Luận văn y khoa dược nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, mô bệnh học và bước đầu theo dõi điều trị bệnh thận iga
- 169 trang
- file .pdf
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
MAI THỊ HIỀN
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG,
CẬN LÂM SÀNG, MÔ BỆNH HỌC VÀ
BƢỚC ĐẦU THEO DÕI ĐIỀU TRỊ
BỆNH THẬN IGA
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
HÀ NỘI - 2017
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
========
MAI THỊ HIỀN
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG,
CẬN LÂM SÀNG, MÔ BỆNH HỌC VÀ
BƢỚC ĐẦU THEO DÕI ĐIỀU TRỊ
BỆNH THẬN IgA
Chuyên ngành: Nội thận - Tiết niệu
Mã số: 62720146
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:
PGS.TS. Đỗ Gia Tuyển
HÀ NỘI - 2017
LỜI CẢM ƠN
Luận án này được thực hiện và hoàn thành là nhờ sự giúp đỡ tận tình
của thầy cô, gia đình, cơ quan, đồng nghiệp, bạn bè, những bệnh nhân và gia
đình của họ.
Nhân dịp này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc tới:
PGS.TS Đỗ Gia Tuyển - Người thầy đã hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong học
tập và hoàn thành luận án này.
Nhân dịp này, cho phép tôi trân trọng gửi lời cảm ơn tới những thầy cô,
các bạn bè đồng nghiệp đã tận tình chỉ bảo, giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện
và hoàn thành luận án: PGS.TS. Đỗ Thị Liệu, PGS.TS. Đinh Thị Kim Dung,
PGS.TS. Hoàng Trung Vinh, PGS.TS Trịnh Tuấn Dũng, PGS.TS. Hà Hoàng Kiệm,
PGS.TS. Nguyễn Thị Quỳnh Hương,PGS.TS. Hà Phan Hải An, PGS.TS. Vương
Tuyết Mai, PGS.TS. Nguyễn Văn Hưng, PGS.TS. Tạ Văn Tờ, PGS.TS. Nguyễn
Thanh Thúy, PGS.TS. Trần Văn Hợp, TS. Nguyễn Văn Đô, TS. Đặng Thị Việt
Hà, TS. Nguyễn Thanh Bình, TS. Nguyễn Thị Hương, TS. Phạm Quốc Toản,
TS. Nguyễn Văn Lánh, TS. Nguyễn Thị Bảo Ngọc, Ths. Nguyễn Văn Tuyến,
Ths. Phạm Hoàng Ngọc Hoa, Ths. Nguyễn Thị Minh Thức, Ths. Nguyễn Thị
Kiều Phương, ThS. Nguyễn Hoàng Trung và nhiều đồng nghiệp ở bệnh viện
Thận Hà nội, bệnh viện Thanh Nhàn.
Nhân dịp này, tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành tới: Ban giám
hiệu, Phòng Đào tạo sau đại học trường ĐHY Hà Nội; Ban giám đốc, Phòng
tổ chức cán bộ, Phòng Nghiên cứu khoa học, Phòng Kế hoạch tổng hợp Bệnh
viện Bạch Mai. Tập thể bác sĩ, điều dưỡng khoa Thận tiết niệu, tập thể bác sĩ,
điều dưỡng và kỹ thuật viên Trung tâm Giải Phẫu Bệnh, khoa Sinh hóa bệnh
viện Bạch Mai, cán bộ Bộ môn Nội tổng hợp đã hết lòng ủng hộ tôi trong quá
trình thực hiện đề tài.
Tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn vô hạn tới chồng và các con tôi, gia
đình hai bên, bạn bè đã ủng hộ hết mình, luôn động viên khích lệ để tôi có thể
hoàn thành luận án này.
Cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới những bệnh nhân đã tham
gia vào nghiên cứu, họ chính là những người vô cùng quan trọng làm nên
thành công của luận án này.
Hà nội, ngày 30 tháng 12 năm 2017
Mai Thị Hiền
LỜI CAM ĐOAN
Tôi là Mai Thị Hiền nghiên cứu sinh khóa 32 - Trƣờng Đại học Y Hà Nội,
chuyên ngành Nội thận - Tiết niệu, xin cam đoan:
1. Đây là luận án do bản thân tôi trực tiếp thực hiện dƣới sự hƣớng dẫn
của PGS.TS. Đỗ Gia Tuyển.
2. Công trình này không trùng lặp với bất kỳ nghiên cứu nào khác đã
đƣợc công bố tại Việt Nam.
3. Các số liệu và thông tin trong nghiên cứu là hoàn toàn chính xác, trung
thực và khách quan, đã đƣợc xác nhận và chấp thuận của cơ sở nơi
nghiên cứu.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật về những cam kết này.
Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2017
Mai Thị Hiền
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1
Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU............................................................. 3
1.1. BỆNH THẬN IgA ................................................................................... 3
1.1.1. Khái niệm bệnh thận IgA .................................................................. 3
1.1.2. Dịch tễ................................................................................................ 3
1.1.3. Bệnh nguyên ...................................................................................... 4
1.1.4. Cơ chế bệnh sinh ............................................................................... 8
1.1.5. Chẩn đoán bệnh thận IgA ................................................................ 12
1.1.6. Quản lý, theo dõi và điều trị bệnh thận IgA .................................... 24
1.1.7. Tiên lƣợng bệnh thận IgA ............................................................... 37
1.2. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU BỆNH THẬN IgA ................................. 39
1.2.1. Tình hình nghiên cứu bệnh thận IgA trên thế giới .......................... 39
1.2.2. Nghiên cứu trong nƣớc .................................................................... 42
Chƣơng 2: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............. 44
2.1. ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU ............................................................... 44
2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân ....................................................... 44
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ BN .................................................................... 45
2.2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................... 45
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu ......................................................................... 45
2.2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ................................................... 45
2.2.3. Cỡ mẫu nghiên cứu.......................................................................... 45
2.2.4. Phƣơng tiện nghiên cứu ................................................................... 46
2.2.5. Các tiêu chuẩn chẩn đoán sử dụng trong nghiên cứu ...................... 47
2.2.6. Các bƣớc tiến hành .......................................................................... 52
2.3. XỬ LÝ SỐ LIỆU VÀ ĐẠO ĐỨC Y HỌC TRONG NGHIÊN CỨU .. 60
2.3.1. Phân tích và xử lý số liệu ................................................................ 60
2.3.2. Đạo đức y học trong nghiên cứu ..................................................... 61
2.4. SƠ ĐỒ NGHIÊN CỨU ......................................................................... 62
Chƣơng 3: KẾT QUẢ .................................................................................... 63
3.1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG NHÓM NGHIÊN CỨU ..................................... 63
3.2. TỈ LỆ BỆNH NHÂN BỆNH THẬN IgA .............................................. 64
3.3. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA NHÓM BỆNH THẬN IGA: TUỔI, GIỚI, BMI . 64
3.4. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG – CẬN LÂM SÀNG ................................... 65
3.4.1. Đặc điểm lâm sàng .......................................................................... 65
3.4.2. Đặc điểm cận lâm sàng .................................................................... 68
3.4.3. Mối liên quan đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng ......................... 70
3.4.4. Mối liên quan giữa các yếu tố cận lâm sàng .................................. 72
3.5. MÔ TẢ ĐẶC ĐIỂM MÔ BỆNH HỌC ................................................. 73
3.5.1. Đặc điểm chung của các mảnh sinh thiết ........................................ 73
3.5.2. Đặc điểm mô bệnh học theo các tổn thƣơng ................................... 73
3.5.3. Đối chiếu đặc điểm mô bệnh học và các yếu tố lâm sàng và cận lâm sàng75
3.6. LẬP KẾ HOẠCH QUẢN LÝ, THEO DÕI VÀ ĐIỀU TRỊ NHÓM
BỆNH THẬN IGA ................................................................................ 82
3.6.1. Phân loại bệnh nhân nghiên cứu...................................................... 82
3.6.2. Diễn biến sau điều trị ....................................................................... 83
Chƣơng 4: BÀN LUẬN ................................................................................. 93
4.1. TỈ LỆ BỆNH THẬN IgA ...................................................................... 93
4.2. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA NHÓM BỆNH NHÂN NGHIÊN CỨU ... 94
4.2.1. Đặc điểm về tuổi và giới ................................................................. 94
4.2.2. Đặc điểm về chỉ số khối cơ thể ....................................................... 95
4.3. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG ...................................................................... 95
4.3.1. Tiền sử gia đình và bản thân............................................................ 95
4.3.2. Lý do đến khám bệnh và biểu hiện lâm sàng .................................. 96
4.3.3. Triệu chứng lâm sàng ...................................................................... 97
4.4. ĐẶC ĐIỂM CẬN LÂM SÀNG BỆNH THẬN IgA ............................. 99
4.5. ĐẶC ĐIỂM MÔ BỆNH HỌC VÀ ĐỐI CHIẾU VỚI LÂM SÀNG VÀ
CẬN LÂM SÀNG ............................................................................... 104
4.6. LẬP KẾ HOẠCH QUẢN LÝ, THEO DÕI VÀ ĐIỀU TRỊ NHÓM
BỆNH NHÂN BỆNH THẬN IGA...................................................... 110
4.6.1. Lập kế hoạch quản lý và theo dõi bệnh nhân bệnh thận IgA ........ 110
4.6.2. Đánh giá kết quả sau điều trị ......................................................... 112
KẾT LUẬN ................................................................................................... 117
KHUYẾN NGHỊ .......................................................................................... 119
HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI ............................................................................ 120
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC CHỮ
BN Bệnh nhân
BC Bạch cầu
BMI Body mass index (Chỉ số khối cơ thể)
BTMT Bệnh thận mạn tính
CLS Cận lâm sàng
ĐT Điều trị
HA Huyết áp
HATB Huyết áp trung bình
HBsAg: Hepatitis B surface antigen
(Kháng nguyên bề mặt virus viêm gan B)
HC Hồng cầu
HCV Ab Hepatitis C virus antibody: kháng thể kháng virus viêm gan C
HCTH Hội chứng thận hƣ
HDL-cholesterol High density lipoprotein cholesterol
HIV human immunodeficiency virus
IgA Immunoglobulin A
IgG Immunoglobulin G
IgM Immunoglobulin M
IgE Immunoglobulin E
JNC Joint National Committee
KHVQH Kính hiển vi quang học
LS Lâm sàng
LDL-cholesterol Low density lipoprotein cholesterol
MBH Mô bệnh học
MD Miễn dịch
MDHQ Miễn dịch huỳnh quang
M,E,S,T Mesangial, endocappilary, segmental, tubule: gian mạch, nội
mao mạch, cục bộ, ống
MLCT Mức lọc cầu thận
MMF Mycophenolate Mofetil
PBS Phosphate Buffered saline
SHM Sinh hóa máu
TB Tế bào
TC Tiểu cầu
ƢCMC Ức chế men chuyển
ƢCTT Ức chế thụ thể
VCT Viêm cầu thận
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Phân loại Lee ............................................................................... 18
Bảng 1.2. Phân loại Haas ............................................................................ 19
Bảng 1.3. Phân loại Oxford ......................................................................... 22
Bảng 1.4. Tần suất khám bệnh của BTMT theo albumin niệu và MLCT... 26
Bảng 2.1. Phân loại Oxford ......................................................................... 48
Bảng 2.2. Phân loại bệnh thận mạn tính ...................................................... 50
Bảng 2.3. Phân loại tăng HA theo hội Tim Mạch Việt Nam ...................... 51
Bảng 2.4. Tiêu chuẩn phân loại chỉ số khối cơ thể áp dụng cho ngƣời Châu
Á theo tổ chức y tế thế giới ......................................................... 51
Bảng 2.5. Phân loại thiếu máu áp dụng cho ngƣời lớn theo Tổ chức Y tế
thế giới......................................................................................... 52
Bảng 3.1. Đặc điểm chung nhóm nghiên cứu ............................................. 63
Bảng 3.2. Đặc điểm tuổi, giới nhóm bệnh thận IgA.................................... 64
Bảng 3.3. Đặc điểm chỉ số khối cơ thể (BMI)............................................. 65
Bảng 3.4. Đặc điểm về tiền sử gia đình mắc bệnh cầu thận........................ 65
Bảng 3.5. Đặc điểm về tiền sử viêm họng, amydal ..................................... 65
Bảng 3.6. Hoàn cảnh xuất hiện đái máu ...................................................... 66
Bảng 3.7. Triệu chứng LS nhóm bệnh thận IgA thời điểm sinh thiết thận . 67
Bảng 3.8. Sự khác biệt đặc điểm LS giữa nam và nữ ................................. 67
Bảng 3.9. Đặc điểm thiếu máu của nhóm bệnh thận IgA ............................ 68
Bảng 3.10. Đặc điểm protein niệu tại thời điểm sinh thiết của bệnh nhân
bệnh thận IgA .............................................................................. 68
Bảng 3.11. Đặc điểm về chức năng thận các bệnh nhân bệnh thận IgA ........ 68
Bảng 3.12. Tỉ lệ hội chứng thận hƣ trong nhóm bệnh thận IgA ................... 69
Bảng 3.13a. Tần suất đặc điểm miễn dịch nhóm bệnh thận IgA .................... 69
Bảng 3.13b. Đặc điểm miễn dịch nhóm bệnh thận IgA .................................. 69
Bảng 3.14. Sự khác biệt ở nhóm có và không tiền sử đái máu tại thời điểm
sinh thiết ...................................................................................... 70
Bảng 3.15. Thời gian xuất hiện triệu chứng liên quan MLCT ...................... 70
Bảng 3.16. Mối liên quan giữa đặc điểm LS với HC niệu, MLCT và protein niệu . 72
Bảng 3.17. Đặc điểm một số chỉ số CLS theo chức năng thận ..................... 72
Bảng 3.18. Hình thái tổn thƣơng trên KHVQH theo phân loại Oxford ........ 73
Bảng 3.19. Lắng đọng các marker miễn dịch ở gian mạch cầu thận............. 74
Bảng 3.20. Lắng đọng các marker miễn dịch ở mao mạch cầu thận............. 74
Bảng 3.21. Đặc điểm MBH và tiền sử đái máu ............................................. 75
Bảng 3.22. Mối liên quan cầu thận xơ hoá và hồng cầu niệu ....................... 77
Bảng 3.23. Mối liên quan giữa đặc điểm MEST với mức lọc cầu thận,
HATB và protein niệu 24h .......................................................... 78
Bảng 3.24. Liên quan đặc điểm MEST với nồng độ IgA, tỉ lệ IgA/C3 máu . 79
Bảng 3.25. Liên quan đặc điểm MEST và nồng độ C3 máu ......................... 79
Bảng 3.26. Mối liên quan lắng đọng các dấu ấn MD với một số yếu tố CLS ..... 80
Bảng 3.27. Mối liên quan lắng đọng C3 gian mạch với MLCT, protein niệu
24h và nồng độ C3 máu .............................................................. 81
Bảng 3.28. Liên quan lắng đọng C3 gian mạch và các đặc điểm MEST ...... 81
Bảng 3.29. Số lƣợng BN theo dõi điều trị trong nghiên cứu......................... 82
Bảng 3.30. Thay đổi các triệu chứng lâm sàng nhóm 1 ................................ 83
Bảng 3.31. Thay đổi các triệu chứng lâm sàng nhóm 3 ................................ 83
Bảng 3.32. Bảng thay đổi SHM sau 3 tháng điều trị ƢCMC/ƢCTT
angiotensin II ............................................................................... 84
Bảng 3.33. Bảng thay đổi SHM sau 6 tháng điều trị ƢCMC/ ƢCTT
angiotensin II ............................................................................... 85
Bảng 3.34. Thay đổi sinh hóa máu sau 12 tháng điều trị ƢCMC/ƢCTT
angiotensin II ............................................................................... 86
Bảng 3.35. Thay đổi miễn dịch sau 6, 12 tháng điều trị ƢCMC/ƢCTT
angiotensin II ............................................................................... 87
Bảng 3.36. Thay đổi sinh hóa máu sau 3 tháng điều trị corticoid +
ƢCMC/ƢCTT angiotensin II ...................................................... 88
Bảng 3.37. Thay đổi sinh hóa máu sau 6 tháng điều trị corticoid +
ƢCMC/ƢCTT angiotensin II ...................................................... 89
Bảng 3.38. Biến đổi sinh hóa máu sau 12 tháng điều trị corticoid +
ƢCMC/ƢCTT angiotensin II ...................................................... 90
Bảng 3.39. Thay đổi miễn dịch sau 6,12 tháng điều trị corticoid phối hợp
ƢCMC/ƢCTT angiotensin II ...................................................... 90
Bảng 3.40. Kết quả sau 3, 6, 12 tháng ĐT corticoid + ƢCMC/ƢCTT
angiotensin II ............................................................................... 91
Bảng 3.41. Đặc điểm về đáp ứng của nhóm hội chứng thận hƣ ................... 92
Bảng 3.42. Biến chứng nhóm điều trị corticoid ............................................ 92
Bảng 4.1. Phân bố tuổi của các bệnh nhân trong một số nghiên cứu ........ 94
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Phân bố BN theo kết quả mô bệnh học sinh thiết thận ........... 64
Biểu đồ 3.2. Lý do khám bệnh của nhóm bệnh thận IgA. ........................... 66
Biểu đồ 3.3. Mối tƣơng quan giữa MLCT và thời gian tăng HA ................ 71
Biểu đồ 3.4. Mối tƣơng quan giữa MLCT và HATB tại thời điểm sinh thiết ... 71
Biểu đồ 3.5. Mối tƣơng quan giữa tỉ lệ % cầu thận xơ hóa toàn bộ và thời
gian THA. ................................................................................ 75
Biểu đồ 3.6. Mối tƣơng quan giữa tỉ lệ % cầu thận xơ hóa toàn bộ và HA
trung bình................................................................................. 76
Biểu đồ 3.7. Mối tƣơng quan giữa tỉ lệ % cầu thận xơ hóa toàn bộ và MLCT ... 76
Biểu đồ 3.8. Mối tƣơng quan giữa tỉ lệ % cầu thận xơ hóa cục bộ và MLCT .... 77
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Các dạng chuỗi glycan của vùng bản lề của phân tử IgA1 ........... 9
Hình 1.2. Sơ đồ cơ chế bệnh sinh của bệnh thận IgA ................................. 12
Hình 1.3. Lắng đọng gian mạch trên MDHQ trong bệnh thận IgA ............ 15
Hình 1.4. Hình ảnh cầu thận tăng sinh TB gian mạch mức độ nhẹ và tăng
sinh chất nền gian mạch trên KHVQH........................................ 16
Hình 1.5. Tổn thƣơng mô học hoạt động trong bệnh thận IgA ................... 16
Hình 1.6. Trụ HC và hình ảnh suy thận cấp trong bệnh thận IgA. ............. 17
Hình 1.7. Mô bệnh học tổn thƣơng cầu thận Haas class I và II. ................. 20
Hình 1.8. Tổn thƣơng cầu thận trong Haas class III ................................... 21
Hình 1.9. Tổn thƣơng cầu thận trong Haas class IV ................................... 21
Hình 1.10. Lắng đọng đặc điện tử mức độ nhiều ở gian mạch trong bệnh
thận IgA ....................................................................................... 23
Hình 2.1. Súng sinh thiết ............................................................................. 46
Hình 2.2. Kim sinh thiết .............................................................................. 46
Hình 2.3. Sơ đồ quản lý bệnh thận iga ........................................................ 58
Hình 2.4. Sơ đồ nghiên cứu ......................................................................... 62
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Bệnh thận IgA là một trong những thể tổn thƣơng cầu thận phổ biến ở
nhiều nƣớc trên thế giới. Bệnh thận IgA tiến triển tƣơng đối âm thầm và ít
triệu chứng nhƣng gây suy giảm chức năng thận không hồi phục, khoảng 1/3
số bệnh nhân (BN) bệnh thận IgA tiến triển đến bệnh thận mạn tính (BTMT)
giai đoạn cuối trong khoảng thời gian từ 10 đến 20 năm. Bệnh gặp nhiều nhất
ở châu Á, tỉ lệ vừa phải ở châu Âu và hiếm hơn ở châu Mỹ [1].
Bệnh thận IgA có triệu chứng lâm sàng thƣờng kín đáo và không đặc
hiệu, biểu hiện bằng những đợt đái máu vi thể hoặc đại thể, có thể kèm theo
protein niệu hoặc không, do đó BN dễ đƣợc chẩn đoán đái máu đơn độc.
Chẩn đoán xác định bệnh phải dựa vào sinh thiết thận, thấy lắng đọng IgA ƣu
thế ở gian mạch cầu thận [2]. Do sinh thiết thận là một thủ thuật xâm nhập,
không thể thực hiện mang tính sàng lọc nên có một tỉ lệ BN mắc bệnh thận
IgA bị bỏ sót chẩn đoán. Cách tiếp cận chẩn đoán cũng khác nhau ở các bác sĩ
và ở các quốc gia khác nhau. Ví dụ ở Nhật, sinh thiết thận đƣợc chỉ định cho
BN có đái máu đơn độc có nghi ngờ bệnh thận IgA, do đó tỉ lệ phát hiện bệnh
cao ở quốc gia này. Trong khi ở nhiều nƣớc nhƣ Mỹ, Canada không sinh thiết
thận ở những BN nhƣ vậy. Do đó tỉ lệ bệnh thận IgA trong thực tế cao hơn so
với các con số mà các nghiên cứu đƣa ra [3]. Ở Singapor, bệnh thận IgA là
loại bệnh cầu thận phổ biến nhất trong các bệnh cầu thận tiên phát, chiếm tới
42 - 45% [4]. Ở ngƣời Mỹ da trắng, tỉ lệ bệnh thận IgA là phổ biến nhất trong
các bệnh cầu thận theo nghiên cứu năm 2006 của Nair and Walker [5]. Phần
lớn các nghiên cứu thống nhất về lợi ích của điều trị ức chế men chuyển và ức
chế thụ thể angiotensin II, tuy nhiên liều lƣợng cụ thể, tổng thời gian điều trị,
giá trị của điều trị đơn độc hay phối hợp vẫn còn chƣa đƣợc xác định rõ ràng
[2], [6]. Lợi ích của điều trị corticoid và các thuốc ức chế miễn dịch vẫn còn
tranh cãi.
2
Ở Việt Nam, chẩn đoán bệnh thận IgA những năm gần đây đã có nhiều
tiến bộ. Việc sinh thiết thận đã đƣợc thực hiện một cách thƣờng xuyên ở các
bệnh viện lớn để chẩn đoán các bệnh cầu thận. Đặc biệt sự phát triển của
chuyên ngành Giải Phẫu Bệnh với nhuộm miễn dịch huỳnh quang (MDHQ)
đã giúp chẩn đoán bệnh thận IgA cũng nhƣ nhiều loại bệnh cầu thận khác.
Tuy nhiên, cho đến nay chƣa có một nghiên cứu nào về bệnh thận IgA ở đối
tƣợng ngƣời Việt Nam trƣởng thành.Tại Việt nam việc theo dõi và quản lý
bệnh nhân mắc bệnh thận mạn nói chung là hết sức khó khăn do nhiều yếu tố
nhƣ, địa lý, điều kiện sinh hoạt và mạng lƣới y tế, đặc biệt là theo dõi chuyên
khoa còn hạn chế. Bên cạnh đó sự tuân thủ của ngƣời bệnh mắc bệnh mạn
tính nói chung và mắc bệnh thận mạn tính nói riêng còn rất thấp, dẫn đến
những hậu quả về bệnh lý trầm trọng.
Việc lập kế hoạch theo dõi, quản lý nhóm bệnh nhân này để nhằm phát
hiện những biến cố bất thƣờng, cũng nhƣ làm chậm tiến triển của bệnh góp
phần ngăn chặn hoặc làm chậm tiến triển đến BTMT giai đoạn cuối là một
việc làm cần thiết mà chúng tôi mong muốn đạt đƣợc, với hi vọng theo dõi
tiến triển của nhóm bệnh nhân này trong thời gian dài mà thời gian nghiên
cứu sẽ là một phần đầu tiên quan trọng. Đồng thời chúng tôi cũng mong muốn
áp dụng phác đồ điều trị và theo dõi kết quả đáp ứng ở các bệnh nhân này.
Vì vậy chúng tôi đặt vấn đề nghiên cứu đề tài “Mô tả đặc điểm lâm sàng,
cận lâm sàng, mô bệnh học và bƣớc đầu theo dõi điều trị bệnh thận IgA”
với các mục tiêu:
1. Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đối chiếu với đặc điểm
mô bệnh học ở bệnh nhân bệnh thận IgA.
2. Bước đầu lập kế hoạch, theo dõi, đánh giá thực trạng tuân thủ điều
trị và kết quả điều trị bệnh nhân bệnh thận IgA.
3
Chƣơng 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. BỆNH THẬN IgA
1.1.1. Khái niệm bệnh thận IgA
Bệnh thận IgA đƣợc đặc trƣng bởi sự lắng đọng của immunoglobuline A
(IgA) trong gian mạch của tất cả các cầu thận. Mặc dù bệnh thƣờng khởi phát
với đái máu, hồng cầu niệu và protein niệu lớn hơn 0,3 g/24h nhƣng chẩn
đoán đƣợc khẳng định khi sinh thiết thận và nhuộm MDHQ. Kết quả mô bệnh
học cho thấy mức độ bắt màu mạnh của IgA ở gian mạch cầu thận, có thể có
kèm theo hoặc không kèm theo bắt màu IgA ở vùng quai mao mạch và
thƣờng kèm theo sự xuất hiện của lắng đọng C3 ở cầu thận. Bắt màu IgG và
IgM có thể có nhƣng mức độ bắt màu yếu, ngoại trừ ở vùng xơ hóa có thể
thấy bắt màu IgM mạnh [6].
1.1.2. Dịch tễ
Bệnh thận IgA đƣợc phát hiện đầu tiên bởi hai nhà giải phẫu bệnh là
Berger và Hinglais vào năm 1868. Cho đến nay nhiều nghiên cứu cho thấy sự
đa dạng về địa lý trong tỉ lệ mắc bệnh thận IgA trên thế giới. Tuy nhiên sự
khác nhau về chỉ định sinh thiết ở các nƣớc cũng tham gia vào sự khác biệt về
tỉ lệ này. Số BN bệnh thận IgA đƣợc chẩn đoán chỉ đại diện cho một số lƣợng
nhỏ trong tổng số thật sự có bệnh.
Khởi phát bệnh thận IgA thƣờng ở thập niên thứ 2 hoặc 3 của cuộc đời
nhƣng cũng có thể xảy ra ở bất kỳ tuổi nào, nam giới thƣờng có tỉ lệ mắc bệnh
nhiều hơn so với nữ giới, có thể gấp 2 đến 3 lần tùy nghiên cứu [7], [8]. Bệnh
hay gặp hơn ở ngƣời da trắng so với da đen và ở châu Á gặp nhiều hơn so với
ở châu Mỹ và Nam Phi [5].
4
Ở nhiều nƣớc Châu Âu, tỉ lệ bệnh thận IgA đƣợc phát hiện ngày càng
tăng. Tỉ lệ bệnh thận IgA đứng đầu trong số các bệnh cầu thận ở các nƣớc nhƣ
Italy (32%), Anh (39%), Pháp (37%) [9]. Tuy nhiên điều này có thể do phát
triển kỹ thuật phát hiện bệnh hơn là thực sự tăng tỉ lệ bệnh.
Ở châu Mỹ, tỉ lệ bệnh thận IgA rất đa dạng ở các nƣớc. Trong khi
bệnh thận IgA phổ biến nhất trong số các bệnh cầu thận ở Brazil (chiếm
29,4%) thì ở Peru tỉ lệ bệnh lại rất thấp (chiếm 0,9%) [5]. Ở Mỹ, theo số
liệu những năm 1994 - 2003, bệnh thận IgA đã trở thành phổ biến nhất
(chiếm 25%), vƣợt qua bệnh cầu thận xơ hóa cục bộ vốn đƣợc cho là phổ biến
trƣớc kia (chiếm 20%) [9].
Ở châu Á, bệnh thận IgA phổ biến nhất ở hầu hết các nƣớc nhƣ Trung
Quốc (45%), Nhật Bản (51%), Singapore (40%), Hong Kong (39%) [9].
Điều này không loại trừ đƣợc khả năng thật sự có khác biệt về di truyền
ở các khu vực địa lý khác nhau, và còn có thể do sự tham gia của các yếu tố
môi trƣờng khác nhau. Cơ chế bệnh sinh phức tạp của bệnh thận IgA với sự
tham gia của các yếu tố môi trƣờng, di truyền đan xen kết hợp đƣợc trình bày
ở phần sau.
1.1.3. Bệnh nguyên
1.1.3.1. Vai trò di truyền
Đã có nhiều tiến bộ trong việc xác định các yếu tố di truyền trong bệnh
thận IgA. Một số nghiên cứu di truyền trong bệnh thận IgA đƣợc tiến hành
nhằm mục tiêu xác định một số locus qui định bệnh thận IgA mang tính gia
đình, và một số tính đa dạng di truyền gây các ca bệnh thận IgA, cũng nhƣ
yếu tố di truyền ảnh hƣởng tới đáp ứng của bệnh và tiến triển của bệnh.
Bằng chứng bệnh thận IgA mang tính gia đình và các locus liên kết
Một số bằng chứng ủng hộ cho các yếu tố di truyền tham gia vào phát
triển bệnh hoặc tăng tính nhạy cảm với bệnh thận IgA. Có nhiều phả hệ đƣợc
5
mô tả trong đó có nhiều hơn một ngƣời bị bệnh thận IgA. Trong các trƣờng
hợp này, các locus di truyền đƣợc xác định bởi phân tích liên kết (linkage
analyses). Hơn nữa, có sự khác biệt về tỉ lệ bệnh ở các quần thể dân tộc khác
nhau mà không giải thích đƣợc bằng sự khác biệt khí hậu. Họ hàng đời thứ 2
và 3 của BN bệnh thận IgA có nguy cơ mắc bệnh cao hơn so với quần thể
chung. Bằng chứng mạnh mẽ nhất về tính di truyền trong bệnh thận IgA đến
từ một nghiên cứu năm 1973 mô tả nhiều thành viên liên tiếp trong gia đình
mắc bệnh thận IgA. Trong khi không có tiêu chuẩn nào để xác định chính xác
bệnh thận IgA mang tính gia đình, các gia đình có ít nhất 2 thành viên mắc
bệnh đƣợc xác định chiếm 15% trong tổng số các ca bệnh thận IgA ở Italy
[10]. Đây là những bằng chứng mạnh mẽ về tính di truyền của bệnh thận IgA.
Sử dụng phân tích liên kết (linkage analys) đƣợc áp dụng trong bệnh
thận IgA ở nhiều gia đình và đã tìm thấy các locus gợi ý chịu trách nhiệm
hoặc có liên quan tới bệnh thận IgA là locus 2q36, locus 6q22-q23 và 3p24-
p23, locus 4q26-q31 và 17q12-q22.
Bằng chứng về bệnh thận IgA không mang tính gia đình
Phần lớn các trƣờng hợp bệnh thận IgA mang tính lẻ tẻ và đƣợc cho là do
tính đa gen, trong đó mỗi gen gây một nguy cơ tƣơng đối trong biểu hiện
bệnh. Bằng chứng cho tính di truyền của bệnh chủ yếu dựa vào sự tăng
nguy cơ xuất hiện bệnh trong các họ hàng của BN bệnh thận IgA, và các
nghiên cứu này đề cập đến tính đa hình thái di truyền. Schena và cộng sự
ghi nhận rằng nguy cơ tƣơng đối mắc bệnh thận IgA tăng gấp 16 lần đối
với bố mẹ và anh chị em ruột, và tăng gấp 2 lần đối với ông bà hoặc cháu
của các BN bệnh thận IgA so với quần thể chung. Và tỉ lệ này nhanh chóng
giảm xuống ở ngƣời có họ hàng xa với BN bệnh thận IgA, thích hợp với lý
thuyết đa gen [11].
TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
MAI THỊ HIỀN
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG,
CẬN LÂM SÀNG, MÔ BỆNH HỌC VÀ
BƢỚC ĐẦU THEO DÕI ĐIỀU TRỊ
BỆNH THẬN IGA
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
HÀ NỘI - 2017
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
========
MAI THỊ HIỀN
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG,
CẬN LÂM SÀNG, MÔ BỆNH HỌC VÀ
BƢỚC ĐẦU THEO DÕI ĐIỀU TRỊ
BỆNH THẬN IgA
Chuyên ngành: Nội thận - Tiết niệu
Mã số: 62720146
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:
PGS.TS. Đỗ Gia Tuyển
HÀ NỘI - 2017
LỜI CẢM ƠN
Luận án này được thực hiện và hoàn thành là nhờ sự giúp đỡ tận tình
của thầy cô, gia đình, cơ quan, đồng nghiệp, bạn bè, những bệnh nhân và gia
đình của họ.
Nhân dịp này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc tới:
PGS.TS Đỗ Gia Tuyển - Người thầy đã hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong học
tập và hoàn thành luận án này.
Nhân dịp này, cho phép tôi trân trọng gửi lời cảm ơn tới những thầy cô,
các bạn bè đồng nghiệp đã tận tình chỉ bảo, giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện
và hoàn thành luận án: PGS.TS. Đỗ Thị Liệu, PGS.TS. Đinh Thị Kim Dung,
PGS.TS. Hoàng Trung Vinh, PGS.TS Trịnh Tuấn Dũng, PGS.TS. Hà Hoàng Kiệm,
PGS.TS. Nguyễn Thị Quỳnh Hương,PGS.TS. Hà Phan Hải An, PGS.TS. Vương
Tuyết Mai, PGS.TS. Nguyễn Văn Hưng, PGS.TS. Tạ Văn Tờ, PGS.TS. Nguyễn
Thanh Thúy, PGS.TS. Trần Văn Hợp, TS. Nguyễn Văn Đô, TS. Đặng Thị Việt
Hà, TS. Nguyễn Thanh Bình, TS. Nguyễn Thị Hương, TS. Phạm Quốc Toản,
TS. Nguyễn Văn Lánh, TS. Nguyễn Thị Bảo Ngọc, Ths. Nguyễn Văn Tuyến,
Ths. Phạm Hoàng Ngọc Hoa, Ths. Nguyễn Thị Minh Thức, Ths. Nguyễn Thị
Kiều Phương, ThS. Nguyễn Hoàng Trung và nhiều đồng nghiệp ở bệnh viện
Thận Hà nội, bệnh viện Thanh Nhàn.
Nhân dịp này, tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành tới: Ban giám
hiệu, Phòng Đào tạo sau đại học trường ĐHY Hà Nội; Ban giám đốc, Phòng
tổ chức cán bộ, Phòng Nghiên cứu khoa học, Phòng Kế hoạch tổng hợp Bệnh
viện Bạch Mai. Tập thể bác sĩ, điều dưỡng khoa Thận tiết niệu, tập thể bác sĩ,
điều dưỡng và kỹ thuật viên Trung tâm Giải Phẫu Bệnh, khoa Sinh hóa bệnh
viện Bạch Mai, cán bộ Bộ môn Nội tổng hợp đã hết lòng ủng hộ tôi trong quá
trình thực hiện đề tài.
Tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn vô hạn tới chồng và các con tôi, gia
đình hai bên, bạn bè đã ủng hộ hết mình, luôn động viên khích lệ để tôi có thể
hoàn thành luận án này.
Cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới những bệnh nhân đã tham
gia vào nghiên cứu, họ chính là những người vô cùng quan trọng làm nên
thành công của luận án này.
Hà nội, ngày 30 tháng 12 năm 2017
Mai Thị Hiền
LỜI CAM ĐOAN
Tôi là Mai Thị Hiền nghiên cứu sinh khóa 32 - Trƣờng Đại học Y Hà Nội,
chuyên ngành Nội thận - Tiết niệu, xin cam đoan:
1. Đây là luận án do bản thân tôi trực tiếp thực hiện dƣới sự hƣớng dẫn
của PGS.TS. Đỗ Gia Tuyển.
2. Công trình này không trùng lặp với bất kỳ nghiên cứu nào khác đã
đƣợc công bố tại Việt Nam.
3. Các số liệu và thông tin trong nghiên cứu là hoàn toàn chính xác, trung
thực và khách quan, đã đƣợc xác nhận và chấp thuận của cơ sở nơi
nghiên cứu.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật về những cam kết này.
Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2017
Mai Thị Hiền
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1
Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU............................................................. 3
1.1. BỆNH THẬN IgA ................................................................................... 3
1.1.1. Khái niệm bệnh thận IgA .................................................................. 3
1.1.2. Dịch tễ................................................................................................ 3
1.1.3. Bệnh nguyên ...................................................................................... 4
1.1.4. Cơ chế bệnh sinh ............................................................................... 8
1.1.5. Chẩn đoán bệnh thận IgA ................................................................ 12
1.1.6. Quản lý, theo dõi và điều trị bệnh thận IgA .................................... 24
1.1.7. Tiên lƣợng bệnh thận IgA ............................................................... 37
1.2. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU BỆNH THẬN IgA ................................. 39
1.2.1. Tình hình nghiên cứu bệnh thận IgA trên thế giới .......................... 39
1.2.2. Nghiên cứu trong nƣớc .................................................................... 42
Chƣơng 2: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............. 44
2.1. ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU ............................................................... 44
2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân ....................................................... 44
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ BN .................................................................... 45
2.2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................... 45
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu ......................................................................... 45
2.2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ................................................... 45
2.2.3. Cỡ mẫu nghiên cứu.......................................................................... 45
2.2.4. Phƣơng tiện nghiên cứu ................................................................... 46
2.2.5. Các tiêu chuẩn chẩn đoán sử dụng trong nghiên cứu ...................... 47
2.2.6. Các bƣớc tiến hành .......................................................................... 52
2.3. XỬ LÝ SỐ LIỆU VÀ ĐẠO ĐỨC Y HỌC TRONG NGHIÊN CỨU .. 60
2.3.1. Phân tích và xử lý số liệu ................................................................ 60
2.3.2. Đạo đức y học trong nghiên cứu ..................................................... 61
2.4. SƠ ĐỒ NGHIÊN CỨU ......................................................................... 62
Chƣơng 3: KẾT QUẢ .................................................................................... 63
3.1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG NHÓM NGHIÊN CỨU ..................................... 63
3.2. TỈ LỆ BỆNH NHÂN BỆNH THẬN IgA .............................................. 64
3.3. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA NHÓM BỆNH THẬN IGA: TUỔI, GIỚI, BMI . 64
3.4. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG – CẬN LÂM SÀNG ................................... 65
3.4.1. Đặc điểm lâm sàng .......................................................................... 65
3.4.2. Đặc điểm cận lâm sàng .................................................................... 68
3.4.3. Mối liên quan đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng ......................... 70
3.4.4. Mối liên quan giữa các yếu tố cận lâm sàng .................................. 72
3.5. MÔ TẢ ĐẶC ĐIỂM MÔ BỆNH HỌC ................................................. 73
3.5.1. Đặc điểm chung của các mảnh sinh thiết ........................................ 73
3.5.2. Đặc điểm mô bệnh học theo các tổn thƣơng ................................... 73
3.5.3. Đối chiếu đặc điểm mô bệnh học và các yếu tố lâm sàng và cận lâm sàng75
3.6. LẬP KẾ HOẠCH QUẢN LÝ, THEO DÕI VÀ ĐIỀU TRỊ NHÓM
BỆNH THẬN IGA ................................................................................ 82
3.6.1. Phân loại bệnh nhân nghiên cứu...................................................... 82
3.6.2. Diễn biến sau điều trị ....................................................................... 83
Chƣơng 4: BÀN LUẬN ................................................................................. 93
4.1. TỈ LỆ BỆNH THẬN IgA ...................................................................... 93
4.2. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA NHÓM BỆNH NHÂN NGHIÊN CỨU ... 94
4.2.1. Đặc điểm về tuổi và giới ................................................................. 94
4.2.2. Đặc điểm về chỉ số khối cơ thể ....................................................... 95
4.3. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG ...................................................................... 95
4.3.1. Tiền sử gia đình và bản thân............................................................ 95
4.3.2. Lý do đến khám bệnh và biểu hiện lâm sàng .................................. 96
4.3.3. Triệu chứng lâm sàng ...................................................................... 97
4.4. ĐẶC ĐIỂM CẬN LÂM SÀNG BỆNH THẬN IgA ............................. 99
4.5. ĐẶC ĐIỂM MÔ BỆNH HỌC VÀ ĐỐI CHIẾU VỚI LÂM SÀNG VÀ
CẬN LÂM SÀNG ............................................................................... 104
4.6. LẬP KẾ HOẠCH QUẢN LÝ, THEO DÕI VÀ ĐIỀU TRỊ NHÓM
BỆNH NHÂN BỆNH THẬN IGA...................................................... 110
4.6.1. Lập kế hoạch quản lý và theo dõi bệnh nhân bệnh thận IgA ........ 110
4.6.2. Đánh giá kết quả sau điều trị ......................................................... 112
KẾT LUẬN ................................................................................................... 117
KHUYẾN NGHỊ .......................................................................................... 119
HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI ............................................................................ 120
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC CHỮ
BN Bệnh nhân
BC Bạch cầu
BMI Body mass index (Chỉ số khối cơ thể)
BTMT Bệnh thận mạn tính
CLS Cận lâm sàng
ĐT Điều trị
HA Huyết áp
HATB Huyết áp trung bình
HBsAg: Hepatitis B surface antigen
(Kháng nguyên bề mặt virus viêm gan B)
HC Hồng cầu
HCV Ab Hepatitis C virus antibody: kháng thể kháng virus viêm gan C
HCTH Hội chứng thận hƣ
HDL-cholesterol High density lipoprotein cholesterol
HIV human immunodeficiency virus
IgA Immunoglobulin A
IgG Immunoglobulin G
IgM Immunoglobulin M
IgE Immunoglobulin E
JNC Joint National Committee
KHVQH Kính hiển vi quang học
LS Lâm sàng
LDL-cholesterol Low density lipoprotein cholesterol
MBH Mô bệnh học
MD Miễn dịch
MDHQ Miễn dịch huỳnh quang
M,E,S,T Mesangial, endocappilary, segmental, tubule: gian mạch, nội
mao mạch, cục bộ, ống
MLCT Mức lọc cầu thận
MMF Mycophenolate Mofetil
PBS Phosphate Buffered saline
SHM Sinh hóa máu
TB Tế bào
TC Tiểu cầu
ƢCMC Ức chế men chuyển
ƢCTT Ức chế thụ thể
VCT Viêm cầu thận
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Phân loại Lee ............................................................................... 18
Bảng 1.2. Phân loại Haas ............................................................................ 19
Bảng 1.3. Phân loại Oxford ......................................................................... 22
Bảng 1.4. Tần suất khám bệnh của BTMT theo albumin niệu và MLCT... 26
Bảng 2.1. Phân loại Oxford ......................................................................... 48
Bảng 2.2. Phân loại bệnh thận mạn tính ...................................................... 50
Bảng 2.3. Phân loại tăng HA theo hội Tim Mạch Việt Nam ...................... 51
Bảng 2.4. Tiêu chuẩn phân loại chỉ số khối cơ thể áp dụng cho ngƣời Châu
Á theo tổ chức y tế thế giới ......................................................... 51
Bảng 2.5. Phân loại thiếu máu áp dụng cho ngƣời lớn theo Tổ chức Y tế
thế giới......................................................................................... 52
Bảng 3.1. Đặc điểm chung nhóm nghiên cứu ............................................. 63
Bảng 3.2. Đặc điểm tuổi, giới nhóm bệnh thận IgA.................................... 64
Bảng 3.3. Đặc điểm chỉ số khối cơ thể (BMI)............................................. 65
Bảng 3.4. Đặc điểm về tiền sử gia đình mắc bệnh cầu thận........................ 65
Bảng 3.5. Đặc điểm về tiền sử viêm họng, amydal ..................................... 65
Bảng 3.6. Hoàn cảnh xuất hiện đái máu ...................................................... 66
Bảng 3.7. Triệu chứng LS nhóm bệnh thận IgA thời điểm sinh thiết thận . 67
Bảng 3.8. Sự khác biệt đặc điểm LS giữa nam và nữ ................................. 67
Bảng 3.9. Đặc điểm thiếu máu của nhóm bệnh thận IgA ............................ 68
Bảng 3.10. Đặc điểm protein niệu tại thời điểm sinh thiết của bệnh nhân
bệnh thận IgA .............................................................................. 68
Bảng 3.11. Đặc điểm về chức năng thận các bệnh nhân bệnh thận IgA ........ 68
Bảng 3.12. Tỉ lệ hội chứng thận hƣ trong nhóm bệnh thận IgA ................... 69
Bảng 3.13a. Tần suất đặc điểm miễn dịch nhóm bệnh thận IgA .................... 69
Bảng 3.13b. Đặc điểm miễn dịch nhóm bệnh thận IgA .................................. 69
Bảng 3.14. Sự khác biệt ở nhóm có và không tiền sử đái máu tại thời điểm
sinh thiết ...................................................................................... 70
Bảng 3.15. Thời gian xuất hiện triệu chứng liên quan MLCT ...................... 70
Bảng 3.16. Mối liên quan giữa đặc điểm LS với HC niệu, MLCT và protein niệu . 72
Bảng 3.17. Đặc điểm một số chỉ số CLS theo chức năng thận ..................... 72
Bảng 3.18. Hình thái tổn thƣơng trên KHVQH theo phân loại Oxford ........ 73
Bảng 3.19. Lắng đọng các marker miễn dịch ở gian mạch cầu thận............. 74
Bảng 3.20. Lắng đọng các marker miễn dịch ở mao mạch cầu thận............. 74
Bảng 3.21. Đặc điểm MBH và tiền sử đái máu ............................................. 75
Bảng 3.22. Mối liên quan cầu thận xơ hoá và hồng cầu niệu ....................... 77
Bảng 3.23. Mối liên quan giữa đặc điểm MEST với mức lọc cầu thận,
HATB và protein niệu 24h .......................................................... 78
Bảng 3.24. Liên quan đặc điểm MEST với nồng độ IgA, tỉ lệ IgA/C3 máu . 79
Bảng 3.25. Liên quan đặc điểm MEST và nồng độ C3 máu ......................... 79
Bảng 3.26. Mối liên quan lắng đọng các dấu ấn MD với một số yếu tố CLS ..... 80
Bảng 3.27. Mối liên quan lắng đọng C3 gian mạch với MLCT, protein niệu
24h và nồng độ C3 máu .............................................................. 81
Bảng 3.28. Liên quan lắng đọng C3 gian mạch và các đặc điểm MEST ...... 81
Bảng 3.29. Số lƣợng BN theo dõi điều trị trong nghiên cứu......................... 82
Bảng 3.30. Thay đổi các triệu chứng lâm sàng nhóm 1 ................................ 83
Bảng 3.31. Thay đổi các triệu chứng lâm sàng nhóm 3 ................................ 83
Bảng 3.32. Bảng thay đổi SHM sau 3 tháng điều trị ƢCMC/ƢCTT
angiotensin II ............................................................................... 84
Bảng 3.33. Bảng thay đổi SHM sau 6 tháng điều trị ƢCMC/ ƢCTT
angiotensin II ............................................................................... 85
Bảng 3.34. Thay đổi sinh hóa máu sau 12 tháng điều trị ƢCMC/ƢCTT
angiotensin II ............................................................................... 86
Bảng 3.35. Thay đổi miễn dịch sau 6, 12 tháng điều trị ƢCMC/ƢCTT
angiotensin II ............................................................................... 87
Bảng 3.36. Thay đổi sinh hóa máu sau 3 tháng điều trị corticoid +
ƢCMC/ƢCTT angiotensin II ...................................................... 88
Bảng 3.37. Thay đổi sinh hóa máu sau 6 tháng điều trị corticoid +
ƢCMC/ƢCTT angiotensin II ...................................................... 89
Bảng 3.38. Biến đổi sinh hóa máu sau 12 tháng điều trị corticoid +
ƢCMC/ƢCTT angiotensin II ...................................................... 90
Bảng 3.39. Thay đổi miễn dịch sau 6,12 tháng điều trị corticoid phối hợp
ƢCMC/ƢCTT angiotensin II ...................................................... 90
Bảng 3.40. Kết quả sau 3, 6, 12 tháng ĐT corticoid + ƢCMC/ƢCTT
angiotensin II ............................................................................... 91
Bảng 3.41. Đặc điểm về đáp ứng của nhóm hội chứng thận hƣ ................... 92
Bảng 3.42. Biến chứng nhóm điều trị corticoid ............................................ 92
Bảng 4.1. Phân bố tuổi của các bệnh nhân trong một số nghiên cứu ........ 94
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Phân bố BN theo kết quả mô bệnh học sinh thiết thận ........... 64
Biểu đồ 3.2. Lý do khám bệnh của nhóm bệnh thận IgA. ........................... 66
Biểu đồ 3.3. Mối tƣơng quan giữa MLCT và thời gian tăng HA ................ 71
Biểu đồ 3.4. Mối tƣơng quan giữa MLCT và HATB tại thời điểm sinh thiết ... 71
Biểu đồ 3.5. Mối tƣơng quan giữa tỉ lệ % cầu thận xơ hóa toàn bộ và thời
gian THA. ................................................................................ 75
Biểu đồ 3.6. Mối tƣơng quan giữa tỉ lệ % cầu thận xơ hóa toàn bộ và HA
trung bình................................................................................. 76
Biểu đồ 3.7. Mối tƣơng quan giữa tỉ lệ % cầu thận xơ hóa toàn bộ và MLCT ... 76
Biểu đồ 3.8. Mối tƣơng quan giữa tỉ lệ % cầu thận xơ hóa cục bộ và MLCT .... 77
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Các dạng chuỗi glycan của vùng bản lề của phân tử IgA1 ........... 9
Hình 1.2. Sơ đồ cơ chế bệnh sinh của bệnh thận IgA ................................. 12
Hình 1.3. Lắng đọng gian mạch trên MDHQ trong bệnh thận IgA ............ 15
Hình 1.4. Hình ảnh cầu thận tăng sinh TB gian mạch mức độ nhẹ và tăng
sinh chất nền gian mạch trên KHVQH........................................ 16
Hình 1.5. Tổn thƣơng mô học hoạt động trong bệnh thận IgA ................... 16
Hình 1.6. Trụ HC và hình ảnh suy thận cấp trong bệnh thận IgA. ............. 17
Hình 1.7. Mô bệnh học tổn thƣơng cầu thận Haas class I và II. ................. 20
Hình 1.8. Tổn thƣơng cầu thận trong Haas class III ................................... 21
Hình 1.9. Tổn thƣơng cầu thận trong Haas class IV ................................... 21
Hình 1.10. Lắng đọng đặc điện tử mức độ nhiều ở gian mạch trong bệnh
thận IgA ....................................................................................... 23
Hình 2.1. Súng sinh thiết ............................................................................. 46
Hình 2.2. Kim sinh thiết .............................................................................. 46
Hình 2.3. Sơ đồ quản lý bệnh thận iga ........................................................ 58
Hình 2.4. Sơ đồ nghiên cứu ......................................................................... 62
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Bệnh thận IgA là một trong những thể tổn thƣơng cầu thận phổ biến ở
nhiều nƣớc trên thế giới. Bệnh thận IgA tiến triển tƣơng đối âm thầm và ít
triệu chứng nhƣng gây suy giảm chức năng thận không hồi phục, khoảng 1/3
số bệnh nhân (BN) bệnh thận IgA tiến triển đến bệnh thận mạn tính (BTMT)
giai đoạn cuối trong khoảng thời gian từ 10 đến 20 năm. Bệnh gặp nhiều nhất
ở châu Á, tỉ lệ vừa phải ở châu Âu và hiếm hơn ở châu Mỹ [1].
Bệnh thận IgA có triệu chứng lâm sàng thƣờng kín đáo và không đặc
hiệu, biểu hiện bằng những đợt đái máu vi thể hoặc đại thể, có thể kèm theo
protein niệu hoặc không, do đó BN dễ đƣợc chẩn đoán đái máu đơn độc.
Chẩn đoán xác định bệnh phải dựa vào sinh thiết thận, thấy lắng đọng IgA ƣu
thế ở gian mạch cầu thận [2]. Do sinh thiết thận là một thủ thuật xâm nhập,
không thể thực hiện mang tính sàng lọc nên có một tỉ lệ BN mắc bệnh thận
IgA bị bỏ sót chẩn đoán. Cách tiếp cận chẩn đoán cũng khác nhau ở các bác sĩ
và ở các quốc gia khác nhau. Ví dụ ở Nhật, sinh thiết thận đƣợc chỉ định cho
BN có đái máu đơn độc có nghi ngờ bệnh thận IgA, do đó tỉ lệ phát hiện bệnh
cao ở quốc gia này. Trong khi ở nhiều nƣớc nhƣ Mỹ, Canada không sinh thiết
thận ở những BN nhƣ vậy. Do đó tỉ lệ bệnh thận IgA trong thực tế cao hơn so
với các con số mà các nghiên cứu đƣa ra [3]. Ở Singapor, bệnh thận IgA là
loại bệnh cầu thận phổ biến nhất trong các bệnh cầu thận tiên phát, chiếm tới
42 - 45% [4]. Ở ngƣời Mỹ da trắng, tỉ lệ bệnh thận IgA là phổ biến nhất trong
các bệnh cầu thận theo nghiên cứu năm 2006 của Nair and Walker [5]. Phần
lớn các nghiên cứu thống nhất về lợi ích của điều trị ức chế men chuyển và ức
chế thụ thể angiotensin II, tuy nhiên liều lƣợng cụ thể, tổng thời gian điều trị,
giá trị của điều trị đơn độc hay phối hợp vẫn còn chƣa đƣợc xác định rõ ràng
[2], [6]. Lợi ích của điều trị corticoid và các thuốc ức chế miễn dịch vẫn còn
tranh cãi.
2
Ở Việt Nam, chẩn đoán bệnh thận IgA những năm gần đây đã có nhiều
tiến bộ. Việc sinh thiết thận đã đƣợc thực hiện một cách thƣờng xuyên ở các
bệnh viện lớn để chẩn đoán các bệnh cầu thận. Đặc biệt sự phát triển của
chuyên ngành Giải Phẫu Bệnh với nhuộm miễn dịch huỳnh quang (MDHQ)
đã giúp chẩn đoán bệnh thận IgA cũng nhƣ nhiều loại bệnh cầu thận khác.
Tuy nhiên, cho đến nay chƣa có một nghiên cứu nào về bệnh thận IgA ở đối
tƣợng ngƣời Việt Nam trƣởng thành.Tại Việt nam việc theo dõi và quản lý
bệnh nhân mắc bệnh thận mạn nói chung là hết sức khó khăn do nhiều yếu tố
nhƣ, địa lý, điều kiện sinh hoạt và mạng lƣới y tế, đặc biệt là theo dõi chuyên
khoa còn hạn chế. Bên cạnh đó sự tuân thủ của ngƣời bệnh mắc bệnh mạn
tính nói chung và mắc bệnh thận mạn tính nói riêng còn rất thấp, dẫn đến
những hậu quả về bệnh lý trầm trọng.
Việc lập kế hoạch theo dõi, quản lý nhóm bệnh nhân này để nhằm phát
hiện những biến cố bất thƣờng, cũng nhƣ làm chậm tiến triển của bệnh góp
phần ngăn chặn hoặc làm chậm tiến triển đến BTMT giai đoạn cuối là một
việc làm cần thiết mà chúng tôi mong muốn đạt đƣợc, với hi vọng theo dõi
tiến triển của nhóm bệnh nhân này trong thời gian dài mà thời gian nghiên
cứu sẽ là một phần đầu tiên quan trọng. Đồng thời chúng tôi cũng mong muốn
áp dụng phác đồ điều trị và theo dõi kết quả đáp ứng ở các bệnh nhân này.
Vì vậy chúng tôi đặt vấn đề nghiên cứu đề tài “Mô tả đặc điểm lâm sàng,
cận lâm sàng, mô bệnh học và bƣớc đầu theo dõi điều trị bệnh thận IgA”
với các mục tiêu:
1. Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đối chiếu với đặc điểm
mô bệnh học ở bệnh nhân bệnh thận IgA.
2. Bước đầu lập kế hoạch, theo dõi, đánh giá thực trạng tuân thủ điều
trị và kết quả điều trị bệnh nhân bệnh thận IgA.
3
Chƣơng 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. BỆNH THẬN IgA
1.1.1. Khái niệm bệnh thận IgA
Bệnh thận IgA đƣợc đặc trƣng bởi sự lắng đọng của immunoglobuline A
(IgA) trong gian mạch của tất cả các cầu thận. Mặc dù bệnh thƣờng khởi phát
với đái máu, hồng cầu niệu và protein niệu lớn hơn 0,3 g/24h nhƣng chẩn
đoán đƣợc khẳng định khi sinh thiết thận và nhuộm MDHQ. Kết quả mô bệnh
học cho thấy mức độ bắt màu mạnh của IgA ở gian mạch cầu thận, có thể có
kèm theo hoặc không kèm theo bắt màu IgA ở vùng quai mao mạch và
thƣờng kèm theo sự xuất hiện của lắng đọng C3 ở cầu thận. Bắt màu IgG và
IgM có thể có nhƣng mức độ bắt màu yếu, ngoại trừ ở vùng xơ hóa có thể
thấy bắt màu IgM mạnh [6].
1.1.2. Dịch tễ
Bệnh thận IgA đƣợc phát hiện đầu tiên bởi hai nhà giải phẫu bệnh là
Berger và Hinglais vào năm 1868. Cho đến nay nhiều nghiên cứu cho thấy sự
đa dạng về địa lý trong tỉ lệ mắc bệnh thận IgA trên thế giới. Tuy nhiên sự
khác nhau về chỉ định sinh thiết ở các nƣớc cũng tham gia vào sự khác biệt về
tỉ lệ này. Số BN bệnh thận IgA đƣợc chẩn đoán chỉ đại diện cho một số lƣợng
nhỏ trong tổng số thật sự có bệnh.
Khởi phát bệnh thận IgA thƣờng ở thập niên thứ 2 hoặc 3 của cuộc đời
nhƣng cũng có thể xảy ra ở bất kỳ tuổi nào, nam giới thƣờng có tỉ lệ mắc bệnh
nhiều hơn so với nữ giới, có thể gấp 2 đến 3 lần tùy nghiên cứu [7], [8]. Bệnh
hay gặp hơn ở ngƣời da trắng so với da đen và ở châu Á gặp nhiều hơn so với
ở châu Mỹ và Nam Phi [5].
4
Ở nhiều nƣớc Châu Âu, tỉ lệ bệnh thận IgA đƣợc phát hiện ngày càng
tăng. Tỉ lệ bệnh thận IgA đứng đầu trong số các bệnh cầu thận ở các nƣớc nhƣ
Italy (32%), Anh (39%), Pháp (37%) [9]. Tuy nhiên điều này có thể do phát
triển kỹ thuật phát hiện bệnh hơn là thực sự tăng tỉ lệ bệnh.
Ở châu Mỹ, tỉ lệ bệnh thận IgA rất đa dạng ở các nƣớc. Trong khi
bệnh thận IgA phổ biến nhất trong số các bệnh cầu thận ở Brazil (chiếm
29,4%) thì ở Peru tỉ lệ bệnh lại rất thấp (chiếm 0,9%) [5]. Ở Mỹ, theo số
liệu những năm 1994 - 2003, bệnh thận IgA đã trở thành phổ biến nhất
(chiếm 25%), vƣợt qua bệnh cầu thận xơ hóa cục bộ vốn đƣợc cho là phổ biến
trƣớc kia (chiếm 20%) [9].
Ở châu Á, bệnh thận IgA phổ biến nhất ở hầu hết các nƣớc nhƣ Trung
Quốc (45%), Nhật Bản (51%), Singapore (40%), Hong Kong (39%) [9].
Điều này không loại trừ đƣợc khả năng thật sự có khác biệt về di truyền
ở các khu vực địa lý khác nhau, và còn có thể do sự tham gia của các yếu tố
môi trƣờng khác nhau. Cơ chế bệnh sinh phức tạp của bệnh thận IgA với sự
tham gia của các yếu tố môi trƣờng, di truyền đan xen kết hợp đƣợc trình bày
ở phần sau.
1.1.3. Bệnh nguyên
1.1.3.1. Vai trò di truyền
Đã có nhiều tiến bộ trong việc xác định các yếu tố di truyền trong bệnh
thận IgA. Một số nghiên cứu di truyền trong bệnh thận IgA đƣợc tiến hành
nhằm mục tiêu xác định một số locus qui định bệnh thận IgA mang tính gia
đình, và một số tính đa dạng di truyền gây các ca bệnh thận IgA, cũng nhƣ
yếu tố di truyền ảnh hƣởng tới đáp ứng của bệnh và tiến triển của bệnh.
Bằng chứng bệnh thận IgA mang tính gia đình và các locus liên kết
Một số bằng chứng ủng hộ cho các yếu tố di truyền tham gia vào phát
triển bệnh hoặc tăng tính nhạy cảm với bệnh thận IgA. Có nhiều phả hệ đƣợc
5
mô tả trong đó có nhiều hơn một ngƣời bị bệnh thận IgA. Trong các trƣờng
hợp này, các locus di truyền đƣợc xác định bởi phân tích liên kết (linkage
analyses). Hơn nữa, có sự khác biệt về tỉ lệ bệnh ở các quần thể dân tộc khác
nhau mà không giải thích đƣợc bằng sự khác biệt khí hậu. Họ hàng đời thứ 2
và 3 của BN bệnh thận IgA có nguy cơ mắc bệnh cao hơn so với quần thể
chung. Bằng chứng mạnh mẽ nhất về tính di truyền trong bệnh thận IgA đến
từ một nghiên cứu năm 1973 mô tả nhiều thành viên liên tiếp trong gia đình
mắc bệnh thận IgA. Trong khi không có tiêu chuẩn nào để xác định chính xác
bệnh thận IgA mang tính gia đình, các gia đình có ít nhất 2 thành viên mắc
bệnh đƣợc xác định chiếm 15% trong tổng số các ca bệnh thận IgA ở Italy
[10]. Đây là những bằng chứng mạnh mẽ về tính di truyền của bệnh thận IgA.
Sử dụng phân tích liên kết (linkage analys) đƣợc áp dụng trong bệnh
thận IgA ở nhiều gia đình và đã tìm thấy các locus gợi ý chịu trách nhiệm
hoặc có liên quan tới bệnh thận IgA là locus 2q36, locus 6q22-q23 và 3p24-
p23, locus 4q26-q31 và 17q12-q22.
Bằng chứng về bệnh thận IgA không mang tính gia đình
Phần lớn các trƣờng hợp bệnh thận IgA mang tính lẻ tẻ và đƣợc cho là do
tính đa gen, trong đó mỗi gen gây một nguy cơ tƣơng đối trong biểu hiện
bệnh. Bằng chứng cho tính di truyền của bệnh chủ yếu dựa vào sự tăng
nguy cơ xuất hiện bệnh trong các họ hàng của BN bệnh thận IgA, và các
nghiên cứu này đề cập đến tính đa hình thái di truyền. Schena và cộng sự
ghi nhận rằng nguy cơ tƣơng đối mắc bệnh thận IgA tăng gấp 16 lần đối
với bố mẹ và anh chị em ruột, và tăng gấp 2 lần đối với ông bà hoặc cháu
của các BN bệnh thận IgA so với quần thể chung. Và tỉ lệ này nhanh chóng
giảm xuống ở ngƣời có họ hàng xa với BN bệnh thận IgA, thích hợp với lý
thuyết đa gen [11].