Luận văn;luận văn thạc sĩ;luận án tiến sĩ;tài liệu; khóa luận tốt nghiệp; báo cáo khoa học;đồ án tốt nghiệp;khoán luận 16032015010417
- 15 trang
- file .pdf
Chương 12:
HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG VÀ
ĐỘNG CƠ LÀM VIỆC
Nhóm 2: Dương Thị Kiều Anh
Nguyễn Thi Mỹ Thuyên
Nhan Viết Thái
Mai văn Nhơn
Lê Minh Nhất
1
NỘI DUNG TRÌNH BÀY
1. Lương sản phẩm và lương thời gian.
2. Phương pháp thi đấu.
3. Áp dụng chính sách: Tiền lương của những
CEO.
4. Động cơ làm việc và đường thu nhập theo
thời gian dốc lên.
5. Tiền lương năng suất.
2
HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
Hợp đồng lao động có ý nghĩa quan trọng vì
doanh nghiệp thường không biết năng suất thực
sự của người lao động và người lao động muốn
được trả lương cao nhưng làm việc càng nhàn
càng tốt.
Có nhiều phương thức trả lương khác nhau và
tính chất của mỗi loại trả lương ảnh hưởng như
thế nào đến năng suất của người lao động và lợi
nhuận của DN.
3
1. Lương sảm phẩm và lương thời gian (1/4)
DN nên trả lương theo SP hay theo thời gian?
Những NLĐ có năng suất khác nhau vì trình độ
hay công sức bỏ ra khác nhau. NLĐ biết rõ năng
suất của anh ta, nhưng DN thì không.
DN có chi phí giám sát rất cao
chọn phương thức trả lương thời
gian trong khi doanh nghiệp có
chi phí giám sát thấp chọn
phương thức trả lương sản phẩm.
4
1. Lương sảm phẩm và lương thời gian (2/4)
NLĐ dành bao nhiêu công sức cho công việc của họ?
US$
MC MCable
==> phụ thuộc
vào tương quan
r MR
giữa Đường chi
phí biên của LĐ
(MC) và Thu
nhập biên của
LĐ (MR) q* q able Sản lượng
Hình 1: Sự phân bổ lao động của người hưởng
lương sản phẩm.
5
1. Lương sản phẩm và lương thời gian (3/4)
Người hưởng
Độ thỏa dụng lương sản phẩm
Phân loại LĐ trong
các DN
Trong công việc Người hưởng
rq
lương thời gian
hưởng lương thời
gian, độ thỏa dụng
của NLĐ bằng thu
Lao động A Lao động B Năng lực
nhập của anh ta từ
công việc đó. Hình 12-2 Công sức và năng lực của người
lao động trong những công việc hưởng
lương sản phẩm và lương thời gian
6
1. Lương sản phẩm và lương thời gian (3/4)
Những bất lợi khi sử dụng hệ thống trả lương
sản phẩm:
Ít có hiệu quả khi sản lượng của DN tùy thuộc
vào công sức tập thể, ngược lại với công sức cá
nhân.
Trong một hệ thống trả lương sản phẩm thông
thường, NLĐ sẽ muốn thay thế chất lượng bằng
số lượng.
7
2. Phương pháp thi đấu (1/2)
Trong một số trường hợp, thị US$
MC
trường LĐ không trả lương
theo cách đo lường năng suất Y
tuyệt đối. r MRcao
Tổ chức thi đua để xếp hạng
X
những NLĐ theo năng suất MRthấp
của họ Tiền lương được
trả theo thứ hạng thi đua.
Kết quả của những cuộc thi
đấu như thế nào? Fthấp F cao Công sức
Tiền lương kỳ vọng = Pa w1 + Hình 12-3 Phân bổ công sức cho một cuộc
(1- Pa) w2 thi đấu.
Độ thỏa dụng = Pa w1 + (1- Pa) Chênh lệch giữa hai giải thưởng lớn
w2 – Thỏa dụng mất đi do (MRcao) => NLĐ dành nhiều công sức
dành Fa hiệu năng cho cuộc thi đấu.
8
2. Phương pháp thi đấu (2/2)
Những bất lợi trong việc sử dụng phương pháp thi
đấu:
NLĐ thông đồng với nhau ==> Không cho biết mức
công sức làm việc thật sự.
Gây ra tranh đua quá mức giữa những người tham gia.
9
3 Áp dụng chính sách: Tiền lương của
những giám đốc điều hành
Vấn đề người chủ và người đại diện ==> Mâu thuẫn
lợi ích.
Quan hệ giữa tiền lương của CEO và hiệu
quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Tiền lương của CEO phải gắn với hiệu quả
kinh doanh của doanh nghiệp.
CEO nhận tiền thưởng do hiệu quả kinh doanh
tốt trong một số năm nhất định, lợi suất của
các cổ đông sẽ tăng trong tương lai.
10
4. Động cơ làm việc và đường thu
nhập theo thời gian dốc lên (1/2)
Thu nhập
C
Edward Lazear nhận
B
thấy: đường thu nhập D
VMP
(giá trị sp biên
theo thời gian có thể của NLĐ)
đóng vai trò rất ích A
lợi để hạn chế người
lao động trốn việc. t* N Số năm làm việc
Hình 12-4 NLĐ bàng quan giữa tiền
lương không đổi và đường thu nhập.
11
4. Động cơ làm việc và đường thu
nhập theo thời gian dốc lên (2/2)
Tại sao có nghỉ hưu bắt buộc?
Lúc này, mức lương của NLĐ cao hơn giá trị sản phẩm
biên của họ…
Hợp đồng trả lương bù sau có làm cho NLĐ cố
gắng hơn không?
==> Có nếu họ biết họ sẽ không bị sa thải trong tương lai
và DN ít có khả năng phá sản
==> thường có ở DN lớn.
12
HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG VÀ
ĐỘNG CƠ LÀM VIỆC
Nhóm 2: Dương Thị Kiều Anh
Nguyễn Thi Mỹ Thuyên
Nhan Viết Thái
Mai văn Nhơn
Lê Minh Nhất
1
NỘI DUNG TRÌNH BÀY
1. Lương sản phẩm và lương thời gian.
2. Phương pháp thi đấu.
3. Áp dụng chính sách: Tiền lương của những
CEO.
4. Động cơ làm việc và đường thu nhập theo
thời gian dốc lên.
5. Tiền lương năng suất.
2
HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
Hợp đồng lao động có ý nghĩa quan trọng vì
doanh nghiệp thường không biết năng suất thực
sự của người lao động và người lao động muốn
được trả lương cao nhưng làm việc càng nhàn
càng tốt.
Có nhiều phương thức trả lương khác nhau và
tính chất của mỗi loại trả lương ảnh hưởng như
thế nào đến năng suất của người lao động và lợi
nhuận của DN.
3
1. Lương sảm phẩm và lương thời gian (1/4)
DN nên trả lương theo SP hay theo thời gian?
Những NLĐ có năng suất khác nhau vì trình độ
hay công sức bỏ ra khác nhau. NLĐ biết rõ năng
suất của anh ta, nhưng DN thì không.
DN có chi phí giám sát rất cao
chọn phương thức trả lương thời
gian trong khi doanh nghiệp có
chi phí giám sát thấp chọn
phương thức trả lương sản phẩm.
4
1. Lương sảm phẩm và lương thời gian (2/4)
NLĐ dành bao nhiêu công sức cho công việc của họ?
US$
MC MCable
==> phụ thuộc
vào tương quan
r MR
giữa Đường chi
phí biên của LĐ
(MC) và Thu
nhập biên của
LĐ (MR) q* q able Sản lượng
Hình 1: Sự phân bổ lao động của người hưởng
lương sản phẩm.
5
1. Lương sản phẩm và lương thời gian (3/4)
Người hưởng
Độ thỏa dụng lương sản phẩm
Phân loại LĐ trong
các DN
Trong công việc Người hưởng
rq
lương thời gian
hưởng lương thời
gian, độ thỏa dụng
của NLĐ bằng thu
Lao động A Lao động B Năng lực
nhập của anh ta từ
công việc đó. Hình 12-2 Công sức và năng lực của người
lao động trong những công việc hưởng
lương sản phẩm và lương thời gian
6
1. Lương sản phẩm và lương thời gian (3/4)
Những bất lợi khi sử dụng hệ thống trả lương
sản phẩm:
Ít có hiệu quả khi sản lượng của DN tùy thuộc
vào công sức tập thể, ngược lại với công sức cá
nhân.
Trong một hệ thống trả lương sản phẩm thông
thường, NLĐ sẽ muốn thay thế chất lượng bằng
số lượng.
7
2. Phương pháp thi đấu (1/2)
Trong một số trường hợp, thị US$
MC
trường LĐ không trả lương
theo cách đo lường năng suất Y
tuyệt đối. r MRcao
Tổ chức thi đua để xếp hạng
X
những NLĐ theo năng suất MRthấp
của họ Tiền lương được
trả theo thứ hạng thi đua.
Kết quả của những cuộc thi
đấu như thế nào? Fthấp F cao Công sức
Tiền lương kỳ vọng = Pa w1 + Hình 12-3 Phân bổ công sức cho một cuộc
(1- Pa) w2 thi đấu.
Độ thỏa dụng = Pa w1 + (1- Pa) Chênh lệch giữa hai giải thưởng lớn
w2 – Thỏa dụng mất đi do (MRcao) => NLĐ dành nhiều công sức
dành Fa hiệu năng cho cuộc thi đấu.
8
2. Phương pháp thi đấu (2/2)
Những bất lợi trong việc sử dụng phương pháp thi
đấu:
NLĐ thông đồng với nhau ==> Không cho biết mức
công sức làm việc thật sự.
Gây ra tranh đua quá mức giữa những người tham gia.
9
3 Áp dụng chính sách: Tiền lương của
những giám đốc điều hành
Vấn đề người chủ và người đại diện ==> Mâu thuẫn
lợi ích.
Quan hệ giữa tiền lương của CEO và hiệu
quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Tiền lương của CEO phải gắn với hiệu quả
kinh doanh của doanh nghiệp.
CEO nhận tiền thưởng do hiệu quả kinh doanh
tốt trong một số năm nhất định, lợi suất của
các cổ đông sẽ tăng trong tương lai.
10
4. Động cơ làm việc và đường thu
nhập theo thời gian dốc lên (1/2)
Thu nhập
C
Edward Lazear nhận
B
thấy: đường thu nhập D
VMP
(giá trị sp biên
theo thời gian có thể của NLĐ)
đóng vai trò rất ích A
lợi để hạn chế người
lao động trốn việc. t* N Số năm làm việc
Hình 12-4 NLĐ bàng quan giữa tiền
lương không đổi và đường thu nhập.
11
4. Động cơ làm việc và đường thu
nhập theo thời gian dốc lên (2/2)
Tại sao có nghỉ hưu bắt buộc?
Lúc này, mức lương của NLĐ cao hơn giá trị sản phẩm
biên của họ…
Hợp đồng trả lương bù sau có làm cho NLĐ cố
gắng hơn không?
==> Có nếu họ biết họ sẽ không bị sa thải trong tương lai
và DN ít có khả năng phá sản
==> thường có ở DN lớn.
12