Luận văn;luận văn thạc sĩ;luận án tiến sĩ;tài liệu; khóa luận tốt nghiệp; báo cáo khoa học;đồ án tốt nghiệp;khoán luận 16032015004902
- 216 trang
- file .pdf
Quản trị dự án đầu tư
Chương 1: Tổng quan về đầu tư và DADT
• Tổng quan về đầu tư
- Khái niệm, đặc điểm và phân loại đầu tư
- Vai trò của đầu tư
• Tổng quan về dự án đầu tư
- Khái niệm, vai trò và yêu cầu của dự án
1
Khái niệm về đầu tư
• Khái niệm
“Đầu tư là hoạt động sử dụng các nguồn lực trong
một thời gian dài nhằm mục đích thu về lợi nhuận
hoặc các lợi ích kinh tế xã hội”
Thực chất của hoạt động đầu tư là tìm kiếm lợi
nhuận đối với chủ đầu tư và mang lại lợi ích kinh tế
xã hội
2
Khái niệm về đầu tư (tt)
• Các nguồn lực sử dụng cho hoạt động đầu tư:
- Vốn (tài chính)
- Sức lao động
- Tài nguyên
- Công nghệ
- Cơ sở hạ tầng
3
Đặc điểm đầu tư
• Tính sinh lời
Nhà đầu tư chỉ đầu tư khi họ dự tính được lợi ích
nhận được trong tương lai lớn hơn chi phí bỏ ra.
• Tính dài hạn
Do khối lượng công việc, yêu cầu về kinh tế kỹ thuật
đòi hỏi phải có thời gian nhất định mới thực hiện
được
• Tính rủi ro
Do thời gian dài, sự biến động về chính trị, kinh tế,
xã hội, thiên tai…
4
Phân loại đầu tư
• Theo lĩnh vực đầu tư
- Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng
- Đầu tư phát triển công nghiệp
- Đầu tư phát triển nông nghiệp
- Đầu tư phát triển dịch vụ
• Theo hình thức đầu tư
- Đầu tư mới
- Đầu tư chiều sâu, mở rộng qui mô sx
• Theo nguồn vốn đầu tư
- Đầu tư bằng nguồn vốn trong nước
- Đầu tư bằng nguồn vốn nước ngoài
5
Phân loại đầu tư (tt)
• Theo chủ thể đầu tư: Đầu tư của nhà nước, Đầu
tư của doanh nghiệp, Đầu tư cá nhân
• Theo chức năng quản trị vốn
- Đầu tư trực tiếp:
+ Đầu tư phát triển: bỏ vốn tạo năng lực sx mới
+ Đầu tư chuyển dịch: mua lại cổ phần để nắm
quyền chi phối DN
- Đầu tư gián tiếp: Người bỏ vốn không trực tiếp
tham gia quản trị vốn đã bỏ ra: chương trình tài trợ
không hoàn lại, các tổ chức, cá nhân mua chứng
khoán để hưởng lợi tức
6
Phân loại đầu tư (tt)
• Theo thời gian thực hiện
- Đầu tư ngắn hạn: đầu tư thương mại
- Đầu tư dài hạn
• Theo đặc điểm hoạt động của các kết quả đầu tư
- Đầu tư cơ bản nhằm tái sx các tài sản cố định
- Đầu tư vận hành nhằm tạo ra các tài sản lưu động
7
Vai trò của đầu tư
• Đối với nền kinh tế
- Thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế
- Tác động đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế
- Tăng khả năng khoa học-công nghệ của đất nước
• Đối với doanh nghiệp
- Đầu tư ảnh hưởng đến sự ra đời và tồn tại của các DN
- Đầu tư góp phần phát triển doanh nghiệp
Câu hỏi: “ Đầu tư có ảnh hưởng gì không tốt đến một
quốc gia hay không?”
8
Tác động tiêu cực của đầu tư
• Đầu tư chệch hướng
• Đầu tư tạo ra khoảng cách chênh lệch về công nghệ
giữa DN trong nước và DN FDI (foreign direct
investment)
• Phụ thuộc vào nước ngoài
Vậy : “ Chính sách phải như thế nào?”
9
Tổng quan về dự án đầu tư
• Khái niệm dự án đầu tư
Dự án đầu tư là văn kiện phản ánh trung thực kết
quả nghiên cứu cụ thể toàn bộ các vấn đề về: thị
trường, kinh tế, kỹ thuật, tài chính… có ảnh hưởng
trực tiếp tới sự vận hành, khai thác và tính sinh lợi
của các công cuộc đầu tư.
10
Tổng quan về dự án đầu tư(tt)
• Vai trò của dự án đầu tư
- Là căn cứ quan trọng để quyết định bỏ vốn đầu tư
- Là phương tiện thuyết phục các tổ chức tài chính tài
trợ vốn
- Là văn kiện để các cơ quan quản lý nhà nước xem
xét, phê duyệt, cấp giấy phép đầu tư
- Là căn cứ quan trọng nhất để theo dõi, đánh giá và
có những điều chỉnh kịp thời những vấn đề trong quá
trình thực hiện và khai thác công trình.
11
Tổng quan về dự án đầu tư(tt)
• Yêu cầu của dự án đầu tư
- Tính khoa học: soạn thảo DAĐT phải có nghiên
cứu tỷ mỷ, kỹ càng, tính toán thận trọng, chính xác
các nội dung đặc biệt tài chính, công nghệ, kỹ thuật.
Yêu cầu quan trọng là số liệu thông tin, phương
pháp tính toán, hình thức trình bày. Cần có sự tư
vấn của cơ quan chuyên môn.
12
Tổng quan về dự án đầu tư(tt)
• Yêu cầu của dự án đầu tư
- Tính pháp lý: không trái với pháp luật, chính sách
- Tính chuẩn mực: Phù hợp với các quy định chung
mang tính quốc tế vì có liên quan đến nhiều đối
tượng trong và ngoài nước
13
Tổng quan về dự án đầu tư(tt)
• Vai trò của dự án đầu tư
- Có tác dụng giải quyết các vấn đề nảy sinh trong
quan hệ giữa các bên liên quan đến thực hiện dự
án
- Là căn cứ để xây dựng hợp đồng liên doanh, điều
lệ liên doanh và là cơ sở pháp lý để xét xử các
tranh chấp giữa các bên tham gia liên doanh.
14
PHÂN LOẠI DỰ ÁN ĐẦU TƯ
*Theo quy mô dự án
+ Dự án nhóm A:
-Dự án đặc biệt
-DA có tổng MĐT>200 tỷ--CN khai thác mỏ ,luyện kim,
nhiên liệu, xi măng
-DA có tổng MĐT >100 tỷ --CN kỹ thuật điện tử, hóa
chất phân bón, chế tạo cơ khí, vật liệu xây dựng
-DA có tổng MĐT >50 tỷ --đối với các ngành còn lại
15 15
+Dự án nhóm B:
-DA có tổng MĐT> 25 - 200 tỷ--CN khai thác
mỏ, luyện kim, nhiên liệu, xi măng
-DA có tổng MĐT >15-100 tỷ--CN kỹ thuật
điện tử, hóa chất phân bón, chế tạo cơ khí,
vật liệu xây dựng
+Dự án nhóm C: các dự án còn lại
*Theo sự phụ thuộc của dự án
+ Dự án độc lập
+ Dự án phụ thuộc
16 16
*CĂN CỨ VÀO HÌNH THỨC HỢP TÁC GIỮA NHÀ
NƯỚC VÀ TƯ NHÂN
-Dự án BOT (Build-Operater-Transfer): Xây dựng
–Kinh doanh để thu hồi vốn đầu tư và có lợi nhuận
hợp lý –Chuyển giao không bồi hoàn cho nhà nước
-Dự án BTO (Build-transfer-Operater): Xây dựng
–Chuyển giao không bồi hoàn cho Nhà nước-Kinh
doanh để thu hồi vốn đầu tư và có lợi nhuận hợp lý .
-Dự án BT (Build-Transfer) : Xây dựng –Chuyển
giao không bồi hoàn cho nhà nước (Nhà nước cho
phep chủ đầu tư kinh doanh ở dự án khác gắn liền
với dự án BTđể thu hồi vốn và có lợi nhuận hợp lý)
17
CHU TRÌNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
GIAI ĐOẠN I:CHUẨN BỊ DỰ ÁN
Nghiên cứu cơ Nghiên cứu tiền Nghiên cứu khả Thẩm định & ra
hội đầu tư khả thi thi quyết định
GIAI ĐOẠN II: THỰC HIỆN DỰ ÁN (ĐẦU TƯ )
Đàm phán & ký Thiết kế và xây Lắp đặt máy móc Vận hành thử
kết hợp đồng dựng công trình thiết bị
VẬN HÀNH VÀ KHAI THÁC
Vận hành chưa hết Vận hành toàn bộ Công suất giảm & chờ thanh
công suất công suất lý
GIAI ĐOẠN III : KẾT THÚC DỰ ÁN
Đánh giá dự án sau hoạt động – Thanh lý dự án
18
Giai đoạn chuẩn bị đầu tư
• Nghiên cứu phát hiện các cơ hội
- Căn cứ xuất phát:
+ Chiến lược phát triển KT-XH của quốc gia, ngành
+ Nhu cầu trong nước và thế giới về hàng hóa hoặc
dịch vụ cụ thể
+ Tiềm năng thị trường trong dài hạn
+ Tiềm năng sẵn có về vốn, tài nguyên, sức lao động
để thực hiện dự án
+ Kết quả sẽ đạt được nếu thực hiện đầu tư
19
Chương 1: Tổng quan về đầu tư và DADT
• Tổng quan về đầu tư
- Khái niệm, đặc điểm và phân loại đầu tư
- Vai trò của đầu tư
• Tổng quan về dự án đầu tư
- Khái niệm, vai trò và yêu cầu của dự án
1
Khái niệm về đầu tư
• Khái niệm
“Đầu tư là hoạt động sử dụng các nguồn lực trong
một thời gian dài nhằm mục đích thu về lợi nhuận
hoặc các lợi ích kinh tế xã hội”
Thực chất của hoạt động đầu tư là tìm kiếm lợi
nhuận đối với chủ đầu tư và mang lại lợi ích kinh tế
xã hội
2
Khái niệm về đầu tư (tt)
• Các nguồn lực sử dụng cho hoạt động đầu tư:
- Vốn (tài chính)
- Sức lao động
- Tài nguyên
- Công nghệ
- Cơ sở hạ tầng
3
Đặc điểm đầu tư
• Tính sinh lời
Nhà đầu tư chỉ đầu tư khi họ dự tính được lợi ích
nhận được trong tương lai lớn hơn chi phí bỏ ra.
• Tính dài hạn
Do khối lượng công việc, yêu cầu về kinh tế kỹ thuật
đòi hỏi phải có thời gian nhất định mới thực hiện
được
• Tính rủi ro
Do thời gian dài, sự biến động về chính trị, kinh tế,
xã hội, thiên tai…
4
Phân loại đầu tư
• Theo lĩnh vực đầu tư
- Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng
- Đầu tư phát triển công nghiệp
- Đầu tư phát triển nông nghiệp
- Đầu tư phát triển dịch vụ
• Theo hình thức đầu tư
- Đầu tư mới
- Đầu tư chiều sâu, mở rộng qui mô sx
• Theo nguồn vốn đầu tư
- Đầu tư bằng nguồn vốn trong nước
- Đầu tư bằng nguồn vốn nước ngoài
5
Phân loại đầu tư (tt)
• Theo chủ thể đầu tư: Đầu tư của nhà nước, Đầu
tư của doanh nghiệp, Đầu tư cá nhân
• Theo chức năng quản trị vốn
- Đầu tư trực tiếp:
+ Đầu tư phát triển: bỏ vốn tạo năng lực sx mới
+ Đầu tư chuyển dịch: mua lại cổ phần để nắm
quyền chi phối DN
- Đầu tư gián tiếp: Người bỏ vốn không trực tiếp
tham gia quản trị vốn đã bỏ ra: chương trình tài trợ
không hoàn lại, các tổ chức, cá nhân mua chứng
khoán để hưởng lợi tức
6
Phân loại đầu tư (tt)
• Theo thời gian thực hiện
- Đầu tư ngắn hạn: đầu tư thương mại
- Đầu tư dài hạn
• Theo đặc điểm hoạt động của các kết quả đầu tư
- Đầu tư cơ bản nhằm tái sx các tài sản cố định
- Đầu tư vận hành nhằm tạo ra các tài sản lưu động
7
Vai trò của đầu tư
• Đối với nền kinh tế
- Thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế
- Tác động đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế
- Tăng khả năng khoa học-công nghệ của đất nước
• Đối với doanh nghiệp
- Đầu tư ảnh hưởng đến sự ra đời và tồn tại của các DN
- Đầu tư góp phần phát triển doanh nghiệp
Câu hỏi: “ Đầu tư có ảnh hưởng gì không tốt đến một
quốc gia hay không?”
8
Tác động tiêu cực của đầu tư
• Đầu tư chệch hướng
• Đầu tư tạo ra khoảng cách chênh lệch về công nghệ
giữa DN trong nước và DN FDI (foreign direct
investment)
• Phụ thuộc vào nước ngoài
Vậy : “ Chính sách phải như thế nào?”
9
Tổng quan về dự án đầu tư
• Khái niệm dự án đầu tư
Dự án đầu tư là văn kiện phản ánh trung thực kết
quả nghiên cứu cụ thể toàn bộ các vấn đề về: thị
trường, kinh tế, kỹ thuật, tài chính… có ảnh hưởng
trực tiếp tới sự vận hành, khai thác và tính sinh lợi
của các công cuộc đầu tư.
10
Tổng quan về dự án đầu tư(tt)
• Vai trò của dự án đầu tư
- Là căn cứ quan trọng để quyết định bỏ vốn đầu tư
- Là phương tiện thuyết phục các tổ chức tài chính tài
trợ vốn
- Là văn kiện để các cơ quan quản lý nhà nước xem
xét, phê duyệt, cấp giấy phép đầu tư
- Là căn cứ quan trọng nhất để theo dõi, đánh giá và
có những điều chỉnh kịp thời những vấn đề trong quá
trình thực hiện và khai thác công trình.
11
Tổng quan về dự án đầu tư(tt)
• Yêu cầu của dự án đầu tư
- Tính khoa học: soạn thảo DAĐT phải có nghiên
cứu tỷ mỷ, kỹ càng, tính toán thận trọng, chính xác
các nội dung đặc biệt tài chính, công nghệ, kỹ thuật.
Yêu cầu quan trọng là số liệu thông tin, phương
pháp tính toán, hình thức trình bày. Cần có sự tư
vấn của cơ quan chuyên môn.
12
Tổng quan về dự án đầu tư(tt)
• Yêu cầu của dự án đầu tư
- Tính pháp lý: không trái với pháp luật, chính sách
- Tính chuẩn mực: Phù hợp với các quy định chung
mang tính quốc tế vì có liên quan đến nhiều đối
tượng trong và ngoài nước
13
Tổng quan về dự án đầu tư(tt)
• Vai trò của dự án đầu tư
- Có tác dụng giải quyết các vấn đề nảy sinh trong
quan hệ giữa các bên liên quan đến thực hiện dự
án
- Là căn cứ để xây dựng hợp đồng liên doanh, điều
lệ liên doanh và là cơ sở pháp lý để xét xử các
tranh chấp giữa các bên tham gia liên doanh.
14
PHÂN LOẠI DỰ ÁN ĐẦU TƯ
*Theo quy mô dự án
+ Dự án nhóm A:
-Dự án đặc biệt
-DA có tổng MĐT>200 tỷ--CN khai thác mỏ ,luyện kim,
nhiên liệu, xi măng
-DA có tổng MĐT >100 tỷ --CN kỹ thuật điện tử, hóa
chất phân bón, chế tạo cơ khí, vật liệu xây dựng
-DA có tổng MĐT >50 tỷ --đối với các ngành còn lại
15 15
+Dự án nhóm B:
-DA có tổng MĐT> 25 - 200 tỷ--CN khai thác
mỏ, luyện kim, nhiên liệu, xi măng
-DA có tổng MĐT >15-100 tỷ--CN kỹ thuật
điện tử, hóa chất phân bón, chế tạo cơ khí,
vật liệu xây dựng
+Dự án nhóm C: các dự án còn lại
*Theo sự phụ thuộc của dự án
+ Dự án độc lập
+ Dự án phụ thuộc
16 16
*CĂN CỨ VÀO HÌNH THỨC HỢP TÁC GIỮA NHÀ
NƯỚC VÀ TƯ NHÂN
-Dự án BOT (Build-Operater-Transfer): Xây dựng
–Kinh doanh để thu hồi vốn đầu tư và có lợi nhuận
hợp lý –Chuyển giao không bồi hoàn cho nhà nước
-Dự án BTO (Build-transfer-Operater): Xây dựng
–Chuyển giao không bồi hoàn cho Nhà nước-Kinh
doanh để thu hồi vốn đầu tư và có lợi nhuận hợp lý .
-Dự án BT (Build-Transfer) : Xây dựng –Chuyển
giao không bồi hoàn cho nhà nước (Nhà nước cho
phep chủ đầu tư kinh doanh ở dự án khác gắn liền
với dự án BTđể thu hồi vốn và có lợi nhuận hợp lý)
17
CHU TRÌNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
GIAI ĐOẠN I:CHUẨN BỊ DỰ ÁN
Nghiên cứu cơ Nghiên cứu tiền Nghiên cứu khả Thẩm định & ra
hội đầu tư khả thi thi quyết định
GIAI ĐOẠN II: THỰC HIỆN DỰ ÁN (ĐẦU TƯ )
Đàm phán & ký Thiết kế và xây Lắp đặt máy móc Vận hành thử
kết hợp đồng dựng công trình thiết bị
VẬN HÀNH VÀ KHAI THÁC
Vận hành chưa hết Vận hành toàn bộ Công suất giảm & chờ thanh
công suất công suất lý
GIAI ĐOẠN III : KẾT THÚC DỰ ÁN
Đánh giá dự án sau hoạt động – Thanh lý dự án
18
Giai đoạn chuẩn bị đầu tư
• Nghiên cứu phát hiện các cơ hội
- Căn cứ xuất phát:
+ Chiến lược phát triển KT-XH của quốc gia, ngành
+ Nhu cầu trong nước và thế giới về hàng hóa hoặc
dịch vụ cụ thể
+ Tiềm năng thị trường trong dài hạn
+ Tiềm năng sẵn có về vốn, tài nguyên, sức lao động
để thực hiện dự án
+ Kết quả sẽ đạt được nếu thực hiện đầu tư
19