Luận văn giải pháp nâng cao quản lý tư vấn giám sát tại ban quản lý dự án thành phố mỹ tho
- 148 trang
- file .pdf
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ CÔNG NGHIỆP LONG AN
------------------------------------------------------------------------
NGUYỄN TRỌNG KÍNH
GIẢI PHÁP NÂNG CAO QUẢN LÝ TƯ VẤN
GIÁM SÁT TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN
THÀNH PHỐ MỸ THO
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành:KỸ THUẬT XÂY DỰNG
Mã số: 8.58.02.01
Người hướng dẫn khoa học: TS. Lê Đình Kỳ
Long An- 2019
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, và kết quả trong luận văn là trung thực và chưa được công bố trong các tạp chí
khoa học và công trình nào khác.
Các thông tin số liệu trong luận văn này đều có nguồn gốc và được ghi chú rõ ràng./.
HỌC VIÊN THỰC HIỆN
Nguyễn Trọng Kính
ii
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên tác giả xin dành bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Ban giám hiệu
nhà trường, trường Đại Học Kinh tế Công nghiệp Long An đã tạo điều kiện cho tác giả
và các anh chị em học viên được học tập và nâng cao kiến thức chuyên môn về lĩnh
vực xây dựng.
Đặc biệt, tác giả xin được gửi lời tri ân sâu sắc tới Thầy TS. Lê Đình Kỳ đã trực
tiếp hướng dẫn, tập thể Thầy Cô khoa Kiến trúc Xây dựng đã tận tình giúp đỡ cả về
chuyên môn và phương pháp nghiên cứu, cũng như cung cấp thêm tài liệu thông tin
khoa học cần thiết để tác giả hoàn thành luận văn này.
Luận văn là kết quả quá trình học tập, nghiên cứu ở Nhà trường, kết hợp với kinh
nghiệm trong quá trình thực tiễn công tác, với sự cố gắng nỗ lực của bản thân và được
sự tận tình hướng dẫn của Thầy TS. Lê Đình Kỳ.
Luận văn thạc sĩ đã hoàn thành trong thời gian quy định với sự nỗ lực của bản
thân, tuy nhiên không thể không có những thiếu sót. Kính mong Quý Thầy Cô chỉ dẫn
thêm để tác giả bổ sung những kiến thức nhằm hoàn thiện luận văn được tốt hơn.
Cuối cùng, tác giả xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè, tập thể lớp Cao học
xây dựng khóa 7 đã hỗ trợ rất nhiều trong quá trình học tập.
Xin trân trọng cảm ơn!
HỌC VIÊN THỰC HIỆN
Nguyễn Trọng Kính
iii
NỘI DUNG TÓM TẮT
Nhằm mang lại hiệu quả trong đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn ngân
sách nhà nước. Để dự án triển khai đúng với những dự tính đã đề ra thì quá trình tư
vấn và giám sát là tối quan trọng cho các công trình đạt yêu cầu về chất lượng và tiến
độ,… Đó là những vấn đề đang được đặt ra và đòi hỏi những chủ đầu tư cần phải quan
tâm.
Để quản lý tốt công tác tư vấn giám sát xây dựng công trình, Nhà nước thành
lập các Ban tư vấn giám sát có chức năng, nhiệm vụ cùng với chủ đầu tư, tư vấn quản
lý dự án, chịu trách nhiệm về giám sát chất lượng, tiến độ thực hiện các dự án. Chính
vì vậy, bộ phận tư vấn giám sát là bộ phận quan trọng trong vấn đề thi công xây dựng.
Do tình hình chung hiện nay ở cả nước nói chung và tại thành phố Mỹ Tho nói
riêng còn nhiều hạn chế trong công tác tư vấn giám sát như năng lực đào tạo chuyên
môn và kinh nghiệm còn hạn chế. Qui trình công tác tổ chức quản lý tư vấn giám sát
còn nhiều rối rắm trong quản lý hồ sơ, thủ tục. Ngoài ra những giải pháp tư vấn cho
chủ đầu tư, giải pháp tiến độ chưa hợp lý
Chính từ những tồn tại đó, tác giả quyết định lựa chọn đề tài: “Giải pháp nâng
cao quản lý tư vấn giám sát tại Ban quản lý dự án thành phố Mỹ Tho ”
iv
ABSTRACT
In order to bring efficiency in construction investment using state budget capital.
In order for the project to be implemented in accordance with the proposed plans, the
process of consultation and supervision is paramount for the projects that meet the
requirements of quality and progress, ... These are the issues being raised and requires
investors to pay attention.
In order to well manage the supervision of construction supervision, the State
established supervision advisory boards with functions and duties together with
investors, project management consultants, responsible for supervision. quality and
progress of implementing projects. Therefore, the supervising and consulting
department is an important part in construction.
Due to the current general situation in the country in general and in My Tho city
in particular, there are still many limitations in supervision and supervision, such as
limited capacity for professional training and experience. The process of organization
of supervising and managing consultants still has many difficulties in managing
records and procedures. In addition, solutions to advise investors, solutions are not
reasonable
Precisely from these shortcomings, the author decided to choose the topic:
"Advanced solutions to manage supervision consultants at the Project
Management Board of My Tho City"
v
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................... xiii
CHƯƠNG 1: ĐỊNH HƯỚNG TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU GIÁM SÁT THI
CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
1.1. Đặt vấn đề, ý nghĩa khoa học và giá trị thực tiễn của đề tài ....................................... 1
1.2. Lợi ích của đề tài....................................................................................................... 4
1.2.1Lợi ích khoa học ...................................................................................................... 4
1.2.2Lợi ích thực tiễn ....................................................................................................... 4
1.3. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................. 5
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................. 6
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................................. 6
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................ 6
1.5. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................... 6
1.5.1 Xây dựng mô hình khảo sát ..................................................................................... 6
1.5.2 Thu thập thông tin khảo sát .................................................................................... 7
1.5.3 Xây dựng bản câu hỏi ............................................................................................ 7
1.5.4 Thu thập số liệu cho bảng câu hỏi ........................................................................... 7
1.5.5 Phân tích và xử lý số liệu ........................................................................................ 7
1.6. Phương pháp nghiên cứu và kỹ thuật áp dụng ........................................................... 7
1.6.1 Phương pháp định tính ............................................................................................ 7
1.6.2 Phương pháp định lượng ......................................................................................... 8
1.7. Khái niệm về dự án và nội dung giám sát thi công xây dựng công trình .................... 8
1.7.1. Khái niệm Dự án đầu tư xây dựng công trình ......................................................... 8
1.7.2. Phân loại dự án đầu tư xây dựng công trình............................................................ 8
1.7.3. Trình tự thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình .............................................. 8
1.7.4. Khái niệm Dự án sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước...................................... 8
1.8. Khái niệm và nội dung giám sát thi công xây dựng công trình ................................ 11
1.8.1. Giám sát thi công xây dựng công trình ................................................................. 11
1.8.2 Nội dung giám sát thi công xây dựng công trình ................................................... 11
1.9. Vai trò của công tác giám sát thi công xây dựng công trình đến hiệu quả của
vi
dự án đầu tư xây dựng công trình ................................................................................... 12
1.9.1. Thực trạng công tác quản lý chất lượng và công tác giám sát thi công xây
dựng hiện nay ................................................................................................................ 12
1.9.2 Đối với các tổ chức tư vấn xây dựng ..................................................................... 13
1.9.3 Giám sát tác giả của tư vấn thiết kế ....................................................................... 14
1.9.4 Đối với nhà thầu thi công xây dựng....................................................................... 15
1.9.5. Vai trò của công tác giám sát thi công xây dựng công trình đến hiệu quả của
dự án đầu tư xây dựng công trình ................................................................................... 17
1.9.6 Công tác giám sát thi công xây dựng công trình các dự án đầu tư xây dựng sử
dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước ............................................................................. 18
1.9.7. Trình tự quản lý chất lượng .................................................................................. 18
1.10. Quản lý chất lượng, giám sát đối với vật liệu, sản phẩm, cấu kiện, thiết bị sử
dụng cho công trình xây dựng ........................................................................................ 19
1.10.1. Trách nhiệm của nhà thầu cung ứng sản phẩm xây dựng, vật liệu xây dựng đã
là hàng hóa trên thị trường: ............................................................................................ 19
1.10.2. Trách nhiệm của nhà thầu chế tạo, sản xuất vật liệu xây dựng, cấu kiện và
thiết bị sử dụng cho công trình xây dựng theo yêu cầu riêng của thiết kế ....................... 19
1.10.3. Quản lý chất lượng của nhà thầu thi công xây dựng công trình........................... 20
1.10.4 Trình chủđầu tư chấp thuận các nội dung sau ...................................................... 20
1.10.5. Giám sát thi công xây dựng công trình ............................................................... 21
1.10.6. Công tác giám sát chất lượng công trình ở một số quốc gia trên thế giới ............ 22
1.11 Kết luận ................................................................................................................. 27
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN TRONG CÔNG TÁC GIÁM SÁT THI CÔNG
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ...........................................................................................
2.1. Cở sở pháp lý trong công tác giám sát thi công xây dựng công trình ....................... 28
2.1.1. Các căn cứ pháp lý chủ yếu trong quá trình giám sát chất lượng thi công xây
dựng công trình .............................................................................................................. 28
2.1.2 .Căn cứ tiêu chuẩn, quy chuẩn trong giám sát chất lượng xây dựng ....................... 32
2.2. Giám sát chất lượng thi công xây dựng ................................................................... 33
2.2.1. Khái niệm quản lý chất lượng thi công xây dựng công trình ................................. 33
2.2.2. Nhiệm vụ của giám sát bảo đảm chất lượng công trình xây dựng ......................... 33
2.2.3. Giám sát thực hiện tiến độ thi công xây dựng ....................................................... 35
vii
2.2.4. Giám sát khối lượng thi công xây dựng công trình ............................................... 36
2.2.5. Giám sát việc đảm bảo an toàn lao động và bảo vệ môi trường ............................ 36
2.2.6. Nghiệm thu công việc xây dựng ........................................................................... 36
2.2.7. Nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng đưa vào sử
dụng............................................................................................................................... 36
2.2.8. Nhật ký thi công xây dựng công trình................................................................... 37
2.2.9. Bản vẽ hoàn công ................................................................................................. 38
2.3. Mô hình áp dụng trong giám sát thi công xây dựng công trình. ............................... 38
2.3.1. Chủ đầu tư tự thực hiện giám sát thi công xây dựng công trình ............................ 38
2.4. Tổ chức tư vấn đủ điều kiện năng lực được chủ đầu tư thuê giám sát thi công
xây dựng công trình ....................................................................................................... 43
2.4.1. Điều kiện, năng lực của đơn vị tư vấn giám sát độc lập ....................................... 43
2.4.2. Nhiệm vụ của tư vấn giám sát độc lập .................................................................. 43
2.4.3. Đối với loại hợp đồng tổng thầu thiết kế .............................................................. 46
2.4.4. Giám sát cộng đồng.............................................................................................. 47
2.4.5. Mục tiêu giám sát đầu tư của cộng đồng............................................................... 47
2.4.6. Phạm vi giám sát đầu tư của cộng đồng................................................................ 47
2.4.7. Quyền giám sát đầu tư của cộng đồng .................................................................. 47
2.5. Đánh giá chung chất lượng công tác giám sát thi công xây dựng hiện nay .............. 48
2.6. Các nhân tố tác động, ảnh hưởng đến công tác giám sát thi công xây dựng công
trình ............................................................................................................................. ..49
2.7. Các biện pháp, công cụ nâng cao chất lượng giám sát thi công xây dựng
công trình. ..................................................................................................................... 50
2.7.1. Đối với Chủ đầu tư............................................................................................... 50
2.7.2. Đối với đơn vị tư vấn giám sát thi công ................................................................ 51
2.7.3 Đối với các Đơn vị tư vấn khảo sát, thiết kế .......................................................... 52
2.7.4. Đối nhà thầu xây dựng ......................................................................................... 52
2.7.5. Trách nhiệm của các Sở ngành và cơ quan quản lý nhà nước ............................... 53
2.8. Các yêu cầu trong quá trình giám sát thi công ......................................................... 53
2.8.1.Giám sát khối lượng thi công xây dựng công trình ................................................ 53
2.8.2. Đôn đốc giám sát tiến độ thi công xây dựng công trình ........................................ 53
2.8.3. Kiểm tra, giám sát an toàn trong thi công xây dựng công trình ............................. 54
viii
2.9. Một số phương pháp giám sát chất lượng công trình ............................................... 55
2.9.1. Phương pháp quan sát .......................................................................................... 55
2.9.2. Phương pháp thực nghiệm .................................................................................... 55
2.9.3. Phương pháp kiểm tra bằng thí nghiệm ................................................................ 56
2.10 Công việc của cán bộ giám sát thi công xây dựng chất lượng công trình ................ 57
2.10.1. Quản lý (kiểm soát) chất lượng .......................................................................... 57
2.10.2. Quản lý tiến độ thi công ..................................................................................... 58
2.10.3. Quản lý khối lượng và giá thành xây dựng công trình ........................................ 59
2.10.4. Các công việc khác ........................................................................................... 59
2.10.5. Hệ thống sổ sách ghi chép và các biểu mẫu quản lý ........................................... 60
2.10.6. Công tác báo cáo của cán bộ giám sát ................................................................ 61
2.11 Kết luận chương hai ............................................................................................... 62
CHƯƠNG 3 : THỰC TRẠNG VÀ CÁC NGHIÊN CỨU GẦN ĐÂY CỦA CÔNG
TÁC QUẢN LÝ TƯ VẤN GIÁM SÁT Ở THÀNH PHỐ MỸ THO
3.1. Quá trình hình thành và phát triển ........................................................................... 63
3.2 Diện tích, dân số ...................................................................................................... 63
3.3 Đặc điểm địa hình .................................................................................................... 64
3.4 Khí hậu .................................................................................................................... 64
3.5 địa giới hành chính................................................................................................... 65
3.6 Quy hoạch thành phố Mỹ Tho .................................................................................. 67
3.7. Chức năng chủ yếu và hình thức thực hiện quản lý dự án của đơn vị ban quản lý
dự án thành phố Mỹ Tho ................................................................................................ 69
3.8. Quyền hạn và nghĩa vụ của Ban Quản lý dự án thành phố Mỹ Tho ........................ 70
3.8.1. Khái niệm về QLDA của các tổ chức .................................................................. 70
3.8.2. Nội dung của ban quản lý dự án ........................................................................... 71
3.8.3. Nhiệm vụ và quyền hạn ........................................................................................ 73
3.8.4 Nhân sự và cơ cấu tổ chức..................................................................................... 75
3.9. Những dự án đã thực hiện trong năm 2015 -2018 .................................................... 79
3.10. Hệ thống quản lý chất lượng tại Ban quản lý dự án .............................................. 79
3.10.1. Chủ đầu tư trực tiếp giám sát thi công ................................................................ 80
3.10.2. Thuê đơn vị tư vấn giám sát thi công .................................................................. 81
3.10.3. Quyền hạn của Tư vấn Giám sát ......................................................................... 85
ix
3.10.4. Trách nhiệm của Tư vấn Giám sát ...................................................................... 85
3.11. Thực trạng công tác quản lý tư vấn giám sát dự án đầu tư xây dựng cơ bản sử
dụng NSNN tại Ban Quản lý dự án thành phố Mỹ Tho .................................................. 86
3.11.1. Tình hình triển khai các dự án từ năm 2015 đến năm 2018 ................................. 86
3.12. Những tồn tại và nguyên nhân ảnh hưởng chất lượng công tác giám sát của ban ... 87
3.12.1. Tồn tại, nguyên nhân trong thiết kế cơ sở ........................................................... 87
3.12.2. Tồn tại, nguyên nhân trong giai đoạn thiết kế thi công ....................................... 87
3.12.3. Tồn tại do nhà thầu thi công ............................................................................... 89
3.12.4. Tồn tại do tư vấn giám sát .................................................................................. 89
3.12.5. Một số tôn tại khác ............................................................................................. 90
3.12.6. Biện pháp tổ chức thực hiện các giải pháp nhằm nâng cao công tác giám sát
chất lượng thi công công trình xây dựng ........................................................................ 91
3.13. Kết luận ................................................................................................................ 92
CHƯƠNG 4 : PHƯƠNG PHÁP VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .............................. 93
4.1. Qui trình nghiên cứu.………………………………………………..... …….………93
4.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý tư vấn giám sát…………………… ... …….……95
4.3 Xếp hạng các nguyên nhân làm ảnh hưởng đến quản lý giám sát ............................ 96
4.3.1 Khảo sát thử nghiệm ............................................................................................. 96
4.4 Thu thập, phân tích qua cuộc khảo sát chính thức .................................................... 99
4.4.1. Chọn lọc dữ liệu ................................................................................................... 99
4.4.2. Kết quả người trả lời .......................................................................................... 100
4.4.3 Đặc điểm người trả lời ........................................................................................ 101
4.4.4 Kiểm định thang đo ............................................................................................. 106
4.5 Đánh giá độc lập mức độ ảnh hưởng của các yếu tố ............................................... 112
4.6 Phân tích thành phần chính .................................................................................... 117
4.6.1 Quá trình thực hiện phân tích nhân tố chính ........................................................ 117
4.6.2 Kết quả phân tích nhân tố khi xoay nhân tố ......................................................... 118
4.6.3 Kết quả đặt tên nhân tố........................................................................................ 125
4.7 Kết luận chương..................................................................................................... 127
CHƯƠNG 5 : KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................ 128
5.1 Kết luận ................................................................................................................. 128
5.2 Kiến nghị ............................................................................................................... 129
x
5.3 Những hạn chế của luận văn và kiến nghị nghiên cứu tiếp theo .............................. 132
5.3.1 Những hạn chế của luận văn ............................................................................... 132
5.3.2 Kiến nghị nghiên cứu tiếp theo............................................................................ 132
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................... 133
PHỤ LỤC
xi
DANH MỤC BẢNG BIỂU
BẢNG BIỂU TÊN BẢNG BIỂU TRANG
Danh sách các đơn vị hành chính thuộc
Bảng 3.5 65
thành phố Mỹ Tho
Nhân Sự và cơ cấu tổ chức của ban
Bảng 3.8.4 75
Phân tích nguyên nhân của các hạn chế
Bảng 3.12 trong giai đoạn thi công 90
Kết quả khảo sát thử nghiệm giá trị mean
Bảng 4.1 khả năng ảnh hưởng 97
Kết quả khảo sát thử nghiệm của hệ số
Bảng 4.2 Cronbach’s Anpha 99
Bảng tổng hợp kết quả người trả lời
Bảng 4.3 100
Bảng tổng hợp người trả lời theo vị trí làm
Bảng 4.4 101
việc trong dự án
Bảng 4.17 Kết quả ma trận xoay nhân tố 119
Bảng 4.20 Kết quả kiểm định KMO và Bartlett 123
Bảng 4.21 Phương sai tích lũy 123
Bảng 4.22 Kết quả đặt tên 5 nhân tố chính 125
xii
DANH MỤC ĐỒ THỊ VÀ HÌNH VẼ
ĐỒ THỊ VÀ HÌNH VẼ TÊN ĐỒ THỊ VÀ HÌNH VẼ TRANG
Qui trình giám sát thi công xây
Hình 2.1 29
dựng
Quản lý chất lượng theo các giai
Hình 2.2. đoạn của dựán đầu tư xây dựng 33
công trình
Bản đồ vị trí Thành Phố Mỹ Tho
Hình 3.1 63
– Tiền Giang
Các lĩnh vực của ban quản lý dự
Hình 3.8.2 73
án.
Sơ đồ tổ chức Ban QLDA Đầu tư
Hình 3.9.4 76
xây dựng thành phố Mỹ Tho
Hình 4.a Trình tự nghiên cứu 94
Hình 4.b Lược đồ tóm tắt Chương 4 96
Thống kê kết quả người trả lời
Hình 4.2 101
bảng câu hỏi
Phân loại người trả lời theo vị trí
Hình 4.3 102
làm việc trong dự án
người trả lời theo kinh nghiệm
Hình 4.4 102
làm việc
Phân loại người trả lời theo vai
Hình 4.5 103
trò trong dự án
105
Hình 4.7 Phân loại người trả lời nguồn vốn
Hình 4.9 Biểu đồ Scree Plot 125
xiii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT
STT TỪ VIẾT TẮT VIẾT ĐẦY ĐỦ
1 CĐT Chủ đầu tư
2 BQLDA Ban quản lý dự án
3 UBND Ủy ban nhân dân
4 BQL các CTXD Ban quản lý các công trình xây dựng.
5 BCH Bảng câu hỏi
6 CCS Các cộng sự
7 TVTK/GS Tư vấn thiết kế/giám sát.
DANH MỤC VIẾT TẮT TIẾNG ANH
STT TỪ VIẾT TẮT VIẾT ĐẦY ĐỦ
1 AFTA ASEAN Free Trade Area
2 SPSS Statistical Package for the Social Sciences
1
CHƯƠNG 1
ĐỊNH HƯỚNG TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU GIÁM SÁT THI CÔNG XÂY
DỰNG CÔNG TRÌNH
1.1. Đặt vấn đề, ý nghĩa khoa học và giá trị thực tiễn của đề tài:
Trong những năm gần đây nền kinh tế Việt Nam có những bước tiến đáng kể
với tốc độ tương đối cao. Xây dựng là một trong những nền công nghiệp đóng vai trò
quan trọng trong sự phát triển của nền kinh tế. Ngoài nhiệm vụ tạo ra cơ sở vật chất,
tạo ra vật chất phục vụ cho nhu cầu phát triển của con người, ngành xây dựng còn góp
phần tạo nên bộ mặt mỹ quan của đất nước và là một trong những yếu tố đánh giá sự
phồn vinh của xã hội. Hiện nay Nhà nước đề ra các mục tiêu phát triển kinh tế, xã hội
đẩy mạnh thực hiện công nghiệp hóa và hiện đại hóa nhằm xây dựng nước ta thành
một nước công nghiệp.
Việc đầu tư phát triển ngành xây dựng là tất yếu để đạt được mục tiêu trên.
Cùng với tốc độ tăng trưởng kinh tế ngày càng cao, tỉ trọng của ngành xây dựng trong
nền kinh tế cũng tăng lên theo từng năm. Cùng với sự ổn định về chính trị, nền kinh tế
Việt Nam ngày càng phát triển và có uy tín trên trường thế giới. Ngành xây dựng đã
đóng góp một phần đáng kể và có vị trí quan trọng trong việc phát triển kinh tế đất
nước. Tuy nhiên, tình trạng đầu tư dàn trải, hiệu quả đầu tư thấp, thất thoát vốn ngân
sách nhà nước, chậm trễ thời gian hoàn thành đưa công tình vào sử dựng, còn chưa
chặt chẽ trong khâu đầu vào và đầu ra sản phẩm dẫn đến tình trạng công trình xây
dựng kém chất lượng, thời gian thi công kéo dài so với tiến độ đã đề ra, gây thiệt hại
kinh tế và thời gian cho các bên. Vì mỗi năm, tổng đầu tư toàn xã hội cho ngành xây
dựng chiếm lượng không nhỏ cụ thể: Tính chung trong giai đoạn 2001 - 2005, tổng
vốn đầu tư công đạt khoảng 286 nghìn tỉ đồng, chiếm trên 23% tổng vốn đầu tư toàn
xã hội; trong giai đoạn 2006 - 2010 ước đạt trên 739 nghìn tỉ đồng, khoảng trên 24%
tổng vốn đầu tư toàn xã hội.
Để thực hiện tốt điều này, Quốc hội ban hành ngành luật về xây dựng cụ thể có:
Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 được Quốc Hội thông qua ngày 26/11/2013; Luật xây
dựng số 50/2014/QH13 được thông qua ngày 18/6/2014. Bên cạnh đó Chính phủ Ban
hành các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn về quản lý xây dựng: Nghị định số
2
59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư
xây dựng công trình, nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của chính Phủ về
quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trinh; Căn cứ nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày
20/6/2014 của chính Phủ quy định một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà
thầu; Căn cứ nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của chính phủ về quản lý
chất lượng và bảo trì công trình xây dựng; Căn cứ nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày
22/4/2015 của chính phủ về quy định chi tiết hợp đồng xây dựng; Thông tư số
04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 thông tư của Bộ xây dựng hương dẫn lập và quản lý
chi phí đầu tư xây dựng; công văn số 126/BXD-KTXD ngày 22/01/2013 của Bộ xây
dựng về việc hướng dẫn điều chỉnh tổng mức đầu tư các dự án đầu tư xây dựng công
trình, đã làm rõ về công tác Quản lý thi công xây dựng công trình. Theo đó, Quản lý
thi công xây dựng công trình bao gồm quản lý chất lượng xây dựng, quản lý tiến độ
xây dựng, quản lý khối lượng thi công xây dựng công trình, quản lý an toàn lao động
trên công trường xây dựng, quản lý môi trường xây dựng.
Trong 05 nội dung quan trọng của Nghị định về Quản lý dự án đầu tư xây dựng
công trình trên thì mục tiêu quản lý tiến độ xây dựng và quản lý khối lượng thi công
xây dựng công trình (liên quan đến chi phí) được quan tâm đặc biệt, vì nó ảnh hưởng
trực tiếp đến chi phí đầu tư và thời gian vận hành khai thác. Sự chậm trễ và vượt mức
đầu tư dự kiến của các dự án xây dựng dẫn đến hậu quả nghiêm trọng, có thể làm
chậm sự phát triển của ngành công nghiệp xây dựng và ảnh hưởng đến hầu hết các
ngành kinh tế khác cũng như về mặt xã hội
Việc đầu tư phát triển ngành xây dựng là tất yếu để đạt được mục tiêu trên.
Cùng với tốc độ tăng trưởng kinh tế ngày càng cao, tỉ trọng của ngành xây dựng trong
nền kinh tế cũng tăng lên theo từng năm. Cùng với sự ổn định về chính trị, nền kinh tế
Việt Nam ngày càng phát triển và có uy tín trên trường thế giới, mức độ tăng trưởng
ngày càng cao. Ngành xây dựng đã đóng góp một phần đáng kể và có vị trí quan trọng
trong việc phát triển kinh tế đất nước. Tuy nhiên, hiện nay tình trạng trễ tiến độ và
vượt chi phí của các dự án xây dựng thường xuyên xảy ra do năng lực tài chính, năng
lực quản lý của chủ đầu tư, nhà tư vấn, nhà thầu… yếu kém. Chậm tiến độ trong các
dự án xây dựng thường hay xảy ra và chịu nhiều tổn thất về nguồn lực, tài chính của
cá nhân và xã hội. Việc triển khai thực hiện dự án theo đúng tiến độ và dự toán
đãđược hoạch định và lập trước phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố. Trong đó, các yếu tố
3
liên quan đến con người ảnh hưởng rất nhiều đến kết quả thành công của dự án, là đó
cũng là nguyên nhân chính gây ra sự chậm trễ tiến độ và vượt dự toán của hầu hết các
dự án xây dựng.
Ở Việt nam khi nền kinh tế chuyển sang nền kinh tế thị trường và đất nước đã
hội nhập quốc tế, Việt Nam trở thành thành viên của Tổ chức Thương mại Quốc tế
WTO thì tư vấn xây dựng mới thực sự phát triển. Dịch vụ tư vấn giám sát sẽ giúp Chủ
đầu tư kiểm soát tốt chất lượng, khối lượng, tiến độ thi công và an toàn trên công
trường. Công việc tư vấn giám sát đòi hỏi cán bộ tư vấn phải có kiến thức chắc, tầm
nhìn rộng và nắm bắt được công việc.
Tỉnh Tiền Giang là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa, khoa học kỹ thuật, có
vai trò, vị trí rất quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế, xã hội trong khu vực.
Với sự quan tâm giúp đỡ của Trung ương, Đảng bộ và nhân dân Tiền Giang đã đoàn
kết, nỗ lực, khắc phục khó khăn, khai thác tiềm năng, lợi thế, phát huy nội lực, tranh
thủ các nguồn lực bên ngoài để xây dựng và phát triển tỉnh đạt được nhiều thành tựu
quan trọng trên các lĩnh vực. Tiền Giang luôn duy trì được nhịp độ phát triển kinh tế
khá cao. Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tích cực, ngành sản xuất và dịch vụ
có tốc độ tăng trưởng cao. Kết cấu hạ tầng từng bước được đầu tư và nâng cấp, bộ mặt
đô thị có nhiều khởi sắc. Vị thế của tỉnh ngày càng được nâng lên, góp phần quan
trọng trong việc kết nối các đô thị trong khu vực để trở thành địa bàn động lực phát
triển của tỉnh. Tuy nhiên, quá trình xây dựng và phát triển tỉnh Tiền Giang còn bộc lộ
những hạn chế, yếu kém.
Đề tài “Giải pháp nâng cao quản lý tư vấn giám sát tại Ban quản lý dự án
thành phố Mỹ Tho” hướng đến giải quyết ba vấn đề chính: thứ nhất là nêu thực trạng
công tác quản lý giám sát tại Ban quản lý dự án và phát triển quỹ đất thành phố Mỹ
Tho giai đoạn 2015-2020; thứ hai là chỉ ra các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình giám
sát và đánh giá hiệu quả của công tác giám sát tại ban; cuối cùng, trên cơ sở các nhân
tố ảnh hưởng, những mặt đạt được và những yếu tố còn tồn tại tại Ban đề xuất các
phương pháp nhằm nâng cao công tác quản lý giám sát tại Ban quản lý dự án thành
phố Mỹ Tho.
Cấu trúc của đề tài mô tả một cách tổng quan về các khái niệm liên quan đến
quản lý đấu thầu, tổng quan các tài liệu, nghiên cứu trước đây về giải pháp nâng cao
4
giám sát. Thực hiện nghiên cứu định lượng nhằm tìm ra các giải pháp, nguyên nhân để
giúp nâng cao hiệu quả hoạt độnggiám sáttại Ban quản lý dự án thành phố Mỹ Tho.
1.2. Lợi ích của đề tài
1.2.1. Lợi ích khoa học:
Đề tài hệ thống hóa lý luận cơ bản về công tác quản lý tư vấn giám sát xây dựng
trong giai đoạn thực hiện dự án, góp phần hoàn thiện hệ thống hóa lý luận làm cơ sở
tổng hợp, phân tích, đánh giá về công tác quản lý nâng cao chất lượng tư vấn giám sát.
Đặc biệt đi sâu vào nội dung đưa ra hướng giải pháp cho quản lý tư vấn giám sát cho
các công trình xây dựng trên địa bàn thành phố Mỹ Tho.
- Đề tài sử dụng phương pháp chuyên gia, chuyên khảo tổng hợp, thống kê mô tả
và phân tích định lượng các yếu tố giúp tìm ra các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt
động đấu thầu tại Ban quản lý dự án thành phố Mỹ Tho..
- Việc nhận dạng, phân tích, đánh giá các yếu tố còn hạn chế xảy ra làm ảnh
hưởng đến công tác quản lý tư vấn giám sát xây dựng. Từ đó đề xuất, kiến nghị các
biện pháp tối ưu để kiểm soát các yếu tố xảy ra rủi ro, nhằm giúp các đơn vị tham gia
dự án có cái nhìn tổng quát hơn trong việc triển khai thực hiện từ khâu lập dự án đầu
tư ban đầu.
- Là cơ sở lý luận khoa học cho các đơn vị có mô hình và qui mô tương tự,
nghiên cứu áp dụng. Đồng thời cũng là tài liệu tham khảo cho các nghiên cứu tiếp
theo. Để quản lý tốt công tác đầu tư xây dựng công trình, Nhà nước thành lập các Ban
Quản lý có chức năng, nhiệm vụ làm chủ đầu tư, quản lý dự án, chịu trách nhiệm về
chất lượng, tiến độ thực hiện các dự án.
- Đề tài cũng hệ thống hóa và làm sáng tỏ những vấn đề lý luận về công tác quản
lý tư vấn giám sát xây dựng trong giai đoạn hiện nay nhằm nâng cao chất lượng công
tác quản lý tư vấn giám sát xây dựng, hoàn thiện công nghệ quản lý để hội nhập quốc
tế.
1.2.2. Lợi ích thực tiễn:
- Luận văn đã đưa ra các giải pháp trên cơ sở khoahọc và thực tiễn để nâng cao
năng lực tư vấn giám sát thi công xây dựng củaBan Quản lý dự án thành phố Mỹ Tho.
- Thông qua phân tích, đánh giá tổng quát về thực trạng công tác tư vấn giám sát
công trình xây dựng. Trên cơ sở lý luận đó, nêu quan điểm và đề xuất một số giải pháp
5
thiết thực, khả thi nhằm nâng cao chất lượng công tác tư vấn giám sát các công trình
xây dựng trong địa bàn của tỉnh Tiền Giang.
- Đây là đề tài nghiên cứu mang tính ứng dụng, có ý nghĩa thực tiễn nhằm giúp
cho các Ban quản lý dự án, đơn vị quản lý nhà nước, đặt biệt là Ban Quản lý dự án
thành phố Mỹ Tho nhận thấy những thuận lợi, khó khăn, hạn chế trong hoạt động tư
vấn giám sát, cụ thể như sau:
+ Kết quả thu được từ nghiên cứu sẽ giúp Ban quản lý dự án thành phố Mỹ Tho
có cách nhìn sâu, rộng về tình hình hoạt động của đơn vị đối với những yêu cầu thực
tiễn nhằm hoàn thiện công tác quản lý tư vấn giám sát trong giai đoạn hiện tại và nâng
cao hơn nữa hiệu quả về chất lượng xây dựng công trình trong quản lý dự án thời gian
tới.
+ Kết quả nghiên cứu góp phần kịp thời điều chỉnh, bổ sung vào cơ sở xác định
các giải pháp nâng cao hiệu quả về tư vấn giám sát của một đơn vị hoạt động trong
lĩnh vực quản lý dự án công trình cho phù hợp với thực tế.
+ Công việc tư vấn giám sát không chỉ thuộc trách nhiệm của Chủđầu tư, cơ quan
quảnlý hay nhà thầu mà toàn xã hội đều quan tâm tới vấn đề này vì yêu cầu củaquản lý
liên quan tới việc chi tiêu và sử dụng tiền vốn Nhà nước.
1.3. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu của đề tài là trên cơ sở nghiên cứu tổng quan, nghiên cứu cơ sở lý luận
và thực tiễn, phân tích thực trạng và đề xuất được một số giải pháp nâng cao tư vấn
giám sátcác công trình xây dựng tại Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng thành phố Mỹ
Tho.
- Đánh giá thực trạng.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực tư vấn giám sát của ban.
Nghiên cứu một cách hệ thống lý thuyết về công tác tư vấn giám sát đối với các
Ban quản lý dự án, Chủ đầu tư, Nhà đầu tư các công trình sử dụng vốn ngân sách Nhà
nước (NSNN), để hoàn thiện công nghệ quản lý phù hợp với sự phát triển nền kinh tế
tri thức dựa trên nền khoa học và công nghệ trong giai đoạn hiện nay.
Nhằm đưa ra các “Giải pháp nâng cao quản lý tư vấn giám sát tại Ban quản
lý dự án thành phố Mỹ Tho” và các đơn vị có quy mô tương tự ở tỉnhTiền Giang.
Hệ thống hóa lý luận cơ bản về công tác quản lý tư vấn giám sát xây dựng trong
giai đoạn thực hiện xây dựng.Hoàn thiện hệ thống hóa lý luận làm cơ sở tổng hợp,
6
phân tích, đánh giá về công tác quản lý nâng cao chất lượng giám sát. Đặc biệt đi sâu
vào nội dung đưa ra hướng giải pháp cho quản lý công tác tư vấn giám sát các công
trình xây dựng trên địa bàn thành phố Mỹ Tho.
Thông qua phân tích, đánh giá tổng quát về thực trạng tư vấn giám sát công trình
xây dựng. Trên cơ sở lý luận đó, nêu quan điểm và đề xuất một số giải pháp thiết thực,
khả thi nhằm nâng cao chất lượng công tác tư vấn giám sát các công trình xây dựng
trong địa bàn của tỉnh Tiền Giang.
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu:
Phân tích và thảo luận theo quan điểm của các Chủ đầu tư, Ban Quản lý dự án,
các chuyên gia về Quản lý dự án xây dựng; Các đơn vị tư vấn: Thiết kế, Thẩm tra,
Giám sát, Kiểm định chất lượng; Các đơn vị thi công và các chuyên gia có nhiều kinh
ngiệm trong lĩnh vực xây dựng, quản lý, đấu thầu, tư vấn giám sát ... Đặc biệt là các
đơn vị, các cá nhân làm việc liên quan đến các dự án nhà nước liên quan đến lĩnh vực
giám sát xây dựng.
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu:
Quá trình nghiên cứu đề tài sẽ đặt ra nhiều vấn đề sau đó chọn lọc các yếu tố mà
đề tài cần quan tâm để đánh giá tầm quan trọng của nhóm các yếu tố tác động đến hiệu
quả hoạt động tư vấn giám sát xây dựng công trình dưới nhiều góc độ.
- Về không gian: Nghiên cứu thực hiện khảo sát các ban quản lý dự án thành phố
Mỹ Tho nói chung trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
- Về thời gian: Phạm vi nghiên cứu chỉ giới hạn trong giai đoạn từ năm 2015 đến
nay.
- Góc độ phân tích: Đánh giá dưới góc độ của Cơ quan quản lý nhà nước, Chủ
đầu tư. Hiệu quả hoạt động của các đơn vị tư vấn quản lý, giám sát, tổ chức đấu thầu,
thi công
1.5. Phương pháp nghiên cứu
1.5.1 Xây dựng mô hình khảo sát:
- Xác định thực trạng tổ chức và quản lý qui trình tư vấn giám sát của thành phố
Mỹ Tho nói riêng trong những năm qua vẫn còn hạn chế nhiều khiếm khuyết
trong: năng lực và kỹ năng quản lý công tác tư vấn giám sát.
- Xác định các nhân tố tồn tại liên quan đến tư vấn giám sát.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ CÔNG NGHIỆP LONG AN
------------------------------------------------------------------------
NGUYỄN TRỌNG KÍNH
GIẢI PHÁP NÂNG CAO QUẢN LÝ TƯ VẤN
GIÁM SÁT TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN
THÀNH PHỐ MỸ THO
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành:KỸ THUẬT XÂY DỰNG
Mã số: 8.58.02.01
Người hướng dẫn khoa học: TS. Lê Đình Kỳ
Long An- 2019
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, và kết quả trong luận văn là trung thực và chưa được công bố trong các tạp chí
khoa học và công trình nào khác.
Các thông tin số liệu trong luận văn này đều có nguồn gốc và được ghi chú rõ ràng./.
HỌC VIÊN THỰC HIỆN
Nguyễn Trọng Kính
ii
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên tác giả xin dành bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Ban giám hiệu
nhà trường, trường Đại Học Kinh tế Công nghiệp Long An đã tạo điều kiện cho tác giả
và các anh chị em học viên được học tập và nâng cao kiến thức chuyên môn về lĩnh
vực xây dựng.
Đặc biệt, tác giả xin được gửi lời tri ân sâu sắc tới Thầy TS. Lê Đình Kỳ đã trực
tiếp hướng dẫn, tập thể Thầy Cô khoa Kiến trúc Xây dựng đã tận tình giúp đỡ cả về
chuyên môn và phương pháp nghiên cứu, cũng như cung cấp thêm tài liệu thông tin
khoa học cần thiết để tác giả hoàn thành luận văn này.
Luận văn là kết quả quá trình học tập, nghiên cứu ở Nhà trường, kết hợp với kinh
nghiệm trong quá trình thực tiễn công tác, với sự cố gắng nỗ lực của bản thân và được
sự tận tình hướng dẫn của Thầy TS. Lê Đình Kỳ.
Luận văn thạc sĩ đã hoàn thành trong thời gian quy định với sự nỗ lực của bản
thân, tuy nhiên không thể không có những thiếu sót. Kính mong Quý Thầy Cô chỉ dẫn
thêm để tác giả bổ sung những kiến thức nhằm hoàn thiện luận văn được tốt hơn.
Cuối cùng, tác giả xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè, tập thể lớp Cao học
xây dựng khóa 7 đã hỗ trợ rất nhiều trong quá trình học tập.
Xin trân trọng cảm ơn!
HỌC VIÊN THỰC HIỆN
Nguyễn Trọng Kính
iii
NỘI DUNG TÓM TẮT
Nhằm mang lại hiệu quả trong đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn ngân
sách nhà nước. Để dự án triển khai đúng với những dự tính đã đề ra thì quá trình tư
vấn và giám sát là tối quan trọng cho các công trình đạt yêu cầu về chất lượng và tiến
độ,… Đó là những vấn đề đang được đặt ra và đòi hỏi những chủ đầu tư cần phải quan
tâm.
Để quản lý tốt công tác tư vấn giám sát xây dựng công trình, Nhà nước thành
lập các Ban tư vấn giám sát có chức năng, nhiệm vụ cùng với chủ đầu tư, tư vấn quản
lý dự án, chịu trách nhiệm về giám sát chất lượng, tiến độ thực hiện các dự án. Chính
vì vậy, bộ phận tư vấn giám sát là bộ phận quan trọng trong vấn đề thi công xây dựng.
Do tình hình chung hiện nay ở cả nước nói chung và tại thành phố Mỹ Tho nói
riêng còn nhiều hạn chế trong công tác tư vấn giám sát như năng lực đào tạo chuyên
môn và kinh nghiệm còn hạn chế. Qui trình công tác tổ chức quản lý tư vấn giám sát
còn nhiều rối rắm trong quản lý hồ sơ, thủ tục. Ngoài ra những giải pháp tư vấn cho
chủ đầu tư, giải pháp tiến độ chưa hợp lý
Chính từ những tồn tại đó, tác giả quyết định lựa chọn đề tài: “Giải pháp nâng
cao quản lý tư vấn giám sát tại Ban quản lý dự án thành phố Mỹ Tho ”
iv
ABSTRACT
In order to bring efficiency in construction investment using state budget capital.
In order for the project to be implemented in accordance with the proposed plans, the
process of consultation and supervision is paramount for the projects that meet the
requirements of quality and progress, ... These are the issues being raised and requires
investors to pay attention.
In order to well manage the supervision of construction supervision, the State
established supervision advisory boards with functions and duties together with
investors, project management consultants, responsible for supervision. quality and
progress of implementing projects. Therefore, the supervising and consulting
department is an important part in construction.
Due to the current general situation in the country in general and in My Tho city
in particular, there are still many limitations in supervision and supervision, such as
limited capacity for professional training and experience. The process of organization
of supervising and managing consultants still has many difficulties in managing
records and procedures. In addition, solutions to advise investors, solutions are not
reasonable
Precisely from these shortcomings, the author decided to choose the topic:
"Advanced solutions to manage supervision consultants at the Project
Management Board of My Tho City"
v
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................... xiii
CHƯƠNG 1: ĐỊNH HƯỚNG TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU GIÁM SÁT THI
CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
1.1. Đặt vấn đề, ý nghĩa khoa học và giá trị thực tiễn của đề tài ....................................... 1
1.2. Lợi ích của đề tài....................................................................................................... 4
1.2.1Lợi ích khoa học ...................................................................................................... 4
1.2.2Lợi ích thực tiễn ....................................................................................................... 4
1.3. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................. 5
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................. 6
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................................. 6
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................ 6
1.5. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................... 6
1.5.1 Xây dựng mô hình khảo sát ..................................................................................... 6
1.5.2 Thu thập thông tin khảo sát .................................................................................... 7
1.5.3 Xây dựng bản câu hỏi ............................................................................................ 7
1.5.4 Thu thập số liệu cho bảng câu hỏi ........................................................................... 7
1.5.5 Phân tích và xử lý số liệu ........................................................................................ 7
1.6. Phương pháp nghiên cứu và kỹ thuật áp dụng ........................................................... 7
1.6.1 Phương pháp định tính ............................................................................................ 7
1.6.2 Phương pháp định lượng ......................................................................................... 8
1.7. Khái niệm về dự án và nội dung giám sát thi công xây dựng công trình .................... 8
1.7.1. Khái niệm Dự án đầu tư xây dựng công trình ......................................................... 8
1.7.2. Phân loại dự án đầu tư xây dựng công trình............................................................ 8
1.7.3. Trình tự thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình .............................................. 8
1.7.4. Khái niệm Dự án sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước...................................... 8
1.8. Khái niệm và nội dung giám sát thi công xây dựng công trình ................................ 11
1.8.1. Giám sát thi công xây dựng công trình ................................................................. 11
1.8.2 Nội dung giám sát thi công xây dựng công trình ................................................... 11
1.9. Vai trò của công tác giám sát thi công xây dựng công trình đến hiệu quả của
vi
dự án đầu tư xây dựng công trình ................................................................................... 12
1.9.1. Thực trạng công tác quản lý chất lượng và công tác giám sát thi công xây
dựng hiện nay ................................................................................................................ 12
1.9.2 Đối với các tổ chức tư vấn xây dựng ..................................................................... 13
1.9.3 Giám sát tác giả của tư vấn thiết kế ....................................................................... 14
1.9.4 Đối với nhà thầu thi công xây dựng....................................................................... 15
1.9.5. Vai trò của công tác giám sát thi công xây dựng công trình đến hiệu quả của
dự án đầu tư xây dựng công trình ................................................................................... 17
1.9.6 Công tác giám sát thi công xây dựng công trình các dự án đầu tư xây dựng sử
dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước ............................................................................. 18
1.9.7. Trình tự quản lý chất lượng .................................................................................. 18
1.10. Quản lý chất lượng, giám sát đối với vật liệu, sản phẩm, cấu kiện, thiết bị sử
dụng cho công trình xây dựng ........................................................................................ 19
1.10.1. Trách nhiệm của nhà thầu cung ứng sản phẩm xây dựng, vật liệu xây dựng đã
là hàng hóa trên thị trường: ............................................................................................ 19
1.10.2. Trách nhiệm của nhà thầu chế tạo, sản xuất vật liệu xây dựng, cấu kiện và
thiết bị sử dụng cho công trình xây dựng theo yêu cầu riêng của thiết kế ....................... 19
1.10.3. Quản lý chất lượng của nhà thầu thi công xây dựng công trình........................... 20
1.10.4 Trình chủđầu tư chấp thuận các nội dung sau ...................................................... 20
1.10.5. Giám sát thi công xây dựng công trình ............................................................... 21
1.10.6. Công tác giám sát chất lượng công trình ở một số quốc gia trên thế giới ............ 22
1.11 Kết luận ................................................................................................................. 27
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN TRONG CÔNG TÁC GIÁM SÁT THI CÔNG
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ...........................................................................................
2.1. Cở sở pháp lý trong công tác giám sát thi công xây dựng công trình ....................... 28
2.1.1. Các căn cứ pháp lý chủ yếu trong quá trình giám sát chất lượng thi công xây
dựng công trình .............................................................................................................. 28
2.1.2 .Căn cứ tiêu chuẩn, quy chuẩn trong giám sát chất lượng xây dựng ....................... 32
2.2. Giám sát chất lượng thi công xây dựng ................................................................... 33
2.2.1. Khái niệm quản lý chất lượng thi công xây dựng công trình ................................. 33
2.2.2. Nhiệm vụ của giám sát bảo đảm chất lượng công trình xây dựng ......................... 33
2.2.3. Giám sát thực hiện tiến độ thi công xây dựng ....................................................... 35
vii
2.2.4. Giám sát khối lượng thi công xây dựng công trình ............................................... 36
2.2.5. Giám sát việc đảm bảo an toàn lao động và bảo vệ môi trường ............................ 36
2.2.6. Nghiệm thu công việc xây dựng ........................................................................... 36
2.2.7. Nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng đưa vào sử
dụng............................................................................................................................... 36
2.2.8. Nhật ký thi công xây dựng công trình................................................................... 37
2.2.9. Bản vẽ hoàn công ................................................................................................. 38
2.3. Mô hình áp dụng trong giám sát thi công xây dựng công trình. ............................... 38
2.3.1. Chủ đầu tư tự thực hiện giám sát thi công xây dựng công trình ............................ 38
2.4. Tổ chức tư vấn đủ điều kiện năng lực được chủ đầu tư thuê giám sát thi công
xây dựng công trình ....................................................................................................... 43
2.4.1. Điều kiện, năng lực của đơn vị tư vấn giám sát độc lập ....................................... 43
2.4.2. Nhiệm vụ của tư vấn giám sát độc lập .................................................................. 43
2.4.3. Đối với loại hợp đồng tổng thầu thiết kế .............................................................. 46
2.4.4. Giám sát cộng đồng.............................................................................................. 47
2.4.5. Mục tiêu giám sát đầu tư của cộng đồng............................................................... 47
2.4.6. Phạm vi giám sát đầu tư của cộng đồng................................................................ 47
2.4.7. Quyền giám sát đầu tư của cộng đồng .................................................................. 47
2.5. Đánh giá chung chất lượng công tác giám sát thi công xây dựng hiện nay .............. 48
2.6. Các nhân tố tác động, ảnh hưởng đến công tác giám sát thi công xây dựng công
trình ............................................................................................................................. ..49
2.7. Các biện pháp, công cụ nâng cao chất lượng giám sát thi công xây dựng
công trình. ..................................................................................................................... 50
2.7.1. Đối với Chủ đầu tư............................................................................................... 50
2.7.2. Đối với đơn vị tư vấn giám sát thi công ................................................................ 51
2.7.3 Đối với các Đơn vị tư vấn khảo sát, thiết kế .......................................................... 52
2.7.4. Đối nhà thầu xây dựng ......................................................................................... 52
2.7.5. Trách nhiệm của các Sở ngành và cơ quan quản lý nhà nước ............................... 53
2.8. Các yêu cầu trong quá trình giám sát thi công ......................................................... 53
2.8.1.Giám sát khối lượng thi công xây dựng công trình ................................................ 53
2.8.2. Đôn đốc giám sát tiến độ thi công xây dựng công trình ........................................ 53
2.8.3. Kiểm tra, giám sát an toàn trong thi công xây dựng công trình ............................. 54
viii
2.9. Một số phương pháp giám sát chất lượng công trình ............................................... 55
2.9.1. Phương pháp quan sát .......................................................................................... 55
2.9.2. Phương pháp thực nghiệm .................................................................................... 55
2.9.3. Phương pháp kiểm tra bằng thí nghiệm ................................................................ 56
2.10 Công việc của cán bộ giám sát thi công xây dựng chất lượng công trình ................ 57
2.10.1. Quản lý (kiểm soát) chất lượng .......................................................................... 57
2.10.2. Quản lý tiến độ thi công ..................................................................................... 58
2.10.3. Quản lý khối lượng và giá thành xây dựng công trình ........................................ 59
2.10.4. Các công việc khác ........................................................................................... 59
2.10.5. Hệ thống sổ sách ghi chép và các biểu mẫu quản lý ........................................... 60
2.10.6. Công tác báo cáo của cán bộ giám sát ................................................................ 61
2.11 Kết luận chương hai ............................................................................................... 62
CHƯƠNG 3 : THỰC TRẠNG VÀ CÁC NGHIÊN CỨU GẦN ĐÂY CỦA CÔNG
TÁC QUẢN LÝ TƯ VẤN GIÁM SÁT Ở THÀNH PHỐ MỸ THO
3.1. Quá trình hình thành và phát triển ........................................................................... 63
3.2 Diện tích, dân số ...................................................................................................... 63
3.3 Đặc điểm địa hình .................................................................................................... 64
3.4 Khí hậu .................................................................................................................... 64
3.5 địa giới hành chính................................................................................................... 65
3.6 Quy hoạch thành phố Mỹ Tho .................................................................................. 67
3.7. Chức năng chủ yếu và hình thức thực hiện quản lý dự án của đơn vị ban quản lý
dự án thành phố Mỹ Tho ................................................................................................ 69
3.8. Quyền hạn và nghĩa vụ của Ban Quản lý dự án thành phố Mỹ Tho ........................ 70
3.8.1. Khái niệm về QLDA của các tổ chức .................................................................. 70
3.8.2. Nội dung của ban quản lý dự án ........................................................................... 71
3.8.3. Nhiệm vụ và quyền hạn ........................................................................................ 73
3.8.4 Nhân sự và cơ cấu tổ chức..................................................................................... 75
3.9. Những dự án đã thực hiện trong năm 2015 -2018 .................................................... 79
3.10. Hệ thống quản lý chất lượng tại Ban quản lý dự án .............................................. 79
3.10.1. Chủ đầu tư trực tiếp giám sát thi công ................................................................ 80
3.10.2. Thuê đơn vị tư vấn giám sát thi công .................................................................. 81
3.10.3. Quyền hạn của Tư vấn Giám sát ......................................................................... 85
ix
3.10.4. Trách nhiệm của Tư vấn Giám sát ...................................................................... 85
3.11. Thực trạng công tác quản lý tư vấn giám sát dự án đầu tư xây dựng cơ bản sử
dụng NSNN tại Ban Quản lý dự án thành phố Mỹ Tho .................................................. 86
3.11.1. Tình hình triển khai các dự án từ năm 2015 đến năm 2018 ................................. 86
3.12. Những tồn tại và nguyên nhân ảnh hưởng chất lượng công tác giám sát của ban ... 87
3.12.1. Tồn tại, nguyên nhân trong thiết kế cơ sở ........................................................... 87
3.12.2. Tồn tại, nguyên nhân trong giai đoạn thiết kế thi công ....................................... 87
3.12.3. Tồn tại do nhà thầu thi công ............................................................................... 89
3.12.4. Tồn tại do tư vấn giám sát .................................................................................. 89
3.12.5. Một số tôn tại khác ............................................................................................. 90
3.12.6. Biện pháp tổ chức thực hiện các giải pháp nhằm nâng cao công tác giám sát
chất lượng thi công công trình xây dựng ........................................................................ 91
3.13. Kết luận ................................................................................................................ 92
CHƯƠNG 4 : PHƯƠNG PHÁP VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .............................. 93
4.1. Qui trình nghiên cứu.………………………………………………..... …….………93
4.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý tư vấn giám sát…………………… ... …….……95
4.3 Xếp hạng các nguyên nhân làm ảnh hưởng đến quản lý giám sát ............................ 96
4.3.1 Khảo sát thử nghiệm ............................................................................................. 96
4.4 Thu thập, phân tích qua cuộc khảo sát chính thức .................................................... 99
4.4.1. Chọn lọc dữ liệu ................................................................................................... 99
4.4.2. Kết quả người trả lời .......................................................................................... 100
4.4.3 Đặc điểm người trả lời ........................................................................................ 101
4.4.4 Kiểm định thang đo ............................................................................................. 106
4.5 Đánh giá độc lập mức độ ảnh hưởng của các yếu tố ............................................... 112
4.6 Phân tích thành phần chính .................................................................................... 117
4.6.1 Quá trình thực hiện phân tích nhân tố chính ........................................................ 117
4.6.2 Kết quả phân tích nhân tố khi xoay nhân tố ......................................................... 118
4.6.3 Kết quả đặt tên nhân tố........................................................................................ 125
4.7 Kết luận chương..................................................................................................... 127
CHƯƠNG 5 : KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................ 128
5.1 Kết luận ................................................................................................................. 128
5.2 Kiến nghị ............................................................................................................... 129
x
5.3 Những hạn chế của luận văn và kiến nghị nghiên cứu tiếp theo .............................. 132
5.3.1 Những hạn chế của luận văn ............................................................................... 132
5.3.2 Kiến nghị nghiên cứu tiếp theo............................................................................ 132
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................... 133
PHỤ LỤC
xi
DANH MỤC BẢNG BIỂU
BẢNG BIỂU TÊN BẢNG BIỂU TRANG
Danh sách các đơn vị hành chính thuộc
Bảng 3.5 65
thành phố Mỹ Tho
Nhân Sự và cơ cấu tổ chức của ban
Bảng 3.8.4 75
Phân tích nguyên nhân của các hạn chế
Bảng 3.12 trong giai đoạn thi công 90
Kết quả khảo sát thử nghiệm giá trị mean
Bảng 4.1 khả năng ảnh hưởng 97
Kết quả khảo sát thử nghiệm của hệ số
Bảng 4.2 Cronbach’s Anpha 99
Bảng tổng hợp kết quả người trả lời
Bảng 4.3 100
Bảng tổng hợp người trả lời theo vị trí làm
Bảng 4.4 101
việc trong dự án
Bảng 4.17 Kết quả ma trận xoay nhân tố 119
Bảng 4.20 Kết quả kiểm định KMO và Bartlett 123
Bảng 4.21 Phương sai tích lũy 123
Bảng 4.22 Kết quả đặt tên 5 nhân tố chính 125
xii
DANH MỤC ĐỒ THỊ VÀ HÌNH VẼ
ĐỒ THỊ VÀ HÌNH VẼ TÊN ĐỒ THỊ VÀ HÌNH VẼ TRANG
Qui trình giám sát thi công xây
Hình 2.1 29
dựng
Quản lý chất lượng theo các giai
Hình 2.2. đoạn của dựán đầu tư xây dựng 33
công trình
Bản đồ vị trí Thành Phố Mỹ Tho
Hình 3.1 63
– Tiền Giang
Các lĩnh vực của ban quản lý dự
Hình 3.8.2 73
án.
Sơ đồ tổ chức Ban QLDA Đầu tư
Hình 3.9.4 76
xây dựng thành phố Mỹ Tho
Hình 4.a Trình tự nghiên cứu 94
Hình 4.b Lược đồ tóm tắt Chương 4 96
Thống kê kết quả người trả lời
Hình 4.2 101
bảng câu hỏi
Phân loại người trả lời theo vị trí
Hình 4.3 102
làm việc trong dự án
người trả lời theo kinh nghiệm
Hình 4.4 102
làm việc
Phân loại người trả lời theo vai
Hình 4.5 103
trò trong dự án
105
Hình 4.7 Phân loại người trả lời nguồn vốn
Hình 4.9 Biểu đồ Scree Plot 125
xiii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT
STT TỪ VIẾT TẮT VIẾT ĐẦY ĐỦ
1 CĐT Chủ đầu tư
2 BQLDA Ban quản lý dự án
3 UBND Ủy ban nhân dân
4 BQL các CTXD Ban quản lý các công trình xây dựng.
5 BCH Bảng câu hỏi
6 CCS Các cộng sự
7 TVTK/GS Tư vấn thiết kế/giám sát.
DANH MỤC VIẾT TẮT TIẾNG ANH
STT TỪ VIẾT TẮT VIẾT ĐẦY ĐỦ
1 AFTA ASEAN Free Trade Area
2 SPSS Statistical Package for the Social Sciences
1
CHƯƠNG 1
ĐỊNH HƯỚNG TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU GIÁM SÁT THI CÔNG XÂY
DỰNG CÔNG TRÌNH
1.1. Đặt vấn đề, ý nghĩa khoa học và giá trị thực tiễn của đề tài:
Trong những năm gần đây nền kinh tế Việt Nam có những bước tiến đáng kể
với tốc độ tương đối cao. Xây dựng là một trong những nền công nghiệp đóng vai trò
quan trọng trong sự phát triển của nền kinh tế. Ngoài nhiệm vụ tạo ra cơ sở vật chất,
tạo ra vật chất phục vụ cho nhu cầu phát triển của con người, ngành xây dựng còn góp
phần tạo nên bộ mặt mỹ quan của đất nước và là một trong những yếu tố đánh giá sự
phồn vinh của xã hội. Hiện nay Nhà nước đề ra các mục tiêu phát triển kinh tế, xã hội
đẩy mạnh thực hiện công nghiệp hóa và hiện đại hóa nhằm xây dựng nước ta thành
một nước công nghiệp.
Việc đầu tư phát triển ngành xây dựng là tất yếu để đạt được mục tiêu trên.
Cùng với tốc độ tăng trưởng kinh tế ngày càng cao, tỉ trọng của ngành xây dựng trong
nền kinh tế cũng tăng lên theo từng năm. Cùng với sự ổn định về chính trị, nền kinh tế
Việt Nam ngày càng phát triển và có uy tín trên trường thế giới. Ngành xây dựng đã
đóng góp một phần đáng kể và có vị trí quan trọng trong việc phát triển kinh tế đất
nước. Tuy nhiên, tình trạng đầu tư dàn trải, hiệu quả đầu tư thấp, thất thoát vốn ngân
sách nhà nước, chậm trễ thời gian hoàn thành đưa công tình vào sử dựng, còn chưa
chặt chẽ trong khâu đầu vào và đầu ra sản phẩm dẫn đến tình trạng công trình xây
dựng kém chất lượng, thời gian thi công kéo dài so với tiến độ đã đề ra, gây thiệt hại
kinh tế và thời gian cho các bên. Vì mỗi năm, tổng đầu tư toàn xã hội cho ngành xây
dựng chiếm lượng không nhỏ cụ thể: Tính chung trong giai đoạn 2001 - 2005, tổng
vốn đầu tư công đạt khoảng 286 nghìn tỉ đồng, chiếm trên 23% tổng vốn đầu tư toàn
xã hội; trong giai đoạn 2006 - 2010 ước đạt trên 739 nghìn tỉ đồng, khoảng trên 24%
tổng vốn đầu tư toàn xã hội.
Để thực hiện tốt điều này, Quốc hội ban hành ngành luật về xây dựng cụ thể có:
Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 được Quốc Hội thông qua ngày 26/11/2013; Luật xây
dựng số 50/2014/QH13 được thông qua ngày 18/6/2014. Bên cạnh đó Chính phủ Ban
hành các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn về quản lý xây dựng: Nghị định số
2
59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư
xây dựng công trình, nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của chính Phủ về
quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trinh; Căn cứ nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày
20/6/2014 của chính Phủ quy định một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà
thầu; Căn cứ nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của chính phủ về quản lý
chất lượng và bảo trì công trình xây dựng; Căn cứ nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày
22/4/2015 của chính phủ về quy định chi tiết hợp đồng xây dựng; Thông tư số
04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 thông tư của Bộ xây dựng hương dẫn lập và quản lý
chi phí đầu tư xây dựng; công văn số 126/BXD-KTXD ngày 22/01/2013 của Bộ xây
dựng về việc hướng dẫn điều chỉnh tổng mức đầu tư các dự án đầu tư xây dựng công
trình, đã làm rõ về công tác Quản lý thi công xây dựng công trình. Theo đó, Quản lý
thi công xây dựng công trình bao gồm quản lý chất lượng xây dựng, quản lý tiến độ
xây dựng, quản lý khối lượng thi công xây dựng công trình, quản lý an toàn lao động
trên công trường xây dựng, quản lý môi trường xây dựng.
Trong 05 nội dung quan trọng của Nghị định về Quản lý dự án đầu tư xây dựng
công trình trên thì mục tiêu quản lý tiến độ xây dựng và quản lý khối lượng thi công
xây dựng công trình (liên quan đến chi phí) được quan tâm đặc biệt, vì nó ảnh hưởng
trực tiếp đến chi phí đầu tư và thời gian vận hành khai thác. Sự chậm trễ và vượt mức
đầu tư dự kiến của các dự án xây dựng dẫn đến hậu quả nghiêm trọng, có thể làm
chậm sự phát triển của ngành công nghiệp xây dựng và ảnh hưởng đến hầu hết các
ngành kinh tế khác cũng như về mặt xã hội
Việc đầu tư phát triển ngành xây dựng là tất yếu để đạt được mục tiêu trên.
Cùng với tốc độ tăng trưởng kinh tế ngày càng cao, tỉ trọng của ngành xây dựng trong
nền kinh tế cũng tăng lên theo từng năm. Cùng với sự ổn định về chính trị, nền kinh tế
Việt Nam ngày càng phát triển và có uy tín trên trường thế giới, mức độ tăng trưởng
ngày càng cao. Ngành xây dựng đã đóng góp một phần đáng kể và có vị trí quan trọng
trong việc phát triển kinh tế đất nước. Tuy nhiên, hiện nay tình trạng trễ tiến độ và
vượt chi phí của các dự án xây dựng thường xuyên xảy ra do năng lực tài chính, năng
lực quản lý của chủ đầu tư, nhà tư vấn, nhà thầu… yếu kém. Chậm tiến độ trong các
dự án xây dựng thường hay xảy ra và chịu nhiều tổn thất về nguồn lực, tài chính của
cá nhân và xã hội. Việc triển khai thực hiện dự án theo đúng tiến độ và dự toán
đãđược hoạch định và lập trước phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố. Trong đó, các yếu tố
3
liên quan đến con người ảnh hưởng rất nhiều đến kết quả thành công của dự án, là đó
cũng là nguyên nhân chính gây ra sự chậm trễ tiến độ và vượt dự toán của hầu hết các
dự án xây dựng.
Ở Việt nam khi nền kinh tế chuyển sang nền kinh tế thị trường và đất nước đã
hội nhập quốc tế, Việt Nam trở thành thành viên của Tổ chức Thương mại Quốc tế
WTO thì tư vấn xây dựng mới thực sự phát triển. Dịch vụ tư vấn giám sát sẽ giúp Chủ
đầu tư kiểm soát tốt chất lượng, khối lượng, tiến độ thi công và an toàn trên công
trường. Công việc tư vấn giám sát đòi hỏi cán bộ tư vấn phải có kiến thức chắc, tầm
nhìn rộng và nắm bắt được công việc.
Tỉnh Tiền Giang là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa, khoa học kỹ thuật, có
vai trò, vị trí rất quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế, xã hội trong khu vực.
Với sự quan tâm giúp đỡ của Trung ương, Đảng bộ và nhân dân Tiền Giang đã đoàn
kết, nỗ lực, khắc phục khó khăn, khai thác tiềm năng, lợi thế, phát huy nội lực, tranh
thủ các nguồn lực bên ngoài để xây dựng và phát triển tỉnh đạt được nhiều thành tựu
quan trọng trên các lĩnh vực. Tiền Giang luôn duy trì được nhịp độ phát triển kinh tế
khá cao. Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tích cực, ngành sản xuất và dịch vụ
có tốc độ tăng trưởng cao. Kết cấu hạ tầng từng bước được đầu tư và nâng cấp, bộ mặt
đô thị có nhiều khởi sắc. Vị thế của tỉnh ngày càng được nâng lên, góp phần quan
trọng trong việc kết nối các đô thị trong khu vực để trở thành địa bàn động lực phát
triển của tỉnh. Tuy nhiên, quá trình xây dựng và phát triển tỉnh Tiền Giang còn bộc lộ
những hạn chế, yếu kém.
Đề tài “Giải pháp nâng cao quản lý tư vấn giám sát tại Ban quản lý dự án
thành phố Mỹ Tho” hướng đến giải quyết ba vấn đề chính: thứ nhất là nêu thực trạng
công tác quản lý giám sát tại Ban quản lý dự án và phát triển quỹ đất thành phố Mỹ
Tho giai đoạn 2015-2020; thứ hai là chỉ ra các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình giám
sát và đánh giá hiệu quả của công tác giám sát tại ban; cuối cùng, trên cơ sở các nhân
tố ảnh hưởng, những mặt đạt được và những yếu tố còn tồn tại tại Ban đề xuất các
phương pháp nhằm nâng cao công tác quản lý giám sát tại Ban quản lý dự án thành
phố Mỹ Tho.
Cấu trúc của đề tài mô tả một cách tổng quan về các khái niệm liên quan đến
quản lý đấu thầu, tổng quan các tài liệu, nghiên cứu trước đây về giải pháp nâng cao
4
giám sát. Thực hiện nghiên cứu định lượng nhằm tìm ra các giải pháp, nguyên nhân để
giúp nâng cao hiệu quả hoạt độnggiám sáttại Ban quản lý dự án thành phố Mỹ Tho.
1.2. Lợi ích của đề tài
1.2.1. Lợi ích khoa học:
Đề tài hệ thống hóa lý luận cơ bản về công tác quản lý tư vấn giám sát xây dựng
trong giai đoạn thực hiện dự án, góp phần hoàn thiện hệ thống hóa lý luận làm cơ sở
tổng hợp, phân tích, đánh giá về công tác quản lý nâng cao chất lượng tư vấn giám sát.
Đặc biệt đi sâu vào nội dung đưa ra hướng giải pháp cho quản lý tư vấn giám sát cho
các công trình xây dựng trên địa bàn thành phố Mỹ Tho.
- Đề tài sử dụng phương pháp chuyên gia, chuyên khảo tổng hợp, thống kê mô tả
và phân tích định lượng các yếu tố giúp tìm ra các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt
động đấu thầu tại Ban quản lý dự án thành phố Mỹ Tho..
- Việc nhận dạng, phân tích, đánh giá các yếu tố còn hạn chế xảy ra làm ảnh
hưởng đến công tác quản lý tư vấn giám sát xây dựng. Từ đó đề xuất, kiến nghị các
biện pháp tối ưu để kiểm soát các yếu tố xảy ra rủi ro, nhằm giúp các đơn vị tham gia
dự án có cái nhìn tổng quát hơn trong việc triển khai thực hiện từ khâu lập dự án đầu
tư ban đầu.
- Là cơ sở lý luận khoa học cho các đơn vị có mô hình và qui mô tương tự,
nghiên cứu áp dụng. Đồng thời cũng là tài liệu tham khảo cho các nghiên cứu tiếp
theo. Để quản lý tốt công tác đầu tư xây dựng công trình, Nhà nước thành lập các Ban
Quản lý có chức năng, nhiệm vụ làm chủ đầu tư, quản lý dự án, chịu trách nhiệm về
chất lượng, tiến độ thực hiện các dự án.
- Đề tài cũng hệ thống hóa và làm sáng tỏ những vấn đề lý luận về công tác quản
lý tư vấn giám sát xây dựng trong giai đoạn hiện nay nhằm nâng cao chất lượng công
tác quản lý tư vấn giám sát xây dựng, hoàn thiện công nghệ quản lý để hội nhập quốc
tế.
1.2.2. Lợi ích thực tiễn:
- Luận văn đã đưa ra các giải pháp trên cơ sở khoahọc và thực tiễn để nâng cao
năng lực tư vấn giám sát thi công xây dựng củaBan Quản lý dự án thành phố Mỹ Tho.
- Thông qua phân tích, đánh giá tổng quát về thực trạng công tác tư vấn giám sát
công trình xây dựng. Trên cơ sở lý luận đó, nêu quan điểm và đề xuất một số giải pháp
5
thiết thực, khả thi nhằm nâng cao chất lượng công tác tư vấn giám sát các công trình
xây dựng trong địa bàn của tỉnh Tiền Giang.
- Đây là đề tài nghiên cứu mang tính ứng dụng, có ý nghĩa thực tiễn nhằm giúp
cho các Ban quản lý dự án, đơn vị quản lý nhà nước, đặt biệt là Ban Quản lý dự án
thành phố Mỹ Tho nhận thấy những thuận lợi, khó khăn, hạn chế trong hoạt động tư
vấn giám sát, cụ thể như sau:
+ Kết quả thu được từ nghiên cứu sẽ giúp Ban quản lý dự án thành phố Mỹ Tho
có cách nhìn sâu, rộng về tình hình hoạt động của đơn vị đối với những yêu cầu thực
tiễn nhằm hoàn thiện công tác quản lý tư vấn giám sát trong giai đoạn hiện tại và nâng
cao hơn nữa hiệu quả về chất lượng xây dựng công trình trong quản lý dự án thời gian
tới.
+ Kết quả nghiên cứu góp phần kịp thời điều chỉnh, bổ sung vào cơ sở xác định
các giải pháp nâng cao hiệu quả về tư vấn giám sát của một đơn vị hoạt động trong
lĩnh vực quản lý dự án công trình cho phù hợp với thực tế.
+ Công việc tư vấn giám sát không chỉ thuộc trách nhiệm của Chủđầu tư, cơ quan
quảnlý hay nhà thầu mà toàn xã hội đều quan tâm tới vấn đề này vì yêu cầu củaquản lý
liên quan tới việc chi tiêu và sử dụng tiền vốn Nhà nước.
1.3. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu của đề tài là trên cơ sở nghiên cứu tổng quan, nghiên cứu cơ sở lý luận
và thực tiễn, phân tích thực trạng và đề xuất được một số giải pháp nâng cao tư vấn
giám sátcác công trình xây dựng tại Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng thành phố Mỹ
Tho.
- Đánh giá thực trạng.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực tư vấn giám sát của ban.
Nghiên cứu một cách hệ thống lý thuyết về công tác tư vấn giám sát đối với các
Ban quản lý dự án, Chủ đầu tư, Nhà đầu tư các công trình sử dụng vốn ngân sách Nhà
nước (NSNN), để hoàn thiện công nghệ quản lý phù hợp với sự phát triển nền kinh tế
tri thức dựa trên nền khoa học và công nghệ trong giai đoạn hiện nay.
Nhằm đưa ra các “Giải pháp nâng cao quản lý tư vấn giám sát tại Ban quản
lý dự án thành phố Mỹ Tho” và các đơn vị có quy mô tương tự ở tỉnhTiền Giang.
Hệ thống hóa lý luận cơ bản về công tác quản lý tư vấn giám sát xây dựng trong
giai đoạn thực hiện xây dựng.Hoàn thiện hệ thống hóa lý luận làm cơ sở tổng hợp,
6
phân tích, đánh giá về công tác quản lý nâng cao chất lượng giám sát. Đặc biệt đi sâu
vào nội dung đưa ra hướng giải pháp cho quản lý công tác tư vấn giám sát các công
trình xây dựng trên địa bàn thành phố Mỹ Tho.
Thông qua phân tích, đánh giá tổng quát về thực trạng tư vấn giám sát công trình
xây dựng. Trên cơ sở lý luận đó, nêu quan điểm và đề xuất một số giải pháp thiết thực,
khả thi nhằm nâng cao chất lượng công tác tư vấn giám sát các công trình xây dựng
trong địa bàn của tỉnh Tiền Giang.
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu:
Phân tích và thảo luận theo quan điểm của các Chủ đầu tư, Ban Quản lý dự án,
các chuyên gia về Quản lý dự án xây dựng; Các đơn vị tư vấn: Thiết kế, Thẩm tra,
Giám sát, Kiểm định chất lượng; Các đơn vị thi công và các chuyên gia có nhiều kinh
ngiệm trong lĩnh vực xây dựng, quản lý, đấu thầu, tư vấn giám sát ... Đặc biệt là các
đơn vị, các cá nhân làm việc liên quan đến các dự án nhà nước liên quan đến lĩnh vực
giám sát xây dựng.
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu:
Quá trình nghiên cứu đề tài sẽ đặt ra nhiều vấn đề sau đó chọn lọc các yếu tố mà
đề tài cần quan tâm để đánh giá tầm quan trọng của nhóm các yếu tố tác động đến hiệu
quả hoạt động tư vấn giám sát xây dựng công trình dưới nhiều góc độ.
- Về không gian: Nghiên cứu thực hiện khảo sát các ban quản lý dự án thành phố
Mỹ Tho nói chung trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
- Về thời gian: Phạm vi nghiên cứu chỉ giới hạn trong giai đoạn từ năm 2015 đến
nay.
- Góc độ phân tích: Đánh giá dưới góc độ của Cơ quan quản lý nhà nước, Chủ
đầu tư. Hiệu quả hoạt động của các đơn vị tư vấn quản lý, giám sát, tổ chức đấu thầu,
thi công
1.5. Phương pháp nghiên cứu
1.5.1 Xây dựng mô hình khảo sát:
- Xác định thực trạng tổ chức và quản lý qui trình tư vấn giám sát của thành phố
Mỹ Tho nói riêng trong những năm qua vẫn còn hạn chế nhiều khiếm khuyết
trong: năng lực và kỹ năng quản lý công tác tư vấn giám sát.
- Xác định các nhân tố tồn tại liên quan đến tư vấn giám sát.