Luận văn thạc sĩ quản lý kinh tế thất thu thuế qua mã số hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại cục hải quan tỉnh hà giang
- 170 trang
- file .pdf
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------
NGUYỄN BÍCH THỦY
THẤT THU THUẾ
QUA MÃ SỐ HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
TẠI CỤC HẢI QUAN TỈNH HÀ GIANG
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH
Hà Nội – 2015
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------
NGUYỄN BÍCH THỦY
THẤT THU THUẾ
QUA MÃ SỐ HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
TẠI CỤC HẢI QUAN TỈNH HÀ GIANG
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã
số: 60 34 04 10
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. BÙI XUÂN SƠN
XÁC NHẬN CỦA XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN CHẤM LUẬN VĂN
Hà Nội - 2015
LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên là: Nguyễn Bích Thủy
Sinh ngày 29 tháng 12 năm 1979 - tại: Hà Giang.
Hiện công tác tại: Chi cục Kiểm tra sau thông quan – Cục Hải quan tỉnh
Hà Giang.
Là học viên khóa QH-2012-E Trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học Quốc
gia Hà Nội.
Mã học viên: 12055631
Cam đoan đề tài: “Chống thất thu thuế qua mã số hàng hóa xuất khẩu,
nhập khẩu tại Cục Hải quan Hà Giang”
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế - Mã số: 60.34.04.10
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: Tiến sỹ Bùi Xuân Sơn
Đề tài này là công trình nghiên cứu của riêng tôi, kết quả nghiên cứu của
luận văn đảm bảo tính độc lập, không sao chép bất kỳ tài liệu nào và chƣa đƣợc
công bố toàn bộ nội dung này bất kỳ ở đâu, các số liệu và các nguồn trích dẫn
đƣợc chú thích nguồn gốc rõ ràng, minh bạch.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan trên đây.
Hà Giang, ngày 15 tháng 01 năm 2015
Tác giả
Nguyễn Bích Thủy
LỜI CẢM ƠN
Theo học khóa đào tạo cao học QH-2012-E của Trƣờng Đại học kinh tế
- Đại học Quốc Gia Hà Nội, Tôi đƣợc hƣớng dẫn thực hiện nghiên cứu đề tài
“Chống thất thu thuế qua mã số hàng hóa xuất nhập khẩu tại Cục Hải quan Hà
Giang”. Đầu tiên, Tôi trân trọng gửi lời cảm ơn tới các giảng viên nhà trƣờng
và ngƣời hƣớng dẫn vì đã truyền đạt cho tôi những bài học, kiến thức hứu ích
để thực hiện nghiên cứu luận văn. Trong quá trình nghiên cứu và điều chỉnh bài
viết luận văn, ngƣời hƣớng dẫn khoa học Tiến sỹ Bùi Xuân Sơn – Phó Tổng
Cục trƣởng Cục Hậu Cần Bộ Công An đã tận tình hƣớng dẫn, góp ý kiến làm
rõ luận điểm lí luận cũng nhƣ đánh giá vấn đề trong bài luận văn và phát triển
kiến thức nghiên cứu cho tôi.
Thứ hai, Tôi xin gửi lời cảm ơn tới thành viên Hội đồng đánh giá kết quả
nghiên cứu luận văn của Khoa kinh tế chính trị - Trƣờng Đại học kinh tế đã
tích cực hƣớng dẫn, phân tích và góp nhiều ý kiến hữu ích, có tính khoa học
cho hoàn chỉnh bài luận văn của tôi.
Cuối cùng, tôi gửi lời cảm ơn tới gia đình, ban lãnh đạo cơ quan, những
đồng nghiệp, những ngƣời bạn đã trợ giúp, ủng hộ và khích lệ tôi hoàn thành
khoá học trong suốt 2 năm vừa qua và bài luận văn này.
MỤC LỤC
Danh mục các ký hiệu viết tắt ............................................................................
i
Danh mục các bảng ........................................................................................... ii
Danh mục các biểu đồ ...................................................................................... iii
MỞ ĐẦU ...........................................................................................................
1
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THẤT THU THUẾ XNK VÀ CHỐNG
THẤT THU THUẾ QUA ÁP MÃ SỐ HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU ... 6
1.1. Cơ sở lý luận về thất thu thuế xuất nhập khẩu ....................................... 6
1.1.1. Vai trò của thuế xuất nhập khẩu ...................................................
6
1.1.2. Một số lí luận chung về thất thu thuế xuất nhập khẩu ..................
7
1.2. Cơ sở lí luận về thất thu thuế qua áp mã số hàng hóa xuất nhập khẩu 15
1.2.1. Khái niệm mã số hàng hóa xuất nhập khẩu................................ 15
1.2.2. Khái niệm thất thu thuế qua mã số hàng hóa xuất nhập khẩu ... 22
1.2.3. Nguyên nhân và các hành vi gian lận về mã số hàng hoá xuất nhập
khẩu .............................................................................................. 23
1.3. Cơ sở lí luận về chống thất thu thuế qua mã số hàng hóa xuất nhập khẩu
30
1.3.1. Khái niệm về chống thất thu thuế xuất nhập khẩu ..................... 30
1.3.2. Một số nội dung lí luận về chống thất thu thuế qua mã số hàng hóa
xuất nhập khẩu ............................................................................... 32
1.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến chống thất thu thuế xuất khẩu, nhập khẩu
qua mã số hàng hóa ..................................................................................... 36
1.4.1. Tính chất phức tạp của chủng loại hàng hóa XNK và việc phân
loại theo Danh mục và Hệ thống hài hòa mô tả và mã hóa hàng hóa
của Công ước HS .................................................................................. 36
1.4.2. Áp lực thời gian thông quan hàng hóa xuất nhập khẩu ............. 37
1.4.3. Chính sách bảo hộ sản xuất trong nước, khuyến khích xuất khẩu
... 37
1.4.4. Khó đảm bảo hài hòa giữa thực hiện mục tiêu cân đối cho thuchi
ngân sách nhà nước và tối đa lợi nhuận của doanh nghiệp kinh doanh
XNK ............................................................................................ 38
1.4.5. Năng lực và đạo đức của một số cán bộ hải quan chưa đáp ứng
yêu cầu nhiệm vụ công tác .................................................................... 39
1.5. Một số kinh nghiệm về chống thất thu thuế qua mã số hàng hóa XNK ....
39
1.5.1. Kinh nghiệm của Hải quan các nước ......................................... 39
1.5.2. Kinh nghiệm của Hải quan trong nước ...................................... 43
1.5.3. Một số bài học kinh nghiệm về chống thất thu thuế qua mã số hàng
hóa xuất nhập khẩu ...................................................................... 47
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................
49
2.1. Phƣơng pháp thu thập dữ liệu và tài liệu từ nguồn thứ cấp ................. 49
2.2. Phƣơng pháp thống kê mô tả ............................................................... 51
2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu tài liệu tại bàn ..............................................
52
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu phân tích tổng hợp ...................................... 53
Chƣơng 3: THỰC TRẠNG CHỐNG THẤT THU THUẾ VỀ MÃ SỐ HÀNG
HÓA XUẤT NHẬP KHẨU TẠI CỤC HẢI QUAN TỈNH HÀ GIANG ...... 56
3.1. Các đặc điểm kinh tế - xã hội của địa phƣơng có tác động đến công tác
chống thất thu thuế xuất nhập khẩu tại Cục Hải quan tỉnh Hà Giang56
3.1.1. Tổng quan về tỉnh Hà Giang ...................................................... 56
3.1.2. Những đặc điểm cơ bản về kinh tế - xã hội của tỉnh Hà Giang có
tác động đến công tác chống thất thu thuế xuất nhập khẩu ................. 59
3.2. Tổng quan về hoạt động của Cục Hải quan tỉnh Hà Giang ................. 64
3.2.1. Sự hình thành phát triển tổ chức ................................................ 64
3.2.2. Đánh giá khái quát về công tác quản lý thu ngân sách ...............
67 3.3. Đánh giá thực trạng công tác chống thất thu thuế qua mã số hàng hóa
xuất nhập khẩu tại Cục Hải quan tỉnh Hà Giang ........................................ 70
3.3.1. Kết quả chống thất thu thuế qua mã số hàng hóa xuất nhập khẩu
.. 70 3.3.2 Một số đánh giá về thực trạng chống thất thu thuế qua mã số
hàng hóa xuất nhập khẩu tại Cục Hải quan tỉnh Hà Giang ................. 76
Chƣơng 4: MỘT SỐ ĐỊNH HƢỚNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP HIỆU QUẢ
VỀ CHỐNG THẤT THU THUẾ QUA MÃ SỐ HÀNG HÓA XUẤT
NHẬP KHẨU TẠI CỤC HẢI QUAN TỈNH HÀ GIANG ............................ 89
4.1. Quan điểm chống thất thu thuế qua áp mã số hàng hóa xuất nhập khẩu
của ngành hải quan ...................................................................................... 90
4.1.1. Đảm bảo thuận lợi cho hoạt động thương mại với cơ chế ưu tiên
phù hợp đảm bảo tuân thủ pháp luật .................................................... 90
4.1.2. Chống thất thu thuế qua mã số hàng hóa XNK là biện pháp đảm
bảo minh bạch, bình đẳng pháp luật gắn liền từ khâu xây dựng chính
sách hướng dẫn phân loại áp mã số hàng hóa XNK ............................ 91
4.2. Phƣơng hƣớng nâng cao hiệu quả chống thất thu thuế xuất khẩu, nhập
khẩu qua mã số hàng hóa xuất nhập khẩu tại Cục Hải quan Hà Giang trong
thời gian tới ................................................................................................. 92
4.2.1. Định hướng phát triển hiện đại hóa ngành hải quan ................. 92
4.2.2. Định hướng phát triển của tỉnh Hà Giang ................................. 94
4.2.3 Phướng hướng mục tiêu trong hoạt động chống thất thu thuế qua
mã số hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu ................................................. 95
4.3. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả chống thất thu thuế qua mã số hàng
hóa xuất nhập khẩu tại Cục Hải quan tỉnh Hà Giang ......................... 97 4.3.1.
Xây dựng đội ngũ cán bộ có phẩm chất đạo đức, nắm vững nghiệp vụ hải
quan, chú trọng nâng cao kiến thức phân loại áp mã số hàng hóa XNK
................................................................................. 97
4.3.2. Thành lập Tổ chuyên trách mã số - thuế suất để giải đáp và giải
quyết kịp thời vướng mắc về phân loại áp mã số hàng hóa XNK ........ 98
4.3.3. Tăng cường hiệu quả khai thác cơ sở dữ liệu thông tin và ứng dụng
thiết bị kỹ thuật của Ngành phục vụ công tác phân loại áp mã
hàng hóa XNK. ...................................................................................... 99
4.3.4. Nâng cao hiệu quả công tác tuyên truyền pháp luật và tổ chức đối
thoại doanh nghiệp, phát triển mỗi quan hệ đối tác hải quan- doanh
nghiệp, kết hợp với cơ chế ưu tiên đảm bảo tuân thủ pháp luật. ....... 100
4.3.5. Đẩy mạnh áp dụng phương pháp quản lý hiện đại đáp ứng phát
sinh khai báo trước, trong và sau thông quan hàng hóa xuất nhập khẩu.
...... 101
KẾT LUẬN ...................................................................................................
104
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 107
PHỤ LỤC
Danh mục các ký hiệu viết tắt
STT Ký hiệu Nguyên nghĩa
1 ASEAN Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
2 WTO Tổ chức thƣơng mại thế giới
3 EU Liên minh các nƣớc Châu Âu
4 AFTA Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN
5 GATT Hiệp ƣớc chung về thuế quan và thƣơng mại
6 CNH, HĐH Công nghiệp hóa, hiện đại hóa
7 HQ Hải quan Việt Nam
8 HS Hệ thống hài hòa mô tả và mã hóa hàng hóa
9 PTPL Phân tích phân loại
10 KTSTQ Kiểm tra sau thông quan
11 TCHQ Tổng cục Hải quan Việt Nam
12 XNK Xuất nhập khẩu
13 WCO Tổ chức hải quan thế giới
14 NSNN Ngân sách Nhà nƣớc
15 HQCK Hải quan cửa khẩu
i
Danh mục các bảng
STT Bảng Nội dung Trang
Số cuộc và số thu thuế qua công tác KTSTQ năm
1 Bảng 1.1 44
2009-2013
Thống kê kết quả chống thất thu thuế qua công
2 Bảng 1.2 46
tác kiểm tra sau thông quan năm 2009-2013
Số thu thuế xuất nhập khẩu của Cục Hải quan
3 Bảng 3.1 69
tỉnh Hà Giang năm 2009-2014
Kết quả chống thất thu thuế XNK qua công tác
4 Bảng 3.2 72
KTSTQ năm 2009-2014
Kết quả chống thất thu qua mã số hàng hóa
5 Bảng 3.3 XNK từ công tác kiểm tra sau thông quan năm 73
2009-2014
ii
Danh mục các biểu đồ
STT Biểu đồ Nội dung Trang
1 Biểu đồ 3.1 mô tả tỉ lệ số thu qua áp lại mã số hàng hóa so 74
với kết quả số thu từ cuộc kiểm tra sau thông
quan phát hiện sai phạm từ năm 2009 đến năm
2014
2 Biểu đồ 3.2 mô tả số thu ngân sách đƣợc giao, số đã thu nộp 75
ngân sách và số thu từ sai phạm mã số hàng hóa
XNK qua công tác kiểm tra sau thông quan năm
2009-2014
iii
iv
MỞ ĐẦU
1. Lí do lựa chọn đề tài nghiên cứu
Toàn cầu hoá và hội nhập kinh tế quốc tế đang là xu thế tất yếu của thời
đại ngày nay. Sự ra đời của các tổ chức kinh tế quốc tế nhƣ WTO, EU,
AFTA.... góp phần thúc đẩy nền kinh tế các nƣớc thành viên phát triển hơn.
Các quốc gia thực hiện hợp tác kinh tế, mở cửa thị trƣờng trong nƣớc, tự do
hóa thƣơng mại và đầu tƣ, theo đó, hoạt động trao đổi buôn bán ngày càng gia
tăng. Thuế xuất nhập khẩu, còn gọi là thuế quan (Customs duty), đƣợc Nhà
nƣớc sử dụng là công cụ quản lý để vừa huy động nguồn thu cho ngân sách,
vừa định hƣớng hoạt động xuất nhập khẩu, bảo vệ sản xuất và tiêu dùng trong
nƣớc. Nguồn thu từ thuế xuất nhập khẩu chiếm tỉ lệ khá cao ở những nƣớc đang
phát triển, nhƣ Việt Nam có tổng thu thuế xuất nhập khẩu trung bình chiếm
khoảng 16% - 20% thu ngân sách (không bao gồm thu từ dầu thô). Thuế xuất
nhập khẩu phát sinh trực tiếp theo hàng hóa và là một khoản mang tính chất
gián thu vì đƣợc ngƣời xuất nhập khẩu hàng hóa thực hiện nộp tiền thuế nhƣng
do ngƣời tiêu dùng cuối cùng gánh chịu. Tiền thuế đƣợc coi nhƣ chi phí mua
hàng và đƣợc cộng vào giá bán hàng nên mức thuế tăng sẽ ảnh hƣởng đến mức
giá bán cũng nhƣ lợi nhuận kinh doanh XNK. Xuất phát từ việc không hiểu biết
đầy đủ về quy định của pháp luật và chính sách thuế xuất nhập khẩu, không ít
chủ hàng hoặc ngƣời nộp thuế đã lợi dụng cơ chế tự kê khai nộp thuế và đƣợc
tạo thuận lợi miễn kiểm tra ở khâu thông quan hàng hóa xuất nhập khẩu để gian
lận khai sai hoặc thủ đoạn gian lận tinh vi để trục lợi tiền thuế trong quá trình
xuất nhập khẩu hàng hóa dẫn đến thất thu thuế cho ngân sách nhà nƣớc.
Thất thu thuế xuất nhập khẩu không những chỉ ảnh hƣởng đến nguồn thu
của ngân sách nhà nƣớc mà còn là vấn đề đạo đức xã hội ảnh hƣởng tiêu cực
đến môi trƣờng kinh doanh, tình hình kinh tế - xã hội của đất nƣớc. Gian lận
1
dẫn đến thất thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu chủ yếu xuất phát từ các hành
vi khai sai hoặc không khai về tên hàng, đơn giá, trị giá, số lƣợng, chủng loại,
chất lƣợng, thuế suất, mã số hàng hoá, khai thấp trị giá tính thuế hoặc chƣa nắm
rõ các chính sách ƣu đãi về đầu tƣ, quy định xuất xứ hàng hóa xuất nhập khẩu
dẫn đến khai sai tiền thuế phải nộp…... Một trong những nguyên nhân dẫn đến
thất thu thuế xuất nhập khẩu là gian lận khai sai mã số hàng hóa xuất nhập khẩu
vì phân loại áp mã hàng liên quan trực tiếp đến áp mức thuế suất và tính số tiền
thuế phải nộp vào ngân sách nhà nƣớc.
Với vai trò gách cửa nền kinh tế đất nƣớc, Ngành Hải quan đã quyết liệt
tăng cƣờng quản lý thu ngân sách và chống thất thu thuế hiệu quả. Hiện tƣợng
khai sai hoặc gian lận mã số hàng hóa xuất nhập khẩu đƣợc đánh giá có mức
độ rủi ro cao, khá phức tạp và khó kiểm soát tốt. Vì vậy, Ngành Hải quan đã
triển khai nhiều giải pháp cấp thiết đối với công tác chống thất thu thuế qua mã
số hàng hóa xuất nhập khẩu. Theo số liệu thống kê năm 2011-2012 của Trung
tâm Phân tích phân loại đã tiếp nhận khoảng 25.000 yêu cầu phân tích phân loại
mặt hàng xuất nhập khẩu. Kết quả tiến hành phân tích phân loại đã thay đổi
khoảng 50% tổng số các mã số hàng hóa theo khai báo của chủ hàng, trong đó:
thay đổi mã số hàng hoá theo hƣớng tăng thuế suất khoảng 18,9%; còn khoảng
7,5% theo hướng giảm thuế suất và khoảng 23,5% xác định lại mã số hàng hoá
nhưng không đổi thuế suất. Kết quả kiểm tra sau thông quan của ngành hải quan
năm 2012 - 2014 đã tiến hành trên 8 nghìn cuộc kiểm tra, thu ngân sách đạt
khoảng 4.200 tỷ đồng, trong đó phát hiện vi phạm về mã số hàng hóa XNK là
1.200 vụ, tƣơng đƣơng chiếm hơn 14% so với tổng số cuộc kiểm tra, đã thu
nộp ngân sách gần 400 tỷ đồng (Theo nguồn số liệu của Báo cáo tổng kết công
tác KTSTQ năm 2012- 2014 của ngành Hải quan).
Để bảo vệ nguồn thu cho ngân sách Nhà nƣớc và lợi ích cộng đồng, Bộ
Tài chính đã ban hành Chỉ thị số 05/CT-BTC ngày 21/12/2011 về chỉ đạo thực
2
hiện thƣờng xuyên việc rà soát, kiểm tra áp dụng thuế suất đối với các mặt hàng
xuất khẩu, nhập khẩu để hƣớng dẫn áp dụng thống nhất từ khâu dự toán đến
khâu thực hiện thu, không để xảy ra tình trạng áp dụng mức thuế suất khác nhau
đối với cùng mặt hàng, gây thất thoát nguồn thu ngay từ khâu dự toán, nhằm
tăng cƣờng quản lý và đẩy mạnh công tác chống thất thu ngân sách tập trung
vào việc xác định thuế suất. Việc kiểm soát chặt chẽ hàng hóa xuất nhập khẩu;
tăng cƣờng chống gian lận thƣơng mại nhằm chống thất thu thuế, đảm bảo thu
đúng, đủ tiền thuế nộp vào ngân sách ngân sách.
Đảm bảo quản lý chặt chẽ đúng quy định pháp luật và tạo thuận lợi cho
các doanh nghiệp chấp hành tốt pháp luật tham gia hoạt động xuất nhập khẩu,
Cục Hải quan tỉnh Hà Giang đã nghiêm túc tổ chức triển khai các quy định của
chính sách, pháp luật về thuế, pháp luật về hải quan và pháp luật liên quan đến
quản lý hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa, tổ chức thực hiện đúng quy trình
thủ tục hải quan, áp dụng các biện pháp nghiệp vụ và thực hiện các hƣớng dẫn,
chỉ đạo của ngành về chính sách thuế xuất nhập khẩu, tăng cƣờng kiểm soát,
kiểm tra sau thông quan nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý thu, thực hiện
thu đúng - đủ thuế và chống thất thu ngân sách đối với hàng hóa xuất nhập khẩu
thuộc địa bàn quản lý. Hàng năm có khoảng 155 đến 180 doanh nghiệp và tƣ
thƣơng tham gia hoạt động xuất nhập khẩu qua các cửa khẩu của tỉnh Hà Giang.
Điều kiện hoạt động xuất nhập khẩu trên địa bàn tỉnh diễn ra với quy mô vừa
và nhỏ. Kim ngạch tăng cao nhƣng lƣợng hàng hóa xuất nhập khẩu có thuế suất
có xu hƣớng giảm xuống, hàng có thuế suất 0% chiếm cao, không có doanh
nghiệp lớn chiếm 80% kim ngạch XNK và số thu nộp ngân sách. Trong năm
2009-2014, Cục Hải quan Hà Giang đã triển khai chống thất thu ngân sách tích
cực, nhất là chống thất thu thuế qua áp mã số hàng hóa xuất nhập khẩu, đảm
bảo yêu cầu hiệu quả của công tác quản lý thu ngân sách và hƣớng dẫn ngƣời
khai hải quan thực hiện áp lại đúng mã số hàng, không xảy ra vụ việc khiếu nại,
khiếu kiện. Quá trình công tác và học tập nghiên cứu, học viên lựa chọn đề tài
3
luận văn thạc sỹ là “Chống thất thu thuế qua mã số hàng hóa xuất khẩu, nhập
khẩu tại Cục Hải quan tỉnh Hà Giang” có ý nghĩa về mặt lý luận cũng nhƣ
thực tiễn.
Những câu hỏi đặt ra cho quá trình nghiên cứu đề tài là: Chống thất thu
thuế qua mã số hàng hoá xuất nhập khẩu là gì (?), có nguyên nhân nào gây nên
thất thu thuế qua mã số hàng hoá xuất nhập khẩu (?); Thực trạng tình hình chống
thất thu thuế qua mã số hàng hóa xuất nhập khẩu tại Cục hải quan tỉnh Hà Giang
diễn ra nhƣ thế nào (?); Các điều kiện kinh tế - xã hội của địa phƣơng tỉnh Hà
Giang có tác động gì đến công tác chống thất thu thuế xuất nhập khẩu (?), Trên
cơ sở nghiên cứu lí luận và thực trạng chống thất thu thuế qua mã số hàng hóa
XNK tại Cục Hải quan tỉnh Hà Giang tìm giải pháp nào có hiệu quả cho công
tác chống thất thu thuế xuất nhập khẩu qua mã số hàng hoá tại Cục Hải quan Hà
Giang (?). Học viên đã nghiên cứu trả lời câu hỏi nêu trên nhằm đảm bảo hoàn
thành tốt cho mục tiêu, nhiệm vụ nghiên cứu về đề tài.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu cơ sở lí luận và thực trạng chống thất thu thuế qua áp mã số
hàng hóa xuất nhập khẩu tại địa bàn tỉnh Hà Giang nhằm đề xuất một số giải
pháp nâng cao hiệu quả hoạt động chống thất thu thuế qua áp mã số hàng hóa
xuất nhập khẩu tại Cục Hải quan tỉnh Hà Giang.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Thứ nhất: Nghiên cứu những vấn đề lý luận chung về thất thu thuế và
chống thất thu thuế qua mã số hàng hóa XNK.
Thứ hai: Phân tích, đánh giá thực trạng chống thất thu thuế qua mã số
hàng hóa xuất nhập khẩu qua số liệu báo cáo năm 2009 - 2014 tại Cục Hải quan
Hà Giang
4
Thứ ba: Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả chống thất thu thuế xuất
nhập khẩu qua mã số hàng hoá có hiệu quả tại Cục Hải quan tỉnh Hà Giang.
Đến nay đã có nhiều đề tài nghiên cứu khoa học, luận văn trong lĩnh vực
thuế Hải quan và chống thất thu thuế xuất nhập khẩu nhƣng chƣa có đề tài khoa
học nghiên cứu một cách hệ thống cũng nhƣ đề ra các giải pháp nhằm nâng cao
hiệu quả chống thất thu qua mã số hàng hóa xuất nhập khẩu tại Cục hải quan
tỉnh Hà Giang.
3. Phƣơng pháp nghiên cứu
Phƣơng pháp nghiên cứu thực hiện đề tài nhằm tiếp câṇ đối tƣơṇ g
nghiên cƣ́u môṭ cách có hê ̣thống , có cơ sở khoa hoc ̣ gồm 4 phƣơng pháp:
Phƣơng pháp thu thập dữ liệu thứ cấp; Phƣơng pháp nghiên cứu tài liệu tại bàn;
Phƣơng pháp thống kê mô tả; Phƣơng pháp phân tích và tổng hợp;
4. Phạm vi, đối tƣợng nghiên cứu
- Phạm vi nghiên cứu: đánh giá phân tích số liệu 5 năm (2009 –
2014) của Cục Hải quan tỉnh Hà Giang trên địa bàn tỉnh Hà Giang để đảm bảo
phù hợp với mục tiêu nghiên cứu của đề tài.
- Đối tƣợng nghiên cứu: hoạt động chống thất thu thuế qua mã số
hàng hóa xuất nhập khẩu tại địa bàn tỉnh Hà Giang thuộc quản lý của Cục Hải
quan tỉnh Hà Giang.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mục lục, lời mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo,
luận văn đƣợc trình bày trong 4 chƣơng, cụ thể:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về thất thu thuế XNK và chống thất thu thuế
qua mã số hàng hóa xuất nhập khẩu
Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu
5
Chƣơng 3 : Thực trạng chống thất thu thuế qua mã số hàng hóa xuất nhập
khẩu tại Cục Hải quan tỉnh Hà Giang
Chƣơng 4: Một số định hƣớng và đề xuất giải pháp hiệu quả về chống
thất thu thuế qua mã số hàng hóa XNK tại Cục Hải quan Hà Giang.
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THẤT THU THUẾ XNK VÀ CHỐNG
THẤT THU THUẾ QUA ÁP MÃ SỐ HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU
1.1. Cơ sở lý luận về thất thu thuế xuất nhập khẩu
1.1.1. Vai trò của thuế xuất nhập khẩu
- Thuế là một khoản nộp bắt buộc mà các thể nhân và pháp nhân có
nghĩa vụ phải thực hiện đối với Nhà nƣớc, phát sinh trên cơ sở các văn bản
pháp luật do Nhà nƣớc ban hành, không mang tính chất đối giá và hoàn trả trực
tiếp cho đối tƣợng nộp thuế. Thuế đƣợc định ra gắn liền với phạm trù Nhà nƣớc
và pháp luật.
- Thuế xuất khẩu, nhập khẩu là loại thuế gián thu, thu vào các mặt
hàng đƣợc phép xuất, nhập khẩu qua biên giới Việt Nam.
Đối tƣợng chịu thuế xuất khẩu hoặc nhập khẩu theo quy định tại Điều
2 trong Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11 và đƣợc chi tiết
tại Điều 1 Nghị định số 87/2010/NĐ-CP ngày 13/8/2010.
- Thuế xuất nhập khẩu có những vai trò nhƣ sau:
+) Thuế XNK tăng thu cho ngân sách nhà nƣớc: Nộp thuế theo quy định
của pháp luật là nghĩa vụ và quyền lợi của mọi tổ chức, cá nhân. Nhà nƣớc huy
động tập trung một phần của cải vật chất trong xã hội vào ngân sách Nhà nƣớc
thông qua thu thuế xuất nhập khẩu, góp phần đáp ứng nhu cầu chi tiêu của Nhà
nƣớc trong từng thời kỳ. Khoản thu thuế XNK mang tính chất ổn định và khi
nền kinh tế càng phát triển thì khoản thu này cũng gia tăng. Đối với nƣớc đang
6
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------
NGUYỄN BÍCH THỦY
THẤT THU THUẾ
QUA MÃ SỐ HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
TẠI CỤC HẢI QUAN TỈNH HÀ GIANG
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH
Hà Nội – 2015
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------
NGUYỄN BÍCH THỦY
THẤT THU THUẾ
QUA MÃ SỐ HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
TẠI CỤC HẢI QUAN TỈNH HÀ GIANG
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã
số: 60 34 04 10
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. BÙI XUÂN SƠN
XÁC NHẬN CỦA XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN CHẤM LUẬN VĂN
Hà Nội - 2015
LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên là: Nguyễn Bích Thủy
Sinh ngày 29 tháng 12 năm 1979 - tại: Hà Giang.
Hiện công tác tại: Chi cục Kiểm tra sau thông quan – Cục Hải quan tỉnh
Hà Giang.
Là học viên khóa QH-2012-E Trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học Quốc
gia Hà Nội.
Mã học viên: 12055631
Cam đoan đề tài: “Chống thất thu thuế qua mã số hàng hóa xuất khẩu,
nhập khẩu tại Cục Hải quan Hà Giang”
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế - Mã số: 60.34.04.10
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: Tiến sỹ Bùi Xuân Sơn
Đề tài này là công trình nghiên cứu của riêng tôi, kết quả nghiên cứu của
luận văn đảm bảo tính độc lập, không sao chép bất kỳ tài liệu nào và chƣa đƣợc
công bố toàn bộ nội dung này bất kỳ ở đâu, các số liệu và các nguồn trích dẫn
đƣợc chú thích nguồn gốc rõ ràng, minh bạch.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan trên đây.
Hà Giang, ngày 15 tháng 01 năm 2015
Tác giả
Nguyễn Bích Thủy
LỜI CẢM ƠN
Theo học khóa đào tạo cao học QH-2012-E của Trƣờng Đại học kinh tế
- Đại học Quốc Gia Hà Nội, Tôi đƣợc hƣớng dẫn thực hiện nghiên cứu đề tài
“Chống thất thu thuế qua mã số hàng hóa xuất nhập khẩu tại Cục Hải quan Hà
Giang”. Đầu tiên, Tôi trân trọng gửi lời cảm ơn tới các giảng viên nhà trƣờng
và ngƣời hƣớng dẫn vì đã truyền đạt cho tôi những bài học, kiến thức hứu ích
để thực hiện nghiên cứu luận văn. Trong quá trình nghiên cứu và điều chỉnh bài
viết luận văn, ngƣời hƣớng dẫn khoa học Tiến sỹ Bùi Xuân Sơn – Phó Tổng
Cục trƣởng Cục Hậu Cần Bộ Công An đã tận tình hƣớng dẫn, góp ý kiến làm
rõ luận điểm lí luận cũng nhƣ đánh giá vấn đề trong bài luận văn và phát triển
kiến thức nghiên cứu cho tôi.
Thứ hai, Tôi xin gửi lời cảm ơn tới thành viên Hội đồng đánh giá kết quả
nghiên cứu luận văn của Khoa kinh tế chính trị - Trƣờng Đại học kinh tế đã
tích cực hƣớng dẫn, phân tích và góp nhiều ý kiến hữu ích, có tính khoa học
cho hoàn chỉnh bài luận văn của tôi.
Cuối cùng, tôi gửi lời cảm ơn tới gia đình, ban lãnh đạo cơ quan, những
đồng nghiệp, những ngƣời bạn đã trợ giúp, ủng hộ và khích lệ tôi hoàn thành
khoá học trong suốt 2 năm vừa qua và bài luận văn này.
MỤC LỤC
Danh mục các ký hiệu viết tắt ............................................................................
i
Danh mục các bảng ........................................................................................... ii
Danh mục các biểu đồ ...................................................................................... iii
MỞ ĐẦU ...........................................................................................................
1
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THẤT THU THUẾ XNK VÀ CHỐNG
THẤT THU THUẾ QUA ÁP MÃ SỐ HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU ... 6
1.1. Cơ sở lý luận về thất thu thuế xuất nhập khẩu ....................................... 6
1.1.1. Vai trò của thuế xuất nhập khẩu ...................................................
6
1.1.2. Một số lí luận chung về thất thu thuế xuất nhập khẩu ..................
7
1.2. Cơ sở lí luận về thất thu thuế qua áp mã số hàng hóa xuất nhập khẩu 15
1.2.1. Khái niệm mã số hàng hóa xuất nhập khẩu................................ 15
1.2.2. Khái niệm thất thu thuế qua mã số hàng hóa xuất nhập khẩu ... 22
1.2.3. Nguyên nhân và các hành vi gian lận về mã số hàng hoá xuất nhập
khẩu .............................................................................................. 23
1.3. Cơ sở lí luận về chống thất thu thuế qua mã số hàng hóa xuất nhập khẩu
30
1.3.1. Khái niệm về chống thất thu thuế xuất nhập khẩu ..................... 30
1.3.2. Một số nội dung lí luận về chống thất thu thuế qua mã số hàng hóa
xuất nhập khẩu ............................................................................... 32
1.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến chống thất thu thuế xuất khẩu, nhập khẩu
qua mã số hàng hóa ..................................................................................... 36
1.4.1. Tính chất phức tạp của chủng loại hàng hóa XNK và việc phân
loại theo Danh mục và Hệ thống hài hòa mô tả và mã hóa hàng hóa
của Công ước HS .................................................................................. 36
1.4.2. Áp lực thời gian thông quan hàng hóa xuất nhập khẩu ............. 37
1.4.3. Chính sách bảo hộ sản xuất trong nước, khuyến khích xuất khẩu
... 37
1.4.4. Khó đảm bảo hài hòa giữa thực hiện mục tiêu cân đối cho thuchi
ngân sách nhà nước và tối đa lợi nhuận của doanh nghiệp kinh doanh
XNK ............................................................................................ 38
1.4.5. Năng lực và đạo đức của một số cán bộ hải quan chưa đáp ứng
yêu cầu nhiệm vụ công tác .................................................................... 39
1.5. Một số kinh nghiệm về chống thất thu thuế qua mã số hàng hóa XNK ....
39
1.5.1. Kinh nghiệm của Hải quan các nước ......................................... 39
1.5.2. Kinh nghiệm của Hải quan trong nước ...................................... 43
1.5.3. Một số bài học kinh nghiệm về chống thất thu thuế qua mã số hàng
hóa xuất nhập khẩu ...................................................................... 47
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................
49
2.1. Phƣơng pháp thu thập dữ liệu và tài liệu từ nguồn thứ cấp ................. 49
2.2. Phƣơng pháp thống kê mô tả ............................................................... 51
2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu tài liệu tại bàn ..............................................
52
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu phân tích tổng hợp ...................................... 53
Chƣơng 3: THỰC TRẠNG CHỐNG THẤT THU THUẾ VỀ MÃ SỐ HÀNG
HÓA XUẤT NHẬP KHẨU TẠI CỤC HẢI QUAN TỈNH HÀ GIANG ...... 56
3.1. Các đặc điểm kinh tế - xã hội của địa phƣơng có tác động đến công tác
chống thất thu thuế xuất nhập khẩu tại Cục Hải quan tỉnh Hà Giang56
3.1.1. Tổng quan về tỉnh Hà Giang ...................................................... 56
3.1.2. Những đặc điểm cơ bản về kinh tế - xã hội của tỉnh Hà Giang có
tác động đến công tác chống thất thu thuế xuất nhập khẩu ................. 59
3.2. Tổng quan về hoạt động của Cục Hải quan tỉnh Hà Giang ................. 64
3.2.1. Sự hình thành phát triển tổ chức ................................................ 64
3.2.2. Đánh giá khái quát về công tác quản lý thu ngân sách ...............
67 3.3. Đánh giá thực trạng công tác chống thất thu thuế qua mã số hàng hóa
xuất nhập khẩu tại Cục Hải quan tỉnh Hà Giang ........................................ 70
3.3.1. Kết quả chống thất thu thuế qua mã số hàng hóa xuất nhập khẩu
.. 70 3.3.2 Một số đánh giá về thực trạng chống thất thu thuế qua mã số
hàng hóa xuất nhập khẩu tại Cục Hải quan tỉnh Hà Giang ................. 76
Chƣơng 4: MỘT SỐ ĐỊNH HƢỚNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP HIỆU QUẢ
VỀ CHỐNG THẤT THU THUẾ QUA MÃ SỐ HÀNG HÓA XUẤT
NHẬP KHẨU TẠI CỤC HẢI QUAN TỈNH HÀ GIANG ............................ 89
4.1. Quan điểm chống thất thu thuế qua áp mã số hàng hóa xuất nhập khẩu
của ngành hải quan ...................................................................................... 90
4.1.1. Đảm bảo thuận lợi cho hoạt động thương mại với cơ chế ưu tiên
phù hợp đảm bảo tuân thủ pháp luật .................................................... 90
4.1.2. Chống thất thu thuế qua mã số hàng hóa XNK là biện pháp đảm
bảo minh bạch, bình đẳng pháp luật gắn liền từ khâu xây dựng chính
sách hướng dẫn phân loại áp mã số hàng hóa XNK ............................ 91
4.2. Phƣơng hƣớng nâng cao hiệu quả chống thất thu thuế xuất khẩu, nhập
khẩu qua mã số hàng hóa xuất nhập khẩu tại Cục Hải quan Hà Giang trong
thời gian tới ................................................................................................. 92
4.2.1. Định hướng phát triển hiện đại hóa ngành hải quan ................. 92
4.2.2. Định hướng phát triển của tỉnh Hà Giang ................................. 94
4.2.3 Phướng hướng mục tiêu trong hoạt động chống thất thu thuế qua
mã số hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu ................................................. 95
4.3. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả chống thất thu thuế qua mã số hàng
hóa xuất nhập khẩu tại Cục Hải quan tỉnh Hà Giang ......................... 97 4.3.1.
Xây dựng đội ngũ cán bộ có phẩm chất đạo đức, nắm vững nghiệp vụ hải
quan, chú trọng nâng cao kiến thức phân loại áp mã số hàng hóa XNK
................................................................................. 97
4.3.2. Thành lập Tổ chuyên trách mã số - thuế suất để giải đáp và giải
quyết kịp thời vướng mắc về phân loại áp mã số hàng hóa XNK ........ 98
4.3.3. Tăng cường hiệu quả khai thác cơ sở dữ liệu thông tin và ứng dụng
thiết bị kỹ thuật của Ngành phục vụ công tác phân loại áp mã
hàng hóa XNK. ...................................................................................... 99
4.3.4. Nâng cao hiệu quả công tác tuyên truyền pháp luật và tổ chức đối
thoại doanh nghiệp, phát triển mỗi quan hệ đối tác hải quan- doanh
nghiệp, kết hợp với cơ chế ưu tiên đảm bảo tuân thủ pháp luật. ....... 100
4.3.5. Đẩy mạnh áp dụng phương pháp quản lý hiện đại đáp ứng phát
sinh khai báo trước, trong và sau thông quan hàng hóa xuất nhập khẩu.
...... 101
KẾT LUẬN ...................................................................................................
104
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 107
PHỤ LỤC
Danh mục các ký hiệu viết tắt
STT Ký hiệu Nguyên nghĩa
1 ASEAN Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
2 WTO Tổ chức thƣơng mại thế giới
3 EU Liên minh các nƣớc Châu Âu
4 AFTA Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN
5 GATT Hiệp ƣớc chung về thuế quan và thƣơng mại
6 CNH, HĐH Công nghiệp hóa, hiện đại hóa
7 HQ Hải quan Việt Nam
8 HS Hệ thống hài hòa mô tả và mã hóa hàng hóa
9 PTPL Phân tích phân loại
10 KTSTQ Kiểm tra sau thông quan
11 TCHQ Tổng cục Hải quan Việt Nam
12 XNK Xuất nhập khẩu
13 WCO Tổ chức hải quan thế giới
14 NSNN Ngân sách Nhà nƣớc
15 HQCK Hải quan cửa khẩu
i
Danh mục các bảng
STT Bảng Nội dung Trang
Số cuộc và số thu thuế qua công tác KTSTQ năm
1 Bảng 1.1 44
2009-2013
Thống kê kết quả chống thất thu thuế qua công
2 Bảng 1.2 46
tác kiểm tra sau thông quan năm 2009-2013
Số thu thuế xuất nhập khẩu của Cục Hải quan
3 Bảng 3.1 69
tỉnh Hà Giang năm 2009-2014
Kết quả chống thất thu thuế XNK qua công tác
4 Bảng 3.2 72
KTSTQ năm 2009-2014
Kết quả chống thất thu qua mã số hàng hóa
5 Bảng 3.3 XNK từ công tác kiểm tra sau thông quan năm 73
2009-2014
ii
Danh mục các biểu đồ
STT Biểu đồ Nội dung Trang
1 Biểu đồ 3.1 mô tả tỉ lệ số thu qua áp lại mã số hàng hóa so 74
với kết quả số thu từ cuộc kiểm tra sau thông
quan phát hiện sai phạm từ năm 2009 đến năm
2014
2 Biểu đồ 3.2 mô tả số thu ngân sách đƣợc giao, số đã thu nộp 75
ngân sách và số thu từ sai phạm mã số hàng hóa
XNK qua công tác kiểm tra sau thông quan năm
2009-2014
iii
iv
MỞ ĐẦU
1. Lí do lựa chọn đề tài nghiên cứu
Toàn cầu hoá và hội nhập kinh tế quốc tế đang là xu thế tất yếu của thời
đại ngày nay. Sự ra đời của các tổ chức kinh tế quốc tế nhƣ WTO, EU,
AFTA.... góp phần thúc đẩy nền kinh tế các nƣớc thành viên phát triển hơn.
Các quốc gia thực hiện hợp tác kinh tế, mở cửa thị trƣờng trong nƣớc, tự do
hóa thƣơng mại và đầu tƣ, theo đó, hoạt động trao đổi buôn bán ngày càng gia
tăng. Thuế xuất nhập khẩu, còn gọi là thuế quan (Customs duty), đƣợc Nhà
nƣớc sử dụng là công cụ quản lý để vừa huy động nguồn thu cho ngân sách,
vừa định hƣớng hoạt động xuất nhập khẩu, bảo vệ sản xuất và tiêu dùng trong
nƣớc. Nguồn thu từ thuế xuất nhập khẩu chiếm tỉ lệ khá cao ở những nƣớc đang
phát triển, nhƣ Việt Nam có tổng thu thuế xuất nhập khẩu trung bình chiếm
khoảng 16% - 20% thu ngân sách (không bao gồm thu từ dầu thô). Thuế xuất
nhập khẩu phát sinh trực tiếp theo hàng hóa và là một khoản mang tính chất
gián thu vì đƣợc ngƣời xuất nhập khẩu hàng hóa thực hiện nộp tiền thuế nhƣng
do ngƣời tiêu dùng cuối cùng gánh chịu. Tiền thuế đƣợc coi nhƣ chi phí mua
hàng và đƣợc cộng vào giá bán hàng nên mức thuế tăng sẽ ảnh hƣởng đến mức
giá bán cũng nhƣ lợi nhuận kinh doanh XNK. Xuất phát từ việc không hiểu biết
đầy đủ về quy định của pháp luật và chính sách thuế xuất nhập khẩu, không ít
chủ hàng hoặc ngƣời nộp thuế đã lợi dụng cơ chế tự kê khai nộp thuế và đƣợc
tạo thuận lợi miễn kiểm tra ở khâu thông quan hàng hóa xuất nhập khẩu để gian
lận khai sai hoặc thủ đoạn gian lận tinh vi để trục lợi tiền thuế trong quá trình
xuất nhập khẩu hàng hóa dẫn đến thất thu thuế cho ngân sách nhà nƣớc.
Thất thu thuế xuất nhập khẩu không những chỉ ảnh hƣởng đến nguồn thu
của ngân sách nhà nƣớc mà còn là vấn đề đạo đức xã hội ảnh hƣởng tiêu cực
đến môi trƣờng kinh doanh, tình hình kinh tế - xã hội của đất nƣớc. Gian lận
1
dẫn đến thất thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu chủ yếu xuất phát từ các hành
vi khai sai hoặc không khai về tên hàng, đơn giá, trị giá, số lƣợng, chủng loại,
chất lƣợng, thuế suất, mã số hàng hoá, khai thấp trị giá tính thuế hoặc chƣa nắm
rõ các chính sách ƣu đãi về đầu tƣ, quy định xuất xứ hàng hóa xuất nhập khẩu
dẫn đến khai sai tiền thuế phải nộp…... Một trong những nguyên nhân dẫn đến
thất thu thuế xuất nhập khẩu là gian lận khai sai mã số hàng hóa xuất nhập khẩu
vì phân loại áp mã hàng liên quan trực tiếp đến áp mức thuế suất và tính số tiền
thuế phải nộp vào ngân sách nhà nƣớc.
Với vai trò gách cửa nền kinh tế đất nƣớc, Ngành Hải quan đã quyết liệt
tăng cƣờng quản lý thu ngân sách và chống thất thu thuế hiệu quả. Hiện tƣợng
khai sai hoặc gian lận mã số hàng hóa xuất nhập khẩu đƣợc đánh giá có mức
độ rủi ro cao, khá phức tạp và khó kiểm soát tốt. Vì vậy, Ngành Hải quan đã
triển khai nhiều giải pháp cấp thiết đối với công tác chống thất thu thuế qua mã
số hàng hóa xuất nhập khẩu. Theo số liệu thống kê năm 2011-2012 của Trung
tâm Phân tích phân loại đã tiếp nhận khoảng 25.000 yêu cầu phân tích phân loại
mặt hàng xuất nhập khẩu. Kết quả tiến hành phân tích phân loại đã thay đổi
khoảng 50% tổng số các mã số hàng hóa theo khai báo của chủ hàng, trong đó:
thay đổi mã số hàng hoá theo hƣớng tăng thuế suất khoảng 18,9%; còn khoảng
7,5% theo hướng giảm thuế suất và khoảng 23,5% xác định lại mã số hàng hoá
nhưng không đổi thuế suất. Kết quả kiểm tra sau thông quan của ngành hải quan
năm 2012 - 2014 đã tiến hành trên 8 nghìn cuộc kiểm tra, thu ngân sách đạt
khoảng 4.200 tỷ đồng, trong đó phát hiện vi phạm về mã số hàng hóa XNK là
1.200 vụ, tƣơng đƣơng chiếm hơn 14% so với tổng số cuộc kiểm tra, đã thu
nộp ngân sách gần 400 tỷ đồng (Theo nguồn số liệu của Báo cáo tổng kết công
tác KTSTQ năm 2012- 2014 của ngành Hải quan).
Để bảo vệ nguồn thu cho ngân sách Nhà nƣớc và lợi ích cộng đồng, Bộ
Tài chính đã ban hành Chỉ thị số 05/CT-BTC ngày 21/12/2011 về chỉ đạo thực
2
hiện thƣờng xuyên việc rà soát, kiểm tra áp dụng thuế suất đối với các mặt hàng
xuất khẩu, nhập khẩu để hƣớng dẫn áp dụng thống nhất từ khâu dự toán đến
khâu thực hiện thu, không để xảy ra tình trạng áp dụng mức thuế suất khác nhau
đối với cùng mặt hàng, gây thất thoát nguồn thu ngay từ khâu dự toán, nhằm
tăng cƣờng quản lý và đẩy mạnh công tác chống thất thu ngân sách tập trung
vào việc xác định thuế suất. Việc kiểm soát chặt chẽ hàng hóa xuất nhập khẩu;
tăng cƣờng chống gian lận thƣơng mại nhằm chống thất thu thuế, đảm bảo thu
đúng, đủ tiền thuế nộp vào ngân sách ngân sách.
Đảm bảo quản lý chặt chẽ đúng quy định pháp luật và tạo thuận lợi cho
các doanh nghiệp chấp hành tốt pháp luật tham gia hoạt động xuất nhập khẩu,
Cục Hải quan tỉnh Hà Giang đã nghiêm túc tổ chức triển khai các quy định của
chính sách, pháp luật về thuế, pháp luật về hải quan và pháp luật liên quan đến
quản lý hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa, tổ chức thực hiện đúng quy trình
thủ tục hải quan, áp dụng các biện pháp nghiệp vụ và thực hiện các hƣớng dẫn,
chỉ đạo của ngành về chính sách thuế xuất nhập khẩu, tăng cƣờng kiểm soát,
kiểm tra sau thông quan nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý thu, thực hiện
thu đúng - đủ thuế và chống thất thu ngân sách đối với hàng hóa xuất nhập khẩu
thuộc địa bàn quản lý. Hàng năm có khoảng 155 đến 180 doanh nghiệp và tƣ
thƣơng tham gia hoạt động xuất nhập khẩu qua các cửa khẩu của tỉnh Hà Giang.
Điều kiện hoạt động xuất nhập khẩu trên địa bàn tỉnh diễn ra với quy mô vừa
và nhỏ. Kim ngạch tăng cao nhƣng lƣợng hàng hóa xuất nhập khẩu có thuế suất
có xu hƣớng giảm xuống, hàng có thuế suất 0% chiếm cao, không có doanh
nghiệp lớn chiếm 80% kim ngạch XNK và số thu nộp ngân sách. Trong năm
2009-2014, Cục Hải quan Hà Giang đã triển khai chống thất thu ngân sách tích
cực, nhất là chống thất thu thuế qua áp mã số hàng hóa xuất nhập khẩu, đảm
bảo yêu cầu hiệu quả của công tác quản lý thu ngân sách và hƣớng dẫn ngƣời
khai hải quan thực hiện áp lại đúng mã số hàng, không xảy ra vụ việc khiếu nại,
khiếu kiện. Quá trình công tác và học tập nghiên cứu, học viên lựa chọn đề tài
3
luận văn thạc sỹ là “Chống thất thu thuế qua mã số hàng hóa xuất khẩu, nhập
khẩu tại Cục Hải quan tỉnh Hà Giang” có ý nghĩa về mặt lý luận cũng nhƣ
thực tiễn.
Những câu hỏi đặt ra cho quá trình nghiên cứu đề tài là: Chống thất thu
thuế qua mã số hàng hoá xuất nhập khẩu là gì (?), có nguyên nhân nào gây nên
thất thu thuế qua mã số hàng hoá xuất nhập khẩu (?); Thực trạng tình hình chống
thất thu thuế qua mã số hàng hóa xuất nhập khẩu tại Cục hải quan tỉnh Hà Giang
diễn ra nhƣ thế nào (?); Các điều kiện kinh tế - xã hội của địa phƣơng tỉnh Hà
Giang có tác động gì đến công tác chống thất thu thuế xuất nhập khẩu (?), Trên
cơ sở nghiên cứu lí luận và thực trạng chống thất thu thuế qua mã số hàng hóa
XNK tại Cục Hải quan tỉnh Hà Giang tìm giải pháp nào có hiệu quả cho công
tác chống thất thu thuế xuất nhập khẩu qua mã số hàng hoá tại Cục Hải quan Hà
Giang (?). Học viên đã nghiên cứu trả lời câu hỏi nêu trên nhằm đảm bảo hoàn
thành tốt cho mục tiêu, nhiệm vụ nghiên cứu về đề tài.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu cơ sở lí luận và thực trạng chống thất thu thuế qua áp mã số
hàng hóa xuất nhập khẩu tại địa bàn tỉnh Hà Giang nhằm đề xuất một số giải
pháp nâng cao hiệu quả hoạt động chống thất thu thuế qua áp mã số hàng hóa
xuất nhập khẩu tại Cục Hải quan tỉnh Hà Giang.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Thứ nhất: Nghiên cứu những vấn đề lý luận chung về thất thu thuế và
chống thất thu thuế qua mã số hàng hóa XNK.
Thứ hai: Phân tích, đánh giá thực trạng chống thất thu thuế qua mã số
hàng hóa xuất nhập khẩu qua số liệu báo cáo năm 2009 - 2014 tại Cục Hải quan
Hà Giang
4
Thứ ba: Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả chống thất thu thuế xuất
nhập khẩu qua mã số hàng hoá có hiệu quả tại Cục Hải quan tỉnh Hà Giang.
Đến nay đã có nhiều đề tài nghiên cứu khoa học, luận văn trong lĩnh vực
thuế Hải quan và chống thất thu thuế xuất nhập khẩu nhƣng chƣa có đề tài khoa
học nghiên cứu một cách hệ thống cũng nhƣ đề ra các giải pháp nhằm nâng cao
hiệu quả chống thất thu qua mã số hàng hóa xuất nhập khẩu tại Cục hải quan
tỉnh Hà Giang.
3. Phƣơng pháp nghiên cứu
Phƣơng pháp nghiên cứu thực hiện đề tài nhằm tiếp câṇ đối tƣơṇ g
nghiên cƣ́u môṭ cách có hê ̣thống , có cơ sở khoa hoc ̣ gồm 4 phƣơng pháp:
Phƣơng pháp thu thập dữ liệu thứ cấp; Phƣơng pháp nghiên cứu tài liệu tại bàn;
Phƣơng pháp thống kê mô tả; Phƣơng pháp phân tích và tổng hợp;
4. Phạm vi, đối tƣợng nghiên cứu
- Phạm vi nghiên cứu: đánh giá phân tích số liệu 5 năm (2009 –
2014) của Cục Hải quan tỉnh Hà Giang trên địa bàn tỉnh Hà Giang để đảm bảo
phù hợp với mục tiêu nghiên cứu của đề tài.
- Đối tƣợng nghiên cứu: hoạt động chống thất thu thuế qua mã số
hàng hóa xuất nhập khẩu tại địa bàn tỉnh Hà Giang thuộc quản lý của Cục Hải
quan tỉnh Hà Giang.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mục lục, lời mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo,
luận văn đƣợc trình bày trong 4 chƣơng, cụ thể:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về thất thu thuế XNK và chống thất thu thuế
qua mã số hàng hóa xuất nhập khẩu
Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu
5
Chƣơng 3 : Thực trạng chống thất thu thuế qua mã số hàng hóa xuất nhập
khẩu tại Cục Hải quan tỉnh Hà Giang
Chƣơng 4: Một số định hƣớng và đề xuất giải pháp hiệu quả về chống
thất thu thuế qua mã số hàng hóa XNK tại Cục Hải quan Hà Giang.
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THẤT THU THUẾ XNK VÀ CHỐNG
THẤT THU THUẾ QUA ÁP MÃ SỐ HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU
1.1. Cơ sở lý luận về thất thu thuế xuất nhập khẩu
1.1.1. Vai trò của thuế xuất nhập khẩu
- Thuế là một khoản nộp bắt buộc mà các thể nhân và pháp nhân có
nghĩa vụ phải thực hiện đối với Nhà nƣớc, phát sinh trên cơ sở các văn bản
pháp luật do Nhà nƣớc ban hành, không mang tính chất đối giá và hoàn trả trực
tiếp cho đối tƣợng nộp thuế. Thuế đƣợc định ra gắn liền với phạm trù Nhà nƣớc
và pháp luật.
- Thuế xuất khẩu, nhập khẩu là loại thuế gián thu, thu vào các mặt
hàng đƣợc phép xuất, nhập khẩu qua biên giới Việt Nam.
Đối tƣợng chịu thuế xuất khẩu hoặc nhập khẩu theo quy định tại Điều
2 trong Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11 và đƣợc chi tiết
tại Điều 1 Nghị định số 87/2010/NĐ-CP ngày 13/8/2010.
- Thuế xuất nhập khẩu có những vai trò nhƣ sau:
+) Thuế XNK tăng thu cho ngân sách nhà nƣớc: Nộp thuế theo quy định
của pháp luật là nghĩa vụ và quyền lợi của mọi tổ chức, cá nhân. Nhà nƣớc huy
động tập trung một phần của cải vật chất trong xã hội vào ngân sách Nhà nƣớc
thông qua thu thuế xuất nhập khẩu, góp phần đáp ứng nhu cầu chi tiêu của Nhà
nƣớc trong từng thời kỳ. Khoản thu thuế XNK mang tính chất ổn định và khi
nền kinh tế càng phát triển thì khoản thu này cũng gia tăng. Đối với nƣớc đang
6