớt váng sữa và định giá thâm nhập thị trường.
Chiến lược định giá cho phối thức sản phẩm: định giá cho dòng sản
phẩm, định giá sản phẩm tùy chọn, định giá cho sản phẩm bổ trợ...
Chiến lược điều chỉnh giá: định giá có chiết khấu, phân hóa giá, định
giá theo tâm lý, định giá khuyến mại, định giá theo địa lý,...
Thay đổi giá: chủ động thay đổi giá.
1.2.2.6 Quy trình định giá
Bước 1: xác định chi phí phục vụ cho định giá
SVTH: Đoàn Thị Phượng 12
Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Trần Văn Phước Nguyên
Bước 2: xác định cầu thị trường mục tiêu
Bước 3: phân tích hàng hóa và giá cả đối thủ cạnh tranh
Bước 4: xác định nhiệm vụ cho giá
Bước 5: lựa chọn phương pháp định giá phù hợp
Bước 6: xác định mức giá cuối cùng.
1.2.3 Phân phối (Place) và chiến lƣợc phân phối
1.2.3.1 Phân phối: là hoạt động nhằm đưa sản phẩm đến tay khách hàng, quyết
định phân phối gồm các quyết định lựa chọn, thiết lập kênh phân phối, tổ
chức và quản lý kênh phân phối, thiết lập các quan hệ và duy trì quan hệ
với các trung gian, vận chuyển, dự trữ hàng hóa…
1.2.3.2 Kênh phân phối: là một tập hợp các doanh nghiệp và cá nhân độc lập và
phụ thuộc nhau tham gia vào quá trình đưa sản phẩm dịch vụ hay một giải
pháp đến tay người tiêu dùng cuối cùng tại một thời điểm và một địa điểm
nhất định và thức hiện mục tiêu của doanh nghiệp trên thị trường.
1.2.3.3 Chiến lược phân phối: là tập hợp các nguyên tắc nhờ đó các doanh nghiệp
có thể đạt mục tiêu phân phối trên thị trường mục tiêu.
1.2.3.4 Vai trò của chiến lược phân phối:
Góp phần trong việc thỏa mãn nhu cầu của thị trường mục tiêu, làm
cho sản phẩm sẵn sàng có mặt trên thị trường đúng lúc, đúng nơi để
đi vào tiêu dùng.
Giúp doanh nghiệp liên kết hoạt động sản xuất của mình với khách
hàng, trung gian và triển khai tiếp các hoạt động khác của marketing
như: giới thiệu sản phẩm hoạt động khuyến mại, dịch vụ hậu
mãi..nhằm đáp ứng tốt hơn nhu cầu thị trường.
Trong môi trường cạnh tranh gay gắt chiến lược phân phối cùng với
các chiến lược khác của marketing mix thực hiện đồng bộ giúp
doanh nghiệp đạt được mục tiêu marketing đề ra.
1.2.3.5 Cấu trúc kênh phân phối tiêu dùng cá nhân
SVTH: Đoàn Thị Phượng 13
Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Trần Văn Phước Nguyên
Kênh trực tiếp: là kênh phân phối trực tiếp từ nhà sản xuất đến người
tiêu dùng cuối cùng do không có trung gian phân phối trong kênh
trực tiếp nên người tiêu dùng. Kênh trực tiếp thích hợp cho những
hàng hóa có đặc điểm dễ hư hỏng, giá trị lớn, cồng kềnh, có kỹ thuật
phức tạp...
Kênh cấp 1: là kênh phân phối từ người sản xuất qua nhà bán lẻ để
đến tay người tiêu dùng cuối cùng.
Kênh cấp 2: là kênh phân phối trong đó có thêm thành viên là nhà
bán buôn độc lập. Kênh này dủng cho các loại sản phẩm có giá trị
thấp, chi phí thấp và người tiêu dùng mua thường xuyên (thực phẩm,
thuốc lá,...) có số lượng người tiêu dùng lớn và phân bổ trên một thị
trưởng rộng.
Kênh cấp 3: là kênh phân phối tập hợp đầy đủ các loại hình trung
gian tham gia. Trong kênh này có thêm trung gian là các đại lý để
giúp tập hợp hàng hóa và phối hợp cung cấp sản phẩm với khối
lượng lớn trên phạm vi một thị trường rộng lớn, việc sử dụng đại lý
là cần thiết để đảm nhiệm việc phân phối sản phẩm cho từng khu
vực thị trường.
Ngoài ra, còn có thể có những kênh phân phối với nhiều cấp độ hơn,
nhưng với những kênh càng nhiều cấp độ thì khả năng kiểm soát quá
trình hoạt động của kênh càng giảm.
SVTH: Đoàn Thị Phượng 14
Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Trần Văn Phước Nguyên
Hình 3: cấu trúc kênh phân phối tiêu dùng cá nhân
1.2.4 Chiêu thị (Promotion) và chiến lƣợc chiêu thị
1.2.4.1 Chiêu thị: Là những hoạt động nhằm thông tin sản phẩm, xây dựng hình
ảnh của doanh nghiệp và các chương trình khuyến khích tiêu thụ.
1.2.4.2 Chiến lược chiêu thị: là tập hợp các hoạt động thông tin, giới thiệu về sản
phẩm, thương hiệu, về tổ chức, các biện pháp tiêu thụ nhằm đạt mục tiêu
truyền thông của doanh nghiệp.
1.2.4.3 Phối thức chiêu thị: là việc phối hợp các công cụ chiêu thị để thực hiện
mục tiêu truyền thông đáp ứng với thị trường mục tiêu đã chọn. Các công
cụ chiêu thị bao gồm:
Quảng cáo (Arvertising)
Khuyến mại (Sales promotion)
Quan hệ cộng đồng (Public relations)
Chào hàng (Personal selling)
Marketing trực tiếp (Direct marketing)
1.2.4.4 Vai trò của chiêu thị
Đối với doanh nghiệp: là công cụ cạnh tranh giúp doanh nghiệp xâm
nhập thị trường mới giữ thị phần; giúp cải thiện doanh số điều chỉnh
nhu cầu thị trường tìm khách hàng mới. Công cụ truyền thông giúp
SVTH: Đoàn Thị Phượng 15
Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Trần Văn Phước Nguyên
giới thiệu sản phẩm, doanh nghiệp và hỗ trợ cho chiến lực định vị.
Tạo sự thuận tiện cho phân phối, thiết lập quan hệ và khuyến khích
trung gian phân phối. Giúp xây dựng hình ảnh tích cực của doanh
nghiệp đối với các nhóm công chúng, giải quyết những khủng hoảng,
tạo sự thu hút..
Đối với người tiêu dùng: cung cấp thông tin cho người tiêu dùng,
giúp tiết kiệm thời gian, công sức khi mua sắm. Cung cấp kiến thức,
giúp người tiêu dùng nâng cao về nhận thức sản phẩm trên thị trường.
Cung cấp các lợi ích kinh tế cho người tiêu dùng. Hoạt động chiêu
thị tạo áp lực cạnh tranh buộc doanh nghiệp cải tiến hoạt động
marketing nhằm đáp ứng tốt hơn nhu cầu của người tiêu dùng.
Đối với xã hội: hỗ trợ cho các phương tiện truyền thông nâng cao
chất lượng và giảm chi phí phát hành cũng như đa dạng hóa sản
phẩm của mình phục vụ xã hội tốt hơn. Tạo công việc cho nhiều
người trong lĩnh vực sản xuất và lĩnh vực liên quan, tạo động lực cho
sự cạnh tranh. Là yếu tố đánh giá sự năng động, phát triển của nền
kinh tế.
1.2.4.5 Chọn lựa phối thức chiêu thị
Loại sản phẩm kinh doanh: hàng tiêu dùng
Chiến lược đẩy (Push Strategy): đưa sản phẩm vào kênh tiêu thụ
bằng việc sử dụng quảng cáo các chương trình khích lệ dành cho
trung gian và nhân viên chào hàng để tác động và đẩy sản phẩm vào
kênh phân phối. Trong chiến lược này, các hoạt động chiêu thị tập
trung vào các trung gian thông tin, thuyết phục các trung gian và từ
trung gian sẽ thông tin đến khách hàng, các công cụ khuyến mại
thương mại, chào hàng cá nhân hiệu quả hơn.
Chiến lược kéo (Pull strategy): thu hút ngưới tiêu dùng đến với sản
phẩm bằng các chiến lược quảng cáo nhằm tạo sự chú ý và hình
thành nhu cầu nơi người tiêu dùng. Với chiến lược kéo, hoạt động
SVTH: Đoàn Thị Phượng 16
Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Trần Văn Phước Nguyên
chiêu thị ưu tiên tập trung vào các hoạt động truyền thông, quảng
cáo, khuyến mại đến người tiêu dùng. Các công cụ như quảng cáo,
PR hiệu quả hơn.
Chu kỳ sống của sản phẩm: ở mổi giai đoạn khác nhau trong chu kỳ
sông của sản phẩm đòi hỏi sử dụng công cụ chiêu thị thích hợp, tính
hiệu quả của các công cụ thay đổi theo các giai đoạn của chu kỳ sản
phẩm. Trong giai đoạn giới thiệu, quảng cáo, PR có hiệu quả nhất,
kế đến là khuyến mại và chào hàng. ở giai đoạn phát triển , quảng
cáo và PR cần duy trì để đảm bảo gia tăng doanh số. Đến giai đoạn
chín muồi thì khuyến mại tiếp tục tăng hiệu quả nhưng các công cụ
khác lại giảm. Khi sản phẩm rơi vào giai đoạn suy thoái, quảng cáo
vẫn duy trì và có mục tiêu nhắc nhở, khuyến mại vẫn phát huy tác
dụng để tiêu thụ nhanh chóng sản phẩm.
1.2.4.6 Nội dung các công cụ chiêu thị
Quảng cáo: gồm có chức năng thông tin, chức năng thuyết phục,
chức năng nhắc nhở
Khuyến mại: tặng hàng mẫu, phiếu giảm giá, quà tặng khi mua sản
phẩm, ưu đãi tiêu dùng, xổ số, thi...hoặc trợ cấp thương mại, quà
tặng, các hình thức khác như hội chợ, triển lãm.
Quan hệ cộng đồng: thông cáo bào chí, họp báo, tài trợ, tổ chức sự
kiện, vận động hành lang, dàn dựng sản phẩm,...
Chào hàng
Marketing trực tiếp: quảng cáo trực tiếp, thư chào hàng, direct mail,
marketing trực tuyến...
1.3 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN MARKETING MIX
1.3.1 Nhu cầu thị trƣờng: Tùy thuộc vào các yếu tố môi trường kinh tế, xã hội, công
nghệ, cạnh tranh cũng như các nguồn lực (tài chính, nhân sự, công nghệ) và vị trí
của doanh nghiệp trên thị trường. Bên cạnh đó cũng phụ thuộc nhiều vào phân
khúc thị trường mà doanh nghiệp tham gia.
SVTH: Đoàn Thị Phượng 17
Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Trần Văn Phước Nguyên
1.3.2 Yếu tố sản phẩm: tính chất của sản phẩm và chu kỳ sống của sản phẩm.
Sản phẩm là yếu tố đầu tiên và quan trọng nhất của marketing mix, công ty cần phải
đưa ra các quyết định mang tính hài hòa về danh mục sản phẩm, chủng loại sản phẩm,
cũng như bao bì mẫu mã của sản phẩm.
Vòng đời của sản phẩm gồm 4 giai đoạn: triển khai sản phẩm, phát triển, tăng trưởng và
suy thoái.
1.4 VAI TRÒ MARKETING ĐỐI VỚI VIỆC ĐẨY MẠNH TIÊU THỤ SẢN PHẨM
Một trong những mục tiêu của hoạt động marketing là tiêu thụ được nhiều sản phẩm với
doanh thu cao và chi phí thấp thông qua việc thỏa mãn nhu cầu của khách hàng. Từ việc duy
trì được sự hàn lòng của khách hàng về sản phẩm mà doanh nghiệp ngày càng có chỗ đứng
trong lòng khách hàng. Do vậy, sản phẩm của doanh nghiệp được khách hàng ưu tiên lựa
chọn, kết quả là số lượng sản phẩm dịch vụ mà Công ty cung cấp tiêu thụ ngày càng nhiều, lợi
nhuận doanh nghiệp thu được càng lớn.
Mục tiêu cơ bản thúc đẩy hoạt động của doanh nghiệp là lợi nhuận. Để thực hiện điều này,
doanh nghiệp cần phải tiêu thụ dược sản phẩm, do vậy tất yếu phải hướng ra thị trường.
Điều này không chỉ đơn thuần là tạo ra sản phẩm có chất lượng cao hơn, thiết kế bao bì thật
bắt mắt, áp dụng các biệt pháp bán hàng mới, qui định giá bán và quảng cáo sản phẩm...tuy
nhiên mục tiêu lớn nhất của hoạt động marketing là đảm bảo sản xuất và cung cấp những
mặt hàng hấp dẫn cho thị trường mục tiêu, bên cạnh đó là sự phối hợp của các chức năng
khác trong Công ty.
Tóm lại, marketing đã tác động đến đời sống của mỗi con người trong xã hội, nó kết nối
khách hàng với sản phẩm của doanh ngiệp. nếu một doanh nghiệp làm thị trường tốt, có hoạt
động marketing đúng đắn chắn chắn sẽ thành công và có lẽ doanh thu cũng như lợi nhuận sẽ
tăng cao.
SVTH: Đoàn Thị Phượng 18
Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Trần Văn Phước Nguyên
CHƢƠNG 2:
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH YAHO VÀ TÌNH HÌNH KINH
DOANH CỦA CÔNG TY TRONG NHỮNG NĂM GẦN ĐÂY
2.1 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH YAHO
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
Vào những năm đầu thể kỉ 21 đấy nước đang trên đà phát triển trong cơ chế thị
trường, Việt nam ngày càng khẳng định được đây là một thị trường đầy tiềm năng cho các
thành phần kinh tế của các nước đầu tư, nhất là trong lĩnh vực hàng tiêu dùng. Đặc biệt do
mức sống của người dân trong và nước được nâng cao, vì vậy, hàng tiêu dùng chất lượng
cao như đảm bảo vệ sinh là những sản phẩm được người tiêu dùng quan tâm trong thời
gian này.
Trước những nhu cầu ngày càng lớn của người tiêu dùng, Công ty Wedison enterprise Co.,
trụ sở đặt tại 5F-3, số 228 khu 1, đường HoPing East, thành phố Đài bắc, Đài loan xin dầu
tư vào việt nam, thành lập một doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài với tên gọi Công ty
TNHH Yaho theo quyến định số 406/GP-HCM vào ngày 23/08/2002.
Tên Công ty: Công ty TNHH Yaho
Tên quốc tế: Yaho enterprise co.,Ltd
Văn phòng đại diện: Lầu 1, 163 Nguyễn Văn Trỗi, phƣờng 11, quận Phú Nhuận,
Tp.Hồ Chí Minh.
Điện thoại: 08. 39975990
Fax: 08.38440154
Email: [email protected]
Mã số thuế: 360035936-4
Tài khoản ngân hàng Vietconbank: 007.100.1099275
Giấy phép đăng kí kinh doanh: 406/GP-HCM ngày 23/08/2002
SVTH: Đoàn Thị Phượng 19
Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Trần Văn Phước Nguyên
Công ty có chức năng và nhiệm vụ là tổ chức sản xuất kinh doanh các mặt hàng sử dụng
một lần phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng như: khăn giấy ướt, khăn giấy hộp, khăn ướt baby, băng
vệ sinh phụ nữ, bông trang điểm, quấn lót miễn giặt…
Trãi qua 3 năm hoạt động đến năm 2005, sản phẩm cùa Công ty đã phát triển mạnh trên thị
trường trong và ngoài nước. Công ty đã phát triển ngày càng mạnh mẽ, được sự tín nhiệm của
người tiêu dùng và Công ty ngày càng nỗ lực để tạo ra những sản phẩm mới, chất lượng phù hợp
để đáp ứng nhu cầu ngày càng đa dạng của người tiêu dùng.
2.1.2 Cơ cấu tổ chức của công ty
2.1.2.1 Cơ cấu tổ chức của công ty
Công ty tổ chức quản lí theo hướng trực tuyến, giám đốc là người trực tiếp
quản lí và điều hành sản xuất kinh doanh tại Công ty. Hiện nay Công ty có 7
phòng ban, có quan hệ tương trợ qua lại lẫn nhau và có 3 phân xưởng sản xuất, tất
cả được chỉ đạo trực tiếp bởi ban giám đốc
Tổ chức quản lí của Công ty thể hiện rõ ở sơ đồ sau:
SƠ ĐỒ 1 : TỔ CHỨC QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY
Toång Giaùm Ñoác
Giaùm Ñoác Haønh Chính Giaùm Ñoác Xöôûng
Phoøng TC Phoøng Phoøng TC Phoøng Phoøng QL
Nhaân Söï KHSXK Keá Toaùn XNK Saûn Xuaát
Xöôûng Xöôûng Xöôûng Xöôûng
May Khaên öôùt BTÑ Khaên Giaáy
SVTH: Đoàn Thị Phượng 20
M ỤC L Ụ C
LỜI MỞ ĐẦU ...................................................................................................................................... 3
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ MARKETING VÀ MARKETING MIX ........................... 5
1.1 KHÁI NIỆM VỀ MARKETING, MARKETING MIX VÀ VAI TRÒ CỦA
MARKETING MIX ...........................................................................................................................
5
1.1.1Một số định nghĩa về marketing .......................................................................................... 5
1.1.2Marketing - marketing-mix.................................................................................................. 5
1.1.3Vai trò của marketing và marketing-mix ............................................................................ 7
1.2 CÁC THÀNH PHẦN CỦA MARKETING MIX VÀ CÁC CHIẾN LƢỢC MARKETING
MIX ............................................................................................................................................... 8
1.2.1Sản phẩm (Product) và chiến lƣợc sản phẩm: ..................................................................... 8
1.2.2Giá (Price) và chiến lƣợc giá .............................................................................................. 11
1.2.3Phân phối (Place) và chiến lƣợc phân phối........................................................................ 13
1.2.4Chiêu thị (Promotion) và chiến lƣợc chiêu thị ................................................................... 15
1.3 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN MARKETING MIX ................................................ 17
1.4 VAI TRÒ MARKETING ĐỐI VỚI VIỆC ĐẨY MẠNH TIÊU THỤ SẢN PHẨM......... 18
CHƢƠNG 2:GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH YAHO VÀ TÌNH HÌNH KINH
DOANH CỦA CÔNG TY TRONG NHỮNG NĂM GẦN ĐÂY ...................................................... 19
2.1 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH YAHO ............................................. 19
2.1.1Lịch sử hình thành và phát triển của công ty .................................................................... 19
2.1.2Cơ cấu tổ chức của công ty ................................................................................................. 20
2.1.3Triết lý của công ty ............................................................................................................. 22
2.1.4Sản phẩm của công ty ......................................................................................................... 22
2.2 TÌNH HÌNH KINH DOANH CỦA CÔNG TY ................................................................. 23
2.2.1Mặt hàng kinh doanh ......................................................................................................... 23
2.2.2Mục tiêu của công ty ........................................................................................................... 23
2.2.3Thị trƣờng của công ty ....................................................................................................... 23
2.2.4Tình hình tiêu thụ ............................................................................................................... 24
2.2.5Kết quả hoạt động kinh doanh ........................................................................................... 24
2.2.6Doanh thu của công ty ........................................................................................................ 25
CHƢƠNG 3: PHÂN TÍCH MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG MARKETING HIỆN TẠI CỦA CÔNG TY
VÀ ĐỐI THỦ CẠNH TRANH .......................................................................................................... 26
3.1 TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƢỜNG SẢN PHẨM KHĂN ƢỚT EM BÉ TẠI VIỆT NAM ..... 26
3.1.1 Tổng quan về thị trƣờng sản phẩm khăn ƣớt em bé ....................................................... 26
3.1.2 Những thuận lợi và khó khăn của công ty TNHH Yaho .................................................. 26
3.2 XÁC ĐỊNH ĐỐI THỦ CẠNH TRANH TRỰC TIẾP VỚI CÔNG TY.................................. 27
3.2.1Các công ty sản xuất trong nƣớc ........................................................................................ 27
3.2.2Đối thủ nhập khẩu .............................................................................................................. 28
3.3 PHÂN TÍCH SWOT ĐỐI VỚI CÔNG TY ....................................................................... 29
3.3.1Điểm mạnh .......................................................................................................................... 29
3.3.2Điểm yếu ............................................................................................................................. 29
3.3.3Cơ hội .................................................................................................................................. 29
3.3.4Thách thức .......................................................................................................................... 30
3.4 THỰC TRANG HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX TẠI CÔNG TY TNHH YAHO .... 32
SVTH: Đoàn Thị Phượng 1
Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Trần Văn Phước Nguyên
CHƢƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP MARKETING MIX NHẰM NÂNG CAO KHẢ NĂNG
CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY TNHH YAHO ............................................................................. 34
4.1 CĂN CỨ LỰA CHỌN GIẢI PHÁP ................................................................................... 34
4.1.1Triển vọng thị trƣờng ......................................................................................................... 34
4.1.2Xu hƣớng cạnh tranh ......................................................................................................... 34
4.1.3Mục tiêu và phƣơng hƣớng của công ty trong thời gian tới.............................................. 34
4.1.4Điều kiện của công ty.......................................................................................................... 35
4.2 CÁC GIẢI PHÁP VỀ MARKETING MIX TRONG TƢƠNG LAI................................. 36
4.2.1Phân phối ............................................................................................................................ 36
4.2.2Sản phẩm ............................................................................................................................ 36
4.2.3Giá ....................................................................................................................................... 37
4.2.4Xúc tiến hỗn hợp................................................................................................................. 38
4.3 DỰ KIẾN DOANH THU -SẢN LƢỢNG- CHI PHÍ KHI ÁP DỤNG CÁC GIẢI PHÁP
MARKETING ................................................................................................................................ 40
4.4 KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI CÔNG TY..................................................................................... 42
KẾT LUẬN ........................................................................................................................................ 44
SVTH: Đoàn Thị Phượng 2
Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Trần Văn Phước Nguyên
LỜI MỞ ĐẦU
1. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Trong nền kinh tế thị trường, doanh nghiệp muốn có một vị thế cạnh tranh vững chắc đòi
hỏi phải kết hợp nhiều yếu tố. Trong các yếu tố đó thì nổi bật là yếu tố marketing, nó góp phần
quan trọng trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Marketing là một công cụ giúp doanh
nghiệp tạo lập và duy trì được lợi thế cạnh tranh dài hạn. nếu một nghiệp xây dựng chiến lược
marketing không phù hợp thị sẽ không tạo được lợi thế cạnh tranh cũng như thị phần sẽ giảm
sút.
Việc xây dựng các giải pháp marketing hợp lí và thường xuyên phải cần nghiên cứu nhiều
yếu tố từ môi trường đến hoàn cảnh nội tại của công ty.
Và công ty TNHH Yaho đang từng bước thay đổi để hướng tới vị trí dẫn đầu thị trường.
Trong thời gian thực tập của công ty, em đã tìm hiểu về hoạt động marketing của công ty trong
việc thúc đẩy doanh số tiêu thụ của sản phẩm. qua khoảng thời gian tìm hiểu, em đã chọn đề tài:
“ Một số giải pháp marketing mix nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh cho sản phẩn khăn ướt
em bé tại công ty TNHH Yaho”. Sau đây là nội dung nghiên cứu:
Chƣơng 1 : Cở sở lý thuyết về Marketing và Marketing mix
Chƣơng 2 : Giới thiệu chung về công ty TNHH YAHO và tình hình kinh doanh của công
ty trong những năm gần đây
Chƣơng 3 : Phân tích một số hoạt động Marketing hiện tại của công ty và một số đối thủ
cạnh tranh.
Chƣơng 4: Một số giải pháp marketing mix nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh cho sản
phẩm khăn ướt em bé của công ty YAHO
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Tìm hiểu và phân tích thực trạng công tác marketing và đưa ra giải pháp marketing mix tại
công ty
3. ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu công tác marketing cho sản phẩm khăn ướt em bé tại công ty Yaho
4. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
SVTH: Đoàn Thị Phượng 3
Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Trần Văn Phước Nguyên
Từ thực tiển, xem xét và phân tích hoạt động marketing tại công ty Yaho.
SVTH: Đoàn Thị Phượng 4
Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Trần Văn Phước Nguyên
CHƢƠNG 1:
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ MARKETING VÀ MARKETING MIX
1.1 KHÁI NIỆM VỀ MARKETING, MARKETING MIX VÀ VAI TRÒ CỦA
MARKETING MIX
1.1.1 Một số định nghĩa về marketing
Theo CIM (UK’s Charactered Institudte of Marketing): “ Marketing là quá trình quản trị
nhận biết, dự doán và đáp ứng yêu cầu của khách hàng một cách có hiệu quả và có lợi”.
Theo AMA ( American Marketing Association, 1985): “ Marketing là tiến trình hoạch
định và thực hiện sự sáng tạo, định giá, xúc tiến và phân phối những ý tưởng, hàng hóa
dịch vụ để tạo ra sự trao đổi và thỏa mãn những mục tiêu của cá nhân và tổ chức”.
Theo Groroos (1990): “Marketing là những hoạt động thiết lập, duy trì và củng cố lâu dài
nhũng mối quan hệ với khách hàng một cách có lợi để đáp ứng mục tiêu của các bên.
Điều này được thực hiện bằng sự trao đổi giữa các bên và thoa mãn những điều hứa hẹn”.
Marketing là tiến trình qua đó các cá nhân và các nhóm đạt được nhu cầu và mong muốn
bằng việt sáng tạo và giá trị giữa các bên”. (Nguồn: “Principle of marketing”, Philip
Kotler và Gary Amstrong,1994)
“Marketing là một hệ thống hoạt động kinh doanh thiết kế để hoạch định, định giá, xúc
tiến và phân phối sản phẩm thỏa mãn mong muốn của những thị trường mục tiêu của tổ
chức”.(Nguồn: “ Fundamentals of Marketing”, William J. Santon, Michael J Etzel< bruce
J Walker,1994)
1.1.2 Marketing - marketing-mix
Marketing mix là một trong những khái niệm chủ yếu của Marketing hiện đại. marketing
mix là tập hợp các công cụ Marketing mà công ty sử dụng để đạt được mục tiêu trong
một vài thị trường đã chọn. Các cộng cụ Marketing được pha trộn và kết hợp với nhau
thành một thể thống nhất để ứng phó với những khác biệt và thay đổi của môi trường. Có
thể nói Marketing mix là một giải pháp có tình thế của tổ chức.
SVTH: Đoàn Thị Phượng 5
Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Trần Văn Phước Nguyên
Sản Phẩm (P1) Giá cả (P2)
Chất lượng Các mức giá
Hình dáng Giảm giá
Đặc điểm Chiết khấu
Nhãn hiệu Thanh toán
Bao bì Tín dụng…
Kích cỡ
Dịch vụ
Markeing
mix
Phân phối (P3) Xúc tiến (P4)
Loại kênh Quảng cáo
Trung gian Khuyến mãi
Phân loại Quan hệ công
Sắp xếp chúng
Dự trữ Bán hàng cá nhân
Thị trƣờng
Vận chuyển Marketing trực
mục tiêu tiếp
Hình 1: Hình minh họa công cụ của marketing- mix
Các công cụ Marketing gồm có: sản phẩm (Product), Giá cả (Price), phân phối (Place) và
xúc tiến (Promotion) và thường được gọi là 4P (nội dung 4Ps như hình minh họa trên).
Tuy nhiên, ở một góc độ khác, khách hàng khi mua sản phẩm họ sẽ nhìn marketing ở một
hướng riêng. Năm 1990, Robert Lauenborn đã đề nghị mô hình 4C tương ứng với mô
hình 4P của Mc Carthy.
Sản phẩm Giá trị
(Product) ( Customer value)
Nhà Giá cả Chi Phí Khách
sản (Price) ( Cost to the customer) hàng
xuất Phân phối Tiện lợi
(Place) ( Convenience)
Chiêu Thị Thông tin
( Promotion) ( Communication)
Hình2 : Mô hình 4 P của Mc carthy (1960) và 4C của Robert Lautenborn (1990)
SVTH: Đoàn Thị Phượng 6
Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Trần Văn Phước Nguyên
1.1.3 Vai trò của marketing và marketing-mix
Theo quá trình phát triển kinh tế xã hội, các công ty ngày nay càng nhận thức cao về
marketing trong kinh doanh.
- Marketing hướng dẫn các doanh nghiệp nghệ thuật phát hiện nhu cầu khách hàng
cũng như nghệ thuật làm hài lòng khách hàng, marketing định hướng cho hoạt động
kinh doanh và tạo thế chủ động cho doanh nghiệp
- Marketing là cầu nối giúp doanh nghiệp giải quyết tốt các mối quan hệ và dung hòa
lợi ích của doanh nghiệp mình với lợi ích của người tiêu dùng và lợi ích xã hội.
- Marketing là một công cụ cạnh tranh giúp doanh nghiệp xác lập vị trí, uy tín của mình
trên thị trường
- Marketing trở thành “trái tim” cho mọi hoạt động trong doanh nghiệp, các quyết định
khác về công nghệ, tài chính, nhân lực đều phụ thuộc vào các quyết định marketing
như: sản xuất sản phẩm gì? Cho thị trường nào? Sản xuất như thế nào với số lượng
bao nhiêu?.
Trong đó Marketing-mix đóng vai trò quan trọng, các phối thức marketing giúp cho doanh
nghiệp mang sản phẩm đến với người tiêu dùng một cách nhanh chóng và hiệu quả nhất. Các
quyết định về giá, sản phẩm, phân phối hay các cách để xúc tiến hỗn hợp… thường xuyên được
quan tâm.
Một trong những mục tiêu của hoạt động marketing là tiêu thụ được nhiều sản phẩm với
doanh thu cao và chi phí thấp thông qua việc thỏa mãn nhu cầu của khách hàng. Từ việc duy trì
được sự hàn lòng của khách hàng về sản phẩm mà doanh nghiệp ngày càng có chỗ đứng trong
lòng khách hàng. Do vậy, sản phẩm của doanh nghiệp được khách hàng ưu tiên lựa chọn, kết quả
là số lượng sản phẩm dịch vụ mà Công ty cung cấp tiêu thụ ngày càng nhiều, lợi nhuận doanh
nghiệp thu được càng lớn.
Mục tiêu cơ bản thúc đẩy hoạt động của doanh nghiệp là lợi nhuận. Để thực hiện điều này,
doanh nghiệp cần phải tiêu thụ dược sản phẩm, do vậy tất yếu phải hướng ra thị trường. Điều
này không chỉ đơn thuần là tạo ra sản phẩm có chất lượng cao hơn, thiết kế bao bì thật bắt mắt,
áp dụng các biệt pháp bán hàng mới, qui định giá bán và quảng cáo sản phẩm...tuy nhiên mục
SVTH: Đoàn Thị Phượng 7
Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Trần Văn Phước Nguyên
tiêu lớn nhất của hoạt động marketing là đảm bảo sản xuất và cung cấp những mặt hàng hấp dẫn
cho thị trường mục tiêu, bên cạnh đó là sự phối hợp của các chức năng khác trong Công ty.
Tóm lại, marketing đã tác động đến đời sống của mỗi con người trong xã hội, nó kết nối
khách hàng với sản phẩm của doanh ngiệp. nếu một doanh nghiệp làm thị trường tốt, có hoạt
động marketing đúng đắn chắn chắn sẽ thành công và có lẽ doanh thu cũng như lợi nhuận sẽ
tăng cao.
1.2 CÁC THÀNH PHẦN CỦA MARKETING MIX VÀ CÁC CHIẾN LƢỢC
MARKETING MIX
1.2.1 Sản phẩm (Product) và chiến lƣợc sản phẩm:
1.2.1.1 Sản phẩm:
Sản phẩm là những thứ mà doanh nghiệp cung cấp cho thị trường, quyết
định sản phẩm bao gồm: chủng loại, kích cỡ sản phẩm, chất lượng, thiết kế
bao bì, nhãn hiệu, chức năng, dịch vụ…nhằm đáp ứng nhu cầu của khách
hàng.
1.2.1.2 Chiến lược sản phẩm:
Chiến lược sản phẩm là định hướng và quyết định liên quan đến sản xuất
kinh doanh sản phẩm trên cơ sở bảo đảm đáp ứng nhu cầu của khách hang
trong từng thời kỳ hoạt động kinh doanh và các mục tiêu marketing của
doanh nghiệp.
1.2.1.3 Vai trò của chiến lược sản phẩm: chiến lược sản phẩm đóng vai trò cực kì
quan trọng trong chiến lược marketing:
Chiến lược sản phẩm là công cụ cạnh tranh bền vững của doanh nghiệp
Thực hiện tốt chiến lược sản phẩm thì chiến lược giá, phân phối và
chiêu thị sẽ triển khai một cách hiệu quả.
Triển khai chiến lược sản phẩm là một trong những yếu tố giúp doanh
nghiệp thực hiện tốt các mục tiêu marketing được đặt ra trong từng thời
kì.
Trong quá trình thực hiện chiến lược sản phẩm, doanh nghiệp thường xuyên
phân tích và ra quyết định liên quan đến: kích thước của tập hợp sản phẩm, nhãn hiệu
SVTH: Đoàn Thị Phượng 8
Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Trần Văn Phước Nguyên
sản phẩm, quyết định về chất lượng, vấn đề thiết kế bao bì, dịch vụ hỗ trợ sản phẩm,
phát triển sản phẩm mới và các quyết định trong từng giai đoạn chu kỳ sống sản phẩm.
1.2.1.4 Nội dung chiến lược sản phẩm:
Kích thước tập hợp sản phẩm
Nhãn hiệu sản phẩm
Quyết định liên quan đến đặc tính sản phẩm
Thiết kế bao bì sản phẩm
Dịch vụ hỗ trợ sản phẩm
Phát triển sản phẩm mới
Chu kỳ sống của sản phẩm (product life cycle): Trong suốt quá trình
kinh doanh sản phẩm, doanh nghiệp có những điều chỉnh trong chiến
lược marketing do tình hình thị trường thay đổi (cạnh tranh, nhu cầu
thị trường, khả năng thích ứng của sản phẩm đối với nhu cầu). Điều
này doanh nghiệp cần giám sát, theo dõi chặt chẽ tình hình kinh
doanh của sản phẩm và có những quyết định phù hợp. Chu kỳ sống
của sản phẩm là thuật ngữ mô tả sự biến đổi của sản lượng và doanh
số trong các giai đoạn khác nhau của quá trình kinh doanh sản phẩm
kể từ lúc sản phẩm được giới thiệu cho đến khi rút lui khỏi thị
trường.
Chu kỳ sống của sản phẩm gồm bốn giai đoạn:
Giai đoạn giới thiệu sản phẩm trên thị trường
Giai đoạn phát triển hay tăng trưởng
Giai đoạn chín muồi
Giai đoạn suy thoái
Giai đoạn Giới thiệu Phát triển Bảo hòa Suy thoái
Đặc điểm
Doanh thu tăng Doanh thu đạt Doanh thu
Doanh thu Doanh thu thấp
nhanh tối đa giảm nhanh
SVTH: Đoàn Thị Phượng 9
Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Trần Văn Phước Nguyên
Chi phí trên
Chi phí trên Chi phí trên Chi phí trên
mỗi khách
Chi phí mỗi khách mỗi khách mỗi khách
hàng trung
hàng cao hàng thấp hàng thấp
bình
Lợi nhuận bắt Lợi nhuận đạt Lợi nhuận giảm
Lợi nhuận Lợi nhuận âm
đầu tăng tối đa nhanh
Những người Những người Những người
Khách hàng Số đông
cách tân ít noi theo còn lại
Các đối thủ Cạnh tranh Cạnh tranh Cạnh tranh
Ít
cạnh tranh tăng mạnh mẽ giảm
Các mục tiêu marketing
Tạo sự nhận Tối đa hóa lợi
biết sản phẩm, Tối đa hóa thị nhuận
Giảm chi phí
khuyến khích phần và bảo vệ thị
dùng thử phần
Các chiến lược marketing
Mở rộng sản
Loại trừ những
phẩm, Đa dạng hóa
Sản phẩm cơ sản phẩm
Sản phẩm gia tăng các sản phẩm
bản kinh doanh
dịch vụ khách và nhãn hiệu
không hiệu quả
hàng
Xem xét điều
Giá thâm nhập
chỉnh Giá cạnh tranh
Định giá hoặ Giảm giá
giá do chi phí với các đối thủ
c giá hớt váng
giảm
Xây dựng hệ Mở rộng hệ Cải tổ và củng Loại bỏ những
Phân phối thống thống cố hệ thống kênh
phân phối phân phối phân không hiệu
SVTH: Đoàn Thị Phượng 10
Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Trần Văn Phước Nguyên
phối, khai thác quả
thị trưởng mới
Các chương
trình quảng Tạo sự ưa
cáo thích nhãn
để tạo sự hiệu, Nhấn mạnh sự Tăng cường
Chiêu thị
nhận biết sản khuyến mãi để khác biệt khuyến mãi
phẩm, khuyến tăng nhu cầu
khích sử dụng mua
sản phẩm
Bảng 1: chu kỳ sống sản phẩm và quyết định marketing
Chiến lược sản phẩm là một bộ phận quan trọng trong chiến lược marketing mix của doanh
nghiệp. Doanh nghiệp hiểu rõ về sản phẩm cũng như tập trung phân tích các vấn đề về sản
phẩm như: quyết định về tập hợp sản phẩm, về chất lượng sản phẩm, về nhãn hiệu, bao bì cũng
như các dịch vụ hỗ trợ...bên cạnh đó cũng phân tích kỹ chu kỳ sống của sản phẩm để có quyết
định marketing phù hợp với từng giai đoạn.
1.2.2 Giá (Price) và chiến lƣợc giá
1.2.2.1 Giá:
Giá là khoàn tiền mà khách hàng bỏ ra để sở hữu và sử dụng sản phẩm hay
dịch vụ, quyết định về giá bao gồm phương pháp định giá, mức giá, chiến
thuật điều chỉnh giá theo sự biến động của thị trường và người tiêu dùng…
1.2.2.2 Chiến lược giá: là những định hướng dài hạn về giá nhằm đạt mục tiêu kinh
doanh của doanh nghiệp.
1.2.2.3 Vai trò của chiến lược giá:
Chiến lược giá là yếu tố duy nhất trong marketing mix trực tiếp tạo
ra thu nhập; là yếu tố trực tiếp tạo thu nhập cho doanh nghiệp bằng
cách điều chỉnh giá cao lên, doanh nghiệp sẽ có thêm một khoản thu
nhập tăng thêm khi bán sản phẩm.
SVTH: Đoàn Thị Phượng 11
Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Trần Văn Phước Nguyên
Chiến lược giá là yếu tố quyết định sự lựa chọn sản phẩm của người
mua.
Chiến lược giá cũng là yếu tố quan trọng nhất quyết định thị phần
của doanh nghiệp và khả năng sinh lời.
Chiến lược giá là công cụ hữu hiệu để thâm nhập thị trường, thu hút
và giữ khách hàng.
1.2.2.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến chiến lược giá
Các mục tiêu marketing như: tối đa hóa lợi nhuận, dẫn đầu về thị
phần, dẫn đầu về chất lượng, đảm bảo sống sót, kích thích tiêu thụ,
duy trì sự ủng hộ của khách hàng trung thành, giảm thiểu sức ép
cạnh tranh.
Chi phí sản xuất: chi phí là yếu tố quyết định lỗ lãi trong kinh doanh,
là cơ sở để định giá bán.
Thị trường và nhu cầu: định giá theo các loại thị trường khác nhau,
mối quan hệ giữa giá và cầu, các yếu tố của khách hàng.
Sản phẩm giá cả và chi phí đối thủ cạnh tranh.
Chu kỳ sống của sản phẩm
Luật pháp và các yếu tố khác như lạm phát, thất nghiệp, lãi suất, suy
thoái kinh tế...
1.2.2.5 Các chiến lược giá:
Chiến lược định giá sản phẩm mới bằng cách chọn một trong hai
chiến lược định giá hớt váng sữa và định giá thâm nhập thị trường.
Chiến lược định giá cho phối thức sản phẩm: định giá cho dòng sản
phẩm, định giá sản phẩm tùy chọn, định giá cho sản phẩm bổ trợ...
Chiến lược điều chỉnh giá: định giá có chiết khấu, phân hóa giá, định
giá theo tâm lý, định giá khuyến mại, định giá theo địa lý,...
Thay đổi giá: chủ động thay đổi giá.
1.2.2.6 Quy trình định giá
Bước 1: xác định chi phí phục vụ cho định giá
SVTH: Đoàn Thị Phượng 12
Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Trần Văn Phước Nguyên
Bước 2: xác định cầu thị trường mục tiêu
Bước 3: phân tích hàng hóa và giá cả đối thủ cạnh tranh
Bước 4: xác định nhiệm vụ cho giá
Bước 5: lựa chọn phương pháp định giá phù hợp
Bước 6: xác định mức giá cuối cùng.
1.2.3 Phân phối (Place) và chiến lƣợc phân phối
1.2.3.1 Phân phối: là hoạt động nhằm đưa sản phẩm đến tay khách hàng, quyết
định phân phối gồm các quyết định lựa chọn, thiết lập kênh phân phối, tổ
chức và quản lý kênh phân phối, thiết lập các quan hệ và duy trì quan hệ
với các trung gian, vận chuyển, dự trữ hàng hóa…
1.2.3.2 Kênh phân phối: là một tập hợp các doanh nghiệp và cá nhân độc lập và
phụ thuộc nhau tham gia vào quá trình đưa sản phẩm dịch vụ hay một giải
pháp đến tay người tiêu dùng cuối cùng tại một thời điểm và một địa điểm
nhất định và thức hiện mục tiêu của doanh nghiệp trên thị trường.
1.2.3.3 Chiến lược phân phối: là tập hợp các nguyên tắc nhờ đó các doanh nghiệp
có thể đạt mục tiêu phân phối trên thị trường mục tiêu.
1.2.3.4 Vai trò của chiến lược phân phối:
Góp phần trong việc thỏa mãn nhu cầu của thị trường mục tiêu, làm
cho sản phẩm sẵn sàng có mặt trên thị trường đúng lúc, đúng nơi để
đi vào tiêu dùng.
Giúp doanh nghiệp liên kết hoạt động sản xuất của mình với khách
hàng, trung gian và triển khai tiếp các hoạt động khác của marketing
như: giới thiệu sản phẩm hoạt động khuyến mại, dịch vụ hậu
mãi..nhằm đáp ứng tốt hơn nhu cầu thị trường.
Trong môi trường cạnh tranh gay gắt chiến lược phân phối cùng với
các chiến lược khác của marketing mix thực hiện đồng bộ giúp
doanh nghiệp đạt được mục tiêu marketing đề ra.
1.2.3.5 Cấu trúc kênh phân phối tiêu dùng cá nhân
SVTH: Đoàn Thị Phượng 13
Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Trần Văn Phước Nguyên
Kênh trực tiếp: là kênh phân phối trực tiếp từ nhà sản xuất đến người
tiêu dùng cuối cùng do không có trung gian phân phối trong kênh
trực tiếp nên người tiêu dùng. Kênh trực tiếp thích hợp cho những
hàng hóa có đặc điểm dễ hư hỏng, giá trị lớn, cồng kềnh, có kỹ thuật
phức tạp...
Kênh cấp 1: là kênh phân phối từ người sản xuất qua nhà bán lẻ để
đến tay người tiêu dùng cuối cùng.
Kênh cấp 2: là kênh phân phối trong đó có thêm thành viên là nhà
bán buôn độc lập. Kênh này dủng cho các loại sản phẩm có giá trị
thấp, chi phí thấp và người tiêu dùng mua thường xuyên (thực phẩm,
thuốc lá,...) có số lượng người tiêu dùng lớn và phân bổ trên một thị
trưởng rộng.
Kênh cấp 3: là kênh phân phối tập hợp đầy đủ các loại hình trung
gian tham gia. Trong kênh này có thêm trung gian là các đại lý để
giúp tập hợp hàng hóa và phối hợp cung cấp sản phẩm với khối
lượng lớn trên phạm vi một thị trường rộng lớn, việc sử dụng đại lý
là cần thiết để đảm nhiệm việc phân phối sản phẩm cho từng khu
vực thị trường.
Ngoài ra, còn có thể có những kênh phân phối với nhiều cấp độ hơn,
nhưng với những kênh càng nhiều cấp độ thì khả năng kiểm soát quá
trình hoạt động của kênh càng giảm.
SVTH: Đoàn Thị Phượng 14
Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Trần Văn Phước Nguyên
Hình 3: cấu trúc kênh phân phối tiêu dùng cá nhân
1.2.4 Chiêu thị (Promotion) và chiến lƣợc chiêu thị
1.2.4.1 Chiêu thị: Là những hoạt động nhằm thông tin sản phẩm, xây dựng hình
ảnh của doanh nghiệp và các chương trình khuyến khích tiêu thụ.
1.2.4.2 Chiến lược chiêu thị: là tập hợp các hoạt động thông tin, giới thiệu về sản
phẩm, thương hiệu, về tổ chức, các biện pháp tiêu thụ nhằm đạt mục tiêu
truyền thông của doanh nghiệp.
1.2.4.3 Phối thức chiêu thị: là việc phối hợp các công cụ chiêu thị để thực hiện
mục tiêu truyền thông đáp ứng với thị trường mục tiêu đã chọn. Các công
cụ chiêu thị bao gồm:
Quảng cáo (Arvertising)
Khuyến mại (Sales promotion)
Quan hệ cộng đồng (Public relations)
Chào hàng (Personal selling)
Marketing trực tiếp (Direct marketing)
1.2.4.4 Vai trò của chiêu thị
Đối với doanh nghiệp: là công cụ cạnh tranh giúp doanh nghiệp xâm
nhập thị trường mới giữ thị phần; giúp cải thiện doanh số điều chỉnh
nhu cầu thị trường tìm khách hàng mới. Công cụ truyền thông giúp
SVTH: Đoàn Thị Phượng 15
Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Trần Văn Phước Nguyên
giới thiệu sản phẩm, doanh nghiệp và hỗ trợ cho chiến lực định vị.
Tạo sự thuận tiện cho phân phối, thiết lập quan hệ và khuyến khích
trung gian phân phối. Giúp xây dựng hình ảnh tích cực của doanh
nghiệp đối với các nhóm công chúng, giải quyết những khủng hoảng,
tạo sự thu hút..
Đối với người tiêu dùng: cung cấp thông tin cho người tiêu dùng,
giúp tiết kiệm thời gian, công sức khi mua sắm. Cung cấp kiến thức,
giúp người tiêu dùng nâng cao về nhận thức sản phẩm trên thị trường.
Cung cấp các lợi ích kinh tế cho người tiêu dùng. Hoạt động chiêu
thị tạo áp lực cạnh tranh buộc doanh nghiệp cải tiến hoạt động
marketing nhằm đáp ứng tốt hơn nhu cầu của người tiêu dùng.
Đối với xã hội: hỗ trợ cho các phương tiện truyền thông nâng cao
chất lượng và giảm chi phí phát hành cũng như đa dạng hóa sản
phẩm của mình phục vụ xã hội tốt hơn. Tạo công việc cho nhiều
người trong lĩnh vực sản xuất và lĩnh vực liên quan, tạo động lực cho
sự cạnh tranh. Là yếu tố đánh giá sự năng động, phát triển của nền
kinh tế.
1.2.4.5 Chọn lựa phối thức chiêu thị
Loại sản phẩm kinh doanh: hàng tiêu dùng
Chiến lược đẩy (Push Strategy): đưa sản phẩm vào kênh tiêu thụ
bằng việc sử dụng quảng cáo các chương trình khích lệ dành cho
trung gian và nhân viên chào hàng để tác động và đẩy sản phẩm vào
kênh phân phối. Trong chiến lược này, các hoạt động chiêu thị tập
trung vào các trung gian thông tin, thuyết phục các trung gian và từ
trung gian sẽ thông tin đến khách hàng, các công cụ khuyến mại
thương mại, chào hàng cá nhân hiệu quả hơn.
Chiến lược kéo (Pull strategy): thu hút ngưới tiêu dùng đến với sản
phẩm bằng các chiến lược quảng cáo nhằm tạo sự chú ý và hình
thành nhu cầu nơi người tiêu dùng. Với chiến lược kéo, hoạt động
SVTH: Đoàn Thị Phượng 16
Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Trần Văn Phước Nguyên
chiêu thị ưu tiên tập trung vào các hoạt động truyền thông, quảng
cáo, khuyến mại đến người tiêu dùng. Các công cụ như quảng cáo,
PR hiệu quả hơn.
Chu kỳ sống của sản phẩm: ở mổi giai đoạn khác nhau trong chu kỳ
sông của sản phẩm đòi hỏi sử dụng công cụ chiêu thị thích hợp, tính
hiệu quả của các công cụ thay đổi theo các giai đoạn của chu kỳ sản
phẩm. Trong giai đoạn giới thiệu, quảng cáo, PR có hiệu quả nhất,
kế đến là khuyến mại và chào hàng. ở giai đoạn phát triển , quảng
cáo và PR cần duy trì để đảm bảo gia tăng doanh số. Đến giai đoạn
chín muồi thì khuyến mại tiếp tục tăng hiệu quả nhưng các công cụ
khác lại giảm. Khi sản phẩm rơi vào giai đoạn suy thoái, quảng cáo
vẫn duy trì và có mục tiêu nhắc nhở, khuyến mại vẫn phát huy tác
dụng để tiêu thụ nhanh chóng sản phẩm.
1.2.4.6 Nội dung các công cụ chiêu thị
Quảng cáo: gồm có chức năng thông tin, chức năng thuyết phục,
chức năng nhắc nhở
Khuyến mại: tặng hàng mẫu, phiếu giảm giá, quà tặng khi mua sản
phẩm, ưu đãi tiêu dùng, xổ số, thi...hoặc trợ cấp thương mại, quà
tặng, các hình thức khác như hội chợ, triển lãm.
Quan hệ cộng đồng: thông cáo bào chí, họp báo, tài trợ, tổ chức sự
kiện, vận động hành lang, dàn dựng sản phẩm,...
Chào hàng
Marketing trực tiếp: quảng cáo trực tiếp, thư chào hàng, direct mail,
marketing trực tuyến...
1.3 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN MARKETING MIX
1.3.1 Nhu cầu thị trƣờng: Tùy thuộc vào các yếu tố môi trường kinh tế, xã hội, công
nghệ, cạnh tranh cũng như các nguồn lực (tài chính, nhân sự, công nghệ) và vị trí
của doanh nghiệp trên thị trường. Bên cạnh đó cũng phụ thuộc nhiều vào phân
khúc thị trường mà doanh nghiệp tham gia.
SVTH: Đoàn Thị Phượng 17
Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Trần Văn Phước Nguyên
1.3.2 Yếu tố sản phẩm: tính chất của sản phẩm và chu kỳ sống của sản phẩm.
Sản phẩm là yếu tố đầu tiên và quan trọng nhất của marketing mix, công ty cần phải
đưa ra các quyết định mang tính hài hòa về danh mục sản phẩm, chủng loại sản phẩm,
cũng như bao bì mẫu mã của sản phẩm.
Vòng đời của sản phẩm gồm 4 giai đoạn: triển khai sản phẩm, phát triển, tăng trưởng và
suy thoái.
1.4 VAI TRÒ MARKETING ĐỐI VỚI VIỆC ĐẨY MẠNH TIÊU THỤ SẢN PHẨM
Một trong những mục tiêu của hoạt động marketing là tiêu thụ được nhiều sản phẩm với
doanh thu cao và chi phí thấp thông qua việc thỏa mãn nhu cầu của khách hàng. Từ việc duy
trì được sự hàn lòng của khách hàng về sản phẩm mà doanh nghiệp ngày càng có chỗ đứng
trong lòng khách hàng. Do vậy, sản phẩm của doanh nghiệp được khách hàng ưu tiên lựa
chọn, kết quả là số lượng sản phẩm dịch vụ mà Công ty cung cấp tiêu thụ ngày càng nhiều, lợi
nhuận doanh nghiệp thu được càng lớn.
Mục tiêu cơ bản thúc đẩy hoạt động của doanh nghiệp là lợi nhuận. Để thực hiện điều này,
doanh nghiệp cần phải tiêu thụ dược sản phẩm, do vậy tất yếu phải hướng ra thị trường.
Điều này không chỉ đơn thuần là tạo ra sản phẩm có chất lượng cao hơn, thiết kế bao bì thật
bắt mắt, áp dụng các biệt pháp bán hàng mới, qui định giá bán và quảng cáo sản phẩm...tuy
nhiên mục tiêu lớn nhất của hoạt động marketing là đảm bảo sản xuất và cung cấp những
mặt hàng hấp dẫn cho thị trường mục tiêu, bên cạnh đó là sự phối hợp của các chức năng
khác trong Công ty.
Tóm lại, marketing đã tác động đến đời sống của mỗi con người trong xã hội, nó kết nối
khách hàng với sản phẩm của doanh ngiệp. nếu một doanh nghiệp làm thị trường tốt, có hoạt
động marketing đúng đắn chắn chắn sẽ thành công và có lẽ doanh thu cũng như lợi nhuận sẽ
tăng cao.
SVTH: Đoàn Thị Phượng 18
Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Trần Văn Phước Nguyên
CHƢƠNG 2:
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH YAHO VÀ TÌNH HÌNH KINH
DOANH CỦA CÔNG TY TRONG NHỮNG NĂM GẦN ĐÂY
2.1 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH YAHO
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
Vào những năm đầu thể kỉ 21 đấy nước đang trên đà phát triển trong cơ chế thị
trường, Việt nam ngày càng khẳng định được đây là một thị trường đầy tiềm năng cho các
thành phần kinh tế của các nước đầu tư, nhất là trong lĩnh vực hàng tiêu dùng. Đặc biệt do
mức sống của người dân trong và nước được nâng cao, vì vậy, hàng tiêu dùng chất lượng
cao như đảm bảo vệ sinh là những sản phẩm được người tiêu dùng quan tâm trong thời
gian này.
Trước những nhu cầu ngày càng lớn của người tiêu dùng, Công ty Wedison enterprise Co.,
trụ sở đặt tại 5F-3, số 228 khu 1, đường HoPing East, thành phố Đài bắc, Đài loan xin dầu
tư vào việt nam, thành lập một doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài với tên gọi Công ty
TNHH Yaho theo quyến định số 406/GP-HCM vào ngày 23/08/2002.
Tên Công ty: Công ty TNHH Yaho
Tên quốc tế: Yaho enterprise co.,Ltd
Văn phòng đại diện: Lầu 1, 163 Nguyễn Văn Trỗi, phƣờng 11, quận Phú Nhuận,
Tp.Hồ Chí Minh.
Điện thoại: 08. 39975990
Fax: 08.38440154
Email: [email protected]
Mã số thuế: 360035936-4
Tài khoản ngân hàng Vietconbank: 007.100.1099275
Giấy phép đăng kí kinh doanh: 406/GP-HCM ngày 23/08/2002
SVTH: Đoàn Thị Phượng 19
Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Trần Văn Phước Nguyên
Công ty có chức năng và nhiệm vụ là tổ chức sản xuất kinh doanh các mặt hàng sử dụng
một lần phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng như: khăn giấy ướt, khăn giấy hộp, khăn ướt baby, băng
vệ sinh phụ nữ, bông trang điểm, quấn lót miễn giặt…
Trãi qua 3 năm hoạt động đến năm 2005, sản phẩm cùa Công ty đã phát triển mạnh trên thị
trường trong và ngoài nước. Công ty đã phát triển ngày càng mạnh mẽ, được sự tín nhiệm của
người tiêu dùng và Công ty ngày càng nỗ lực để tạo ra những sản phẩm mới, chất lượng phù hợp
để đáp ứng nhu cầu ngày càng đa dạng của người tiêu dùng.
2.1.2 Cơ cấu tổ chức của công ty
2.1.2.1 Cơ cấu tổ chức của công ty
Công ty tổ chức quản lí theo hướng trực tuyến, giám đốc là người trực tiếp
quản lí và điều hành sản xuất kinh doanh tại Công ty. Hiện nay Công ty có 7
phòng ban, có quan hệ tương trợ qua lại lẫn nhau và có 3 phân xưởng sản xuất, tất
cả được chỉ đạo trực tiếp bởi ban giám đốc
Tổ chức quản lí của Công ty thể hiện rõ ở sơ đồ sau:
SƠ ĐỒ 1 : TỔ CHỨC QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY
Toång Giaùm Ñoác
Giaùm Ñoác Haønh Chính Giaùm Ñoác Xöôûng
Phoøng TC Phoøng Phoøng TC Phoøng Phoøng QL
Nhaân Söï KHSXK Keá Toaùn XNK Saûn Xuaát
Xöôûng Xöôûng Xöôûng Xöôûng
May Khaên öôùt BTÑ Khaên Giaáy
SVTH: Đoàn Thị Phượng 20