Luận văn tốt nghiệp tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh một thành viên đầu tư và phát triển nông nghiệp hà nội
- 123 trang
- file .pdf
Học viện Tài Chính i Luận văn tốt nghiệp
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng em, các số liệu kết
quả nêu trong luận văn tốt nghiệp là trung thực xuất phát từ tình hình thực tế
của đơn vị thực tập.
Sinh viên
Lê Gia Long
Sinh viên : Lê Gia long CQ48/21.21
Học viện Tài Chính ii Luận văn tốt nghiệp
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: ..................................................................................................... 1
NHỮNG LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN
HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH
NGHIỆP ............................................................................................................ 1
1.1. Sự cần thiết của công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp. ............................................................................ 1
1.1.1. Khái niệm bán hàng và kết quả kinh doanh. ................................... 1
1.1.2. Ý nghĩa của hoạt động bán hàng và xác định kết quả sản xuất kinh
doanh. ........................................................................................................ 2
1.1.3. Yêu cầu quản lý quá trình bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp. ........................................................................ 2
1.1.4. Nhiệm vụ công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp. ........................................................................ 3
1.2. Các phương thức bán hàng và phương thức thanh toán trong doanh
nghiệp. ........................................................................................................... 4
1.2.1. Các phương thức bán hàng.............................................................. 4
1.2.2. Các phương thức thanh toán ........................................................... 5
1.3. Nội dung cơ bản của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
trong doanh nghiêp. ....................................................................................... 6
1.3.1. Kế toán doanh thu bán hàng. ........................................................... 6
1.3.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu. ........................................ 10
1.3.3. Kế toán giá vốn hàng xuất bán. ..................................................... 12
1.3.4. Kế toán doanh thu và chi phí hoạt động tài chính. ....................... 16
1.3.5. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. ......... 19
Sinh viên : Lê Gia long CQ48/21.21
Học viện Tài Chính iii Luận văn tốt nghiệp
1.3.6. Kế toán các khoản thu nhập khác và chi phí khác. ....................... 22
1.3.7. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. ............................... 25
1.3.8. Kế toán xác định kết quả kinh doanh. ........................................... 27
1.4. Sổ kế toán và báo cáo kế toán sử dụng trong kế toán bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh. ............................................................................. 29
1.4.1. Sổ kế toán sử dụng trong kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh. .............................................................................................. 29
1.4.2. Báo cáo kế toán sử dụng trong kế toán bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh. ....................................................................................... 29
1.5. Đặc điểm tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
trong điều kiện sử dụng phần mềm kế toán. ............................................... 29
1.5.1. Nguyên tắc và yêu cầu tổ chức kế toán máy. ................................ 29
1.5.2. Nhiệm vụ kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong
điều kiện kế toán máy. ............................................................................. 30
1.5.3. Đặc điểm kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong
điều kiện áp dụng kế toán máy. ............................................................... 30
CHƯƠNG 2: ................................................................................................... 32
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI. ................................................................. 32
2.1. Khái quát chung về công ty TNHH Một thành viên Đầu tư và Phát
triển Nông nghiệp Hà Nội. .......................................................................... 32
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty. ............................ 32
2.1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty. .................... 34
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty. ............................................. 35
2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại công ty. .............................. 37
Sinh viên : Lê Gia long CQ48/21.21
Học viện Tài Chính iv Luận văn tốt nghiệp
2.1.5. Các chính sách kế toán áp dụng tại công ty. ................................. 39
2.2. Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
tại công ty TNHH Một thành viên Đầu tư và Phát triển Nông nghiệp Hà
Nội. .............................................................................................................. 41
2.2.1. Thực trạng mã hóa các đối tượng liên quan đến kế toán bán hàng
và xác định kết quả kinh doanh. .............................................................. 41
2.2.2. Phương thức bán hàng và phương thức thanh toán tại công ty. ....... 43
2.2.3. Tổ chức kế toán doanh thu. ........................................................... 44
2.2.4. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu. ........................................ 58
2.2.4. Kế toán giá vốn hàng bán. ............................................................. 63
2.2.6. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính. ........................................ 69
2.2.7. Kế toán chi phí hoạt động tài chính. ............................................. 71
2.2.8. Kế toán chi phí bán hàng............................................................... 75
2.2.9. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp. ......................................... 81
2.2.10. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác. ...................................... 88
2.2.11. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp............................... 88
2.2.12. Kế toán xác định kết quả kinh doanh. ....................................... 89
CHƯƠNG 3: ................................................................................................... 94
MỘT SỐ Ý KIẾN NHẬN XÉT VÀ ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN
CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI. ................................................................. 94
3.1. Nhận xét chung về công tác kế toán tại công ty TNHH MTV Đầu tư và
Phát triển Nông nghiệp Hà Nội. .................................................................. 94
3.1.1. Ưu điểm ......................................................................................... 95
Sinh viên : Lê Gia long CQ48/21.21
Học viện Tài Chính v Luận văn tốt nghiệp
3.1.2. Một số hạn chế .............................................................................. 97
3.2. Nhận xét về tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác đinh kết quả
kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Đầu tư và Phát triển Nông nghiệp Hà
Nội. .............................................................................................................. 98
3.2.1. Ưu điểm:........................................................................................ 98
3.1.2. Một số hạn chế: ........................................................................... 100
3.3. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và
xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Một thành viên Đầu tư và
Phát triển Nông nghiệp Hà Nội. ................................................................ 101
3.3.1. Sự cần thiết của việc hoàn thiện công tác kế toán. ..................... 101
3.3.2. Một số đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Một thành viên Đầu tư và
Phát triển Nông nghiệp Hà Nội. ............................................................ 102
KẾT LUẬN ................................................................................................... 107
Sinh viên : Lê Gia long CQ48/21.21
Học viện Tài Chính vi Luận văn tốt nghiệp
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt Từ viết thường
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
MTV Một thành viên
SXKD Sản xuất kinh doanh
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
TGNH Tiền gửi ngân hàng
GTGT Giá trị gia tăng
BĐS Bất động sản
BĐSĐT Bất động sản đầu tư
TSCĐ Tài sản cố định
DNSX Doanh nghiệp sản xuất
DNTM Doanh nghiệp thương mại
DNNN Doanh nghiệp nhà nước
Sinh viên : Lê Gia long CQ48/21.21
Học viện Tài Chính vii Luận văn tốt nghiệp
DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
STT TÊN SƠ ĐỒ, BẢNG, BIỂU Trang
1 Trình tự kế toán DTBH 8
2 Trình tự kế toán các khoản giảm trừ DT 11
3 Trình tự kế toán giá vốn hàng xuất bán theo phương pháp 14
kê khai thường xuyên
5 Trình tự kế toán giá vốn hàng xuất bán theo phương pháp 15
kiểm kê định kì
6 Trình tự kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí 18
hoat động tài chính
7 Trình tự kế toán chi phí bán hàng và chi phi quản li doanh 21
nghiệp
8 Trình tự kế toán thu nhập khác 24
9 Trình tự kế toán chi phí khác 25
10 Trình tự kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp 26
11 Trình tự kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh 28
12 Sơ đồ cấu trúc tổ chức công ty 34
13 Mô hình tổ chức bộ máy kế toán 37
Sinh viên : Lê Gia long CQ48/21.21
Học viện Tài Chính viii Luận văn tốt nghiệp
1 Sổ chi tiết TK 511 54
2 Chứng từ ghi sổ ngày 21/01/2013 55
3 Sổ cái tài khoản 511 56
4 Sổ cái TK 521 61
5 Thẻ kho 66
6 Sổ cái TK 632 68
7 Sổ cái TK 515 70
8 Sổ cái TK 635 74
9 Sổ cái TK 641 79
10 Sổ cái TK 642 86
11 Sổ cái TK 911 91
12 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 93
13 Mẫu báo cáo kết quả kinh doanh dạng lãi trên biến phí 103
1 Giao diện màn hình ban đầu của phần mềm EFFECT. 40
2 Giao diện màn hình danh mục hàng hóa trên phần mềm. 43
3 Màn hình nhập liệu đối với hóa đơn HD/12P 0001966. 49
4 Màn hình thuế GTGT của Hóa đơn HD/12P 0001966 50
5 Màn hình nhập liệu đối với Giấy Báo Có ngân hàng MHB 50
6 Màn hình nhập liệu đối với hóa đơn HD/12P 0002554. 51
7 Màn hình “Chi tiết”. 51
8 Màn hình thuế GTGT của Hóa đơn HD/12P 0002554 52
9 Màn hình nhập liệu chiết khấu thương mại 60
10 Màn hình nhập liệu giá vốn 65
11 Màn hình nhập liệu Giấy Báo Có ngân hàng Ngoại 69
Thương
12 Màn hình nhập liệu Giấy báo Nợ ngân hàng MHB 71
Sinh viên : Lê Gia long CQ48/21.21
Học viện Tài Chính ix Luận văn tốt nghiệp
13 Màn hình nhập liệu Phiếu chi 023 78
14 Màn hình nhập liệu Phiếu thu 012 84
15 Màn hình nhập liệu Giấy thanh toán tạm ứng 85
16 Màn hình nhập liệu chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 88
Sinh viên : Lê Gia long CQ48/21.21
Học viện Tài Chính x Luận văn tốt nghiệp
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Cùng với xu thế phát triển của thời đại, nền kinh tế của Việt Nam trong
nhưng năm gần đây đang không ngừng tưng bước hội nhập vào nền kinh tế
khu vực và thế giới. Bất cứ một doanh nghiệp nào cũng đều mong muốn có
một chỗ đứng vững chắc trên thị trường và không ngừng phát triển. Do đó
việc tổ chức và quản lý hạch toán kế toán phục vụ nhu cầu nắm bắt, thu thập
và xử lý các thông tin để đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là
yêu cầu tất yếu, giúp các đơn vị kinh tế thấy được quy mô, cách thức kinh
doanh cũng như khả năng phát triển hay suy thoái của doanh nghiệp, đưa ra
các quyết định đúng đắn và kịp thời trong tương lai. Đứng trước tình hình đó,
Công ty TNHH một thành viên Đầu tư và Phát triển Nông nghiệp Hà Nội
hiểu rằng, bên cạnh việc tìm ra các biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh thì việc tổ chức và quản lý hạch toán kế toán cũng là một yêu cầu thiết
yêú, góp phần quan trọng vào việc quản lý sản xuất kinh doanh và đưa ra các
quyết định kinh tế đúng đắn. Đặc biệt, thông tin về kết quả kinh doanh và bán
hàng chiếm vai trò quan trọng trong thông tin kế toán, những thông tin này
luôn được doanh nghiệp và các nhà đầu tư quan tâm. Hơn bao giờ hết, hoàn
thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh nói riêng đang là vấn
đề thường xuyên đặt ra đối với mỗi doanh nghiệp. Việc hoàn thiện kế toán
bán hàng và xác định kết quả kinh doanh sẽ góp phần tăng tính cạnh trạnh,
nâng cao chất lượng các quyết định của doanh nghiệp, tăng sự minh bạch
thông tin tài chính.
Quá trình thực tập tại công ty TNHH MTV Đầu tư và Phát triển Nông
nghiệp Hà Nội là cơ hội cho em tiếp cận với thực tế công tác kế toán tại công
ty, đặc biệt là công tác Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.
Cùng với sự chỉ bảo, hướng dẫn tận tình của thầy giáo Ngô Xuân Tỵ và các
Sinh viên : Lê Gia long CQ48/21.21
Học viện Tài Chính xi Luận văn tốt nghiệp
cán bộ kế toán Phòng Tài chính – Kế toán của công ty, em đã có thêm những
hiểu biết nhất định về công ty và công tác kế toán tại công ty. Ý thức được
tầm quan trọng của công tác Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty nên sau quá trình thực tập tại công ty, em quyết định chọn
đề tài nghiên cứu để viết luận văn cuối khóa của mình là “Tổ chức kế toán
bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Một thành
viên Đầu tư và Phát triển Nông nghiệp Hà Nội”.
2. Đối tượng và mục đích nghiên cứu:
- Đối tượng nghiên cứu: Kế toán bán hàng, xác định kết quả kinh doanh.
- Mục đích nghiên cứu: Tìm hiểu sâu về tổ chức công tác kế toán bán
hàng và xác định kết quả kinh doanh, đưa ra những nhận xét tổng quan về các
thành tựu đã đạt được và những tồn tại trong công tác kế toán bán hàng xác
định kết quả kinh doanh, từ đó đưa ra những ý kiến đóng góp nhằm hoàn
thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở Công ty
TNHH Một thành viên Đầu tư và Phát triển Nông nghiệp Hà Nội.
3. Phạm vi nghiên cứu:
Đề tài tập trung nghiên cứu vấn đề lý luận và thực tế kế toán bán hàng
và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Một thành viên Đầu tư và
Phát triển Nông nghiệp Hà Nội.
4. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng các phương pháp duy vật biện chứng, duy vật lịch sử
kết hợp với những phương pháp phân tích, thống kê, tổng hợp, so sánh giữa
lý luận với thực tế của Công ty TNHH Một thành viên Đầu tư và Phát triển
Nông nghiệp Hà Nội, từ đó đưa ra giải pháp kiến nghị để hoàn thiện kế toán
bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Một thành viên
Đầu tư và Phát triển Nông nghiệp Hà Nội.
5. Kết cấu của luận văn tốt nghiệp:
Luận văn được chia làm 3 chương chính:
Sinh viên : Lê Gia long CQ48/21.21
Học viện Tài Chính xii Luận văn tốt nghiệp
Chương 1: Những lý luận cơ bản về kế toán bán hàng xác định kết
quả kinh doanh trong doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty TNHH một thành viên Đầu tư và Phát triển Nông
nghiệp Hà Nội.
Chương 3: Một số ý kiến nhận xét và đè xuất nhằm hoàn thiện
công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty
TNHH Một thành viên Đầu tư và phát triển Nông nghiệp Hà Nội.
Là sinh viên lần đầu tiếp cận với thực tế công tác kế toán, trước đề tài
có tính tổng hợp và thòi gian hạn chế nên không thể tránh khỏi những thiếu
xót. Em kính mong nhận được sự giúp đỡ và đánh giá, góp ý của ban lãnh
đạo, các cán bộ phòng kế toán Công ty TNHH một thành viên Đầu tư và Phát
triển Nông nghiệp Hà Nội và các thầy cô giáo bộ môn trong Học Viện Tài
Chính, đặc biệt là thầy giáo Ngô Xuân Tỵ để em có thể hoàn thiện bài luận
văn của mình.
Em xin chân thành cảm ơn.
Hà nội, ngày 04 tháng 05 năm 2014
Sinh viên
Lê Gia Long
Lớp CQ48/21.21
Sinh viên : Lê Gia long CQ48/21.21
Học viện Tài Chính 1 Luận văn tốt nghiệp
CHƯƠNG 1:
NHỮNG LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN
BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG
DOANH NGHIỆP
1.1. Sự cần thiết của công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh trong doanh nghiệp.
1.1.1. Khái niệm bán hàng và kết quả kinh doanh.
- Bán hàng: Bán hàng là giai đoạn cuối cùng trong quá trình hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Bán hàng là việc chuyển đổi quyền sở
hữu hàng hóa, thành phẩm cho khách hàng để thu được tiền hoặc được quyền
thu tiền hay hàng hóa khác và hình thành doanh thu bán hàng.
- Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh
doanh thông thường và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một thời
kỳ nhất định, được biểu hiện bằng số tiền lãi hay lỗ. Kết quả hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp bao gồm kết quả hoạt động kinh doanh thông thường
và kết quả hoạt động khác.
+ Kết quả hoạt động kinh doanh thông thường là kết quả từ những hoạt
động tạo ra doanh thu của doanh nghiệp, đây là hoạt động bán hàng, cung cấp
dịch vụ và hoạt động tài chính:
Kết quả hoạt Tổng Doanh thu Giá vốn của Chi hí bán
động SXKD (bán thuần về bán hàng xuất đã hàng và chi phí
hàng và cung cấp = hàng và cung - bán và chi phí - quản lý doanh (1.1)
dịch vụ) cấp dịch vụ thuế TNDN nghiệp
Kết quả từ hoạt Tổng Doanh thu thuần Chi phí về hoạt
= - (1.2)
động tài chính về hoạt động tài chính động tài chính
Sinh viên : Lê Gia long CQ48/21.21
Học viện Tài Chính 2 Luận văn tốt nghiệp
Trong đó: Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ tính bằng
tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trừ đi (-) các khoản giảm trừ
doanh thu (chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, doanh thu hàng bán bị
trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT tính theo phương
pháp trực tiếp).
Kết quả hoạt động khác là kết quả được tính bằng chênh lệch giữa thu
nhập thuần khác và chi phí khác:
Kết quả hoạt động khác = Thu nhập thuần khác - Chi phí khác (1.3)
1.1.2. Ý nghĩa của hoạt động bán hàng và xác định kết quả sản
xuất kinh doanh.
- Quá trình bán hàng là một trong những khâu quan trọng của hoạt
động SXKD. Công tác bán hàng có ý nghĩa hết sức to lớn, nó là giai đoạn tái
sản xuất, kinh doanh. Doanh nghiệp khi thực hiện tốt công tác bán hàng sẽ tạo
điều kiện thu hồi vốn, bù đắp chi phí, thực hiện nghĩa vụ với Ngân sách Nhà
nước thông qua việc nộp thuế, đầu tư phát triển tiếp, nâng cao đời sống của
ngừơi lao động.
- Việc xác định kết quả sản xuất kinh doanh giúp doanh nghiệp đánh
giá được hiệu quả từ hoạt động SXKD trong kỳ, từ đó có những hướng đi phù
hợp trong tương lai. Đồng thời, là căn cứ quan trọng để Nhà nước đánh giá
khả năng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, qua đó xây dựng và kiểm
tra tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước của doanh nghiệp. Xác
định kết quả kinh doanh giúp thúc đẩy sử dụng nguồn nhân lực và phân bổ
các nguồn lực có hiệu quả đối với toàn bộ nền kinh tế quốc dân nói chung và
đối với mỗi doanh nghiệp nói riêng.
1.1.3. Yêu cầu quản lý quá trình bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh trong doanh nghiệp.
Nghiệp vụ bán hàng liên quan đến từng khách hàng, từng phương thức
thanh toán và từng mặt hàng, từng loại dịch vụ nhất định.Do đó, công tác
Sinh viên : Lê Gia long CQ48/21.21
Học viện Tài Chính 3 Luận văn tốt nghiệp
quản lý nghiệp vụ bán hàng, cung cấp dịch vụ đòi hỏi phải quản lý các chỉ
tiêu như quản lý doanh thu, quản lú các khoản giảm trừ doanh thu, tình hình
thay đổi trách nhiệm vật chất ở khâu bán, tình hình tiêu thụ và thu hồi tiền,
tình hình công nợ và thanh toán công nợ về các khoản thanh toán công nợ về
các khoản phải thu của người mua, quản lý giá vốn của hàng hoá đã tiêu
thụ…Quản lý nghiệp vụ bán hàng, xác định kết quả kinh doanh cần bám sát
các yêu cầu sau:
- Quản lý sự vận động của từng mặt hàng trong quá trình xuất- nhập-
tồn kho trên các chỉ tiêu số lượng, chất lượng và giá trị.
- Nắm bắt theo dõi chặt chẽ từng phương thức bán hàng, từng thể thức
thanh toán,từng khách hàng và từng loại sản phẩm tiêu thụ
- Đôn đốc thanh toán, thu hồi đầy đủ tiền hàng.
- Tính, bán, xác định đúng đắn kết quả của từng loại hoạt động và thực
hiện nghiêm túc cơ chế phân phối lợi nhuận.
- Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với nhà nước theo chế độ quy định.
1.1.4. Nhiệm vụ công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh trong doanh nghiệp.
- Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình hiện có và
sự biến động của từng loại thành phẩm, hàng hóa theo chỉ tiêu số lượng, chất
lượng, chủng loại và giá trị.
- Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác các khoản doanh thu,
các khoản giảm trừ doanh thu và chi phí của từng loại hoạt động trong doanh
nghiệp, đồng thời theo dõi và đôn đốc các khoản phải thu của khách hàng.
- Phản ánh và tính toán chính xác kết quả của từng hoạt động, giám sát
tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước và tình hình phân phối kết quả các
hoạt động.
- Cung cấp các thông tin kế toán phục vụ cho việc lập Báo cáo Tài
chính và định kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán
hàng, xác định và phân phối kết quả.
Sinh viên : Lê Gia long CQ48/21.21
Học viện Tài Chính 4 Luận văn tốt nghiệp
1.2. Các phương thức bán hàng và phương thức thanh toán trong
doanh nghiệp.
1.2.1. Các phương thức bán hàng.
1.2.1.1. Căn cứ vào việc chuyển giao sản phẩm cho người mua
- Phương thức bán hàng trực tiếp: Theo phương thức này, khi doanh
nghiệp giao hàng hoá, thành phẩm cho khách hàng, đồng thời được khách
hàng thanh toán ngay hoặc chấp nhận thanh toán đảm bảo các điều kiện ghi
nhận doanh thu bán hàng.Các phương thức bán hàng trực tiếp bao gồm:
+ Bán hàng thu tiền ngay: Doanh nghiệp bán hàng được khách hàng
thanh toán ngay. Khi đó lượng hàng hóa được xác định là tiêu thụ, đồng thời
doanh thu bán hàng được xác định (doanh thu tiêu thụ sản phẩm trùng với
tiền bán hàng về thời điểm thực hiện).
+ Bán hàng được người mua chấp nhận thanh toán ngay (không có lãi
trả chậm): Doanh nghệp xuất giao hàng hóa được khách hàng chấp nhận
thanh toán nhưng chưa trả tiền ngay. Lúc này doanh thu tiêu thụ sản phẩm đã
được xác định nhưng tiền bán hàng chưa thu về được.
+ Bán hàng trả chậm, trả góp có lãi: Bán hàng theo phương thức này là
phương thức bán hàng thu tiền nhiều lần, người mua thanh toán lần đầu ngay
tại thời điểm mua một phần, số tiền còn lại người mua được trả dần ở các kỳ
tiếp theo và phải chịu một tỷ lệ lãi suất nhất định. Doanh nghiệp ghi nhận
doanh thu bán hàng theo giá bán trả ngay và ghi nhận vào doanh thu hoạt
động tài chính phần lãi trả chậm tính trên khoản phải trả nhưng trả chậm, phù
hợp với thời điểm ghi nhận doanh thu được xác nhận.
+ Bán hàng đổi hàng: doanh nghiệp đem sản phẩm, vật tư, hàng hoá để
đổi lấy hàng hoá khác không tương tự về bản chất.
- Phương thức gửi hàng: Theo phương thức này, định kỳ doanh nghiệp
sẽ gửi hàng cho khách hàng theo những thỏa thuận trong hợp đồng. Khách
Sinh viên : Lê Gia long CQ48/21.21
Học viện Tài Chính 5 Luận văn tốt nghiệp
hàng có thể là các đơn vị nhận bán hàng đại lý hoặc là khách hàng thường
xuyên theo hợp đồng kinh tế. Khi ta xuất kho hàng hóa – thành phẩm đó vẫn
thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, bởi vì chưa thỏa mãn đồng thời các
điều kiện ghi nhận doanh thu. Khi khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận
thanh toán thì ghi nhận doanh thu do doanh nghiệp đã chuyển các lợi ích gắn
liền với quyền sở hữu hàng hóa – thành phẩm cho khách hàng.
1.2.1.2. Căn cứ vào phạm vi bán hàng:
- Bán hàng ra bên ngoài doanh nghiệp: Theo phương thức này, sản
phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp được doanh nghiệp bán cho các đối tượng
bên ngoài doanh nghiệp.
- Bán hàng nội bộ: Theo phương thức này, sản phẩm, hàng hóa của
doanh nghiệp được chính doanh nghiệp tiêu dùng hoặc để bán cho các đơn vị
trong nội bộ (đơn vị cấp trên, đơn vị cấp dưới hoặc đơn vị cùng cấp).
1.2.2. Các phương thức thanh toán
1.2.2.1. Thanh toán ngay bằng tiền mặt, TGNH
Theo phương thức này, khi người mua nhận được hàng từ doanh
nghiệp sẽ thanh toán ngay cho các doanh nghiệp bằng tiền mặt hoặc TGNH.
Phương thức này thường được sử dụng trong trường hợp người mua là những
khách hàng nhỏ, mua hàng với số lượng không nhiều hoặc có khả năng thanh
toán tức thời tại thời điểm giao hàng.
1.2.2.2. Bán chịu và tính lãi
Theo phương thức này, người mua thanh toán tiền sau thời điểm nhận
hàng một khoảng thời gian nhất định mà 2 bên thỏa thuận, hết thời gian đó
người mua hàng sẽ phải thanh toán hết toàn bộ giá trị hàng đã mua cộng thêm
một khoản phí gọi là lãi từ việc chả chậm này.
1.2.2.3. Bán hàng trả góp
Phương thức thanh toán theo hình thức trả góp bản chất là phương thức
cho vay mà theo do các kỳ trả nợ góc và lãi trùng nhau, số tiền trả nợ của mỗi
Sinh viên : Lê Gia long CQ48/21.21
Học viện Tài Chính 6 Luận văn tốt nghiệp
kỳ là bằng nhau, số lãi được tính trên số dư nợ gốc và số ngày thực tế của kỳ
hạn trả nợ.
1.3. Nội dung cơ bản của kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh trong doanh nghiêp.
1.3.1. Kế toán doanh thu bán hàng.
1.3.1.1. Khái niệm về doanh thu.
- Doanh thu là tổng các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ
hạch toán, phát sinh từ hoạt động SXKD thông thường của doanh nghiệp, góp
phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
- Doanh thu bán hàng là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu được từ các
giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hóa cho
khách hàng gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có).
1.3.1.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng .
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả năm
(5) điều kiện sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá như người
sở hữu hàng hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hoá;
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao
dịch bán hàng;
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng
1.3.1.3. Chứng từ sử dụng.
- Hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng; Phiếu xuất kho kiêm vận
chuyển nội bộ; Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi; Thẻ quầy hàng;…
- Các chứng từ thanh toán (phiếu thu, séc chuyển khoản, séc thanh
toán, ủy nhiệm thu, giấy báo Có, bảng sao kê…).
Sinh viên : Lê Gia long CQ48/21.21
Học viện Tài Chính 7 Luận văn tốt nghiệp
1.3.1.4. Tài khoản sử dụng:
- TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. TK này phản ánh
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong 1 kỳ hạch
toán của hoạt động SXKD từ các giao dịch, nghiệp vụ bán hàng và cung cấp
dịch vụ.
TK này có các TK cấp 2 như sau:
TK 5111- Doanh thu bán hàng hóa
TK 5112- Doanh thu bán thành phẩm
TK 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ
TK 5114 - Doanh thu trợ cấp giá
TK 5117 - Doanh thu kinh doanh BĐS đầu tư
TK 5118 - Doanh thu khác.
- TK 512: Doanh thu nội bộ. TK này phản ánh doanh thu của số sản
phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ tiêu thụ trong nội bộ giữa các đơn vị trực
thuộc trong cùng một công ty, tổng công ty hạch toán toàn ngành.
TK này có các 3 TK cấp 2:
TK5121 – Doanh thu bán hàng hóa
TK5122 – Doanh thu bán thành phẩm
TK5123 – Doanh thu cung cấp dịch vụ.
- TK 3331: Thuế GTGT phải nộp. TK này áp dụng chung cho đối tượng
nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế và đối tượng nộp thuế
GTGT theo phương pháp trực tiếp.
- TK 3387: Doanh thu chưa thực hiện. TK này dùng để phản ánh số
tiền trả trước về cho thuê tài sản, cho thuê BĐSĐT; khoản chênh lệch giá bán
trả góp, trả chậm với giá bán trả ngay; khoản lãi nhận trước khi cho vay vốn,
mua công cụ nợ; chênh lệch giá bán lớn hơn giá trị còn lại của TSCĐ bán rồi
lại thuê theo phương thức thuê tài chính; chênh lệch giá bán lớn hơn giá trị
Sinh viên : Lê Gia long CQ48/21.21
Học viện Tài Chính 8 Luận văn tốt nghiệp
hợp lý của TSCĐ bán rồi lại thuê theo phương thức thuê hoạt động; phần thu
nhập khác hoãn lại khi góp vốn liên doanh thành lập cơ sở đồng kiểm soát có
giá trị góp vốn được đánh giá lớn hơn giá trị thực tế của vật tư, sản phẩm
hàng hóa hoặc giá trị còn lại của TSCĐ đem đi góp vốn
- Các TK liên quan khác (TK 111,112,131,…).
1.3.1.5. Trình tự kế toán:
Nếu doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, Doanh
thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ được ghi nhận là giá bán chưa thuế của
hàng hóa, dịch vụ đó
Nếu doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp,Doanh
thu bán hàng và dịch vụ được ghi nhận là tổng giá thanh toán của hàng hóa,
dịch vụ đó.
Sơ đồ 1.01: Trình tự kế toán doanh thu bán hàng
TK 521,531,532,333 TK511, 512 TK111,112,131,136
(5) (1)
TK3331 TK 3387
(6) (2b) (2a)
TK911 TK 621, 627, 641, 642
(7) (3)
TK 334, 3532
(4)
Sinh viên : Lê Gia long CQ48/21.21
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng em, các số liệu kết
quả nêu trong luận văn tốt nghiệp là trung thực xuất phát từ tình hình thực tế
của đơn vị thực tập.
Sinh viên
Lê Gia Long
Sinh viên : Lê Gia long CQ48/21.21
Học viện Tài Chính ii Luận văn tốt nghiệp
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: ..................................................................................................... 1
NHỮNG LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN
HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH
NGHIỆP ............................................................................................................ 1
1.1. Sự cần thiết của công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp. ............................................................................ 1
1.1.1. Khái niệm bán hàng và kết quả kinh doanh. ................................... 1
1.1.2. Ý nghĩa của hoạt động bán hàng và xác định kết quả sản xuất kinh
doanh. ........................................................................................................ 2
1.1.3. Yêu cầu quản lý quá trình bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp. ........................................................................ 2
1.1.4. Nhiệm vụ công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp. ........................................................................ 3
1.2. Các phương thức bán hàng và phương thức thanh toán trong doanh
nghiệp. ........................................................................................................... 4
1.2.1. Các phương thức bán hàng.............................................................. 4
1.2.2. Các phương thức thanh toán ........................................................... 5
1.3. Nội dung cơ bản của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
trong doanh nghiêp. ....................................................................................... 6
1.3.1. Kế toán doanh thu bán hàng. ........................................................... 6
1.3.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu. ........................................ 10
1.3.3. Kế toán giá vốn hàng xuất bán. ..................................................... 12
1.3.4. Kế toán doanh thu và chi phí hoạt động tài chính. ....................... 16
1.3.5. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. ......... 19
Sinh viên : Lê Gia long CQ48/21.21
Học viện Tài Chính iii Luận văn tốt nghiệp
1.3.6. Kế toán các khoản thu nhập khác và chi phí khác. ....................... 22
1.3.7. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. ............................... 25
1.3.8. Kế toán xác định kết quả kinh doanh. ........................................... 27
1.4. Sổ kế toán và báo cáo kế toán sử dụng trong kế toán bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh. ............................................................................. 29
1.4.1. Sổ kế toán sử dụng trong kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh. .............................................................................................. 29
1.4.2. Báo cáo kế toán sử dụng trong kế toán bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh. ....................................................................................... 29
1.5. Đặc điểm tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
trong điều kiện sử dụng phần mềm kế toán. ............................................... 29
1.5.1. Nguyên tắc và yêu cầu tổ chức kế toán máy. ................................ 29
1.5.2. Nhiệm vụ kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong
điều kiện kế toán máy. ............................................................................. 30
1.5.3. Đặc điểm kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong
điều kiện áp dụng kế toán máy. ............................................................... 30
CHƯƠNG 2: ................................................................................................... 32
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI. ................................................................. 32
2.1. Khái quát chung về công ty TNHH Một thành viên Đầu tư và Phát
triển Nông nghiệp Hà Nội. .......................................................................... 32
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty. ............................ 32
2.1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty. .................... 34
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty. ............................................. 35
2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại công ty. .............................. 37
Sinh viên : Lê Gia long CQ48/21.21
Học viện Tài Chính iv Luận văn tốt nghiệp
2.1.5. Các chính sách kế toán áp dụng tại công ty. ................................. 39
2.2. Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
tại công ty TNHH Một thành viên Đầu tư và Phát triển Nông nghiệp Hà
Nội. .............................................................................................................. 41
2.2.1. Thực trạng mã hóa các đối tượng liên quan đến kế toán bán hàng
và xác định kết quả kinh doanh. .............................................................. 41
2.2.2. Phương thức bán hàng và phương thức thanh toán tại công ty. ....... 43
2.2.3. Tổ chức kế toán doanh thu. ........................................................... 44
2.2.4. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu. ........................................ 58
2.2.4. Kế toán giá vốn hàng bán. ............................................................. 63
2.2.6. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính. ........................................ 69
2.2.7. Kế toán chi phí hoạt động tài chính. ............................................. 71
2.2.8. Kế toán chi phí bán hàng............................................................... 75
2.2.9. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp. ......................................... 81
2.2.10. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác. ...................................... 88
2.2.11. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp............................... 88
2.2.12. Kế toán xác định kết quả kinh doanh. ....................................... 89
CHƯƠNG 3: ................................................................................................... 94
MỘT SỐ Ý KIẾN NHẬN XÉT VÀ ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN
CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI. ................................................................. 94
3.1. Nhận xét chung về công tác kế toán tại công ty TNHH MTV Đầu tư và
Phát triển Nông nghiệp Hà Nội. .................................................................. 94
3.1.1. Ưu điểm ......................................................................................... 95
Sinh viên : Lê Gia long CQ48/21.21
Học viện Tài Chính v Luận văn tốt nghiệp
3.1.2. Một số hạn chế .............................................................................. 97
3.2. Nhận xét về tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác đinh kết quả
kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Đầu tư và Phát triển Nông nghiệp Hà
Nội. .............................................................................................................. 98
3.2.1. Ưu điểm:........................................................................................ 98
3.1.2. Một số hạn chế: ........................................................................... 100
3.3. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và
xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Một thành viên Đầu tư và
Phát triển Nông nghiệp Hà Nội. ................................................................ 101
3.3.1. Sự cần thiết của việc hoàn thiện công tác kế toán. ..................... 101
3.3.2. Một số đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Một thành viên Đầu tư và
Phát triển Nông nghiệp Hà Nội. ............................................................ 102
KẾT LUẬN ................................................................................................... 107
Sinh viên : Lê Gia long CQ48/21.21
Học viện Tài Chính vi Luận văn tốt nghiệp
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt Từ viết thường
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
MTV Một thành viên
SXKD Sản xuất kinh doanh
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
TGNH Tiền gửi ngân hàng
GTGT Giá trị gia tăng
BĐS Bất động sản
BĐSĐT Bất động sản đầu tư
TSCĐ Tài sản cố định
DNSX Doanh nghiệp sản xuất
DNTM Doanh nghiệp thương mại
DNNN Doanh nghiệp nhà nước
Sinh viên : Lê Gia long CQ48/21.21
Học viện Tài Chính vii Luận văn tốt nghiệp
DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
STT TÊN SƠ ĐỒ, BẢNG, BIỂU Trang
1 Trình tự kế toán DTBH 8
2 Trình tự kế toán các khoản giảm trừ DT 11
3 Trình tự kế toán giá vốn hàng xuất bán theo phương pháp 14
kê khai thường xuyên
5 Trình tự kế toán giá vốn hàng xuất bán theo phương pháp 15
kiểm kê định kì
6 Trình tự kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí 18
hoat động tài chính
7 Trình tự kế toán chi phí bán hàng và chi phi quản li doanh 21
nghiệp
8 Trình tự kế toán thu nhập khác 24
9 Trình tự kế toán chi phí khác 25
10 Trình tự kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp 26
11 Trình tự kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh 28
12 Sơ đồ cấu trúc tổ chức công ty 34
13 Mô hình tổ chức bộ máy kế toán 37
Sinh viên : Lê Gia long CQ48/21.21
Học viện Tài Chính viii Luận văn tốt nghiệp
1 Sổ chi tiết TK 511 54
2 Chứng từ ghi sổ ngày 21/01/2013 55
3 Sổ cái tài khoản 511 56
4 Sổ cái TK 521 61
5 Thẻ kho 66
6 Sổ cái TK 632 68
7 Sổ cái TK 515 70
8 Sổ cái TK 635 74
9 Sổ cái TK 641 79
10 Sổ cái TK 642 86
11 Sổ cái TK 911 91
12 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 93
13 Mẫu báo cáo kết quả kinh doanh dạng lãi trên biến phí 103
1 Giao diện màn hình ban đầu của phần mềm EFFECT. 40
2 Giao diện màn hình danh mục hàng hóa trên phần mềm. 43
3 Màn hình nhập liệu đối với hóa đơn HD/12P 0001966. 49
4 Màn hình thuế GTGT của Hóa đơn HD/12P 0001966 50
5 Màn hình nhập liệu đối với Giấy Báo Có ngân hàng MHB 50
6 Màn hình nhập liệu đối với hóa đơn HD/12P 0002554. 51
7 Màn hình “Chi tiết”. 51
8 Màn hình thuế GTGT của Hóa đơn HD/12P 0002554 52
9 Màn hình nhập liệu chiết khấu thương mại 60
10 Màn hình nhập liệu giá vốn 65
11 Màn hình nhập liệu Giấy Báo Có ngân hàng Ngoại 69
Thương
12 Màn hình nhập liệu Giấy báo Nợ ngân hàng MHB 71
Sinh viên : Lê Gia long CQ48/21.21
Học viện Tài Chính ix Luận văn tốt nghiệp
13 Màn hình nhập liệu Phiếu chi 023 78
14 Màn hình nhập liệu Phiếu thu 012 84
15 Màn hình nhập liệu Giấy thanh toán tạm ứng 85
16 Màn hình nhập liệu chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 88
Sinh viên : Lê Gia long CQ48/21.21
Học viện Tài Chính x Luận văn tốt nghiệp
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Cùng với xu thế phát triển của thời đại, nền kinh tế của Việt Nam trong
nhưng năm gần đây đang không ngừng tưng bước hội nhập vào nền kinh tế
khu vực và thế giới. Bất cứ một doanh nghiệp nào cũng đều mong muốn có
một chỗ đứng vững chắc trên thị trường và không ngừng phát triển. Do đó
việc tổ chức và quản lý hạch toán kế toán phục vụ nhu cầu nắm bắt, thu thập
và xử lý các thông tin để đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là
yêu cầu tất yếu, giúp các đơn vị kinh tế thấy được quy mô, cách thức kinh
doanh cũng như khả năng phát triển hay suy thoái của doanh nghiệp, đưa ra
các quyết định đúng đắn và kịp thời trong tương lai. Đứng trước tình hình đó,
Công ty TNHH một thành viên Đầu tư và Phát triển Nông nghiệp Hà Nội
hiểu rằng, bên cạnh việc tìm ra các biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh thì việc tổ chức và quản lý hạch toán kế toán cũng là một yêu cầu thiết
yêú, góp phần quan trọng vào việc quản lý sản xuất kinh doanh và đưa ra các
quyết định kinh tế đúng đắn. Đặc biệt, thông tin về kết quả kinh doanh và bán
hàng chiếm vai trò quan trọng trong thông tin kế toán, những thông tin này
luôn được doanh nghiệp và các nhà đầu tư quan tâm. Hơn bao giờ hết, hoàn
thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh nói riêng đang là vấn
đề thường xuyên đặt ra đối với mỗi doanh nghiệp. Việc hoàn thiện kế toán
bán hàng và xác định kết quả kinh doanh sẽ góp phần tăng tính cạnh trạnh,
nâng cao chất lượng các quyết định của doanh nghiệp, tăng sự minh bạch
thông tin tài chính.
Quá trình thực tập tại công ty TNHH MTV Đầu tư và Phát triển Nông
nghiệp Hà Nội là cơ hội cho em tiếp cận với thực tế công tác kế toán tại công
ty, đặc biệt là công tác Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.
Cùng với sự chỉ bảo, hướng dẫn tận tình của thầy giáo Ngô Xuân Tỵ và các
Sinh viên : Lê Gia long CQ48/21.21
Học viện Tài Chính xi Luận văn tốt nghiệp
cán bộ kế toán Phòng Tài chính – Kế toán của công ty, em đã có thêm những
hiểu biết nhất định về công ty và công tác kế toán tại công ty. Ý thức được
tầm quan trọng của công tác Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty nên sau quá trình thực tập tại công ty, em quyết định chọn
đề tài nghiên cứu để viết luận văn cuối khóa của mình là “Tổ chức kế toán
bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Một thành
viên Đầu tư và Phát triển Nông nghiệp Hà Nội”.
2. Đối tượng và mục đích nghiên cứu:
- Đối tượng nghiên cứu: Kế toán bán hàng, xác định kết quả kinh doanh.
- Mục đích nghiên cứu: Tìm hiểu sâu về tổ chức công tác kế toán bán
hàng và xác định kết quả kinh doanh, đưa ra những nhận xét tổng quan về các
thành tựu đã đạt được và những tồn tại trong công tác kế toán bán hàng xác
định kết quả kinh doanh, từ đó đưa ra những ý kiến đóng góp nhằm hoàn
thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở Công ty
TNHH Một thành viên Đầu tư và Phát triển Nông nghiệp Hà Nội.
3. Phạm vi nghiên cứu:
Đề tài tập trung nghiên cứu vấn đề lý luận và thực tế kế toán bán hàng
và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Một thành viên Đầu tư và
Phát triển Nông nghiệp Hà Nội.
4. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng các phương pháp duy vật biện chứng, duy vật lịch sử
kết hợp với những phương pháp phân tích, thống kê, tổng hợp, so sánh giữa
lý luận với thực tế của Công ty TNHH Một thành viên Đầu tư và Phát triển
Nông nghiệp Hà Nội, từ đó đưa ra giải pháp kiến nghị để hoàn thiện kế toán
bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Một thành viên
Đầu tư và Phát triển Nông nghiệp Hà Nội.
5. Kết cấu của luận văn tốt nghiệp:
Luận văn được chia làm 3 chương chính:
Sinh viên : Lê Gia long CQ48/21.21
Học viện Tài Chính xii Luận văn tốt nghiệp
Chương 1: Những lý luận cơ bản về kế toán bán hàng xác định kết
quả kinh doanh trong doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty TNHH một thành viên Đầu tư và Phát triển Nông
nghiệp Hà Nội.
Chương 3: Một số ý kiến nhận xét và đè xuất nhằm hoàn thiện
công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty
TNHH Một thành viên Đầu tư và phát triển Nông nghiệp Hà Nội.
Là sinh viên lần đầu tiếp cận với thực tế công tác kế toán, trước đề tài
có tính tổng hợp và thòi gian hạn chế nên không thể tránh khỏi những thiếu
xót. Em kính mong nhận được sự giúp đỡ và đánh giá, góp ý của ban lãnh
đạo, các cán bộ phòng kế toán Công ty TNHH một thành viên Đầu tư và Phát
triển Nông nghiệp Hà Nội và các thầy cô giáo bộ môn trong Học Viện Tài
Chính, đặc biệt là thầy giáo Ngô Xuân Tỵ để em có thể hoàn thiện bài luận
văn của mình.
Em xin chân thành cảm ơn.
Hà nội, ngày 04 tháng 05 năm 2014
Sinh viên
Lê Gia Long
Lớp CQ48/21.21
Sinh viên : Lê Gia long CQ48/21.21
Học viện Tài Chính 1 Luận văn tốt nghiệp
CHƯƠNG 1:
NHỮNG LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN
BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG
DOANH NGHIỆP
1.1. Sự cần thiết của công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh trong doanh nghiệp.
1.1.1. Khái niệm bán hàng và kết quả kinh doanh.
- Bán hàng: Bán hàng là giai đoạn cuối cùng trong quá trình hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Bán hàng là việc chuyển đổi quyền sở
hữu hàng hóa, thành phẩm cho khách hàng để thu được tiền hoặc được quyền
thu tiền hay hàng hóa khác và hình thành doanh thu bán hàng.
- Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh
doanh thông thường và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một thời
kỳ nhất định, được biểu hiện bằng số tiền lãi hay lỗ. Kết quả hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp bao gồm kết quả hoạt động kinh doanh thông thường
và kết quả hoạt động khác.
+ Kết quả hoạt động kinh doanh thông thường là kết quả từ những hoạt
động tạo ra doanh thu của doanh nghiệp, đây là hoạt động bán hàng, cung cấp
dịch vụ và hoạt động tài chính:
Kết quả hoạt Tổng Doanh thu Giá vốn của Chi hí bán
động SXKD (bán thuần về bán hàng xuất đã hàng và chi phí
hàng và cung cấp = hàng và cung - bán và chi phí - quản lý doanh (1.1)
dịch vụ) cấp dịch vụ thuế TNDN nghiệp
Kết quả từ hoạt Tổng Doanh thu thuần Chi phí về hoạt
= - (1.2)
động tài chính về hoạt động tài chính động tài chính
Sinh viên : Lê Gia long CQ48/21.21
Học viện Tài Chính 2 Luận văn tốt nghiệp
Trong đó: Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ tính bằng
tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trừ đi (-) các khoản giảm trừ
doanh thu (chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, doanh thu hàng bán bị
trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT tính theo phương
pháp trực tiếp).
Kết quả hoạt động khác là kết quả được tính bằng chênh lệch giữa thu
nhập thuần khác và chi phí khác:
Kết quả hoạt động khác = Thu nhập thuần khác - Chi phí khác (1.3)
1.1.2. Ý nghĩa của hoạt động bán hàng và xác định kết quả sản
xuất kinh doanh.
- Quá trình bán hàng là một trong những khâu quan trọng của hoạt
động SXKD. Công tác bán hàng có ý nghĩa hết sức to lớn, nó là giai đoạn tái
sản xuất, kinh doanh. Doanh nghiệp khi thực hiện tốt công tác bán hàng sẽ tạo
điều kiện thu hồi vốn, bù đắp chi phí, thực hiện nghĩa vụ với Ngân sách Nhà
nước thông qua việc nộp thuế, đầu tư phát triển tiếp, nâng cao đời sống của
ngừơi lao động.
- Việc xác định kết quả sản xuất kinh doanh giúp doanh nghiệp đánh
giá được hiệu quả từ hoạt động SXKD trong kỳ, từ đó có những hướng đi phù
hợp trong tương lai. Đồng thời, là căn cứ quan trọng để Nhà nước đánh giá
khả năng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, qua đó xây dựng và kiểm
tra tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước của doanh nghiệp. Xác
định kết quả kinh doanh giúp thúc đẩy sử dụng nguồn nhân lực và phân bổ
các nguồn lực có hiệu quả đối với toàn bộ nền kinh tế quốc dân nói chung và
đối với mỗi doanh nghiệp nói riêng.
1.1.3. Yêu cầu quản lý quá trình bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh trong doanh nghiệp.
Nghiệp vụ bán hàng liên quan đến từng khách hàng, từng phương thức
thanh toán và từng mặt hàng, từng loại dịch vụ nhất định.Do đó, công tác
Sinh viên : Lê Gia long CQ48/21.21
Học viện Tài Chính 3 Luận văn tốt nghiệp
quản lý nghiệp vụ bán hàng, cung cấp dịch vụ đòi hỏi phải quản lý các chỉ
tiêu như quản lý doanh thu, quản lú các khoản giảm trừ doanh thu, tình hình
thay đổi trách nhiệm vật chất ở khâu bán, tình hình tiêu thụ và thu hồi tiền,
tình hình công nợ và thanh toán công nợ về các khoản thanh toán công nợ về
các khoản phải thu của người mua, quản lý giá vốn của hàng hoá đã tiêu
thụ…Quản lý nghiệp vụ bán hàng, xác định kết quả kinh doanh cần bám sát
các yêu cầu sau:
- Quản lý sự vận động của từng mặt hàng trong quá trình xuất- nhập-
tồn kho trên các chỉ tiêu số lượng, chất lượng và giá trị.
- Nắm bắt theo dõi chặt chẽ từng phương thức bán hàng, từng thể thức
thanh toán,từng khách hàng và từng loại sản phẩm tiêu thụ
- Đôn đốc thanh toán, thu hồi đầy đủ tiền hàng.
- Tính, bán, xác định đúng đắn kết quả của từng loại hoạt động và thực
hiện nghiêm túc cơ chế phân phối lợi nhuận.
- Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với nhà nước theo chế độ quy định.
1.1.4. Nhiệm vụ công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh trong doanh nghiệp.
- Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình hiện có và
sự biến động của từng loại thành phẩm, hàng hóa theo chỉ tiêu số lượng, chất
lượng, chủng loại và giá trị.
- Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác các khoản doanh thu,
các khoản giảm trừ doanh thu và chi phí của từng loại hoạt động trong doanh
nghiệp, đồng thời theo dõi và đôn đốc các khoản phải thu của khách hàng.
- Phản ánh và tính toán chính xác kết quả của từng hoạt động, giám sát
tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước và tình hình phân phối kết quả các
hoạt động.
- Cung cấp các thông tin kế toán phục vụ cho việc lập Báo cáo Tài
chính và định kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán
hàng, xác định và phân phối kết quả.
Sinh viên : Lê Gia long CQ48/21.21
Học viện Tài Chính 4 Luận văn tốt nghiệp
1.2. Các phương thức bán hàng và phương thức thanh toán trong
doanh nghiệp.
1.2.1. Các phương thức bán hàng.
1.2.1.1. Căn cứ vào việc chuyển giao sản phẩm cho người mua
- Phương thức bán hàng trực tiếp: Theo phương thức này, khi doanh
nghiệp giao hàng hoá, thành phẩm cho khách hàng, đồng thời được khách
hàng thanh toán ngay hoặc chấp nhận thanh toán đảm bảo các điều kiện ghi
nhận doanh thu bán hàng.Các phương thức bán hàng trực tiếp bao gồm:
+ Bán hàng thu tiền ngay: Doanh nghiệp bán hàng được khách hàng
thanh toán ngay. Khi đó lượng hàng hóa được xác định là tiêu thụ, đồng thời
doanh thu bán hàng được xác định (doanh thu tiêu thụ sản phẩm trùng với
tiền bán hàng về thời điểm thực hiện).
+ Bán hàng được người mua chấp nhận thanh toán ngay (không có lãi
trả chậm): Doanh nghệp xuất giao hàng hóa được khách hàng chấp nhận
thanh toán nhưng chưa trả tiền ngay. Lúc này doanh thu tiêu thụ sản phẩm đã
được xác định nhưng tiền bán hàng chưa thu về được.
+ Bán hàng trả chậm, trả góp có lãi: Bán hàng theo phương thức này là
phương thức bán hàng thu tiền nhiều lần, người mua thanh toán lần đầu ngay
tại thời điểm mua một phần, số tiền còn lại người mua được trả dần ở các kỳ
tiếp theo và phải chịu một tỷ lệ lãi suất nhất định. Doanh nghiệp ghi nhận
doanh thu bán hàng theo giá bán trả ngay và ghi nhận vào doanh thu hoạt
động tài chính phần lãi trả chậm tính trên khoản phải trả nhưng trả chậm, phù
hợp với thời điểm ghi nhận doanh thu được xác nhận.
+ Bán hàng đổi hàng: doanh nghiệp đem sản phẩm, vật tư, hàng hoá để
đổi lấy hàng hoá khác không tương tự về bản chất.
- Phương thức gửi hàng: Theo phương thức này, định kỳ doanh nghiệp
sẽ gửi hàng cho khách hàng theo những thỏa thuận trong hợp đồng. Khách
Sinh viên : Lê Gia long CQ48/21.21
Học viện Tài Chính 5 Luận văn tốt nghiệp
hàng có thể là các đơn vị nhận bán hàng đại lý hoặc là khách hàng thường
xuyên theo hợp đồng kinh tế. Khi ta xuất kho hàng hóa – thành phẩm đó vẫn
thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, bởi vì chưa thỏa mãn đồng thời các
điều kiện ghi nhận doanh thu. Khi khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận
thanh toán thì ghi nhận doanh thu do doanh nghiệp đã chuyển các lợi ích gắn
liền với quyền sở hữu hàng hóa – thành phẩm cho khách hàng.
1.2.1.2. Căn cứ vào phạm vi bán hàng:
- Bán hàng ra bên ngoài doanh nghiệp: Theo phương thức này, sản
phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp được doanh nghiệp bán cho các đối tượng
bên ngoài doanh nghiệp.
- Bán hàng nội bộ: Theo phương thức này, sản phẩm, hàng hóa của
doanh nghiệp được chính doanh nghiệp tiêu dùng hoặc để bán cho các đơn vị
trong nội bộ (đơn vị cấp trên, đơn vị cấp dưới hoặc đơn vị cùng cấp).
1.2.2. Các phương thức thanh toán
1.2.2.1. Thanh toán ngay bằng tiền mặt, TGNH
Theo phương thức này, khi người mua nhận được hàng từ doanh
nghiệp sẽ thanh toán ngay cho các doanh nghiệp bằng tiền mặt hoặc TGNH.
Phương thức này thường được sử dụng trong trường hợp người mua là những
khách hàng nhỏ, mua hàng với số lượng không nhiều hoặc có khả năng thanh
toán tức thời tại thời điểm giao hàng.
1.2.2.2. Bán chịu và tính lãi
Theo phương thức này, người mua thanh toán tiền sau thời điểm nhận
hàng một khoảng thời gian nhất định mà 2 bên thỏa thuận, hết thời gian đó
người mua hàng sẽ phải thanh toán hết toàn bộ giá trị hàng đã mua cộng thêm
một khoản phí gọi là lãi từ việc chả chậm này.
1.2.2.3. Bán hàng trả góp
Phương thức thanh toán theo hình thức trả góp bản chất là phương thức
cho vay mà theo do các kỳ trả nợ góc và lãi trùng nhau, số tiền trả nợ của mỗi
Sinh viên : Lê Gia long CQ48/21.21
Học viện Tài Chính 6 Luận văn tốt nghiệp
kỳ là bằng nhau, số lãi được tính trên số dư nợ gốc và số ngày thực tế của kỳ
hạn trả nợ.
1.3. Nội dung cơ bản của kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh trong doanh nghiêp.
1.3.1. Kế toán doanh thu bán hàng.
1.3.1.1. Khái niệm về doanh thu.
- Doanh thu là tổng các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ
hạch toán, phát sinh từ hoạt động SXKD thông thường của doanh nghiệp, góp
phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
- Doanh thu bán hàng là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu được từ các
giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hóa cho
khách hàng gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có).
1.3.1.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng .
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả năm
(5) điều kiện sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá như người
sở hữu hàng hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hoá;
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao
dịch bán hàng;
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng
1.3.1.3. Chứng từ sử dụng.
- Hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng; Phiếu xuất kho kiêm vận
chuyển nội bộ; Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi; Thẻ quầy hàng;…
- Các chứng từ thanh toán (phiếu thu, séc chuyển khoản, séc thanh
toán, ủy nhiệm thu, giấy báo Có, bảng sao kê…).
Sinh viên : Lê Gia long CQ48/21.21
Học viện Tài Chính 7 Luận văn tốt nghiệp
1.3.1.4. Tài khoản sử dụng:
- TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. TK này phản ánh
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong 1 kỳ hạch
toán của hoạt động SXKD từ các giao dịch, nghiệp vụ bán hàng và cung cấp
dịch vụ.
TK này có các TK cấp 2 như sau:
TK 5111- Doanh thu bán hàng hóa
TK 5112- Doanh thu bán thành phẩm
TK 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ
TK 5114 - Doanh thu trợ cấp giá
TK 5117 - Doanh thu kinh doanh BĐS đầu tư
TK 5118 - Doanh thu khác.
- TK 512: Doanh thu nội bộ. TK này phản ánh doanh thu của số sản
phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ tiêu thụ trong nội bộ giữa các đơn vị trực
thuộc trong cùng một công ty, tổng công ty hạch toán toàn ngành.
TK này có các 3 TK cấp 2:
TK5121 – Doanh thu bán hàng hóa
TK5122 – Doanh thu bán thành phẩm
TK5123 – Doanh thu cung cấp dịch vụ.
- TK 3331: Thuế GTGT phải nộp. TK này áp dụng chung cho đối tượng
nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế và đối tượng nộp thuế
GTGT theo phương pháp trực tiếp.
- TK 3387: Doanh thu chưa thực hiện. TK này dùng để phản ánh số
tiền trả trước về cho thuê tài sản, cho thuê BĐSĐT; khoản chênh lệch giá bán
trả góp, trả chậm với giá bán trả ngay; khoản lãi nhận trước khi cho vay vốn,
mua công cụ nợ; chênh lệch giá bán lớn hơn giá trị còn lại của TSCĐ bán rồi
lại thuê theo phương thức thuê tài chính; chênh lệch giá bán lớn hơn giá trị
Sinh viên : Lê Gia long CQ48/21.21
Học viện Tài Chính 8 Luận văn tốt nghiệp
hợp lý của TSCĐ bán rồi lại thuê theo phương thức thuê hoạt động; phần thu
nhập khác hoãn lại khi góp vốn liên doanh thành lập cơ sở đồng kiểm soát có
giá trị góp vốn được đánh giá lớn hơn giá trị thực tế của vật tư, sản phẩm
hàng hóa hoặc giá trị còn lại của TSCĐ đem đi góp vốn
- Các TK liên quan khác (TK 111,112,131,…).
1.3.1.5. Trình tự kế toán:
Nếu doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, Doanh
thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ được ghi nhận là giá bán chưa thuế của
hàng hóa, dịch vụ đó
Nếu doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp,Doanh
thu bán hàng và dịch vụ được ghi nhận là tổng giá thanh toán của hàng hóa,
dịch vụ đó.
Sơ đồ 1.01: Trình tự kế toán doanh thu bán hàng
TK 521,531,532,333 TK511, 512 TK111,112,131,136
(5) (1)
TK3331 TK 3387
(6) (2b) (2a)
TK911 TK 621, 627, 641, 642
(7) (3)
TK 334, 3532
(4)
Sinh viên : Lê Gia long CQ48/21.21