Luận văn y khoa dược nghiên cứu nguyên nhân và điều trị tăng huyết áp động mạch phổi dai dẳng ở trẻ sơ sinh
- 173 trang
- file .pdf
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
TRỊNH XUÂN LONG
nghiªn cøu nguyªn nh©n vµ ®iÒu trÞ
t¨ng huyÕt ¸p ®éng m¹ch phæi dai d¼ng
ë trÎ s¬ sinh
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
HÀ NỘI – 2019
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
=======
TRỊNH XUÂN LONG
nghiªn cøu nguyªn nh©n vµ ®iÒu trÞ
t¨ng huyÕt ¸p ®éng m¹ch phæi dai d¼ng
ë trÎ s¬ sinh
Chuyên ngành : Nhi khoa
Mã số : 62720135
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. Nguyễn Thanh Liêm
GShGS
HÀ NỘI - 2019
LỜI CAM ĐOAN
Tôi là Trịnh Xuân Long, nghiên cứu sinh khoá 30 Trường Đại học Y
Hà Nội, chuyên ngành Nhi khoa, xin cam đoan:
1. Đây là luận án do tôi trực tiếp thực hiện dưới sự hướng dẫn củaanh
Liêm.
2. Nghiên cứu này không trùng lặp với bất kì nghiên cứu nào khác đã
được công bố tại Việt Nam.
3. Các số liệu và thông tin nghiên cứu hoàn toàn chính xác, trung thực,
khách quan, đã được xác nhận và chấp thuận của cơ sở nghiên cứu.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về những cam kết này.
Hà Nội, ngày 10 tháng 09 năm 2019
Tác giả
Trịnh Xuân Long
Trịnh Xuân Long
CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết Tiếng Anh Tiếng Việt
tắt
CDH Congenital diaphragmatic hernia Thoát vị hoành bẩm sinh
ECLS Extracorporeal life support Hỗ trợ sống ngoài cơ thể
ECMO Extracorporeal membrane Oxy hóa màng ngoài cơ thể
oxygenation
ELSO Extracorporeal life support Tổ chức hỗ trợ sống ngoài cơ
Organization thể
ET Endothelin Yếu tố nội mạch
FDA Food and drug administration Cục an toàn thuốc thực phẩm
FiO2 Fraction of inspired oxygen Nồng độ oxy thở vào
HFO High frequency Oscillation Máy thở cao tần
iNO Inhaled Nitric oxide Khí NO đường hít
MAP Mean airway pressure Áp lực đường thở trung bình
MAS Meconium Aspiration syndrome Hội chứng hít phân su
mPAP Mean pulmonary arterial pressure Áp lực động mạch phổi trung
bình
NO Nitric oxide Khí NO
OI Oxygenation index Chỉ số oxy hóa
OSI Oxygen Saturation Index Chỉ số bão hòa oxy
PaO2 Partial Pressure of oxygen Áp lực phần oxy
PAWP Pulmonary arterial wedge Áp lực động mạch phổi bít
pressure
PDA Patent ductus arteriosus Còn ống động mạch
PEEP Positive expiratory end pressure Áp lực dương cuối thì thở ra
PFC Persistent fetal circulation Tồn tại tuần hoàn bào thai
PFO Patent foramen ovale Còn lỗ bầu dục
PGE Prostagladin E Prostagladin nhóm E
PH Pulmonary Hypertension Tăng áp phổi
PIP Peak inspiratory pressure Áp lực thở vào đỉnh
PPHN Persistent pulmonary hypertension Tăng áp động mạch phổi dai
of the newborn dẳng ở trẻ sơ sinh
PVR Pulmonary vascular resistance Sức cản mạch máu phổi
PVRI Pulmonary vascular resistance Chỉ số sức cản mạch máu
index phổi
RDS Respiratory distress syndrome Hội chứng suy hô hấp
SVR Systemic vascular resistance Sức cản mạch hệ thống
TNF Tumor necrosis factor Yếu tố hoại tử u
WHO World Health Organization Tổ chức y tế thế giới
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ........................................................... 3
1.1. Một số khái niệm ................................................................................. 3
1.1.1. Tăng áp phổi .................................................................................. 3
1.1.2. Phân loại tăng áp phổi: .................................................................. 3
1.1.3. Tăng áp lực động mạch phổi dai dẳng ở trẻ sơ sinh ...................... 6
1.2. Sinh lý bệnh tăng áp lực động mạch phổi dai dẳng ở trẻ sơ sinh ........ 6
1.2.1. Sinh lý hệ tuần hoàn bào thai. ....................................................... 6
1.2.2. Giai đoạn chuyển tiếp khi sinh: ..................................................... 9
1.2.3. Sinh lý bệnh tăng áp lực động mạch phổi dai dẳng trẻ sơ sinh: .. 12
1.3. Các nguyên nhân thường gặp và cơ chế bệnh sinh gây tăng áp động
mạch phổi dai dẳng ở trẻ sơ sinh: ...................................................... 14
1.3.1. Hội chứng hít phân su .................................................................. 15
1.3.2. Thoát vị hoành bẩm sinh: ............................................................ 16
1.3.3. Tăng áp lực động mạch phổi vô căn............................................ 18
1.3.4. Viêm phổi / nhiễm trùng. ............................................................ 18
1.3.5. Ngạt ............................................................................................. 19
1.4. Chẩn đoán tăng áp lực động mạch phổi dai dẳng ở trẻ sơ sinh:........ 20
1.5. Điều trị tăng áp động mạch phổi dai dẳng ở trẻ sơ sinh .................... 21
1.5.1. Kết quả điều trị tăng áp động mạch phổi dai dẳng ở trẻ sơ sinh: 21
1.5.2. Tiêu chuẩn cải thiện oxy đáp ứng điều trị: .................................. 22
1.5.3. Các biện pháp điều trị hỗ trợ ....................................................... 25
1.5.4. Các biện pháp điều trị đặc hiệu ................................................... 33
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............. 45
2.1. Địa điểm nghiên cứu .......................................................................... 45
2.2. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................ 45
2.3. Phương pháp nghiên cứu.................................................................... 46
2.3.1. Phương pháp nghiên cứu can thiệp.............................................. 46
2.3.2. Cỡ mẫu và sơ đồ nghiên cứu ....................................................... 46
2.3.3. Liều thuốc .................................................................................... 48
2.4. Phương tiện nghiên cứu ..................................................................... 51
2.4.1. Hệ thống sử dụng khí NO ............................................................ 51
2.4.2. Hệ thống tuần hoàn ngoài cơ thể ECMO .................................... 51
2.5. Tiêu chuẩn đáp ứng với điều trị thông thường và điều trị iNO ........ 52
2.6. Phân loại mức độ tăng áp động mạch phổi ........................................ 52
2.7. Các biến nghiên cứu gồm:.................................................................. 52
2.7.1. Các biến nghiên cứu cho mục tiêu 1............................................ 53
2.7.2. Các biến nghiên cứu cho mục tiêu 2............................................ 57
2.7.3. Các biến nghiên cứu cho mục tiêu 3............................................ 57
2.8. Xử lý số liệu ....................................................................................... 58
2.9. Thời gian nghiên cứu: ........................................................................ 59
2.10. Khía cạnh đạo đức của đề tài: .......................................................... 59
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ....................................................... 60
3.1. Đặc điểm bệnh nhân và các nguyên nhân gây PPHN ........................ 60
3.1.1. Đặc điểm bệnh nhân nghiên cứu ................................................. 60
3.1.2. Các nguyên nhân gây PPHN ....................................................... 61
3.1.3. Tình trạng suy hô hấp của người bệnh qua các chỉ số PaO2/FiO2
và OI theo các nguyên nhân ........................................................ 61
3.1.4. Tình trạng suy hô hấp của bệnh nhân thoát vị hoành và các
nguyên nhân khác qua các chỉ số PaO2/FiO2 và OI theo các
nguyên nhân: ............................................................................... 62
3.1.5. Chỉ số tuần hoàn khi vào viện theo các nguyên nhân ................. 63
3.1.6. Tình trạng tăng áp phổi theo các nguyên nhân ............................ 64
3.1.7. Chỉ số khí máu theo các nguyên nhân gây bệnh ......................... 65
3.2. Đánh giá điều trị theo phương pháp thông thường ............................ 66
3.2.1. Đánh giá cải thiện oxy sau các thời điểm điều trị qua chỉ số oxy máu.. 66
3.2.2. Tiến triển tuần hoàn, hô hấp trong 24 giờ đầu điều trị ................ 66
3.2.3. Kết quả điều trị ............................................................................ 67
3.2.4. Các nguyên nhân chính gây tử vong ........................................... 67
3.2.5. Kết quả điều trị theo các nguyên nhân ........................................ 68
3.2.6. Các chỉ số lâm sàng, khí máu liên quan đến kết quả điều trị ..... 68
3.3. Đánh giá điều trị bằng hít khí NO và hỗ trợ ECMO .......................... 71
3.3.1. Đặc điểm bệnh nhân điều trị bằng hít khí NO và bằng phương
pháp thông thường ....................................................................... 71
3.3.2. Đánh giá điều trị PPHN bằng hít khí NO .................................... 73
3.3.3. Báo cáo kết quả điều trị PPHN bằng hỗ trợ ECMO .................... 76
3.3.4. Điều trị hồi sức của các bệnh nhân hỗ trợ ECMO....................... 83
3.3.5. Kết quả điều trị bằng hỗ trợ ECMO ............................................ 84
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN .............................................................................. 86
4.1. Đặc điểm bệnh nhân nghiên cứu: ....................................................... 86
4.2. Các nguyên nhân gây PPHN: ............................................................. 89
4.2.1. Tình trạng suy hô hấp theo các nguyên nhân gây bệnh............... 90
4.2.2. Các chỉ số tuần hoàn theo các nguyên nhân ................................ 91
4.2.3. Tình trạng tăng áp động mạch phổi theo các nguyên nhân ......... 92
4.2.4. Chỉ số cận lâm sàng khi vào viện theo các nguyên nhân ............ 93
4.3. Đánh giá kết quả điều trị theo phương pháp thông thường ............... 94
4.3.1. Đánh giá cải thiện oxy sau các thời điểm điều trị ....................... 94
4.3.2. Tiến triển tuần hoàn sau 24 giờ đầu điều trị ................................ 96
4.3.3. Thay đổi pH và PaO2/FiO2 trong 24 giờ đầu điều trị .................. 96
4.3.4. Kết quả điều trị ............................................................................ 97
4.3.5. Các chỉ số lâm sàng liên quan đến kết quả điều trị ................... 100
4.3.6. Mức độ tăng áp phổi liên quan đến kết quả điều trị .................. 101
4.3.7. Các chỉ số khí máu liên quan đến kết quả điều trị ..................... 102
4.3.8. Các chỉ số hỗ trợ hồi sức liên quan đến kết quả điều trị............ 103
4.3.9. Các yếu tố liên quan đến kết quả điều trị: ................................. 104
4.4. Đánh giá điều trị bằng hít khí NO và hỗ trợ ECMO ........................ 105
4.4.1. Đặc điểm bệnh nhân điều trị bằng hít khí NO và bằng phương
pháp điều trị thông thường ........................................................ 105
4.4.2. Đánh giá điều trị bằng hít khí NO: ............................................ 108
4.4.3. Kết quả điều trị bằng hít khí NO ............................................... 110
4.4.4. Báo cáo ca bệnh điều trị PPHN bằng hỗ trợ ECMO: ................ 111
KẾT LUẬN ................................................................................................... 116
KIẾN NGHỊ .................................................................................................. 117
NHỮNG HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN
QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1: Đặc điểm bệnh nhân khi vào viện ............................................... 60
Bảng 3.2: Chỉ số PaO2/FiO2, OI khi vào viện theo nguyên nhân................ 61
Bảng 3.3: Chỉ số tuần hoàn khi vào viện theo nguyên nhân ....................... 63
Bảng 3.4: Tình trạng tăng áp động mạch phổi theo các nguyên nhân ........ 64
Bảng 3.5: Mức độ tăng áp động mạch phổi giữa bệnh nhân thoát vị hoành
và các nguyên nhân khác. ........................................................... 65
Bảng 3.6: Chỉ số khí máu khi vào viện theo nguyên nhân .......................... 65
Bảng 3.7: Đánh giá cải thiện oxy sau các thời điểm điều trị ....................... 66
Bảng 3.8: Tiến triển tuần hoàn trong 24 giờ đầu điều trị thông thường: .... 66
Bảng 3.9: Thay đổi pH và chỉ số PaO2/FiO2 trong 24 giờ đầu điều trị ....... 67
Bảng 3.10: Các nguyên nhân chính gây tử vong ........................................... 67
Bảng 3.11: Kết quả điều trị theo nguyên nhân .............................................. 68
Bảng 3.12: Một số yếu tố lâm sàng khi vào viện liên quan đến kết quả điều trị 68
Bảng 3.13: Mức độ tăng áp động mạch phổi ảnh hưởng đến kết quả điều trị.. 69
Bảng 3.14: Một số chỉ số khí máu liên quan đến kết quả điều trị ................. 69
Bảng 3.15: Các chỉ số hỗ trợ ban đầu hồi sức liên quan đến kết quả điều trị .... 70
Bảng 3.16: Phân tích đa biến một số yếu tố liên quan kết quả điều trị ......... 70
Bảng 3.17: Một số đặc điểm bệnh nhân và lâm sàng giữa hai nhóm bệnh
nhân điều trị bằng hít khí NO và thông thường .......................... 72
Bảng 3.18: Kết quả điều trị chung giữa hai nhóm bệnh nhân điều trị bằng hít
khí NO và thông thường. ............................................................ 73
Bảng 3.19: Đáp ứng với điều trị bằng hít khí NO theo các nguyên nhân. .... 73
Bảng 3.20: Thay đổi pH trong 24 giờ đầu điều trị bằng hít khí NO ............. 74
Bảng 3.21: Thay đổi oxy máu trong 24 giờ điều trị đầu bằng hít khí NO .... 74
Bảng 3.22: Kết quả điều trị iNO theo nguyên nhân ...................................... 76
Bảng 3.23: Đặc điểm ba bệnh nhân được hỗ trợ ECMO .............................. 77
Bảng 3.24: Đặc điểm oxy và hỗ trợ hô hấp cho bệnh nhân khi vào viện và
trước hỗ trợ ECMO ..................................................................... 78
Bảng 3.25: Đặc điểm tuần hoàn của các bệnh nhân hỗ trợ ECMO............... 79
Bảng 3.26: Đặc điểm cận lâm sàng bệnh nhân trước hỗ trợ ECMO ............. 80
Bảng 3.27: Điều trị hồi sức của các bệnh nhân hỗ trợ ECMO ...................... 83
Bảng 3.28: Kết quả điều trị bằng hỗ trợ ECMO ........................................... 84
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1: Tỷ lệ các bệnh gây PPHN ........................................................ 61
Biểu đồ 3.2: Chỉ số OI của bệnh nhân thoát vị hoành so với nhóm các
nguyên nhân khác. .................................................................... 62
Biểu đồ 3.3: Chỉ số PaO2/FiO2 của bệnh nhân thoát vị hoành so với nhóm
các nguyên nhân khác. ............................................................. 63
Biểu đồ 3.4: Thay đổi OI trong 24 giờ đầu ................................................... 75
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Tuần hoàn thai nhi ....................................................................... 8
Hình 1.2: Sức cản mạch phổi trong quá trình chuyển tiếp từ bào thai ra
ngoài tử cung ............................................................................. 10
Hình 1.3: Các chất trung gian từ nội mô ................................................... 11
Hình 1.4: Giải phẫu động mạch phổi bình thường và động mạch phổi thoát
vị hoành. ..................................................................................... 18
Hình 1.5: Sơ đồ bệnh nhân hỗ trợ VA-ECMO. .......................................... 32
Hình 1.6: Vai trò của các con đường Nitric oxid (NO) và prostacyclin
(PGI2) trong điều hòa trương lực mạch máu phổi và các cơ chế
hoạt động của các thuốc giãn mạch phổi khác nhau ................. 35
Hình 3.1: Kết quả phim chụp X-quang tim phổi thẳng khi vào nhập viện
của ba bệnh nhân được hỗ trợ ECMO. ....................................... 81
Hình 3.2: Kết quả phim chụp X-quang tim phổi thẳng của ba bệnh nhân khi
đang hỗ trợ ECMO. .................................................................... 82
Hình 3.3: Kết quả phim chụp X-quang tim phổi thẳng của ba bệnh nhân
sau khi dừng hỗ trợ ECMO. ....................................................... 82
Hình 3.4: Phim chụp X-quang tim phổi thẳng của hai bệnh nhân có kết quả
hỗ trợ ECMO sống trước khi ra viện. ......................................... 83
Hình 4.1: Hình ảnh đang tiến hành đặt ca-nuyn ECMO. ......................... 113
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Tăng áp động mạch phổi dai dẳng ở trẻ sơ sinh là tình trạng không giảm
sức cản mạch phổi như bình thường sau sinh dẫn đến suy hô hấp thiếu oxy do
luồng thông ngoài phổi qua ống động mạch và hoặc qua lỗ bầu dục.
Tăng áp động mạch phổi dai dẳng ở trẻ sơ sinh (Persistent pulmonary
hypertension of the newborn - PPHN) được mô tả lần đầu bởi Gersony và
cộng sự vào năm 1969 với tên là “Tồn tại tuần hoàn thai (PFC - Persistent
fetal circulation)” [1],[2]. Bệnh thường khởi phát ở giai đoạn sau sinh 12 giờ,
biểu hiện bằng tình trạng suy hô hấp có oxy thấp.
Tăng áp động mạch phổi dai dẳng ở trẻ sơ sinh chiếm khoảng 0,2 % trẻ
sinh ra sống đủ và gần đủ tháng [3]. Tỷ lệ tử vong khoảng 10-50% và có 7-
20% trẻ bị PPHN sống để lại di chứng lâu dài như điếc, bệnh phổi mạn tính,
và xuất huyết não [3]. Tại Mỹ, bệnh có tỷ lệ gặp 0,4 - 6,8/1000 trẻ sinh ra
sống, ở Anh tỷ lệ này là 0,43 - 6/1000 trẻ sinh ra sống [4]. Hầu hết các nghiên
cứu gần đây báo cáo biến chứng liên quan đến PPHN là điếc, tuy nhiên bệnh
không biểu hiện trong thời gian 18 - 20 tháng tuổi [5]. Một nghiên cứu 2010
đánh giá trên trẻ sống ở độ tuổi đi học thấy 24% ảnh hưởng đến hô hấp, 60%
có bất thường trên x-quang ngực, 6,4% là điếc do ảnh hưởng đến thần kinh
cảm nhận. Trong một nghiên cứu hồi cứu khác, thì những bệnh nhân sống sót
có điểm về nhận thức và test thần kinh ở mức trung bình, nhưng có điểm IQ
dưới 70 khá cao [6].
Bệnh do nhiều nguyên nhân gây ra, nhưng chủ yếu là các bệnh hay gặp
như hội chứng hít phân su, hội chứng suy hô hấp (hay còn gọi là bệnh màng
trong), viêm phổi/nhiễm khuẩn, thoát vị cơ hoành bẩm sinh, ngạt...
Những năm 80 của thế kỷ trước, có tới 1/3 trẻ sơ sinh đủ tháng được
chẩn đoán tăng áp động mạch phổi dai dẳng ở trẻ sơ sinh có nguy cơ tử vong
[7],[8].
2
Suy hô hấp giảm oxy thường có biến chứng là tăng áp phổi dai dẳng ở
trẻ sơ sinh. Liệu pháp hít khí NO (Inhaled Nitric oxide - iNO) đã làm giảm
nguy cơ phải hỗ trợ bằng trao đổi oxy ngoài cơ thể (ECMO) và tỷ lệ tử vong ở
trẻ sơ sinh bị PPHN trên 34 tuần tuổi thai, tuy nhiên để tối ưu việc điều trị
bệnh nhân nặng với các liệu pháp hỗ trợ cho đến nay vẫn chưa rõ ràng. Mặc
dù tỷ lệ tử vong và tỷ lệ cần hỗ trợ ECMO đã giảm xuống trong 10 năm qua
[10], nhưng nguy cơ biến chứng vẫn còn cao ở trẻ gần đủ tháng so với trẻ đủ
tháng trong các bệnh suy hô hấp giảm oxy. Ngoài ra, những trẻ sơ sinh bị suy
hô hấp giảm oxy rất nặng nề nên việc nhận biết sớm nguy cơ tử vong và nguy
cơ cần hỗ trợ bằng ECMO sẽ thuận lợi về thời gian cho việc vận chuyển đến
các trung tâm hỗ trợ ECMO.
Sử dụng máy thở cao tần, hít khí NO, Surfactant ngoại sinh, oxy hóa
màng ngoài cơ thể (Extracorporeal Membrane oxygenation – ECMO) đã giảm
tỷ lệ tử vong do PPHN ở các nước phát triển xuống 10% [9]. Các giải pháp
trên (thuốc, kỹ thuật cao) đều có giá thành cao, không phù hợp với mọi tuyến
điều trị và thực sự không phù hợp ở các nước đang phát triển. Một số nguyên
nhân gây PPHN rất khó điều trị nguyên nhân và có tỷ lệ tử vong cao như thoát
vị hoành bẩm sinh, bệnh loạn sản mao mạch phế nang và đột biến gen protein
B surfactant [11].
Ở nước ta, việc nghiên cứu về các nguyên nhân, các phương pháp điều
trị, đặc biệt áp dụng điều trị PPHN nặng bằng giải pháp iNO, ECMO chưa
được đề cập nhiều, vì vậy chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài “NGHIÊN
CỨU NGUYÊN NHÂN VÀ ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP ĐỘNG
MẠCH PHỔI DAI DẲNG Ở TRẺ SƠ SINH” với các mục tiêu cụ thể là:
(1) Nghiên cứu các nguyên nhân gây tăng áp động mạch phổi dai dẳng ở
trẻ sơ sinh tại Bệnh viện Nhi Trung Ương.
(2) Đánh giá kết quả điều trị tăng áp động mạch phổi dai dẳng ở trẻ sơ
sinh bằng các biện pháp thông thường.
(3) Bước đầu đánh giá hiệu quả điều trị tăng áp động mạch phổi dai
dẳng ở trẻ sơ sinh bằng khí NO và hỗ trợ bằng ECMO.
3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Một số khái niệm
1.1.1. Tăng áp phổi
Theo hướng dẫn của hội tim mạch lồng ngực Mỹ về tăng áp phổi ở trẻ
em, được định nghĩa và phân loại như sau [12]:
- Tăng áp phổi là khi áp lực động mạch phổi trung bình lúc nghỉ là > 25
mmHg, ở trẻ trên 3 tháng tuổi ở mực nước biển.
- Tăng áp lực động mạch phổi khi:
Áp lực trung bình động mạch phổi: mPAP (mean pulmonary arterial
pressure) > 25 mmHg.
Áp lực động mạch phổi bít: PAWP (pulmonary arterial wedge
pressure) < 15 mmHg
Chỉ số sức cản mạch máu phổi: PVRI (pulmonary vascular resistance
index ) > 3 WU x M2
- Tăng áp lực động mạch phổi vô căn khi có tăng áp lực động mạch
nhưng không có bệnh nền liên quan đến tăng áp động mạch phổi.
1.1.2. Phân loại tăng áp phổi:
Sau khi có can thiệp tim mạch được sử dụng để chẩn đoán tăng áp phổi
vào những năm 30 của thế kỷ 20, các nhà khoa học đã phát hiện nhiều ca tăng
áp phổi tiên phát và vì vậy WHO đã tổ chức hội nghị đầu tiên về tăng áp phổi
vào năm 1973 tại Geneve, Thụy Sỹ, mục đích của hội nghị nhằm đánh giá
hiểu biết về PH và đưa ra chuẩn hóa về lâm sàng, phân loại mô bệnh học về
PH. Đây cũng chính là lần phân loại PH đầu tiên trên thế giới [13].
Hội nghị lần thứ 2 của WHO về tăng áp phổi được tổ chức sau 25 năm
(năm 1998), tại Avian, Pháp, nhằm phân loại PH riêng biệt hơn với các PH có
4
đặc điểm lâm sàng, bệnh học tương tự nhau, và tại hội nghị này, PH được chia
thành 5 nhóm chính [13]:
Nhóm 1: Tăng áp động mạch phổi:
- Tăng áp động mạch phổi tiên phát:
a. Không có yếu tố gia đình
b. Có yếu tố gia đình
- Tăng áp động mạch phổi có liên quan đến:
a. Bệnh mạch máu collagen
b. Luồng thông từ tuần hoàn hệ thống sang tuần hoàn phổi bẩm sinh
c. Tăng áp tĩnh mạch cửa
d. nhiễm HIV
e. Thuốc/ chất độc
+ Anorexigen
+ Thuốc khác
f. Tăng áp phổi dai dẳng ở trẻ sơ sinh
g. Khác
Nhóm 2: Tăng áp tĩnh mạch phổi
- Bệnh của tâm thất hoặc tâm nhĩ trái
- Bệnh van tim trái
- Bệnh tĩnh mạch phổi trung tâm bị chèn ép từ phía ngoài
a. Viêm trung thất xơ hóa
b. Khối u, hoặc u bạch huyết
- Bệnh tắc nghẽn tĩnh mạch phổi
- Khác
Nhóm 3: tăng áp phổi liên quan đến hệ thống hô hấp hoặc thiếu oxy
- Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
- Bệnh phổi kẽ
5
- Rối loạn nhịp thở khi ngủ
- Rối loạn giảm thông khí phế nang
- Sống ở độ cao kéo dài
- Bệnh phổi sơ sinh
- Loạn sản mao mạch phế nang
- Khác
Nhóm 4: Tăng áp phổi do huyết khối hoặc tắc nghẽ mạch mạn tính:
- Tắc nghẽn do huyết khối phía gần động mạch phổi
- Tắc nghẽn do huyết khối phía xa động mạch phổi
a. Tắc mạch phổi: huyết khổi, dị vật, ký sinh trùng…
b. Huyết khối tại chỗ
c. Bệnh tế bào hình liềm
Nhóm 5: Tăng áp phổ do rối loạn trực tiếp từ bệnh mạch phổi
- Viêm:
a. Do sán máng
b. Sarcoidosis
c. Khác
- U máu mao mạch phổi
Như vậy, tại phân loại lần này PPHN được xếp vào nhóm nhóm 1.
Hội nghị thế giới lần 3 được tổ chức tại Venice, Ý, năm 2003. Hội nghị
lần này được tổ chức trong bối cảnh đã hiểu rõ hơn về sinh lý bệnh và mức độ
phân tử của tăng áp phổi. Về bố cục chung và phân loại theo sinh lý của hội
nghị lần đầu được duy trì. Sư thay đổi chính gồm: (1): thuật ngữ tăng áp phổi
tiên phát được bỏ và thay bằng thuật ngữ tăng áp phổi vô căn và có yếu tố gia
đình; (2): hai nhóm được chuyển vào nhóm tăng áp động mạch phổi từ nhóm
2 và nhóm 5 là bệnh tắc tĩnh mạch phổi và u máu mao mạch phổi.
6
Hội nghị Thế giới lần thứ 4 về tăng áp phổi, tổ chức tại Dana Point,
California, năm 2008. Về cấu trúc cơ bản phân loại giống của hội nghị lần 2
và 3, chỉ một số bệnh được phát hiện mới rõ hơn. Tại phân loại này, thuật ngữ
tăng áp phổi có yếu tố gia đình được thay bằng tăng áp phổi di truyền do đột
biến gen BMPR2 gặp ở 80% nhóm gia đình và ở 20% nhóm vô căn. Tại hội
nghị này, bằng chứng về sự viêm, sự phát triển và tái cấu trúc mạch máu động
mạch phổi có bằng chứng.
Hội nghị thế giới lần thứ 5 tổ chức tại Nice, Pháp, năm 2013. Trong
phân loại lần này PPHN được phân thành nhóm 1’’ vì các tác giả nghĩ rằng nó
khác với tăng áp động mạch phổi. Tăng áp phổi do thiếu máu mạn tính được
chuyển từ nhóm 1 sang nhóm 5 [13].
1.1.3. Tăng áp lực động mạch phổi dai dẳng ở trẻ sơ sinh
Định nghĩa: Tăng áp lực động mạch phổi dai dẳng ở trẻ sơ sinh là tình
trạng sức cản mạch phổi không giảm như bình thường sau sinh dẫn đến suy
hô hấp thiếu oxy do luồng thông phải - trái ngoài phổi qua ống động mạch
và/hoặc qua lỗ bầu dục [1],[4],[14].
Đối với tăng áp lực động mạch phổi dai dẳng ở trẻ sơ sinh, siêu âm
tim là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán, tuy nhiên việc siêu âm tim quan trọng
không phải là xác định mức độ áp lực động mạch phổi mà là phải đánh giá
được luồng thông phải - trái hoặc hai chiều qua ống động mạch và/hoặc qua
lỗ bầu dục.
1.2. Sinh lý bệnh tăng áp lực động mạch phổi dai dẳng ở trẻ sơ sinh
1.2.1. Sinh lý hệ tuần hoàn bào thai.
1.2.1.1. Tuần hoàn nhau thai.
Đặc điểm tuần hoàn thai nhi là có 4 luồng thông (luồng thông), mỗi
điểm luồng thông là một lần pha trộn oxy nhằm cung cấp máu phù hợp cho
các cơ quan trong cơ thể thai nhi. Luồng thông đầu tiên tại nhau thai, luồng
7
thông thứ hai qua ống tĩnh mạch (phần trong gan nối giữa tĩnh mạch rốn và
tĩnh mạch chủ dưới, luồng thông thứ 3 qua lỗ bầu dục (PFO - patent foramen
ovale) tạo - lượng máu quan trọng đổ đầy thất trái) và luồng thông thứ 4 là
qua ống động mạch (PDA - patent ductus arteriosus) nơi dòng máu từ thất
phải qua động mạch chủ xuống ở phần dưới eo ở cấu trúc tim bình thường.
Các dòng máu đi qua các luồng thông này đã được nghiên cứu bằng cách
không xâm nhập (siêu âm Doppler) trên cả nhóm những bệnh nhân bệnh lý và
nhóm khỏe mạch [15].
1.2.1.2. Sinh lý tuần hoàn phổi thai nhi:
Trong thời kỳ bào thai sức cản mạch máu phổi (Pulmonary vascular
resistance - PVR) cao nên phổi thai nhi chỉ nhận 13 - 21% cung lượng tim
phải. Do bánh nhau có vai trò như cơ quan trao đổi khí, vì vậy, máu giàu oxy
từ nhau thai sẽ sang nhĩ trái qua lỗ bầu dục hoặc qua ống động mạch sang
động mạch chủ để đi nuôi cơ thể thai nhi (hình 1) [14],[15].
Nhiều yếu tố để duy trì PVR cao gồm: phổi chứa đầy nước, áp lực oxy
trong máu thấp gây co mạch phổi, do giảm các chất hoạt mạch gây giãn động
mạch phổi như (NO, PGI2), nhiều các sản phẩm gây co mạch (ET-1,
leukotrienes, thromboxane, Rho kinase), phản ứng của tế bào cơ trơn thay đổi
(hình 1) [4],[14],[16]. ET-1 là chất chính ở tế bào nội mô mạch phổi. Trong
điều kiện thiếu oxy, ET-1 gắn với các thụ thể ET-A và thụ thể ET-B. Kích
thích các ET-A gây co mạch do tăng ion canxi trong tế bào, kích thích ET-B
gây giãn động mạch phổi. Trong điều kiện thiếu oxy trong giai đoạn bào thai
sẽ ức chế sản xuất các chất giãn mạch như NO và các prostaglandin.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
TRỊNH XUÂN LONG
nghiªn cøu nguyªn nh©n vµ ®iÒu trÞ
t¨ng huyÕt ¸p ®éng m¹ch phæi dai d¼ng
ë trÎ s¬ sinh
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
HÀ NỘI – 2019
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
=======
TRỊNH XUÂN LONG
nghiªn cøu nguyªn nh©n vµ ®iÒu trÞ
t¨ng huyÕt ¸p ®éng m¹ch phæi dai d¼ng
ë trÎ s¬ sinh
Chuyên ngành : Nhi khoa
Mã số : 62720135
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. Nguyễn Thanh Liêm
GShGS
HÀ NỘI - 2019
LỜI CAM ĐOAN
Tôi là Trịnh Xuân Long, nghiên cứu sinh khoá 30 Trường Đại học Y
Hà Nội, chuyên ngành Nhi khoa, xin cam đoan:
1. Đây là luận án do tôi trực tiếp thực hiện dưới sự hướng dẫn củaanh
Liêm.
2. Nghiên cứu này không trùng lặp với bất kì nghiên cứu nào khác đã
được công bố tại Việt Nam.
3. Các số liệu và thông tin nghiên cứu hoàn toàn chính xác, trung thực,
khách quan, đã được xác nhận và chấp thuận của cơ sở nghiên cứu.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về những cam kết này.
Hà Nội, ngày 10 tháng 09 năm 2019
Tác giả
Trịnh Xuân Long
Trịnh Xuân Long
CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết Tiếng Anh Tiếng Việt
tắt
CDH Congenital diaphragmatic hernia Thoát vị hoành bẩm sinh
ECLS Extracorporeal life support Hỗ trợ sống ngoài cơ thể
ECMO Extracorporeal membrane Oxy hóa màng ngoài cơ thể
oxygenation
ELSO Extracorporeal life support Tổ chức hỗ trợ sống ngoài cơ
Organization thể
ET Endothelin Yếu tố nội mạch
FDA Food and drug administration Cục an toàn thuốc thực phẩm
FiO2 Fraction of inspired oxygen Nồng độ oxy thở vào
HFO High frequency Oscillation Máy thở cao tần
iNO Inhaled Nitric oxide Khí NO đường hít
MAP Mean airway pressure Áp lực đường thở trung bình
MAS Meconium Aspiration syndrome Hội chứng hít phân su
mPAP Mean pulmonary arterial pressure Áp lực động mạch phổi trung
bình
NO Nitric oxide Khí NO
OI Oxygenation index Chỉ số oxy hóa
OSI Oxygen Saturation Index Chỉ số bão hòa oxy
PaO2 Partial Pressure of oxygen Áp lực phần oxy
PAWP Pulmonary arterial wedge Áp lực động mạch phổi bít
pressure
PDA Patent ductus arteriosus Còn ống động mạch
PEEP Positive expiratory end pressure Áp lực dương cuối thì thở ra
PFC Persistent fetal circulation Tồn tại tuần hoàn bào thai
PFO Patent foramen ovale Còn lỗ bầu dục
PGE Prostagladin E Prostagladin nhóm E
PH Pulmonary Hypertension Tăng áp phổi
PIP Peak inspiratory pressure Áp lực thở vào đỉnh
PPHN Persistent pulmonary hypertension Tăng áp động mạch phổi dai
of the newborn dẳng ở trẻ sơ sinh
PVR Pulmonary vascular resistance Sức cản mạch máu phổi
PVRI Pulmonary vascular resistance Chỉ số sức cản mạch máu
index phổi
RDS Respiratory distress syndrome Hội chứng suy hô hấp
SVR Systemic vascular resistance Sức cản mạch hệ thống
TNF Tumor necrosis factor Yếu tố hoại tử u
WHO World Health Organization Tổ chức y tế thế giới
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ........................................................... 3
1.1. Một số khái niệm ................................................................................. 3
1.1.1. Tăng áp phổi .................................................................................. 3
1.1.2. Phân loại tăng áp phổi: .................................................................. 3
1.1.3. Tăng áp lực động mạch phổi dai dẳng ở trẻ sơ sinh ...................... 6
1.2. Sinh lý bệnh tăng áp lực động mạch phổi dai dẳng ở trẻ sơ sinh ........ 6
1.2.1. Sinh lý hệ tuần hoàn bào thai. ....................................................... 6
1.2.2. Giai đoạn chuyển tiếp khi sinh: ..................................................... 9
1.2.3. Sinh lý bệnh tăng áp lực động mạch phổi dai dẳng trẻ sơ sinh: .. 12
1.3. Các nguyên nhân thường gặp và cơ chế bệnh sinh gây tăng áp động
mạch phổi dai dẳng ở trẻ sơ sinh: ...................................................... 14
1.3.1. Hội chứng hít phân su .................................................................. 15
1.3.2. Thoát vị hoành bẩm sinh: ............................................................ 16
1.3.3. Tăng áp lực động mạch phổi vô căn............................................ 18
1.3.4. Viêm phổi / nhiễm trùng. ............................................................ 18
1.3.5. Ngạt ............................................................................................. 19
1.4. Chẩn đoán tăng áp lực động mạch phổi dai dẳng ở trẻ sơ sinh:........ 20
1.5. Điều trị tăng áp động mạch phổi dai dẳng ở trẻ sơ sinh .................... 21
1.5.1. Kết quả điều trị tăng áp động mạch phổi dai dẳng ở trẻ sơ sinh: 21
1.5.2. Tiêu chuẩn cải thiện oxy đáp ứng điều trị: .................................. 22
1.5.3. Các biện pháp điều trị hỗ trợ ....................................................... 25
1.5.4. Các biện pháp điều trị đặc hiệu ................................................... 33
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............. 45
2.1. Địa điểm nghiên cứu .......................................................................... 45
2.2. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................ 45
2.3. Phương pháp nghiên cứu.................................................................... 46
2.3.1. Phương pháp nghiên cứu can thiệp.............................................. 46
2.3.2. Cỡ mẫu và sơ đồ nghiên cứu ....................................................... 46
2.3.3. Liều thuốc .................................................................................... 48
2.4. Phương tiện nghiên cứu ..................................................................... 51
2.4.1. Hệ thống sử dụng khí NO ............................................................ 51
2.4.2. Hệ thống tuần hoàn ngoài cơ thể ECMO .................................... 51
2.5. Tiêu chuẩn đáp ứng với điều trị thông thường và điều trị iNO ........ 52
2.6. Phân loại mức độ tăng áp động mạch phổi ........................................ 52
2.7. Các biến nghiên cứu gồm:.................................................................. 52
2.7.1. Các biến nghiên cứu cho mục tiêu 1............................................ 53
2.7.2. Các biến nghiên cứu cho mục tiêu 2............................................ 57
2.7.3. Các biến nghiên cứu cho mục tiêu 3............................................ 57
2.8. Xử lý số liệu ....................................................................................... 58
2.9. Thời gian nghiên cứu: ........................................................................ 59
2.10. Khía cạnh đạo đức của đề tài: .......................................................... 59
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ....................................................... 60
3.1. Đặc điểm bệnh nhân và các nguyên nhân gây PPHN ........................ 60
3.1.1. Đặc điểm bệnh nhân nghiên cứu ................................................. 60
3.1.2. Các nguyên nhân gây PPHN ....................................................... 61
3.1.3. Tình trạng suy hô hấp của người bệnh qua các chỉ số PaO2/FiO2
và OI theo các nguyên nhân ........................................................ 61
3.1.4. Tình trạng suy hô hấp của bệnh nhân thoát vị hoành và các
nguyên nhân khác qua các chỉ số PaO2/FiO2 và OI theo các
nguyên nhân: ............................................................................... 62
3.1.5. Chỉ số tuần hoàn khi vào viện theo các nguyên nhân ................. 63
3.1.6. Tình trạng tăng áp phổi theo các nguyên nhân ............................ 64
3.1.7. Chỉ số khí máu theo các nguyên nhân gây bệnh ......................... 65
3.2. Đánh giá điều trị theo phương pháp thông thường ............................ 66
3.2.1. Đánh giá cải thiện oxy sau các thời điểm điều trị qua chỉ số oxy máu.. 66
3.2.2. Tiến triển tuần hoàn, hô hấp trong 24 giờ đầu điều trị ................ 66
3.2.3. Kết quả điều trị ............................................................................ 67
3.2.4. Các nguyên nhân chính gây tử vong ........................................... 67
3.2.5. Kết quả điều trị theo các nguyên nhân ........................................ 68
3.2.6. Các chỉ số lâm sàng, khí máu liên quan đến kết quả điều trị ..... 68
3.3. Đánh giá điều trị bằng hít khí NO và hỗ trợ ECMO .......................... 71
3.3.1. Đặc điểm bệnh nhân điều trị bằng hít khí NO và bằng phương
pháp thông thường ....................................................................... 71
3.3.2. Đánh giá điều trị PPHN bằng hít khí NO .................................... 73
3.3.3. Báo cáo kết quả điều trị PPHN bằng hỗ trợ ECMO .................... 76
3.3.4. Điều trị hồi sức của các bệnh nhân hỗ trợ ECMO....................... 83
3.3.5. Kết quả điều trị bằng hỗ trợ ECMO ............................................ 84
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN .............................................................................. 86
4.1. Đặc điểm bệnh nhân nghiên cứu: ....................................................... 86
4.2. Các nguyên nhân gây PPHN: ............................................................. 89
4.2.1. Tình trạng suy hô hấp theo các nguyên nhân gây bệnh............... 90
4.2.2. Các chỉ số tuần hoàn theo các nguyên nhân ................................ 91
4.2.3. Tình trạng tăng áp động mạch phổi theo các nguyên nhân ......... 92
4.2.4. Chỉ số cận lâm sàng khi vào viện theo các nguyên nhân ............ 93
4.3. Đánh giá kết quả điều trị theo phương pháp thông thường ............... 94
4.3.1. Đánh giá cải thiện oxy sau các thời điểm điều trị ....................... 94
4.3.2. Tiến triển tuần hoàn sau 24 giờ đầu điều trị ................................ 96
4.3.3. Thay đổi pH và PaO2/FiO2 trong 24 giờ đầu điều trị .................. 96
4.3.4. Kết quả điều trị ............................................................................ 97
4.3.5. Các chỉ số lâm sàng liên quan đến kết quả điều trị ................... 100
4.3.6. Mức độ tăng áp phổi liên quan đến kết quả điều trị .................. 101
4.3.7. Các chỉ số khí máu liên quan đến kết quả điều trị ..................... 102
4.3.8. Các chỉ số hỗ trợ hồi sức liên quan đến kết quả điều trị............ 103
4.3.9. Các yếu tố liên quan đến kết quả điều trị: ................................. 104
4.4. Đánh giá điều trị bằng hít khí NO và hỗ trợ ECMO ........................ 105
4.4.1. Đặc điểm bệnh nhân điều trị bằng hít khí NO và bằng phương
pháp điều trị thông thường ........................................................ 105
4.4.2. Đánh giá điều trị bằng hít khí NO: ............................................ 108
4.4.3. Kết quả điều trị bằng hít khí NO ............................................... 110
4.4.4. Báo cáo ca bệnh điều trị PPHN bằng hỗ trợ ECMO: ................ 111
KẾT LUẬN ................................................................................................... 116
KIẾN NGHỊ .................................................................................................. 117
NHỮNG HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN
QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1: Đặc điểm bệnh nhân khi vào viện ............................................... 60
Bảng 3.2: Chỉ số PaO2/FiO2, OI khi vào viện theo nguyên nhân................ 61
Bảng 3.3: Chỉ số tuần hoàn khi vào viện theo nguyên nhân ....................... 63
Bảng 3.4: Tình trạng tăng áp động mạch phổi theo các nguyên nhân ........ 64
Bảng 3.5: Mức độ tăng áp động mạch phổi giữa bệnh nhân thoát vị hoành
và các nguyên nhân khác. ........................................................... 65
Bảng 3.6: Chỉ số khí máu khi vào viện theo nguyên nhân .......................... 65
Bảng 3.7: Đánh giá cải thiện oxy sau các thời điểm điều trị ....................... 66
Bảng 3.8: Tiến triển tuần hoàn trong 24 giờ đầu điều trị thông thường: .... 66
Bảng 3.9: Thay đổi pH và chỉ số PaO2/FiO2 trong 24 giờ đầu điều trị ....... 67
Bảng 3.10: Các nguyên nhân chính gây tử vong ........................................... 67
Bảng 3.11: Kết quả điều trị theo nguyên nhân .............................................. 68
Bảng 3.12: Một số yếu tố lâm sàng khi vào viện liên quan đến kết quả điều trị 68
Bảng 3.13: Mức độ tăng áp động mạch phổi ảnh hưởng đến kết quả điều trị.. 69
Bảng 3.14: Một số chỉ số khí máu liên quan đến kết quả điều trị ................. 69
Bảng 3.15: Các chỉ số hỗ trợ ban đầu hồi sức liên quan đến kết quả điều trị .... 70
Bảng 3.16: Phân tích đa biến một số yếu tố liên quan kết quả điều trị ......... 70
Bảng 3.17: Một số đặc điểm bệnh nhân và lâm sàng giữa hai nhóm bệnh
nhân điều trị bằng hít khí NO và thông thường .......................... 72
Bảng 3.18: Kết quả điều trị chung giữa hai nhóm bệnh nhân điều trị bằng hít
khí NO và thông thường. ............................................................ 73
Bảng 3.19: Đáp ứng với điều trị bằng hít khí NO theo các nguyên nhân. .... 73
Bảng 3.20: Thay đổi pH trong 24 giờ đầu điều trị bằng hít khí NO ............. 74
Bảng 3.21: Thay đổi oxy máu trong 24 giờ điều trị đầu bằng hít khí NO .... 74
Bảng 3.22: Kết quả điều trị iNO theo nguyên nhân ...................................... 76
Bảng 3.23: Đặc điểm ba bệnh nhân được hỗ trợ ECMO .............................. 77
Bảng 3.24: Đặc điểm oxy và hỗ trợ hô hấp cho bệnh nhân khi vào viện và
trước hỗ trợ ECMO ..................................................................... 78
Bảng 3.25: Đặc điểm tuần hoàn của các bệnh nhân hỗ trợ ECMO............... 79
Bảng 3.26: Đặc điểm cận lâm sàng bệnh nhân trước hỗ trợ ECMO ............. 80
Bảng 3.27: Điều trị hồi sức của các bệnh nhân hỗ trợ ECMO ...................... 83
Bảng 3.28: Kết quả điều trị bằng hỗ trợ ECMO ........................................... 84
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1: Tỷ lệ các bệnh gây PPHN ........................................................ 61
Biểu đồ 3.2: Chỉ số OI của bệnh nhân thoát vị hoành so với nhóm các
nguyên nhân khác. .................................................................... 62
Biểu đồ 3.3: Chỉ số PaO2/FiO2 của bệnh nhân thoát vị hoành so với nhóm
các nguyên nhân khác. ............................................................. 63
Biểu đồ 3.4: Thay đổi OI trong 24 giờ đầu ................................................... 75
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Tuần hoàn thai nhi ....................................................................... 8
Hình 1.2: Sức cản mạch phổi trong quá trình chuyển tiếp từ bào thai ra
ngoài tử cung ............................................................................. 10
Hình 1.3: Các chất trung gian từ nội mô ................................................... 11
Hình 1.4: Giải phẫu động mạch phổi bình thường và động mạch phổi thoát
vị hoành. ..................................................................................... 18
Hình 1.5: Sơ đồ bệnh nhân hỗ trợ VA-ECMO. .......................................... 32
Hình 1.6: Vai trò của các con đường Nitric oxid (NO) và prostacyclin
(PGI2) trong điều hòa trương lực mạch máu phổi và các cơ chế
hoạt động của các thuốc giãn mạch phổi khác nhau ................. 35
Hình 3.1: Kết quả phim chụp X-quang tim phổi thẳng khi vào nhập viện
của ba bệnh nhân được hỗ trợ ECMO. ....................................... 81
Hình 3.2: Kết quả phim chụp X-quang tim phổi thẳng của ba bệnh nhân khi
đang hỗ trợ ECMO. .................................................................... 82
Hình 3.3: Kết quả phim chụp X-quang tim phổi thẳng của ba bệnh nhân
sau khi dừng hỗ trợ ECMO. ....................................................... 82
Hình 3.4: Phim chụp X-quang tim phổi thẳng của hai bệnh nhân có kết quả
hỗ trợ ECMO sống trước khi ra viện. ......................................... 83
Hình 4.1: Hình ảnh đang tiến hành đặt ca-nuyn ECMO. ......................... 113
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Tăng áp động mạch phổi dai dẳng ở trẻ sơ sinh là tình trạng không giảm
sức cản mạch phổi như bình thường sau sinh dẫn đến suy hô hấp thiếu oxy do
luồng thông ngoài phổi qua ống động mạch và hoặc qua lỗ bầu dục.
Tăng áp động mạch phổi dai dẳng ở trẻ sơ sinh (Persistent pulmonary
hypertension of the newborn - PPHN) được mô tả lần đầu bởi Gersony và
cộng sự vào năm 1969 với tên là “Tồn tại tuần hoàn thai (PFC - Persistent
fetal circulation)” [1],[2]. Bệnh thường khởi phát ở giai đoạn sau sinh 12 giờ,
biểu hiện bằng tình trạng suy hô hấp có oxy thấp.
Tăng áp động mạch phổi dai dẳng ở trẻ sơ sinh chiếm khoảng 0,2 % trẻ
sinh ra sống đủ và gần đủ tháng [3]. Tỷ lệ tử vong khoảng 10-50% và có 7-
20% trẻ bị PPHN sống để lại di chứng lâu dài như điếc, bệnh phổi mạn tính,
và xuất huyết não [3]. Tại Mỹ, bệnh có tỷ lệ gặp 0,4 - 6,8/1000 trẻ sinh ra
sống, ở Anh tỷ lệ này là 0,43 - 6/1000 trẻ sinh ra sống [4]. Hầu hết các nghiên
cứu gần đây báo cáo biến chứng liên quan đến PPHN là điếc, tuy nhiên bệnh
không biểu hiện trong thời gian 18 - 20 tháng tuổi [5]. Một nghiên cứu 2010
đánh giá trên trẻ sống ở độ tuổi đi học thấy 24% ảnh hưởng đến hô hấp, 60%
có bất thường trên x-quang ngực, 6,4% là điếc do ảnh hưởng đến thần kinh
cảm nhận. Trong một nghiên cứu hồi cứu khác, thì những bệnh nhân sống sót
có điểm về nhận thức và test thần kinh ở mức trung bình, nhưng có điểm IQ
dưới 70 khá cao [6].
Bệnh do nhiều nguyên nhân gây ra, nhưng chủ yếu là các bệnh hay gặp
như hội chứng hít phân su, hội chứng suy hô hấp (hay còn gọi là bệnh màng
trong), viêm phổi/nhiễm khuẩn, thoát vị cơ hoành bẩm sinh, ngạt...
Những năm 80 của thế kỷ trước, có tới 1/3 trẻ sơ sinh đủ tháng được
chẩn đoán tăng áp động mạch phổi dai dẳng ở trẻ sơ sinh có nguy cơ tử vong
[7],[8].
2
Suy hô hấp giảm oxy thường có biến chứng là tăng áp phổi dai dẳng ở
trẻ sơ sinh. Liệu pháp hít khí NO (Inhaled Nitric oxide - iNO) đã làm giảm
nguy cơ phải hỗ trợ bằng trao đổi oxy ngoài cơ thể (ECMO) và tỷ lệ tử vong ở
trẻ sơ sinh bị PPHN trên 34 tuần tuổi thai, tuy nhiên để tối ưu việc điều trị
bệnh nhân nặng với các liệu pháp hỗ trợ cho đến nay vẫn chưa rõ ràng. Mặc
dù tỷ lệ tử vong và tỷ lệ cần hỗ trợ ECMO đã giảm xuống trong 10 năm qua
[10], nhưng nguy cơ biến chứng vẫn còn cao ở trẻ gần đủ tháng so với trẻ đủ
tháng trong các bệnh suy hô hấp giảm oxy. Ngoài ra, những trẻ sơ sinh bị suy
hô hấp giảm oxy rất nặng nề nên việc nhận biết sớm nguy cơ tử vong và nguy
cơ cần hỗ trợ bằng ECMO sẽ thuận lợi về thời gian cho việc vận chuyển đến
các trung tâm hỗ trợ ECMO.
Sử dụng máy thở cao tần, hít khí NO, Surfactant ngoại sinh, oxy hóa
màng ngoài cơ thể (Extracorporeal Membrane oxygenation – ECMO) đã giảm
tỷ lệ tử vong do PPHN ở các nước phát triển xuống 10% [9]. Các giải pháp
trên (thuốc, kỹ thuật cao) đều có giá thành cao, không phù hợp với mọi tuyến
điều trị và thực sự không phù hợp ở các nước đang phát triển. Một số nguyên
nhân gây PPHN rất khó điều trị nguyên nhân và có tỷ lệ tử vong cao như thoát
vị hoành bẩm sinh, bệnh loạn sản mao mạch phế nang và đột biến gen protein
B surfactant [11].
Ở nước ta, việc nghiên cứu về các nguyên nhân, các phương pháp điều
trị, đặc biệt áp dụng điều trị PPHN nặng bằng giải pháp iNO, ECMO chưa
được đề cập nhiều, vì vậy chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài “NGHIÊN
CỨU NGUYÊN NHÂN VÀ ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP ĐỘNG
MẠCH PHỔI DAI DẲNG Ở TRẺ SƠ SINH” với các mục tiêu cụ thể là:
(1) Nghiên cứu các nguyên nhân gây tăng áp động mạch phổi dai dẳng ở
trẻ sơ sinh tại Bệnh viện Nhi Trung Ương.
(2) Đánh giá kết quả điều trị tăng áp động mạch phổi dai dẳng ở trẻ sơ
sinh bằng các biện pháp thông thường.
(3) Bước đầu đánh giá hiệu quả điều trị tăng áp động mạch phổi dai
dẳng ở trẻ sơ sinh bằng khí NO và hỗ trợ bằng ECMO.
3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Một số khái niệm
1.1.1. Tăng áp phổi
Theo hướng dẫn của hội tim mạch lồng ngực Mỹ về tăng áp phổi ở trẻ
em, được định nghĩa và phân loại như sau [12]:
- Tăng áp phổi là khi áp lực động mạch phổi trung bình lúc nghỉ là > 25
mmHg, ở trẻ trên 3 tháng tuổi ở mực nước biển.
- Tăng áp lực động mạch phổi khi:
Áp lực trung bình động mạch phổi: mPAP (mean pulmonary arterial
pressure) > 25 mmHg.
Áp lực động mạch phổi bít: PAWP (pulmonary arterial wedge
pressure) < 15 mmHg
Chỉ số sức cản mạch máu phổi: PVRI (pulmonary vascular resistance
index ) > 3 WU x M2
- Tăng áp lực động mạch phổi vô căn khi có tăng áp lực động mạch
nhưng không có bệnh nền liên quan đến tăng áp động mạch phổi.
1.1.2. Phân loại tăng áp phổi:
Sau khi có can thiệp tim mạch được sử dụng để chẩn đoán tăng áp phổi
vào những năm 30 của thế kỷ 20, các nhà khoa học đã phát hiện nhiều ca tăng
áp phổi tiên phát và vì vậy WHO đã tổ chức hội nghị đầu tiên về tăng áp phổi
vào năm 1973 tại Geneve, Thụy Sỹ, mục đích của hội nghị nhằm đánh giá
hiểu biết về PH và đưa ra chuẩn hóa về lâm sàng, phân loại mô bệnh học về
PH. Đây cũng chính là lần phân loại PH đầu tiên trên thế giới [13].
Hội nghị lần thứ 2 của WHO về tăng áp phổi được tổ chức sau 25 năm
(năm 1998), tại Avian, Pháp, nhằm phân loại PH riêng biệt hơn với các PH có
4
đặc điểm lâm sàng, bệnh học tương tự nhau, và tại hội nghị này, PH được chia
thành 5 nhóm chính [13]:
Nhóm 1: Tăng áp động mạch phổi:
- Tăng áp động mạch phổi tiên phát:
a. Không có yếu tố gia đình
b. Có yếu tố gia đình
- Tăng áp động mạch phổi có liên quan đến:
a. Bệnh mạch máu collagen
b. Luồng thông từ tuần hoàn hệ thống sang tuần hoàn phổi bẩm sinh
c. Tăng áp tĩnh mạch cửa
d. nhiễm HIV
e. Thuốc/ chất độc
+ Anorexigen
+ Thuốc khác
f. Tăng áp phổi dai dẳng ở trẻ sơ sinh
g. Khác
Nhóm 2: Tăng áp tĩnh mạch phổi
- Bệnh của tâm thất hoặc tâm nhĩ trái
- Bệnh van tim trái
- Bệnh tĩnh mạch phổi trung tâm bị chèn ép từ phía ngoài
a. Viêm trung thất xơ hóa
b. Khối u, hoặc u bạch huyết
- Bệnh tắc nghẽn tĩnh mạch phổi
- Khác
Nhóm 3: tăng áp phổi liên quan đến hệ thống hô hấp hoặc thiếu oxy
- Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
- Bệnh phổi kẽ
5
- Rối loạn nhịp thở khi ngủ
- Rối loạn giảm thông khí phế nang
- Sống ở độ cao kéo dài
- Bệnh phổi sơ sinh
- Loạn sản mao mạch phế nang
- Khác
Nhóm 4: Tăng áp phổi do huyết khối hoặc tắc nghẽ mạch mạn tính:
- Tắc nghẽn do huyết khối phía gần động mạch phổi
- Tắc nghẽn do huyết khối phía xa động mạch phổi
a. Tắc mạch phổi: huyết khổi, dị vật, ký sinh trùng…
b. Huyết khối tại chỗ
c. Bệnh tế bào hình liềm
Nhóm 5: Tăng áp phổ do rối loạn trực tiếp từ bệnh mạch phổi
- Viêm:
a. Do sán máng
b. Sarcoidosis
c. Khác
- U máu mao mạch phổi
Như vậy, tại phân loại lần này PPHN được xếp vào nhóm nhóm 1.
Hội nghị thế giới lần 3 được tổ chức tại Venice, Ý, năm 2003. Hội nghị
lần này được tổ chức trong bối cảnh đã hiểu rõ hơn về sinh lý bệnh và mức độ
phân tử của tăng áp phổi. Về bố cục chung và phân loại theo sinh lý của hội
nghị lần đầu được duy trì. Sư thay đổi chính gồm: (1): thuật ngữ tăng áp phổi
tiên phát được bỏ và thay bằng thuật ngữ tăng áp phổi vô căn và có yếu tố gia
đình; (2): hai nhóm được chuyển vào nhóm tăng áp động mạch phổi từ nhóm
2 và nhóm 5 là bệnh tắc tĩnh mạch phổi và u máu mao mạch phổi.
6
Hội nghị Thế giới lần thứ 4 về tăng áp phổi, tổ chức tại Dana Point,
California, năm 2008. Về cấu trúc cơ bản phân loại giống của hội nghị lần 2
và 3, chỉ một số bệnh được phát hiện mới rõ hơn. Tại phân loại này, thuật ngữ
tăng áp phổi có yếu tố gia đình được thay bằng tăng áp phổi di truyền do đột
biến gen BMPR2 gặp ở 80% nhóm gia đình và ở 20% nhóm vô căn. Tại hội
nghị này, bằng chứng về sự viêm, sự phát triển và tái cấu trúc mạch máu động
mạch phổi có bằng chứng.
Hội nghị thế giới lần thứ 5 tổ chức tại Nice, Pháp, năm 2013. Trong
phân loại lần này PPHN được phân thành nhóm 1’’ vì các tác giả nghĩ rằng nó
khác với tăng áp động mạch phổi. Tăng áp phổi do thiếu máu mạn tính được
chuyển từ nhóm 1 sang nhóm 5 [13].
1.1.3. Tăng áp lực động mạch phổi dai dẳng ở trẻ sơ sinh
Định nghĩa: Tăng áp lực động mạch phổi dai dẳng ở trẻ sơ sinh là tình
trạng sức cản mạch phổi không giảm như bình thường sau sinh dẫn đến suy
hô hấp thiếu oxy do luồng thông phải - trái ngoài phổi qua ống động mạch
và/hoặc qua lỗ bầu dục [1],[4],[14].
Đối với tăng áp lực động mạch phổi dai dẳng ở trẻ sơ sinh, siêu âm
tim là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán, tuy nhiên việc siêu âm tim quan trọng
không phải là xác định mức độ áp lực động mạch phổi mà là phải đánh giá
được luồng thông phải - trái hoặc hai chiều qua ống động mạch và/hoặc qua
lỗ bầu dục.
1.2. Sinh lý bệnh tăng áp lực động mạch phổi dai dẳng ở trẻ sơ sinh
1.2.1. Sinh lý hệ tuần hoàn bào thai.
1.2.1.1. Tuần hoàn nhau thai.
Đặc điểm tuần hoàn thai nhi là có 4 luồng thông (luồng thông), mỗi
điểm luồng thông là một lần pha trộn oxy nhằm cung cấp máu phù hợp cho
các cơ quan trong cơ thể thai nhi. Luồng thông đầu tiên tại nhau thai, luồng
7
thông thứ hai qua ống tĩnh mạch (phần trong gan nối giữa tĩnh mạch rốn và
tĩnh mạch chủ dưới, luồng thông thứ 3 qua lỗ bầu dục (PFO - patent foramen
ovale) tạo - lượng máu quan trọng đổ đầy thất trái) và luồng thông thứ 4 là
qua ống động mạch (PDA - patent ductus arteriosus) nơi dòng máu từ thất
phải qua động mạch chủ xuống ở phần dưới eo ở cấu trúc tim bình thường.
Các dòng máu đi qua các luồng thông này đã được nghiên cứu bằng cách
không xâm nhập (siêu âm Doppler) trên cả nhóm những bệnh nhân bệnh lý và
nhóm khỏe mạch [15].
1.2.1.2. Sinh lý tuần hoàn phổi thai nhi:
Trong thời kỳ bào thai sức cản mạch máu phổi (Pulmonary vascular
resistance - PVR) cao nên phổi thai nhi chỉ nhận 13 - 21% cung lượng tim
phải. Do bánh nhau có vai trò như cơ quan trao đổi khí, vì vậy, máu giàu oxy
từ nhau thai sẽ sang nhĩ trái qua lỗ bầu dục hoặc qua ống động mạch sang
động mạch chủ để đi nuôi cơ thể thai nhi (hình 1) [14],[15].
Nhiều yếu tố để duy trì PVR cao gồm: phổi chứa đầy nước, áp lực oxy
trong máu thấp gây co mạch phổi, do giảm các chất hoạt mạch gây giãn động
mạch phổi như (NO, PGI2), nhiều các sản phẩm gây co mạch (ET-1,
leukotrienes, thromboxane, Rho kinase), phản ứng của tế bào cơ trơn thay đổi
(hình 1) [4],[14],[16]. ET-1 là chất chính ở tế bào nội mô mạch phổi. Trong
điều kiện thiếu oxy, ET-1 gắn với các thụ thể ET-A và thụ thể ET-B. Kích
thích các ET-A gây co mạch do tăng ion canxi trong tế bào, kích thích ET-B
gây giãn động mạch phổi. Trong điều kiện thiếu oxy trong giai đoạn bào thai
sẽ ức chế sản xuất các chất giãn mạch như NO và các prostaglandin.