Luận văn y khoa dược nghiên cứu lâm sàng, mô bệnh học và kết quả điều trị viêm thận lupus ở trẻ em”
- 197 trang
- file .pdf
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
THÁI THIÊN NAM
NGHIÊN CỨU LÂM SÀNG, MÔ BỆNH
HỌC VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ VIÊM THẬN
LUPUS Ở TRẺ EM
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
HÀ NỘI - 2018
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
THÁI THIÊN NAM
NGHIÊN CỨU LÂM SÀNG, MÔ BỆNH
HỌC VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ VIÊM THẬN
LUPUS Ở TRẺ EM
Chuyên ngành : Nhi khoa
Mã số : 62.72.01.35
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
Người hướng dẫn khoa học:
1. GS.TS LÊ THANH HẢI
2. PGS.TS TRẦN VĂN HỢP
HÀ NỘI - 2018
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi là Thái Thiên Nam, nghiên cứu sinh khóa 29 trường Đại học Y Hà
Nội, chuyên ngành Nhi khoa, xin cam đoan:
1. Đây là luận án do bản thân tôi trực tiếp thực hiện dưới sự hướng dẫn
của Thầy GS.TS Lê Thanh Hải và PGS.TS Trần Văn Hợp.
2. Công trình này không trùng lặp với bất kỳ nghiên cứu nào khác đã
được công bố tại Việt Nam
3. Các số liệu và thông tin trong nghiên cứu là hoàn toàn chính xác,
trung thực và khách quan, đã được xác nhận và chấp thuận của cơ sở nơi
nghiên cứu
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về những cam kết này.
Hà Nội, ngày 19 tháng 03 năm 2018
Người cam đoan
Thái Thiên Nam
ii
CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt Tiếng anh Tiếng việt
ACR American College of Hiệp hội thấp học Mỹ
Rheumatology
Anti dsDNA Double-stranded anti-DNA Kháng thể kháng lõi kép ADN
antibodies
Anti RNP Antiribonucleoprotein Kháng thể kháng
antibody ribonucleoprotien
Anti Ro/SS-A, Extractable nuclear antigens Kháng nguyên nguồn gốc nhân
Anti La/SS-B
APRIL Proliferation inducing ligand Phối tử gây tăng sinh
AZA Azathioprine Azathioprine
BC White Blood cell Bạch cầu
BL B lymphocyte Tế bào lympho B
BLyS B lymphocyte stimulator Yếu tố kích hoạt lympho B
CAM Cell adhesion molecules Phân tử bám dính tế bào
CARRA Childhood Arthritis and Tổ chức nghiên cứu bệnh khớp
Rheumatology Research và viêm khớp trẻ em
Alliance
cSLE Systemic lupus Lupus ban đỏ hệ thống ở trẻ em
Erythematosus in children and và trẻ vị thành niên
adolescents
CTPs Consensus Treatment Plans Kế hoạch điều trị đồng thuận
CZA Cyclosporine A Cyclosporine A
DTCT Diện tích cơ thể
ENAS Extractable nuclear antigen Kháng thể kháng nguyên nguồn
antibodies gốc nhân tế bào
ESRD End-stage renal disease Bệnh thận giai đoạn cuối
GBM Glomerular base membrane Màng cơ bản cầu thận
GFR Glomerular Filtration rate Mức lọc cầu thận
HC Red blood cell Hồng cầu
HCTH Nephrotic syndrome Hội chứng thận hư
HLA Human leukocyte antigen Phức hợp kháng nguyên bạch
complex cầu người
HPHT Complete Recovery Hồi phục hoàn toàn
HPMP Partial Recovery Hồi phục một phần
IF Immunofluorescence Kính hiển vi miễn dịch huỳnh
microscopy quang
IFN Interferon interferon
IL Interleukin Interleukin
ISN/RPS International Society of Hiệp hội Thận học Quốc tế/
Nephrology/ Renal Pathology Hiệp hội Giải phẩu bệnh Thận
iii
Chữ viết tắt Tiếng anh Tiếng việt
Society
IVCYC Intravenous Cyclophosphamide tĩnh mạch
Cyclophosphamide
IVMP Intravenous methylprednisolone tĩnh mạch
methylprednisolone
KĐƯ No response to treatment Không đáp ứng điều trị
KHV Microscopy Kính hiển vi
KTKN Antinuclear antibodies Kháng thể kháng nhân
LN Lupus nephritis Viêm thận Lupus
MBH Pathology Mô bệnh học
MCP-1 Monocyte chemoattractant
Protein hóa hướng động bạch
protein-1 cầu đơn nhân-1
MLCT Glomerular Filtration Rate Mức lọc cầu thận
MMF Mycophenolate mofetil Mycophenolate mofetil
PDGF Yếu tố tăng trưởng nguồn gốc
Platelet-derived growth factor
tiểu cầu
PMNs Polymorphonuclear cells Bạch cầu đa nhân trung tính
PNL Prednisolone Prednisolone
SLE Systemic lupus erythromatus Lupus ban đỏ hệ thống
SLEDAI SLE Disease Activity Index Chỉ số hoạt tính của bệnh SLE
SLICC/ACR Systemic Lupus international chỉ số tổn thương lâm sàng của
Collaborating hiệp hội lupus Quốc tế và hội
Clinics/American College of thấp học Mỹ
Rheumatology damage Index
TCR T cell receptor Thụ thể tế bào T
TGF Transforming growth factor Yếu tố tăng trưởng chuyển dạng
Th1 T helper 1 Tế bào lympho T hỗ trợ 1
Th17 T helper 17 Tế bào lympho T hỗ trợ 17
Th2 T helper 2 Tế bào lympho T hỗ trợ 2
TL T lymphocyte Tế bào lympho T
TNF-α Tumor necrosis factor alpha Yếu tố hoại tử u alpha
ƯCMD Immunosuppresseion Ức chế miễn dịch
Up/c Urine protein to creatinine Chỉ số protein/creatinine
ratio
WHO World Health Orgnazination Tổ chức Y tế Thế giới
iv
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN..................................................................................................... i
CÁC CHỮ VIẾT TẮT............................................................................................ ii
DANH MỤC BẢNG ............................................................................................. vii
ĐẶT VẤN ĐỀ ......................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN ................................................................................... 3
1.1 Nguyên nhân và cơ chế bệnh sinh của viêm thận lupus............................. 4
1.1.1 Nguyên nhân của bệnh SLE........................................................................... 4
1.1.2 Sinh bệnh học của tổn thương thận trong bệnh lupus ban đỏ.......................... 7
1.2 Dịch tễ học ................................................................................................. 10
1.3 Đặc điểm lâm sàng của viêm thận lupus .................................................. 10
1.3.1 Triệu chứng lâm sàng .................................................................................. 10
1.3.2 Biểu hiện lâm sàng tổn thương thận trong lupus (viêm thận lupus) .............. 12
1.4 Biến đổi xét nghiệm trong SLE và viêm thận lupus ................................. 13
1.4.1 Biểu hiện huyết học ..................................................................................... 13
1.4.2 Kháng thể kháng nhân (KTKN):.................................................................. 13
1.4.3 Kháng thể kháng nguyên nhân chiết (ENAs): .............................................. 14
1.4.4 Các thăm dò xét nghiệm khác: ..................................................................... 15
1.5 Phân loại mô bệnh học viêm thận Lupus: ................................................ 15
1.5.1 Phân loại tổn thương mô bệnh học theo ISN/RPS năm 2003 ....................... 16
1.5.2 Chỉ số hoạt động và mạn tính ...................................................................... 19
1.5.3 Tổn thương mô kẽ ống thận ......................................................................... 19
1.6 Phân loại, chẩn đoán cSLE và viêm thận lupus ....................................... 20
1.6.1 Tiêu chuẩn chẩn đoán .................................................................................. 20
1.6.2 Chẩn đoán SLE và viêm thận lupus ............................................................. 23
1.7 Biến chứng, tiên lượng trong bệnh SLE và viêm thận lupus ................... 24
1.7.1 Nhiễm trùng ................................................................................................ 24
1.7.2 Theo dõi lâu dài (Tiên lượng) ...................................................................... 25
1.7.3 Tử vong: ...................................................................................................... 25
1.8 Điều trị viêm thận lupus ở trẻ em ............................................................. 26
1.8.1 Điều trị viêm thận lupus dựa vào phân loại ISN/RPS ................................... 26
v
1.8.2 Điều trị viêm thận lupus tăng sinh (lớp III và IV) ........................................ 28
1.9 Các vấn đề hiện tại và phương hướng nghiên cứu về SLE và viêm
thận lupus ở trẻ em ở các nước trên thế giới ............................................ 31
1.9.1 Dịch tễ học .................................................................................................. 31
1.9.2 Lâm sàng và xét nghiệm .............................................................................. 31
1.9.3 Tổn thương mô bệnh học thận và liên quan ................................................. 32
1.9.4 Chẩn đoán SLE và viêm thận lupus ............................................................. 35
1.9.5 Điều trị ........................................................................................................ 36
CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................... 44
2.1 Đối tượng nghiên cứu: ............................................................................... 44
2.1.1 Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân vào nghiên cứu: ............................................... 44
2.1.2 Tiêu chuẩn loại trừ khỏi nghiên cứu ............................................................ 46
2.2 Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 46
2.2.1 Thiết kế nghiên cứu ..................................................................................... 46
2.2.2 Phương pháp thu thập số liệu ....................................................................... 46
2.2.3 Phương pháp áp dụng để chẩn đoán xác định và đánh giá bệnh nhân ........... 54
2.2.4 Tiêu chuẩn đánh giá kết cục điều trị ............................................................ 59
2.2.5 Phương pháp theo dõi bệnh nhân ................................................................. 61
2.3 Nội dung nghiên cứu ................................................................................. 64
2.3.1 Nghiên cứu lâm sàng và cận lâm sàng ......................................................... 64
2.3.2 Phân loại tổn thương mô bệnh học thận và phân tích liên quan giữa mô
bệnh học thận với lâm sàng và cận lâm sàng................................................ 64
2.3.3 Đánh giá kết quả điều trị.............................................................................. 64
2.4 Xử lý số liệu ............................................................................................... 65
2.5 Khía cạnh đạo đức của đề tài .................................................................... 66
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU............................................................. 67
3.1 Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh nhân ................................ 67
3.1.1 Đặc điểm nhân khẩu học: ............................................................................ 67
3.1.2 Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh nhân ..................................... 68
3.2 Tổn thương mô bệnh học thận và liên quan giữa mô bệnh học với biểu
hiện lâm sàng và sinh học .......................................................................... 74
vi
3.2.1 Tổn thương mô bệnh học thận theo phân loại ISN/RPS ............................... 74
3.2.2 Mối liên quan giữa mô bệnh học thận với biểu hiện lâm sàng và biến đổi
sinh học. ...................................................................................................... 78
3.3 Kết quả điều trị.......................................................................................... 83
3.3.1 Phác đồ điều trị trong viêm thận lupus ......................................................... 83
3.3.2 Kết quả điều trị ............................................................................................ 86
3.3.3 Biến chứng trong các đợt điều trị qua các kỳ đánh giá ................................. 96
3.3.4 Tác dụng phụ của các thuốc điều trị ỨCMD ................................................ 98
3.3.5 Mối liên quan biểu hiện lâm sàng và MBH với kết quả điều trị (yếu tố tiên
lượng xấu) ................................................................................................... 99
CHƯƠNG 4. BÀN LUẬN................................................................................... 101
4.1 Đặc điểm dịch tễ học lâm sàng và xét nghiệm ........................................ 101
4.1.1 Đặc điểm dịch tễ lâm sàng ......................................................................... 101
4.1.2 Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng .......................................................... 102
4.2 Tổn thương MBH thận theo phân loại ISN/RPS và mối liên quan giữa
MBH thận và lâm sàng, xét nghiệm........................................................ 110
4.2.1 Tổn thương MBH thận .............................................................................. 110
4.2.2 Liên quan giữa mô bệnh học thận với biểu hiện lâm sàng và xét nghiệm ......... 112
4.3 Kết quả điều trị........................................................................................ 114
4.3.1 Phác đồ điều trị.......................................................................................... 114
4.3.2 Kết quả điều trị .......................................................................................... 116
4.3.3 Biến chứng nhiễm trùng trong theo thời gian đánh giá............................... 130
4.3.4 Tác dụng phụ của các thuốc điều trị ỨCMD .............................................. 131
4.3.5 Yếu tố tiên lượng kết quả điều trị .............................................................. 132
KẾT LUẬN ......................................................................................................... 136
NHỮNG ĐIỂM MỚI CỦA ĐỀ TÀI .................................................................. 139
KIẾN NGHỊ ........................................................................................................ 140
CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN............... 141
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHẦN PHỤ LỤC
vii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Tần suất xuất hiện các triệu chứng lâm sàng SLE ở trẻ em và trẻ vị
thành niên............................................................................................. 11
Bảng 1.2: Phân loại viêm thận lupus năm 2003 của Hội Thận học Quốc tế/ Hội
Giải phẫu bệnh Thận ............................................................................ 17
Bảng 1.3: Tóm tắt phân loại viêm thận lupus ISN/RPS năm 2003 ........................ 19
Bảng 1.4: Tổn thương cầu thận hoạt động và mạn tính ......................................... 20
Bảng 1.5: Tiêu chuẩn chẩn đoán ACR trong bệnh lupus ban đỏ hệ thống. ............ 21
Bảng 1.6: Tiêu chuẩn phân loại SLICC 2012 trong bệnh SLE .............................. 22
Bảng 1.7: Điều trị dẫn nhập (tấn công) cho LN trẻ em.......................................... 29
Bảng 1.8: Điều trị duy trì viêm thận lupus ở trẻ em .............................................. 30
Bảng 1.9: Tóm tắt các dấu ấn sinh học và ứng dụng trong viêm thận lupus ở
trẻ em. ................................................................................................. 32
Bảng 1.10: Tóm tắt các khuyến nghị chính từ hướng dẫn/CTPs trong điều trị
viêm cầu thận tăng sinh lupus trẻ em .................................................... 39
Bảng 1.11: Điều trị sinh học mới trong bệnh SLE .................................................. 43
Bảng 2.1: Chọn lựa kiểm định phù hợp ................................................................ 66
Bảng 3.1. Tuổi trung bình đối tượng nghiên cứu (tính theo năm) ......................... 67
Bảng 3.2: Phân bố giới tính theo tuổi.................................................................... 67
Bảng 3.3 Biểu hiện lâm sàng ngoài thận của bệnh nhân tại thời chẩn đoán bệnh . 68
Bảng 3.4. Biểu hiện lâm sàng tổn thương thận tại thời điểm chẩn đoán bệnh ........ 69
Bảng 3.5. Các biến đổi xét nghiệm huyết học của bệnh nhân vào thời điểm chẩn đoán . 70
Bảng 3.6: Các thay đổi xét nghiệm sinh hóa máu vào thời điểm chẩn đoán .......... 71
Bảng 3.7: Các biến đổi miễn dịch và chỉ số hoạt tính SLEDAI trong bệnh SLE
vào thời điểm chẩn đoán ....................................................................... 72
Bảng 3.8: Các biến đổi về xét nghiệm nước tiểu vào thời điểm chẩn đoán ............ 73
Bảng 3.9 Phân bố tổn thương mô bệnh học thận theo phân loại ISN/RPS ........... 74
Bảng 3.10: Lắng đọng miễn dịch IgG, IgM, IgA, C1q, C3 trên KHV huỳnh
quang trên bệnh nhân viêm thận lupus .................................................. 75
viii
Bảng 3.11: Liên quan giữa mô bệnh học thận với tuổi, giới, một số biểu hiện lâm
sàng và chỉ số SLEDAI ........................................................................ 78
Bảng 3.12: Liên quan giữa xét nghiệm và tổn thương mô bệnh học thận ................ 79
Bảng 3.13: Liên quan giữa MBH thận với các xét nghiệm miễn dịch trong lupus ... 81
Bảng 3.14: Liên quan phân lớp mô bệnh học với tổn thương fullhouse, liền tế
bào, chỉ số hoạt tính.............................................................................. 82
Bảng 3.15: Phác đồ điều trị theo phân loại MBH .................................................... 83
Bảng 3.16: Tình hình sử dụng các phác đồ điều trị theo các lớp mô bệnh học ........ 84
Bảng 3.17: Kết quả đáp ứng lâm sàng qua các kỳ đánh giá ..................................... 86
Bảng 3.18: Thay đổi các trị số sinh học qua các kỳ đánh giá .................................. 88
Bảng 3.19: Thay đổi các chỉ số và xét nghiệm qua các kỳ đánh giá ........................ 89
Bảng 3.20: Kết quả đáp ứng điều trị theo mô bệnh học thận ................................... 93
Bảng 3.21: Kết quả điều trị tại thời điểm kết thúc nghiên cứu ................................ 94
Bảng 3.22: Thời gian trung bình của các biến kết cuộc (tháng)............................... 95
Bảng 3.23: Biến chứng nhiễm trùng qua các kỳ đánh giá ....................................... 96
Bảng 3.24: Tác dụng phụ của thuốc PNL và thuốc ƯCMD khác ............................ 98
Bảng 3.25: Hồi qui đơn biến các yếu tố liên quan với kết cục xấu .......................... 99
Bảng 3.26: Hồi qui đa biến liên quan với kết cục xấu .......................................... 100
Bảng 4.1 So sánh biểu hiện lâm sàng ngoài thận ở trẻ bị LN với các nghiên cứu
gần đây ............................................................................................... 103
Bảng 4.2. So sánh biểu hiện lâm sàng tổn thương thận với các nghiên cứu gần đây .. 105
Bảng 4.3: So sánh các biến đổi miễn dịch ở trẻ bị LN với các nghiên cứu gần đây ... 109
Bảng 4.4: So sánh tỷ lệ tổn thương MBH thận với các nghiên cứu gần đây ........ 111
Bảng 4.5: So sánh các chỉ số đánh giá kết quả điều trị tại thời điểm 6 tháng với
các nghiên cứu gần đây ...................................................................... 117
Bảng 4.6: So sánh các chỉ số đánh giá hồi phục tại thời điểm 12 tháng với các
nghiên cứu gần đây ............................................................................ 117
Bảng 4.7: So sánh kết quả điều trị tại thời điểm kết thúc nghiên cứu với các
nghiên cứu gần đây ............................................................................ 122
ix
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1: Diễn biến sử dụng phác đồ điều trị theo kỳ đánh giá .................. 83
Biểu đồ 3.2: Tình hình sử dụng các phác đồ điều trị theo lớp tăng sinh và
không tăng sinh .............................................................................................. 85
Biểu đồ 3.3: Lũy tích khả năng HPHT theo lớp MBH theo thời gian ............. 90
Biểu đồ 3.4: Lũy tích khả năng hồi phục hoàn toàn theo mức độ suy thận...... 90
Biểu đồ 3.5: Lũy tích khả năng hồi phục hoàn toàn theo phác đồ điều trị ....... 91
Biểu đồ 3.6: Luỹ tích nguy cơ kết cục xấu theo thời gian ............................... 91
Biểu đồ 3.7: Lũy tích khả năng kết cục xấu theo phân loại mô bệnh học. ........ 92
Biểu đồ 3.8: Lũy tích khả năng kết cục xấu theo mức độ suy thận đầu vào. .... 92
Biểu đồ 3.9: Tần suất số đợt nhiễm khuẩn qua các kỳ đánh giá ...................... 97
Biểu đồ 3.10: Tần suất nhiễm khuẩn theo phác đồ điều trị qua các kỳ ............ 97
x
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Mô hình gen di truyền liên kết SLE trong đáp ứng miễn dịch ............... 5
Hình 1.2: Cơ chế lắng đọng phức hợp miễn dịch anti-dsDNA tại chỗ. .................. 8
Hình 1.3: Cơ chế tổn thương viêm thận trong lupus: mất cân bằng hằng định nội
môi các cytokine và lắng đọng phức hợp miễn dịch. ............................. 9
Hình 2.1: Lược đồ tóm tắt qui trình nghiên cứu về viêm thận lupus .................... 47
Hình 3.1: Viêm cầu thận tăng sinh lan tỏa (lớp IV). Nhuộm Bạc x 100 .............. 76
Hình 3.2: Viêm cầu thận tăng sinh lan tỏa (lớp IV). Nhuộm HE x 400 ............... 77
Hình 3.3: Viêm cầu thận tăng sinh khu trú (lớp III). HE x400 ............................ 77
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Lupus ban đỏ hệ thống (SLE) là một bệnh tự miễn, hệ thống, mạn tính,
diễn biến tự nhiên khó tiên đoán, nếu không được điều trị, SLE thường tiến
triển tổn thương cơ quan mạn tính và có tỷ lệ tử vong cao [1],[2].
Viêm thận Lupus (LN) là một trong những biểu hiện lâm sàng chính để
xác định mức độ trầm trọng và tiên lượng lupus ban đỏ ở trẻ em. Tổn thương
thận xảy ra khoảng 50-75% bệnh nhi bị SLE lúc khởi phát bệnh và có thể lên
đến 90% sau 2 năm khởi phát bệnh [2],[3],[4]. SLE ở trẻ em có tỷ lệ tổn
thương thận và tử vong cao hơn so với người lớn [3],[4],[5]. Tuy nhiên, với
những tiến bộ gần đây trong chẩn đoán và điều trị, tiên lượng LN cho cả trẻ
em và người lớn cải thiện rõ rệt [6],[7],[8],[9],[10],[11],[12],[13].
Nhìn chung đa số các tác giả và hội nghị đồng thuận tán đồng sử dụng
kết hợp prednisone với các thuốc ức chế miễn dịch trong điều trị LN, giúp cải
thiện kết cục điều trị. Hiện nay có rất nhiều phác đồ điều trị LN ở trẻ em,
nhưng phần lớn được áp dụng từ các nghiên cứu của người lớn, rất ít nghiên
cứu về phác đồ điều trị LN ở trẻ em và vẫn còn nhiều tranh cãi về tính hiệu
quả của một phác đồ ức chế miễn dịch này so với phác đồ khác
[2],[14],[15],[16],[17],[18].
Nghiên cứu trên thế giới về LN chủ yếu ở các nước phát triển, rất ít
thông báo đầy đủ về LN ở các nước đang phát triển. Ở Việt Nam, các công
trình nghiên cứu về LN chủ yếu ở người lớn, Đ.T. Liệu (1994) [19], T.N.Duy
[20]… nghiên cứu các vấn đề về đặc điểm nhân khẩu học, đặc điểm lâm sàng,
tổn thương giải phẫu bệnh, kết quả điều trị nhưng thời gian theo dõi ngắn chủ
yếu tại bệnh viện [19],[20].
Các công trình nghiên cứu về LN ở trẻ em tại Việt Nam còn rất khiêm
tốn, tác giả N.T.T. Hồng (2000) nghiên cứu về tuổi, giới, đặc điểm lâm sàng
của bệnh [21]. Nghiên cứu của tác giả D.M. Điền (2005), N.T.N.Dung (2014)
2
tại Hồ Chí Minh có thêm điểm mới là đi sâu vào sinh thiết và giải phẫu bệnh
nhưng chưa đề cập đến mối liên quan, kết quả điều trị, theo dõi lâu dài tiến
triển của bệnh [22],[23]. Vì vậy, cũng chưa đánh giá được liên quan giữa
MBH thận và lâm sàng, kết quả điều trị và các yếu tố tiên lượng xấu trên bệnh
nhân LN.
Hiện nay tại Việt Nam, phác đồ điều trị LN ở trẻ em chưa có sự thống
nhất, chưa có các đánh giá về kết quả điều trị ngắn hạn và dài hạn về LN ở trẻ
em. Vì vậy, năm 2010 chúng tôi tiến hành nghiên cứu thử nghiệm về đặc
điểm lâm sàng, tổn thương mô bệnh học và kết quả điều trị ban đầu viêm thận
lupus ở trẻ em dựa theo tổn thương mô bệnh học và phác đồ điều trị mới của
bệnh viện Nhi trung ương. Mặc dù thời gian nghiên cứu và theo dõi ngắn
nhưng kết quả sơ bộ cho thấy tuổi, giới, biểu hiện lâm sàng, cận lâm sàng, kết
quả điều trị ban đầu không khác nhiều so với các tác giả ở các nước phát triển
[24],[25]. Chúng tôi đặt vấn đề phải chăng nhờ có sinh thiết thận và áp dụng
các phác đồ điều trị mới mà LN ở trẻ em có tiên lượng khả quan hơn?. Vì vậy
cần có một nghiên cứu với thời gian theo dõi đủ dài để đánh giá đúng mức
LN ở trẻ em Việt Nam
Để trả lời câu hỏi nghiên cứu trên, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài:
“Nghiên cứu lâm sàng, mô bệnh học và kết quả điều trị viêm thận lupus ở trẻ
em” với 3 mục tiêu:
1. Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng viêm thận lupus ở trẻ em.
2. Đối chiếu giữa tổn thương mô bệnh học viêm thận lupus với một
số triệu chứng lâm sàng và xét nghiệm.
3. Đánh giá kết quả điều trị viêm thận lupus ở trẻ em.
3
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN
Thuật ngữ "lupus" (tiếng La tinh 'sói') lần đầu tiên được sử dụng trong
thời Trung Cổ để mô tả các tổn thương ăn mòn da giống như “vết cắn của
chó sói". Năm 1846 bác sĩ Ferdinand von Hebra (1816-1880) ở Vienna, Áo
giới thiệu thuật ngữ “ban cánh bướm”, “lupus ban đỏ” và công bố các hình
ảnh minh họa đầu tiên trong Atlas về bệnh da. Tính chất hệ thống với tổn
thương đa phủ tạng của bệnh Lupus lần đầu tiên được mô tả bởi Moriz Kaposi
(1837-1902), sau đó là Osler ở Baltimore và Jadassohn ở Vienna. Những thay
đổi cầu thận được mô tả đầu tiên bởi BAEHR năm 1935 [26]. Hiện nay đa số
các tác giả thống nhất sử dụng thuật ngữ bệnh lupus ban đỏ hệ thống (SLE),
lupus ban đỏ hệ thống ở trẻ em (cSLE) và viêm thận lupus (LN) trong y văn
và các nghiên cứu khoa học.
Lupus ban đỏ hệ thống là bệnh tự miễn mạn tính đặc trưng bởi mất dung
nạp chống lại tự kháng nguyên nhân, tăng sinh tế bào lympho, sản xuất tự
kháng thể đa dòng, bệnh phức hợp miễn dịch và liên quan đến tổn thương
nhiều cơ quan trong cơ thể với các biểu hiện lâm sàng khác nhau. Trong đó,
viêm thận Lupus là một trong những biểu hiện lâm sàng chính xác định mức
độ trầm trọng và tiên lượng lupus ban đỏ ở trẻ em. Tổn thương thận xảy ra
khoảng 50-75% bệnh nhân nhi bị SLE lúc khởi phát bệnh và có thể lên đến
90% sau 2 năm khởi phát bệnh [2]. Trẻ em có tỷ lệ tổn thương thận cao và
nặng hơn người lớn [5],[27]. Mức độ nghiêm trọng về lâm sàng có thể thay
đổi từ biểu hiện viêm cầu thận nhẹ đến nghiêm trọng dẫn đến bệnh thận giai
đoạn cuối (ESRD), thậm chí tử vong [1],[2].
Những hiểu biết về cơ chế bệnh sinh liên tục được cập nhật và áp dụng
để diễn giải các hình thái tổn thương thận khác nhau trong viêm thận lupus.
Mô tả và phân loại viêm thận lupus rất quan trọng trong điều trị, so sánh các
kết quả đầu ra về điều trị và tiên lượng bệnh.
4
Với sự xuất hiện nhiều phương pháp điều trị bằng các thuốc ức chế miễn
dịch trong những thập kỹ gần đây, tỷ lệ cứu sống bệnh nhân LN tốt hơn từ
30% trong những năm 1950 tăng lên hơn 90-95% vào cuối năm 1990
[14],[17],[28]. Tuy nhiên, bệnh vẫn có thể tiến triển đến bệnh thận mạn, thậm
chí là bệnh thận giai đoạn cuối và tử vong. Vì vậy, trẻ em mắc bệnh viêm thận
lupus cần điều trị sớm kịp thời nhưng không quá mức để bảo vệ thận chậm
tiến triển đến tổn thương mạn tính, phòng tránh tác dụng phụ, nguy cơ nhiễm
trùng nặng và khối u ác tính về sau [2],[27],[29]. Điều trị hiệu quả nhất viêm
thận lupus ở trẻ em vẫn còn rất nhiều tranh cãi do thiếu các thử nghiệm đối
chứng ngẫu nhiên lớn đối với trẻ em, hầu hết các phương pháp điều trị mới và
điều trị sinh học ở trẻ em hiện nay đều dựa trên các nghiên cứu được tiến
hành trên người lớn [17],[30],[31].
Phần tổng quan trình bày cập nhật các kiến thức, các nghiên cứu gần đây về
cơ chế bệnh sinh, dịch tễ học, đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, tổn thương mô
bệnh học thận, và các lựa chọn có sẵn cũng như các phát hiện mới trong điều trị
viêm thận lupus giúp định hướng, thiết kế và thực hiện đề tài nghiên cứu.
1.1 Nguyên nhân và cơ chế bệnh sinh của viêm thận lupus
1.1.1 Nguyên nhân của bệnh SLE
Cho đến nay căn nguyên của bệnh SLE vẫn chưa hiểu biết tường tận
nhưng hầu hết các tác giả đều thống nhất nguyên nhân là do sự kết hợp giữa
yếu tố di truyền với các yếu tố khác như miễn dịch, hormone nữ và môi
trường [1],[30],[32],[33]. Tự kháng nguyên là sản phẩm tương tác giữa các
yếu tố di truyền, môi trường, và miễn dịch dẫn đến khuếch đại hiệu ứng miễn
dịch thông qua cả hai cơ chế miễn dịch bẩm sinh và mắc phải, và khởi phát
bệnh tự miễn [30].
1.1.1.1 Yếu tố di truyền
Mô hình 1.1 trình bày những hiểu biết hiện tại về các con đường miễn
dịch quan trọng liên quan đến cơ chế bệnh sinh SLE và nhấn mạnh vào các
đoạn gen dễ mắc bệnh SLE.
5
Kích hoạt môi trường/ Đáp ứng miễn dịch tiên phát
nhiễm trùng/nội sinh
Tế bào chết theo
chương trình
Tế bào thực bào
Tế bào gai
Phức hợp
miễn dịch
Tương bào
Đáp ứng miễn dịch thứ phát Tự kháng thể
Ghi chú: BCR, thụ thể tế bào B; IFN, interferon; IL, interleukin; SLE, lupus ban đỏ hệ
thống; TCR, thụ thể tế bào T; TLR, thụ thể Toll-like
Hình 1.1: Mô hình gen di truyền liên kết SLE trong đáp ứng miễn dịch [34]
Hình a: Xử lý và thanh lọc kháng nguyên nhân. Các yếu tố kích hoạt từ
môi trường gây ra chết tế bào theo chương trình và giải phóng các kháng
nguyên nhân có thể tổn thương tế bào thực bào (gồm đại thực bào và bạch cầu
trung tính), làm cho quá trình thanh lọc kháng nguyên nhân bị khiếm khuyết.
Hình b: Tín hiệu TLR-IFN. Yếu tố kích hoạt môi trường gồm tia cực tím,
thuốc khử methyl và virus có thể sản xuất DNA hoặc RNA, dẫn đến kích hoạt
TLRs, bài tiết IFN I. Hình c: Dẫn truyền tín hiệu trong các đáp ứng miễn dịch
thích ứng. Các kháng nguyên nhân trình diện trên các tế bào gai kích hoạt một
chuỗi đáp ứng miễn dịch tạo thành các tự kháng thể và phức hợp miễn dịch.
Quá trình này được khuếch đại bởi cả hai phản ứng miễn dịch bẩm sinh và
thích ứng [34].
Những tiến bộ trong nghiên cứu về di truyền của bệnh SLE phát triển
nhanh chóng trong vài năm gần đây. Những nghiên cứu này đã xác định được
hơn 30 gen có khuynh hướng mắc bệnh SLE cao (phụ lục 1). Một số đoạn
6
(locus) gen liên quan không những khả năng dễ mắc bệnh, mà còn tăng mức
độ nghiêm trọng của bệnh như STAT4 phối hợp với bệnh lupus ban đỏ nặng
hoặc đột biến exon-3 (rs1143679 A) của Intergrin-α-M (ITGRAM) liên quan
viêm thận lupus [35],[36]. Việc phát hiện các đoạn gen liên quan đến bệnh
SLE có thể cung cấp bằng chứng mới về cơ chế phân tử góp phần vào cơ chế
bệnh sinh, phát triển của bệnh SLE và phương pháp điều trị sinh học mới dựa
vào cơ chế bệnh [31],[35]. Ceccarelli (2015) đã công bố các gen liên quan đến
các biểu hiện lâm sàng bệnh SLE và các bệnh tự miễn, trong đó tổn thương
LN liên quan đến các gen HLADR2, HLADR3 rs2187668, STAT4
rs7574865, rs11889341, rs7568275, and rs7582694; ITGAM rs1143683,
rs1143679; IRF5 rs2004640, rs2079197, and rs10488631; IRF7 rs4963128;
TNFS4 rs2205960; DNAse I Q222R [32]
1.1.1.2 Các yếu tố môi trường
Các yếu tố môi trường làm bùng phát SLE gồm ánh sáng cực tím, thuốc
khử methyl và nhiễm trùng do virus nội sinh hoặc tác nhân giống virus. Ánh
sáng mặt trời là yếu tố môi trường rõ ràng nhất có thể khởi phát và làm trầm
trọng hơn bệnh lupus ban đỏ. Nhiễm Epstein-Barr Virus (EBV) có thể gây ra
bệnh lupus. EBV cư trú trong tế bào và tương tác với các tế bào B, thúc đẩy tế
bào gai huyết tương sản xuất interferon α (IFNα), làm khởi phát bệnh SLE.
Một số loại thuốc có thể kích thích sản xuất tự kháng thể, tuy nhiên hầu
hết trong số đó không gây ra bệnh tự miễn. Hơn 100 loại thuốc được thông
báo có thể gây lupus bao gồm một số tác nhân sinh học mới và các thuốc
kháng virus. Mặc dù cơ chế bệnh sinh của lupus do thuốc chưa rõ ràng nhưng
yếu tố di truyền đóng vai trò quan trọng, đặc biệt là các loại thuốc chuyển hóa
bởi acetyl hóa như procainamide và hydralazine [30].
1.1.1.3 Yếu tố nội tiết
Trong hầu hết các nghiên cứu về SLE ở người lớn và trẻ em, nữ giới và
trẻ gái tuổi vị thành niên có tỷ lệ mắc bệnh cao hơn nam giới (tỉ lệ 7-9/1)
[2],[26],[37]. Lupus xuất hiện chủ yếu ở bệnh nhân nữ tuổi bắt đầu kinh
7
nguyệt cho đến khi mãn kinh. Yếu tố nguy cơ gây bệnh chính là sự hiện diện
nồng độ estrogen cao và androgens thấp. Các nghiên cứu trước đây cho thấy
trẻ em bị lupus thường có nồng độ cao hormone FSH, luteinizing, prolactin và
nồng độ androgens ở mức thấp. Estrogen có nhiều tác dụng miễn dịch, bao
gồm điều hòa đáp ứng miễn dịch tiên phát và thứ phát; thay đổi số lượng tế
bào giải phóng immunoglobulin; ảnh hưởng đến sự trình diện kháng nguyên
trên tế bào gai và đại thực bào; điều chỉnh các đáp ứng tế bào Th1 và Th2.
Bệnh nhân hội chứng Klinefelter có nguy cơ cao bị lupus, viêm thận lupus và
suy thận [26].
1.1.2 Sinh bệnh học của tổn thương thận trong bệnh lupus ban đỏ
Tổn thương thận bắt đầu bằng sự lắng đọng phức hợp miễn dịch tại cầu
thận, những phức hợp miễn dịch này chủ yếu là có nguồn gốc từ kháng thể
chống lại sợi đơn (ss) và kép (ds) DNA cũng như một số tác nhân đa phản
ứng gồm kháng thể anti-Sm, anti-histone, anti-RNP, anti-Ro/SS-A, anti-
Ra/SS-B và anti-C1q [38].
Ba cơ chế được đưa ra để giải thích các khả năng kháng thể anti-dsDNA
lắng đọng tại thận (Hình 1.2). Cơ chế 1: các tự kháng thể kháng dsDNA có
thể hình thành phức hợp miễn dịch với DNA/nucleosome được giải phóng
trước đó từ các tế bào chết theo chương trình. Những phức hợp miễn dịch này
có thể lắng đọng tại thận và bắt đầu dòng thác viêm. Cơ chế 2: gọi là giả
thuyết kháng nguyên cấy ghép. Cơ chế này cho rằng các DNA/nucleosome
tích điện âm bị bắt lại tại màng đáy cầu thận mang điện tích dương và kháng
thể anti-dsDNA phản ứng với DNA/nucleosome bị giữ lại trong các màng đáy
cầu thận (GBM). Cơ chế 3: liên quan đến phản ứng chéo giữa kháng thể anti-
dsDNA với các kháng nguyên thận gồm các thành phần alpha-actinin,
laminin, và sulfat heparan [38],[39].
8
Lắng đọng PHMD
anti-dsDNA tại chỗ
Cơ chế 1 Cơ chế 2 Cơ chế 3
Chết tế bào theo Thuyết “kháng nguyên Phản ứng chéo kháng
chương trình cấy ghép” nguyên thận với anti-
giải phóng DNA/ dsDNA
nucleosome
Anti-dsDNA phản ứng
với DNA/nucleosome α-actinin, laminin
PHMD với DNA/ (Tích điện âm) và heparan sulfate
nucleosome Bị bẫy tại GBM
(Tích điện dương)
Cytokine viêm
Hình 1.2: Cơ chế lắng đọng phức hợp miễn dịch anti-dsDNA tại chỗ [38].
(PHMD: Phức hợp miễn dịch; GBM: màng đáy cầu thận; Nucleosome: chiết hạt nhân)
Một khi phức hợp miễn dịch được lắng đọng, chúng có thể không bị thực
bào bởi các tế bào gian mạch và sẽ lắng đọng dưới nội mạch. Hiện tượng lắng
đọng PHMD kích thích sản xuất cytokine tiền viêm, hoạt hóa hệ thống bổ thể
dẫn đến sự di cư, xâm nhập của các bạch cầu đơn nhân (monocyte) và các
bạch cầu đa nhân (PMNs) vào gian mạch, nội mạch cuối cùng gây tổn thương
mô. Hiện tượng này làm tăng giải phóng nhiều cytokine tiền viêm (IL-1, IL-6
và TNF-α) và chemokine như MCP-1, cytokine bài tiết (RANTES), TNF-liên
quan đến dẫn nhập yếu của quá trình chết tế bào theo chương trình
(TWEAK), và kích hoạt CAM (ICAM-1, VCAM-1), làm tăng cường và
khuếch đại đáp ứng miễn dịch bẩm sinh. Rối loạn điều hòa sản xuất các
cytokine như IL-4, IFN-γ, yếu tố tăng trưởng chuyển dạng (TGF), yếu tố tăng
trưởng có nguồn gốc từ tiểu cầu (PDGF), và MCP-1 có thể chịu trách nhiệm
cho sự tăng sinh gian mạch, hình thành liềm, và xơ hóa cầu thận tiến triển
[38],[39].
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
THÁI THIÊN NAM
NGHIÊN CỨU LÂM SÀNG, MÔ BỆNH
HỌC VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ VIÊM THẬN
LUPUS Ở TRẺ EM
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
HÀ NỘI - 2018
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
THÁI THIÊN NAM
NGHIÊN CỨU LÂM SÀNG, MÔ BỆNH
HỌC VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ VIÊM THẬN
LUPUS Ở TRẺ EM
Chuyên ngành : Nhi khoa
Mã số : 62.72.01.35
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
Người hướng dẫn khoa học:
1. GS.TS LÊ THANH HẢI
2. PGS.TS TRẦN VĂN HỢP
HÀ NỘI - 2018
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi là Thái Thiên Nam, nghiên cứu sinh khóa 29 trường Đại học Y Hà
Nội, chuyên ngành Nhi khoa, xin cam đoan:
1. Đây là luận án do bản thân tôi trực tiếp thực hiện dưới sự hướng dẫn
của Thầy GS.TS Lê Thanh Hải và PGS.TS Trần Văn Hợp.
2. Công trình này không trùng lặp với bất kỳ nghiên cứu nào khác đã
được công bố tại Việt Nam
3. Các số liệu và thông tin trong nghiên cứu là hoàn toàn chính xác,
trung thực và khách quan, đã được xác nhận và chấp thuận của cơ sở nơi
nghiên cứu
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về những cam kết này.
Hà Nội, ngày 19 tháng 03 năm 2018
Người cam đoan
Thái Thiên Nam
ii
CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt Tiếng anh Tiếng việt
ACR American College of Hiệp hội thấp học Mỹ
Rheumatology
Anti dsDNA Double-stranded anti-DNA Kháng thể kháng lõi kép ADN
antibodies
Anti RNP Antiribonucleoprotein Kháng thể kháng
antibody ribonucleoprotien
Anti Ro/SS-A, Extractable nuclear antigens Kháng nguyên nguồn gốc nhân
Anti La/SS-B
APRIL Proliferation inducing ligand Phối tử gây tăng sinh
AZA Azathioprine Azathioprine
BC White Blood cell Bạch cầu
BL B lymphocyte Tế bào lympho B
BLyS B lymphocyte stimulator Yếu tố kích hoạt lympho B
CAM Cell adhesion molecules Phân tử bám dính tế bào
CARRA Childhood Arthritis and Tổ chức nghiên cứu bệnh khớp
Rheumatology Research và viêm khớp trẻ em
Alliance
cSLE Systemic lupus Lupus ban đỏ hệ thống ở trẻ em
Erythematosus in children and và trẻ vị thành niên
adolescents
CTPs Consensus Treatment Plans Kế hoạch điều trị đồng thuận
CZA Cyclosporine A Cyclosporine A
DTCT Diện tích cơ thể
ENAS Extractable nuclear antigen Kháng thể kháng nguyên nguồn
antibodies gốc nhân tế bào
ESRD End-stage renal disease Bệnh thận giai đoạn cuối
GBM Glomerular base membrane Màng cơ bản cầu thận
GFR Glomerular Filtration rate Mức lọc cầu thận
HC Red blood cell Hồng cầu
HCTH Nephrotic syndrome Hội chứng thận hư
HLA Human leukocyte antigen Phức hợp kháng nguyên bạch
complex cầu người
HPHT Complete Recovery Hồi phục hoàn toàn
HPMP Partial Recovery Hồi phục một phần
IF Immunofluorescence Kính hiển vi miễn dịch huỳnh
microscopy quang
IFN Interferon interferon
IL Interleukin Interleukin
ISN/RPS International Society of Hiệp hội Thận học Quốc tế/
Nephrology/ Renal Pathology Hiệp hội Giải phẩu bệnh Thận
iii
Chữ viết tắt Tiếng anh Tiếng việt
Society
IVCYC Intravenous Cyclophosphamide tĩnh mạch
Cyclophosphamide
IVMP Intravenous methylprednisolone tĩnh mạch
methylprednisolone
KĐƯ No response to treatment Không đáp ứng điều trị
KHV Microscopy Kính hiển vi
KTKN Antinuclear antibodies Kháng thể kháng nhân
LN Lupus nephritis Viêm thận Lupus
MBH Pathology Mô bệnh học
MCP-1 Monocyte chemoattractant
Protein hóa hướng động bạch
protein-1 cầu đơn nhân-1
MLCT Glomerular Filtration Rate Mức lọc cầu thận
MMF Mycophenolate mofetil Mycophenolate mofetil
PDGF Yếu tố tăng trưởng nguồn gốc
Platelet-derived growth factor
tiểu cầu
PMNs Polymorphonuclear cells Bạch cầu đa nhân trung tính
PNL Prednisolone Prednisolone
SLE Systemic lupus erythromatus Lupus ban đỏ hệ thống
SLEDAI SLE Disease Activity Index Chỉ số hoạt tính của bệnh SLE
SLICC/ACR Systemic Lupus international chỉ số tổn thương lâm sàng của
Collaborating hiệp hội lupus Quốc tế và hội
Clinics/American College of thấp học Mỹ
Rheumatology damage Index
TCR T cell receptor Thụ thể tế bào T
TGF Transforming growth factor Yếu tố tăng trưởng chuyển dạng
Th1 T helper 1 Tế bào lympho T hỗ trợ 1
Th17 T helper 17 Tế bào lympho T hỗ trợ 17
Th2 T helper 2 Tế bào lympho T hỗ trợ 2
TL T lymphocyte Tế bào lympho T
TNF-α Tumor necrosis factor alpha Yếu tố hoại tử u alpha
ƯCMD Immunosuppresseion Ức chế miễn dịch
Up/c Urine protein to creatinine Chỉ số protein/creatinine
ratio
WHO World Health Orgnazination Tổ chức Y tế Thế giới
iv
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN..................................................................................................... i
CÁC CHỮ VIẾT TẮT............................................................................................ ii
DANH MỤC BẢNG ............................................................................................. vii
ĐẶT VẤN ĐỀ ......................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN ................................................................................... 3
1.1 Nguyên nhân và cơ chế bệnh sinh của viêm thận lupus............................. 4
1.1.1 Nguyên nhân của bệnh SLE........................................................................... 4
1.1.2 Sinh bệnh học của tổn thương thận trong bệnh lupus ban đỏ.......................... 7
1.2 Dịch tễ học ................................................................................................. 10
1.3 Đặc điểm lâm sàng của viêm thận lupus .................................................. 10
1.3.1 Triệu chứng lâm sàng .................................................................................. 10
1.3.2 Biểu hiện lâm sàng tổn thương thận trong lupus (viêm thận lupus) .............. 12
1.4 Biến đổi xét nghiệm trong SLE và viêm thận lupus ................................. 13
1.4.1 Biểu hiện huyết học ..................................................................................... 13
1.4.2 Kháng thể kháng nhân (KTKN):.................................................................. 13
1.4.3 Kháng thể kháng nguyên nhân chiết (ENAs): .............................................. 14
1.4.4 Các thăm dò xét nghiệm khác: ..................................................................... 15
1.5 Phân loại mô bệnh học viêm thận Lupus: ................................................ 15
1.5.1 Phân loại tổn thương mô bệnh học theo ISN/RPS năm 2003 ....................... 16
1.5.2 Chỉ số hoạt động và mạn tính ...................................................................... 19
1.5.3 Tổn thương mô kẽ ống thận ......................................................................... 19
1.6 Phân loại, chẩn đoán cSLE và viêm thận lupus ....................................... 20
1.6.1 Tiêu chuẩn chẩn đoán .................................................................................. 20
1.6.2 Chẩn đoán SLE và viêm thận lupus ............................................................. 23
1.7 Biến chứng, tiên lượng trong bệnh SLE và viêm thận lupus ................... 24
1.7.1 Nhiễm trùng ................................................................................................ 24
1.7.2 Theo dõi lâu dài (Tiên lượng) ...................................................................... 25
1.7.3 Tử vong: ...................................................................................................... 25
1.8 Điều trị viêm thận lupus ở trẻ em ............................................................. 26
1.8.1 Điều trị viêm thận lupus dựa vào phân loại ISN/RPS ................................... 26
v
1.8.2 Điều trị viêm thận lupus tăng sinh (lớp III và IV) ........................................ 28
1.9 Các vấn đề hiện tại và phương hướng nghiên cứu về SLE và viêm
thận lupus ở trẻ em ở các nước trên thế giới ............................................ 31
1.9.1 Dịch tễ học .................................................................................................. 31
1.9.2 Lâm sàng và xét nghiệm .............................................................................. 31
1.9.3 Tổn thương mô bệnh học thận và liên quan ................................................. 32
1.9.4 Chẩn đoán SLE và viêm thận lupus ............................................................. 35
1.9.5 Điều trị ........................................................................................................ 36
CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................... 44
2.1 Đối tượng nghiên cứu: ............................................................................... 44
2.1.1 Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân vào nghiên cứu: ............................................... 44
2.1.2 Tiêu chuẩn loại trừ khỏi nghiên cứu ............................................................ 46
2.2 Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 46
2.2.1 Thiết kế nghiên cứu ..................................................................................... 46
2.2.2 Phương pháp thu thập số liệu ....................................................................... 46
2.2.3 Phương pháp áp dụng để chẩn đoán xác định và đánh giá bệnh nhân ........... 54
2.2.4 Tiêu chuẩn đánh giá kết cục điều trị ............................................................ 59
2.2.5 Phương pháp theo dõi bệnh nhân ................................................................. 61
2.3 Nội dung nghiên cứu ................................................................................. 64
2.3.1 Nghiên cứu lâm sàng và cận lâm sàng ......................................................... 64
2.3.2 Phân loại tổn thương mô bệnh học thận và phân tích liên quan giữa mô
bệnh học thận với lâm sàng và cận lâm sàng................................................ 64
2.3.3 Đánh giá kết quả điều trị.............................................................................. 64
2.4 Xử lý số liệu ............................................................................................... 65
2.5 Khía cạnh đạo đức của đề tài .................................................................... 66
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU............................................................. 67
3.1 Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh nhân ................................ 67
3.1.1 Đặc điểm nhân khẩu học: ............................................................................ 67
3.1.2 Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh nhân ..................................... 68
3.2 Tổn thương mô bệnh học thận và liên quan giữa mô bệnh học với biểu
hiện lâm sàng và sinh học .......................................................................... 74
vi
3.2.1 Tổn thương mô bệnh học thận theo phân loại ISN/RPS ............................... 74
3.2.2 Mối liên quan giữa mô bệnh học thận với biểu hiện lâm sàng và biến đổi
sinh học. ...................................................................................................... 78
3.3 Kết quả điều trị.......................................................................................... 83
3.3.1 Phác đồ điều trị trong viêm thận lupus ......................................................... 83
3.3.2 Kết quả điều trị ............................................................................................ 86
3.3.3 Biến chứng trong các đợt điều trị qua các kỳ đánh giá ................................. 96
3.3.4 Tác dụng phụ của các thuốc điều trị ỨCMD ................................................ 98
3.3.5 Mối liên quan biểu hiện lâm sàng và MBH với kết quả điều trị (yếu tố tiên
lượng xấu) ................................................................................................... 99
CHƯƠNG 4. BÀN LUẬN................................................................................... 101
4.1 Đặc điểm dịch tễ học lâm sàng và xét nghiệm ........................................ 101
4.1.1 Đặc điểm dịch tễ lâm sàng ......................................................................... 101
4.1.2 Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng .......................................................... 102
4.2 Tổn thương MBH thận theo phân loại ISN/RPS và mối liên quan giữa
MBH thận và lâm sàng, xét nghiệm........................................................ 110
4.2.1 Tổn thương MBH thận .............................................................................. 110
4.2.2 Liên quan giữa mô bệnh học thận với biểu hiện lâm sàng và xét nghiệm ......... 112
4.3 Kết quả điều trị........................................................................................ 114
4.3.1 Phác đồ điều trị.......................................................................................... 114
4.3.2 Kết quả điều trị .......................................................................................... 116
4.3.3 Biến chứng nhiễm trùng trong theo thời gian đánh giá............................... 130
4.3.4 Tác dụng phụ của các thuốc điều trị ỨCMD .............................................. 131
4.3.5 Yếu tố tiên lượng kết quả điều trị .............................................................. 132
KẾT LUẬN ......................................................................................................... 136
NHỮNG ĐIỂM MỚI CỦA ĐỀ TÀI .................................................................. 139
KIẾN NGHỊ ........................................................................................................ 140
CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN............... 141
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHẦN PHỤ LỤC
vii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Tần suất xuất hiện các triệu chứng lâm sàng SLE ở trẻ em và trẻ vị
thành niên............................................................................................. 11
Bảng 1.2: Phân loại viêm thận lupus năm 2003 của Hội Thận học Quốc tế/ Hội
Giải phẫu bệnh Thận ............................................................................ 17
Bảng 1.3: Tóm tắt phân loại viêm thận lupus ISN/RPS năm 2003 ........................ 19
Bảng 1.4: Tổn thương cầu thận hoạt động và mạn tính ......................................... 20
Bảng 1.5: Tiêu chuẩn chẩn đoán ACR trong bệnh lupus ban đỏ hệ thống. ............ 21
Bảng 1.6: Tiêu chuẩn phân loại SLICC 2012 trong bệnh SLE .............................. 22
Bảng 1.7: Điều trị dẫn nhập (tấn công) cho LN trẻ em.......................................... 29
Bảng 1.8: Điều trị duy trì viêm thận lupus ở trẻ em .............................................. 30
Bảng 1.9: Tóm tắt các dấu ấn sinh học và ứng dụng trong viêm thận lupus ở
trẻ em. ................................................................................................. 32
Bảng 1.10: Tóm tắt các khuyến nghị chính từ hướng dẫn/CTPs trong điều trị
viêm cầu thận tăng sinh lupus trẻ em .................................................... 39
Bảng 1.11: Điều trị sinh học mới trong bệnh SLE .................................................. 43
Bảng 2.1: Chọn lựa kiểm định phù hợp ................................................................ 66
Bảng 3.1. Tuổi trung bình đối tượng nghiên cứu (tính theo năm) ......................... 67
Bảng 3.2: Phân bố giới tính theo tuổi.................................................................... 67
Bảng 3.3 Biểu hiện lâm sàng ngoài thận của bệnh nhân tại thời chẩn đoán bệnh . 68
Bảng 3.4. Biểu hiện lâm sàng tổn thương thận tại thời điểm chẩn đoán bệnh ........ 69
Bảng 3.5. Các biến đổi xét nghiệm huyết học của bệnh nhân vào thời điểm chẩn đoán . 70
Bảng 3.6: Các thay đổi xét nghiệm sinh hóa máu vào thời điểm chẩn đoán .......... 71
Bảng 3.7: Các biến đổi miễn dịch và chỉ số hoạt tính SLEDAI trong bệnh SLE
vào thời điểm chẩn đoán ....................................................................... 72
Bảng 3.8: Các biến đổi về xét nghiệm nước tiểu vào thời điểm chẩn đoán ............ 73
Bảng 3.9 Phân bố tổn thương mô bệnh học thận theo phân loại ISN/RPS ........... 74
Bảng 3.10: Lắng đọng miễn dịch IgG, IgM, IgA, C1q, C3 trên KHV huỳnh
quang trên bệnh nhân viêm thận lupus .................................................. 75
viii
Bảng 3.11: Liên quan giữa mô bệnh học thận với tuổi, giới, một số biểu hiện lâm
sàng và chỉ số SLEDAI ........................................................................ 78
Bảng 3.12: Liên quan giữa xét nghiệm và tổn thương mô bệnh học thận ................ 79
Bảng 3.13: Liên quan giữa MBH thận với các xét nghiệm miễn dịch trong lupus ... 81
Bảng 3.14: Liên quan phân lớp mô bệnh học với tổn thương fullhouse, liền tế
bào, chỉ số hoạt tính.............................................................................. 82
Bảng 3.15: Phác đồ điều trị theo phân loại MBH .................................................... 83
Bảng 3.16: Tình hình sử dụng các phác đồ điều trị theo các lớp mô bệnh học ........ 84
Bảng 3.17: Kết quả đáp ứng lâm sàng qua các kỳ đánh giá ..................................... 86
Bảng 3.18: Thay đổi các trị số sinh học qua các kỳ đánh giá .................................. 88
Bảng 3.19: Thay đổi các chỉ số và xét nghiệm qua các kỳ đánh giá ........................ 89
Bảng 3.20: Kết quả đáp ứng điều trị theo mô bệnh học thận ................................... 93
Bảng 3.21: Kết quả điều trị tại thời điểm kết thúc nghiên cứu ................................ 94
Bảng 3.22: Thời gian trung bình của các biến kết cuộc (tháng)............................... 95
Bảng 3.23: Biến chứng nhiễm trùng qua các kỳ đánh giá ....................................... 96
Bảng 3.24: Tác dụng phụ của thuốc PNL và thuốc ƯCMD khác ............................ 98
Bảng 3.25: Hồi qui đơn biến các yếu tố liên quan với kết cục xấu .......................... 99
Bảng 3.26: Hồi qui đa biến liên quan với kết cục xấu .......................................... 100
Bảng 4.1 So sánh biểu hiện lâm sàng ngoài thận ở trẻ bị LN với các nghiên cứu
gần đây ............................................................................................... 103
Bảng 4.2. So sánh biểu hiện lâm sàng tổn thương thận với các nghiên cứu gần đây .. 105
Bảng 4.3: So sánh các biến đổi miễn dịch ở trẻ bị LN với các nghiên cứu gần đây ... 109
Bảng 4.4: So sánh tỷ lệ tổn thương MBH thận với các nghiên cứu gần đây ........ 111
Bảng 4.5: So sánh các chỉ số đánh giá kết quả điều trị tại thời điểm 6 tháng với
các nghiên cứu gần đây ...................................................................... 117
Bảng 4.6: So sánh các chỉ số đánh giá hồi phục tại thời điểm 12 tháng với các
nghiên cứu gần đây ............................................................................ 117
Bảng 4.7: So sánh kết quả điều trị tại thời điểm kết thúc nghiên cứu với các
nghiên cứu gần đây ............................................................................ 122
ix
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1: Diễn biến sử dụng phác đồ điều trị theo kỳ đánh giá .................. 83
Biểu đồ 3.2: Tình hình sử dụng các phác đồ điều trị theo lớp tăng sinh và
không tăng sinh .............................................................................................. 85
Biểu đồ 3.3: Lũy tích khả năng HPHT theo lớp MBH theo thời gian ............. 90
Biểu đồ 3.4: Lũy tích khả năng hồi phục hoàn toàn theo mức độ suy thận...... 90
Biểu đồ 3.5: Lũy tích khả năng hồi phục hoàn toàn theo phác đồ điều trị ....... 91
Biểu đồ 3.6: Luỹ tích nguy cơ kết cục xấu theo thời gian ............................... 91
Biểu đồ 3.7: Lũy tích khả năng kết cục xấu theo phân loại mô bệnh học. ........ 92
Biểu đồ 3.8: Lũy tích khả năng kết cục xấu theo mức độ suy thận đầu vào. .... 92
Biểu đồ 3.9: Tần suất số đợt nhiễm khuẩn qua các kỳ đánh giá ...................... 97
Biểu đồ 3.10: Tần suất nhiễm khuẩn theo phác đồ điều trị qua các kỳ ............ 97
x
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Mô hình gen di truyền liên kết SLE trong đáp ứng miễn dịch ............... 5
Hình 1.2: Cơ chế lắng đọng phức hợp miễn dịch anti-dsDNA tại chỗ. .................. 8
Hình 1.3: Cơ chế tổn thương viêm thận trong lupus: mất cân bằng hằng định nội
môi các cytokine và lắng đọng phức hợp miễn dịch. ............................. 9
Hình 2.1: Lược đồ tóm tắt qui trình nghiên cứu về viêm thận lupus .................... 47
Hình 3.1: Viêm cầu thận tăng sinh lan tỏa (lớp IV). Nhuộm Bạc x 100 .............. 76
Hình 3.2: Viêm cầu thận tăng sinh lan tỏa (lớp IV). Nhuộm HE x 400 ............... 77
Hình 3.3: Viêm cầu thận tăng sinh khu trú (lớp III). HE x400 ............................ 77
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Lupus ban đỏ hệ thống (SLE) là một bệnh tự miễn, hệ thống, mạn tính,
diễn biến tự nhiên khó tiên đoán, nếu không được điều trị, SLE thường tiến
triển tổn thương cơ quan mạn tính và có tỷ lệ tử vong cao [1],[2].
Viêm thận Lupus (LN) là một trong những biểu hiện lâm sàng chính để
xác định mức độ trầm trọng và tiên lượng lupus ban đỏ ở trẻ em. Tổn thương
thận xảy ra khoảng 50-75% bệnh nhi bị SLE lúc khởi phát bệnh và có thể lên
đến 90% sau 2 năm khởi phát bệnh [2],[3],[4]. SLE ở trẻ em có tỷ lệ tổn
thương thận và tử vong cao hơn so với người lớn [3],[4],[5]. Tuy nhiên, với
những tiến bộ gần đây trong chẩn đoán và điều trị, tiên lượng LN cho cả trẻ
em và người lớn cải thiện rõ rệt [6],[7],[8],[9],[10],[11],[12],[13].
Nhìn chung đa số các tác giả và hội nghị đồng thuận tán đồng sử dụng
kết hợp prednisone với các thuốc ức chế miễn dịch trong điều trị LN, giúp cải
thiện kết cục điều trị. Hiện nay có rất nhiều phác đồ điều trị LN ở trẻ em,
nhưng phần lớn được áp dụng từ các nghiên cứu của người lớn, rất ít nghiên
cứu về phác đồ điều trị LN ở trẻ em và vẫn còn nhiều tranh cãi về tính hiệu
quả của một phác đồ ức chế miễn dịch này so với phác đồ khác
[2],[14],[15],[16],[17],[18].
Nghiên cứu trên thế giới về LN chủ yếu ở các nước phát triển, rất ít
thông báo đầy đủ về LN ở các nước đang phát triển. Ở Việt Nam, các công
trình nghiên cứu về LN chủ yếu ở người lớn, Đ.T. Liệu (1994) [19], T.N.Duy
[20]… nghiên cứu các vấn đề về đặc điểm nhân khẩu học, đặc điểm lâm sàng,
tổn thương giải phẫu bệnh, kết quả điều trị nhưng thời gian theo dõi ngắn chủ
yếu tại bệnh viện [19],[20].
Các công trình nghiên cứu về LN ở trẻ em tại Việt Nam còn rất khiêm
tốn, tác giả N.T.T. Hồng (2000) nghiên cứu về tuổi, giới, đặc điểm lâm sàng
của bệnh [21]. Nghiên cứu của tác giả D.M. Điền (2005), N.T.N.Dung (2014)
2
tại Hồ Chí Minh có thêm điểm mới là đi sâu vào sinh thiết và giải phẫu bệnh
nhưng chưa đề cập đến mối liên quan, kết quả điều trị, theo dõi lâu dài tiến
triển của bệnh [22],[23]. Vì vậy, cũng chưa đánh giá được liên quan giữa
MBH thận và lâm sàng, kết quả điều trị và các yếu tố tiên lượng xấu trên bệnh
nhân LN.
Hiện nay tại Việt Nam, phác đồ điều trị LN ở trẻ em chưa có sự thống
nhất, chưa có các đánh giá về kết quả điều trị ngắn hạn và dài hạn về LN ở trẻ
em. Vì vậy, năm 2010 chúng tôi tiến hành nghiên cứu thử nghiệm về đặc
điểm lâm sàng, tổn thương mô bệnh học và kết quả điều trị ban đầu viêm thận
lupus ở trẻ em dựa theo tổn thương mô bệnh học và phác đồ điều trị mới của
bệnh viện Nhi trung ương. Mặc dù thời gian nghiên cứu và theo dõi ngắn
nhưng kết quả sơ bộ cho thấy tuổi, giới, biểu hiện lâm sàng, cận lâm sàng, kết
quả điều trị ban đầu không khác nhiều so với các tác giả ở các nước phát triển
[24],[25]. Chúng tôi đặt vấn đề phải chăng nhờ có sinh thiết thận và áp dụng
các phác đồ điều trị mới mà LN ở trẻ em có tiên lượng khả quan hơn?. Vì vậy
cần có một nghiên cứu với thời gian theo dõi đủ dài để đánh giá đúng mức
LN ở trẻ em Việt Nam
Để trả lời câu hỏi nghiên cứu trên, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài:
“Nghiên cứu lâm sàng, mô bệnh học và kết quả điều trị viêm thận lupus ở trẻ
em” với 3 mục tiêu:
1. Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng viêm thận lupus ở trẻ em.
2. Đối chiếu giữa tổn thương mô bệnh học viêm thận lupus với một
số triệu chứng lâm sàng và xét nghiệm.
3. Đánh giá kết quả điều trị viêm thận lupus ở trẻ em.
3
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN
Thuật ngữ "lupus" (tiếng La tinh 'sói') lần đầu tiên được sử dụng trong
thời Trung Cổ để mô tả các tổn thương ăn mòn da giống như “vết cắn của
chó sói". Năm 1846 bác sĩ Ferdinand von Hebra (1816-1880) ở Vienna, Áo
giới thiệu thuật ngữ “ban cánh bướm”, “lupus ban đỏ” và công bố các hình
ảnh minh họa đầu tiên trong Atlas về bệnh da. Tính chất hệ thống với tổn
thương đa phủ tạng của bệnh Lupus lần đầu tiên được mô tả bởi Moriz Kaposi
(1837-1902), sau đó là Osler ở Baltimore và Jadassohn ở Vienna. Những thay
đổi cầu thận được mô tả đầu tiên bởi BAEHR năm 1935 [26]. Hiện nay đa số
các tác giả thống nhất sử dụng thuật ngữ bệnh lupus ban đỏ hệ thống (SLE),
lupus ban đỏ hệ thống ở trẻ em (cSLE) và viêm thận lupus (LN) trong y văn
và các nghiên cứu khoa học.
Lupus ban đỏ hệ thống là bệnh tự miễn mạn tính đặc trưng bởi mất dung
nạp chống lại tự kháng nguyên nhân, tăng sinh tế bào lympho, sản xuất tự
kháng thể đa dòng, bệnh phức hợp miễn dịch và liên quan đến tổn thương
nhiều cơ quan trong cơ thể với các biểu hiện lâm sàng khác nhau. Trong đó,
viêm thận Lupus là một trong những biểu hiện lâm sàng chính xác định mức
độ trầm trọng và tiên lượng lupus ban đỏ ở trẻ em. Tổn thương thận xảy ra
khoảng 50-75% bệnh nhân nhi bị SLE lúc khởi phát bệnh và có thể lên đến
90% sau 2 năm khởi phát bệnh [2]. Trẻ em có tỷ lệ tổn thương thận cao và
nặng hơn người lớn [5],[27]. Mức độ nghiêm trọng về lâm sàng có thể thay
đổi từ biểu hiện viêm cầu thận nhẹ đến nghiêm trọng dẫn đến bệnh thận giai
đoạn cuối (ESRD), thậm chí tử vong [1],[2].
Những hiểu biết về cơ chế bệnh sinh liên tục được cập nhật và áp dụng
để diễn giải các hình thái tổn thương thận khác nhau trong viêm thận lupus.
Mô tả và phân loại viêm thận lupus rất quan trọng trong điều trị, so sánh các
kết quả đầu ra về điều trị và tiên lượng bệnh.
4
Với sự xuất hiện nhiều phương pháp điều trị bằng các thuốc ức chế miễn
dịch trong những thập kỹ gần đây, tỷ lệ cứu sống bệnh nhân LN tốt hơn từ
30% trong những năm 1950 tăng lên hơn 90-95% vào cuối năm 1990
[14],[17],[28]. Tuy nhiên, bệnh vẫn có thể tiến triển đến bệnh thận mạn, thậm
chí là bệnh thận giai đoạn cuối và tử vong. Vì vậy, trẻ em mắc bệnh viêm thận
lupus cần điều trị sớm kịp thời nhưng không quá mức để bảo vệ thận chậm
tiến triển đến tổn thương mạn tính, phòng tránh tác dụng phụ, nguy cơ nhiễm
trùng nặng và khối u ác tính về sau [2],[27],[29]. Điều trị hiệu quả nhất viêm
thận lupus ở trẻ em vẫn còn rất nhiều tranh cãi do thiếu các thử nghiệm đối
chứng ngẫu nhiên lớn đối với trẻ em, hầu hết các phương pháp điều trị mới và
điều trị sinh học ở trẻ em hiện nay đều dựa trên các nghiên cứu được tiến
hành trên người lớn [17],[30],[31].
Phần tổng quan trình bày cập nhật các kiến thức, các nghiên cứu gần đây về
cơ chế bệnh sinh, dịch tễ học, đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, tổn thương mô
bệnh học thận, và các lựa chọn có sẵn cũng như các phát hiện mới trong điều trị
viêm thận lupus giúp định hướng, thiết kế và thực hiện đề tài nghiên cứu.
1.1 Nguyên nhân và cơ chế bệnh sinh của viêm thận lupus
1.1.1 Nguyên nhân của bệnh SLE
Cho đến nay căn nguyên của bệnh SLE vẫn chưa hiểu biết tường tận
nhưng hầu hết các tác giả đều thống nhất nguyên nhân là do sự kết hợp giữa
yếu tố di truyền với các yếu tố khác như miễn dịch, hormone nữ và môi
trường [1],[30],[32],[33]. Tự kháng nguyên là sản phẩm tương tác giữa các
yếu tố di truyền, môi trường, và miễn dịch dẫn đến khuếch đại hiệu ứng miễn
dịch thông qua cả hai cơ chế miễn dịch bẩm sinh và mắc phải, và khởi phát
bệnh tự miễn [30].
1.1.1.1 Yếu tố di truyền
Mô hình 1.1 trình bày những hiểu biết hiện tại về các con đường miễn
dịch quan trọng liên quan đến cơ chế bệnh sinh SLE và nhấn mạnh vào các
đoạn gen dễ mắc bệnh SLE.
5
Kích hoạt môi trường/ Đáp ứng miễn dịch tiên phát
nhiễm trùng/nội sinh
Tế bào chết theo
chương trình
Tế bào thực bào
Tế bào gai
Phức hợp
miễn dịch
Tương bào
Đáp ứng miễn dịch thứ phát Tự kháng thể
Ghi chú: BCR, thụ thể tế bào B; IFN, interferon; IL, interleukin; SLE, lupus ban đỏ hệ
thống; TCR, thụ thể tế bào T; TLR, thụ thể Toll-like
Hình 1.1: Mô hình gen di truyền liên kết SLE trong đáp ứng miễn dịch [34]
Hình a: Xử lý và thanh lọc kháng nguyên nhân. Các yếu tố kích hoạt từ
môi trường gây ra chết tế bào theo chương trình và giải phóng các kháng
nguyên nhân có thể tổn thương tế bào thực bào (gồm đại thực bào và bạch cầu
trung tính), làm cho quá trình thanh lọc kháng nguyên nhân bị khiếm khuyết.
Hình b: Tín hiệu TLR-IFN. Yếu tố kích hoạt môi trường gồm tia cực tím,
thuốc khử methyl và virus có thể sản xuất DNA hoặc RNA, dẫn đến kích hoạt
TLRs, bài tiết IFN I. Hình c: Dẫn truyền tín hiệu trong các đáp ứng miễn dịch
thích ứng. Các kháng nguyên nhân trình diện trên các tế bào gai kích hoạt một
chuỗi đáp ứng miễn dịch tạo thành các tự kháng thể và phức hợp miễn dịch.
Quá trình này được khuếch đại bởi cả hai phản ứng miễn dịch bẩm sinh và
thích ứng [34].
Những tiến bộ trong nghiên cứu về di truyền của bệnh SLE phát triển
nhanh chóng trong vài năm gần đây. Những nghiên cứu này đã xác định được
hơn 30 gen có khuynh hướng mắc bệnh SLE cao (phụ lục 1). Một số đoạn
6
(locus) gen liên quan không những khả năng dễ mắc bệnh, mà còn tăng mức
độ nghiêm trọng của bệnh như STAT4 phối hợp với bệnh lupus ban đỏ nặng
hoặc đột biến exon-3 (rs1143679 A) của Intergrin-α-M (ITGRAM) liên quan
viêm thận lupus [35],[36]. Việc phát hiện các đoạn gen liên quan đến bệnh
SLE có thể cung cấp bằng chứng mới về cơ chế phân tử góp phần vào cơ chế
bệnh sinh, phát triển của bệnh SLE và phương pháp điều trị sinh học mới dựa
vào cơ chế bệnh [31],[35]. Ceccarelli (2015) đã công bố các gen liên quan đến
các biểu hiện lâm sàng bệnh SLE và các bệnh tự miễn, trong đó tổn thương
LN liên quan đến các gen HLADR2, HLADR3 rs2187668, STAT4
rs7574865, rs11889341, rs7568275, and rs7582694; ITGAM rs1143683,
rs1143679; IRF5 rs2004640, rs2079197, and rs10488631; IRF7 rs4963128;
TNFS4 rs2205960; DNAse I Q222R [32]
1.1.1.2 Các yếu tố môi trường
Các yếu tố môi trường làm bùng phát SLE gồm ánh sáng cực tím, thuốc
khử methyl và nhiễm trùng do virus nội sinh hoặc tác nhân giống virus. Ánh
sáng mặt trời là yếu tố môi trường rõ ràng nhất có thể khởi phát và làm trầm
trọng hơn bệnh lupus ban đỏ. Nhiễm Epstein-Barr Virus (EBV) có thể gây ra
bệnh lupus. EBV cư trú trong tế bào và tương tác với các tế bào B, thúc đẩy tế
bào gai huyết tương sản xuất interferon α (IFNα), làm khởi phát bệnh SLE.
Một số loại thuốc có thể kích thích sản xuất tự kháng thể, tuy nhiên hầu
hết trong số đó không gây ra bệnh tự miễn. Hơn 100 loại thuốc được thông
báo có thể gây lupus bao gồm một số tác nhân sinh học mới và các thuốc
kháng virus. Mặc dù cơ chế bệnh sinh của lupus do thuốc chưa rõ ràng nhưng
yếu tố di truyền đóng vai trò quan trọng, đặc biệt là các loại thuốc chuyển hóa
bởi acetyl hóa như procainamide và hydralazine [30].
1.1.1.3 Yếu tố nội tiết
Trong hầu hết các nghiên cứu về SLE ở người lớn và trẻ em, nữ giới và
trẻ gái tuổi vị thành niên có tỷ lệ mắc bệnh cao hơn nam giới (tỉ lệ 7-9/1)
[2],[26],[37]. Lupus xuất hiện chủ yếu ở bệnh nhân nữ tuổi bắt đầu kinh
7
nguyệt cho đến khi mãn kinh. Yếu tố nguy cơ gây bệnh chính là sự hiện diện
nồng độ estrogen cao và androgens thấp. Các nghiên cứu trước đây cho thấy
trẻ em bị lupus thường có nồng độ cao hormone FSH, luteinizing, prolactin và
nồng độ androgens ở mức thấp. Estrogen có nhiều tác dụng miễn dịch, bao
gồm điều hòa đáp ứng miễn dịch tiên phát và thứ phát; thay đổi số lượng tế
bào giải phóng immunoglobulin; ảnh hưởng đến sự trình diện kháng nguyên
trên tế bào gai và đại thực bào; điều chỉnh các đáp ứng tế bào Th1 và Th2.
Bệnh nhân hội chứng Klinefelter có nguy cơ cao bị lupus, viêm thận lupus và
suy thận [26].
1.1.2 Sinh bệnh học của tổn thương thận trong bệnh lupus ban đỏ
Tổn thương thận bắt đầu bằng sự lắng đọng phức hợp miễn dịch tại cầu
thận, những phức hợp miễn dịch này chủ yếu là có nguồn gốc từ kháng thể
chống lại sợi đơn (ss) và kép (ds) DNA cũng như một số tác nhân đa phản
ứng gồm kháng thể anti-Sm, anti-histone, anti-RNP, anti-Ro/SS-A, anti-
Ra/SS-B và anti-C1q [38].
Ba cơ chế được đưa ra để giải thích các khả năng kháng thể anti-dsDNA
lắng đọng tại thận (Hình 1.2). Cơ chế 1: các tự kháng thể kháng dsDNA có
thể hình thành phức hợp miễn dịch với DNA/nucleosome được giải phóng
trước đó từ các tế bào chết theo chương trình. Những phức hợp miễn dịch này
có thể lắng đọng tại thận và bắt đầu dòng thác viêm. Cơ chế 2: gọi là giả
thuyết kháng nguyên cấy ghép. Cơ chế này cho rằng các DNA/nucleosome
tích điện âm bị bắt lại tại màng đáy cầu thận mang điện tích dương và kháng
thể anti-dsDNA phản ứng với DNA/nucleosome bị giữ lại trong các màng đáy
cầu thận (GBM). Cơ chế 3: liên quan đến phản ứng chéo giữa kháng thể anti-
dsDNA với các kháng nguyên thận gồm các thành phần alpha-actinin,
laminin, và sulfat heparan [38],[39].
8
Lắng đọng PHMD
anti-dsDNA tại chỗ
Cơ chế 1 Cơ chế 2 Cơ chế 3
Chết tế bào theo Thuyết “kháng nguyên Phản ứng chéo kháng
chương trình cấy ghép” nguyên thận với anti-
giải phóng DNA/ dsDNA
nucleosome
Anti-dsDNA phản ứng
với DNA/nucleosome α-actinin, laminin
PHMD với DNA/ (Tích điện âm) và heparan sulfate
nucleosome Bị bẫy tại GBM
(Tích điện dương)
Cytokine viêm
Hình 1.2: Cơ chế lắng đọng phức hợp miễn dịch anti-dsDNA tại chỗ [38].
(PHMD: Phức hợp miễn dịch; GBM: màng đáy cầu thận; Nucleosome: chiết hạt nhân)
Một khi phức hợp miễn dịch được lắng đọng, chúng có thể không bị thực
bào bởi các tế bào gian mạch và sẽ lắng đọng dưới nội mạch. Hiện tượng lắng
đọng PHMD kích thích sản xuất cytokine tiền viêm, hoạt hóa hệ thống bổ thể
dẫn đến sự di cư, xâm nhập của các bạch cầu đơn nhân (monocyte) và các
bạch cầu đa nhân (PMNs) vào gian mạch, nội mạch cuối cùng gây tổn thương
mô. Hiện tượng này làm tăng giải phóng nhiều cytokine tiền viêm (IL-1, IL-6
và TNF-α) và chemokine như MCP-1, cytokine bài tiết (RANTES), TNF-liên
quan đến dẫn nhập yếu của quá trình chết tế bào theo chương trình
(TWEAK), và kích hoạt CAM (ICAM-1, VCAM-1), làm tăng cường và
khuếch đại đáp ứng miễn dịch bẩm sinh. Rối loạn điều hòa sản xuất các
cytokine như IL-4, IFN-γ, yếu tố tăng trưởng chuyển dạng (TGF), yếu tố tăng
trưởng có nguồn gốc từ tiểu cầu (PDGF), và MCP-1 có thể chịu trách nhiệm
cho sự tăng sinh gian mạch, hình thành liềm, và xơ hóa cầu thận tiến triển
[38],[39].