Luận văn y khoa dược nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật nội soi cắt thực quản và nạo vét hạch rộng hai vùng (ngực bụng) trong điều trị ung thư thực quản
- 209 trang
- file .pdf
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
NGUYỄN XUÂN HÒA
NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG
PHẪU THUẬT NỘI SOI CẮT THỰC QUẢN
VÀ NẠO VÉT HẠCH RỘNG HAI VÙNG (NGỰC-BỤNG)
TRONG ĐIỀU TRỊ UNG THƯ THỰC QUẢN
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
HÀ NỘI – 2018
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
NGUYỄN XUÂN HÒA
NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG
PHẪU THUẬT NỘI SOI CẮT THỰC QUẢN
VÀ NẠO VÉT HẠCH RỘNG HAI VÙNG (NGỰC-BỤNG)
TRONG ĐIỀU TRỊ UNG THƯ THỰC QUẢN
Chuyên ngành: Ngoại Tiêu hóa
Mã số: 62720125
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
Người hướng dẫn khoa học:
1. PGS.TS. Phạm Đức Huấn
2. PGS.TS. Đỗ Trường Sơn
HÀ NỘI - 2018
LỜI CAM ĐOAN
Tôi là Nguyễn Xuân Hòa, nghiên cứu sinh khóa XXXIII Trường Đại học Y Hà
Nội, chuyên ngành Ngoại tiêu hóa, xin cam đoan:
1. Đây là luận án do bản thân tôi trực tiếp thực hiện theo ý tưởng khoa học
của PGS.TS Phạm Đức Huấn.
2. Công trình này không trùng lặp với các nghiên cứu nào khác đã được
công bố.
3. Các số liệu và thông tin trong nghiên cứu là chính xác, trung thực và
khách quan, đã được xác nhận và chấp thuận của cơ sở nơi nghiên cứu.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về những cam kết này.
Hà Nội, ngày tháng năm 2018
Nguyễn Xuân Hòa
DANH MỤC ĐỐI CHIẾU THUẬT NGỮ VIỆT-ANH
Chỗ nối thực quản dạ dày Esophagogastric junction (EGJ)
Computed Tomography scanner
Chụp cắt lớp điện toán
(CT scan)
Pathological complete responders
Đáp ứng hoàn toàn về mặt bệnh học
(pCR)
Độ nhọn Kurtosis
Độ xiên Skewness
Union for International Cancer
Hiệp hội chống Ung thư Quốc tế
Control (UICC)
Hiệp hội Thực quản Nhật Japan Esophageal Society (JES)
Hóa xạ trị điều trị Definitive chemoradiotherapy
Loạn sản nặng High-grade dysplasia (HGD)
Mạng lưới toàn diện về Ung thư National Comprehensive Cancer
của Quốc gia Network (NCCN)
Máy cắt nối thẳng Linear stapler
Máy cắt nối vòng Circular stapler
Sai số chuẩn Standard error
Tấm đệm Lamina propria
Tỉ lệ sống chung Overall survival (rate)
Tỉ lệ sống không bệnh (tái phát) Disease (relapse) free survival (rate)
American Joint Committee on
Ủy ban Ung thư Hoa Kỳ
Cancer (AJCC)
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
AD Adventitia Áo ngoài
Invasion to the adjacent
AI Xâm lấn cấu trúc lân cận
structures
American Joint Committee on
AJCC Ủy ban Ung thư Hoa Kỳ
Cancer
American Society of
ASA Hiệp hội Gây mê Hoa Kỳ
Anesthesiologists
American Society of Hệ thống phân loại tình trạng
ASA-PS Anesthesiologists Physical bệnh nhân theo Hiệp hội các
Status Classification nhà Gây mê Hoa Kỳ
BH Biệt hóa
Kháng nguyên carbohydrate
CA 19.9 Carbohydrate antigen 19.9
19.9
CCHT Chụp cộng hưởng từ
CCLVT Chụp cắt lớp vi tính
Kháng nguyên ung thư biểu mô
CEA Carcinoembryonic antigen
phôi
CLCSSM Chất lượng cuộc sống sau mổ
CNHH Chức năng hô hấp
CT scan Computed Tomography scanner Chụp cắt lớp điện toán
D Đốt sống lưng
ĐM Động mạch
Forced Expiratory Volume in
EFV1 Thể tích thở tối đa giây
the first second
Cắt bỏ niêm mạc qua nội soi
EMR Endoscopic Mucosal Resection
tiêu hóa
EP Epithelium Biểu mô
Endoscopic Submucosal Cắt dưới niêm mạc qua nội soi
ESD
Dissection ống tiêu hóa
FEV1 % Tỷ lệ của FEV1/VC
FVC Forced Vital Capacity Dung tích sống thở mạnh
GPB Giải phẫu bệnh
HGD High Grade Dysplasia Loạn sản nặng
International Association for Hiệp hội quốc tế về ung thư
IASLC
the Study of Lung Cancer phổi
is In situ Tại chỗ
JES Japan Esophageal Society Hiệp hội Thực quản Nhật
KPQ Khí phế quản
LPM Lamina propria mucosa Tấm đệm niêm mạc
MBH Mô bệnh học
MBH Mô bệnh học
MM Muscularis mucosa Cơ niêm
MP Muscularis propria Lớp cơ
MRI Magnetic resonance imaging Chụp cộng hưởng từ
National Comprehensive Mạng lưới toàn diện về Ung thư
NCCN
Cancer Network của Quốc gia
National Comprehensive Mạng lưới thông tin ung thư
NCCN
Cancer Network quốc gia- Mỹ
Positron emission tomography- Chụp cắt lớp điện toán bằng
PET-CT
computed tomography phát xạ positron
PT Phẫu thuật
SANS Siêu âm nội soi
SM Submucosa Lớp dưới niêm
TB Trung bình
THMV Tạo hình môn vị
THTQ Tạo hình thực quản
TQ Thực quản
Union for International Cancer Hiệp hội phòng chống ung thư
UICC
Control quốc tế
UTTQ Ung thư thực quản
VC Vital Capacity Dung tích sống
WHO World Health Organization Tổ chức y tế thế giới
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1
Chương 1: TỔNG QUAN ................................................................................. 3
1.1. GIẢI PHẪU THỰC QUẢN. .................................................................. 3
1.1.1. Hình dáng, vị trí, kích thước thực quản. ........................................... 3
1.1.2. Cấu trúc mô học của thực quản. ....................................................... 3
1.1.3. Liên quan của thực quản. ................................................................. 4
1.1.4. Mạch máu và thần kinh chi phối. ..................................................... 6
1.2. GIẢI PHẪU HẠCH THỰC QUẢN. ................................................... 10
1.2.1. Nhóm hạch cổ ............................................................................... 10
1.2.2. Nhóm hạch trung thất. .................................................................... 11
1.2.3. Nhóm hạch bụng. ........................................................................... 14
1.3. GIẢI PHẪU BỆNH. ............................................................................ 16
1.3.1. Phân bố vị trí khối u. ...................................................................... 16
1.3.2. Hình ảnh đại thể. ............................................................................ 16
1.3.3. Hình ảnh vi thể. .............................................................................. 16
1.4. PHÂN LOẠI GIAI ĐOẠN. ................................................................. 17
1.4.1. Phân loại giai đoạn theo TNM........................................................ 17
1.4.2. Phân loại giai đoạn theo JSED. ...................................................... 22
1.4.3. Phân loại giai đoạn theo WNM. ..................................................... 24
1.5. CHẨN ĐOÁN UNG THƯ THỰC QUẢN. ......................................... 24
1.5.1. Chẩn đoán lâm sàng. ...................................................................... 24
1.5.2. Chẩn đoán X quang. ....................................................................... 25
1.5.3. Chẩn đoán nội soi........................................................................... 25
1.5.4. Chẩn đoán mô bệnh học và tế bào học. .......................................... 25
1.5.5. Chụp cắt lớp vi tính. ....................................................................... 26
1.5.6. Chụp cộng hưởng từ....................................................................... 27
1.5.7. Siêu âm. ......................................................................................... 27
1.5.8. Chụp cắt lớp phóng xạ positron (PET – Scan). ............................... 27
1.5.9. Soi khí phế quản. ........................................................................... 27
1.5.10. Soi ổ bụng và soi lồng ngực. ........................................................ 28
1.6. ĐIỀU TRỊ UNG THƯ THỰC QUẢN. ................................................. 28
1.6.1. Chiến lược điều trị ung thư thực quản tế bào vẩy. .......................... 28
1.6.2. Các phương pháp phẫu thuật cắt thực quản. ................................... 31
1.7. ỨNG DỤNG PHẪU THUẬT CẮT THỰC QUẢN NỘI SOI NGỰC
BỤNG TRONG ĐIỀU TRỊ UTTQ. ..................................................... 32
1.7.1. Lịch sử phẫu thuật nội soi điều trị UTTQ. ...................................... 32
1.7.2. Tư thế phẫu thuật trong nội soi ngực phải. ..................................... 36
1.7.3.Nạo vét hạch trong phẫu thuật UTTQ. ............................................ 38
1.8. KẾT QUẢ PHẪU THUẬT NỘI SOI ĐIỀU TRỊ UTTQ. ..................... 42
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................... 45
2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU. ............................................................. 45
2.1.1. Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân. ........................................................... 45
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ. ........................................................................ 45
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU. ....................................................... 46
2.2.1. Loại hình nghiên cứu. .................................................................... 46
2.2.2. Chọn mẫu nghiên cứu. ................................................................... 46
2.2.3. Cách thu thập số liệu. ..................................................................... 46
2.2.4. Cách xử lý số liệu. ......................................................................... 46
2.2.5. Đạo đức trong nghiên cứu. ............................................................. 47
2.3. PHƯƠNG PHÁP PHẪU THUẬT........................................................ 47
2.3.1. Lựa chọn và chuẩn bị trước mổ . .................................................... 47
2.3.2. Quy trình phẫu thuật. ..................................................................... 48
2.4. CÁC NỘI DUNG NGHIÊN CỨU. ...................................................... 53
2.4.1. Lâm sàng và cận lâm sàng.............................................................. 53
2.4.2. Ứng dụng phẫu thuật. ..................................................................... 57
2.4.3. Kết quả sau mổ. ............................................................................. 59
2.4.4. Chất lượng cuộc sống..................................................................... 61
2.4.5. Thời gian sống sau mổ. .................................................................. 64
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................ 65
3.1. LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG ................................................... 65
3.1.1. Đặc điểm bệnh nhân. ...................................................................... 65
3.1.2. Triệu chứng lâm sàng. .................................................................... 67
3.1.3. Đặc điểm cận lâm sàng. ................................................................. 69
3.2. ỨNG DỤNG PHẪU THUẬT. ............................................................. 76
3.2.1. Đặc điểm phẫu thuật. ..................................................................... 76
3.2.2. Đặc điểm bệnh nhân hóa chất và xạ trị tiền phẫu........................... 77
3.2.3. Tai biến trong mổ. .......................................................................... 78
3.2.4. Kết quả giải phẫu bệnh................................................................... 78
3.3. KẾT QUẢ SAU MỔ. ........................................................................... 81
3.3.1. Kết quả sớm. .................................................................................. 81
3.3.2. Kết quả xa. ..................................................................................... 86
Chương 4: BÀN LUẬN .................................................................................. 96
4.1. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG. .............................. 96
4.1.1. Đặc điểm bệnh nhân. ...................................................................... 96
4.1.2. Triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng. .......................................... 97
4.1.3. Đánh giá giai đoạn bệnh và khả năng cắt thực quản. .................... 103
4.1.4. Đặc điểm khối u. .......................................................................... 106
4.2. ỨNG DỤNG PHẪU THUẬT CẮT THỰC QUẢN NỘI SOI NGỰC BỤNG.. 108
4.2.1. Chuẩn bị bệnh nhân trước mổ. ..................................................... 108
4.2.2. Kỹ thuật mổ. ................................................................................ 110
4.2.3. Thời gian phẫu thuật, lượng máu mất. .......................................... 115
4.2.4. Tỷ lệ chuyển mổ mở. ................................................................... 116
4.2.5. Số hạch nạo vét được trong mổ. ................................................... 117
4.2.6. Tạo hình môn vị trong mổ. ........................................................... 118
4.2.7. Mở thông hỗng tràng nuôi ăn. ...................................................... 119
4.2.8. Thực hiện miệng nối. ................................................................... 119
4.2.9. Tai biến trong mổ. ........................................................................ 120
4.2.10.Tử vong trong mổ. ...................................................................... 123
4.2.11. Hóa chất và xạ trị tiền phẫu. ....................................................... 124
4.3. KẾT QUẢ SAU MỔ. ......................................................................... 125
4.3.1. Kết quả sớm. ................................................................................ 125
4.3.2. Kết quả xa. ................................................................................... 139
KẾT LUẬN .................................................................................................. 145
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Nhóm hạch vùng cổ ................................................................... 10
Bảng 1.2: Phân loại TNM trong ung thư thực quản theo AJCC 7th 2010 . ... 20
Bảng 1.3: Độ mô học trong ung thư thực quản theo AJCC 7th 2010 ........... 20
Bảng 1.4: Các nhóm hạch trong ung thư thực quản theo AJCC 7th 2010 . ... 21
Bảng 1.5: Phân bố nhóm hạch theo vị trí u ................................................. 23
Bảng 1.6: Tỉ lệ di căn hạch (%) theo mức độ xâm lấn ................................ 38
Bảng 1.7: Tình trạng di căn hạch cổ trong UTTQ ........................................ 39
Bảng 3.1. Phân bố theo giới. ....................................................................... 65
Bảng 3.2. Phân bố theo nhóm tuổi. .............................................................. 65
Bảng 3.3: Các bệnh phối hợp trong UTTQ. ................................................. 66
Bảng 3.4: Một số yếu tố nguy cơ. ................................................................ 67
Bảng 3.5: Triệu chứng lâm sàng. ................................................................. 67
Bảng 3.6: Đặc điểm nuốt nghẹn. ................................................................. 68
Bảng 3.7: Phân loại cân nặng. ..................................................................... 68
Bảng 3.8: Mức độ sút cân. ........................................................................... 69
Bảng 3.9: Kết quả xét nghiệm huyết học. .................................................... 69
Bảng 3.10: Kết quả sinh hóa máu. ................................................................. 70
Bảng 3.11: Kết quả nhóm máu. ..................................................................... 70
Bảng 3.12: Vị trí u......................................................................................... 71
Bảng 3.13: Hình ảnh X quang. ...................................................................... 71
Bảng 3.14: Vị trí u......................................................................................... 71
Bảng 3.15: Hình ảnh nội soi. ......................................................................... 72
Bảng 3.16: Kết quả sinh thiết qua nội soi. ..................................................... 72
Bảng 3.17: Vị trí u......................................................................................... 72
Bảng 3.18: Hình ảnh khối u. .......................................................................... 73
Bảng 3.19: Mức độ xâm lấn u. ...................................................................... 73
Bảng 3.20: Đánh giá di căn hạch. .................................................................. 74
Bảng 3.21: Mức độ xâm lấn u. ...................................................................... 74
Bảng 3.22: Tương hợp giữa T của SANS so với T của PT-MBH. ................. 74
Bảng 3.23: Đánh giá di căn hạch trên SANS. ................................................ 75
Bảng 3.24: Nội soi khí phế quản. .................................................................. 75
Bảng 3.25: Chức năng hô hấp. ...................................................................... 75
Bảng 3.26: Phân bố tình trạng hô hấp. ........................................................... 76
Bảng 3.27: Thời gian phẫu thuật. .................................................................. 76
Bảng 3.28: Số lượng hạch nạo vét được. ....................................................... 76
Bảng 3.29: Phân bố vị trí khối u. ................................................................... 78
Bảng 3.30: Đặc điểm giải phẫu bệnh. ............................................................ 79
Bảng 3.31: Mức độ xâm lấn khối u. .............................................................. 79
Bảng 3.32: Mức độ biệt hóa u. ...................................................................... 80
Bảng 3.33: Giai đoạn bệnh. ........................................................................... 80
Bảng 3.34: Lưu thông dạ dày sau mổ. ........................................................... 82
Bảng 3.35: Biến chứng rò miệng nối. ............................................................ 85
Bảng 3.36: Tình trạng nuốt nghẹn. ................................................................ 86
Bảng 3.37: Lưu thông dạ dày sau mổ. ........................................................... 87
Bảng 3.38: Tình trạng ỉa chảy. ...................................................................... 87
Bảng 3.39: Tình trạng đau sau xương ức. ...................................................... 87
Bảng 3.40: Tăng cân. .................................................................................... 87
Bảng 3.41: Khả năng hoạt động thể lực. ........................................................ 88
Bảng 3.42: Xếp loại chất lượng cuộc sống. ................................................... 88
Bảng 3.43: Tử vong và thời gian sống sau mổ. .............................................. 89
Bảng 3.44: Thời gian sống theo nhóm tuổi. ................................................... 90
Bảng 3.45: Thời gian sống theo vị trí u ......................................................... 91
Bảng 3.46: Thời gian sống theo mức độ xâm lấn thành. ................................ 92
Bảng 3.47: Thời gian sống theo mức độ di căn hạch. .................................... 93
Bảng 3.48: Thời gian sống theo mức độ biệt hóa của ung thư. ...................... 94
Bảng 3.49: Thời gian sống theo giai đoạn. .................................................... 95
Bảng 4.1: Phân bố tuổi theo các tác giả. ...................................................... 96
Bảng 4.2: Tỉ lệ nam:nữ theo các tác giả. ...................................................... 97
Bảng 4.3: Vị trí u theo các tác giả.............................................................. 106
Bảng 4.4: Mức độ xâm lấn của u theo các tác giả. ..................................... 106
Bảng 4.5: Di căn hạch theo các tác giả. ..................................................... 107
Bảng 4.6: Độ biệt hóa của u theo các tác giả. ............................................ 108
Bảng 4.7: Giải phẫu bệnh khối u theo các tác giả. ..................................... 108
Bảng 4.8: So sánh thời gian mổ của tư thế nghiêng trái 900 và tư thế sấp... 116
Bảng 4.9: Số hạch nạo được theo các tác giả. ............................................ 117
Bảng 4.10: Tỷ lệ hạch của hai tư thế nghiêng trái 900 và tư thế sấp. ............ 118
Bảng 4.11: Tỉ lệ thực hiện miệng nối theo các tác giả. ................................ 120
Bảng 4.12: Lượng máu mất theo các tác giả. ............................................... 121
Bảng 4.13: Lượng máu mất giữa tư thế nghiêng trái 900 và tư thế sấp. ........ 121
Bảng 4.14: So sánh thời gian nằm viện giữa phẫu thuật nội soi và mổ mở. . 126
Bảng 4.15: Tử vong trong vòng 30 ngày sau cắt thực quản nội soi. ............. 128
Bảng 4.16: Tỉ lệ tử vong sau cắt thực quản mổ mở. ..................................... 129
Bảng 4.17: So sánh tỉ lệ tử vong sau cắt thực quản mổ mở và nội soi. ......... 130
Bảng 4.18: Biến chứng hô hấp sau mổ mở cắt thực quản theo các tác giả. .. 131
Bảng 4.19: Biến chứng hô hấp giữa tư thế nghiêng trái 900 và tư thế sấp.... 133
Bảng 4.20: Tỉ lệ rò miệng nối sau cắt thực quản mổ mở. ............................. 134
Bảng 4.21: Tỉ lệ rò miệng nối sau phẫu thuật nội soi cắt thực quản. ............ 135
Bảng 4.22: Tỉ lệ sống chung sau mổ cắt thực quản nội soi. ......................... 142
Bảng 4.23: Tỉ lệ sống sau mổ cắt thực quản mổ mở. ................................... 142
Bảng 4.24: Thời gian sống ước lượng sau phẫu thuật cắt thực quản. ........... 142
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1: Phân bố tình trạng nghề nghiệp. .............................................. 66
Biểu đồ 3.2: Diễn biến lượng dịch dạ dày. ................................................... 82
Biểu đồ 3.3: Minh họa lượng dịch màng phổi trung bình............................. 83
Biểu đồ 3.4: Thời gian sống chung ước tính theo Kaplan-Meier.................. 89
Biều đồ 3.5: Thời gian sống theo nhóm tuổi. ............................................... 90
Biều đồ 3.6: Thời gian sống thêm liên quan đến vị trí u. ............................. 91
Biểu đồ 3.7: Thời gian sống theo mức độ xâm lấn thành. ............................ 92
Biểu đồ 3.8: Thời gian sống theo mức độ di căn hạch. ................................ 93
Biểu đồ 3.9: Thời gian sống thêm liên quan đến độ biệt hóa của ung thư. ... 94
Biểu đồ 3.10: Thời gian sống theo giai đoạn bệnh. ....................................... 95
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Giải phẫu và liên quan thực quản ................................................. 3
Hình 1.2: Các động mạch của thực quản ...................................................... 7
Hình 1.3: Thực quản nhìn từ khoang màng phổi phải ................................... 8
Hình 1.4: Dẫn lưu tĩnh mạch thực quản ....................................................... 8
Hình 1.5: Bạch huyết của thực quản ............................................................. 9
Hình 1.6: Các dây thần kinh X ................................................................... 10
Hình 1.7: Phân khu hạch cổ ....................................................................... 11
Hình 1.8: Nhóm hạch trên xương đòn ........................................................ 11
Hình 1.9: Nhóm hạch cạnh khí quản .......................................................... 12
Hình 1.10: Nhóm hạch trước mạch máu ....................................................... 12
Hình 1.11: Hạch sau khí quản ...................................................................... 13
Hình 1.12: Nhóm hạch động mạch chủ ........................................................ 14
Hình 1.13: Phân bố hạch vùng bụng ............................................................ 15
Hình 1.14: Sự xâm lấn của tổ chức UTTQ qua các giai đoạn ....................... 19
Hình 1.15: Sơ đồ phân bố hạch . ................................................................... 23
Hình 1.16: Lược đồ điều trị ung thư thực quản từ Hướng dẫn chẩn đoán và
điều trị ung thư biểu mô thực quản ............................................. 28
Hình 1.17: Nạo hạch trung thất tiêu chuẩn (trái) và nạo hạch trung thất mở rộng .. 42
Hình 2.1: Tư thế sấp nghiêng 30 độ. ........................................................... 49
Hình 2.2: Nạo vét hạch trung thất dưới. ...................................................... 50
Hình 2.3: Vét hạch ngã 3 khí phế quản. ...................................................... 50
Hình 2.4: Vét hạch cạnh khí quản bên trái. ................................................. 51
Hình 2.5: Nạo vét hạch cạnh khí quản bên phải. ......................................... 51
Hình 2.6: Vị trí trocart nội soi bụng ........................................................... 51
Hình 2.7: Mở nhỏ dưới mũi ức.................................................................... 53
Hình 2.8: Tạo hình ống dạ dày. ................................................................... 53
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Ung thư thực quản (UTTQ) là bệnh khá thường gặp ở Việt Nam, đứng
hàng thứ 5 trong các loại ung thư [1],[2],[3], đứng hàng thứ 9 trong các loại
bệnh ác tính. Nam gặp nhiều hơn nữ [4],[5]. Điều trị UTTQ vẫn là một vấn đề
khó khăn phức tạp. Trong điều trị UTTQ thường phối hợp 3 phương pháp: hóa
trị, xạ trị và phẫu thuật phụ thuộc vào vị trí u, giai đoạn bệnh, thể trạng bệnh
nhân, trong đó phẫu thuật là phương pháp điều trị chủ yếu. Phẫu thuật UTTQ
phải đạt được nguyên tắc là cắt thực quản rộng rãi và nạo vét hạch rộng. Để cắt
rộng rãi thực quản hầu hết các tác giả đặc biệt là các tác giả Nhật bản đã thực
hiện cắt gần toàn bộ thực quản với miệng nối ở cổ. Đối với việc nạo vét hạch
trong ung thư thực quản có nhiều loại nạo vét hạch khác nhau như vét hạch hai
vùng, vét hạch rộng hai vùng, vét hạch ba vùng.
Trên thế giới, phẫu thuật UTTQ nạo vét hạch được đề cập từ rất sớm.
Tình trạng di căn hạch rất khác nhau phụ thuộc và vị trí khối u nguyên phát, xu
hướng phát triển của khối u và sự lựa chọn khu vực nạo vét hạch. Sự phát triển
của hạch trong UTTQ được phát hiện ở ba vùng: vùng cổ, trung thất và vùng
bụng [6],[7],[8]. Phẫu thuật cắt thực quản và nạo vét hạch ba vùng được báo
cáo đầu tiên vào năm 1981 bởi tác giả Kinosita và cộng sự. Ngày nay phẫu
thuật được phổ biến ở 35 trên tổng số 96 bệnh viện lớn của Nhật Bản và trên
thế giới [9],[10, 11]. Hầu hết các nghiên cứu chỉ ra rằng, phẫu thuật cắt thực
quản nạo vét hạch rộng rãi có tỷ lệ sống trên 5 năm cao hơn hẳn so với những
bệnh nhân chỉ cắt thực quản đơn thuần [6],[10],[12],[13],[14],[15]. Phẫu thuật
cắt thực quản kết hợp với nạo vét hạch ba vùng phổ biến tại Nhật Bản, tuy
nhiên vẫn còn nhiều tranh cãi giữa các tác giả trên thế giới về việc nạo vét
hạch hai vùng hay nạo vét hạch ba vùng [16]. Nhiều nghiên cứu chỉ ra rằng
phẫu thuật nạo vét hạch ba vùng có thời gian sống trên 5 năm khác biệt so với
nạo vét hạch hai vùng [10, 14],[17]. Bên cạnh đó cũng có nhiều những tác giả
nghiên cứu thấy rằng phẫu thuật cắt thực quản và nạo vét hạch ba vùng làm
tăng biến chứng và tỷ lệ tử vong sau mổ, đặc biệt là tổn thương dây thần kinh
quặt ngược [18, 19, 20], không có sự khác biệt về tỉ lệ sống sau mổ [16, 21].
2
Trong vài thập kỷ trở lại đây, phẫu thuật mở điều trị UTTQ đã có nhiều
tiến bộ với tỷ lệ tỷ vong và biến chứng sau mổ giảm rõ rệt nhưng vẫn là phẫu
thuật nặng nề với 2-3 đường mổ (ngực-bụng, ngực-bụng-cổ). Từ những năm
cuối thế kỷ 20 phẫu thuật nội soi (PTNS) đã được áp dụng để điều trị UTTQ với
các phương pháp như mổ mở. Trong đó PTNS ngực bụng với miệng nối cổ là
phương pháp thường được áp dụng nhất. Các kết quả sớm đều khẳng định
PTNS có nhiều ưu điểm hơn so với mổ mở: giảm đau, thẩm mỹ, giảm được biến
chứng đặc biệt là biến chứng hô hấp. Vấn đề còn đang được thảo luận là PTNS
có đạt được yêu cầu của phẫu thuật ung thư hay không đặc biệt là vấn đề nạo vét
hạch và thời gian sống thêm sau mổ. Tại Việt nam, cắt thực quản nội soi điều trị
UTTQ với tư thế sấp nghiêng 30 độ được mô tả và áp dụng lần đầu tiên bởi
Phạm Đức Huấn tại bệnh viện Việt Đức và Nguyễn Minh Hải tại bệnh viện Chợ
Rẫy với nghiên cứu cắt thực quản nội soi ngực bụng tư thế nằm nghiêng. Cả hai
tác giả cùng báo cáo các kết quả đẩu tiên tại Hội nghị Ngoại khoa Việt Nam
năm 2004, 2006 [22],[23]. Sau đó PTNS đã được áp dụng ở các cơ sở ngoại
khoa khác: viện 108, bệnh viện Trung ương Huế…Gần đây Phạm Đức Huấn và
cộng sự đã áp dụng tư thế này và sử dụng 4 trocart để vét hạch rộng 2 vùng cho
thấy phẫu thuật thực hiện thuận lợi khả năng vét hạch ngực tốt hơn 3 trocart [24].
Xuất phát từ thực tế và nhận định đó chúng tôi tiến hành nghiên cứu nhằm các
mục tiêu:
1. Mô tả đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của nhóm bệnh nhân UTTQ được
phẫu thuật nội soi cắt thực quản và nạo vét hạch rộng hai vùng (ngực-bụng).
2. Ứng dụng phẫu thuật cắt thực quản nội soi ngực bụng tư thể nằm sấp
nghiêng 300 và nạo vét hạch rộng hai vùng.
3. Đánh giá kết quả của phẫu thuật nội soi cắt thực quản và nạo vét hạch
rộng hai vùng.
3
Chương 1
TỔNG QUAN
1.1. GIẢI PHẪU THỰC QUẢN.
1.1.1. Hình dáng, vị trí, kích thước thực quản.
Thực quản là đoạn đầu của ống tiêu hoá, nối hầu với dạ dày. Miệng thực
quản nằm ngang bờ dưới sụn nhẫn. Đầu dưới đổ vào bờ phải phình vị lớn gọi
là tâm vị.
Ở người lớn, chiều dài thực quản vào khoảng 25cm, và có 4 chỗ hẹp.
Từ trên xuống dưới, thực quản đi qua vùng cổ trước, trung thất sau, lỗ cơ
hoành để xuống bụng. Như vậy thực quản có 3 phần chính, phần cổ dài 5 – 6
cm, phần ngực dài 16 – 18 cm, phần bụng dài 2 – 3 cm.
Hình 1.1: Giải phẫu và liên quan thực quản [25].
(theo “Netter’s Atlas of Human Anatomy”, tác giả Frank H. Netter, xuất bản lần thứ
6, 2014, nhà xuất bản Elsevier)
1.1.2. Cấu trúc mô học của thực quản.
Về cấu trúc mô học, thành thực quản có 4 lớp:
- Lớp niêm mạc: gồm lớp biểu mô vẩy, không sừng hóa.
- Lớp dưới niêm mạc: là mô liên kết lỏng lẻo nhưng bền chắc.
- Lớp cơ thực quản: dày từ 1- 1,5 mm, gồm lớp cơ vòng và cơ dọc.
- Lớp vỏ: lớp vỏ là một tổ chức liên kết lỏng lẻo dễ bóc tách.
Như vậy lớp niêm mạc và dưới niêm mạc là thành phần bền chắc nhất
trong khâu nối thực quản [26],[27],[28].
4
1.1.3. Liên quan của thực quản.
1.1.3.1. Phần thực quản cổ.
Thực quản cùng với khí quản và tuyến giáp tạo ra trục tạng, trục tạng
nằm trong bao tạng.
Liên quan trong bao tạng.
Phía trước, thực quản nằm sau và lệch nhẹ sang trái khí quản, liên quan
với khí quản bởi tổ chức liên kết và cơ khí quản - thực quản dễ bóc tách. Hai
bên, thực quản liên quan với thùy trái và phải của tuyến giáp, các tuyến cận
giáp, quai thứ hai của động mạch giáp dưới, hai dây thần kinh quặt ngược. Phía
sau, thực quản nằm sát và dính vào thân các đốt sống cổ bởi một khoang tổ
chức liên kết lỏng lẻo dễ bóc tách.
Liên quan ngoài bao tạng.
Phía trước, thực quản liên quan với cơ vai móng, cơ ức giáp, cơ ức
móng và cơ ức đòn chũm. Phía sau, thực quản là khoang sau tạng, cân trước
cột sống và các cơ trước cột sống cổ. Phía trước bên, bó mạch thần kinh nằm
ngoài thực quản. Động mạch giáp dưới bắt chéo trước bên thực quản [5],[6].
Ống ngực ở bên trái vòng ra phía trước để đổ vào hợp lưu Pirogoff. Nông nhất
là các thành phần phía trước ngoài của máng cảnh gồm da, cơ bám da, cân cổ
nông, cơ ức đòn chũm, cân cổ giữa, cơ vai móng và là đường mổ trước bên để
vào thực quản cổ. Đường mổ cổ trái thường được sử dụng hơn bên phải
[29],[30],[31],[32].
1.1.3.2. Phần thực quản ngực.
Phần ngực dài 16-18 cm, nằm sâu nhất trong lồng ngực, tạo ra trục tạng
của trung thất sau, có thể chia thành 3 đoạn bởi quai động mạch chủ và quai
tĩnh mạch đơn, ngang mức đốt sống ngực 4.
Liên quan phía trước.
Từ trên xuống dưới, thực quản liên quan với 3 thành phần chính là khí
quản, phế quản gốc trái, khoang giữa khí quản - phổi, tim và màng ngoài tim.
5
Thực quản nằm sau và lệch nhẹ sang trái khí quản. Trong khe thực quản - khí
quản có thần kinh quặt ngược trái đi từ dưới lên. Xuống thấp hơn, thực quản
bắt chéo phía sau của phế quản gốc trái. Ở xa hơn trước khí quản là thân động
mạch cánh tay đầu trái đi lên và hai thân tĩnh mạch cánh tay đầu hợp lại thành
tĩnh mạch chủ trên. Khoang hình thoi được tạo ra bởi ngã ba khí phế quản và
chỗ chia đôi của thân động mạch phổi, chứa bạch huyết. Xuống thấp hơn, thực
quản tiếp xúc với màng tim, tim. Dưới cùng, thực quản liên quan với khoang
mỡ Portal do màng tim, phần đổ ra sau cơ hoành tạo ra.
Liên quan phía sau.
Phía sau, thực quản liên quan với cột sống và các mạch máu trước cột
sống. Các mạch máu chạy dọc của trung thất sau bao gồm động mạch chủ xuống
đi chếch xuống, ra trước và vào trong, nằm trước cột sống. Tĩnh mạch đơn lớn đi
lên, ở bên phải mặt trước cột sống, tới D4, D5 thì uốn cong ra trước, tạo ra quai
tĩnh mạch đơn đổ vào tĩnh mạch chủ trên. Tĩnh mạch bán đơn trên và dưới nằm
trên bờ trái của cốt sống, đổ vào tĩnh mạch đơn lớn. Ống ngực đi lên, nằm giữa
tĩnh mạch đơn lớn và động mạch chủ xuống, đến nền cổ thì tạo ra quai tận và đổ
vào hợp lưu Pirogoff. Màng phổi trung thất tạo ra hai túi cùng màng phổi.
Liên quan bên trái.
Liên quan bên trái được chia làm 3 đoạn dựa vào chỗ bắt chéo với quai
động mạch chủ. Quai động mạch chủ bắt chéo trước thực quản và chắn đường
vào trung thất sau chỗ nối 2/3 dưới và 1/3 trên của thực quản. Ở đây có thần
kinh quặt ngược trái tách từ thần kinh X trái, đi ngược lên và có những nhánh
bên của quai động mạch chủ chi phối cho thực quản, khí phế quản nên phẫu
tích thực quản vùng này rất khó khăn và nguy hiểm [12].
Phía trên quai động mạch chủ, thực quản tiếp giáp với màng phổi trung
thất và nằm trong hố Poitier được tạo ra bởi động mạch dưới đòn, quai động
mạch chủ và cột sống mà Rezano mô tả là tam giác trên để cắt thực quản. Dưới
quai động mạch chủ, thần kinh X trái bắt chéo sau phế quản gốc trái và động
mạch phổi trái.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
NGUYỄN XUÂN HÒA
NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG
PHẪU THUẬT NỘI SOI CẮT THỰC QUẢN
VÀ NẠO VÉT HẠCH RỘNG HAI VÙNG (NGỰC-BỤNG)
TRONG ĐIỀU TRỊ UNG THƯ THỰC QUẢN
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
HÀ NỘI – 2018
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
NGUYỄN XUÂN HÒA
NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG
PHẪU THUẬT NỘI SOI CẮT THỰC QUẢN
VÀ NẠO VÉT HẠCH RỘNG HAI VÙNG (NGỰC-BỤNG)
TRONG ĐIỀU TRỊ UNG THƯ THỰC QUẢN
Chuyên ngành: Ngoại Tiêu hóa
Mã số: 62720125
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
Người hướng dẫn khoa học:
1. PGS.TS. Phạm Đức Huấn
2. PGS.TS. Đỗ Trường Sơn
HÀ NỘI - 2018
LỜI CAM ĐOAN
Tôi là Nguyễn Xuân Hòa, nghiên cứu sinh khóa XXXIII Trường Đại học Y Hà
Nội, chuyên ngành Ngoại tiêu hóa, xin cam đoan:
1. Đây là luận án do bản thân tôi trực tiếp thực hiện theo ý tưởng khoa học
của PGS.TS Phạm Đức Huấn.
2. Công trình này không trùng lặp với các nghiên cứu nào khác đã được
công bố.
3. Các số liệu và thông tin trong nghiên cứu là chính xác, trung thực và
khách quan, đã được xác nhận và chấp thuận của cơ sở nơi nghiên cứu.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về những cam kết này.
Hà Nội, ngày tháng năm 2018
Nguyễn Xuân Hòa
DANH MỤC ĐỐI CHIẾU THUẬT NGỮ VIỆT-ANH
Chỗ nối thực quản dạ dày Esophagogastric junction (EGJ)
Computed Tomography scanner
Chụp cắt lớp điện toán
(CT scan)
Pathological complete responders
Đáp ứng hoàn toàn về mặt bệnh học
(pCR)
Độ nhọn Kurtosis
Độ xiên Skewness
Union for International Cancer
Hiệp hội chống Ung thư Quốc tế
Control (UICC)
Hiệp hội Thực quản Nhật Japan Esophageal Society (JES)
Hóa xạ trị điều trị Definitive chemoradiotherapy
Loạn sản nặng High-grade dysplasia (HGD)
Mạng lưới toàn diện về Ung thư National Comprehensive Cancer
của Quốc gia Network (NCCN)
Máy cắt nối thẳng Linear stapler
Máy cắt nối vòng Circular stapler
Sai số chuẩn Standard error
Tấm đệm Lamina propria
Tỉ lệ sống chung Overall survival (rate)
Tỉ lệ sống không bệnh (tái phát) Disease (relapse) free survival (rate)
American Joint Committee on
Ủy ban Ung thư Hoa Kỳ
Cancer (AJCC)
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
AD Adventitia Áo ngoài
Invasion to the adjacent
AI Xâm lấn cấu trúc lân cận
structures
American Joint Committee on
AJCC Ủy ban Ung thư Hoa Kỳ
Cancer
American Society of
ASA Hiệp hội Gây mê Hoa Kỳ
Anesthesiologists
American Society of Hệ thống phân loại tình trạng
ASA-PS Anesthesiologists Physical bệnh nhân theo Hiệp hội các
Status Classification nhà Gây mê Hoa Kỳ
BH Biệt hóa
Kháng nguyên carbohydrate
CA 19.9 Carbohydrate antigen 19.9
19.9
CCHT Chụp cộng hưởng từ
CCLVT Chụp cắt lớp vi tính
Kháng nguyên ung thư biểu mô
CEA Carcinoembryonic antigen
phôi
CLCSSM Chất lượng cuộc sống sau mổ
CNHH Chức năng hô hấp
CT scan Computed Tomography scanner Chụp cắt lớp điện toán
D Đốt sống lưng
ĐM Động mạch
Forced Expiratory Volume in
EFV1 Thể tích thở tối đa giây
the first second
Cắt bỏ niêm mạc qua nội soi
EMR Endoscopic Mucosal Resection
tiêu hóa
EP Epithelium Biểu mô
Endoscopic Submucosal Cắt dưới niêm mạc qua nội soi
ESD
Dissection ống tiêu hóa
FEV1 % Tỷ lệ của FEV1/VC
FVC Forced Vital Capacity Dung tích sống thở mạnh
GPB Giải phẫu bệnh
HGD High Grade Dysplasia Loạn sản nặng
International Association for Hiệp hội quốc tế về ung thư
IASLC
the Study of Lung Cancer phổi
is In situ Tại chỗ
JES Japan Esophageal Society Hiệp hội Thực quản Nhật
KPQ Khí phế quản
LPM Lamina propria mucosa Tấm đệm niêm mạc
MBH Mô bệnh học
MBH Mô bệnh học
MM Muscularis mucosa Cơ niêm
MP Muscularis propria Lớp cơ
MRI Magnetic resonance imaging Chụp cộng hưởng từ
National Comprehensive Mạng lưới toàn diện về Ung thư
NCCN
Cancer Network của Quốc gia
National Comprehensive Mạng lưới thông tin ung thư
NCCN
Cancer Network quốc gia- Mỹ
Positron emission tomography- Chụp cắt lớp điện toán bằng
PET-CT
computed tomography phát xạ positron
PT Phẫu thuật
SANS Siêu âm nội soi
SM Submucosa Lớp dưới niêm
TB Trung bình
THMV Tạo hình môn vị
THTQ Tạo hình thực quản
TQ Thực quản
Union for International Cancer Hiệp hội phòng chống ung thư
UICC
Control quốc tế
UTTQ Ung thư thực quản
VC Vital Capacity Dung tích sống
WHO World Health Organization Tổ chức y tế thế giới
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1
Chương 1: TỔNG QUAN ................................................................................. 3
1.1. GIẢI PHẪU THỰC QUẢN. .................................................................. 3
1.1.1. Hình dáng, vị trí, kích thước thực quản. ........................................... 3
1.1.2. Cấu trúc mô học của thực quản. ....................................................... 3
1.1.3. Liên quan của thực quản. ................................................................. 4
1.1.4. Mạch máu và thần kinh chi phối. ..................................................... 6
1.2. GIẢI PHẪU HẠCH THỰC QUẢN. ................................................... 10
1.2.1. Nhóm hạch cổ ............................................................................... 10
1.2.2. Nhóm hạch trung thất. .................................................................... 11
1.2.3. Nhóm hạch bụng. ........................................................................... 14
1.3. GIẢI PHẪU BỆNH. ............................................................................ 16
1.3.1. Phân bố vị trí khối u. ...................................................................... 16
1.3.2. Hình ảnh đại thể. ............................................................................ 16
1.3.3. Hình ảnh vi thể. .............................................................................. 16
1.4. PHÂN LOẠI GIAI ĐOẠN. ................................................................. 17
1.4.1. Phân loại giai đoạn theo TNM........................................................ 17
1.4.2. Phân loại giai đoạn theo JSED. ...................................................... 22
1.4.3. Phân loại giai đoạn theo WNM. ..................................................... 24
1.5. CHẨN ĐOÁN UNG THƯ THỰC QUẢN. ......................................... 24
1.5.1. Chẩn đoán lâm sàng. ...................................................................... 24
1.5.2. Chẩn đoán X quang. ....................................................................... 25
1.5.3. Chẩn đoán nội soi........................................................................... 25
1.5.4. Chẩn đoán mô bệnh học và tế bào học. .......................................... 25
1.5.5. Chụp cắt lớp vi tính. ....................................................................... 26
1.5.6. Chụp cộng hưởng từ....................................................................... 27
1.5.7. Siêu âm. ......................................................................................... 27
1.5.8. Chụp cắt lớp phóng xạ positron (PET – Scan). ............................... 27
1.5.9. Soi khí phế quản. ........................................................................... 27
1.5.10. Soi ổ bụng và soi lồng ngực. ........................................................ 28
1.6. ĐIỀU TRỊ UNG THƯ THỰC QUẢN. ................................................. 28
1.6.1. Chiến lược điều trị ung thư thực quản tế bào vẩy. .......................... 28
1.6.2. Các phương pháp phẫu thuật cắt thực quản. ................................... 31
1.7. ỨNG DỤNG PHẪU THUẬT CẮT THỰC QUẢN NỘI SOI NGỰC
BỤNG TRONG ĐIỀU TRỊ UTTQ. ..................................................... 32
1.7.1. Lịch sử phẫu thuật nội soi điều trị UTTQ. ...................................... 32
1.7.2. Tư thế phẫu thuật trong nội soi ngực phải. ..................................... 36
1.7.3.Nạo vét hạch trong phẫu thuật UTTQ. ............................................ 38
1.8. KẾT QUẢ PHẪU THUẬT NỘI SOI ĐIỀU TRỊ UTTQ. ..................... 42
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................... 45
2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU. ............................................................. 45
2.1.1. Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân. ........................................................... 45
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ. ........................................................................ 45
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU. ....................................................... 46
2.2.1. Loại hình nghiên cứu. .................................................................... 46
2.2.2. Chọn mẫu nghiên cứu. ................................................................... 46
2.2.3. Cách thu thập số liệu. ..................................................................... 46
2.2.4. Cách xử lý số liệu. ......................................................................... 46
2.2.5. Đạo đức trong nghiên cứu. ............................................................. 47
2.3. PHƯƠNG PHÁP PHẪU THUẬT........................................................ 47
2.3.1. Lựa chọn và chuẩn bị trước mổ . .................................................... 47
2.3.2. Quy trình phẫu thuật. ..................................................................... 48
2.4. CÁC NỘI DUNG NGHIÊN CỨU. ...................................................... 53
2.4.1. Lâm sàng và cận lâm sàng.............................................................. 53
2.4.2. Ứng dụng phẫu thuật. ..................................................................... 57
2.4.3. Kết quả sau mổ. ............................................................................. 59
2.4.4. Chất lượng cuộc sống..................................................................... 61
2.4.5. Thời gian sống sau mổ. .................................................................. 64
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................ 65
3.1. LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG ................................................... 65
3.1.1. Đặc điểm bệnh nhân. ...................................................................... 65
3.1.2. Triệu chứng lâm sàng. .................................................................... 67
3.1.3. Đặc điểm cận lâm sàng. ................................................................. 69
3.2. ỨNG DỤNG PHẪU THUẬT. ............................................................. 76
3.2.1. Đặc điểm phẫu thuật. ..................................................................... 76
3.2.2. Đặc điểm bệnh nhân hóa chất và xạ trị tiền phẫu........................... 77
3.2.3. Tai biến trong mổ. .......................................................................... 78
3.2.4. Kết quả giải phẫu bệnh................................................................... 78
3.3. KẾT QUẢ SAU MỔ. ........................................................................... 81
3.3.1. Kết quả sớm. .................................................................................. 81
3.3.2. Kết quả xa. ..................................................................................... 86
Chương 4: BÀN LUẬN .................................................................................. 96
4.1. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG. .............................. 96
4.1.1. Đặc điểm bệnh nhân. ...................................................................... 96
4.1.2. Triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng. .......................................... 97
4.1.3. Đánh giá giai đoạn bệnh và khả năng cắt thực quản. .................... 103
4.1.4. Đặc điểm khối u. .......................................................................... 106
4.2. ỨNG DỤNG PHẪU THUẬT CẮT THỰC QUẢN NỘI SOI NGỰC BỤNG.. 108
4.2.1. Chuẩn bị bệnh nhân trước mổ. ..................................................... 108
4.2.2. Kỹ thuật mổ. ................................................................................ 110
4.2.3. Thời gian phẫu thuật, lượng máu mất. .......................................... 115
4.2.4. Tỷ lệ chuyển mổ mở. ................................................................... 116
4.2.5. Số hạch nạo vét được trong mổ. ................................................... 117
4.2.6. Tạo hình môn vị trong mổ. ........................................................... 118
4.2.7. Mở thông hỗng tràng nuôi ăn. ...................................................... 119
4.2.8. Thực hiện miệng nối. ................................................................... 119
4.2.9. Tai biến trong mổ. ........................................................................ 120
4.2.10.Tử vong trong mổ. ...................................................................... 123
4.2.11. Hóa chất và xạ trị tiền phẫu. ....................................................... 124
4.3. KẾT QUẢ SAU MỔ. ......................................................................... 125
4.3.1. Kết quả sớm. ................................................................................ 125
4.3.2. Kết quả xa. ................................................................................... 139
KẾT LUẬN .................................................................................................. 145
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Nhóm hạch vùng cổ ................................................................... 10
Bảng 1.2: Phân loại TNM trong ung thư thực quản theo AJCC 7th 2010 . ... 20
Bảng 1.3: Độ mô học trong ung thư thực quản theo AJCC 7th 2010 ........... 20
Bảng 1.4: Các nhóm hạch trong ung thư thực quản theo AJCC 7th 2010 . ... 21
Bảng 1.5: Phân bố nhóm hạch theo vị trí u ................................................. 23
Bảng 1.6: Tỉ lệ di căn hạch (%) theo mức độ xâm lấn ................................ 38
Bảng 1.7: Tình trạng di căn hạch cổ trong UTTQ ........................................ 39
Bảng 3.1. Phân bố theo giới. ....................................................................... 65
Bảng 3.2. Phân bố theo nhóm tuổi. .............................................................. 65
Bảng 3.3: Các bệnh phối hợp trong UTTQ. ................................................. 66
Bảng 3.4: Một số yếu tố nguy cơ. ................................................................ 67
Bảng 3.5: Triệu chứng lâm sàng. ................................................................. 67
Bảng 3.6: Đặc điểm nuốt nghẹn. ................................................................. 68
Bảng 3.7: Phân loại cân nặng. ..................................................................... 68
Bảng 3.8: Mức độ sút cân. ........................................................................... 69
Bảng 3.9: Kết quả xét nghiệm huyết học. .................................................... 69
Bảng 3.10: Kết quả sinh hóa máu. ................................................................. 70
Bảng 3.11: Kết quả nhóm máu. ..................................................................... 70
Bảng 3.12: Vị trí u......................................................................................... 71
Bảng 3.13: Hình ảnh X quang. ...................................................................... 71
Bảng 3.14: Vị trí u......................................................................................... 71
Bảng 3.15: Hình ảnh nội soi. ......................................................................... 72
Bảng 3.16: Kết quả sinh thiết qua nội soi. ..................................................... 72
Bảng 3.17: Vị trí u......................................................................................... 72
Bảng 3.18: Hình ảnh khối u. .......................................................................... 73
Bảng 3.19: Mức độ xâm lấn u. ...................................................................... 73
Bảng 3.20: Đánh giá di căn hạch. .................................................................. 74
Bảng 3.21: Mức độ xâm lấn u. ...................................................................... 74
Bảng 3.22: Tương hợp giữa T của SANS so với T của PT-MBH. ................. 74
Bảng 3.23: Đánh giá di căn hạch trên SANS. ................................................ 75
Bảng 3.24: Nội soi khí phế quản. .................................................................. 75
Bảng 3.25: Chức năng hô hấp. ...................................................................... 75
Bảng 3.26: Phân bố tình trạng hô hấp. ........................................................... 76
Bảng 3.27: Thời gian phẫu thuật. .................................................................. 76
Bảng 3.28: Số lượng hạch nạo vét được. ....................................................... 76
Bảng 3.29: Phân bố vị trí khối u. ................................................................... 78
Bảng 3.30: Đặc điểm giải phẫu bệnh. ............................................................ 79
Bảng 3.31: Mức độ xâm lấn khối u. .............................................................. 79
Bảng 3.32: Mức độ biệt hóa u. ...................................................................... 80
Bảng 3.33: Giai đoạn bệnh. ........................................................................... 80
Bảng 3.34: Lưu thông dạ dày sau mổ. ........................................................... 82
Bảng 3.35: Biến chứng rò miệng nối. ............................................................ 85
Bảng 3.36: Tình trạng nuốt nghẹn. ................................................................ 86
Bảng 3.37: Lưu thông dạ dày sau mổ. ........................................................... 87
Bảng 3.38: Tình trạng ỉa chảy. ...................................................................... 87
Bảng 3.39: Tình trạng đau sau xương ức. ...................................................... 87
Bảng 3.40: Tăng cân. .................................................................................... 87
Bảng 3.41: Khả năng hoạt động thể lực. ........................................................ 88
Bảng 3.42: Xếp loại chất lượng cuộc sống. ................................................... 88
Bảng 3.43: Tử vong và thời gian sống sau mổ. .............................................. 89
Bảng 3.44: Thời gian sống theo nhóm tuổi. ................................................... 90
Bảng 3.45: Thời gian sống theo vị trí u ......................................................... 91
Bảng 3.46: Thời gian sống theo mức độ xâm lấn thành. ................................ 92
Bảng 3.47: Thời gian sống theo mức độ di căn hạch. .................................... 93
Bảng 3.48: Thời gian sống theo mức độ biệt hóa của ung thư. ...................... 94
Bảng 3.49: Thời gian sống theo giai đoạn. .................................................... 95
Bảng 4.1: Phân bố tuổi theo các tác giả. ...................................................... 96
Bảng 4.2: Tỉ lệ nam:nữ theo các tác giả. ...................................................... 97
Bảng 4.3: Vị trí u theo các tác giả.............................................................. 106
Bảng 4.4: Mức độ xâm lấn của u theo các tác giả. ..................................... 106
Bảng 4.5: Di căn hạch theo các tác giả. ..................................................... 107
Bảng 4.6: Độ biệt hóa của u theo các tác giả. ............................................ 108
Bảng 4.7: Giải phẫu bệnh khối u theo các tác giả. ..................................... 108
Bảng 4.8: So sánh thời gian mổ của tư thế nghiêng trái 900 và tư thế sấp... 116
Bảng 4.9: Số hạch nạo được theo các tác giả. ............................................ 117
Bảng 4.10: Tỷ lệ hạch của hai tư thế nghiêng trái 900 và tư thế sấp. ............ 118
Bảng 4.11: Tỉ lệ thực hiện miệng nối theo các tác giả. ................................ 120
Bảng 4.12: Lượng máu mất theo các tác giả. ............................................... 121
Bảng 4.13: Lượng máu mất giữa tư thế nghiêng trái 900 và tư thế sấp. ........ 121
Bảng 4.14: So sánh thời gian nằm viện giữa phẫu thuật nội soi và mổ mở. . 126
Bảng 4.15: Tử vong trong vòng 30 ngày sau cắt thực quản nội soi. ............. 128
Bảng 4.16: Tỉ lệ tử vong sau cắt thực quản mổ mở. ..................................... 129
Bảng 4.17: So sánh tỉ lệ tử vong sau cắt thực quản mổ mở và nội soi. ......... 130
Bảng 4.18: Biến chứng hô hấp sau mổ mở cắt thực quản theo các tác giả. .. 131
Bảng 4.19: Biến chứng hô hấp giữa tư thế nghiêng trái 900 và tư thế sấp.... 133
Bảng 4.20: Tỉ lệ rò miệng nối sau cắt thực quản mổ mở. ............................. 134
Bảng 4.21: Tỉ lệ rò miệng nối sau phẫu thuật nội soi cắt thực quản. ............ 135
Bảng 4.22: Tỉ lệ sống chung sau mổ cắt thực quản nội soi. ......................... 142
Bảng 4.23: Tỉ lệ sống sau mổ cắt thực quản mổ mở. ................................... 142
Bảng 4.24: Thời gian sống ước lượng sau phẫu thuật cắt thực quản. ........... 142
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1: Phân bố tình trạng nghề nghiệp. .............................................. 66
Biểu đồ 3.2: Diễn biến lượng dịch dạ dày. ................................................... 82
Biểu đồ 3.3: Minh họa lượng dịch màng phổi trung bình............................. 83
Biểu đồ 3.4: Thời gian sống chung ước tính theo Kaplan-Meier.................. 89
Biều đồ 3.5: Thời gian sống theo nhóm tuổi. ............................................... 90
Biều đồ 3.6: Thời gian sống thêm liên quan đến vị trí u. ............................. 91
Biểu đồ 3.7: Thời gian sống theo mức độ xâm lấn thành. ............................ 92
Biểu đồ 3.8: Thời gian sống theo mức độ di căn hạch. ................................ 93
Biểu đồ 3.9: Thời gian sống thêm liên quan đến độ biệt hóa của ung thư. ... 94
Biểu đồ 3.10: Thời gian sống theo giai đoạn bệnh. ....................................... 95
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Giải phẫu và liên quan thực quản ................................................. 3
Hình 1.2: Các động mạch của thực quản ...................................................... 7
Hình 1.3: Thực quản nhìn từ khoang màng phổi phải ................................... 8
Hình 1.4: Dẫn lưu tĩnh mạch thực quản ....................................................... 8
Hình 1.5: Bạch huyết của thực quản ............................................................. 9
Hình 1.6: Các dây thần kinh X ................................................................... 10
Hình 1.7: Phân khu hạch cổ ....................................................................... 11
Hình 1.8: Nhóm hạch trên xương đòn ........................................................ 11
Hình 1.9: Nhóm hạch cạnh khí quản .......................................................... 12
Hình 1.10: Nhóm hạch trước mạch máu ....................................................... 12
Hình 1.11: Hạch sau khí quản ...................................................................... 13
Hình 1.12: Nhóm hạch động mạch chủ ........................................................ 14
Hình 1.13: Phân bố hạch vùng bụng ............................................................ 15
Hình 1.14: Sự xâm lấn của tổ chức UTTQ qua các giai đoạn ....................... 19
Hình 1.15: Sơ đồ phân bố hạch . ................................................................... 23
Hình 1.16: Lược đồ điều trị ung thư thực quản từ Hướng dẫn chẩn đoán và
điều trị ung thư biểu mô thực quản ............................................. 28
Hình 1.17: Nạo hạch trung thất tiêu chuẩn (trái) và nạo hạch trung thất mở rộng .. 42
Hình 2.1: Tư thế sấp nghiêng 30 độ. ........................................................... 49
Hình 2.2: Nạo vét hạch trung thất dưới. ...................................................... 50
Hình 2.3: Vét hạch ngã 3 khí phế quản. ...................................................... 50
Hình 2.4: Vét hạch cạnh khí quản bên trái. ................................................. 51
Hình 2.5: Nạo vét hạch cạnh khí quản bên phải. ......................................... 51
Hình 2.6: Vị trí trocart nội soi bụng ........................................................... 51
Hình 2.7: Mở nhỏ dưới mũi ức.................................................................... 53
Hình 2.8: Tạo hình ống dạ dày. ................................................................... 53
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Ung thư thực quản (UTTQ) là bệnh khá thường gặp ở Việt Nam, đứng
hàng thứ 5 trong các loại ung thư [1],[2],[3], đứng hàng thứ 9 trong các loại
bệnh ác tính. Nam gặp nhiều hơn nữ [4],[5]. Điều trị UTTQ vẫn là một vấn đề
khó khăn phức tạp. Trong điều trị UTTQ thường phối hợp 3 phương pháp: hóa
trị, xạ trị và phẫu thuật phụ thuộc vào vị trí u, giai đoạn bệnh, thể trạng bệnh
nhân, trong đó phẫu thuật là phương pháp điều trị chủ yếu. Phẫu thuật UTTQ
phải đạt được nguyên tắc là cắt thực quản rộng rãi và nạo vét hạch rộng. Để cắt
rộng rãi thực quản hầu hết các tác giả đặc biệt là các tác giả Nhật bản đã thực
hiện cắt gần toàn bộ thực quản với miệng nối ở cổ. Đối với việc nạo vét hạch
trong ung thư thực quản có nhiều loại nạo vét hạch khác nhau như vét hạch hai
vùng, vét hạch rộng hai vùng, vét hạch ba vùng.
Trên thế giới, phẫu thuật UTTQ nạo vét hạch được đề cập từ rất sớm.
Tình trạng di căn hạch rất khác nhau phụ thuộc và vị trí khối u nguyên phát, xu
hướng phát triển của khối u và sự lựa chọn khu vực nạo vét hạch. Sự phát triển
của hạch trong UTTQ được phát hiện ở ba vùng: vùng cổ, trung thất và vùng
bụng [6],[7],[8]. Phẫu thuật cắt thực quản và nạo vét hạch ba vùng được báo
cáo đầu tiên vào năm 1981 bởi tác giả Kinosita và cộng sự. Ngày nay phẫu
thuật được phổ biến ở 35 trên tổng số 96 bệnh viện lớn của Nhật Bản và trên
thế giới [9],[10, 11]. Hầu hết các nghiên cứu chỉ ra rằng, phẫu thuật cắt thực
quản nạo vét hạch rộng rãi có tỷ lệ sống trên 5 năm cao hơn hẳn so với những
bệnh nhân chỉ cắt thực quản đơn thuần [6],[10],[12],[13],[14],[15]. Phẫu thuật
cắt thực quản kết hợp với nạo vét hạch ba vùng phổ biến tại Nhật Bản, tuy
nhiên vẫn còn nhiều tranh cãi giữa các tác giả trên thế giới về việc nạo vét
hạch hai vùng hay nạo vét hạch ba vùng [16]. Nhiều nghiên cứu chỉ ra rằng
phẫu thuật nạo vét hạch ba vùng có thời gian sống trên 5 năm khác biệt so với
nạo vét hạch hai vùng [10, 14],[17]. Bên cạnh đó cũng có nhiều những tác giả
nghiên cứu thấy rằng phẫu thuật cắt thực quản và nạo vét hạch ba vùng làm
tăng biến chứng và tỷ lệ tử vong sau mổ, đặc biệt là tổn thương dây thần kinh
quặt ngược [18, 19, 20], không có sự khác biệt về tỉ lệ sống sau mổ [16, 21].
2
Trong vài thập kỷ trở lại đây, phẫu thuật mở điều trị UTTQ đã có nhiều
tiến bộ với tỷ lệ tỷ vong và biến chứng sau mổ giảm rõ rệt nhưng vẫn là phẫu
thuật nặng nề với 2-3 đường mổ (ngực-bụng, ngực-bụng-cổ). Từ những năm
cuối thế kỷ 20 phẫu thuật nội soi (PTNS) đã được áp dụng để điều trị UTTQ với
các phương pháp như mổ mở. Trong đó PTNS ngực bụng với miệng nối cổ là
phương pháp thường được áp dụng nhất. Các kết quả sớm đều khẳng định
PTNS có nhiều ưu điểm hơn so với mổ mở: giảm đau, thẩm mỹ, giảm được biến
chứng đặc biệt là biến chứng hô hấp. Vấn đề còn đang được thảo luận là PTNS
có đạt được yêu cầu của phẫu thuật ung thư hay không đặc biệt là vấn đề nạo vét
hạch và thời gian sống thêm sau mổ. Tại Việt nam, cắt thực quản nội soi điều trị
UTTQ với tư thế sấp nghiêng 30 độ được mô tả và áp dụng lần đầu tiên bởi
Phạm Đức Huấn tại bệnh viện Việt Đức và Nguyễn Minh Hải tại bệnh viện Chợ
Rẫy với nghiên cứu cắt thực quản nội soi ngực bụng tư thế nằm nghiêng. Cả hai
tác giả cùng báo cáo các kết quả đẩu tiên tại Hội nghị Ngoại khoa Việt Nam
năm 2004, 2006 [22],[23]. Sau đó PTNS đã được áp dụng ở các cơ sở ngoại
khoa khác: viện 108, bệnh viện Trung ương Huế…Gần đây Phạm Đức Huấn và
cộng sự đã áp dụng tư thế này và sử dụng 4 trocart để vét hạch rộng 2 vùng cho
thấy phẫu thuật thực hiện thuận lợi khả năng vét hạch ngực tốt hơn 3 trocart [24].
Xuất phát từ thực tế và nhận định đó chúng tôi tiến hành nghiên cứu nhằm các
mục tiêu:
1. Mô tả đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của nhóm bệnh nhân UTTQ được
phẫu thuật nội soi cắt thực quản và nạo vét hạch rộng hai vùng (ngực-bụng).
2. Ứng dụng phẫu thuật cắt thực quản nội soi ngực bụng tư thể nằm sấp
nghiêng 300 và nạo vét hạch rộng hai vùng.
3. Đánh giá kết quả của phẫu thuật nội soi cắt thực quản và nạo vét hạch
rộng hai vùng.
3
Chương 1
TỔNG QUAN
1.1. GIẢI PHẪU THỰC QUẢN.
1.1.1. Hình dáng, vị trí, kích thước thực quản.
Thực quản là đoạn đầu của ống tiêu hoá, nối hầu với dạ dày. Miệng thực
quản nằm ngang bờ dưới sụn nhẫn. Đầu dưới đổ vào bờ phải phình vị lớn gọi
là tâm vị.
Ở người lớn, chiều dài thực quản vào khoảng 25cm, và có 4 chỗ hẹp.
Từ trên xuống dưới, thực quản đi qua vùng cổ trước, trung thất sau, lỗ cơ
hoành để xuống bụng. Như vậy thực quản có 3 phần chính, phần cổ dài 5 – 6
cm, phần ngực dài 16 – 18 cm, phần bụng dài 2 – 3 cm.
Hình 1.1: Giải phẫu và liên quan thực quản [25].
(theo “Netter’s Atlas of Human Anatomy”, tác giả Frank H. Netter, xuất bản lần thứ
6, 2014, nhà xuất bản Elsevier)
1.1.2. Cấu trúc mô học của thực quản.
Về cấu trúc mô học, thành thực quản có 4 lớp:
- Lớp niêm mạc: gồm lớp biểu mô vẩy, không sừng hóa.
- Lớp dưới niêm mạc: là mô liên kết lỏng lẻo nhưng bền chắc.
- Lớp cơ thực quản: dày từ 1- 1,5 mm, gồm lớp cơ vòng và cơ dọc.
- Lớp vỏ: lớp vỏ là một tổ chức liên kết lỏng lẻo dễ bóc tách.
Như vậy lớp niêm mạc và dưới niêm mạc là thành phần bền chắc nhất
trong khâu nối thực quản [26],[27],[28].
4
1.1.3. Liên quan của thực quản.
1.1.3.1. Phần thực quản cổ.
Thực quản cùng với khí quản và tuyến giáp tạo ra trục tạng, trục tạng
nằm trong bao tạng.
Liên quan trong bao tạng.
Phía trước, thực quản nằm sau và lệch nhẹ sang trái khí quản, liên quan
với khí quản bởi tổ chức liên kết và cơ khí quản - thực quản dễ bóc tách. Hai
bên, thực quản liên quan với thùy trái và phải của tuyến giáp, các tuyến cận
giáp, quai thứ hai của động mạch giáp dưới, hai dây thần kinh quặt ngược. Phía
sau, thực quản nằm sát và dính vào thân các đốt sống cổ bởi một khoang tổ
chức liên kết lỏng lẻo dễ bóc tách.
Liên quan ngoài bao tạng.
Phía trước, thực quản liên quan với cơ vai móng, cơ ức giáp, cơ ức
móng và cơ ức đòn chũm. Phía sau, thực quản là khoang sau tạng, cân trước
cột sống và các cơ trước cột sống cổ. Phía trước bên, bó mạch thần kinh nằm
ngoài thực quản. Động mạch giáp dưới bắt chéo trước bên thực quản [5],[6].
Ống ngực ở bên trái vòng ra phía trước để đổ vào hợp lưu Pirogoff. Nông nhất
là các thành phần phía trước ngoài của máng cảnh gồm da, cơ bám da, cân cổ
nông, cơ ức đòn chũm, cân cổ giữa, cơ vai móng và là đường mổ trước bên để
vào thực quản cổ. Đường mổ cổ trái thường được sử dụng hơn bên phải
[29],[30],[31],[32].
1.1.3.2. Phần thực quản ngực.
Phần ngực dài 16-18 cm, nằm sâu nhất trong lồng ngực, tạo ra trục tạng
của trung thất sau, có thể chia thành 3 đoạn bởi quai động mạch chủ và quai
tĩnh mạch đơn, ngang mức đốt sống ngực 4.
Liên quan phía trước.
Từ trên xuống dưới, thực quản liên quan với 3 thành phần chính là khí
quản, phế quản gốc trái, khoang giữa khí quản - phổi, tim và màng ngoài tim.
5
Thực quản nằm sau và lệch nhẹ sang trái khí quản. Trong khe thực quản - khí
quản có thần kinh quặt ngược trái đi từ dưới lên. Xuống thấp hơn, thực quản
bắt chéo phía sau của phế quản gốc trái. Ở xa hơn trước khí quản là thân động
mạch cánh tay đầu trái đi lên và hai thân tĩnh mạch cánh tay đầu hợp lại thành
tĩnh mạch chủ trên. Khoang hình thoi được tạo ra bởi ngã ba khí phế quản và
chỗ chia đôi của thân động mạch phổi, chứa bạch huyết. Xuống thấp hơn, thực
quản tiếp xúc với màng tim, tim. Dưới cùng, thực quản liên quan với khoang
mỡ Portal do màng tim, phần đổ ra sau cơ hoành tạo ra.
Liên quan phía sau.
Phía sau, thực quản liên quan với cột sống và các mạch máu trước cột
sống. Các mạch máu chạy dọc của trung thất sau bao gồm động mạch chủ xuống
đi chếch xuống, ra trước và vào trong, nằm trước cột sống. Tĩnh mạch đơn lớn đi
lên, ở bên phải mặt trước cột sống, tới D4, D5 thì uốn cong ra trước, tạo ra quai
tĩnh mạch đơn đổ vào tĩnh mạch chủ trên. Tĩnh mạch bán đơn trên và dưới nằm
trên bờ trái của cốt sống, đổ vào tĩnh mạch đơn lớn. Ống ngực đi lên, nằm giữa
tĩnh mạch đơn lớn và động mạch chủ xuống, đến nền cổ thì tạo ra quai tận và đổ
vào hợp lưu Pirogoff. Màng phổi trung thất tạo ra hai túi cùng màng phổi.
Liên quan bên trái.
Liên quan bên trái được chia làm 3 đoạn dựa vào chỗ bắt chéo với quai
động mạch chủ. Quai động mạch chủ bắt chéo trước thực quản và chắn đường
vào trung thất sau chỗ nối 2/3 dưới và 1/3 trên của thực quản. Ở đây có thần
kinh quặt ngược trái tách từ thần kinh X trái, đi ngược lên và có những nhánh
bên của quai động mạch chủ chi phối cho thực quản, khí phế quản nên phẫu
tích thực quản vùng này rất khó khăn và nguy hiểm [12].
Phía trên quai động mạch chủ, thực quản tiếp giáp với màng phổi trung
thất và nằm trong hố Poitier được tạo ra bởi động mạch dưới đòn, quai động
mạch chủ và cột sống mà Rezano mô tả là tam giác trên để cắt thực quản. Dưới
quai động mạch chủ, thần kinh X trái bắt chéo sau phế quản gốc trái và động
mạch phổi trái.