Luận văn;luận văn thạc sĩ;luận án tiến sĩ;tài liệu; khóa luận tốt nghiệp; báo cáo khoa học;đồ án tốt nghiệp;khoán luận 16032015153203
- 22 trang
- file .pdf
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
KINH TẾ QUỐC TẾ
CHƯƠNG 1: LÝ THUYẾT CỔ ĐIỂN VỀ THƯƠNG MẠI QUỐC b) Tài nguyên kinh tế của các quốc gia giao thương được
TẾ. khai thác có hiệu quả hơn.
Câu 001: Theo quan điểm mậu dịch tự do của Adam Smith thì: c) Thu nhập của nền kinh tế thế giới cao hơn so với tình
trạng tự cung tự cấp.
a) Mua bán giữa các quốc gia sẽ không bị cản trở bởi các
hàng rào thương mại. d) Cả ba câu trên đều đúng.
b) Thị trường có tính chất cạnh tranh hoàn hảo. Câu 007: Lợi ích kinh tế thế giới tăng thêm nhờ thực hiện theo
yêu cầu của lý thuyết lợi thế tuyệt đối đã thể hiện rằng:
c) Chính phủ không nên can thiệp vào hoạt động kinh tế của
các doanh nghiệp. a) Lý thuyết lợi thế tuyệt đối đúng trong mọi trường hợp.
d) Cả ba câu trên đều đúng. b) Sự kết hợp hài hòa giữa chuyên môn hóa sản xuất với
phân công lao động quốc tế là nguyên nhân cơ bản làm
Câu 002: Thị trường có tính chất cạnh tranh hoàn hảo khi: tăng tích cực lợi ích kinh tế.
a) Hầu hết các doanh nghiệp đều có qui mô nhỏ, không c) Ngay cả một nước nhỏ bé (trình độ sản xuất còn thấp
doanh nghiệp nào có khả năng chi phối lũng đoạn giá cả kém) cũng có thể thực hiện tốt yêu cầu của lý thuyết lợi
thị trường. thế tuyệt đối để tối ưu hóa lợi ích kinh tế.
b) Sự cạnh tranh lành mạnh chỉ dựa trên chất lượng và giá d) Cả ba câu trên đều đúng.
cả sản phẩm, nên các doanh nghiệp có thể tham gia hay
rút khỏi thị trường một cách dễ dàng. Câu 008: Lý thuyết lợi thế tuyệt đối đặt quan hệ giao thương
giữa các quốc gia trên cơ sở bình đẳng, các bên cùng có lợi.
c) Hai câu a và b đều đúng. Điều đó có nghĩa là, so với trường hợp không trao đổi mậu
d) Hai câu a và b đều sai. dịch quốc tế:
Câu 003: Lợi thế tuyệt đối là: a) Lợi ích tăng thêm của các bên không nhất thiết phải bằng
nhau.
a) Sự cao hơn tuyệt đối về năng suất và chi phí lao động để
làm ra cùng một loại sản phẩm so với quốc gia giao b) Lợi ích tăng thêm của các bên phải bằng nhau.
thương. c) Lợi ích tăng thêm của nước lớn phải nhiều hơn so với
b) Sự cao hơn tuyệt đối về năng suất hoặc chi phí lao động nước nhỏ.
để làm ra cùng một loại sản phẩm so với quốc gia giao d) Lợi ích tăng thêm của nước nhỏ phải nhiều hơn so với
thương. nước lớn.
c) Hai câu a và b đều sai. Câu 009: Theo lý thuyết tính giá trị bằng lao động (Labour
d) Cả ba câu trên đều sai. Theory) thì:
Câu 004: Năng suất lúa bình quân của Thái Lan thường thấp a) Lao động là yếu tố chi phí duy nhất để sản xuất ra sản
hơn từ 20 – 30% so với Việt Nam. Nhưng do nhu cầu gạo nội phẩm.
địa cao hơn nên xuất khẩu gạo của Việt Nam chỉ đứng hàng b) Lao động là yếu tố đồng nhất (Homogeneous), được sử
thứ hai trên thế giới (xếp sau Thái Lan). Do vậy, sản xuất lúa dụng với cùng tỷ lệ trong mọi sản phẩm.
gạo của Việt Nam có lợi thế tuyệt đối:
c) So sánh giữa các ngành sản xuất khác nhau, trị tuyệt đối
a) Cao hơn so với Thái Lan, Việt Nam nên chuyên môn hóa năng suất của ngành nào lớn hơn thì ngành đó có lợi thế
sản xuất để xuất khẩu gạo cho Thái Lan. tuyệt đối cao hơn.
b) Cao hơn so với tất cả các nước có canh tác lúa nước d) Cả ba câu trên đều đúng.
trên thế giới, ngoại trừ Thái Lan.
Câu 010: Theo mô hình thương mại quốc tế đơn giản (hai
c) Cao hơn so với tất cả các nước có canh tác lúa nước quốc gia và hai sản phẩm) của David Ricardo, thì:
trên thế giới, kể cả Thái Lan.
a) Lợi suất kinh tế theo qui mô không đổi vì kỹ thuật sản
d) Cao hơn so với Thái Lan, nhưng không chắc lợi thế so xuất giống nhau giữa hai quốc gia và chi phí sản xuất
sánh có cao hơn hay không ? giống nhau giữa hai loại sản phẩm.
Câu 005: Lý thuyết lợi thế tuyệt đối yêu cầu mỗi quốc gia: b) Mậu dịch tự do nên hàng hóa, dịch vụ và các yếu tố sản
a) Chuyên môn hóa sản xuất vào các sản phẩm có lợi thế xuất di chuyển dễ dàng qua các biên giới quốc gia mà
tuyệt đối; không phải tính chi phí vận chuyển.
b) Xuất khẩu sản phẩm có lợi thế tuyệt đối; đồng thời, nhập c) Hai câu a và b đều đúng.
khẩu sản phẩm không có lợi thế tuyệt đối. d) Cả ba câu trên đều đúng.
c) Hai câu a và b đều đúng. Câu 011: Dấu hiệu cơ bản để nhận biết sản phẩm có lợi thế so
d) Cả ba câu trên đều đúng. sánh là:
Câu 006: Lợi ích kinh tế khi thực hiện theo yêu cầu của lý a) Năng suất cao hơn so với sản phẩm cùng loại của quốc
thuyết lợi thế tuyệt đối: gia giao thương.
a) Là mối lợi “kép” trên cả 2 chiều xuất khẩu và nhập khẩu. b) Năng suất cao hơn tất cả sản phẩm còn lại ở trong nước.
c) Sản phẩm có lợi thế tuyệt đối so với sản phẩm còn lại ở b) EX2/EW là tỷ trọng của kim ngạch xuất khẩu X trong tổng
trong nước, bất kể nó có lợi thế tuyệt đối so với sản kim ngạch xuất khẩu của thế giới.
phẩm cùng loại của quốc gia giao thương hay không.
c) Hai câu a và b đều đúng.
d) Cả ba câu trên đều đúng.
d) Cả ba câu trên đều đúng.
Câu 012: Trong mô hình hai quốc gia (1, 2) và hai sản phẩm
(X, Y): Quốc gia 1 có năng suất sản xuất X và Y là x1 và y1; Câu 018: Với công thức tính mức lợi thế so sánh RCAX =
Quốc gia 2 có năng suất sản xuất X và Y là x2 và y2. Cách xác (EX1/EC) ÷ (EX2/EW), khi:
định lợi thế so sánh như sau: a) RCAX ≤ 1 : sản phẩm X không có lợi thế so sánh.
a) Nếu x1/x2 > y1/y2 thì Quốc gia 1 có lợi thế so sánh X, b) 1 < RCAX < 2,5 : sản phẩm X có lợi thế so sánh, mức lợi
Quốc gia 2 có lợi thế so sánh Y; và ngược lại, nếu x1/x2 < thế cao dần khi RCAX tiến tới 2,5.
y1/y2 thì Quốc gia 1 có lợi thế so sánh Y, Quốc gia 2 có
lợi thế so sánh X. c) RCAX ≥ 2,5 : sản phẩm X có lợi thế so sánh rất cao.
b) Nếu x1/y1 > x2/y2 thì Quốc gia 1 có lợi thế so sánh X, d) Cả ba câu trên đều đúng.
Quốc gia 2 có lợi thế so sánh Y; và ngược lại, nếu x1/y1 <
x2/y2 thì Quốc gia 1 có lợi thế so sánh Y, Quốc gia 2 có Câu 019: Qui luật lợi thế so sánh đã chứng minh:
lợi thế so sánh X. a) Luận điểm “lợi thế so sánh là nguyên nhân cơ bản làm
c) Nếu x1, y1, x2, y2 là chi phí sản xuất đơn vị sản phẩm X và phát sinh thương mại quốc tế” đúng với mọi trường hợp.
Y tương ứng của hai quốc gia thì phải đảo dấu bất đẳng b) Tất cả các quốc gia đều có lợi khi giao thương với nhau.
thức đã nêu trong các câu a và b. Nhưng các nước lớn sẽ có ưu thế trong việc xác định tỷ
d) Cả ba câu trên đều đúng. lệ trao đổi mậu dịch, nên mức lợi ích tăng thêm của các
nước nhỏ thường kém hơn.
Câu 013: Qui luật lợi thế so sánh yêu cầu mỗi quốc gia:
c) Hai câu a và b đều đúng.
a) Chuyên môn hóa sản xuất sản phẩm có lợi thế so sánh.
d) Câu a đúng và câu b sai.
b) Xuất khẩu sản phẩm có lợi thế so sánh; đồng thời nhập
khẩu sản phẩm không có lợi thế so sánh. Câu 020: Nhược điểm của qui luật lợi thế so sánh là:
c) Hai câu a và b đều đúng. a) Tính toán chi phí sản xuất dựa trên thuyết tính giá trị
bằng lao động nên không giải thích được vì sao năng
d) Câu a sai và câu b đúng. suất lao động hơn kém nhau giữa các quốc gia.
Câu 014: Trong mô hình hai quốc gia (1, 2) và hai sản phẩm b) Trao đổi mậu dịch trên căn bản hàng đổi hàng, chưa dựa
(X, Y): Năng suất X và Y của Quốc gia 1 là x1 và y1; của Quốc theo giá cả quốc tế và quan hệ tỷ giá.
gia 2 là x2 và y2. Yêu cầu của qui luật lợi thế so sánh sẽ không
thực hiện được khi: c) Không thấy cơ cấu nhu cầu tiêu dùng ở mỗi quốc gia
cũng có ảnh hưởng đến thương mại quốc tế.
a) x1.x2 = y1.y2 (x1 ≠ x2 ≠ y1 ≠ y2).
d) Cả ba câu trên đều đúng.
b) x1.y1 = x2.y2 (x1 ≠ x2 ≠ y1 ≠ y2).
Câu 021: Chi phí cơ hội của sản phẩm X là:
c) x1.y2 = x2.y1 (x1 ≠ x2 ≠ y1 ≠ y2).
a) Số lượng sản phẩm khác có thể sản xuất thêm từ số tài
d) Cả ba câu trên đều sai. nguyên có được khi giảm đi một đơn vị X.
Câu 015: Trong mô hình hai quốc gia (1, 2) và hai sản phẩm b) Số lượng sản phẩm loại khác phải giảm đi để có đủ tài
(X, Y): Quốc gia 1 có năng suất 6X và 4Y (giờ/người); Quốc nguyên sản xuất thêm một đơn vị X.
gia 2 có năng suất 1X và 2Y (giờ/người); Tỷ lệ trao đổi mậu
dịch là 6X = 6Y. Sau khi chuyên môn hóa sản xuất và trao đổi c) Câu a đúng và câu b sai.
mậu dịch quốc tế: d) Cả ba câu trên đều sai.
a) Suất lợi ích tăng thêm của hai quốc gia bằng nhau. Câu 022: Theo Gottfried Haberler, chi phí cơ hội không đổi
b) Lợi ích tăng thêm của hai quốc gia bằng nhau. (Constant Opportunity Costs) trong mỗi nước, nhưng lại khác
nhau giữa các quốc gia, nên sản phẩm có lợi thế so sánh
c) Lợi ích tăng thêm của Quốc gia 1 ít hơn của Quốc gia 2. được hiểu là:
d) Lợi ích tăng thêm của Quốc gia 1 nhiều hơn so với Quốc a) Sản phẩm có chi phí cơ hội nhỏ hơn so với sản phẩm
gia 2. cùng loại trên thị trường thế giới.
Câu 016: Trong mô hình hai quốc gia (1, 2) và hai sản phẩm b) Sản phẩm có chi phí cơ hội tương đương với sản phẩm
(X, Y): Quốc gia 1 có năng suất 6X và 4Y (giờ/người); Quốc cùng loại trên thị trường thế giới.
gia 2 có năng suất 1X và 2Y (giờ/người); Tỷ lệ trao đổi mậu
dịch là 6X = 6Y. Khung trao đổi mậu dịch tương đối giữa hai c) Sản phẩm có chi phí cơ hội lớn hơn so với sản phẩm
quốc gia là: cùng loại trên thị trường thế giới.
a) 4Y < 6X < 12Y. d) Cả ba câu trên đều sai.
b) 2Y < 6X < 12Y. Câu 023: Lý thuyết chi phí cơ hội yêu cầu mỗi quốc gia:
c) 1Y < 6X < 12Y. a) Chuyên môn hóa sản xuất hoàn toàn vào các sản phẩm
có chi phí cơ hội nhỏ hơn so với thị trường thế giới.
d) Cả ba câu trên đều sai.
b) Xuất khẩu sản phẩm có chi phí cơ hội nhỏ hơn so với thị
Câu 017: Trong công thức tính mức lợi thế so sánh RCAX = trường thế giới.
(EX1/EC) ÷ (EX2/EW):
c) Đồng thời, nhập khẩu sản phẩm có chi phí cơ hội lớn hơn
a) EX1/EC là tỷ trọng của kim ngạch xuất khẩu X trong tổng so với thị trường thế giới.
kim ngạch xuất khẩu của quốc gia.
d) Cả ba câu trên đều đúng.
2
Câu 024: Trong mô hình hai quốc gia (1, 2) và hai sản phẩm Câu 029: Chi phí cơ hội của bất kỳ sản phẩm đang có lợi thế
(X, Y): Quốc gia 1 có năng suất 6X và 4Y (giờ/người); Quốc so sánh nào cũng sẽ tăng theo thời gian, vì:
gia 2 có năng suất 1X và 2Y (giờ/người):
a) Năng suất của sản phẩm đang có lợi thế so sánh giảm
a) Quốc gia 1 có thể lựa chọn giữa hai hàm sản xuất là X = dần; năng suất của sản phẩm đang không có lợi thế so
2/3Y và Y = 3/2X. sánh tăng dần.
b) Quốc gia 2 có thể lựa chọn giữa hai hàm sản xuất là X = b) Chi phí sản xuất của sản phẩm đang có lợi thế so sánh
2Y và Y = 1/2X. tăng dần; chi phí sản xuất của sản phẩm đang không có
lợi thế so sánh giảm dần.
c) Quốc gia 1 nên chuyên môn hóa sản xuất hoàn toàn vào
hàm X = 2/3Y; Quốc gia 2 nên chuyên môn hóa sản xuất c) Năng suất của sản phẩm đang có lợi thế so sánh tăng
hoàn toàn vào hàm Y = 1/2X. với nhịp độ chậm dần (chi phí sản xuất tăng tương đối);
năng suất của sản phẩm đang không có lợi thế so sánh
d) Cả ba câu trên đều đúng. tăng với nhịp độ nhanh dần (chi phí sản xuất giảm tương
Câu 025: Theo Gottfried Haberler, do chi phí cơ hội không đổi, đối).
nên: d) Cả ba câu trên đều sai.
a) Hàm sản xuất của mỗi quốc gia đều là phương trình bậc Câu 030: Đường giới hạn khả năng sản xuất của một quốc gia
nhất và đường giới hạn khả năng sản xuất (PPF – trong điều kiện chi phí cơ hội gia tăng (hàm sản xuất không
Production Possibility Frontier) là đường thẳng. phải là phương trình bậc nhất) là một đường cong:
b) Hướng chuyên môn hóa sản xuất của mỗi quốc gia là a) Mặt lõm quay vào góc tọa độ và nằm sát trục tọa độ biểu
tăng cường sản xuất tối đa sản phẩm có chi phí cơ hội diễn sản phẩm có lợi thế so sánh.
nhỏ hơn và không sản xuất sản phẩm có chi phí cơ hội
lớn hơn so với thị trường thế giới. b) Mặt lõm quay vào góc tọa độ và nằm sát trục tọa độ biểu
diễn sản phẩm không có lợi thế so sánh.
c) Hai câu a và b đều đúng.
c) Mặt lồi quay vào góc tọa độ và nằm sát trục tọa độ biểu
d) Câu a đúng và câu b sai. diễn sản phẩm có lợi thế so sánh.
Câu 026: Phân tích lợi ích kinh tế theo lý thuyết chi phí cơ hội d) Mặt lồi quay vào góc tọa độ và nằm sát trục tọa độ biểu
cho thấy: diễn sản phẩm không có lợi thế so sánh.
a) Nhờ chuyên môn hóa sản xuất và trao đổi mậu dịch quốc Câu 031: Hướng chuyên môn hóa sản xuất của một quốc gia
tế mà lợi ích tiêu dùng có thể đạt cao hơn khả năng sản trong điều kiện chi phí cơ hội gia tăng (chuyên môn hóa sản
xuất của mỗi quốc gia. xuất không hoàn toàn) là hướng chuyển dịch trên đường PPF
b) Nhờ chuyên môn hóa sản xuất hoàn toàn và trao đổi mậu trên căn bản:
dịch quốc tế mà lợi ích tiêu dùng có thể đạt cao hơn khả a) Tăng sản xuất sản phẩm có lợi thế so sánh và giảm sản
năng sản xuất của mỗi quốc gia. xuất sản phẩm không có lợi thế so sánh (mức độ tăng,
c) Câu a đúng và câu b sai. giảm bao nhiêu cũng được).
d) Cả ba câu trên đều sai. b) Tăng đến mức tối đa sản phẩm có lợi thế so sánh và
giảm đến mức tối thiểu sản phẩm không có lợi thế so
Câu 027: Luận điểm chi phí cơ hội không đổi không phù hợp sánh (trong điều kiện có thể).
với thực tế, bởi vì:
c) Câu a đúng và câu b sai.
a) Không thể chứng minh được chi phí cơ hội có bất biến
hay không ? d) Hai câu a và b đều đúng.
b) Năng suất của các sản phẩm liên quan luôn thay đổi nên Câu 032: Khi chuyển dịch trên đường PPF theo hướng chuyên
chi phí cơ hội cũng thay đổi tương ứng (thường có xu môn hóa sản xuất, tỷ lệ chuyển dịch biên tế (MRT – Marginal
hướng tăng lên theo thời gian). Rate of Transformation) là:
c) Năng suất của các sản phẩm liên quan luôn tăng lên nên a) Số lượng sản phẩm không có lợi thế so sánh phải giảm
chi phí cơ hội cũng gia tăng theo thời gian. đi để có thể sản xuất thêm một sản phẩm có lợi thế so
sánh.
d) Năng suất của các sản phẩm liên quan luôn biến động
ngược chiều nhau, làm cho chi phí cơ hội gia tăng theo b) Giá trị MRT được đo bằng độ dốc của tiếp tuyến với
thời gian. đường PPF tại điểm sản xuất.
Câu 028: Yêu cầu chuyên môn hóa sản xuất hoàn toàn của c) Hai câu a và b đều đúng.
Gottfried Haberler cũng không phù hợp với thực tế, bởi vì: d) Câu a sai và câu b đúng.
a) Chuyên môn hóa sản xuất hoàn toàn vào một số mặt Câu 033: Đường bàng quan (CIC - Community Indifference
hàng nhất định sẽ bất lợi khi giá cả các mặt hàng đó trên Curves) hay đường giới hạn khả năng tiêu dùng:
thị trường thế giới biến động xấu.
a) Là một chùm đường cong mặt lồi quay về góc tọa độ và
b) Các nước nhỏ (sản lượng ít, không chi phối được giá cả nằm gần trục tọa độ biểu diễn sản phẩm không có lợi thế
thị trường thế giới) sẽ luôn gặp bất lợi. so sánh.
c) Bỏ hẳn không sản xuất một số mặt hàng nhất định cũng b) Mỗi điểm (X, Y) trên một đường CIC là một rổ hàng hóa
rất nguy hiểm khi bị phụ thuộc hoàn toàn vào sự cung tiêu dùng.
cấp của nước ngoài.
c) Mỗi đường CIC trong chùm đường bàng quan biểu diễn
d) Cả ba câu trên đều đúng. một mức thỏa mãn tiêu dùng khác nhau. Đường CIC gần
góc tọa độ nhất biểu diễn mức thỏa mãn tiêu dùng ít
nhất, và ngược lại.
CHƯƠNG 2: LÝ THUYẾT CHUẨN VỀ THƯƠNG MẠI QUỐC
TẾ. d) Cả ba câu trên đều đúng.
3
Câu 034: Các đường cong biểu diễn giới hạn khả năng tiêu a) Đảm bảo lợi ích kinh tế của hai quốc gia lý tưởng nhất
dùng được gọi là đường bàng quan, bởi vì: (khi PX/PY = 1 hay PX = PY), xuất khẩu 01 sản phẩm có lợi
thế so sánh nhập khẩu được 01 sản phẩm không phải lợi
a) Người tiêu dùng không quan tâm đến ý nghĩa của việc thế so sánh.
giới hạn khả năng tiêu dùng.
b) Đảm bảo lợi ích kinh tế của hai quốc gia đạt cao nhất (khi
b) Trong cùng rổ hàng hóa, người tiêu dùng sử dụng sản PX/PY > 1 hay PX > PY, và ngược lại), xuất khẩu 01 sản
phẩm nào cũng đạt được mức thỏa mãn giống nhau. phẩm có lợi thế so sánh nhập khẩu được hơn 01 sản
c) Khi dịch chuyển trên cùng một đường CIC, dù phải thay phẩm không phải lợi thế so sánh.
thế sản phẩm để có những rổ hàng hóa khác nhau tại các c) Câu a đúng và câu b sai.
vị trí khác nhau, nhưng mức thỏa mãn tiêu dùng không
đổi. d) Câu a sai và câu b đúng.
d) Khi dịch chuyển giữa các đường CIC, dù phải thay thế Câu 040: Trong điều kiện của mô hình chuẩn về thương mại
sản phẩm để có những rổ hàng hóa khác nhau tại các vị quốc tế, các điểm cân bằng nội địa và cân bằng mậu dịch của
trí khác nhau, nhưng mức thỏa mãn tiêu dùng không đổi. Quốc gia 1 là A và B; của Quốc gia 2 là A’ và B’:
Câu 035: Hướng chuyển dịch tiêu dùng trong điều kiện chi phí a) Hướng chuyên môn hóa sản xuất của Quốc gia 1 đi từ A
cơ hội gia tăng là hướng chuyển dịch trên đường CIC trên căn đến B và của Quốc gia 2 đi từ A’ đến B’ trên đường PPF.
bản giảm bớt (xuất khẩu) sản phẩm có lợi thế so sánh để tăng
thêm (nhập khẩu) sản phẩm không phải lợi thế so sánh vào rổ b) PB = PB' = 1 (chỉ số so sánh giá cả hàng hóa tại điểm cân
hàng hóa tiêu dùng: bằng mậu dịch của hai quốc gia bằng nhau và bằng 1).
a) Đến mức tối đa trong điều kiện có thể. c) Hai câu a và b đều đúng.
b) Bao nhiêu cũng được, miễn là có thay thế sản phẩm. d) Hai câu a và b đều sai.
c) Hai câu a và b đều đúng. Câu 041: Phân tích lợi ích kinh tế theo lý thuyết chuẩn về mậu
dịch quốc tế cho thấy nhờ chuyên môn hóa sản xuất và trao
d) Cả ba câu trên đều đúng. đổi mậu dịch quốc tế:
Câu 036: Khi đang ở tại một điểm bất kỳ trên một đường CIC a) Lợi ích tiêu dùng của hai quốc gia giao thương (bất kể là
(với rổ hàng hóa tiêu dùng xác định), muốn tăng mức thỏa lớn hay nhỏ) đều tăng lên bằng nhau.
mãn tiêu dùng thì phải:
b) Lợi ích tiêu dùng của hai quốc gia đều đạt đến cực đại
a) Chuyển lên một vị trí cao hơn trên đường CIC đó. trên đường bàng quan III (cao nhất).
b) Chuyển lên một trong các đường CIC cao hơn trong c) Tại mỗi quốc gia, các tiếp tuyến MRT (tiếp xúc với đường
chùm đường bàng quan (tương thích với mức thỏa mãn PPF tại điểm cân bằng mậu dịch) và MRS (tiếp xúc với
tiêu dùng muốn đạt đến). đường CIC trên đường bàng quan III) trùng nhau.
c) Chuyển ngay lên đường CIC cao nhất trong chùm đường d) Cả ba câu trên đều đúng.
bàng quan.
Câu 042: Nếu tại điểm cân bằng nội địa (chưa chuyên môn
d) Cả ba câu trên đều sai. hóa sản xuất) mà vẫn có thể thực hiện trao đổi mậu dịch quốc
tế theo điều kiện của chỉ số so sánh giá cả hàng hóa thế giới
Câu 037: Khi di chuyển trên cùng một đường CIC theo hướng (PW = 1), thì:
chuyển dịch tiêu dùng, tỷ lệ thay thế biên tế (MRS – Marginal
Rate of Substitution) là: a) Lợi ích của thương vụ vẫn cân bằng (PX = PY), nhưng lợi
ích tiêu dùng của quốc gia không đạt cực đại (đểm tiêu
a) Số lượng sản phẩm có lợi thế so sánh phải giảm bớt để dùng nằm trên đường bàng quan II), MRT và MRS không
thay thế bằng một sản phẩm không có lợi thế so sánh mà trùng nhau.
mức thỏa mãn tiêu dùng không đổi.
b) Lợi ích của thương vụ không cân bằng (PX ≠ PY), nên lợi
b) Giá trị MRS được đo bằng độ dốc của tiếp tuyến với ích tiêu dùng của quốc gia không đạt cực đại (đểm tiêu
đường CIC tại điểm tiêu dùng. dùng nằm trên đường bàng quan II), MRT và MRS không
c) Hai câu a và b đều đúng. trùng nhau.
d) Cả ba câu trên đều đúng. c) Câu a sai và câu b đúng.
Câu 038: Trong điều kiện không có trao đổi mậu dịch quốc tế, d) Hai câu a và b đều sai.
trạng thái cân bằng nội địa có liên quan đến giá cả hàng hóa Câu 043: Phân tích thành phần của lợi ích kinh tế theo lý
(Internal Equilibrium Relative Community Price) của một quốc thuyết chuẩn về mậu dịch quốc tế cho phép khẳng định chỉ khi
gia xảy ra khi (và chỉ khi): kết hợp chuyên môn hóa sản xuất với trao đổi mậu dịch quốc
a) Đường PPF và đường CIC gần gốc tọa độ nhất gặp nhau tế thì lợi ích tiêu dùng của nền kinh tế mới đạt đến cực đại.
tại một điểm mà các tiếp tuyến MRT và MRS trùng nhau Điều đó có nghĩa là trong bài toán tăng trưởng kinh tế quốc
(gọi là điểm cân bằng nội địa). gia:
b) Tại điểm cân bằng nội địa, mức thỏa mãn tiêu dùng đạt a) Chuyên môn hóa sản xuất (công nghiệp hóa và hiện đại
thấp nhất nếu so sánh với các trường hợp có chuyên hóa nền kinh tế) là điều kiện “cần”, giữ vai trò quyết định
môn hóa sản xuất và trao đổi mậu dịch quốc tế. sự tăng trưởng; còn thương mại quốc tế (trong chính
sách kinh tế đối ngoại “mở”) là điều kiện “đủ”, giữ vai trò
c) Chỉ số so sánh giá cả hàng hóa tại điểm cân bằng nội địa thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế nhanh hơn.
(PX/PY) bằng với độ dốc của các tiếp tuyến MRT và MRS.
b) Chuyên môn hóa sản xuất và thương mại quốc tế có vai
d) Cả ba câu trên đều đúng. trò quan trọng ngang nhau.
Câu 039: Trong điều kiện của mô hình chuẩn về thương mại c) Thương mại quốc tế giữ vai trò quyết định, chuyên môn
quốc tế (chuyên môn hóa sản xuất không hoàn toàn kết hợp hóa sản xuất giữ vai trò thúc đẩy.
với trao đổi mậu dịch quốc tế), điểm cân bằng mậu dịch là
điểm trao đổi mậu dịch: d) Chuyên môn hóa sản xuất và thương mại quốc tế hoán
đổi vai trò cho nhau (tùy từng giai đoạn).
4
Câu 044: Trong mô hình chuẩn về thương mại quốc tế, khi Câu 049: Trong mô hình kinh tế nhiều hơn 2 quốc gia và 2 sản
đường PPF của hai quốc gia giống nhau, thì: phẩm, tỷ lệ mậu dịch (Terms of Trade) được xác định như sau:
a) Không phát sinh mậu dịch quốc tế vì thị hiếu tiêu dùng a) Tỷ lệ mậu dịch = Chỉ số giá hàng xuất khẩu / Chỉ số giá
cũng sẽ giống nhau giữa hai quốc gia. hàng nhập khẩu.
b) Vẫn có mậu dịch quốc tế do thị hiếu tiêu dùng khác nhau b) Tỷ lệ mậu dịch = Chỉ số giá hàng nhập khẩu / Chỉ số giá
giữa hai quốc gia. Nhưng lợi ích tiêu dùng của từng nước hàng xuất khẩu.
tăng không đáng kể (điểm tiêu dùng nằm trên đường
bàng quan II). c) Câu a đúng và câu b sai.
c) Vẫn có mậu dịch quốc tế do thị hiếu tiêu dùng khác nhau d) Câu a sai và câu b đúng.
giữa hai quốc gia. Lợi ích tiêu dùng của từng nước vẫn Câu 050: Khi tỷ lệ mậu dịch của một quốc gia lớn hơn 1, có
tăng đến cực đại (điểm tiêu dùng nằm trên đường bàng nghĩa là trong quan hệ giao thương quốc tế:
quan III).
a) Quốc gia đó có lợi còn các quốc gia đối tác bất lợi.
d) Cả ba câu trên đều sai.
b) Quốc gia đó có lợi nhiều hơn so với lợi ích của các quốc
Câu 045: Trong mô hình chuẩn về thương mại quốc tế, phân gia đối tác.
tích cân bằng mậu dịch cục bộ (trên thị trường sản phẩm X)
cho thấy sự điều chỉnh quan hệ cung – cầu của hai quốc gia c) Quốc gia đó có lợi nhiều nhất.
giao thương sẽ dẫn đến:
d) Cả ba câu trên đều sai.
a) PX tăng dần đối với quốc gia xuất khẩu X và giảm dần đối
với quốc gia nhập khẩu X. Câu 051: Các hướng tác động là tăng tỷ lệ mậu dịch của một
quốc gia:
b) PX/PY tăng dần đối với quốc gia xuất khẩu X và giảm dần
đối với quốc gia nhập khẩu X. a) Điều tiết giá cả làm cho chỉ số giá hàng xuất khẩu tăng
nhanh hơn so với chỉ số giá hàng nhập khẩu.
c) PX/PY tại điểm cân bằng mậu dịch của 2 quốc gia phải
bằng nhau thì mậu dịch quốc tế mới diễn ra. b) Điều tiết giá cả làm cho chỉ số giá hàng xuất khẩu giảm
chậm hơn so với chỉ số giá hàng nhập khẩu.
d) Cả ba câu trên đều đúng.
c) Câu a đúng với trường hợp giá có xu hướng tăng và câu
Câu 046: Tuyến đề cung (Offer Curves) của một quốc gia: b đúng với trường hợp giá có xu hướng giảm.
a) Là quĩ tích của những điểm có thể trao đổi mậu dịch quốc d) Cả ba câu trên đều đúng.
tế dẫn đến các mức lợi ích tiêu dùng khác nhau (phụ
thuộc vào sự thay đổi chỉ số PX/PY khi di chuyển từ điểm Câu 052: Ưu điểm cơ bản của lý thuyết chuẩn về thương mại
cân bằng nội địa đến điểm cân bằng mậu dịch trên quốc tế là:
đường PPF). a) Nghiên cứu trong các điều kiện phù hợp với thực tế: chi
b) Về lý thuyết, các quốc gia có xu hướng chỉ chấp nhận phí cơ hội gia tăng; chuyên môn hóa sản xuất không
trao đổi tại một điểm trên tuyến đề cung khi PX/PY = 1 hoàn toàn.
(hay PX = PY) để đảm bảo lợi ích tiêu dùng tăng thêm cân b) Có tính đến yếu tố giá cả và quan hệ so sánh giá cả hàng
bằng với quốc gia giao thương. hóa.
c) Hai câu a và b đều đúng. c) Có tính đến quan hệ cung – cầu và sự khác biệt về cơ
d) Câu a đúng và câu b sai. cấu nhu cầu tiêu dùng giữa các quốc gia...
Câu 047: Trong mô hình chuẩn về thương mại quốc tế, gọi d) Cả ba câu trên đều đúng.
điểm cân bằng mậu dịch của Quốc gia 1 là B và của Quốc gia Câu 053: Nhược điểm cơ bản của lý thuyết chuẩn về thương
2 là B’. Phân tích cân bằng mậu dịch tổng quát cho thấy lợi ích mại quốc tế là:
tiêu dùng của 2 quốc gia đạt cực đại khi (và chỉ khi) thực hiện
trao đổi mậu dịch tại điểm hai tuyến đề cung giao nhau, bởi vì: a) Chưa giải thích rõ vì sao có sự khác nhau về đường PPF
của các quốc gia ? (là nguyên nhân cơ bản dẫn đến trao
a) Điểm đó tương ứng với điểm cân bằng mậu dịch của hai đổi mậu dịch quốc tế).
quốc gia, PB = PB' = 1 (đối với cả hai quốc gia PX/PY = 1
hay PX = PY). b) Chưa giải thích rõ vì sao có sự khác nhau về đường CIC
của các quốc gia ? (cũng là nguyên nhân dẫn đến trao
b) Tại những điểm hai tuyến đề cung không giao nhau, đổi mậu dịch quốc tế).
PX/PY ≠ 1 (hay PX ≠ PY), mỗi nước sẽ giảm xuất khẩu sản
phẩm có lợi thế so sánh của mình để tăng giá mặt hàng c) Hai câu a và b đều đúng.
xuất khẩu và làm cho PX/PY = 1.
d) Cả ba câu trên đều đúng.
c) Hai câu a và b đều đúng.
d) Hai câu a và b đều sai.
CHƯƠNG 3: LÝ THUYẾT H – O – S.
Câu 048: Trong mô hình kinh tế đơn giản 2 quốc gia và 2 sản
Câu 054: Theo lý thuyết H – O, yếu tố thâm dụng (Intensive
phẩm, tỷ lệ mậu dịch (Terms of Trade) được xác định như sau:
Factor) được hiểu là yếu tố sản xuất:
a) Tỷ lệ mậu dịch = Giá hàng xuất khẩu / Giá hàng nhập
a) Được sử dụng lặp đi lặp lại trong quá trình sản xuất một
khẩu. Nghịch đảo tỷ lệ mậu dịch của Quốc gia 1 là tỷ lệ
loại sản phẩm hàng hóa cụ thể.
mậu dịch của Quốc gia 2, và ngược lại.
b) Tỷ lệ mậu dịch = Giá hàng nhập khẩu / Giá hàng xuất b) Được sử dụng nhiều tương đối trong tỷ lệ cân đối các
yếu tố sản xuất của các sản phẩm hàng hóa cụ thể.
khẩu. Nghịch đảo tỷ lệ mậu dịch của Quốc gia 1 là tỷ lệ
mậu dịch của Quốc gia 2, và ngược lại. c) Được sử dụng nhiều nhất trong một nền kinh tế.
c) Câu a sai và câu b đúng. d) Có nguồn cung cấp nhiều nhất trong một nền kinh tế.
d) Hai câu b và c đều sai.
5
Câu 055: Trong điều kiện giới hạn 2 sản phẩm (X,Y) và 2 yếu a) Trung Quốc dư thừa vốn, vì TK(Trung Quốc) = 10 lần
tố sản xuất (K – vốn, L – lao động), nếu K/L(Y) > K/L(X), thì: TK(Singapore).
a) Y là sản phẩm thâm dụng vốn; X là sản phẩm thâm dụng b) Trung Quốc dư thừa lao động, vì TL(Trung Quốc) = 200
lao động. lần TL(Singapore).
b) Y là sản phẩm thâm dụng lao động; X là sản phẩm thâm c) Trung Quốc dư thừa lao động tương đối và Singapore dư
dụng vốn. thừa vốn tương đối, vì TK/TL(Trung Quốc) = 1/20
TK/TL(Singapore).
c) Hai câu a và b đều sai.
d) Cả ba câu trên đều sai.
d) Cả ba câu trên đều sai.
Câu 062: Giả định có tỷ lệ biểu hiện mối tương quan giữa lãi
Câu 056: Yếu tố thâm dụng của một sản phẩm hàng hóa chỉ suất (giá của yếu tố vốn) và tiền lương (giá của yếu tố lao
có tính tương đối, bởi vì nó được tính toán dựa trên cơ sở so động) trong các nền kinh tế Việt Nam và Nhật Bản như sau:
sánh: PK/PL(Việt Nam) = 8/1.000; PK/PL(Nhật Bản) = 4/40.000. Theo
a) Số lượng tuyệt đối các yếu tố sản xuất (K – vốn và L – đó, có thể kết luận rằng:
lao động) giữa các sản phẩm cụ thể. a) Việt Nam dư thừa vốn, vì PK(Việt Nam) = 2 lần PK(Nhật
b) Số lượng tuyệt đối các yếu tố sản xuất (K – vốn và L – Bản).
lao động) trong một sản phẩm cụ thể. b) Nhật Bản dư thừa lao động, vì PL(Nhật Bản) = 40 lần
c) Tỷ lệ cân đối các yếu tố sản xuất (K/L) giữa các sản PL(Việt Nam).
phẩm cụ thể. c) Việt Nam dư thừa lao động tương đối và Nhật Bản dư
d) Cả ba câu trên đều sai. thừa vốn tương đối, vì PK/PL(Việt Nam) = 80 lần
PK/PL(Nhật Bản).
Câu 057: Giả định tỷ lệ cân đối các yếu tố sản xuất (K/L) của
các sản phẩm laptop và giày thể thao lần lượt là 600/50 và d) Cả ba câu trên đều sai.
25/5. Theo đó, có thể kết luận rằng: Câu 063: Theo lý thuyết H – O thì sản phẩm có lợi thế so sánh
a) Laptop là sản phẩm thâm dụng vốn, vì K(laptop) = 24 lần là:
K(giày thể thao). a) Sản phẩm thâm dụng yếu tố sản xuất mà quốc gia dư
b) Laptop là sản phẩm thâm dụng lao động, vì L(laptop) = thừa tương đối.
10 lần L(giày thể thao). b) Sản phẩm thâm dụng yếu tố sản xuất mà quốc gia có
c) Laptop là sản phẩm thâm dụng vốn và giày thể thao là nguồn cung cấp dồi dào nhất.
sản phẩm thâm dụng lao động, vì K/L(laptop) = 2,4 lần c) Sản phẩm thâm dụng yếu tố sản xuất mà quốc gia có
K/L(giày thể thao). nguồn cung cấp với giá rẻ nhất.
d) Cả ba câu trên đều sai. d) Cả ba câu trên đều đúng.
Câu 058: Theo lý thuyết H – O, yếu tố dư thừa (Abundant Câu 064: Lý thuyết H – O yêu cầu mỗi quốc gia:
Factor) được hiểu là yếu tố sản xuất có nguồn cung cấp:
a) Chuyên môn hóa sản xuất vào sản phẩm thâm dụng yếu
a) Dồi dào và giá rẻ hơn nhiều khi so sánh với các quốc gia tố sản xuất quốc gia dư thừa tương đối.
khác một cách tương đối.
b) Xuất khẩu sản phẩm thâm dụng yếu tố sản xuất quốc gia
b) Dồi dào nhất và giá rẻ nhất khi so sánh với các quốc gia dư thừa tương đối.
khác.
c) Nhập khẩu sản phẩm thâm dụng yếu tố sản xuất quốc gia
c) Dồi dào nhất khi so sánh với các quốc gia khác. khan hiếm tương đối.
d) Giá rẻ nhất khi so sánh với các quốc gia khác. d) Cả ba câu trên đều đúng.
Câu 059: Tính bằng tổng số vốn và tổng số lao động quốc gia Câu 065: Theo lý thuyết H – O thì nguyên nhân cơ bản làm
sẵn có để dùng vào sản xuất. Nếu TK/TL(QG1) < TK/TL(QG2) phát sinh thương mại quốc tế là sự khác biệt giữa các quốc
thì: gia về:
a) Quốc gia 1 dư thừa lao động; Quốc gia 2 dư thừa vốn. a) Yếu tố sản xuất dư thừa tương đối.
b) Quốc gia 1 dư thừa vốn; Quốc gia 2 dư thừa lao động. b) Tỷ lệ cân đối các yếu tố sản xuất.
c) Hai câu a và b đều sai. c) Giá cả sản phẩm hàng hóa.
d) Cả ba câu trên đều sai. d) Cả ba câu trên đều đúng.
Câu 060: Tính bằng giá cả các yếu tố sản xuất: PK là lãi suất Câu 066: Theo lý thuyết H – O, mô thức thương mại quốc tế
(r) và PL là tiền lương (w). Với điều kiện yếu tố sản xuất dồi của các quốc gia đang phát triển là:
dào có giá rẻ và yếu tố sản xuất khan hiếm có giá đắt, nếu
PK/PL(QG1) > PK/PL(QG2) thì: a) Xuất khẩu sản phẩm thâm dụng lao động; nhập khẩu sản
phẩm thâm dụng kỹ thuật.
a) Quốc gia 1 dư thừa vốn; Quốc gia 2 dư thừa lao động.
b) Xuất khẩu sản phẩm thâm dụng lao động; nhập khẩu sản
b) Quốc gia 1 dư thừa lao động; Quốc gia 2 dư thừa vốn. phẩm thâm dụng vốn.
c) Hai câu a và b đều sai. c) Xuất khẩu sản phẩm thâm dụng tài nguyên; nhập khẩu
d) Cả ba câu trên đều sai. sản phẩm thâm dụng kỹ thuật.
Câu 061: Giả định có tỷ lệ biểu hiện mối tương quan giữa tổng d) Xuất khẩu sản phẩm thâm dụng tài nguyên; nhập khẩu
số lao động với tổng số vốn của các nền kinh tế Trung Quốc sản phẩm thâm dụng vốn.
và Singapore như sau: TK/TL(Trung Quốc) = 6.000/800; Câu 067: Theo lý thuyết H – O, mô thức thương mại quốc tế
TK/TL(Singapore) = 600/4. Theo đó, có thể kết luận rằng: của các quốc gia công nghiệp phát triển là:
6
a) Xuất khẩu sản phẩm thâm dụng vốn; nhập khẩu sản a) Bên cạnh xuất nhập khẩu hàng hóa, các quốc gia còn
phẩm thâm dụng lao động. tiến hành xuất nhập khẩu yếu tố sản xuất.
b) Xuất khẩu sản phẩm thâm dụng vốn; nhập khẩu sản b) Yếu tố vốn được xuất khẩu (đầu tư) từ nước có lãi suất
phẩm thâm dụng tài nguyên. thấp đến nước có lãi suất cao.
c) Xuất khẩu sản phẩm thâm dụng kỹ thuật; nhập khẩu sản c) Yếu tố lao động được xuất khẩu từ nước có giá nhân
phẩm thâm dụng lao động. công thấp đến nước có giá nhân công cao.
d) Xuất khẩu sản phẩm thâm dụng kỹ thuật; nhập khẩu sản d) Cả ba câu trên đều đúng.
phẩm thâm dụng tài nguyên.
Câu 073: Theo lý thuyết H – O – S, sự chuyển dịch nguồn lực
Câu 068: Vận dụng lý thuyết H – O, ngày nay có thể xác định đầu tư quốc tế (xuất nhập khẩu yếu tố sản xuất) sẽ tác động
mô thức thương mại quốc tế của các quốc gia như sau: làm thay đổi giá cả các yếu tố sản xuất trong quốc gia công
nghiệp phát triển như sau:
a) Quốc gia đang phát triển: xuất khẩu sản phẩm thâm dụng
tài nguyên và lao động; nhập khẩu sản phẩm thâm dụng a) Tiền lương của người lao động bản xứ tăng chậm; trong
vốn và kỹ thuật. khi tiền lương bình quân của nền kinh tế có thể giảm dần
xuống.
b) Quốc gia công nghiệp phát triển: xuất khẩu sản phẩm
thâm dụng vốn và kỹ thuật; nhập khẩu sản phẩm thâm b) Lãi suất ngân hàng ít biến động; trong khi suất sinh lợi
dụng tài nguyên và lao động. của đồng vốn có thể tăng dần lên.
c) Hai câu a và b đều đúng. c) Hai câu a và b đều đúng.
d) Hai câu a và b đều sai. d) Hai câu a và b đều sai.
Câu 069: Theo lý thuyết cân bằng giá cả các yếu tố sản xuất Câu 074: Theo lý thuyết H – O – S, sự chuyển dịch nguồn lực
của Paul A. Samuelson, thì thương mại quốc tế sẽ: đầu tư quốc tế (xuất nhập khẩu yếu tố sản xuất) sẽ tác động
làm thay đổi giá cả các yếu tố sản xuất trong quốc gia đang
a) Chỉ dẫn tới sự cân bằng tương đối giá cả yếu tố sản xuất phát triển như sau:
giữa các quốc gia giao thương.
a) Tiền lương của người lao động bản xứ và tiền lương bình
b) Chỉ dẫn tới sự cân bằng tuyệt đối giá cả yếu tố sản xuất quân của nền kinh tế tăng nhanh dần lên.
giữa các quốc gia giao thương.
b) Lãi suất ngân hàng giảm dần; trong khi suất sinh lợi của
c) Sớm dẫn tới sự cân bằng tương đối, và về lâu dài sẽ dẫn đồng vốn có thể tăng nhanh dần lên.
tới sự cân bằng tuyệt đối giá cả yếu tố sản xuất giữa các
quốc gia giao thương. c) Hai câu a và b đều đúng.
d) Cả ba câu trên đều đúng. d) Hai câu a và b đều sai.
Câu 070: Theo lý thuyết H – O – S, sự cân bằng tương đối giá Câu 075: Trong thực tế, khả năng xảy ra sự cân bằng tuyệt
cả yếu tố sản xuất giữa hai quốc gia giao thương xảy ra khi đối giá cả yếu tố sản xuất giữa các quốc gia công nghiệp phát
điểm cân bằng mậu dịch của hai quốc gia gặp nhau, và tại đó: triển và các quốc gia đang phát triển thể hiện qua các trường
hợp:
a) Chỉ số so sánh giá cả hàng hóa và chỉ số so sánh giá cả
yếu tố sản xuất của hai bên bằng nhau. a) Lãi suất giảm dần trong các nước đang phát triển và ổn
định trong các nước công nghiệp phát triển.
b) Chỉ số so sánh giá cả hàng hóa hoặc chỉ số so sánh giá
cả yếu tố sản xuất của hai bên bằng nhau. b) Tiền lương trong các nước đang phát triển tăng nhanh
hơn trong các nước công nghiệp phát triển.
c) Chỉ số so sánh giá cả hàng hóa của hai bên bằng nhau,
nhưng chỉ số so sánh giá cả yếu tố sản xuất không nhất c) Hai câu a và b đều đúng.
thiết phải bằng nhau.
d) Hai câu a và b đều sai.
d) Chỉ số so sánh giá cả yếu tố sản xuất của hai bên bằng
nhau, nhưng chỉ số so sánh giá cả hàng hóa không nhất Câu 076: Ưu điểm cơ bản của lý thuyết H – O – S là chỉ rõ tính
thiết phải bằng nhau. qui luật và ý nghĩa thực tiễn của:
Câu 071: Theo lý thuyết H – O – S, về lâu dài thương mại a) Nguồn gốc phát sinh thương mại quốc tế (là sự khác biệt
quốc tế sẽ dẫn đến sự cân bằng tuyệt đối giá cả yếu tố sản giá cả yếu tố sản xuất giữa các quốc gia).
xuất giữa hai quốc gia giao thương, bởi vì: b) Sự giảm dần cách biệt giá cả yếu tố sản xuất giữa các
a) Chỉ số so sánh giá cả yếu tố sản xuất (r/w) của hai quốc quốc gia công nghiệp phát triển và các quốc gia đang
gia biến động ngược chiều và sẽ gặp nhau. phát triển.
b) Chỉ số so sánh giá cả yếu tố sản xuất (r/w) của hai quốc c) Xu hướng dịch chuyển nguồn lực đầu tư quốc tế.
gia sẽ gặp nhau nhưng diễn biến rất chậm. d) Cả ba câu trên đều đúng.
c) Trong mỗi quốc gia, giá của yếu tố sản xuất dư thừa Câu 077: Nhược điểm cơ bản của lý thuyết H – O – S là:
tương đối sẽ tăng dần lên; giá của yếu tố sản xuất khan
hiếm tương đối sẽ giảm dần xuống. a) Chưa tính đến các yếu tố tài nguyên thiên nhiên, vốn
nhân lực (human capital).
d) Trong mỗi quốc gia, giá của yếu tố sản xuất dư thừa
tương đối sẽ tăng nhanh; nhưng giá của yếu tố sản xuất b) Không tính đến lợi thế kinh tế nhờ qui mô bên trong
khan hiếm tương đối sẽ giảm rất chậm. (Economic Scale) và bên ngoài (qui mô các ngành kinh
tế), không tính chi phí vận chuyển, không đề cập đến các
Câu 072: Theo lý thuyết H – O – S, thương mại quốc tế dẫn hàng rào thương mại.
đến sự cân bằng tương đối và tuyệt đối giá cả yếu tố sản xuất
giữa các quốc gia giao thương do tác động của hoạt động c) Không đề cập đến vai trò điều tiết thị trường và thúc đẩy
thực tiễn sau đây: tăng trưởng kinh tế của chính phủ.
d) Cả ba câu trên đều đúng.
7
CHƯƠNG 4: CÁC CÔNG CỤ CỦA CHÍNH SÁCH THƯƠNG b) Nhập khẩu (sản phẩm không phải lợi thế so sánh) giảm;
MẠI QUỐC TẾ. sản xuất nội địa mặt hàng tương ứng tăng.
Câu 078: Chính sách thương mại quốc tế được hiểu là: c) Tiêu dùng nội địa giảm do sản xuất nội địa tăng không đủ
bù đắp mức giảm nhập khẩu.
a) Phức hợp các biện pháp điều tiết hoạt động thương mại
quốc tế của chính phủ. d) Cả ba câu trên đều đúng.
b) Phức hợp các biện pháp điều tiết hoạt động thương mại Câu 085: Tác động của thuế quan (hàng rào thuế quan cao)
quốc tế của chính phủ để phân phối lại thu nhập và góp đối với việc phân phối lại thu nhập trong nền kinh tế về cơ bản
phần thúc đẩy nền kinh tế phát triển tốt hơn. là giảm lợi ích của người tiêu dùng; phân phối lại cho ngân
sách và nhà sản xuất nội địa:
c) Phức hợp các biện pháp điều tiết thu nhập trong nền kinh
tế của chính phủ để thúc đẩy hoạt động thương mại quốc a) Đầy đủ (không có lãng phí).
tế.
b) Không đầy đủ (có phần lãng phí cơ hội).
d) Phức hợp các biện pháp điều tiết vĩ mô của chính phủ để
thúc đẩy hoạt động thương mại quốc tế. c) Không đầy đủ (có phần lãng phí tài nguyên).
Câu 079: Những công cụ chính để điều tiết thương mại quốc d) Không đầy đủ (có phần lãng phí cơ hội và tài nguyên do
tế bao gồm: giảm nhập khẩu để tăng sản xuất nội địa sản phẩm
không phải lợi thế so sánh).
a) Thuế quan và các hàng rào phi thuế quan.
Câu 086: Thuế suất đánh lên hàng hóa nhập khẩu gọi là thuế
b) Thuế quan và hạn ngạch thuế quan. suất danh nghĩa (NTR – Nominal Tariff Rate), bởi vì:
c) Thuế quan và các hàng rào kỹ thuật. a) NTR không có ý nghĩa bảo hộ sản phẩm nội địa.
d) Hạn ngạch thuế quan và các hàng rào kỹ thuật. b) NTR thường rất thấp nên không có ý nghĩa bảo hộ sản
phẩm nội địa.
Câu 080: Thuế quan, với tính cách là một hàng rào thương
mại, chính là: c) NTR chỉ có ý nghĩa bảo hộ bên ngoài (phụ thuộc mức
NTR cao hay thấp).
a) Thuế xuất nhập khẩu của một quốc gia.
d) Cả ba câu trên đều sai.
b) Thuế xuất khẩu của một quốc gia.
Câu 087: Tỷ suất bảo hộ hữu hiệu (ERP – Effective Rate of
c) Thuế nhập khẩu của một quốc gia. Protection) biểu hiện mối tương quan giữa NTR đánh lên
d) Cả ba câu trên đều đúng. thành phẩm và NTR đánh lên nguyên liệu, linh kiện (Inputs)
nhập khẩu của sản phẩm đó, nhằm:
Câu 081: Thuế quan, phân chia theo các phương pháp đánh
thuế, bao gồm: a) Tạo ra sự leo thang thuế quan (Tariff Escalation) khi giảm
thuế nhập khẩu nguyên liệu, linh kiện thấp hơn thuế nhập
a) Thuế quan đánh theo số lượng; thuế quan đánh theo giá khẩu thành phẩm.
trị; và thuế quan hỗn hợp.
b) Mục đích chính là khuyến khích nhập khẩu nguyên liệu,
b) Thuế tuyệt đối; thuế tương đối; và thuế quan đánh theo linh kiện thay vì nhập khẩu thành phẩm để bảo hộ thực
số lượng. sự hữu hiệu bên trong cho sản phẩm nội địa cùng loại.
c) Thuế tuyệt đối; thuế tương đối; và thuế quan đánh theo c) Điều chỉnh cho bậc thang thuế quan càng cao (ERP cao
giá trị. nhất khi thuế nhập khẩu nguyên liệu, linh kiện bằng
không) thì mức bảo hộ càng hữu hiệu.
d) Cả ba câu trên đều đúng.
d) Cả ba câu trên đều đúng.
Câu 082: Khi quản lý nhập khẩu một mặt hàng cụ thể bằng
quota thuế quan, đối với lượng hàng vượt quota sẽ phải chịu Câu 088: Trong công thức tính tỷ suất bảo hộ hữu hiệu
thuế nhập khẩu theo phương pháp: n
a) Thuế quan tuyệt đối. t ( x ) − ∑ a i ( x ) .t i ( x )
b) Thuế quan tương đối. ERP( X ) = i =1
n chúng ta có:
c) Thuế quan hỗn hợp. 1 − ∑ a i( x )
i =1
d) Thuế quan đánh theo giá trị cộng với thuế quan hỗn hợp.
Câu 083: Giá biên giới (BP – Border Price) của hàng hóa xuất a) t(x) là NTR(thành phẩm X); ti(x) là NTR(nguyên liệu, linh
nhập khẩu được xác định như sau: kiện i) trong sản phẩm X.
a) BP(hàng xuất khẩu) = Giá FOB + thuế xuất khẩu; b) ai(x) là tỷ số giữa giá trị nguyên liệu i (trong sản phẩm X)
BP(hàng nhập khẩu) = Giá CIF + thuế nhập khẩu. với giá trị X khi không có thuế quan.
b) BP(hàng xuất khẩu) = Giá FOB – thuế xuất khẩu; c) n là số loại nguyên liệu, linh kiện tham gia sản xuất X.
BP(hàng nhập khẩu) = Giá CIF – thuế nhập khẩu. d) Cả ba câu trên đều đúng.
c) BP(hàng xuất khẩu) = Giá FOB x thuế xuất khẩu; Câu 089: Quota hàng hóa mà chính phủ cho phép các doanh
BP(hàng nhập khẩu) = Giá CIF x thuế nhập khẩu. nghiệp xuất hay nhập khẩu một loại hàng hóa nhất định trong
d) BP(hàng xuất khẩu) = Giá FOB ÷ thuế xuất khẩu; một năm là chỉ tiêu giới hạn trên:
BP(hàng nhập khẩu) = Giá CIF ÷ thuế nhập khẩu. a) Bắt buộc phải thực hiện dưới mức đó.
Câu 084: Tác động của thuế quan (trong trường hợp hàng rào b) Không được xuất hay nhập khẩu nhiều hơn mức đó.
thuế quan cao) đối với thương mại quốc tế nói riêng và nền
kinh tế nói chung là: c) Vẫn được phép xuất hay nhập khẩu nhiều hơn nhưng
phải nộp thuế nhiều hơn.
a) Làm tăng giá cả hàng hóa so với mậu dịch tự do.
8
d) Vẫn được phép xuất hay nhập khẩu nhiều hơn nhưng Câu 096: Trường hợp doanh nghiệp bán phá giá thuộc một
phải nộp thuế nhiều hơn trên số lượng vượt giới hạn. quốc gia có nền kinh tế bị coi là phi thị trường (Non-market
Economy), mức thuế chống phá giá sẽ được xác định căn cứ
Câu 090: Quota nhập khẩu hàng hóa giúp kiểm soát hạn chế vào giá thành bình quân sản phẩm cùng loại ở một quốc gia
nhập khẩu chắc chắn hơn thuế quan, nên có tác dụng: khác (được coi là tương đương nhưng có nền kinh tế thị
a) Bảo hộ mậu dịch chắc chắn hơn so với thuế quan trong trường) do:
mọi trường hợp. a) Cơ quan xét xử chống phá giá của quốc gia bị bán phá
b) Kích thích nâng giá và tăng sản xuất nội địa nhiều hơn so giá chỉ định.
với thuế quan. b) Nguyên đơn trong vụ kiện chống phá giá chỉ định.
c) Hai câu a và b đều đúng. c) Bị đơn trong vụ kiện chống phá giá chỉ định.
d) Cả ba câu trên đều đúng. d) Nguyên đơn và bị đơn trong vụ kiện chống phá giá thỏa
Câu 091: Ngoài quota, có thể liệt kê thêm một số hàng rào phi thuận.
thuế quan giới hạn về số lượng khác, như: Câu 097: Tài trợ (Subsidize) là khoản trợ cấp của chính phủ
a) Hạn chế xuất khẩu tự nguyện; qui định hàm lượng nội địa nhằm giúp cho các sản phẩm nội địa giảm chi phí để tăng sức
của sản phẩm; cartel quốc tế… cạnh tranh xuất khẩu hoặc tăng sức cạnh tranh với hàng nhập
khẩu trên thị trường nội địa, bao gồm các hình thức sau:
b) Qui định hàm lượng nội địa của sản phẩm; chứng nhận
xuất xứ hàng hóa; cartel quốc tế… a) Trợ giá mua nông sản; bù lỗ nhập khẩu xăng dầu; cấp
vốn thành lập doanh nghiệp; miễn thuế…
c) Qui định hàm lượng nội địa của sản phẩm; chứng nhận
xuất xứ hàng hóa; invoice; packing list… b) Trợ giá xuất khẩu hay bù giá nhập khẩu bằng tiền; cho
vay ưu đãi lãi suất thấp; miễn thuế, hỗ trợ chi phí R&D…
d) Cả ba câu trên đều đúng.
c) Cấp vốn thành lập doanh nghiệp; cấp đất; cho vay không
Câu 092: Qui định hàm lượng nội địa của sản phẩm (Local lãi suất qua ngân hàng chính sách; chuyển giao kỹ thuật
Content Requirements) có thể được áp dụng để: miễn phí qua chương trình khuyến nông…
a) Buộc các nhà đầu tư nước ngoài tăng cường sử dụng d) Cả ba câu trên đều đúng.
nguyên liệu, linh kiện chế tạo tại địa phương nhằm nâng
cao trình độ công nghệ sản xuất trong nước. Câu 098: Các hàng rào kỹ thuật (Technical Barriers) trong
thương mại quốc tế là những qui định về:
b) Hạn chế mức bán hàng của nước ngoài vào thị trường
nội địa. a) Thủ tục thông quan hàng nhập khẩu.
c) Hai câu a và b đều đúng. b) Quản lý hành chính cần thiết để điều tiết xuất nhập khẩu.
d) Câu a đúng và câu b sai. c) Quản lý hành chính để điều tiết xuất nhập khẩu được gọi
là hàng rào phi thuế quan ẩn có tác dụng bảo hộ rất
Câu 093: Hành vi xuất khẩu bị coi là bán phá giá (Dumping) mạnh.
khi:
d) Kiểm tra qui cách chất lượng hàng nhập khẩu để bảo vệ
a) Giá xuất khẩu thấp hơn giá thành toàn bộ. quyền lợi của người tiêu dùng, như: kiểm tra vệ sinh an
toàn thực phẩm; kiểm dịch động, thực vật; kiểm tra qui
b) Giá xuất khẩu thấp hơn giá thành sản xuất. cách đóng gói, bao bì, nhãn hiệu; ghi chú hướng dẫn sử
c) Giá xuất khẩu thấp hơn giá thành toàn bộ; dẫn đến giá dụng sản phẩm...
bán lẻ thấp hơn mặt bằng giá hợp lý của thị trường nước
nhập khẩu.
CHƯƠNG 5: CHÍNH SÁCH BẢO HỘ MẬU DỊCH.
d) Giá xuất khẩu thấp hơn giá thành sản xuất; dẫn đến giá
bán lẻ thấp hơn mặt bằng giá hợp lý của thị trường nước Câu 099: Khác biệt căn bản giữa chế độ bảo hộ mậu dịch với
nhập khẩu. chế độ mậu dịch tự do là:
Câu 094: Thực chất của hành vi bán phá giá là trợ giá cho sản a) Mậu dịch tự do không có rào cản thương mại; bảo hộ
phẩm xuất khẩu tăng sức cạnh tranh trên thị trường nước mậu dịch có rào cản thương mại ít và thấp.
ngoài, nhằm:
b) Mậu dịch tự do không có rào cản thương mại; bảo hộ
a) Tăng mức khai thác năng lực sản xuất dư thừa. mậu dịch có nhiều rào cản thương mại cao và phức tạp.
b) Lũng đoạn giá cả để tranh thị phần. c) Mậu dịch tự do có rào cản thương mại ít và thấp; bảo hộ
mậu dịch có nhiều rào cản thương mại cao và phức tạp.
c) Tiến đến kiểm soát thị trường, giành thế độc quyền ở
nước nhập khẩu. d) Cả ba câu trên đều sai.
d) Cả ba câu trên đều đúng. Câu 100: Chính sách bảo hộ mậu dịch là chính sách quản lý
thương mại có hàng rào thuế quan cao và nhiều hàng rào phi
Câu 095: Các quốc gia bị xâm hại thường chống lại hành vi thuế quan phức tạp để:
bán phá giá bằng cách:
a) Bảo vệ hàng nội địa đứng vững trước sức tấn công của
a) Nhờ Tổ chức thương mại thế giới (WTO) phân xử trong hàng nhập khẩu.
khuôn khổ luật chơi của hệ thống.
b) Ngăn chặn triệt để hàng nhập khẩu, bảo vệ hàng nội địa.
b) Đánh thuế chống phá giá để triệt tiêu tác dụng phá giá.
c) Bảo vệ hàng nội địa, giúp nó nâng cao khả năng cạnh
c) Cấm nhập khẩu hàng của các doanh nghiệp bán phá giá. tranh xuất khẩu.
d) Cấm nhập khẩu hàng từ quốc gia có doanh nghiệp bán d) Cả ba câu trên đều đúng.
phá giá.
9
Câu 101: Hầu hết các quốc gia trên thế giới đều có áp dụng b) NTR(i) là thuế suất danh nghĩa mặt hàng i; ai là trọng số
chính sách bảo hộ mậu dịch. Nguyên nhân chính của tình mặt hàng i; n là số mặt hàng trong biểu thuế nhập khẩu
trạng này là: hiện hành.
a) Sự khác biệt về tài nguyên và nguồn lực kinh tế giữa các c) Câu a đúng và câu b sai.
quốc gia.
d) Hai câu a và c đều đúng.
b) Việc áp dụng thuế quan tối ưu, nâng cao tỷ lệ mậu dịch
nhằm tối đa hóa lợi ích cục bộ của quốc gia. Câu 107: Thuế nhập khẩu hiện hành của Việt Nam đối với
thành phẩm xe du lịch là 90% và đối với trọn bộ linh kiện của
c) Sự trả đũa (bằng thuế quan lẫn các biện pháp phi thuế xe du lịch là 30%. Giả định, giá nhập khẩu (điều kiện CIF tại
quan) dây chuyền giữa các quốc gia. một cảng đến ở Việt Nam) của một chiếc xe du lịch hạng sang
là 20.000 $US và giá nhập khẩu trọn bộ linh kiện của chiếc xe
d) Cả ba câu trên đều đúng. đó là 14.000 $US. Trong trường hợp này, so với thuế nhập
Câu 102: Mức bảo hộ mậu dịch của một quốc gia cao hay khẩu thành phẩm bậc thang thuế quan cao gấp:
thấp phụ thuộc vào: a) 2,50 lần.
a) Độ cao và tinh vi của hàng rào thuế quan; số lượng và độ b) 2,56 lần.
phức tạp của các hàng rào phi thuế quan.
c) 2,60 lần.
b) Số lượng của hàng rào thuế quan và các hàng rào phi
thuế quan. d) 2,65 lần.
c) Độ cao của hàng rào thuế quan và độ phức tạp của các Câu 108: Thuế nhập khẩu hiện hành của Việt Nam đối với
hàng rào phi thuế quan. thành phẩm xe du lịch là 90% và đối với trọn bộ linh kiện của
xe du lịch là 30%. Giả định, giá nhập khẩu (điều kiện CIF tại
d) Cả ba câu trên đều đúng. một cảng đến ở Việt Nam) của một chiếc xe du lịch hạng sang
Câu 103: Độ cao của hàng rào thuế quan của một quốc gia là 20.000 $US và giá nhập khẩu trọn bộ linh kiện của chiếc xe
được biểu thị qua: đó là 14.000 $US. Nếu giảm thuế nhập khẩu linh kiện xuống
mức 13% thì bậc thang thuế quan sẽ được nới rộng thêm:
a) Độ cao của chỉ tiêu NTR bình quân đơn giản.
a) 1,10 lần.
b) Độ cao của chỉ tiêu NTR bình quân gia quyền.
b) 1,13 lần.
c) Độ cao của chỉ tiêu ERP và các bậc thang thuế quan.
c) 1,17 lần.
d) Cả ba câu trên đều đúng.
d) 1,20 lần.
Câu 104: Mức bảo hộ tinh vi của hàng rào thuế quan của một
quốc gia được biểu hiện qua thực tế chỉ tiêu NTR bình quân Câu 109: Tình trạng bảo hộ mậu dịch ở các quốc gia công
đơn giản không cao, nhưng: nghiệp phát triển hiện nay:
a) Chỉ tiêu NTR bình quân gia quyền cao hơn nhiều. a) Không còn bảo hộ.
b) Bậc thang thuế quan của phần lớn các sản phẩm chế tạo b) Bảo hộ rất thấp.
đều cao (ERP cao gấp nhiều lần NTR). c) Bảo hộ rất tinh vi.
c) Hai câu a và b đều đúng. d) Bảo hộ rất cao.
d) Hai câu a và b đều sai. Câu 110: Các quốc gia công nghiệp phát triển đã hạ rất thấp
Câu 105: Trong công thức tính chỉ tiêu NTR bình quân đơn hàng rào thuế quan và loại bỏ phần lớn hàng rào phi thuế
quan, nhưng thực chất vẫn bảo hộ mậu dịch rất tinh vi. Cụ thể
n
∑ NTR
là:
(i )
a) Các mặt hàng được giảm NTR đến mức bằng 0% đại bộ
giản NTR dg =
i =1
chúng ta có: phận là nguyên liệu, linh kiện.
n
b) Bậc thang thuế quan của các mặt hàng giá trị gia tăng
a) NTR(i) là thuế suất danh nghĩa mặt hàng i; n là số mặt đều được mở rộng đến mức tối đa.
hàng trong rổ hàng nhập khẩu năm tính toán.
c) Các mặt hàng nông sản được trợ cấp gián tiếp nhưng
b) NTR(i) là thuế suất danh nghĩa mặt hàng i; n là số mặt mức trợ cấp lớn, tác dụng bảo hộ rất mạnh.
hàng trong biểu thuế nhập khẩu hiện hành.
d) Cả ba câu trên đều đúng.
c) Câu a đúng và câu b sai.
Câu 111: Việc nước Mỹ ban hành luật cho phép sử dụng
d) Hai câu a và c đều đúng. khoản thuế chống phá giá để bù đắp thiệt hại cho các doanh
nghiệp nội địa là nguyên đơn trong các vụ kiện phá giá tương
Câu 106: Trong công thức tính chỉ tiêu NTR bình quân gia ứng:
n
∑ NTR .a (i ) i
a) Là biện pháp hành chính hợp lý, không bị coi là hàng rào
phi thuế quan.
quyền NTR gq =
i =1
chúng ta có:
n b) Là biện pháp hành chính có vẻ hợp lý, nhưng thực chất
∑a
i =1
i
là hàng rào phi thuế quan ẩn, bảo hộ tinh vi.
c) Không thể coi là biện pháp hành chính, mà là hàng rào
phi thuế quan rất lộ liễu.
a) NTR(i) là thuế suất danh nghĩa mặt hàng i; ai là trọng số
mặt hàng i; n là số mặt hàng trong rổ hàng nhập khẩu d) Là hàng rào phi thuế quan đích thực, tác dụng bảo hộ
năm tính toán. mậu dịch rất mạnh.
10
Câu 112: Tình trạng bảo hộ mậu dịch ở các quốc gia đang CHƯƠNG 6: CHÍNH SÁCH TỰ DO HÓA THƯƠNG MẠI.
phát triển hiện nay:
Câu 118: Khác biệt căn bản giữa chính sách tự do hóa thương
a) Nói chung là vẫn bảo hộ rất cao. mại với chế độ thương mại tự do là trong chế độ thương mại
tự do không có rào cản thương mại; còn tự do hóa thương mại
b) Chỉ còn bảo hộ cao trong các ngành công nghiệp. là làm giảm bớt hàng rào thương mại (vốn rất cao và phức tạp
c) Chỉ còn bảo hộ trong các ngành dịch vụ giá trị gia tăng trong chính sách bảo hộ mậu dịch) để:
với mức bảo hộ rất cao. a) Tiến đến loại bỏ hoàn toàn hàng rào thương mại, nhưng
d) Bảo hộ cao hơn các nước phát triển, nhưng không tinh vi sẽ kéo dài do có nhiều khó khăn.
bằng và mức bảo hộ thấp hơn trước kia. b) Nhanh chóng tiến đến loại bỏ hoàn toàn hàng rào thương
Câu 113: Xu hướng bảo hộ mậu dịch của các quốc gia đang mại.
phát triển hiện nay: c) Khai thông môi trường thương mại giữa các quốc gia,
a) Duy trì hàng rào thuế quan cao hơn các quốc gia công nhưng vẫn còn hàng rào thương mại ở mức thấp nhất
nghiệp phát triển, nhưng NTR bình quân đơn giản đã định.
được hạ thấp hơn nhiều so với những năm 1970s, d) Cả ba câu trên đều sai.
1980s.
Câu 119: Chính sách tự do hóa thương mại thể hiện sự phối
b) Vẫn duy trì trợ cấp công nghiệp, nhưng phải mở cửa thị hợp giữa các quốc gia để khai thông môi trường thương mại
trường dần theo các cam kết hội nhập kinh tế quốc tế. quốc tế trên căn bản:
c) Chậm mở cửa các ngành dịch vụ dịch vụ giá trị gia tăng a) Giảm dần hàng rào thuế quan và loại bỏ bớt các hàng
cao. rào phi thuế quan.
d) Cả ba câu trên đều đúng. b) Giảm dần hàng rào thuế quan và loại bỏ triệt để các hàng
Câu 114: Lợi ích cơ bản mà chính sách bảo hộ mậu dịch có rào phi thuế quan.
thể mang lại cho mọi quốc gia áp dụng nó (không phân biệt c) Loại bỏ hàng rào thuế quan và giảm dần các hàng rào phi
quốc gia công nghiệp phát triển hay đang phát triển) là: thuế quan.
a) Bảo vệ sản xuất nội địa, tăng việc làm, tăng phúc lợi quốc d) Loại bỏ toàn bộ hàng rào thuế quan và các hàng rào phi
gia trên chừng mực nhất định. thuế quan.
b) Bảo vệ các ngành công nghiệp non trẻ và dễ bị tổn Câu 120: Chính sách tự do hóa thương mại yêu cầu từng
thương. quốc gia mở cửa hội nhập kinh tế quốc tế, gắn liền thị trường
c) Hai câu a và b đều đúng. nội địa với thị trường thế giới trên căn bản:
d) Cả ba câu trên đều đúng. a) Nhanh chóng gia nhập các tổ chức thương mại toàn cầu.
Câu 115: Lý do hùng hồn nhất khiến các quốc gia đang phát b) Nhanh chóng gia nhập các tổ chức thương mại khu vực
triển có xu hướng bảo hộ mậu dịch cao hơn các quốc gia công và toàn cầu.
nghiệp phát triển là: c) Nhanh chóng thiết lập các quan hệ song phương và gia
a) Tăng thu ngân sách nhà nước qua thuế nhập khẩu. nhập các tổ chức thương mại quốc tế.
b) Bảo vệ các ngành công nghiệp non trẻ và dễ bị tổn d) Từng bước thiết lập các quan hệ hợp tác song phương,
thương. tham gia các định chế hợp tác kinh tế quốc tế ở cấp độ
khu vực rồi đến toàn cầu.
c) Phục vụ phát triển các ngành công nghiệp mũi nhọn để
thực hiện chiến lược công nghiệp hóa. Câu 121: Giảm hàng rào thuế quan trong quá trình thực hiện
chính sách tự do hóa thương mại bao gồm:
d) Giải quyết công ăn việc làm trong nước.
a) Giảm mạnh các chỉ tiêu NTR bình quân đơn giản và NTR
Câu 116: Chính sách bảo hộ mậu dịch bị coi là chính sách lợi bình quân gia quyền.
bất cập hại do nguyên nhân cơ bản là:
b) Giảm mạnh các chỉ tiêu NTR bình quân đơn giản và
a) Nếu áp dụng kéo dài sẽ làm cho nền kinh tế phát triển ERP.
kém bền vững, giảm phúc lợi quốc gia.
c) Giảm mạnh chỉ tiêu NTR bình quân đơn giản; áp dụng
b) Gây thiệt hại cho người tiêu dùng nhiều hơn mức lợi ích thuế trần để khống chế bậc thang thuế quan (ERP) và
đem lại cho ngân sách nhà nước và các nhà sản xuất nội giảm NTR bình quân gia quyền.
địa.
d) Giảm mạnh NTR bình quân đơn giản nhưng không khống
c) Các doanh nghiệp được bảo hộ kỹ sẽ phản ứng trì trệ với chế ERP và NTR bình quân gia quyền.
vấn đề nâng cao khả năng cạnh tranh.
Câu 122: Mức thuế trần của các mặt hàng nhất định mà một
d) Cả ba câu trên đều đúng. quốc gia cam kết với các thành viên khác trong cùng một tổ
chức thương mại quốc tế (ví dụ WTO) là mức tối đa về thuế
Câu 117: Tác hại lớn nhất của chính sách bảo hộ mậu dịch đối suất nhập khẩu các mặt hàng đó:
với các quốc gia đang phát triển là:
a) Về sau chỉ được áp dụng từ mức cam kết trở xuống.
a) Môi trường thương mại quốc tế kém thuận lợi, khó thực
hiện lợi thế so sánh. b) Về sau chỉ được áp dụng từ mức cam kết trở xuống,
nhưng có thể thương lượng lại để nâng lên.
b) Các doanh nghiệp được bảo hộ kỹ sẽ phản ứng trì trệ với
vấn đề nâng cao khả năng cạnh tranh. c) Về sau phải áp dụng đúng mức đã cam kết.
c) Người tiêu dùng chịu nhiều thiệt hại, lẩn quẩn trong vòng d) Về sau phải áp dụng đúng mức đã cam kết, nhưng có thể
nghèo đói. thương lượng lại để nâng lên.
d) Tăng trưởng kinh tế kém bền vững, phúc lợi quốc gia Câu 123: Yêu cầu mở cửa thị trường (giảm thuế quan và loại
ngày càng giảm. bỏ bớt các hàng rào phi thuế quan) để hội nhập kinh tế quốc tế
11
trong quá trình tự do hóa thương mại có tính đến việc ưu tiên d) Tăng thu nhập thực tế của người tiêu dùng do hàng hóa
cho các quốc gia đang phát triển (trình độ phát triển kinh tế và rẻ hơn.
năng lực cạnh tranh kém hơn các quốc gia phát triển). Cụ thể:
Câu 129: Chính sách tự do hóa thương mại vẫn có nhược
a) Tại một thời điểm nhất định, khẩu độ mở cửa thị trường điểm, rõ nhất là:
của các quốc gia đang phát triển hẹp hơn so với các
quốc gia công nghiệp phát triển. a) Các nước lớn (sức cạnh tranh cao) có thể lợi dụng yêu
cầu giảm thuế quan và dỡ bỏ bớt các hàng rào phi thuế
b) Với cùng một đích đến về mức độ mở cửa thị trường, lộ quan để chèn ép các nước nhỏ (sức cạnh tranh kém).
trình mở của của các quốc gia đang phát triển dài hơn so
với các quốc gia công nghiệp phát triển. b) Nền kinh tế của các nước nhỏ có tính mẫn cảm cao khi
phụ thuộc nhiều vào các yếu tố ngoại lai.
c) Hai câu a và b đều đúng.
c) Nhiều tác hại của các yếu tố phi kinh tế cũng đi kèm với
d) Hai câu a và b đều sai. quá trình hội nhập kinh tế quốc tế.
Câu 124: WTO qui định chỉ tiêu NTR bình quân đơn giản cho d) Cả ba câu trên đều đúng.
các thành viên kể từ ngày 01/01/2000 là:
Câu 130: Kinh nghiệm phát triển của nhiều nước, nhất là các
a) ≤ 2,0% đối với quốc gia công nghiệp phát triển; ≤ 10,0% nước NICs, cho thấy phối hợp chính sách tự do hóa thương
đối với quốc gia đang phát triển. mại với tự do hóa tài chính và đầu tư là một yêu cầu tất yếu
khách quan, bởi vì:
b) ≤ 3,0% đối với quốc gia công nghiệp phát triển; ≤ 12,6%
đối với quốc gia đang phát triển. a) Quan hệ thương mại quốc tế phụ thuộc vào các quan hệ
đầu tư quốc tế và tài chính quốc tế.
c) ≤ 3,9% đối với quốc gia công nghiệp phát triển; ≤ 13,6%
đối với quốc gia đang phát triển. b) Các quan hệ thương mại quốc tế và đầu tư quốc tế phụ
thuộc vào quan hệ tài chính quốc tế.
d) ≤ 3,9% đối với quốc gia công nghiệp phát triển; ≤ 15,0%
đối với quốc gia đang phát triển. c) Cả ba mối quan hệ Thương mại quốc tế, đầu tư quốc tế
và tài chính quốc tế phụ thuộc lẫn nhau.
Câu 125: Yêu cầu loại bỏ bớt các hàng rào phi thuế quan
(NTBs) trong quá trình tự do hóa thương mại thể hiện cụ thể d) Cần phối hợp để phát huy đồng bộ hiệu quả của chính
như sau: sách kinh tế mở, góp phần thúc đẩy công nghiệp hóa,
hiện đại hóa và tăng trưởng kinh tế nhanh chóng hơn.
a) Nhanh chóng giảm mạnh các NTBs giới hạn về số lượng.
Câu 131: Những giải pháp cơ bản để thực hiện tự do hóa tài
b) Kiên quyết chống phá giá và đấu tranh bãi bỏ trợ giá. chính và đầu tư là:
c) Tăng cường phối hợp kiểm soát loại bỏ các NTBs ẩn. a) Tự do hóa các thể chế quản lý tài chính.
d) Cả ba câu trên đều đúng. b) Tự do hóa tài khoản vốn.
Câu 126: Trên bình diện quốc tế, lợi ích cơ bản nhất của chính c) Xây dựng và triển khai các chính sách tài chính, tiền tệ, tỷ
sách tự do hóa thương mại là: giá hối đoái theo chuẩn mực quốc tế.
a) Thuận lợi hóa môi trường thương mại, loại bớt tình trạng d) Cả ba câu trên đều đúng.
phân biệt đối xử trong hoạt động thương mại quốc tế.
Câu 132: Nhiệm vụ cơ bản nhất của chính sách công nghiệp
b) Đẩy mạnh phát triển thương mại quốc tế, kéo theo sự di là định hướng sự phát triển nền công nghiệp:
chuyển nguồn lực kinh tế hợp lý trên thế giới, tăng lợi ích
kinh tế cho từng quốc gia và toàn thế giới. a) Ưu tiên cho một số ngành công nghiệp mũi nhọn của nền
kinh tế.
c) Người tiêu dùng trên toàn thế giới được sử dụng hàng
hóa tốt hơn với giá rẻ hơn. b) Ưu tiên cho các ngành chế tạo để kéo theo sự chuyển
dịch cơ cấu kinh tế hợp lý.
d) Các quốc gia đang phát triển nhanh chóng bắt kịp trình
độ của các quốc gia công nghiệp phát triển. c) Ưu tiên cho một số ngành công nghệ cao.
Câu 127: Đối với các quốc gia đang phát triển, lợi ích cơ bản d) Cả ba câu trên đều đúng.
nhất của chính sách tự do hóa thương mại là:
Câu 133: Giải pháp phối hợp chính sách tự do hóa thương
a) Tăng năng lực cạnh tranh quốc tế của các doanh nghiệp mại với chính sách công nghiệp tốt nhất cho các quốc gia
nội địa. đang phát triển là:
b) Quyết định sự thành công nhanh chóng của công cuộc a) Áp dụng chiến lược công nghiệp hóa hướng về xuất
công nghiệp hóa nền kinh tế. khẩu.
c) Phát triển xuất khẩu mạnh mẽ, phát huy tốt các lợi thế so b) Áp dụng chiến lược công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu.
sánh để nâng cao hiệu quả nền kinh tế.
c) Lấy chiến lược công nghiệp hóa hướng về xuất khẩu làm
d) Cả ba câu trên đều đúng. căn bản, kết hợp sản xuất thay thế nhập khẩu (trên
những mặt hàng có hiệu quả tương đối).
Câu 128: Đối với các quốc gia phát triển, lợi ích cơ bản nhất
của chính sách tự do hóa thương mại là: d) Lấy chiến lược công nghiệp hóa thay thế khẩu làm căn
bản, kết hợp sản xuất phục vụ xuất khẩu.
a) Phát huy tối đa hiệu suất của vốn đầu tư và ưu thế kỹ
thuật công nghệ, mở rộng kinh doanh toàn cầu, khai thác Câu 134: Nội dung chính của công nghiệp hóa hướng về xuất
được nguồn tài nguyên dồi dào, giá rẻ trên khắp thế giới. khẩu (Export Oriented Industrialization) là:
b) Các công ty đa quốc gia chiếm lĩnh được thị trường thế a) Ưu tiên phát triển các ngành chế biến hàng xuất khẩu để
giới chặt chẽ, sâu rộng hơn. kéo theo sự phát triển đồng bộ các ngành liên kết và bổ
trợ.
c) Doanh nghiệp của các nước phát triển luôn dẫn đầu về
cạnh tranh toàn cầu.
12
b) Ưu tiên phát triển các ngành chế biến hàng xuất khẩu để Câu 140: Tỷ lệ góp vốn pháp định của các bên tham gia đầu
kéo theo sự phát triển đồng bộ các ngành liên kết và bổ tư trong doanh nghiệp FDI là căn cứ để:
trợ; kết hợp đẩy mạnh mở cửa hội nhập kinh tế quốc tế.
a) Phân chia lợi ích kinh tế (lời, lỗ) của doanh nghiệp.
c) Ưu tiên phát triển các ngành hàng xuất khẩu giá trị gia
tăng cao để kéo theo sự phát triển của các ngành công b) Phân chia quyền sở hữu và lợi ích kinh tế (lời, lỗ) của
nghệ cao. doanh nghiệp.
d) Ưu tiên phát triển các ngành hàng xuất khẩu giá trị gia c) Phân chia quyền lãnh đạo và lợi ích kinh tế (lời, lỗ) của
tăng cao; kết hợp đẩy mạnh mở cửa hội nhập kinh tế doanh nghiệp.
quốc tế. d) Phân chia quyền sở hữu, quyền lãnh đạo và lợi ích kinh
Câu 135: Ngày nay, chiến lược công nghiệp hóa thay thế nhập tế (lời, lỗ) của doanh nghiệp.
khẩu (Import Subsitution Industrialization) không còn được áp Câu 141: Đầu tư trực tiếp của nước ngoài (FDI) có những hình
dụng rộng rãi như trong giai đoạn sau chiến tranh thế giới lần thức sau:
thứ II, bởi vì quốc gia đang phát triển nào áp dụng chiến lược
này thì sẽ: a) 100% vốn nước ngoài, liên doanh.
a) Không phát huy được lợi thế so sánh, nền kinh tế kém b) 100% vốn nước ngoài, liên doanh, liên danh.
hiệu quả.
c) 100% vốn nước ngoài, liên doanh, hợp doanh.
b) Không tiếp cận được đầy đủ với các dòng chảy nguồn
lực đầu tư quốc tế. d) 100% vốn nước ngoài, liên doanh, B.O.T.
c) Không có khả năng hội nhập kinh tế quốc tế, khó hoàn Câu 142: Đến nay, đầu tư trực tiếp giữa các quốc gia công
thành công nghiệp hóa. nghiệp phát triển vẫn chiếm đại bộ phận trong dòng vốn FDI
lưu chuyển hàng năm. Nguyên nhân chính có sức thuyết phục
d) Cả ba câu trên đều đúng. nhất của hiện tượng đó là:
Câu 136: Một quốc gia thực hiện thành công chiến lược công a) Đầu tư lẫn nhau giữa các quốc gia công nghiệp phát triển
nghiệp hóa hướng về xuất khẩu thường có nhịp độ tăng xuất dễ thực hiện hơn.
khẩu nhanh hơn nhịp độ tăng GDP hàng năm:
b) Đầu tư lẫn nhau giữa các quốc gia công nghiệp phát triển
a) Trên dưới 1,5 lần. đảm bảo lợi nhuận nhiều hơn.
b) Trên dưới 2,0 lần. c) Các nước đầu tư (Home Countries) coi đó là giải pháp cơ
bản để đưa hàng hóa vượt qua rào cản thương mại của
c) Trên dưới 3,0 lần. nước tiếp nhận đầu tư (Host Countries) một cách hữu
d) Cả ba mức a, b, c đều đúng (tùy trường hợp nền kinh tế hiệu.
có qui mô lớn; trung bình; hay nhỏ). d) Đầu tư vào các quốc gia đang phát triển nhiều rủi ro hơn.
Câu 137: Khi một quốc gia đang phát triển áp dụng chiến lược Câu 143: Đầu tư FDI nói riêng và đầu tư quốc tế nói chung đổ
công nghiệp hóa hướng về xuất khẩu cần phải chú trọng kết vào các quốc gia đang phát triển ngày càng nhiều hơn, tạo
hợp với sản xuất thay thế nhập khẩu (trên những mặt hàng có điều kiện cho các quốc gia này khai thác tốt các nguồn lực đầu
hiệu quả tương đối) để: tư quốc tế để góp phần:
a) Ổn định tình hình phát triển kinh tế. a) Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa nền kinh tế.
b) Giảm mức thâm hụt ngoại tệ trong cán cân thanh toán b) Đẩy mạnh quá trình chuyển dịch lợi thế so sánh sang các
quốc tế. sản phẩm thâm dụng vốn và kỹ thuật.
c) Tăng cường nội lực, giảm bớt sự phụ thuộc các nhân tố c) Nâng cao khả năng cạnh tranh của nền kinh tế trên thị
bên ngoài, đảm bảo phát triển bền vững. trường thế giới.
d) Nhanh chóng hoàn thành công nghiệp hóa. d) Cả ba câu trên đều đúng.
Câu 138: Nhiệm vụ cơ bản của chính sách đầu tư quốc tế là Câu 144: Trong hình thức đầu tư gián tiếp của nước ngoài
điều chỉnh các dòng chảy đầu tư vào và ra khỏi biên giới quốc (FPI – Foreign Portfolio Invesment) nhà đầu tư nước ngoài
gia phù hợp với chính sách kinh tế mở, nhằm: thực hiện hành vi đầu tư bằng cách:
a) Khai thác có hiệu quả các nguồn lực kinh tế quốc tế phục a) Mua cổ phiếu, trái phiếu trên thị trường chứng khoán,
vụ phát triển kinh tế trong nước. không tham gia quản trị doanh nghiệp.
b) Cải thiện cán cân thanh toán quốc tế của quốc gia. b) Mua cổ phiếu, trái phiếu trên thị trường chứng khoán,
c) Tự do hóa tài khoản vốn. thuê người tham gia quản trị doanh nghiệp.
d) Thích nghi với làn sóng toàn cầu hóa sản xuất. c) Mua cổ phiếu, trái phiếu trên thị trường chứng khoán,
thuê người tham gia kiểm soát doanh nghiệp.
Câu 139: Trong hình thức đầu tư trực tiếp của nước ngoài
(FDI – Foreign Direct Invesment), nhà đầu tư nước ngoài: d) Cả ba câu trên đều sai.
a) Góp vốn thành lập doanh nghiệp nhưng không tham gia Câu 145: Trong hình thức đầu tư gián tiếp của nước ngoài
công tác quản trị. (FPI), lợi ích kinh tế của nhà đầu tư bao gồm:
b) Góp vốn thành lập doanh nghiệp và trực tiếp tham gia a) Cổ tức, lợi tức trái phiếu.
công tác quản trị. b) Chênh lệch giá cổ phiếu, trái phiếu.
c) Góp vốn thành lập doanh nghiệp và trực tiếp tham gia c) Hai câu a và b đều đúng.
hoạt động kiểm soát.
d) Cả ba câu trên đều đúng.
d) Góp vốn thành lập doanh nghiệp và thuê người làm quản
lý.
13
Câu 146: Đối với các quốc gia đang phát triển, trong thời kỳ c) Tạo môi trường thuận lợi cho việc cân đối cán cân thanh
đầu hội nhập kinh tế quốc tế thường ban hành luật và tạo điều toán quốc tế.
kiện thu hút FDI trước (khá nhiều năm) so với vốn FPI, bởi vì:
d) Tạo môi trường thuận lợi cho công tác quản lý ngoại hối.
a) FDI dễ quản lý hơn so với FPI.
Câu 152: Công cụ chính để điều chỉnh chính sách tài chính
b) Nguồn đầu tư FDI dồi dào hơn so với FPI. quốc tế là:
c) FDI chuyển giao vốn, công nghệ hiện đại, phương pháp a) Các qui chế về thanh toán quốc tế và chuyển giao vốn
quản lý tiên tiến và có tính chất ổn định dài hạn; trong khi đầu tư.
FPI chỉ chuyển giao vốn và không ổn định bằng.
b) Các qui chế về quản lý ngoại hối, tỷ giá hối đoái và quản
d) Tuy nguồn lực đầu tư của hai hình thức ngang nhau, lý rủi ro tài chính.
nhưng FDI ổn định dài hạn hơn so với FPI.
c) Cán cân thanh toán quốc tế.
Câu 147: Tác dụng cơ bản nhất của đầu tư quốc tế đối với
việc phát triển thương mại quốc tế là: d) Tài khoản vãng lai và tài khoản vốn.
a) Tạo điều kiện mở rộng thị trường thế giới mạnh mẽ (do Câu 153: Trong vấn đề tự do hóa tài khoản vốn, việc kiểm
tăng nguồn hàng chất lượng cao, giá rẻ, tiết kiệm chi phí soát dòng luân chuyển vốn vào và ra của các quốc gia đang
vận chuyển, phí chuyển nhượng licence…). phát triển được coi là hợp lý khi:
b) Cải thiện cán cân thanh toán quốc tế của tất cả các quốc a) Nới lỏng đối với dòng vốn vào; kiểm soát chặt chẽ đối với
gia có liên quan. dòng vốn ra.
c) Nâng cao khả năng cạnh tranh của tất cả các doanh b) Kiểm soát chặt chẽ đối với dòng vốn vào; nới lỏng đối với
nghiệp có liên quan. dòng vốn ra.
d) Nâng cao khả năng cạnh tranh của tất cả các quốc gia có c) Nới lỏng đối với cả dòng vốn vào và dòng vốn ra.
liên quan. d) Cả ba câu trên đều sai.
Câu 148: Nội dung cơ bản của vấn đề thuận lợi hóa môi Câu 154: Sự khác biệt căn bản giữa tỷ giá danh nghĩa với tỷ
trường đầu tư đối với các quốc gia đang phát triển (ở vị thế giá thực là:
thu hút đầu tư quốc tế vào) bao gồm:
a) Tỷ giá danh nghĩa do ngân hàng trung ương quyết định;
a) Xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế và kỹ thuật vững mạnh: tỷ giá thực do ngân hàng thương mại quyết định.
đủ về lượng, tốt về chất, đảm bảo chi phí đầu tư thấp, chi
phí sản xuất rẻ. b) Tỷ giá danh nghĩa do ngân hàng thương mại quyết định;
tỷ giá thực do thị trường quyết định.
b) Xây dựng hệ thống pháp luật đầy đủ, đồng bộ và ổn định
tương đối. c) Tỷ giá danh nghĩa do ngân hàng trung ương quyết định;
tỷ giá thực do thị trường quyết định.
c) Đẩy mạnh cải cách hành chánh và chống tham nhũng.
d) Cả ba câu trên đều sai.
d) Cả ba câu trên đều đúng.
Câu 155: Tỷ giá cố định là là tỷ giá danh nghĩa được neo giữ
Câu 149: Đối với các quốc gia đang phát triển (ở vị thế thu hút ổn định lâu dài. Nó sẽ gây bất lợi cho xuất khẩu và khuyến
đầu tư quốc tế vào), yêu cầu quan trọng hàng đầu khi hoạch khích nhập khẩu, do:
định chiến lược thu hút đầu tư của quốc gia là:
a) Tỷ giá thực sẽ tách rời ngày càng xa tỷ giá danh nghĩa;
a) Định hướng sự phân luồng đầu tư phù hợp với yêu cầu giá nội tệ càng lúc càng cao hơn giá trị thực.
của các ngành chế tạo.
b) Tỷ giá thực sẽ tách rời ngày càng cao hơn tỷ giá danh
b) Định hướng sự phân luồng đầu tư phù hợp với yêu cầu nghĩa.
của các ngành sản xuất hàng xuất khẩu.
c) Tỷ giá thực sẽ tách rời ngày càng thấp hơn tỷ giá danh
c) Định hướng sự phân luồng đầu tư phù hợp với yêu cầu nghĩa.
của các ngành nông, lâm, thủy sản.
d) Cả ba câu trên đều sai.
d) Định hướng sự phân luồng đầu tư phù hợp với yêu cầu
của các ngành và vùng ưu tiên phát triển. Câu 156: Việc áp dụng tỷ giá cố định có thể dẫn tới khủng
hoảng tài chính – tiền tệ (thậm chí dẫn tới khủng hoảng tài
Câu 150: Trên bình diện thế giới, tình hình thuận lợi hóa môi chính – tiền tệ khu vực), bởi vì:
trường đầu tư quốc tế được đánh giá qua:
a) Muốn điều chỉnh cho tỷ giá thực sát với tỷ giá danh nghĩa
a) Số lượt thay đổi luật lệ quốc gia về đầu tư (NRCs – để khuyến khích xuất khẩu, buộc phải phá giá nội tệ với
National Regulatory Changes in Investment Regimes). biên độ lớn.
b) Số lượng hiệp định đầu tư song phương (BITs – Bilateral b) Phá giá nội tệ với biên độ lớn sẽ gây lạm phát mạnh, tất
Investment Treaties). yếu dẫn tới khủng hoảng tài chính – tiền tệ.
c) Số lượng hiệp định song phương về tránh đánh thuế hai c) Ngày nay, thị trường tài chính – tiền tệ giữa các quốc gia
lần (DTTs – Bilateral Treaties for the Avoidance of Double phụ thuộc nhau chặt chẽ.
Taxation).
d) Cả ba câu trên đều đúng.
d) Cả ba câu trên đều đúng.
Câu 157: Giải pháp cơ bản để khắc phục tình trạng khủng
Câu 151: Vai trò cơ bản nhất của chính sách tài chính quốc tế hoảng tài chính – tiền tệ là áp dụng cơ chế tỷ giá linh hoạt, là
là: loại tỷ giá thả nổi có sự kiểm soát của ngân hàng trung ương
a) Tạo môi trường thuận lợi cho hoạt động thương mại quốc thông qua cơ chế điều chỉnh lãi suất linh hoạt. Trong đó, phải
tế và đầu tư quốc tế. đảm bảo nguyên tắc:
E E
b) Tạo môi trường thuận lợi cho việc thu hút vốn đầu tư của a) R DC = R FC (lãi suất mong muốn của nội tệ bằng lãi suất
nước ngoài. mong muốn của ngoại tệ).
14
E E
b) R DC > R FC (lãi suất mong muốn của nội tệ lớn hơn lãi giảm thuế quan; thuận lợi hóa thủ tục quản lý thương mại)
suất mong muốn của ngoại tệ). thường là:
E E
c) R DC < R FC (lãi suất mong muốn của nội tệ nhỏ hơn lãi a) Ưu đãi nhiều hơn so với hiệp định thương mại khu vực
suất mong muốn của ngoại tệ). nhưng kém hơn so với hiệp định thương mại đa phương
E E toàn cầu.
d) R DC ≤ R FC (lãi suất mong muốn của nội tệ nhỏ hơn hoặc
bằng lãi suất mong muốn của ngoại tệ). b) Ưu đãi kém hơn so với hiệp định thương mại khu vực
nhưng nhiều hơn so với hiệp định thương mại đa phương
Câu 158: Trong cơ chế điều chỉnh tỷ giá linh hoạt, ngân hàng toàn cầu.
trung ương không trực tiếp điều chỉnh tỷ giá mà thả nổi theo
quan hệ cung – cầu ngoại tệ trên thị trường. Nhưng ngân hàng c) Ưu đãi nhiều nhất so với các hiệp định thương mại khu
trung ương có tác động kiểm soát tỷ giá bằng cách đóng vai vực và đa phương toàn cầu.
trò người mua lớn hoặc người bán lớn cuối cùng đối với một
loại ngoại tệ: d) Ưu đãi ít nhất so với các hiệp định thương mại khu vực
và đa phương toàn cầu.
a) Mua khi muốn làm giảm giá ngoại tệ; bán khi muốn làm
tăng giá ngoại tệ. Câu 163: Ngày nay, nội dung hợp tác song phương thường
được mở rộng hơn phạm vi hợp tác thương mại, bằng cách:
b) Mua khi muốn làm tăng giá ngoại tệ; bán khi muốn làm
giảm giá ngoại tệ. a) Ký thêm hiệp định hợp tác đầu tư song phương.
c) Mua khi muốn làm đứng giá ngoại tệ; bán khi muốn làm b) Ký thêm hiệp định tránh đánh thuế 2 lần.
giảm giá ngoại tệ. c) Ký chung trong một hiệp định hợp tác mà nội dung bao
d) Mua khi muốn làm giảm giá ngoại tệ; bán khi muốn làm hàm cả các lĩnh vực thương mại; quản lý đầu tư và các
đứng giá ngoại tệ. khía cạnh của quyền sở hữu trí tuệ có liên quan đến
thương mại; trợ giúp kỹ thuật…
d) Cả ba câu trên đều đúng.
CHƯƠNG 7: CÁC ĐỊNH CHẾ HỢP TÁC KINH TẾ QUỐC TẾ.
Câu 164: Nội dung cơ bản của hiệp định thương mại khu vực
Câu 159: Chính sách tự do hóa thương mại yêu cầu từng (Regional Trading Arrangement – RTA) là thỏa thuận về việc
quốc gia phải mở cửa hội nhập kinh tế quốc tế. Cách thức hội giảm rào cản thương mại khu vực và hợp tác trong một số
nhập hợp lý nhất cho mỗi quốc gia (nhất là đối với các quốc quan hệ kinh tế khác có liên quan để thuận lợi hóa môi trường
gia đang phát triển) là: thương mại, như:
a) Tiếp cận theo không gian hội nhập: từ hẹp đến rộng dần. a) Tài chính, đầu tư, các khía cạnh của quyền sở hữu trí
tuệ.
b) Tiếp cận theo các quan hệ hợp tác: từ đơn giản đến
phức tạp dần. b) Tài chính, đầu tư, các khía cạnh của quyền sở hữu trí
tuệ, kỹ thuật công nghệ.
c) Chú trọng tiêu chí tiếp cận theo không gian hội nhập
(từ hẹp đến rộng) trước; tiêu chí tiếp cận theo các c) Các biện pháp quản lý đầu tư và các khía cạnh của
quan hệ hợp tác (từ đơn giản đến phức tạp) sau. quyền sở hữu trí tuệ có liên quan đến thương mại, hợp
tác về tài chính, kỹ thuật, công nghệ…
d) Chú trọng đồng thời cả hai tiêu chí tiếp cận theo
không gian hội nhập (từ hẹp đến rộng) và theo các d) Các biện pháp quản lý đầu tư và chuyển giao công nghệ
quan hệ hợp tác (từ đơn giản đến phức tạp). có liên quan đến thương mại.
Câu 160: Tương thích với phương thức hội nhập kinh tế quốc Câu 165: Hình thức liên hiệp thuế quan (Customs Union –
tế đi từ phạm vi hẹp đến rộng dần và từ các quan hệ hợp tác C.U) có những đặc điểm như sau:
đơn giản đến phức tạp dần, có các định chế hợp tác kinh tế
quốc tế phổ biến như sau: a) Hàng rào thuế quan nội bộ rất thấp; hàng rào thuế quan
thống nhất để áp dụng với bên ngoài liên hiệp cao hơn
a) Hợp tác song phương, hợp tác khu vực và hợp tác đa rất nhiều.
phương.
b) Hàng rào mậu dịch nội bộ rất thấp; hàng rào thuế quan
b) Hiệp định thương mại song phương, hiệp định thương thống nhất để áp dụng với bên ngoài liên hiệp cao hơn
mại khu vực, liên minh khu vực và hiệp định thương mại rất nhiều.
đa phương toàn cầu.
c) Hàng rào thuế quan nội bộ rất thấp; hàng rào mậu dịch
c) Hợp tác song phương, hiệp định thương mại khu vực và thống nhất để áp dụng với các nước bên ngoài liên hiệp
hiệp định thương mại toàn cầu. cao hơn rất nhiều.
d) Hiệp định thương mại song phương, liên minh khu vực d) Hàng rào mậu dịch nội bộ rất thấp; hàng rào mậu dịch
và hiệp định thương mại toàn cầu. thống nhất để áp dụng với các nước bên ngoài liên hiệp
cao hơn rất nhiều.
Câu 161: Nội dung chủ yếu của hiệp định thương mại song
phương (Bilateral Trade Agreement – BTA) là: Câu 166: Hình thức khu mậu dịch tự do (Free Trade Area –
F.T.A) có những đặc điểm như sau:
a) Giảm rào cản thương mại, thông qua các chế độ ưu đãi
hai bên dành cho nhau. a) Hàng rào mậu dịch nội bộ rất thấp; hàng rào thuế quan
thống nhất để áp dụng với các nước ngoài khu vực cao
b) Hai bên dành ưu đãi cho nhau thông qua việc giảm hàng hơn rất nhiều.
rào thuế quan rất thấp.
b) Hàng rào thuế quan nội bộ rất thấp; hàng rào thuế quan
c) Hai bên dành ưu đãi cho nhau thông qua việc thuận lợi thống nhất để áp dụng với các nước ngoài khu vực cao
hóa các thủ tục quản lý xuất nhập khẩu. hơn rất nhiều.
d) Cả ba câu trên đều sai. c) Hàng rào mậu dịch nội bộ rất thấp; các thành viên được
Câu 162: Xét về mặt định lượng một cách tương đối, các chế giữ độc lập chính sách thương mại đối với bên ngoài khu
độ ưu đãi trong hiệp định thương mại song phương (miễn, vực.
15
d) Hàng rào thuế quan nội bộ rất thấp; các thành viên không a) 12 quốc gia.
cần thống nhất hàng rào thuế quan áp dụng với các nước
ngoài khu vực. b) 15 quốc gia.
Câu 167: Hiệp định thương mại tự do Bắc Mỹ (North America c) 25 quốc gia.
Free Trade Agreement – NAFTA) được ký kết ngày 12/8/1992 d) 27 quốc gia.
giữa ba thành viên Mỹ, Canada, Mexico và có hiệu lực từ ngày
01/01/1994. Mục tiêu hợp tác chủ yếu của NAFTA là tiến đến Câu 172: EU đã phát hành đồng tiền chung (EURO) từ ngày
tự do hóa thương mại hoàn toàn trong khối vào năm: 01/01/1999. Đến đầu năm 2007, sau hơn 8 năm lưu hành, số
thành viên chấp nhận sử dụng đồng EURO là:
a) 2005.
a) 12 quốc gia.
b) 2010.
b) 15 quốc gia.
c) 2015.
c) 25 quốc gia.
d) 2020.
d) Cả ba câu trên đều sai.
Câu 168: Diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á – Thái Bình Dương
(Asia Pacific Economic Cooperation – APEC) được thành lập Câu 173: Đến cuối năm 2006, sau 13 năm phát triển, thành
vào tháng 11/1989. Đến tháng 11/1998 đã tập hợp đầy đủ 21 tựu cơ bản nhất mà EU đã đạt được là:
quốc gia thành viên thuộc khu vực địa lý này. Mục tiêu tự do
hóa thương mại của APEC là: a) Đã hoàn tất việc xây dựng thị trường chung và tạo lập
được khu vực tự do thống nhất về chính trị.
a) Giảm NTR bình quân đơn giản còn 10% và loại bỏ hầu
hết N.T.Bs vào năm 2010. b) Đã hình thành thị trường chung và nâng cao khả năng
cạnh tranh mạnh mẽ của EU đối với các khu vực Bắc Mỹ
b) Giảm NTR bình quân đơn giản còn 10% và loại bỏ hầu và Đông Á.
hết N.T.Bs vào năm 2015.
c) Đã thống nhất chính sách kinh tế, nâng cao khả năng
c) Giảm NTR bình quân đơn giản còn 10% và loại bỏ hầu cạnh tranh của từng thành viên và toàn khối.
hết N.T.Bs vào năm 2020.
d) Đã thống nhất chính sách kinh tế và hoàn tất việc xây
d) Giảm NTR bình quân đơn giản còn 10% và loại bỏ hầu dựng thị trường chung.
hết N.T.Bs vào năm 2010 (đối với các thành viên là quốc
gia phát triển); và vào năm 2020 (đối với các thành viên Câu 174: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (Association of
là quốc gia đang phát triển). South-East Asian Nations – ASEAN) được thành lập ngày
08/8/1967 với 5 sáng lập viên. Mục tiêu hợp tác ban đầu được
Câu 169: Với tính chất là một diễn đàn kinh tế mở dựa trên sắp xếp theo thứ tự sau:
các nguyên tắc tự nguyện, đồng thuận, các bên cùng có lợi
(phù hợp với các nguyên tắc của hệ thống GATT/WTO), hoạt a) Kinh tế; an ninh chính trị; hành chính, văn hóa, giáo dục,
động của APEC xoay quanh 3 chủ đề chính như sau: đào tạo, khoa học, kỹ thuật, môi trường…
a) Tự do hóa thương mại và đầu tư; thúc đẩy hợp tác b) Kinh tế; khoa học, kỹ thuật, môi trường, hành chính, văn
thương mại và đầu tư trong khu vực; hợp tác kinh tế – kỹ hóa, giáo dục, đào tạo; an ninh chính trị…
thuật. c) An ninh chính trị; kinh tế; hành chính, văn hóa, giáo dục,
b) Tự do hóa thương mại và đầu tư; mở rộng thương mại đào tạo, khoa học, kỹ thuật, môi trường…
và đầu tư của khu vực ra bên ngoài; hợp tác kinh tế – kỹ d) Khoa học, kỹ thuật, môi trường, hành chính, văn hóa,
thuật. giáo dục, đào tạo; kinh tế; an ninh chính trị…
c) Tự do hóa thương mại; thúc đẩy hợp tác đầu tư trong Câu 175: Khái niệm ASEAN-6 được dùng để chỉ 6 thành viên
khu vực; hợp tác kinh tế – kỹ thuật. có trước năm 1995, bao gồm:
d) Tự do hóa thương mại; thu hút đầu tư từ bên ngoài vào a) Thái Lan, Malaysia, Singapore, Indonesia, Philippines,
trong khu vực; hợp tác kinh tế – kỹ thuật. Brunei.
Câu 170: Liên minh khu vực hợp tác chặt chẽ trên nhiều lĩnh b) Thái Lan, Malaysia, Singapore, Indonesia, Philippines,
vực: kinh tế; an ninh chính trị, văn hóa, xã hội, giáo dục, khoa Myanma.
học – kỹ thuật… Trong đó, quan trọng hàng đầu là hợp tác
kinh tế có những nội dung sau: c) Thái Lan, Malaysia, Singapore, Indonesia, Philippines,
Lào.
a) Hình thành thị trường chung; sử dụng đồng tiền chung;
phối hợp chính sách kinh tế để cạnh tranh với bên ngoài d) Thái Lan, Malaysia, Singapore, Indonesia, Philippines,
khu vực. Việt Nam.
b) Hình thành thị trường chung, loại bỏ hầu hết hàng rào Câu 176: ASEAN-10 (bao gồm: Thái Lan, Malaysia,
thương mại; sử dụng (hay hướng tới sử dụng) đồng tiền Singapore, Indonesia, Philippines, Brunei, Việt Nam, Lào,
chung; phối hợp chính sách kinh tế để cạnh tranh với bên Myanmar, Kampuchia) được tập hợp đầy đủ vào năm:
ngoài khu vực.
a) 1995.
c) Hình thành thị trường chung, loại bỏ hết hàng rào thương
b) 1997.
mại; thống nhất chính sách kinh tế để cạnh tranh với bên
ngoài khu vực. c) 1999.
d) Hình thành thị trường chung; sử dụng đồng tiền chung; d) 2001.
thống nhất chính sách kinh tế để cạnh tranh với bên
ngoài khu vực. Câu 177: ASEAN thay đổi quan điểm, sắp xếp lại mục tiêu hợp
tác khu vực theo thứ tự: kinh tế; an ninh chính trị; hành chính,
Câu 171: Liên minh Châu Âu (European Union – EU) được văn hóa, giáo dục, đào tạo, khoa học, kỹ thuật, môi trường…
thành lập ngày 01/01/1994 với nội dung hợp tác toàn diện về (đưa mục tiêu hợp tác kinh tế lên hàng đầu, thay vị trí của mục
kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội, khoa học, kỹ thuật… Sau đợt tiêu hợp tác an ninh chính trị trong giai đoạn trước) kể từ năm:
mở rộng đầu năm 2007, số thành viên hiện có của EU là:
16
a) 1990. a) Loại trừ hoàn toàn; Loại trừ tạm thời; Nhạy cảm; Cắt
giảm thuế nhanh.
b) 1992.
b) Loại trừ hoàn toàn; Loại trừ tạm thời; Nhạy cảm cao; Cắt
c) 1994. giảm thuế ngay.
d) 1996. c) Loại trừ hoàn toàn; Loại trừ tạm thời; Nhạy cảm và nhạy
Câu 178: Hiệp định khung về hợp tác kinh tế của ASEAN ký cảm cao; Cắt giảm thuế ngay (theo lộ trình bình thường
kết năm 1992 xác định quan điểm hợp tác kinh tế trong thời kỳ và lộ trình cắt giảm nhanh).
mới dựa trên 3 nguyên tắc cơ bản là: d) Loại trừ hoàn toàn; Loại trừ tạm thời; Nông sản chưa chế
a) Hướng ngoại, hội nhập, cùng có lợi. biến; Cắt giảm thuế ngay.
b) Hướng ngoại, đồng thuận, cùng có lợi. Câu 183: Theo CEPT, tính nhạy cảm của một sản phẩm (phần
lớn là nông sản chưa chế biến) được hiểu là nếu giảm thuế
c) Hội nhập, đồng thuận, cùng có lợi. nhập khẩu thì hàng ngoại sẽ lấn lướt hàng nội, gây thiệt hại
nặng cho ngành sản xuất nội địa tương ứng. Trong đó:
d) Hướng ngoại, linh hoạt, cùng có lợi.
a) Mức nhạy cảm tăng tỷ lệ thuận với mức thiệt hại có thể
Câu 179: Để nêu bật nội dung hợp tác kinh tế là ưu tiên hàng xảy ra.
đầu của ASEAN trong thời kỳ mới, Hiệp định khung về hợp tác
kinh tế năm 1992 đã cụ thể hóa 5 lĩnh vực hợp tác như sau: b) Những mặt hàng nhu yếu phẩm (như gạo, đường) có liên
quan đến vấn đề đảm bảo an ninh lương thực quốc gia
a) (1) Thương mại (2) Công nghiệp, năng lượng, khoáng được đánh giá là những sản phẩm nhạy cảm cao.
sản (3) Nông, lâm, ngư nghiệp (4) Tài chính, ngân hàng
(5) Giao thông vận tải, thông tin liên lạc, du lịch. c) Một sản phẩm chỉ được coi là nhạy cảm đối với quốc gia
ở vị thế nhập khẩu, không tính với những quốc gia ở vị
b) (1) Nông, lâm, ngư nghiệp (2) Công nghiệp, xây dựng (3) thế xuất khẩu.
Thương mại, dịch vụ (4) Tài chính, ngân hàng (5) Viễn
thông, du lịch. d) Cả ba câu trên đều đúng.
c) (1) Công nghiệp, năng lượng (2) Nông nghiệp, thủy sản Câu 184: Danh mục loại trừ hoàn toàn (GEL – General
(3) Thương mại, dịch vụ (4) Tài chính, ngân hàng (5) Exclusion List) bao gồm những mặt hàng mà quốc gia thành
Giao thông vận tải, du lịch. viên không đưa vào chịu sự chi phối của CEPT vì các lý do
được coi là chính đáng, như:
d) (1) Thương mại, dịch vụ (2) Công nghiệp, dầu mỏ (3)
Nông, lâm nghiệp, thủy sản (4) Tài chính, ngân hàng (5) a) Giảm thuế nhập khẩu các mặt hàng đó sẽ làm giảm
Viễn thông, du lịch. nghiêm trọng nguồn thu ngân sách quốc gia.
Câu 180: Trong 5 lĩnh vực hợp tác kinh tế được cụ thể hóa b) Loại trừ nhập khẩu các mặt hàng đó để bảo vệ an ninh
năm 1992 của ASEAN, tự do hóa thương mại được coi là lĩnh quốc gia; bảo vệ đạo đức xã hội; bảo vệ sức khỏe con
vực hạt nhân với 5 chương trình hợp tác như sau: người; bảo vệ động, thực vật; bảo vệ các tác phẩm nghệ
thuật, khảo cổ…
a) (1) Xây dựng AFTA (2) Hợp tác về hải quan (3) Hội chợ
thương mại ASEAN (4) Phối hợp phát triển doanh nghiệp c) Giảm thuế nhập khẩu các mặt hàng đó sẽ ảnh hưởng
vừa và nhỏ (5) Phối hợp lập trường thương mại quốc tế. nghiêm trọng đến tình hình an ninh lương thực quốc gia.
b) (1) Xây dựng AFTA (2) Hợp tác trong lĩnh vực hàng hóa d) Cả ba câu trên đều đúng.
(3) Hội chợ thương mại ASEAN (4) Phối hợp đẩy mạnh
phát triển khu vực tư nhân (5) Phối hợp lập trường về Câu 185: Danh mục loại trừ tạm thời (TEL – Temporary
thương mại quốc tế. Exclusion List) bao gồm những mặt hàng mà quốc gia thành
viên chưa sẵn sàng cắt giảm thuế ngay khi công bố biểu thuế
c) (1) Xây dựng AFTA (2) Hợp tác về giao nhận, bảo hiểm thực hiện CEPT, nhưng phải chuyển dần xuống danh mục cắt
(3) Hội chợ thương mại ASEAN (4) Phối hợp phát triển giảm thuế ngay trong vòng:
khu vực tư nhân (5) Phối hợp lập trường về thương mại
quốc tế. a) 5 năm (từ năm thứ 4 – 8), mỗi năm chuyển 20% số dòng
thuế.
d) (1) Xây dựng AFTA (2) Hợp tác về logistics (3) Hội chợ
thương mại ASEAN (4) Phối hợp phát triển doanh nghiệp b) 5 năm (từ năm thứ 3 – 7), mỗi năm chuyển 20% số dòng
vừa và nhỏ (5) Phối hợp lập trường thương mại quốc tế. thuế.
Câu 181: Công cụ thực hiện AFTA (ASEAN Free Trade Area) c) 4 năm (từ năm thứ 4 – 7), mỗi năm chuyển 25% số dòng
là Hiệp định về chương trình ưu đãi thuế quan có hiệu lực thuế.
chung (Common Effective Preferential Tariff – CEPT) được ký d) 4 năm (từ năm thứ 3 – 6), mỗi năm chuyển 25% số dòng
kết năm 1992, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/1993, nhằm thuế.
đạt đến mục tiêu:
Câu 186: Danh mục cắt giảm thuế ngay (IL – Immediate List)
a) Loại bỏ hết hàng rào mậu dịch sau lộ trình 15 năm. bao gồm những mặt hàng mà quốc gia thành viên sẵn sàng
b) Giảm NTR bình quân đơn giản còn 5% và loại bỏ toàn bộ cắt giảm thuế ngay (kể cả những mặt hàng được chuyển từ
N.T.Bs sau lộ trình 10 năm. TEL xuống) theo lộ trình bình thường (Normal Track) như sau:
c) Giảm NTR còn từ 0 – 5% và loại bỏ toàn bộ N.T.Bs sau a) Sau 5 năm đầu toàn bộ các dòng thuế phải đảm bảo NTR
lộ trình 10 năm. ≤ 20%; 5 năm sau giảm tiếp còn 0 – 5%.
d) Giảm NTR còn từ 0 – 5% và loại bỏ toàn bộ N.T.Bs sau b) Sau 5 năm đầu toàn bộ các dòng thuế phải đảm bảo NTR
lộ trình 10 năm kể từ khi bắt đầu thực hiện AFTA của ≤ 15%; 5 năm sau giảm tiếp còn 0 – 5%.
từng thành viên. c) Sau 5 năm đầu toàn bộ các dòng thuế phải đảm bảo NTR
Câu 182: Theo qui định của CEPT, toàn bộ sản phẩm hàng ≤ 10%; 5 năm sau giảm tiếp còn 0 – 5%.
hóa (kể cả nông sản chưa chế biến nhạy cảm) khi đưa vào d) Cả ba câu trên đều sai.
biểu thuế nhập khẩu để thực hiện AFTA của từng thành viên
được phân làm 4 danh mục sau:
17
KINH TẾ QUỐC TẾ
CHƯƠNG 1: LÝ THUYẾT CỔ ĐIỂN VỀ THƯƠNG MẠI QUỐC b) Tài nguyên kinh tế của các quốc gia giao thương được
TẾ. khai thác có hiệu quả hơn.
Câu 001: Theo quan điểm mậu dịch tự do của Adam Smith thì: c) Thu nhập của nền kinh tế thế giới cao hơn so với tình
trạng tự cung tự cấp.
a) Mua bán giữa các quốc gia sẽ không bị cản trở bởi các
hàng rào thương mại. d) Cả ba câu trên đều đúng.
b) Thị trường có tính chất cạnh tranh hoàn hảo. Câu 007: Lợi ích kinh tế thế giới tăng thêm nhờ thực hiện theo
yêu cầu của lý thuyết lợi thế tuyệt đối đã thể hiện rằng:
c) Chính phủ không nên can thiệp vào hoạt động kinh tế của
các doanh nghiệp. a) Lý thuyết lợi thế tuyệt đối đúng trong mọi trường hợp.
d) Cả ba câu trên đều đúng. b) Sự kết hợp hài hòa giữa chuyên môn hóa sản xuất với
phân công lao động quốc tế là nguyên nhân cơ bản làm
Câu 002: Thị trường có tính chất cạnh tranh hoàn hảo khi: tăng tích cực lợi ích kinh tế.
a) Hầu hết các doanh nghiệp đều có qui mô nhỏ, không c) Ngay cả một nước nhỏ bé (trình độ sản xuất còn thấp
doanh nghiệp nào có khả năng chi phối lũng đoạn giá cả kém) cũng có thể thực hiện tốt yêu cầu của lý thuyết lợi
thị trường. thế tuyệt đối để tối ưu hóa lợi ích kinh tế.
b) Sự cạnh tranh lành mạnh chỉ dựa trên chất lượng và giá d) Cả ba câu trên đều đúng.
cả sản phẩm, nên các doanh nghiệp có thể tham gia hay
rút khỏi thị trường một cách dễ dàng. Câu 008: Lý thuyết lợi thế tuyệt đối đặt quan hệ giao thương
giữa các quốc gia trên cơ sở bình đẳng, các bên cùng có lợi.
c) Hai câu a và b đều đúng. Điều đó có nghĩa là, so với trường hợp không trao đổi mậu
d) Hai câu a và b đều sai. dịch quốc tế:
Câu 003: Lợi thế tuyệt đối là: a) Lợi ích tăng thêm của các bên không nhất thiết phải bằng
nhau.
a) Sự cao hơn tuyệt đối về năng suất và chi phí lao động để
làm ra cùng một loại sản phẩm so với quốc gia giao b) Lợi ích tăng thêm của các bên phải bằng nhau.
thương. c) Lợi ích tăng thêm của nước lớn phải nhiều hơn so với
b) Sự cao hơn tuyệt đối về năng suất hoặc chi phí lao động nước nhỏ.
để làm ra cùng một loại sản phẩm so với quốc gia giao d) Lợi ích tăng thêm của nước nhỏ phải nhiều hơn so với
thương. nước lớn.
c) Hai câu a và b đều sai. Câu 009: Theo lý thuyết tính giá trị bằng lao động (Labour
d) Cả ba câu trên đều sai. Theory) thì:
Câu 004: Năng suất lúa bình quân của Thái Lan thường thấp a) Lao động là yếu tố chi phí duy nhất để sản xuất ra sản
hơn từ 20 – 30% so với Việt Nam. Nhưng do nhu cầu gạo nội phẩm.
địa cao hơn nên xuất khẩu gạo của Việt Nam chỉ đứng hàng b) Lao động là yếu tố đồng nhất (Homogeneous), được sử
thứ hai trên thế giới (xếp sau Thái Lan). Do vậy, sản xuất lúa dụng với cùng tỷ lệ trong mọi sản phẩm.
gạo của Việt Nam có lợi thế tuyệt đối:
c) So sánh giữa các ngành sản xuất khác nhau, trị tuyệt đối
a) Cao hơn so với Thái Lan, Việt Nam nên chuyên môn hóa năng suất của ngành nào lớn hơn thì ngành đó có lợi thế
sản xuất để xuất khẩu gạo cho Thái Lan. tuyệt đối cao hơn.
b) Cao hơn so với tất cả các nước có canh tác lúa nước d) Cả ba câu trên đều đúng.
trên thế giới, ngoại trừ Thái Lan.
Câu 010: Theo mô hình thương mại quốc tế đơn giản (hai
c) Cao hơn so với tất cả các nước có canh tác lúa nước quốc gia và hai sản phẩm) của David Ricardo, thì:
trên thế giới, kể cả Thái Lan.
a) Lợi suất kinh tế theo qui mô không đổi vì kỹ thuật sản
d) Cao hơn so với Thái Lan, nhưng không chắc lợi thế so xuất giống nhau giữa hai quốc gia và chi phí sản xuất
sánh có cao hơn hay không ? giống nhau giữa hai loại sản phẩm.
Câu 005: Lý thuyết lợi thế tuyệt đối yêu cầu mỗi quốc gia: b) Mậu dịch tự do nên hàng hóa, dịch vụ và các yếu tố sản
a) Chuyên môn hóa sản xuất vào các sản phẩm có lợi thế xuất di chuyển dễ dàng qua các biên giới quốc gia mà
tuyệt đối; không phải tính chi phí vận chuyển.
b) Xuất khẩu sản phẩm có lợi thế tuyệt đối; đồng thời, nhập c) Hai câu a và b đều đúng.
khẩu sản phẩm không có lợi thế tuyệt đối. d) Cả ba câu trên đều đúng.
c) Hai câu a và b đều đúng. Câu 011: Dấu hiệu cơ bản để nhận biết sản phẩm có lợi thế so
d) Cả ba câu trên đều đúng. sánh là:
Câu 006: Lợi ích kinh tế khi thực hiện theo yêu cầu của lý a) Năng suất cao hơn so với sản phẩm cùng loại của quốc
thuyết lợi thế tuyệt đối: gia giao thương.
a) Là mối lợi “kép” trên cả 2 chiều xuất khẩu và nhập khẩu. b) Năng suất cao hơn tất cả sản phẩm còn lại ở trong nước.
c) Sản phẩm có lợi thế tuyệt đối so với sản phẩm còn lại ở b) EX2/EW là tỷ trọng của kim ngạch xuất khẩu X trong tổng
trong nước, bất kể nó có lợi thế tuyệt đối so với sản kim ngạch xuất khẩu của thế giới.
phẩm cùng loại của quốc gia giao thương hay không.
c) Hai câu a và b đều đúng.
d) Cả ba câu trên đều đúng.
d) Cả ba câu trên đều đúng.
Câu 012: Trong mô hình hai quốc gia (1, 2) và hai sản phẩm
(X, Y): Quốc gia 1 có năng suất sản xuất X và Y là x1 và y1; Câu 018: Với công thức tính mức lợi thế so sánh RCAX =
Quốc gia 2 có năng suất sản xuất X và Y là x2 và y2. Cách xác (EX1/EC) ÷ (EX2/EW), khi:
định lợi thế so sánh như sau: a) RCAX ≤ 1 : sản phẩm X không có lợi thế so sánh.
a) Nếu x1/x2 > y1/y2 thì Quốc gia 1 có lợi thế so sánh X, b) 1 < RCAX < 2,5 : sản phẩm X có lợi thế so sánh, mức lợi
Quốc gia 2 có lợi thế so sánh Y; và ngược lại, nếu x1/x2 < thế cao dần khi RCAX tiến tới 2,5.
y1/y2 thì Quốc gia 1 có lợi thế so sánh Y, Quốc gia 2 có
lợi thế so sánh X. c) RCAX ≥ 2,5 : sản phẩm X có lợi thế so sánh rất cao.
b) Nếu x1/y1 > x2/y2 thì Quốc gia 1 có lợi thế so sánh X, d) Cả ba câu trên đều đúng.
Quốc gia 2 có lợi thế so sánh Y; và ngược lại, nếu x1/y1 <
x2/y2 thì Quốc gia 1 có lợi thế so sánh Y, Quốc gia 2 có Câu 019: Qui luật lợi thế so sánh đã chứng minh:
lợi thế so sánh X. a) Luận điểm “lợi thế so sánh là nguyên nhân cơ bản làm
c) Nếu x1, y1, x2, y2 là chi phí sản xuất đơn vị sản phẩm X và phát sinh thương mại quốc tế” đúng với mọi trường hợp.
Y tương ứng của hai quốc gia thì phải đảo dấu bất đẳng b) Tất cả các quốc gia đều có lợi khi giao thương với nhau.
thức đã nêu trong các câu a và b. Nhưng các nước lớn sẽ có ưu thế trong việc xác định tỷ
d) Cả ba câu trên đều đúng. lệ trao đổi mậu dịch, nên mức lợi ích tăng thêm của các
nước nhỏ thường kém hơn.
Câu 013: Qui luật lợi thế so sánh yêu cầu mỗi quốc gia:
c) Hai câu a và b đều đúng.
a) Chuyên môn hóa sản xuất sản phẩm có lợi thế so sánh.
d) Câu a đúng và câu b sai.
b) Xuất khẩu sản phẩm có lợi thế so sánh; đồng thời nhập
khẩu sản phẩm không có lợi thế so sánh. Câu 020: Nhược điểm của qui luật lợi thế so sánh là:
c) Hai câu a và b đều đúng. a) Tính toán chi phí sản xuất dựa trên thuyết tính giá trị
bằng lao động nên không giải thích được vì sao năng
d) Câu a sai và câu b đúng. suất lao động hơn kém nhau giữa các quốc gia.
Câu 014: Trong mô hình hai quốc gia (1, 2) và hai sản phẩm b) Trao đổi mậu dịch trên căn bản hàng đổi hàng, chưa dựa
(X, Y): Năng suất X và Y của Quốc gia 1 là x1 và y1; của Quốc theo giá cả quốc tế và quan hệ tỷ giá.
gia 2 là x2 và y2. Yêu cầu của qui luật lợi thế so sánh sẽ không
thực hiện được khi: c) Không thấy cơ cấu nhu cầu tiêu dùng ở mỗi quốc gia
cũng có ảnh hưởng đến thương mại quốc tế.
a) x1.x2 = y1.y2 (x1 ≠ x2 ≠ y1 ≠ y2).
d) Cả ba câu trên đều đúng.
b) x1.y1 = x2.y2 (x1 ≠ x2 ≠ y1 ≠ y2).
Câu 021: Chi phí cơ hội của sản phẩm X là:
c) x1.y2 = x2.y1 (x1 ≠ x2 ≠ y1 ≠ y2).
a) Số lượng sản phẩm khác có thể sản xuất thêm từ số tài
d) Cả ba câu trên đều sai. nguyên có được khi giảm đi một đơn vị X.
Câu 015: Trong mô hình hai quốc gia (1, 2) và hai sản phẩm b) Số lượng sản phẩm loại khác phải giảm đi để có đủ tài
(X, Y): Quốc gia 1 có năng suất 6X và 4Y (giờ/người); Quốc nguyên sản xuất thêm một đơn vị X.
gia 2 có năng suất 1X và 2Y (giờ/người); Tỷ lệ trao đổi mậu
dịch là 6X = 6Y. Sau khi chuyên môn hóa sản xuất và trao đổi c) Câu a đúng và câu b sai.
mậu dịch quốc tế: d) Cả ba câu trên đều sai.
a) Suất lợi ích tăng thêm của hai quốc gia bằng nhau. Câu 022: Theo Gottfried Haberler, chi phí cơ hội không đổi
b) Lợi ích tăng thêm của hai quốc gia bằng nhau. (Constant Opportunity Costs) trong mỗi nước, nhưng lại khác
nhau giữa các quốc gia, nên sản phẩm có lợi thế so sánh
c) Lợi ích tăng thêm của Quốc gia 1 ít hơn của Quốc gia 2. được hiểu là:
d) Lợi ích tăng thêm của Quốc gia 1 nhiều hơn so với Quốc a) Sản phẩm có chi phí cơ hội nhỏ hơn so với sản phẩm
gia 2. cùng loại trên thị trường thế giới.
Câu 016: Trong mô hình hai quốc gia (1, 2) và hai sản phẩm b) Sản phẩm có chi phí cơ hội tương đương với sản phẩm
(X, Y): Quốc gia 1 có năng suất 6X và 4Y (giờ/người); Quốc cùng loại trên thị trường thế giới.
gia 2 có năng suất 1X và 2Y (giờ/người); Tỷ lệ trao đổi mậu
dịch là 6X = 6Y. Khung trao đổi mậu dịch tương đối giữa hai c) Sản phẩm có chi phí cơ hội lớn hơn so với sản phẩm
quốc gia là: cùng loại trên thị trường thế giới.
a) 4Y < 6X < 12Y. d) Cả ba câu trên đều sai.
b) 2Y < 6X < 12Y. Câu 023: Lý thuyết chi phí cơ hội yêu cầu mỗi quốc gia:
c) 1Y < 6X < 12Y. a) Chuyên môn hóa sản xuất hoàn toàn vào các sản phẩm
có chi phí cơ hội nhỏ hơn so với thị trường thế giới.
d) Cả ba câu trên đều sai.
b) Xuất khẩu sản phẩm có chi phí cơ hội nhỏ hơn so với thị
Câu 017: Trong công thức tính mức lợi thế so sánh RCAX = trường thế giới.
(EX1/EC) ÷ (EX2/EW):
c) Đồng thời, nhập khẩu sản phẩm có chi phí cơ hội lớn hơn
a) EX1/EC là tỷ trọng của kim ngạch xuất khẩu X trong tổng so với thị trường thế giới.
kim ngạch xuất khẩu của quốc gia.
d) Cả ba câu trên đều đúng.
2
Câu 024: Trong mô hình hai quốc gia (1, 2) và hai sản phẩm Câu 029: Chi phí cơ hội của bất kỳ sản phẩm đang có lợi thế
(X, Y): Quốc gia 1 có năng suất 6X và 4Y (giờ/người); Quốc so sánh nào cũng sẽ tăng theo thời gian, vì:
gia 2 có năng suất 1X và 2Y (giờ/người):
a) Năng suất của sản phẩm đang có lợi thế so sánh giảm
a) Quốc gia 1 có thể lựa chọn giữa hai hàm sản xuất là X = dần; năng suất của sản phẩm đang không có lợi thế so
2/3Y và Y = 3/2X. sánh tăng dần.
b) Quốc gia 2 có thể lựa chọn giữa hai hàm sản xuất là X = b) Chi phí sản xuất của sản phẩm đang có lợi thế so sánh
2Y và Y = 1/2X. tăng dần; chi phí sản xuất của sản phẩm đang không có
lợi thế so sánh giảm dần.
c) Quốc gia 1 nên chuyên môn hóa sản xuất hoàn toàn vào
hàm X = 2/3Y; Quốc gia 2 nên chuyên môn hóa sản xuất c) Năng suất của sản phẩm đang có lợi thế so sánh tăng
hoàn toàn vào hàm Y = 1/2X. với nhịp độ chậm dần (chi phí sản xuất tăng tương đối);
năng suất của sản phẩm đang không có lợi thế so sánh
d) Cả ba câu trên đều đúng. tăng với nhịp độ nhanh dần (chi phí sản xuất giảm tương
Câu 025: Theo Gottfried Haberler, do chi phí cơ hội không đổi, đối).
nên: d) Cả ba câu trên đều sai.
a) Hàm sản xuất của mỗi quốc gia đều là phương trình bậc Câu 030: Đường giới hạn khả năng sản xuất của một quốc gia
nhất và đường giới hạn khả năng sản xuất (PPF – trong điều kiện chi phí cơ hội gia tăng (hàm sản xuất không
Production Possibility Frontier) là đường thẳng. phải là phương trình bậc nhất) là một đường cong:
b) Hướng chuyên môn hóa sản xuất của mỗi quốc gia là a) Mặt lõm quay vào góc tọa độ và nằm sát trục tọa độ biểu
tăng cường sản xuất tối đa sản phẩm có chi phí cơ hội diễn sản phẩm có lợi thế so sánh.
nhỏ hơn và không sản xuất sản phẩm có chi phí cơ hội
lớn hơn so với thị trường thế giới. b) Mặt lõm quay vào góc tọa độ và nằm sát trục tọa độ biểu
diễn sản phẩm không có lợi thế so sánh.
c) Hai câu a và b đều đúng.
c) Mặt lồi quay vào góc tọa độ và nằm sát trục tọa độ biểu
d) Câu a đúng và câu b sai. diễn sản phẩm có lợi thế so sánh.
Câu 026: Phân tích lợi ích kinh tế theo lý thuyết chi phí cơ hội d) Mặt lồi quay vào góc tọa độ và nằm sát trục tọa độ biểu
cho thấy: diễn sản phẩm không có lợi thế so sánh.
a) Nhờ chuyên môn hóa sản xuất và trao đổi mậu dịch quốc Câu 031: Hướng chuyên môn hóa sản xuất của một quốc gia
tế mà lợi ích tiêu dùng có thể đạt cao hơn khả năng sản trong điều kiện chi phí cơ hội gia tăng (chuyên môn hóa sản
xuất của mỗi quốc gia. xuất không hoàn toàn) là hướng chuyển dịch trên đường PPF
b) Nhờ chuyên môn hóa sản xuất hoàn toàn và trao đổi mậu trên căn bản:
dịch quốc tế mà lợi ích tiêu dùng có thể đạt cao hơn khả a) Tăng sản xuất sản phẩm có lợi thế so sánh và giảm sản
năng sản xuất của mỗi quốc gia. xuất sản phẩm không có lợi thế so sánh (mức độ tăng,
c) Câu a đúng và câu b sai. giảm bao nhiêu cũng được).
d) Cả ba câu trên đều sai. b) Tăng đến mức tối đa sản phẩm có lợi thế so sánh và
giảm đến mức tối thiểu sản phẩm không có lợi thế so
Câu 027: Luận điểm chi phí cơ hội không đổi không phù hợp sánh (trong điều kiện có thể).
với thực tế, bởi vì:
c) Câu a đúng và câu b sai.
a) Không thể chứng minh được chi phí cơ hội có bất biến
hay không ? d) Hai câu a và b đều đúng.
b) Năng suất của các sản phẩm liên quan luôn thay đổi nên Câu 032: Khi chuyển dịch trên đường PPF theo hướng chuyên
chi phí cơ hội cũng thay đổi tương ứng (thường có xu môn hóa sản xuất, tỷ lệ chuyển dịch biên tế (MRT – Marginal
hướng tăng lên theo thời gian). Rate of Transformation) là:
c) Năng suất của các sản phẩm liên quan luôn tăng lên nên a) Số lượng sản phẩm không có lợi thế so sánh phải giảm
chi phí cơ hội cũng gia tăng theo thời gian. đi để có thể sản xuất thêm một sản phẩm có lợi thế so
sánh.
d) Năng suất của các sản phẩm liên quan luôn biến động
ngược chiều nhau, làm cho chi phí cơ hội gia tăng theo b) Giá trị MRT được đo bằng độ dốc của tiếp tuyến với
thời gian. đường PPF tại điểm sản xuất.
Câu 028: Yêu cầu chuyên môn hóa sản xuất hoàn toàn của c) Hai câu a và b đều đúng.
Gottfried Haberler cũng không phù hợp với thực tế, bởi vì: d) Câu a sai và câu b đúng.
a) Chuyên môn hóa sản xuất hoàn toàn vào một số mặt Câu 033: Đường bàng quan (CIC - Community Indifference
hàng nhất định sẽ bất lợi khi giá cả các mặt hàng đó trên Curves) hay đường giới hạn khả năng tiêu dùng:
thị trường thế giới biến động xấu.
a) Là một chùm đường cong mặt lồi quay về góc tọa độ và
b) Các nước nhỏ (sản lượng ít, không chi phối được giá cả nằm gần trục tọa độ biểu diễn sản phẩm không có lợi thế
thị trường thế giới) sẽ luôn gặp bất lợi. so sánh.
c) Bỏ hẳn không sản xuất một số mặt hàng nhất định cũng b) Mỗi điểm (X, Y) trên một đường CIC là một rổ hàng hóa
rất nguy hiểm khi bị phụ thuộc hoàn toàn vào sự cung tiêu dùng.
cấp của nước ngoài.
c) Mỗi đường CIC trong chùm đường bàng quan biểu diễn
d) Cả ba câu trên đều đúng. một mức thỏa mãn tiêu dùng khác nhau. Đường CIC gần
góc tọa độ nhất biểu diễn mức thỏa mãn tiêu dùng ít
nhất, và ngược lại.
CHƯƠNG 2: LÝ THUYẾT CHUẨN VỀ THƯƠNG MẠI QUỐC
TẾ. d) Cả ba câu trên đều đúng.
3
Câu 034: Các đường cong biểu diễn giới hạn khả năng tiêu a) Đảm bảo lợi ích kinh tế của hai quốc gia lý tưởng nhất
dùng được gọi là đường bàng quan, bởi vì: (khi PX/PY = 1 hay PX = PY), xuất khẩu 01 sản phẩm có lợi
thế so sánh nhập khẩu được 01 sản phẩm không phải lợi
a) Người tiêu dùng không quan tâm đến ý nghĩa của việc thế so sánh.
giới hạn khả năng tiêu dùng.
b) Đảm bảo lợi ích kinh tế của hai quốc gia đạt cao nhất (khi
b) Trong cùng rổ hàng hóa, người tiêu dùng sử dụng sản PX/PY > 1 hay PX > PY, và ngược lại), xuất khẩu 01 sản
phẩm nào cũng đạt được mức thỏa mãn giống nhau. phẩm có lợi thế so sánh nhập khẩu được hơn 01 sản
c) Khi dịch chuyển trên cùng một đường CIC, dù phải thay phẩm không phải lợi thế so sánh.
thế sản phẩm để có những rổ hàng hóa khác nhau tại các c) Câu a đúng và câu b sai.
vị trí khác nhau, nhưng mức thỏa mãn tiêu dùng không
đổi. d) Câu a sai và câu b đúng.
d) Khi dịch chuyển giữa các đường CIC, dù phải thay thế Câu 040: Trong điều kiện của mô hình chuẩn về thương mại
sản phẩm để có những rổ hàng hóa khác nhau tại các vị quốc tế, các điểm cân bằng nội địa và cân bằng mậu dịch của
trí khác nhau, nhưng mức thỏa mãn tiêu dùng không đổi. Quốc gia 1 là A và B; của Quốc gia 2 là A’ và B’:
Câu 035: Hướng chuyển dịch tiêu dùng trong điều kiện chi phí a) Hướng chuyên môn hóa sản xuất của Quốc gia 1 đi từ A
cơ hội gia tăng là hướng chuyển dịch trên đường CIC trên căn đến B và của Quốc gia 2 đi từ A’ đến B’ trên đường PPF.
bản giảm bớt (xuất khẩu) sản phẩm có lợi thế so sánh để tăng
thêm (nhập khẩu) sản phẩm không phải lợi thế so sánh vào rổ b) PB = PB' = 1 (chỉ số so sánh giá cả hàng hóa tại điểm cân
hàng hóa tiêu dùng: bằng mậu dịch của hai quốc gia bằng nhau và bằng 1).
a) Đến mức tối đa trong điều kiện có thể. c) Hai câu a và b đều đúng.
b) Bao nhiêu cũng được, miễn là có thay thế sản phẩm. d) Hai câu a và b đều sai.
c) Hai câu a và b đều đúng. Câu 041: Phân tích lợi ích kinh tế theo lý thuyết chuẩn về mậu
dịch quốc tế cho thấy nhờ chuyên môn hóa sản xuất và trao
d) Cả ba câu trên đều đúng. đổi mậu dịch quốc tế:
Câu 036: Khi đang ở tại một điểm bất kỳ trên một đường CIC a) Lợi ích tiêu dùng của hai quốc gia giao thương (bất kể là
(với rổ hàng hóa tiêu dùng xác định), muốn tăng mức thỏa lớn hay nhỏ) đều tăng lên bằng nhau.
mãn tiêu dùng thì phải:
b) Lợi ích tiêu dùng của hai quốc gia đều đạt đến cực đại
a) Chuyển lên một vị trí cao hơn trên đường CIC đó. trên đường bàng quan III (cao nhất).
b) Chuyển lên một trong các đường CIC cao hơn trong c) Tại mỗi quốc gia, các tiếp tuyến MRT (tiếp xúc với đường
chùm đường bàng quan (tương thích với mức thỏa mãn PPF tại điểm cân bằng mậu dịch) và MRS (tiếp xúc với
tiêu dùng muốn đạt đến). đường CIC trên đường bàng quan III) trùng nhau.
c) Chuyển ngay lên đường CIC cao nhất trong chùm đường d) Cả ba câu trên đều đúng.
bàng quan.
Câu 042: Nếu tại điểm cân bằng nội địa (chưa chuyên môn
d) Cả ba câu trên đều sai. hóa sản xuất) mà vẫn có thể thực hiện trao đổi mậu dịch quốc
tế theo điều kiện của chỉ số so sánh giá cả hàng hóa thế giới
Câu 037: Khi di chuyển trên cùng một đường CIC theo hướng (PW = 1), thì:
chuyển dịch tiêu dùng, tỷ lệ thay thế biên tế (MRS – Marginal
Rate of Substitution) là: a) Lợi ích của thương vụ vẫn cân bằng (PX = PY), nhưng lợi
ích tiêu dùng của quốc gia không đạt cực đại (đểm tiêu
a) Số lượng sản phẩm có lợi thế so sánh phải giảm bớt để dùng nằm trên đường bàng quan II), MRT và MRS không
thay thế bằng một sản phẩm không có lợi thế so sánh mà trùng nhau.
mức thỏa mãn tiêu dùng không đổi.
b) Lợi ích của thương vụ không cân bằng (PX ≠ PY), nên lợi
b) Giá trị MRS được đo bằng độ dốc của tiếp tuyến với ích tiêu dùng của quốc gia không đạt cực đại (đểm tiêu
đường CIC tại điểm tiêu dùng. dùng nằm trên đường bàng quan II), MRT và MRS không
c) Hai câu a và b đều đúng. trùng nhau.
d) Cả ba câu trên đều đúng. c) Câu a sai và câu b đúng.
Câu 038: Trong điều kiện không có trao đổi mậu dịch quốc tế, d) Hai câu a và b đều sai.
trạng thái cân bằng nội địa có liên quan đến giá cả hàng hóa Câu 043: Phân tích thành phần của lợi ích kinh tế theo lý
(Internal Equilibrium Relative Community Price) của một quốc thuyết chuẩn về mậu dịch quốc tế cho phép khẳng định chỉ khi
gia xảy ra khi (và chỉ khi): kết hợp chuyên môn hóa sản xuất với trao đổi mậu dịch quốc
a) Đường PPF và đường CIC gần gốc tọa độ nhất gặp nhau tế thì lợi ích tiêu dùng của nền kinh tế mới đạt đến cực đại.
tại một điểm mà các tiếp tuyến MRT và MRS trùng nhau Điều đó có nghĩa là trong bài toán tăng trưởng kinh tế quốc
(gọi là điểm cân bằng nội địa). gia:
b) Tại điểm cân bằng nội địa, mức thỏa mãn tiêu dùng đạt a) Chuyên môn hóa sản xuất (công nghiệp hóa và hiện đại
thấp nhất nếu so sánh với các trường hợp có chuyên hóa nền kinh tế) là điều kiện “cần”, giữ vai trò quyết định
môn hóa sản xuất và trao đổi mậu dịch quốc tế. sự tăng trưởng; còn thương mại quốc tế (trong chính
sách kinh tế đối ngoại “mở”) là điều kiện “đủ”, giữ vai trò
c) Chỉ số so sánh giá cả hàng hóa tại điểm cân bằng nội địa thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế nhanh hơn.
(PX/PY) bằng với độ dốc của các tiếp tuyến MRT và MRS.
b) Chuyên môn hóa sản xuất và thương mại quốc tế có vai
d) Cả ba câu trên đều đúng. trò quan trọng ngang nhau.
Câu 039: Trong điều kiện của mô hình chuẩn về thương mại c) Thương mại quốc tế giữ vai trò quyết định, chuyên môn
quốc tế (chuyên môn hóa sản xuất không hoàn toàn kết hợp hóa sản xuất giữ vai trò thúc đẩy.
với trao đổi mậu dịch quốc tế), điểm cân bằng mậu dịch là
điểm trao đổi mậu dịch: d) Chuyên môn hóa sản xuất và thương mại quốc tế hoán
đổi vai trò cho nhau (tùy từng giai đoạn).
4
Câu 044: Trong mô hình chuẩn về thương mại quốc tế, khi Câu 049: Trong mô hình kinh tế nhiều hơn 2 quốc gia và 2 sản
đường PPF của hai quốc gia giống nhau, thì: phẩm, tỷ lệ mậu dịch (Terms of Trade) được xác định như sau:
a) Không phát sinh mậu dịch quốc tế vì thị hiếu tiêu dùng a) Tỷ lệ mậu dịch = Chỉ số giá hàng xuất khẩu / Chỉ số giá
cũng sẽ giống nhau giữa hai quốc gia. hàng nhập khẩu.
b) Vẫn có mậu dịch quốc tế do thị hiếu tiêu dùng khác nhau b) Tỷ lệ mậu dịch = Chỉ số giá hàng nhập khẩu / Chỉ số giá
giữa hai quốc gia. Nhưng lợi ích tiêu dùng của từng nước hàng xuất khẩu.
tăng không đáng kể (điểm tiêu dùng nằm trên đường
bàng quan II). c) Câu a đúng và câu b sai.
c) Vẫn có mậu dịch quốc tế do thị hiếu tiêu dùng khác nhau d) Câu a sai và câu b đúng.
giữa hai quốc gia. Lợi ích tiêu dùng của từng nước vẫn Câu 050: Khi tỷ lệ mậu dịch của một quốc gia lớn hơn 1, có
tăng đến cực đại (điểm tiêu dùng nằm trên đường bàng nghĩa là trong quan hệ giao thương quốc tế:
quan III).
a) Quốc gia đó có lợi còn các quốc gia đối tác bất lợi.
d) Cả ba câu trên đều sai.
b) Quốc gia đó có lợi nhiều hơn so với lợi ích của các quốc
Câu 045: Trong mô hình chuẩn về thương mại quốc tế, phân gia đối tác.
tích cân bằng mậu dịch cục bộ (trên thị trường sản phẩm X)
cho thấy sự điều chỉnh quan hệ cung – cầu của hai quốc gia c) Quốc gia đó có lợi nhiều nhất.
giao thương sẽ dẫn đến:
d) Cả ba câu trên đều sai.
a) PX tăng dần đối với quốc gia xuất khẩu X và giảm dần đối
với quốc gia nhập khẩu X. Câu 051: Các hướng tác động là tăng tỷ lệ mậu dịch của một
quốc gia:
b) PX/PY tăng dần đối với quốc gia xuất khẩu X và giảm dần
đối với quốc gia nhập khẩu X. a) Điều tiết giá cả làm cho chỉ số giá hàng xuất khẩu tăng
nhanh hơn so với chỉ số giá hàng nhập khẩu.
c) PX/PY tại điểm cân bằng mậu dịch của 2 quốc gia phải
bằng nhau thì mậu dịch quốc tế mới diễn ra. b) Điều tiết giá cả làm cho chỉ số giá hàng xuất khẩu giảm
chậm hơn so với chỉ số giá hàng nhập khẩu.
d) Cả ba câu trên đều đúng.
c) Câu a đúng với trường hợp giá có xu hướng tăng và câu
Câu 046: Tuyến đề cung (Offer Curves) của một quốc gia: b đúng với trường hợp giá có xu hướng giảm.
a) Là quĩ tích của những điểm có thể trao đổi mậu dịch quốc d) Cả ba câu trên đều đúng.
tế dẫn đến các mức lợi ích tiêu dùng khác nhau (phụ
thuộc vào sự thay đổi chỉ số PX/PY khi di chuyển từ điểm Câu 052: Ưu điểm cơ bản của lý thuyết chuẩn về thương mại
cân bằng nội địa đến điểm cân bằng mậu dịch trên quốc tế là:
đường PPF). a) Nghiên cứu trong các điều kiện phù hợp với thực tế: chi
b) Về lý thuyết, các quốc gia có xu hướng chỉ chấp nhận phí cơ hội gia tăng; chuyên môn hóa sản xuất không
trao đổi tại một điểm trên tuyến đề cung khi PX/PY = 1 hoàn toàn.
(hay PX = PY) để đảm bảo lợi ích tiêu dùng tăng thêm cân b) Có tính đến yếu tố giá cả và quan hệ so sánh giá cả hàng
bằng với quốc gia giao thương. hóa.
c) Hai câu a và b đều đúng. c) Có tính đến quan hệ cung – cầu và sự khác biệt về cơ
d) Câu a đúng và câu b sai. cấu nhu cầu tiêu dùng giữa các quốc gia...
Câu 047: Trong mô hình chuẩn về thương mại quốc tế, gọi d) Cả ba câu trên đều đúng.
điểm cân bằng mậu dịch của Quốc gia 1 là B và của Quốc gia Câu 053: Nhược điểm cơ bản của lý thuyết chuẩn về thương
2 là B’. Phân tích cân bằng mậu dịch tổng quát cho thấy lợi ích mại quốc tế là:
tiêu dùng của 2 quốc gia đạt cực đại khi (và chỉ khi) thực hiện
trao đổi mậu dịch tại điểm hai tuyến đề cung giao nhau, bởi vì: a) Chưa giải thích rõ vì sao có sự khác nhau về đường PPF
của các quốc gia ? (là nguyên nhân cơ bản dẫn đến trao
a) Điểm đó tương ứng với điểm cân bằng mậu dịch của hai đổi mậu dịch quốc tế).
quốc gia, PB = PB' = 1 (đối với cả hai quốc gia PX/PY = 1
hay PX = PY). b) Chưa giải thích rõ vì sao có sự khác nhau về đường CIC
của các quốc gia ? (cũng là nguyên nhân dẫn đến trao
b) Tại những điểm hai tuyến đề cung không giao nhau, đổi mậu dịch quốc tế).
PX/PY ≠ 1 (hay PX ≠ PY), mỗi nước sẽ giảm xuất khẩu sản
phẩm có lợi thế so sánh của mình để tăng giá mặt hàng c) Hai câu a và b đều đúng.
xuất khẩu và làm cho PX/PY = 1.
d) Cả ba câu trên đều đúng.
c) Hai câu a và b đều đúng.
d) Hai câu a và b đều sai.
CHƯƠNG 3: LÝ THUYẾT H – O – S.
Câu 048: Trong mô hình kinh tế đơn giản 2 quốc gia và 2 sản
Câu 054: Theo lý thuyết H – O, yếu tố thâm dụng (Intensive
phẩm, tỷ lệ mậu dịch (Terms of Trade) được xác định như sau:
Factor) được hiểu là yếu tố sản xuất:
a) Tỷ lệ mậu dịch = Giá hàng xuất khẩu / Giá hàng nhập
a) Được sử dụng lặp đi lặp lại trong quá trình sản xuất một
khẩu. Nghịch đảo tỷ lệ mậu dịch của Quốc gia 1 là tỷ lệ
loại sản phẩm hàng hóa cụ thể.
mậu dịch của Quốc gia 2, và ngược lại.
b) Tỷ lệ mậu dịch = Giá hàng nhập khẩu / Giá hàng xuất b) Được sử dụng nhiều tương đối trong tỷ lệ cân đối các
yếu tố sản xuất của các sản phẩm hàng hóa cụ thể.
khẩu. Nghịch đảo tỷ lệ mậu dịch của Quốc gia 1 là tỷ lệ
mậu dịch của Quốc gia 2, và ngược lại. c) Được sử dụng nhiều nhất trong một nền kinh tế.
c) Câu a sai và câu b đúng. d) Có nguồn cung cấp nhiều nhất trong một nền kinh tế.
d) Hai câu b và c đều sai.
5
Câu 055: Trong điều kiện giới hạn 2 sản phẩm (X,Y) và 2 yếu a) Trung Quốc dư thừa vốn, vì TK(Trung Quốc) = 10 lần
tố sản xuất (K – vốn, L – lao động), nếu K/L(Y) > K/L(X), thì: TK(Singapore).
a) Y là sản phẩm thâm dụng vốn; X là sản phẩm thâm dụng b) Trung Quốc dư thừa lao động, vì TL(Trung Quốc) = 200
lao động. lần TL(Singapore).
b) Y là sản phẩm thâm dụng lao động; X là sản phẩm thâm c) Trung Quốc dư thừa lao động tương đối và Singapore dư
dụng vốn. thừa vốn tương đối, vì TK/TL(Trung Quốc) = 1/20
TK/TL(Singapore).
c) Hai câu a và b đều sai.
d) Cả ba câu trên đều sai.
d) Cả ba câu trên đều sai.
Câu 062: Giả định có tỷ lệ biểu hiện mối tương quan giữa lãi
Câu 056: Yếu tố thâm dụng của một sản phẩm hàng hóa chỉ suất (giá của yếu tố vốn) và tiền lương (giá của yếu tố lao
có tính tương đối, bởi vì nó được tính toán dựa trên cơ sở so động) trong các nền kinh tế Việt Nam và Nhật Bản như sau:
sánh: PK/PL(Việt Nam) = 8/1.000; PK/PL(Nhật Bản) = 4/40.000. Theo
a) Số lượng tuyệt đối các yếu tố sản xuất (K – vốn và L – đó, có thể kết luận rằng:
lao động) giữa các sản phẩm cụ thể. a) Việt Nam dư thừa vốn, vì PK(Việt Nam) = 2 lần PK(Nhật
b) Số lượng tuyệt đối các yếu tố sản xuất (K – vốn và L – Bản).
lao động) trong một sản phẩm cụ thể. b) Nhật Bản dư thừa lao động, vì PL(Nhật Bản) = 40 lần
c) Tỷ lệ cân đối các yếu tố sản xuất (K/L) giữa các sản PL(Việt Nam).
phẩm cụ thể. c) Việt Nam dư thừa lao động tương đối và Nhật Bản dư
d) Cả ba câu trên đều sai. thừa vốn tương đối, vì PK/PL(Việt Nam) = 80 lần
PK/PL(Nhật Bản).
Câu 057: Giả định tỷ lệ cân đối các yếu tố sản xuất (K/L) của
các sản phẩm laptop và giày thể thao lần lượt là 600/50 và d) Cả ba câu trên đều sai.
25/5. Theo đó, có thể kết luận rằng: Câu 063: Theo lý thuyết H – O thì sản phẩm có lợi thế so sánh
a) Laptop là sản phẩm thâm dụng vốn, vì K(laptop) = 24 lần là:
K(giày thể thao). a) Sản phẩm thâm dụng yếu tố sản xuất mà quốc gia dư
b) Laptop là sản phẩm thâm dụng lao động, vì L(laptop) = thừa tương đối.
10 lần L(giày thể thao). b) Sản phẩm thâm dụng yếu tố sản xuất mà quốc gia có
c) Laptop là sản phẩm thâm dụng vốn và giày thể thao là nguồn cung cấp dồi dào nhất.
sản phẩm thâm dụng lao động, vì K/L(laptop) = 2,4 lần c) Sản phẩm thâm dụng yếu tố sản xuất mà quốc gia có
K/L(giày thể thao). nguồn cung cấp với giá rẻ nhất.
d) Cả ba câu trên đều sai. d) Cả ba câu trên đều đúng.
Câu 058: Theo lý thuyết H – O, yếu tố dư thừa (Abundant Câu 064: Lý thuyết H – O yêu cầu mỗi quốc gia:
Factor) được hiểu là yếu tố sản xuất có nguồn cung cấp:
a) Chuyên môn hóa sản xuất vào sản phẩm thâm dụng yếu
a) Dồi dào và giá rẻ hơn nhiều khi so sánh với các quốc gia tố sản xuất quốc gia dư thừa tương đối.
khác một cách tương đối.
b) Xuất khẩu sản phẩm thâm dụng yếu tố sản xuất quốc gia
b) Dồi dào nhất và giá rẻ nhất khi so sánh với các quốc gia dư thừa tương đối.
khác.
c) Nhập khẩu sản phẩm thâm dụng yếu tố sản xuất quốc gia
c) Dồi dào nhất khi so sánh với các quốc gia khác. khan hiếm tương đối.
d) Giá rẻ nhất khi so sánh với các quốc gia khác. d) Cả ba câu trên đều đúng.
Câu 059: Tính bằng tổng số vốn và tổng số lao động quốc gia Câu 065: Theo lý thuyết H – O thì nguyên nhân cơ bản làm
sẵn có để dùng vào sản xuất. Nếu TK/TL(QG1) < TK/TL(QG2) phát sinh thương mại quốc tế là sự khác biệt giữa các quốc
thì: gia về:
a) Quốc gia 1 dư thừa lao động; Quốc gia 2 dư thừa vốn. a) Yếu tố sản xuất dư thừa tương đối.
b) Quốc gia 1 dư thừa vốn; Quốc gia 2 dư thừa lao động. b) Tỷ lệ cân đối các yếu tố sản xuất.
c) Hai câu a và b đều sai. c) Giá cả sản phẩm hàng hóa.
d) Cả ba câu trên đều sai. d) Cả ba câu trên đều đúng.
Câu 060: Tính bằng giá cả các yếu tố sản xuất: PK là lãi suất Câu 066: Theo lý thuyết H – O, mô thức thương mại quốc tế
(r) và PL là tiền lương (w). Với điều kiện yếu tố sản xuất dồi của các quốc gia đang phát triển là:
dào có giá rẻ và yếu tố sản xuất khan hiếm có giá đắt, nếu
PK/PL(QG1) > PK/PL(QG2) thì: a) Xuất khẩu sản phẩm thâm dụng lao động; nhập khẩu sản
phẩm thâm dụng kỹ thuật.
a) Quốc gia 1 dư thừa vốn; Quốc gia 2 dư thừa lao động.
b) Xuất khẩu sản phẩm thâm dụng lao động; nhập khẩu sản
b) Quốc gia 1 dư thừa lao động; Quốc gia 2 dư thừa vốn. phẩm thâm dụng vốn.
c) Hai câu a và b đều sai. c) Xuất khẩu sản phẩm thâm dụng tài nguyên; nhập khẩu
d) Cả ba câu trên đều sai. sản phẩm thâm dụng kỹ thuật.
Câu 061: Giả định có tỷ lệ biểu hiện mối tương quan giữa tổng d) Xuất khẩu sản phẩm thâm dụng tài nguyên; nhập khẩu
số lao động với tổng số vốn của các nền kinh tế Trung Quốc sản phẩm thâm dụng vốn.
và Singapore như sau: TK/TL(Trung Quốc) = 6.000/800; Câu 067: Theo lý thuyết H – O, mô thức thương mại quốc tế
TK/TL(Singapore) = 600/4. Theo đó, có thể kết luận rằng: của các quốc gia công nghiệp phát triển là:
6
a) Xuất khẩu sản phẩm thâm dụng vốn; nhập khẩu sản a) Bên cạnh xuất nhập khẩu hàng hóa, các quốc gia còn
phẩm thâm dụng lao động. tiến hành xuất nhập khẩu yếu tố sản xuất.
b) Xuất khẩu sản phẩm thâm dụng vốn; nhập khẩu sản b) Yếu tố vốn được xuất khẩu (đầu tư) từ nước có lãi suất
phẩm thâm dụng tài nguyên. thấp đến nước có lãi suất cao.
c) Xuất khẩu sản phẩm thâm dụng kỹ thuật; nhập khẩu sản c) Yếu tố lao động được xuất khẩu từ nước có giá nhân
phẩm thâm dụng lao động. công thấp đến nước có giá nhân công cao.
d) Xuất khẩu sản phẩm thâm dụng kỹ thuật; nhập khẩu sản d) Cả ba câu trên đều đúng.
phẩm thâm dụng tài nguyên.
Câu 073: Theo lý thuyết H – O – S, sự chuyển dịch nguồn lực
Câu 068: Vận dụng lý thuyết H – O, ngày nay có thể xác định đầu tư quốc tế (xuất nhập khẩu yếu tố sản xuất) sẽ tác động
mô thức thương mại quốc tế của các quốc gia như sau: làm thay đổi giá cả các yếu tố sản xuất trong quốc gia công
nghiệp phát triển như sau:
a) Quốc gia đang phát triển: xuất khẩu sản phẩm thâm dụng
tài nguyên và lao động; nhập khẩu sản phẩm thâm dụng a) Tiền lương của người lao động bản xứ tăng chậm; trong
vốn và kỹ thuật. khi tiền lương bình quân của nền kinh tế có thể giảm dần
xuống.
b) Quốc gia công nghiệp phát triển: xuất khẩu sản phẩm
thâm dụng vốn và kỹ thuật; nhập khẩu sản phẩm thâm b) Lãi suất ngân hàng ít biến động; trong khi suất sinh lợi
dụng tài nguyên và lao động. của đồng vốn có thể tăng dần lên.
c) Hai câu a và b đều đúng. c) Hai câu a và b đều đúng.
d) Hai câu a và b đều sai. d) Hai câu a và b đều sai.
Câu 069: Theo lý thuyết cân bằng giá cả các yếu tố sản xuất Câu 074: Theo lý thuyết H – O – S, sự chuyển dịch nguồn lực
của Paul A. Samuelson, thì thương mại quốc tế sẽ: đầu tư quốc tế (xuất nhập khẩu yếu tố sản xuất) sẽ tác động
làm thay đổi giá cả các yếu tố sản xuất trong quốc gia đang
a) Chỉ dẫn tới sự cân bằng tương đối giá cả yếu tố sản xuất phát triển như sau:
giữa các quốc gia giao thương.
a) Tiền lương của người lao động bản xứ và tiền lương bình
b) Chỉ dẫn tới sự cân bằng tuyệt đối giá cả yếu tố sản xuất quân của nền kinh tế tăng nhanh dần lên.
giữa các quốc gia giao thương.
b) Lãi suất ngân hàng giảm dần; trong khi suất sinh lợi của
c) Sớm dẫn tới sự cân bằng tương đối, và về lâu dài sẽ dẫn đồng vốn có thể tăng nhanh dần lên.
tới sự cân bằng tuyệt đối giá cả yếu tố sản xuất giữa các
quốc gia giao thương. c) Hai câu a và b đều đúng.
d) Cả ba câu trên đều đúng. d) Hai câu a và b đều sai.
Câu 070: Theo lý thuyết H – O – S, sự cân bằng tương đối giá Câu 075: Trong thực tế, khả năng xảy ra sự cân bằng tuyệt
cả yếu tố sản xuất giữa hai quốc gia giao thương xảy ra khi đối giá cả yếu tố sản xuất giữa các quốc gia công nghiệp phát
điểm cân bằng mậu dịch của hai quốc gia gặp nhau, và tại đó: triển và các quốc gia đang phát triển thể hiện qua các trường
hợp:
a) Chỉ số so sánh giá cả hàng hóa và chỉ số so sánh giá cả
yếu tố sản xuất của hai bên bằng nhau. a) Lãi suất giảm dần trong các nước đang phát triển và ổn
định trong các nước công nghiệp phát triển.
b) Chỉ số so sánh giá cả hàng hóa hoặc chỉ số so sánh giá
cả yếu tố sản xuất của hai bên bằng nhau. b) Tiền lương trong các nước đang phát triển tăng nhanh
hơn trong các nước công nghiệp phát triển.
c) Chỉ số so sánh giá cả hàng hóa của hai bên bằng nhau,
nhưng chỉ số so sánh giá cả yếu tố sản xuất không nhất c) Hai câu a và b đều đúng.
thiết phải bằng nhau.
d) Hai câu a và b đều sai.
d) Chỉ số so sánh giá cả yếu tố sản xuất của hai bên bằng
nhau, nhưng chỉ số so sánh giá cả hàng hóa không nhất Câu 076: Ưu điểm cơ bản của lý thuyết H – O – S là chỉ rõ tính
thiết phải bằng nhau. qui luật và ý nghĩa thực tiễn của:
Câu 071: Theo lý thuyết H – O – S, về lâu dài thương mại a) Nguồn gốc phát sinh thương mại quốc tế (là sự khác biệt
quốc tế sẽ dẫn đến sự cân bằng tuyệt đối giá cả yếu tố sản giá cả yếu tố sản xuất giữa các quốc gia).
xuất giữa hai quốc gia giao thương, bởi vì: b) Sự giảm dần cách biệt giá cả yếu tố sản xuất giữa các
a) Chỉ số so sánh giá cả yếu tố sản xuất (r/w) của hai quốc quốc gia công nghiệp phát triển và các quốc gia đang
gia biến động ngược chiều và sẽ gặp nhau. phát triển.
b) Chỉ số so sánh giá cả yếu tố sản xuất (r/w) của hai quốc c) Xu hướng dịch chuyển nguồn lực đầu tư quốc tế.
gia sẽ gặp nhau nhưng diễn biến rất chậm. d) Cả ba câu trên đều đúng.
c) Trong mỗi quốc gia, giá của yếu tố sản xuất dư thừa Câu 077: Nhược điểm cơ bản của lý thuyết H – O – S là:
tương đối sẽ tăng dần lên; giá của yếu tố sản xuất khan
hiếm tương đối sẽ giảm dần xuống. a) Chưa tính đến các yếu tố tài nguyên thiên nhiên, vốn
nhân lực (human capital).
d) Trong mỗi quốc gia, giá của yếu tố sản xuất dư thừa
tương đối sẽ tăng nhanh; nhưng giá của yếu tố sản xuất b) Không tính đến lợi thế kinh tế nhờ qui mô bên trong
khan hiếm tương đối sẽ giảm rất chậm. (Economic Scale) và bên ngoài (qui mô các ngành kinh
tế), không tính chi phí vận chuyển, không đề cập đến các
Câu 072: Theo lý thuyết H – O – S, thương mại quốc tế dẫn hàng rào thương mại.
đến sự cân bằng tương đối và tuyệt đối giá cả yếu tố sản xuất
giữa các quốc gia giao thương do tác động của hoạt động c) Không đề cập đến vai trò điều tiết thị trường và thúc đẩy
thực tiễn sau đây: tăng trưởng kinh tế của chính phủ.
d) Cả ba câu trên đều đúng.
7
CHƯƠNG 4: CÁC CÔNG CỤ CỦA CHÍNH SÁCH THƯƠNG b) Nhập khẩu (sản phẩm không phải lợi thế so sánh) giảm;
MẠI QUỐC TẾ. sản xuất nội địa mặt hàng tương ứng tăng.
Câu 078: Chính sách thương mại quốc tế được hiểu là: c) Tiêu dùng nội địa giảm do sản xuất nội địa tăng không đủ
bù đắp mức giảm nhập khẩu.
a) Phức hợp các biện pháp điều tiết hoạt động thương mại
quốc tế của chính phủ. d) Cả ba câu trên đều đúng.
b) Phức hợp các biện pháp điều tiết hoạt động thương mại Câu 085: Tác động của thuế quan (hàng rào thuế quan cao)
quốc tế của chính phủ để phân phối lại thu nhập và góp đối với việc phân phối lại thu nhập trong nền kinh tế về cơ bản
phần thúc đẩy nền kinh tế phát triển tốt hơn. là giảm lợi ích của người tiêu dùng; phân phối lại cho ngân
sách và nhà sản xuất nội địa:
c) Phức hợp các biện pháp điều tiết thu nhập trong nền kinh
tế của chính phủ để thúc đẩy hoạt động thương mại quốc a) Đầy đủ (không có lãng phí).
tế.
b) Không đầy đủ (có phần lãng phí cơ hội).
d) Phức hợp các biện pháp điều tiết vĩ mô của chính phủ để
thúc đẩy hoạt động thương mại quốc tế. c) Không đầy đủ (có phần lãng phí tài nguyên).
Câu 079: Những công cụ chính để điều tiết thương mại quốc d) Không đầy đủ (có phần lãng phí cơ hội và tài nguyên do
tế bao gồm: giảm nhập khẩu để tăng sản xuất nội địa sản phẩm
không phải lợi thế so sánh).
a) Thuế quan và các hàng rào phi thuế quan.
Câu 086: Thuế suất đánh lên hàng hóa nhập khẩu gọi là thuế
b) Thuế quan và hạn ngạch thuế quan. suất danh nghĩa (NTR – Nominal Tariff Rate), bởi vì:
c) Thuế quan và các hàng rào kỹ thuật. a) NTR không có ý nghĩa bảo hộ sản phẩm nội địa.
d) Hạn ngạch thuế quan và các hàng rào kỹ thuật. b) NTR thường rất thấp nên không có ý nghĩa bảo hộ sản
phẩm nội địa.
Câu 080: Thuế quan, với tính cách là một hàng rào thương
mại, chính là: c) NTR chỉ có ý nghĩa bảo hộ bên ngoài (phụ thuộc mức
NTR cao hay thấp).
a) Thuế xuất nhập khẩu của một quốc gia.
d) Cả ba câu trên đều sai.
b) Thuế xuất khẩu của một quốc gia.
Câu 087: Tỷ suất bảo hộ hữu hiệu (ERP – Effective Rate of
c) Thuế nhập khẩu của một quốc gia. Protection) biểu hiện mối tương quan giữa NTR đánh lên
d) Cả ba câu trên đều đúng. thành phẩm và NTR đánh lên nguyên liệu, linh kiện (Inputs)
nhập khẩu của sản phẩm đó, nhằm:
Câu 081: Thuế quan, phân chia theo các phương pháp đánh
thuế, bao gồm: a) Tạo ra sự leo thang thuế quan (Tariff Escalation) khi giảm
thuế nhập khẩu nguyên liệu, linh kiện thấp hơn thuế nhập
a) Thuế quan đánh theo số lượng; thuế quan đánh theo giá khẩu thành phẩm.
trị; và thuế quan hỗn hợp.
b) Mục đích chính là khuyến khích nhập khẩu nguyên liệu,
b) Thuế tuyệt đối; thuế tương đối; và thuế quan đánh theo linh kiện thay vì nhập khẩu thành phẩm để bảo hộ thực
số lượng. sự hữu hiệu bên trong cho sản phẩm nội địa cùng loại.
c) Thuế tuyệt đối; thuế tương đối; và thuế quan đánh theo c) Điều chỉnh cho bậc thang thuế quan càng cao (ERP cao
giá trị. nhất khi thuế nhập khẩu nguyên liệu, linh kiện bằng
không) thì mức bảo hộ càng hữu hiệu.
d) Cả ba câu trên đều đúng.
d) Cả ba câu trên đều đúng.
Câu 082: Khi quản lý nhập khẩu một mặt hàng cụ thể bằng
quota thuế quan, đối với lượng hàng vượt quota sẽ phải chịu Câu 088: Trong công thức tính tỷ suất bảo hộ hữu hiệu
thuế nhập khẩu theo phương pháp: n
a) Thuế quan tuyệt đối. t ( x ) − ∑ a i ( x ) .t i ( x )
b) Thuế quan tương đối. ERP( X ) = i =1
n chúng ta có:
c) Thuế quan hỗn hợp. 1 − ∑ a i( x )
i =1
d) Thuế quan đánh theo giá trị cộng với thuế quan hỗn hợp.
Câu 083: Giá biên giới (BP – Border Price) của hàng hóa xuất a) t(x) là NTR(thành phẩm X); ti(x) là NTR(nguyên liệu, linh
nhập khẩu được xác định như sau: kiện i) trong sản phẩm X.
a) BP(hàng xuất khẩu) = Giá FOB + thuế xuất khẩu; b) ai(x) là tỷ số giữa giá trị nguyên liệu i (trong sản phẩm X)
BP(hàng nhập khẩu) = Giá CIF + thuế nhập khẩu. với giá trị X khi không có thuế quan.
b) BP(hàng xuất khẩu) = Giá FOB – thuế xuất khẩu; c) n là số loại nguyên liệu, linh kiện tham gia sản xuất X.
BP(hàng nhập khẩu) = Giá CIF – thuế nhập khẩu. d) Cả ba câu trên đều đúng.
c) BP(hàng xuất khẩu) = Giá FOB x thuế xuất khẩu; Câu 089: Quota hàng hóa mà chính phủ cho phép các doanh
BP(hàng nhập khẩu) = Giá CIF x thuế nhập khẩu. nghiệp xuất hay nhập khẩu một loại hàng hóa nhất định trong
d) BP(hàng xuất khẩu) = Giá FOB ÷ thuế xuất khẩu; một năm là chỉ tiêu giới hạn trên:
BP(hàng nhập khẩu) = Giá CIF ÷ thuế nhập khẩu. a) Bắt buộc phải thực hiện dưới mức đó.
Câu 084: Tác động của thuế quan (trong trường hợp hàng rào b) Không được xuất hay nhập khẩu nhiều hơn mức đó.
thuế quan cao) đối với thương mại quốc tế nói riêng và nền
kinh tế nói chung là: c) Vẫn được phép xuất hay nhập khẩu nhiều hơn nhưng
phải nộp thuế nhiều hơn.
a) Làm tăng giá cả hàng hóa so với mậu dịch tự do.
8
d) Vẫn được phép xuất hay nhập khẩu nhiều hơn nhưng Câu 096: Trường hợp doanh nghiệp bán phá giá thuộc một
phải nộp thuế nhiều hơn trên số lượng vượt giới hạn. quốc gia có nền kinh tế bị coi là phi thị trường (Non-market
Economy), mức thuế chống phá giá sẽ được xác định căn cứ
Câu 090: Quota nhập khẩu hàng hóa giúp kiểm soát hạn chế vào giá thành bình quân sản phẩm cùng loại ở một quốc gia
nhập khẩu chắc chắn hơn thuế quan, nên có tác dụng: khác (được coi là tương đương nhưng có nền kinh tế thị
a) Bảo hộ mậu dịch chắc chắn hơn so với thuế quan trong trường) do:
mọi trường hợp. a) Cơ quan xét xử chống phá giá của quốc gia bị bán phá
b) Kích thích nâng giá và tăng sản xuất nội địa nhiều hơn so giá chỉ định.
với thuế quan. b) Nguyên đơn trong vụ kiện chống phá giá chỉ định.
c) Hai câu a và b đều đúng. c) Bị đơn trong vụ kiện chống phá giá chỉ định.
d) Cả ba câu trên đều đúng. d) Nguyên đơn và bị đơn trong vụ kiện chống phá giá thỏa
Câu 091: Ngoài quota, có thể liệt kê thêm một số hàng rào phi thuận.
thuế quan giới hạn về số lượng khác, như: Câu 097: Tài trợ (Subsidize) là khoản trợ cấp của chính phủ
a) Hạn chế xuất khẩu tự nguyện; qui định hàm lượng nội địa nhằm giúp cho các sản phẩm nội địa giảm chi phí để tăng sức
của sản phẩm; cartel quốc tế… cạnh tranh xuất khẩu hoặc tăng sức cạnh tranh với hàng nhập
khẩu trên thị trường nội địa, bao gồm các hình thức sau:
b) Qui định hàm lượng nội địa của sản phẩm; chứng nhận
xuất xứ hàng hóa; cartel quốc tế… a) Trợ giá mua nông sản; bù lỗ nhập khẩu xăng dầu; cấp
vốn thành lập doanh nghiệp; miễn thuế…
c) Qui định hàm lượng nội địa của sản phẩm; chứng nhận
xuất xứ hàng hóa; invoice; packing list… b) Trợ giá xuất khẩu hay bù giá nhập khẩu bằng tiền; cho
vay ưu đãi lãi suất thấp; miễn thuế, hỗ trợ chi phí R&D…
d) Cả ba câu trên đều đúng.
c) Cấp vốn thành lập doanh nghiệp; cấp đất; cho vay không
Câu 092: Qui định hàm lượng nội địa của sản phẩm (Local lãi suất qua ngân hàng chính sách; chuyển giao kỹ thuật
Content Requirements) có thể được áp dụng để: miễn phí qua chương trình khuyến nông…
a) Buộc các nhà đầu tư nước ngoài tăng cường sử dụng d) Cả ba câu trên đều đúng.
nguyên liệu, linh kiện chế tạo tại địa phương nhằm nâng
cao trình độ công nghệ sản xuất trong nước. Câu 098: Các hàng rào kỹ thuật (Technical Barriers) trong
thương mại quốc tế là những qui định về:
b) Hạn chế mức bán hàng của nước ngoài vào thị trường
nội địa. a) Thủ tục thông quan hàng nhập khẩu.
c) Hai câu a và b đều đúng. b) Quản lý hành chính cần thiết để điều tiết xuất nhập khẩu.
d) Câu a đúng và câu b sai. c) Quản lý hành chính để điều tiết xuất nhập khẩu được gọi
là hàng rào phi thuế quan ẩn có tác dụng bảo hộ rất
Câu 093: Hành vi xuất khẩu bị coi là bán phá giá (Dumping) mạnh.
khi:
d) Kiểm tra qui cách chất lượng hàng nhập khẩu để bảo vệ
a) Giá xuất khẩu thấp hơn giá thành toàn bộ. quyền lợi của người tiêu dùng, như: kiểm tra vệ sinh an
toàn thực phẩm; kiểm dịch động, thực vật; kiểm tra qui
b) Giá xuất khẩu thấp hơn giá thành sản xuất. cách đóng gói, bao bì, nhãn hiệu; ghi chú hướng dẫn sử
c) Giá xuất khẩu thấp hơn giá thành toàn bộ; dẫn đến giá dụng sản phẩm...
bán lẻ thấp hơn mặt bằng giá hợp lý của thị trường nước
nhập khẩu.
CHƯƠNG 5: CHÍNH SÁCH BẢO HỘ MẬU DỊCH.
d) Giá xuất khẩu thấp hơn giá thành sản xuất; dẫn đến giá
bán lẻ thấp hơn mặt bằng giá hợp lý của thị trường nước Câu 099: Khác biệt căn bản giữa chế độ bảo hộ mậu dịch với
nhập khẩu. chế độ mậu dịch tự do là:
Câu 094: Thực chất của hành vi bán phá giá là trợ giá cho sản a) Mậu dịch tự do không có rào cản thương mại; bảo hộ
phẩm xuất khẩu tăng sức cạnh tranh trên thị trường nước mậu dịch có rào cản thương mại ít và thấp.
ngoài, nhằm:
b) Mậu dịch tự do không có rào cản thương mại; bảo hộ
a) Tăng mức khai thác năng lực sản xuất dư thừa. mậu dịch có nhiều rào cản thương mại cao và phức tạp.
b) Lũng đoạn giá cả để tranh thị phần. c) Mậu dịch tự do có rào cản thương mại ít và thấp; bảo hộ
mậu dịch có nhiều rào cản thương mại cao và phức tạp.
c) Tiến đến kiểm soát thị trường, giành thế độc quyền ở
nước nhập khẩu. d) Cả ba câu trên đều sai.
d) Cả ba câu trên đều đúng. Câu 100: Chính sách bảo hộ mậu dịch là chính sách quản lý
thương mại có hàng rào thuế quan cao và nhiều hàng rào phi
Câu 095: Các quốc gia bị xâm hại thường chống lại hành vi thuế quan phức tạp để:
bán phá giá bằng cách:
a) Bảo vệ hàng nội địa đứng vững trước sức tấn công của
a) Nhờ Tổ chức thương mại thế giới (WTO) phân xử trong hàng nhập khẩu.
khuôn khổ luật chơi của hệ thống.
b) Ngăn chặn triệt để hàng nhập khẩu, bảo vệ hàng nội địa.
b) Đánh thuế chống phá giá để triệt tiêu tác dụng phá giá.
c) Bảo vệ hàng nội địa, giúp nó nâng cao khả năng cạnh
c) Cấm nhập khẩu hàng của các doanh nghiệp bán phá giá. tranh xuất khẩu.
d) Cấm nhập khẩu hàng từ quốc gia có doanh nghiệp bán d) Cả ba câu trên đều đúng.
phá giá.
9
Câu 101: Hầu hết các quốc gia trên thế giới đều có áp dụng b) NTR(i) là thuế suất danh nghĩa mặt hàng i; ai là trọng số
chính sách bảo hộ mậu dịch. Nguyên nhân chính của tình mặt hàng i; n là số mặt hàng trong biểu thuế nhập khẩu
trạng này là: hiện hành.
a) Sự khác biệt về tài nguyên và nguồn lực kinh tế giữa các c) Câu a đúng và câu b sai.
quốc gia.
d) Hai câu a và c đều đúng.
b) Việc áp dụng thuế quan tối ưu, nâng cao tỷ lệ mậu dịch
nhằm tối đa hóa lợi ích cục bộ của quốc gia. Câu 107: Thuế nhập khẩu hiện hành của Việt Nam đối với
thành phẩm xe du lịch là 90% và đối với trọn bộ linh kiện của
c) Sự trả đũa (bằng thuế quan lẫn các biện pháp phi thuế xe du lịch là 30%. Giả định, giá nhập khẩu (điều kiện CIF tại
quan) dây chuyền giữa các quốc gia. một cảng đến ở Việt Nam) của một chiếc xe du lịch hạng sang
là 20.000 $US và giá nhập khẩu trọn bộ linh kiện của chiếc xe
d) Cả ba câu trên đều đúng. đó là 14.000 $US. Trong trường hợp này, so với thuế nhập
Câu 102: Mức bảo hộ mậu dịch của một quốc gia cao hay khẩu thành phẩm bậc thang thuế quan cao gấp:
thấp phụ thuộc vào: a) 2,50 lần.
a) Độ cao và tinh vi của hàng rào thuế quan; số lượng và độ b) 2,56 lần.
phức tạp của các hàng rào phi thuế quan.
c) 2,60 lần.
b) Số lượng của hàng rào thuế quan và các hàng rào phi
thuế quan. d) 2,65 lần.
c) Độ cao của hàng rào thuế quan và độ phức tạp của các Câu 108: Thuế nhập khẩu hiện hành của Việt Nam đối với
hàng rào phi thuế quan. thành phẩm xe du lịch là 90% và đối với trọn bộ linh kiện của
xe du lịch là 30%. Giả định, giá nhập khẩu (điều kiện CIF tại
d) Cả ba câu trên đều đúng. một cảng đến ở Việt Nam) của một chiếc xe du lịch hạng sang
Câu 103: Độ cao của hàng rào thuế quan của một quốc gia là 20.000 $US và giá nhập khẩu trọn bộ linh kiện của chiếc xe
được biểu thị qua: đó là 14.000 $US. Nếu giảm thuế nhập khẩu linh kiện xuống
mức 13% thì bậc thang thuế quan sẽ được nới rộng thêm:
a) Độ cao của chỉ tiêu NTR bình quân đơn giản.
a) 1,10 lần.
b) Độ cao của chỉ tiêu NTR bình quân gia quyền.
b) 1,13 lần.
c) Độ cao của chỉ tiêu ERP và các bậc thang thuế quan.
c) 1,17 lần.
d) Cả ba câu trên đều đúng.
d) 1,20 lần.
Câu 104: Mức bảo hộ tinh vi của hàng rào thuế quan của một
quốc gia được biểu hiện qua thực tế chỉ tiêu NTR bình quân Câu 109: Tình trạng bảo hộ mậu dịch ở các quốc gia công
đơn giản không cao, nhưng: nghiệp phát triển hiện nay:
a) Chỉ tiêu NTR bình quân gia quyền cao hơn nhiều. a) Không còn bảo hộ.
b) Bậc thang thuế quan của phần lớn các sản phẩm chế tạo b) Bảo hộ rất thấp.
đều cao (ERP cao gấp nhiều lần NTR). c) Bảo hộ rất tinh vi.
c) Hai câu a và b đều đúng. d) Bảo hộ rất cao.
d) Hai câu a và b đều sai. Câu 110: Các quốc gia công nghiệp phát triển đã hạ rất thấp
Câu 105: Trong công thức tính chỉ tiêu NTR bình quân đơn hàng rào thuế quan và loại bỏ phần lớn hàng rào phi thuế
quan, nhưng thực chất vẫn bảo hộ mậu dịch rất tinh vi. Cụ thể
n
∑ NTR
là:
(i )
a) Các mặt hàng được giảm NTR đến mức bằng 0% đại bộ
giản NTR dg =
i =1
chúng ta có: phận là nguyên liệu, linh kiện.
n
b) Bậc thang thuế quan của các mặt hàng giá trị gia tăng
a) NTR(i) là thuế suất danh nghĩa mặt hàng i; n là số mặt đều được mở rộng đến mức tối đa.
hàng trong rổ hàng nhập khẩu năm tính toán.
c) Các mặt hàng nông sản được trợ cấp gián tiếp nhưng
b) NTR(i) là thuế suất danh nghĩa mặt hàng i; n là số mặt mức trợ cấp lớn, tác dụng bảo hộ rất mạnh.
hàng trong biểu thuế nhập khẩu hiện hành.
d) Cả ba câu trên đều đúng.
c) Câu a đúng và câu b sai.
Câu 111: Việc nước Mỹ ban hành luật cho phép sử dụng
d) Hai câu a và c đều đúng. khoản thuế chống phá giá để bù đắp thiệt hại cho các doanh
nghiệp nội địa là nguyên đơn trong các vụ kiện phá giá tương
Câu 106: Trong công thức tính chỉ tiêu NTR bình quân gia ứng:
n
∑ NTR .a (i ) i
a) Là biện pháp hành chính hợp lý, không bị coi là hàng rào
phi thuế quan.
quyền NTR gq =
i =1
chúng ta có:
n b) Là biện pháp hành chính có vẻ hợp lý, nhưng thực chất
∑a
i =1
i
là hàng rào phi thuế quan ẩn, bảo hộ tinh vi.
c) Không thể coi là biện pháp hành chính, mà là hàng rào
phi thuế quan rất lộ liễu.
a) NTR(i) là thuế suất danh nghĩa mặt hàng i; ai là trọng số
mặt hàng i; n là số mặt hàng trong rổ hàng nhập khẩu d) Là hàng rào phi thuế quan đích thực, tác dụng bảo hộ
năm tính toán. mậu dịch rất mạnh.
10
Câu 112: Tình trạng bảo hộ mậu dịch ở các quốc gia đang CHƯƠNG 6: CHÍNH SÁCH TỰ DO HÓA THƯƠNG MẠI.
phát triển hiện nay:
Câu 118: Khác biệt căn bản giữa chính sách tự do hóa thương
a) Nói chung là vẫn bảo hộ rất cao. mại với chế độ thương mại tự do là trong chế độ thương mại
tự do không có rào cản thương mại; còn tự do hóa thương mại
b) Chỉ còn bảo hộ cao trong các ngành công nghiệp. là làm giảm bớt hàng rào thương mại (vốn rất cao và phức tạp
c) Chỉ còn bảo hộ trong các ngành dịch vụ giá trị gia tăng trong chính sách bảo hộ mậu dịch) để:
với mức bảo hộ rất cao. a) Tiến đến loại bỏ hoàn toàn hàng rào thương mại, nhưng
d) Bảo hộ cao hơn các nước phát triển, nhưng không tinh vi sẽ kéo dài do có nhiều khó khăn.
bằng và mức bảo hộ thấp hơn trước kia. b) Nhanh chóng tiến đến loại bỏ hoàn toàn hàng rào thương
Câu 113: Xu hướng bảo hộ mậu dịch của các quốc gia đang mại.
phát triển hiện nay: c) Khai thông môi trường thương mại giữa các quốc gia,
a) Duy trì hàng rào thuế quan cao hơn các quốc gia công nhưng vẫn còn hàng rào thương mại ở mức thấp nhất
nghiệp phát triển, nhưng NTR bình quân đơn giản đã định.
được hạ thấp hơn nhiều so với những năm 1970s, d) Cả ba câu trên đều sai.
1980s.
Câu 119: Chính sách tự do hóa thương mại thể hiện sự phối
b) Vẫn duy trì trợ cấp công nghiệp, nhưng phải mở cửa thị hợp giữa các quốc gia để khai thông môi trường thương mại
trường dần theo các cam kết hội nhập kinh tế quốc tế. quốc tế trên căn bản:
c) Chậm mở cửa các ngành dịch vụ dịch vụ giá trị gia tăng a) Giảm dần hàng rào thuế quan và loại bỏ bớt các hàng
cao. rào phi thuế quan.
d) Cả ba câu trên đều đúng. b) Giảm dần hàng rào thuế quan và loại bỏ triệt để các hàng
Câu 114: Lợi ích cơ bản mà chính sách bảo hộ mậu dịch có rào phi thuế quan.
thể mang lại cho mọi quốc gia áp dụng nó (không phân biệt c) Loại bỏ hàng rào thuế quan và giảm dần các hàng rào phi
quốc gia công nghiệp phát triển hay đang phát triển) là: thuế quan.
a) Bảo vệ sản xuất nội địa, tăng việc làm, tăng phúc lợi quốc d) Loại bỏ toàn bộ hàng rào thuế quan và các hàng rào phi
gia trên chừng mực nhất định. thuế quan.
b) Bảo vệ các ngành công nghiệp non trẻ và dễ bị tổn Câu 120: Chính sách tự do hóa thương mại yêu cầu từng
thương. quốc gia mở cửa hội nhập kinh tế quốc tế, gắn liền thị trường
c) Hai câu a và b đều đúng. nội địa với thị trường thế giới trên căn bản:
d) Cả ba câu trên đều đúng. a) Nhanh chóng gia nhập các tổ chức thương mại toàn cầu.
Câu 115: Lý do hùng hồn nhất khiến các quốc gia đang phát b) Nhanh chóng gia nhập các tổ chức thương mại khu vực
triển có xu hướng bảo hộ mậu dịch cao hơn các quốc gia công và toàn cầu.
nghiệp phát triển là: c) Nhanh chóng thiết lập các quan hệ song phương và gia
a) Tăng thu ngân sách nhà nước qua thuế nhập khẩu. nhập các tổ chức thương mại quốc tế.
b) Bảo vệ các ngành công nghiệp non trẻ và dễ bị tổn d) Từng bước thiết lập các quan hệ hợp tác song phương,
thương. tham gia các định chế hợp tác kinh tế quốc tế ở cấp độ
khu vực rồi đến toàn cầu.
c) Phục vụ phát triển các ngành công nghiệp mũi nhọn để
thực hiện chiến lược công nghiệp hóa. Câu 121: Giảm hàng rào thuế quan trong quá trình thực hiện
chính sách tự do hóa thương mại bao gồm:
d) Giải quyết công ăn việc làm trong nước.
a) Giảm mạnh các chỉ tiêu NTR bình quân đơn giản và NTR
Câu 116: Chính sách bảo hộ mậu dịch bị coi là chính sách lợi bình quân gia quyền.
bất cập hại do nguyên nhân cơ bản là:
b) Giảm mạnh các chỉ tiêu NTR bình quân đơn giản và
a) Nếu áp dụng kéo dài sẽ làm cho nền kinh tế phát triển ERP.
kém bền vững, giảm phúc lợi quốc gia.
c) Giảm mạnh chỉ tiêu NTR bình quân đơn giản; áp dụng
b) Gây thiệt hại cho người tiêu dùng nhiều hơn mức lợi ích thuế trần để khống chế bậc thang thuế quan (ERP) và
đem lại cho ngân sách nhà nước và các nhà sản xuất nội giảm NTR bình quân gia quyền.
địa.
d) Giảm mạnh NTR bình quân đơn giản nhưng không khống
c) Các doanh nghiệp được bảo hộ kỹ sẽ phản ứng trì trệ với chế ERP và NTR bình quân gia quyền.
vấn đề nâng cao khả năng cạnh tranh.
Câu 122: Mức thuế trần của các mặt hàng nhất định mà một
d) Cả ba câu trên đều đúng. quốc gia cam kết với các thành viên khác trong cùng một tổ
chức thương mại quốc tế (ví dụ WTO) là mức tối đa về thuế
Câu 117: Tác hại lớn nhất của chính sách bảo hộ mậu dịch đối suất nhập khẩu các mặt hàng đó:
với các quốc gia đang phát triển là:
a) Về sau chỉ được áp dụng từ mức cam kết trở xuống.
a) Môi trường thương mại quốc tế kém thuận lợi, khó thực
hiện lợi thế so sánh. b) Về sau chỉ được áp dụng từ mức cam kết trở xuống,
nhưng có thể thương lượng lại để nâng lên.
b) Các doanh nghiệp được bảo hộ kỹ sẽ phản ứng trì trệ với
vấn đề nâng cao khả năng cạnh tranh. c) Về sau phải áp dụng đúng mức đã cam kết.
c) Người tiêu dùng chịu nhiều thiệt hại, lẩn quẩn trong vòng d) Về sau phải áp dụng đúng mức đã cam kết, nhưng có thể
nghèo đói. thương lượng lại để nâng lên.
d) Tăng trưởng kinh tế kém bền vững, phúc lợi quốc gia Câu 123: Yêu cầu mở cửa thị trường (giảm thuế quan và loại
ngày càng giảm. bỏ bớt các hàng rào phi thuế quan) để hội nhập kinh tế quốc tế
11
trong quá trình tự do hóa thương mại có tính đến việc ưu tiên d) Tăng thu nhập thực tế của người tiêu dùng do hàng hóa
cho các quốc gia đang phát triển (trình độ phát triển kinh tế và rẻ hơn.
năng lực cạnh tranh kém hơn các quốc gia phát triển). Cụ thể:
Câu 129: Chính sách tự do hóa thương mại vẫn có nhược
a) Tại một thời điểm nhất định, khẩu độ mở cửa thị trường điểm, rõ nhất là:
của các quốc gia đang phát triển hẹp hơn so với các
quốc gia công nghiệp phát triển. a) Các nước lớn (sức cạnh tranh cao) có thể lợi dụng yêu
cầu giảm thuế quan và dỡ bỏ bớt các hàng rào phi thuế
b) Với cùng một đích đến về mức độ mở cửa thị trường, lộ quan để chèn ép các nước nhỏ (sức cạnh tranh kém).
trình mở của của các quốc gia đang phát triển dài hơn so
với các quốc gia công nghiệp phát triển. b) Nền kinh tế của các nước nhỏ có tính mẫn cảm cao khi
phụ thuộc nhiều vào các yếu tố ngoại lai.
c) Hai câu a và b đều đúng.
c) Nhiều tác hại của các yếu tố phi kinh tế cũng đi kèm với
d) Hai câu a và b đều sai. quá trình hội nhập kinh tế quốc tế.
Câu 124: WTO qui định chỉ tiêu NTR bình quân đơn giản cho d) Cả ba câu trên đều đúng.
các thành viên kể từ ngày 01/01/2000 là:
Câu 130: Kinh nghiệm phát triển của nhiều nước, nhất là các
a) ≤ 2,0% đối với quốc gia công nghiệp phát triển; ≤ 10,0% nước NICs, cho thấy phối hợp chính sách tự do hóa thương
đối với quốc gia đang phát triển. mại với tự do hóa tài chính và đầu tư là một yêu cầu tất yếu
khách quan, bởi vì:
b) ≤ 3,0% đối với quốc gia công nghiệp phát triển; ≤ 12,6%
đối với quốc gia đang phát triển. a) Quan hệ thương mại quốc tế phụ thuộc vào các quan hệ
đầu tư quốc tế và tài chính quốc tế.
c) ≤ 3,9% đối với quốc gia công nghiệp phát triển; ≤ 13,6%
đối với quốc gia đang phát triển. b) Các quan hệ thương mại quốc tế và đầu tư quốc tế phụ
thuộc vào quan hệ tài chính quốc tế.
d) ≤ 3,9% đối với quốc gia công nghiệp phát triển; ≤ 15,0%
đối với quốc gia đang phát triển. c) Cả ba mối quan hệ Thương mại quốc tế, đầu tư quốc tế
và tài chính quốc tế phụ thuộc lẫn nhau.
Câu 125: Yêu cầu loại bỏ bớt các hàng rào phi thuế quan
(NTBs) trong quá trình tự do hóa thương mại thể hiện cụ thể d) Cần phối hợp để phát huy đồng bộ hiệu quả của chính
như sau: sách kinh tế mở, góp phần thúc đẩy công nghiệp hóa,
hiện đại hóa và tăng trưởng kinh tế nhanh chóng hơn.
a) Nhanh chóng giảm mạnh các NTBs giới hạn về số lượng.
Câu 131: Những giải pháp cơ bản để thực hiện tự do hóa tài
b) Kiên quyết chống phá giá và đấu tranh bãi bỏ trợ giá. chính và đầu tư là:
c) Tăng cường phối hợp kiểm soát loại bỏ các NTBs ẩn. a) Tự do hóa các thể chế quản lý tài chính.
d) Cả ba câu trên đều đúng. b) Tự do hóa tài khoản vốn.
Câu 126: Trên bình diện quốc tế, lợi ích cơ bản nhất của chính c) Xây dựng và triển khai các chính sách tài chính, tiền tệ, tỷ
sách tự do hóa thương mại là: giá hối đoái theo chuẩn mực quốc tế.
a) Thuận lợi hóa môi trường thương mại, loại bớt tình trạng d) Cả ba câu trên đều đúng.
phân biệt đối xử trong hoạt động thương mại quốc tế.
Câu 132: Nhiệm vụ cơ bản nhất của chính sách công nghiệp
b) Đẩy mạnh phát triển thương mại quốc tế, kéo theo sự di là định hướng sự phát triển nền công nghiệp:
chuyển nguồn lực kinh tế hợp lý trên thế giới, tăng lợi ích
kinh tế cho từng quốc gia và toàn thế giới. a) Ưu tiên cho một số ngành công nghiệp mũi nhọn của nền
kinh tế.
c) Người tiêu dùng trên toàn thế giới được sử dụng hàng
hóa tốt hơn với giá rẻ hơn. b) Ưu tiên cho các ngành chế tạo để kéo theo sự chuyển
dịch cơ cấu kinh tế hợp lý.
d) Các quốc gia đang phát triển nhanh chóng bắt kịp trình
độ của các quốc gia công nghiệp phát triển. c) Ưu tiên cho một số ngành công nghệ cao.
Câu 127: Đối với các quốc gia đang phát triển, lợi ích cơ bản d) Cả ba câu trên đều đúng.
nhất của chính sách tự do hóa thương mại là:
Câu 133: Giải pháp phối hợp chính sách tự do hóa thương
a) Tăng năng lực cạnh tranh quốc tế của các doanh nghiệp mại với chính sách công nghiệp tốt nhất cho các quốc gia
nội địa. đang phát triển là:
b) Quyết định sự thành công nhanh chóng của công cuộc a) Áp dụng chiến lược công nghiệp hóa hướng về xuất
công nghiệp hóa nền kinh tế. khẩu.
c) Phát triển xuất khẩu mạnh mẽ, phát huy tốt các lợi thế so b) Áp dụng chiến lược công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu.
sánh để nâng cao hiệu quả nền kinh tế.
c) Lấy chiến lược công nghiệp hóa hướng về xuất khẩu làm
d) Cả ba câu trên đều đúng. căn bản, kết hợp sản xuất thay thế nhập khẩu (trên
những mặt hàng có hiệu quả tương đối).
Câu 128: Đối với các quốc gia phát triển, lợi ích cơ bản nhất
của chính sách tự do hóa thương mại là: d) Lấy chiến lược công nghiệp hóa thay thế khẩu làm căn
bản, kết hợp sản xuất phục vụ xuất khẩu.
a) Phát huy tối đa hiệu suất của vốn đầu tư và ưu thế kỹ
thuật công nghệ, mở rộng kinh doanh toàn cầu, khai thác Câu 134: Nội dung chính của công nghiệp hóa hướng về xuất
được nguồn tài nguyên dồi dào, giá rẻ trên khắp thế giới. khẩu (Export Oriented Industrialization) là:
b) Các công ty đa quốc gia chiếm lĩnh được thị trường thế a) Ưu tiên phát triển các ngành chế biến hàng xuất khẩu để
giới chặt chẽ, sâu rộng hơn. kéo theo sự phát triển đồng bộ các ngành liên kết và bổ
trợ.
c) Doanh nghiệp của các nước phát triển luôn dẫn đầu về
cạnh tranh toàn cầu.
12
b) Ưu tiên phát triển các ngành chế biến hàng xuất khẩu để Câu 140: Tỷ lệ góp vốn pháp định của các bên tham gia đầu
kéo theo sự phát triển đồng bộ các ngành liên kết và bổ tư trong doanh nghiệp FDI là căn cứ để:
trợ; kết hợp đẩy mạnh mở cửa hội nhập kinh tế quốc tế.
a) Phân chia lợi ích kinh tế (lời, lỗ) của doanh nghiệp.
c) Ưu tiên phát triển các ngành hàng xuất khẩu giá trị gia
tăng cao để kéo theo sự phát triển của các ngành công b) Phân chia quyền sở hữu và lợi ích kinh tế (lời, lỗ) của
nghệ cao. doanh nghiệp.
d) Ưu tiên phát triển các ngành hàng xuất khẩu giá trị gia c) Phân chia quyền lãnh đạo và lợi ích kinh tế (lời, lỗ) của
tăng cao; kết hợp đẩy mạnh mở cửa hội nhập kinh tế doanh nghiệp.
quốc tế. d) Phân chia quyền sở hữu, quyền lãnh đạo và lợi ích kinh
Câu 135: Ngày nay, chiến lược công nghiệp hóa thay thế nhập tế (lời, lỗ) của doanh nghiệp.
khẩu (Import Subsitution Industrialization) không còn được áp Câu 141: Đầu tư trực tiếp của nước ngoài (FDI) có những hình
dụng rộng rãi như trong giai đoạn sau chiến tranh thế giới lần thức sau:
thứ II, bởi vì quốc gia đang phát triển nào áp dụng chiến lược
này thì sẽ: a) 100% vốn nước ngoài, liên doanh.
a) Không phát huy được lợi thế so sánh, nền kinh tế kém b) 100% vốn nước ngoài, liên doanh, liên danh.
hiệu quả.
c) 100% vốn nước ngoài, liên doanh, hợp doanh.
b) Không tiếp cận được đầy đủ với các dòng chảy nguồn
lực đầu tư quốc tế. d) 100% vốn nước ngoài, liên doanh, B.O.T.
c) Không có khả năng hội nhập kinh tế quốc tế, khó hoàn Câu 142: Đến nay, đầu tư trực tiếp giữa các quốc gia công
thành công nghiệp hóa. nghiệp phát triển vẫn chiếm đại bộ phận trong dòng vốn FDI
lưu chuyển hàng năm. Nguyên nhân chính có sức thuyết phục
d) Cả ba câu trên đều đúng. nhất của hiện tượng đó là:
Câu 136: Một quốc gia thực hiện thành công chiến lược công a) Đầu tư lẫn nhau giữa các quốc gia công nghiệp phát triển
nghiệp hóa hướng về xuất khẩu thường có nhịp độ tăng xuất dễ thực hiện hơn.
khẩu nhanh hơn nhịp độ tăng GDP hàng năm:
b) Đầu tư lẫn nhau giữa các quốc gia công nghiệp phát triển
a) Trên dưới 1,5 lần. đảm bảo lợi nhuận nhiều hơn.
b) Trên dưới 2,0 lần. c) Các nước đầu tư (Home Countries) coi đó là giải pháp cơ
bản để đưa hàng hóa vượt qua rào cản thương mại của
c) Trên dưới 3,0 lần. nước tiếp nhận đầu tư (Host Countries) một cách hữu
d) Cả ba mức a, b, c đều đúng (tùy trường hợp nền kinh tế hiệu.
có qui mô lớn; trung bình; hay nhỏ). d) Đầu tư vào các quốc gia đang phát triển nhiều rủi ro hơn.
Câu 137: Khi một quốc gia đang phát triển áp dụng chiến lược Câu 143: Đầu tư FDI nói riêng và đầu tư quốc tế nói chung đổ
công nghiệp hóa hướng về xuất khẩu cần phải chú trọng kết vào các quốc gia đang phát triển ngày càng nhiều hơn, tạo
hợp với sản xuất thay thế nhập khẩu (trên những mặt hàng có điều kiện cho các quốc gia này khai thác tốt các nguồn lực đầu
hiệu quả tương đối) để: tư quốc tế để góp phần:
a) Ổn định tình hình phát triển kinh tế. a) Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa nền kinh tế.
b) Giảm mức thâm hụt ngoại tệ trong cán cân thanh toán b) Đẩy mạnh quá trình chuyển dịch lợi thế so sánh sang các
quốc tế. sản phẩm thâm dụng vốn và kỹ thuật.
c) Tăng cường nội lực, giảm bớt sự phụ thuộc các nhân tố c) Nâng cao khả năng cạnh tranh của nền kinh tế trên thị
bên ngoài, đảm bảo phát triển bền vững. trường thế giới.
d) Nhanh chóng hoàn thành công nghiệp hóa. d) Cả ba câu trên đều đúng.
Câu 138: Nhiệm vụ cơ bản của chính sách đầu tư quốc tế là Câu 144: Trong hình thức đầu tư gián tiếp của nước ngoài
điều chỉnh các dòng chảy đầu tư vào và ra khỏi biên giới quốc (FPI – Foreign Portfolio Invesment) nhà đầu tư nước ngoài
gia phù hợp với chính sách kinh tế mở, nhằm: thực hiện hành vi đầu tư bằng cách:
a) Khai thác có hiệu quả các nguồn lực kinh tế quốc tế phục a) Mua cổ phiếu, trái phiếu trên thị trường chứng khoán,
vụ phát triển kinh tế trong nước. không tham gia quản trị doanh nghiệp.
b) Cải thiện cán cân thanh toán quốc tế của quốc gia. b) Mua cổ phiếu, trái phiếu trên thị trường chứng khoán,
c) Tự do hóa tài khoản vốn. thuê người tham gia quản trị doanh nghiệp.
d) Thích nghi với làn sóng toàn cầu hóa sản xuất. c) Mua cổ phiếu, trái phiếu trên thị trường chứng khoán,
thuê người tham gia kiểm soát doanh nghiệp.
Câu 139: Trong hình thức đầu tư trực tiếp của nước ngoài
(FDI – Foreign Direct Invesment), nhà đầu tư nước ngoài: d) Cả ba câu trên đều sai.
a) Góp vốn thành lập doanh nghiệp nhưng không tham gia Câu 145: Trong hình thức đầu tư gián tiếp của nước ngoài
công tác quản trị. (FPI), lợi ích kinh tế của nhà đầu tư bao gồm:
b) Góp vốn thành lập doanh nghiệp và trực tiếp tham gia a) Cổ tức, lợi tức trái phiếu.
công tác quản trị. b) Chênh lệch giá cổ phiếu, trái phiếu.
c) Góp vốn thành lập doanh nghiệp và trực tiếp tham gia c) Hai câu a và b đều đúng.
hoạt động kiểm soát.
d) Cả ba câu trên đều đúng.
d) Góp vốn thành lập doanh nghiệp và thuê người làm quản
lý.
13
Câu 146: Đối với các quốc gia đang phát triển, trong thời kỳ c) Tạo môi trường thuận lợi cho việc cân đối cán cân thanh
đầu hội nhập kinh tế quốc tế thường ban hành luật và tạo điều toán quốc tế.
kiện thu hút FDI trước (khá nhiều năm) so với vốn FPI, bởi vì:
d) Tạo môi trường thuận lợi cho công tác quản lý ngoại hối.
a) FDI dễ quản lý hơn so với FPI.
Câu 152: Công cụ chính để điều chỉnh chính sách tài chính
b) Nguồn đầu tư FDI dồi dào hơn so với FPI. quốc tế là:
c) FDI chuyển giao vốn, công nghệ hiện đại, phương pháp a) Các qui chế về thanh toán quốc tế và chuyển giao vốn
quản lý tiên tiến và có tính chất ổn định dài hạn; trong khi đầu tư.
FPI chỉ chuyển giao vốn và không ổn định bằng.
b) Các qui chế về quản lý ngoại hối, tỷ giá hối đoái và quản
d) Tuy nguồn lực đầu tư của hai hình thức ngang nhau, lý rủi ro tài chính.
nhưng FDI ổn định dài hạn hơn so với FPI.
c) Cán cân thanh toán quốc tế.
Câu 147: Tác dụng cơ bản nhất của đầu tư quốc tế đối với
việc phát triển thương mại quốc tế là: d) Tài khoản vãng lai và tài khoản vốn.
a) Tạo điều kiện mở rộng thị trường thế giới mạnh mẽ (do Câu 153: Trong vấn đề tự do hóa tài khoản vốn, việc kiểm
tăng nguồn hàng chất lượng cao, giá rẻ, tiết kiệm chi phí soát dòng luân chuyển vốn vào và ra của các quốc gia đang
vận chuyển, phí chuyển nhượng licence…). phát triển được coi là hợp lý khi:
b) Cải thiện cán cân thanh toán quốc tế của tất cả các quốc a) Nới lỏng đối với dòng vốn vào; kiểm soát chặt chẽ đối với
gia có liên quan. dòng vốn ra.
c) Nâng cao khả năng cạnh tranh của tất cả các doanh b) Kiểm soát chặt chẽ đối với dòng vốn vào; nới lỏng đối với
nghiệp có liên quan. dòng vốn ra.
d) Nâng cao khả năng cạnh tranh của tất cả các quốc gia có c) Nới lỏng đối với cả dòng vốn vào và dòng vốn ra.
liên quan. d) Cả ba câu trên đều sai.
Câu 148: Nội dung cơ bản của vấn đề thuận lợi hóa môi Câu 154: Sự khác biệt căn bản giữa tỷ giá danh nghĩa với tỷ
trường đầu tư đối với các quốc gia đang phát triển (ở vị thế giá thực là:
thu hút đầu tư quốc tế vào) bao gồm:
a) Tỷ giá danh nghĩa do ngân hàng trung ương quyết định;
a) Xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế và kỹ thuật vững mạnh: tỷ giá thực do ngân hàng thương mại quyết định.
đủ về lượng, tốt về chất, đảm bảo chi phí đầu tư thấp, chi
phí sản xuất rẻ. b) Tỷ giá danh nghĩa do ngân hàng thương mại quyết định;
tỷ giá thực do thị trường quyết định.
b) Xây dựng hệ thống pháp luật đầy đủ, đồng bộ và ổn định
tương đối. c) Tỷ giá danh nghĩa do ngân hàng trung ương quyết định;
tỷ giá thực do thị trường quyết định.
c) Đẩy mạnh cải cách hành chánh và chống tham nhũng.
d) Cả ba câu trên đều sai.
d) Cả ba câu trên đều đúng.
Câu 155: Tỷ giá cố định là là tỷ giá danh nghĩa được neo giữ
Câu 149: Đối với các quốc gia đang phát triển (ở vị thế thu hút ổn định lâu dài. Nó sẽ gây bất lợi cho xuất khẩu và khuyến
đầu tư quốc tế vào), yêu cầu quan trọng hàng đầu khi hoạch khích nhập khẩu, do:
định chiến lược thu hút đầu tư của quốc gia là:
a) Tỷ giá thực sẽ tách rời ngày càng xa tỷ giá danh nghĩa;
a) Định hướng sự phân luồng đầu tư phù hợp với yêu cầu giá nội tệ càng lúc càng cao hơn giá trị thực.
của các ngành chế tạo.
b) Tỷ giá thực sẽ tách rời ngày càng cao hơn tỷ giá danh
b) Định hướng sự phân luồng đầu tư phù hợp với yêu cầu nghĩa.
của các ngành sản xuất hàng xuất khẩu.
c) Tỷ giá thực sẽ tách rời ngày càng thấp hơn tỷ giá danh
c) Định hướng sự phân luồng đầu tư phù hợp với yêu cầu nghĩa.
của các ngành nông, lâm, thủy sản.
d) Cả ba câu trên đều sai.
d) Định hướng sự phân luồng đầu tư phù hợp với yêu cầu
của các ngành và vùng ưu tiên phát triển. Câu 156: Việc áp dụng tỷ giá cố định có thể dẫn tới khủng
hoảng tài chính – tiền tệ (thậm chí dẫn tới khủng hoảng tài
Câu 150: Trên bình diện thế giới, tình hình thuận lợi hóa môi chính – tiền tệ khu vực), bởi vì:
trường đầu tư quốc tế được đánh giá qua:
a) Muốn điều chỉnh cho tỷ giá thực sát với tỷ giá danh nghĩa
a) Số lượt thay đổi luật lệ quốc gia về đầu tư (NRCs – để khuyến khích xuất khẩu, buộc phải phá giá nội tệ với
National Regulatory Changes in Investment Regimes). biên độ lớn.
b) Số lượng hiệp định đầu tư song phương (BITs – Bilateral b) Phá giá nội tệ với biên độ lớn sẽ gây lạm phát mạnh, tất
Investment Treaties). yếu dẫn tới khủng hoảng tài chính – tiền tệ.
c) Số lượng hiệp định song phương về tránh đánh thuế hai c) Ngày nay, thị trường tài chính – tiền tệ giữa các quốc gia
lần (DTTs – Bilateral Treaties for the Avoidance of Double phụ thuộc nhau chặt chẽ.
Taxation).
d) Cả ba câu trên đều đúng.
d) Cả ba câu trên đều đúng.
Câu 157: Giải pháp cơ bản để khắc phục tình trạng khủng
Câu 151: Vai trò cơ bản nhất của chính sách tài chính quốc tế hoảng tài chính – tiền tệ là áp dụng cơ chế tỷ giá linh hoạt, là
là: loại tỷ giá thả nổi có sự kiểm soát của ngân hàng trung ương
a) Tạo môi trường thuận lợi cho hoạt động thương mại quốc thông qua cơ chế điều chỉnh lãi suất linh hoạt. Trong đó, phải
tế và đầu tư quốc tế. đảm bảo nguyên tắc:
E E
b) Tạo môi trường thuận lợi cho việc thu hút vốn đầu tư của a) R DC = R FC (lãi suất mong muốn của nội tệ bằng lãi suất
nước ngoài. mong muốn của ngoại tệ).
14
E E
b) R DC > R FC (lãi suất mong muốn của nội tệ lớn hơn lãi giảm thuế quan; thuận lợi hóa thủ tục quản lý thương mại)
suất mong muốn của ngoại tệ). thường là:
E E
c) R DC < R FC (lãi suất mong muốn của nội tệ nhỏ hơn lãi a) Ưu đãi nhiều hơn so với hiệp định thương mại khu vực
suất mong muốn của ngoại tệ). nhưng kém hơn so với hiệp định thương mại đa phương
E E toàn cầu.
d) R DC ≤ R FC (lãi suất mong muốn của nội tệ nhỏ hơn hoặc
bằng lãi suất mong muốn của ngoại tệ). b) Ưu đãi kém hơn so với hiệp định thương mại khu vực
nhưng nhiều hơn so với hiệp định thương mại đa phương
Câu 158: Trong cơ chế điều chỉnh tỷ giá linh hoạt, ngân hàng toàn cầu.
trung ương không trực tiếp điều chỉnh tỷ giá mà thả nổi theo
quan hệ cung – cầu ngoại tệ trên thị trường. Nhưng ngân hàng c) Ưu đãi nhiều nhất so với các hiệp định thương mại khu
trung ương có tác động kiểm soát tỷ giá bằng cách đóng vai vực và đa phương toàn cầu.
trò người mua lớn hoặc người bán lớn cuối cùng đối với một
loại ngoại tệ: d) Ưu đãi ít nhất so với các hiệp định thương mại khu vực
và đa phương toàn cầu.
a) Mua khi muốn làm giảm giá ngoại tệ; bán khi muốn làm
tăng giá ngoại tệ. Câu 163: Ngày nay, nội dung hợp tác song phương thường
được mở rộng hơn phạm vi hợp tác thương mại, bằng cách:
b) Mua khi muốn làm tăng giá ngoại tệ; bán khi muốn làm
giảm giá ngoại tệ. a) Ký thêm hiệp định hợp tác đầu tư song phương.
c) Mua khi muốn làm đứng giá ngoại tệ; bán khi muốn làm b) Ký thêm hiệp định tránh đánh thuế 2 lần.
giảm giá ngoại tệ. c) Ký chung trong một hiệp định hợp tác mà nội dung bao
d) Mua khi muốn làm giảm giá ngoại tệ; bán khi muốn làm hàm cả các lĩnh vực thương mại; quản lý đầu tư và các
đứng giá ngoại tệ. khía cạnh của quyền sở hữu trí tuệ có liên quan đến
thương mại; trợ giúp kỹ thuật…
d) Cả ba câu trên đều đúng.
CHƯƠNG 7: CÁC ĐỊNH CHẾ HỢP TÁC KINH TẾ QUỐC TẾ.
Câu 164: Nội dung cơ bản của hiệp định thương mại khu vực
Câu 159: Chính sách tự do hóa thương mại yêu cầu từng (Regional Trading Arrangement – RTA) là thỏa thuận về việc
quốc gia phải mở cửa hội nhập kinh tế quốc tế. Cách thức hội giảm rào cản thương mại khu vực và hợp tác trong một số
nhập hợp lý nhất cho mỗi quốc gia (nhất là đối với các quốc quan hệ kinh tế khác có liên quan để thuận lợi hóa môi trường
gia đang phát triển) là: thương mại, như:
a) Tiếp cận theo không gian hội nhập: từ hẹp đến rộng dần. a) Tài chính, đầu tư, các khía cạnh của quyền sở hữu trí
tuệ.
b) Tiếp cận theo các quan hệ hợp tác: từ đơn giản đến
phức tạp dần. b) Tài chính, đầu tư, các khía cạnh của quyền sở hữu trí
tuệ, kỹ thuật công nghệ.
c) Chú trọng tiêu chí tiếp cận theo không gian hội nhập
(từ hẹp đến rộng) trước; tiêu chí tiếp cận theo các c) Các biện pháp quản lý đầu tư và các khía cạnh của
quan hệ hợp tác (từ đơn giản đến phức tạp) sau. quyền sở hữu trí tuệ có liên quan đến thương mại, hợp
tác về tài chính, kỹ thuật, công nghệ…
d) Chú trọng đồng thời cả hai tiêu chí tiếp cận theo
không gian hội nhập (từ hẹp đến rộng) và theo các d) Các biện pháp quản lý đầu tư và chuyển giao công nghệ
quan hệ hợp tác (từ đơn giản đến phức tạp). có liên quan đến thương mại.
Câu 160: Tương thích với phương thức hội nhập kinh tế quốc Câu 165: Hình thức liên hiệp thuế quan (Customs Union –
tế đi từ phạm vi hẹp đến rộng dần và từ các quan hệ hợp tác C.U) có những đặc điểm như sau:
đơn giản đến phức tạp dần, có các định chế hợp tác kinh tế
quốc tế phổ biến như sau: a) Hàng rào thuế quan nội bộ rất thấp; hàng rào thuế quan
thống nhất để áp dụng với bên ngoài liên hiệp cao hơn
a) Hợp tác song phương, hợp tác khu vực và hợp tác đa rất nhiều.
phương.
b) Hàng rào mậu dịch nội bộ rất thấp; hàng rào thuế quan
b) Hiệp định thương mại song phương, hiệp định thương thống nhất để áp dụng với bên ngoài liên hiệp cao hơn
mại khu vực, liên minh khu vực và hiệp định thương mại rất nhiều.
đa phương toàn cầu.
c) Hàng rào thuế quan nội bộ rất thấp; hàng rào mậu dịch
c) Hợp tác song phương, hiệp định thương mại khu vực và thống nhất để áp dụng với các nước bên ngoài liên hiệp
hiệp định thương mại toàn cầu. cao hơn rất nhiều.
d) Hiệp định thương mại song phương, liên minh khu vực d) Hàng rào mậu dịch nội bộ rất thấp; hàng rào mậu dịch
và hiệp định thương mại toàn cầu. thống nhất để áp dụng với các nước bên ngoài liên hiệp
cao hơn rất nhiều.
Câu 161: Nội dung chủ yếu của hiệp định thương mại song
phương (Bilateral Trade Agreement – BTA) là: Câu 166: Hình thức khu mậu dịch tự do (Free Trade Area –
F.T.A) có những đặc điểm như sau:
a) Giảm rào cản thương mại, thông qua các chế độ ưu đãi
hai bên dành cho nhau. a) Hàng rào mậu dịch nội bộ rất thấp; hàng rào thuế quan
thống nhất để áp dụng với các nước ngoài khu vực cao
b) Hai bên dành ưu đãi cho nhau thông qua việc giảm hàng hơn rất nhiều.
rào thuế quan rất thấp.
b) Hàng rào thuế quan nội bộ rất thấp; hàng rào thuế quan
c) Hai bên dành ưu đãi cho nhau thông qua việc thuận lợi thống nhất để áp dụng với các nước ngoài khu vực cao
hóa các thủ tục quản lý xuất nhập khẩu. hơn rất nhiều.
d) Cả ba câu trên đều sai. c) Hàng rào mậu dịch nội bộ rất thấp; các thành viên được
Câu 162: Xét về mặt định lượng một cách tương đối, các chế giữ độc lập chính sách thương mại đối với bên ngoài khu
độ ưu đãi trong hiệp định thương mại song phương (miễn, vực.
15
d) Hàng rào thuế quan nội bộ rất thấp; các thành viên không a) 12 quốc gia.
cần thống nhất hàng rào thuế quan áp dụng với các nước
ngoài khu vực. b) 15 quốc gia.
Câu 167: Hiệp định thương mại tự do Bắc Mỹ (North America c) 25 quốc gia.
Free Trade Agreement – NAFTA) được ký kết ngày 12/8/1992 d) 27 quốc gia.
giữa ba thành viên Mỹ, Canada, Mexico và có hiệu lực từ ngày
01/01/1994. Mục tiêu hợp tác chủ yếu của NAFTA là tiến đến Câu 172: EU đã phát hành đồng tiền chung (EURO) từ ngày
tự do hóa thương mại hoàn toàn trong khối vào năm: 01/01/1999. Đến đầu năm 2007, sau hơn 8 năm lưu hành, số
thành viên chấp nhận sử dụng đồng EURO là:
a) 2005.
a) 12 quốc gia.
b) 2010.
b) 15 quốc gia.
c) 2015.
c) 25 quốc gia.
d) 2020.
d) Cả ba câu trên đều sai.
Câu 168: Diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á – Thái Bình Dương
(Asia Pacific Economic Cooperation – APEC) được thành lập Câu 173: Đến cuối năm 2006, sau 13 năm phát triển, thành
vào tháng 11/1989. Đến tháng 11/1998 đã tập hợp đầy đủ 21 tựu cơ bản nhất mà EU đã đạt được là:
quốc gia thành viên thuộc khu vực địa lý này. Mục tiêu tự do
hóa thương mại của APEC là: a) Đã hoàn tất việc xây dựng thị trường chung và tạo lập
được khu vực tự do thống nhất về chính trị.
a) Giảm NTR bình quân đơn giản còn 10% và loại bỏ hầu
hết N.T.Bs vào năm 2010. b) Đã hình thành thị trường chung và nâng cao khả năng
cạnh tranh mạnh mẽ của EU đối với các khu vực Bắc Mỹ
b) Giảm NTR bình quân đơn giản còn 10% và loại bỏ hầu và Đông Á.
hết N.T.Bs vào năm 2015.
c) Đã thống nhất chính sách kinh tế, nâng cao khả năng
c) Giảm NTR bình quân đơn giản còn 10% và loại bỏ hầu cạnh tranh của từng thành viên và toàn khối.
hết N.T.Bs vào năm 2020.
d) Đã thống nhất chính sách kinh tế và hoàn tất việc xây
d) Giảm NTR bình quân đơn giản còn 10% và loại bỏ hầu dựng thị trường chung.
hết N.T.Bs vào năm 2010 (đối với các thành viên là quốc
gia phát triển); và vào năm 2020 (đối với các thành viên Câu 174: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (Association of
là quốc gia đang phát triển). South-East Asian Nations – ASEAN) được thành lập ngày
08/8/1967 với 5 sáng lập viên. Mục tiêu hợp tác ban đầu được
Câu 169: Với tính chất là một diễn đàn kinh tế mở dựa trên sắp xếp theo thứ tự sau:
các nguyên tắc tự nguyện, đồng thuận, các bên cùng có lợi
(phù hợp với các nguyên tắc của hệ thống GATT/WTO), hoạt a) Kinh tế; an ninh chính trị; hành chính, văn hóa, giáo dục,
động của APEC xoay quanh 3 chủ đề chính như sau: đào tạo, khoa học, kỹ thuật, môi trường…
a) Tự do hóa thương mại và đầu tư; thúc đẩy hợp tác b) Kinh tế; khoa học, kỹ thuật, môi trường, hành chính, văn
thương mại và đầu tư trong khu vực; hợp tác kinh tế – kỹ hóa, giáo dục, đào tạo; an ninh chính trị…
thuật. c) An ninh chính trị; kinh tế; hành chính, văn hóa, giáo dục,
b) Tự do hóa thương mại và đầu tư; mở rộng thương mại đào tạo, khoa học, kỹ thuật, môi trường…
và đầu tư của khu vực ra bên ngoài; hợp tác kinh tế – kỹ d) Khoa học, kỹ thuật, môi trường, hành chính, văn hóa,
thuật. giáo dục, đào tạo; kinh tế; an ninh chính trị…
c) Tự do hóa thương mại; thúc đẩy hợp tác đầu tư trong Câu 175: Khái niệm ASEAN-6 được dùng để chỉ 6 thành viên
khu vực; hợp tác kinh tế – kỹ thuật. có trước năm 1995, bao gồm:
d) Tự do hóa thương mại; thu hút đầu tư từ bên ngoài vào a) Thái Lan, Malaysia, Singapore, Indonesia, Philippines,
trong khu vực; hợp tác kinh tế – kỹ thuật. Brunei.
Câu 170: Liên minh khu vực hợp tác chặt chẽ trên nhiều lĩnh b) Thái Lan, Malaysia, Singapore, Indonesia, Philippines,
vực: kinh tế; an ninh chính trị, văn hóa, xã hội, giáo dục, khoa Myanma.
học – kỹ thuật… Trong đó, quan trọng hàng đầu là hợp tác
kinh tế có những nội dung sau: c) Thái Lan, Malaysia, Singapore, Indonesia, Philippines,
Lào.
a) Hình thành thị trường chung; sử dụng đồng tiền chung;
phối hợp chính sách kinh tế để cạnh tranh với bên ngoài d) Thái Lan, Malaysia, Singapore, Indonesia, Philippines,
khu vực. Việt Nam.
b) Hình thành thị trường chung, loại bỏ hầu hết hàng rào Câu 176: ASEAN-10 (bao gồm: Thái Lan, Malaysia,
thương mại; sử dụng (hay hướng tới sử dụng) đồng tiền Singapore, Indonesia, Philippines, Brunei, Việt Nam, Lào,
chung; phối hợp chính sách kinh tế để cạnh tranh với bên Myanmar, Kampuchia) được tập hợp đầy đủ vào năm:
ngoài khu vực.
a) 1995.
c) Hình thành thị trường chung, loại bỏ hết hàng rào thương
b) 1997.
mại; thống nhất chính sách kinh tế để cạnh tranh với bên
ngoài khu vực. c) 1999.
d) Hình thành thị trường chung; sử dụng đồng tiền chung; d) 2001.
thống nhất chính sách kinh tế để cạnh tranh với bên
ngoài khu vực. Câu 177: ASEAN thay đổi quan điểm, sắp xếp lại mục tiêu hợp
tác khu vực theo thứ tự: kinh tế; an ninh chính trị; hành chính,
Câu 171: Liên minh Châu Âu (European Union – EU) được văn hóa, giáo dục, đào tạo, khoa học, kỹ thuật, môi trường…
thành lập ngày 01/01/1994 với nội dung hợp tác toàn diện về (đưa mục tiêu hợp tác kinh tế lên hàng đầu, thay vị trí của mục
kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội, khoa học, kỹ thuật… Sau đợt tiêu hợp tác an ninh chính trị trong giai đoạn trước) kể từ năm:
mở rộng đầu năm 2007, số thành viên hiện có của EU là:
16
a) 1990. a) Loại trừ hoàn toàn; Loại trừ tạm thời; Nhạy cảm; Cắt
giảm thuế nhanh.
b) 1992.
b) Loại trừ hoàn toàn; Loại trừ tạm thời; Nhạy cảm cao; Cắt
c) 1994. giảm thuế ngay.
d) 1996. c) Loại trừ hoàn toàn; Loại trừ tạm thời; Nhạy cảm và nhạy
Câu 178: Hiệp định khung về hợp tác kinh tế của ASEAN ký cảm cao; Cắt giảm thuế ngay (theo lộ trình bình thường
kết năm 1992 xác định quan điểm hợp tác kinh tế trong thời kỳ và lộ trình cắt giảm nhanh).
mới dựa trên 3 nguyên tắc cơ bản là: d) Loại trừ hoàn toàn; Loại trừ tạm thời; Nông sản chưa chế
a) Hướng ngoại, hội nhập, cùng có lợi. biến; Cắt giảm thuế ngay.
b) Hướng ngoại, đồng thuận, cùng có lợi. Câu 183: Theo CEPT, tính nhạy cảm của một sản phẩm (phần
lớn là nông sản chưa chế biến) được hiểu là nếu giảm thuế
c) Hội nhập, đồng thuận, cùng có lợi. nhập khẩu thì hàng ngoại sẽ lấn lướt hàng nội, gây thiệt hại
nặng cho ngành sản xuất nội địa tương ứng. Trong đó:
d) Hướng ngoại, linh hoạt, cùng có lợi.
a) Mức nhạy cảm tăng tỷ lệ thuận với mức thiệt hại có thể
Câu 179: Để nêu bật nội dung hợp tác kinh tế là ưu tiên hàng xảy ra.
đầu của ASEAN trong thời kỳ mới, Hiệp định khung về hợp tác
kinh tế năm 1992 đã cụ thể hóa 5 lĩnh vực hợp tác như sau: b) Những mặt hàng nhu yếu phẩm (như gạo, đường) có liên
quan đến vấn đề đảm bảo an ninh lương thực quốc gia
a) (1) Thương mại (2) Công nghiệp, năng lượng, khoáng được đánh giá là những sản phẩm nhạy cảm cao.
sản (3) Nông, lâm, ngư nghiệp (4) Tài chính, ngân hàng
(5) Giao thông vận tải, thông tin liên lạc, du lịch. c) Một sản phẩm chỉ được coi là nhạy cảm đối với quốc gia
ở vị thế nhập khẩu, không tính với những quốc gia ở vị
b) (1) Nông, lâm, ngư nghiệp (2) Công nghiệp, xây dựng (3) thế xuất khẩu.
Thương mại, dịch vụ (4) Tài chính, ngân hàng (5) Viễn
thông, du lịch. d) Cả ba câu trên đều đúng.
c) (1) Công nghiệp, năng lượng (2) Nông nghiệp, thủy sản Câu 184: Danh mục loại trừ hoàn toàn (GEL – General
(3) Thương mại, dịch vụ (4) Tài chính, ngân hàng (5) Exclusion List) bao gồm những mặt hàng mà quốc gia thành
Giao thông vận tải, du lịch. viên không đưa vào chịu sự chi phối của CEPT vì các lý do
được coi là chính đáng, như:
d) (1) Thương mại, dịch vụ (2) Công nghiệp, dầu mỏ (3)
Nông, lâm nghiệp, thủy sản (4) Tài chính, ngân hàng (5) a) Giảm thuế nhập khẩu các mặt hàng đó sẽ làm giảm
Viễn thông, du lịch. nghiêm trọng nguồn thu ngân sách quốc gia.
Câu 180: Trong 5 lĩnh vực hợp tác kinh tế được cụ thể hóa b) Loại trừ nhập khẩu các mặt hàng đó để bảo vệ an ninh
năm 1992 của ASEAN, tự do hóa thương mại được coi là lĩnh quốc gia; bảo vệ đạo đức xã hội; bảo vệ sức khỏe con
vực hạt nhân với 5 chương trình hợp tác như sau: người; bảo vệ động, thực vật; bảo vệ các tác phẩm nghệ
thuật, khảo cổ…
a) (1) Xây dựng AFTA (2) Hợp tác về hải quan (3) Hội chợ
thương mại ASEAN (4) Phối hợp phát triển doanh nghiệp c) Giảm thuế nhập khẩu các mặt hàng đó sẽ ảnh hưởng
vừa và nhỏ (5) Phối hợp lập trường thương mại quốc tế. nghiêm trọng đến tình hình an ninh lương thực quốc gia.
b) (1) Xây dựng AFTA (2) Hợp tác trong lĩnh vực hàng hóa d) Cả ba câu trên đều đúng.
(3) Hội chợ thương mại ASEAN (4) Phối hợp đẩy mạnh
phát triển khu vực tư nhân (5) Phối hợp lập trường về Câu 185: Danh mục loại trừ tạm thời (TEL – Temporary
thương mại quốc tế. Exclusion List) bao gồm những mặt hàng mà quốc gia thành
viên chưa sẵn sàng cắt giảm thuế ngay khi công bố biểu thuế
c) (1) Xây dựng AFTA (2) Hợp tác về giao nhận, bảo hiểm thực hiện CEPT, nhưng phải chuyển dần xuống danh mục cắt
(3) Hội chợ thương mại ASEAN (4) Phối hợp phát triển giảm thuế ngay trong vòng:
khu vực tư nhân (5) Phối hợp lập trường về thương mại
quốc tế. a) 5 năm (từ năm thứ 4 – 8), mỗi năm chuyển 20% số dòng
thuế.
d) (1) Xây dựng AFTA (2) Hợp tác về logistics (3) Hội chợ
thương mại ASEAN (4) Phối hợp phát triển doanh nghiệp b) 5 năm (từ năm thứ 3 – 7), mỗi năm chuyển 20% số dòng
vừa và nhỏ (5) Phối hợp lập trường thương mại quốc tế. thuế.
Câu 181: Công cụ thực hiện AFTA (ASEAN Free Trade Area) c) 4 năm (từ năm thứ 4 – 7), mỗi năm chuyển 25% số dòng
là Hiệp định về chương trình ưu đãi thuế quan có hiệu lực thuế.
chung (Common Effective Preferential Tariff – CEPT) được ký d) 4 năm (từ năm thứ 3 – 6), mỗi năm chuyển 25% số dòng
kết năm 1992, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/1993, nhằm thuế.
đạt đến mục tiêu:
Câu 186: Danh mục cắt giảm thuế ngay (IL – Immediate List)
a) Loại bỏ hết hàng rào mậu dịch sau lộ trình 15 năm. bao gồm những mặt hàng mà quốc gia thành viên sẵn sàng
b) Giảm NTR bình quân đơn giản còn 5% và loại bỏ toàn bộ cắt giảm thuế ngay (kể cả những mặt hàng được chuyển từ
N.T.Bs sau lộ trình 10 năm. TEL xuống) theo lộ trình bình thường (Normal Track) như sau:
c) Giảm NTR còn từ 0 – 5% và loại bỏ toàn bộ N.T.Bs sau a) Sau 5 năm đầu toàn bộ các dòng thuế phải đảm bảo NTR
lộ trình 10 năm. ≤ 20%; 5 năm sau giảm tiếp còn 0 – 5%.
d) Giảm NTR còn từ 0 – 5% và loại bỏ toàn bộ N.T.Bs sau b) Sau 5 năm đầu toàn bộ các dòng thuế phải đảm bảo NTR
lộ trình 10 năm kể từ khi bắt đầu thực hiện AFTA của ≤ 15%; 5 năm sau giảm tiếp còn 0 – 5%.
từng thành viên. c) Sau 5 năm đầu toàn bộ các dòng thuế phải đảm bảo NTR
Câu 182: Theo qui định của CEPT, toàn bộ sản phẩm hàng ≤ 10%; 5 năm sau giảm tiếp còn 0 – 5%.
hóa (kể cả nông sản chưa chế biến nhạy cảm) khi đưa vào d) Cả ba câu trên đều sai.
biểu thuế nhập khẩu để thực hiện AFTA của từng thành viên
được phân làm 4 danh mục sau:
17