Luận án tiến sĩ thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào nước cộng hòa dân chủ nhân dân lào

  • 193 trang
  • file .pdf
i
LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của cá nhân tôi. Các số
liệu và kết quả nêu trong luận án là trung thực.
Những kết luận, giải pháp và kiến nghị của luận án chưa từng ñược ai
công bố trong bất kỳ công trình khoa học nào.
Tác giả luận án
PHONESAY VILAYSACK
ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện luận án tiến sỹ kinh tế tại trường ðại học
Kinh tế Quốc dân, tôi ñã nhận ñược sự quan tâm, giúp ñỡ tận tình và tạo ñiều
kiện của rất nhiều người, sau ñây là lời cảm ơn chân thành của tôi:
Trước hết, xin cảm ơn sâu sắc thầy giáo hướng dẫn: GS.TS. Phan Công
Nghĩa - Phó Hiệu trưởng trường ðại học Kinh tế Quốc dân và thầy giáo
hướng dẫn: PGS.TS. Từ Quang Phương - Phó trưởng Khoa ðầu tư về sự
hướng dẫn nhiệt tình và những ý kiến ñóng góp quý báo ñể luận án ñược hoàn
thành tốt.
Xin chân thành cảm ơn Viện Sau ñại học trường ðại học Kinh tế Quốc
dân ñã tạo ñiều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình làm luận án, cảm ơn các
giáo sư, phó giáo sư, tiến sỹ, các thầy cô giáo trong trường nói chung và trong
Khoa ðầu tư nói riêng. Cảm ơn ñồng nghiệp, bạn bè ñặc biệt Cục khuyến
khích ñầu tư, Bộ Kế hoạch và ðầu tư Lào ñã tạo ñiều kiện về thời gian,
hướng dẫn nội dung và cung cấp những thông tin, tài liệu cần thiết cho việc
phân tích trong luận án, cũng như những góp ý ñể hoàn thành luận án.
Cuối cùng, ñặc biệt xin chân thành cảm ơn tới gia ñình, vợ con ñã ñộng
viên tôi, tạo ñiều kiện về thời gian, kinh phí, giúp ñỡ công việc gia ñình cho
tôi trong suốt thời gian viết luận án tiến sỹ kinh tế này ñược hoàn thành.
Kính
PHONESAY VILAYSACK
iii
MỤC LỤC
Trang phụ bìa
LỜI CAM ðOAN..................................................................................................................i
MỤC LỤC ...........................................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT...................................................................................vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU.................................................................................................ix
MỞ ðẦU...............................................................................................................................1
Chương 1. NHỮNG VẤN ðỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ THU HÚT FDI CỦA MỘT
QUỐC GIA...........................................................................................................................6
1.1. BẢN CHẤT CỦA FDI ..............................................................................................6
1.1.1. Khái niệm và ñặc ñiểm của FDI ..................................................... 6
1.1.1.1. Khái niệm về FDI..................................................................... 6
1.1.1.2. ðặc ñiểm của FDI .................................................................. 11
1.1.2. Các hình thức ñầu tư FDI.............................................................. 13
1.1.2.1. Hợp ñồng hợp tác kinh doanh (Business Co-operation by
Contract - BCC) .................................................................................. 14
1.1.2.2. Doanh nghiệp liên doanh (Joint Ventures Company- JVC) . 14
1.1.2.3. Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài (100% Foreign - Owned
Enterprises -FOE)................................................................................ 15
1.1.2.4. Các hình thức BOT, BTO, BT ............................................... 16
1.1.2.5. Mua lại và sáp nhập (M&A) ................................................. 17
1.2. TÁC ðỘNG CỦA FDI ............................................................................................17
1.2.1. Tác ñộng tích cực của FDI ñối với nước nhận ñầu tư .................. 17
1.2.2. Tác ñộng tiêu cực của FDI ñối với nước nhận ñầu tư .................. 25
1.3. MỘT SỐ LÝ THUYẾT VỀ ðẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI .....................31
1.3.1. Các lý thuyết kinh tế vĩ mô ........................................................... 31
1.3.2. Các lý thuyết kinh tế vi mô ........................................................... 33
1.4. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG THU HÚT FDI ...................................................36
1.4.1. Những nhân tố thuộc nước nhận FDI ........................................... 36
iv
1.4.1.1. Mối quan hệ kinh tế quốc tế của quốc gia tiếp nhận ............. 36
1.4.1.2. Sự ổn ñịnh về chính trị, kinh tế - xã hội................................. 37
1.4.1.3. Hệ thống luật pháp và chính sách .......................................... 38
1.4.1.4. Sự phát triển cơ sở hạ tầng..................................................... 40
1.4.1.5. Sự phát triển ñội ngũ lao ñộng............................................... 41
1.4.1.6. Sự hoàn thiện các thủ tục hành chính .................................... 42
1.4.1.7. Công tác xúc tiến ñầu tư ........................................................ 43
1.4.2. Những nhân tố thuộc bên ngoài. ................................................... 44
1.4.2.1. Môi trường kinh tế thế giới .................................................... 44
1.4.2.2. Xu hướng cạnh tranh và hợp tác quốc tế. .............................. 45
1.4.2.3. Xu hướng tự do hoá thương mại và ñầu tư quốc tế. .............. 46
1.4.2.4. Cách mạng khoa học và công nghệ thúc ñẩy ñầu tư quốc tế. 47
1.4.2.5. Vai trò của các công ty xuyên quốc gia (TNCs).................... 48
1.4.2.6. Những nhân tố phụ thuộc nhà ñầu tư..................................... 49
1.5. SỰ VẬN ðỘNG CỦA DÒNG FDI TRÊN THẾ GIỚI VÀ KINH NGHIỆM
CỦA MỘT SỐ NƯỚC ASEAN .....................................................................................49
1.5.1. Sự vận ñộng của FDI trên thế giới ................................................ 49
1.5.2. Kinh nghiệm thu hút FDI của một số nước ASEAN .................... 53
1.5.2.1. Kinh nghiệm của Thái Lan .................................................... 53
1.5.2.2. Kinh nghiệp của Malaysia ..................................................... 55
1.5.2.3. Kinh nghiệm của Việt Nam ................................................... 56
1.5.2.4. Bài học kinh nghiệm cho việc thu hút FDI của Lào .............. 60
Kết luận chương 1: .......................................................................................................62
Chương 2. THỰC TRẠNG THU HÚT FDI VÀO CỘNG HOÀ DÂN CHỦ
NHÂN DÂN LÀO THỜI KỲ 1988 – 2008.......................................................................63
2.1. TỔNG QUAN CHUNG VỀ ðIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ, XÃ HỘI Ở
CHDCND LÀO CÓ ẢNH HƯỞNG ðẾN VIỆC THU HÚT FDI .................................63
2.1.1. ðiều kiện tự nhiên......................................................................... 63
2.1.2. Tình hình kinh tế - xã hội.............................................................. 64
2.1.3. Những thuận lợi và khó khăn........................................................ 71
v
2.2. HỆ THỐNG LUẬT PHÁP, CHÍNH SÁCH ðỐI VỚI FDI TẠI CHDCND LÀO..76
2.2.1. Khuôn khổ pháp lý cho hoạt ñộng FDI của CHDCND Lào......... 76
2.2.2. Chính sách thu hút FDI tại CHDCND Lào................................... 78
2.2.3. Hoạt ñộng xúc tiến ñầu tư hiện nay tại CHDCND Lào ................ 79
2.3. THỰC TRẠNG THU HÚT FDI VÀO CHDCND LÀO THỜI KỲ 1988-2008......81
2.3.1. Tổng quan tình hình thu hút FDI vào CHDCND Lào .................. 81
2.3.2. Các hình thức FDI thực hiện ở CHDCND Lào ............................ 86
2.3.3. FDI theo ngành thực hiện ở CHDCND Lào ................................. 91
2.3.4. FDI thực hiện theo cơ cấu vùng của CHDCND Lào .................... 93
2.3.5. FDI theo cơ cấu ñối tác nước ngoài .............................................. 96
2.4. ðÁNH GIÁ VIỆC THU HÚT FDI VÀO CHDCND LÀO .....................................98
2.4.1. Những kết quả ñạt ñược ................................................................ 98
2.4.1.1. FDI bổ sung nguồn vốn quan trọng cho ñầu tư phát triển ..... 98
2.4.1.2. FDI thúc ñẩy tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế của
CHDCND Lào................................................................................... 100
2.4.1.3. FDI góp phần nâng cao kim ngạch xuất khẩu, mở rộng thị
trường quốc tế, tăng nguồn thu ngoại tệ. .......................................... 102
2.4.1.4. FDI tạo nguồn thu ngân sách Nhà nước .............................. 106
2.4.1.5. FDI tạo thêm việc làm, tăng thu nhập và phát triển nguồn
nhân lực ............................................................................................. 108
2.4.2. Nhược ñiểm của việc thu hút FDI............................................... 111
2.4.2.1. FDI vào các vùng và các ngành mất cân ñối ....................... 111
2.4.2.2. FDI gây ra tác ñộng tiêu cực trong cơ cấu lao ñộng............ 112
2.4.2.3. FDI gây ô nhiễm môi trường ............................................... 113
2.4.3. Một số hạn chế ............................................................................ 114
2.4.4. Nguyên nhân các yếm kém trong việc thu hút FDI ở Lào.......... 119
Kết luận chương 2: ..........................................................................................................133
Chương 3. GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG THU HÚT FDI Ở CHDCND LÀO ...........135
3.1. QUAN ðIỂM VÀ ðỊNH HƯỚNG THU HÚT FDI Ở CHDCND LÀO TRONG
BỐI CẢNH MỚI...........................................................................................................135
vi
3.1.1. Các bối cảnh phát triển quốc tế và trong nước ........................... 135
3.1.1.1. Bối cảnh quốc tế................................................................... 135
3.1.1.2. Bối cảnh trong nước............................................................. 137
3.1.2. Mục tiêu phát triển kinh tế của Lào ñến năm 2020 .................... 138
3.1.3. Nhu cầu vốn phát triển kinh tế của Lào ...................................... 140
3.1.4. Quan ñiểm thu hút FDI ở Lào..................................................... 142
3.1.5. ðịnh hướng thu hút FDI ñến năm 2020...................................... 144
3.2. CÁC GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG THU HÚT FDI Ở CHDCND LÀO ..............147
3.2.1. Tiếp tục củng cố và ổn ñịnh chính trị - xã hội ............................ 148
3.2.2. Hoàn thiện hệ thống pháp luật về FDI ........................................ 149
3.2.3. Tiếp tục hoàn thiện chính sách thu hút FDI................................ 151
3.2.4. Nâng cao hiệu quả quản lý Nhà nước ñối với vốn FDI .............. 159
3.2.5. Nâng cao chất lượng cán bộ và lao ñộng cho các doanh nghiệp
có vốn ñầu tư nước ngoài...................................................................... 161
3.2.6. Hỗ trợ giúp ñỡ sau khi dự án ñược cấp giấy phép và ñã triển
khai ........................................................................................................ 162
3.2.7. Tăng cường ñầu tư xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng ................. 163
3.2.8. Xây dựng chiến lược thu hút FDI ............................................... 165
3.2.9. Tăng cường hoạt ñộng xúc tiến ñầu tư........................................ 166
3.3. ðIỆU KIỆN ðỂ THỰC HIỆN GIẢI PHÁP ..........................................................168
3.3.1. Kiến nghị với Chính phủ............................................................. 168
3.3.2. Kiến nghị với Bộ Kế hoạch và ðầu tư........................................ 169
3.3.3. Kiến nghị với các Bộ, Ngành có liên quan ................................. 170
Kết luận chương 3: ..........................................................................................................171
KẾT LUẬN.......................................................................................................................172
DANH MỤC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ ..............................................................175
TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................................................176
vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Viết tắt Tiếng Việt Tiếng Anh
ADB Ngan hàng Châu Á Asean Development Bank
AFTA Khu vực mậu dịch tự do ASEAN Asean Free Trade Area
APEC Diễn ñàn hợp tác Kinh tế châu Á - Asia Pacific Economic Cooperation
Thái Bình Dương
ASEAN Hiệp hội các quốc gia ðông Nam Á Association of South East Asian Nations
ASEM Diễn ñàn hợp tác kinh tế Á - Âu Asean European Meeting
CEPT Chương trình thuế quan ưu ñãi có Common Effective Preferential Tariffs
hiệu lực chung Scheme
CHDCND Cộng hoà Dân chủ Nhân dân
CNH - HðH Công nghiệp hoá - hiện ñại hoá Industrialisation - Mordernisation
EU Liên minh châu Âu European Union
FDI ðầu tư trực tiếp nước ngoài Foreign Direct Investment
GDP Tổng sản phẩm quốc nội Gross Domestic Production
GNP Tổng sản phẩm quốc gia Gross National Production
GSP Hệ thống hưởng ưu ñãi thuế quan Generalised System of Preference
IMF Quỹ tiền tệ quốc tế International Monetary Fund
M&A Mua lại và sáp nhập Merger & Acquitition
MFN Quy chế tối huệ quốc Most Favored Nation
MIDA Cục phát triển công nghiệp Malaixia Malaysian Industrial Development
Authority
MNCs Công ty ña quốc gia Multinational Corporations
NAFTA Hiệp ñịnh thương mại tự do Bắc Mỹ North American Free Trade Agrreement
NEP Chính sách kinh tế mới New Economic Policy
NICs Các nước công nghiệp mới Newly Industrialized Countries
NTR Quy chế thương mại bình thương Normal Trade Relations
viii
ODA Viện trợ phát triển chính thức Official Development Assistance
OECD Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh Organization for Economic Cooperation
tế and Development
R&D Nghiên cứu và Phát triển Research and Development
RM ðồng Ringít Malaixia Ringit Malaysia
TNCs Công ty xuyên quốc gia Transnational Corperations
UNCTAD Tổ chức Liên Hiệp quốc về thương United Nations Conference on Trade and
mại và Phát triển Development
UNIDO Tổ chức Phát triển Công nghiệp Liên United Nations Industrial Development
Hiệp quốc Organisation
USD ðô la Mỹ United States Dollar
WB Ngân hàng thế giới World Bank
WTO Tổ chức thương mại thế giới World Trade Organization
XHCN Xã hội chủ nghĩa Socialist
ix
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Danh mục bảng
Bảng 1.1: Số vốn FDI 10 nước nhận nhiều nhật ở Nam, Bắc và Nam-Bắc
Châu Á (Tỷ USD)............................................................................ 52
Bảng 2.1. Tình hình thu hút ñầu tư trực tiếp nước ngoài của Lào trong giai
ñoạn 1988 – 2008............................................................................ 82
Bảng 2.2: Số vốn và dự án FDI theo ngành và lĩnh vực ở Lào....................... 91
Bảng 2.3: FDI vào Lào phân theo các vùng giai ñoạn 1988 - 2008 ............... 94
Bảng 2.4: Tống kết nguồn FDI vào Lào theo quốc gia................................... 97
Bảng 2.5: Vốn ñầu tư phát triển kinh tế xã hộ của Lào thời kỳ 2001 - 2008 . 98
Bảng 2.6: Sự biến ñổi cơ cấu ngành kinh tế Lào .......................................... 101
Bảng 2.7: Xuất khẩu của các doanh nghiệp FDI từ năm (2000 - 2008) ....... 104
Bảng 2.8: thứ tự xếp hàng 178 nước trên thế giới về các thủ tuc cấp giấy
phép ñầu tư.................................................................................... 130
Bảng 3.1: Cân ñối nguồn vốn theo phương án phát triển cơ bản ................. 141
Danh mục biểu ñồ
Mô hình MacDougall - Kemp (1964) ............................................................. 31
Biểu ñồ 1.1: Vốn FDI hoạt ñộng trên thế giới từ năm 1980 – 2007............... 50
Biểu ñồ 1.2: Vốn FDI vào các khu vực và các nước trên thế giới.................. 51
Biểu ñồ 2.1: Tốc ñộ tăng trưởng GDP của Lào (1981 - 2009) ....................... 67
Biểu ñồ 2.2: Tỷ lệ lạm phát ở Lào (1996 - 2008) ........................................... 68
Biểu ñồ 2.3: Tỷ giá hối ñoái ñồng tiền kíp (1985 - 2008) .............................. 69
Biểu ñồ 2.4: GDP trung bình ñầu người giai ñoạn 2000 - 2008..................... 71
Biểu ñồ 2.5: Quy mô bình quân một dự án các giai ñoạn ở Lào .................... 84
Biểu ñồ 2.6: Số vốn thực hiện và vốn ñăng ký năm 2000 – 2008 .................. 85
x
Biểu ñồ 2.7: Số vốn theo hình thức FDI năm 1988 - 2008............................. 86
Biểu ñồ 2.8: Số dự án theo các hình thức FDI năm 1988 - 2008.................... 87
Biểu ñồ 2.9: Số vốn ñăng ký theo các hình thức FDI chủ yếu thời kỳ 2000
- 2008 .......................................................................................... 88
Biểu ñồ 2.10: Tỷ lệ vốn ñăng ký các hình thức FDI chủ yếu thời kỳ 2000-
2008............................................................................................. 88
Biểu ñồ 2.11: Số dư án theo các hình thức FDI chủ yếu thời kỳ 2000 -
2008............................................................................................. 89
Biểu ñồ 2.12: Tỷ lệ dự án các hình thức FDI chủ yếu thời kỳ 2000-2008 ..... 90
Biểu ñồ 2.13: Tỷ lệ số dự án theo cơ cấu ngành (%)...................................... 92
Biểu ñồ 2.14: Tỷ lệ số vốn ñầu tư theo cơ cấu ngành (%).............................. 92
Biểu ñồ 2.15: Suất tăng trưởng các ngành kinh tế ........................................ 102
Biểu ñồ 2.16: Tình hình xuất nhập khẩu của Lào giai ñoạn 2000 - 2008..... 105
Biểu ñồ 2.17: Nguồn thu ngân sách Nhà nước ............................................. 107
Biểu ñồ 2.18: Số việc làm trực tiếp trong khu vực FDI từ năm (2000 –
2007) ......................................................................................... 109
Biểu ñồ 2.19: Tỷ lệ người lao ñộng theo ngành 2005 – 2008 ...................... 111
1
MỞ ðẦU
1. Tính cấp thiết của ñề tài nghiên cứu
Trong thời ñại ngày nay, xu hướng hội nhập kinh tế khu vực và toàn cầu
ñang diễn ra mạnh mẽ. ðiều này ñã làm cho nền kinh tế thế giới ngày càng trở
thành một chỉnh thể thống nhất, ñòi hỏi các quốc gia mở cửa nền kinh tế, tham
gia một cách tích cực vào các mối quan hệ kinh tế quốc tế.
Cùng với xu hướng tăng cường hợp tác quốc tế, toàn cầu hoá nền kinh
tế, ñầu tư trực tiếp nước ngoài (Foreign Direct Investment - FDI) ñang là ñề
tài nóng và ngày càng ñược quan tâm trên thế giới. ðặc biệt, với hầu hết các
nước ñang phát triển, FDI có vai trò rất quan trọng ñối với quá trình phát triển
kinh tế ñất nước, bởi những nước này luôn có nhu cầu rất lớn về vốn. Vốn là
chiếc chìa khoá không thể thiếu của một quá trình phát triển kinh tế - xã hội
của một quốc gia. Thông qua FDI, các nước nhận ñầu tư, có thể tiếp thu ñược
vốn, công nghệ và kỹ thuật tiên tiến, kinh nghiệm quản lý và tìm hiểu ñược
thị trường bên ngoài. Chính vì vậy, FDI ñã trở thành bộ phận quan trọng trong
quan hệ kinh tế quốc tế. Do vậy, trên thế giới ñã và ñang diễn ra một cuộc
cạnh tranh giữa các quốc gia với nhau ñể thu hút tối ña nguồn vốn FDI.
ðể phù hợp với xu hướng ñó, nước Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Lào
(CHDCND Lào) ñã và ñang có những hoạt ñộng tích cực tham gia vào quá
trình nói trên. Việc thu hút ñầu tư trực tiếp nước ngoài là một trong những
chính sách hàng ñầu của ðảng Nhân dân cạch mạng Lào và Nhà nước Lào.
Thu hút vốn ñầu tư trực tiếp nước ngoài không những ñể giải quyết tình trạng
khan hiếm vốn cho ñầu tư phát triển kinh tế - xã hội mà còn ñể tạo thêm công
ăn việc làm cho người lao ñộng. Trong những năm qua, hoạt ñộng ñầu tư trực
tiếp nước ngoài ñã ñóng góp cho ñất nước nhiều thành tựu kinh tế - xã hội
quan trọng, thực hiện các mục tiêu ðảng và Nhà nước ñã ñặt ra. Tuy nhiên,
việc thu hút FDI của Lào ñang ñạt mức ñộ, trình ñộ còn khiêm tốn và hiệu
quả chưa cao. Bằng chứng là nguồn vốn FDI vào Lào chưa nhiều và cơ cấu
2
chưa hợp lý. Lào là một trong số những quốc gia ñang phát triển kém hấp dẫn
về thu hút ñầu tư nước ngoài.
Vì những lý do nêu trên, tác giả ñã lựa chọn vấn ñề: “Thu hút ñầu tư trực
tiếp nước ngoài vào Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Lào” ñể làm ñề tài luận án
Tiến sỹ kinh tế. Trong luận án này tác giả ñi sâu vào phân tích thực trạng thu hút
ñầu tư trực tiếp nước ngoài, các kết quả ñạt ñược, các nguyên nhân, các mặt hạn
chế trong quá trình thu hút FDI, từ ñó ñề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường
khả năng thu hút ñầu tư trực tiếp nước ngoài vào CHDCND Lào.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu có liên quan ñến ñề tài luận án
Nhìn chung, vấn ñề thu hút và sử dụng vốn FDI là ñối tượng nghiên
cứu của nhiều nhà kinh tế trong và ngoài nước. Hàng trăm bài báo, luận án,
luận văn và các công trình nghiên cứu ñã ñược công bố. Có thể kể ra một số
công trình nghiên cứu gần nhất có liên quan như:
* Luận án tiến sỹ liên quan ñến thu hút FDI của Lào:
+ "ðầu tư trực tiếp nước ngoài trong việc phát triển kinh tế ở Cộng
hoà Dân chủ Nhân dân Lào" của Bua Khăm Thip Pha Vông (2001). Tác giả
ñã nghiên cứu nhu cầu vốn ñầu tư cho phát triển kinh tế của CHDCND Lào.
Lào vẫn còn thiếu vốn, khả năng tích luỹ nội bộ của nền kinh tế có hạn, không
ñủ ñáp ứng nhu cầu vốn to lớn cho ñầu tư phát triển. Vì vậy, việc thu hút FDI
là quan trọng. Luận án ñã phân tích các nguyên nhân ảnh hưởng, những hạn
chế, từ ñó ñề xuất các giải pháp chủ yếu ñể thu hút có hiệu quả vốn FDI vào
CHDCND Lào ñể phát triển kinh tế [5].
+ "Hoàn thiện các giải pháp tài chính trong thu hút vốn ñầu tư trực
tiếp nước ngoài (FDI) tại Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Lào ñến năm 2010"
của Xổm Xạ Ạt Unxiña (2004). Trong luận án, tác giả phân tích vai trò của
các giải pháp tài chính nhằm tăng cường thu hút vốn FDI, ñánh giá thực trạng
thực hiện giải pháp tài chính về thu hút vốn FDI của Lào trong những năm
qua và kinh nghiệm của một số nước trong khu vực về sử dụng tài chính thu
hút FDI. Từ ñó, tác giả ñề ra các giải pháp tài chính chủ yếu nhằm tăng cường
3
thu hút vốn ñầu tư trực tiếp nước ngoài tại Lào ñến năm 2010 như: tiếp tục
hoàn thiện các chính sách thuế, cơ cấu chi tiêu của Chính phủ, chính sách tiền
tệ - tín dụng, tạo môi trường chính trị ổn ñịnh, cải thiện môi trường pháp lý,
tăng cường hiệu lực của chính sách quản lý vĩ mô [29].
* Luận án tiến sỹ liên quan ñến ñề tài thu hút vốn FDI vào Việt Nam:
+ "Ảnh hưởng của quá trình tự do hoá thương mại trong khu vực mậu
dịch tự do ASEAN (AFTA) ñến hoạt ñộng thu hút, ñầu tư trực tiếp nước ngoài
tại Việt Nam" của ðàm Quang Vinh (2003). Trong luận án, tác giả ñã ñưa ra
những lý luận về tác ñộng qua lại giữa tự do hoá thương mại và ñầu tư quốc
tế, xem xét những ảnh hưởng của tự do hoá thương mại ASEAN ñối với quá
trình thu hút FDI vào Việt Nam; xem xét diễn biến tình hình ñầu tư trên thế
giới và khu vực, ñặc biệt là ñược sự tác ñộng của AFTA thì các xu hướng ñầu
tư sẽ diễn ra theo chiều hướng nào, Việt Nam có những thuận lợi và khó khăn
ra sao trong quá trình thu hút FDI. Từ ñó tác giả ñã ñề ra một số giải pháp cho
việc thu hút FDI vào Việt Nam [27].
+ "Các giải pháp thu hút và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn FDI tại
Việt Nam" của Nguyễn Thị Liên Hoa (2000). Trong luận án, tác giả ñã trình
bày và phân tích các vấn ñề lý luận về huy ñộng vốn FDI, thực trạng và sử
dụng hiệu quả vốn FDI qua các giai ñoạn. Sau ñó, tác giả ñưa ra năm nhóm
giải pháp ñể tăng cường thu hút và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn FDI [11].
+ "Giải pháp tăng cường thu hút ñầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) ở
Việt Nam" của Nguyễn Thị Kim Nhã (2005). Trong luận án, tác giả ñã mô tả
toàn cảnh về thu hút FDI ở Việt Nam từ năm 1988 ñến 2004, ñánh giá về mặt
thành công và hạn chế của hoạt ñộng thu hút FDI tại Việt Nam, phân tích các
nguyên nhân ảnh hưởng, từ ñó rút ra các vấn ñề cần tiếp tục xử lý ñể tăng
cường thu hút FDI ở Việt Nam trong thời gian tới [14].
Tóm lại, có thể nói, cho ñến nay ñề tài nghiên cứu về FDI ở Lào ñược
rất nhiều người quan tâm. Trong các nghiên cứu ñó họ ñưa ra các giải pháp ñể
tăng cường thu hút FDI vào Lào. Tuy nhiên, dù ñược tiếp cận dưới nhiều góc
4
ñộ, các giải pháp ñể tăng cường thu hút FDI vào Lào thường chỉ ñược trình
bày như là một phần nội dung trong các công trình nghiên cứu về FDI, chứ
chưa trở thành nội dung duy nhất, một cách có hệ thống và cập nhật của một
công trình riêng biệt. Như vậy, chưa có Luận án nào có nội dung trùng với ñề
tài “Thu hút ñầu tư trực tiếp nước ngoài vào Cộng hoà Dân chủ Nhân dân
Lào” như Luận án này.
3. Mục tiêu nghiên cứu của Luận án
- Nghiên cứu và làm sáng tỏ thêm những vấn ñề lý luận cơ bản và thực
tiễn về thu hút FDI của một quốc gia.
- ðánh giá ñứng thực trạng thu hút FDI của Lào thời gian qua và ñưa ra
các vấn ñề tồn tại cần phải tiếp tục hoàn thiện.
- ðề xuất hệ thống giải pháp nhằm tăng cường thu hút FDI vào
CHDCND Lào thời gian tới.
4. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
- ðối tượng nghiên cứu: Luận án tập trung nghiên cứu thu hút FDI ở
CHDCND Lào.
- Phạm vi nghiên cứu: Luận án ñi sâu nghiên cứu tình hình thu hút FDI vào
CHDCND Lào từ năm 1988 ñến năm 2008. Các tác ñộng cơ bản của FDI ñến toàn
bộ nền kinh tế của Lào sẽ ñược ñề cập ñến trong những vấn ñề có liên quan.
5. Phương pháp nghiên cứu
ðể ñạt ñược mục ñích ñề ra, tác giả sử dụng phương pháp của chủ
nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử, sử dụng tổng hợp và
phân tích thống kê, có sử dụng kết hợp các bảng, biểu ñể tính toán, minh hoạ,
so sánh và rút ra kết luận. Ngoài ra, tác giả sẽ sử dụng phương pháp phân tích
các tài liệu, các công trình nghiên cứu trong và ngoài nước về các vấn ñề có
liên quan ñến ñề tài nghiên cứu.
6. Những ñóng góp khoa học của luận án
- Hệ thống hoá và góp phần làm rõ thêm một số vấn ñề lý luận cơ bản
về FDI ñối với quốc một gia.
5
- Trình bày bức tranh toàn cảnh về thu hút FDI ở CHDCND Lào từ
năm 1988 ñến năm 2008; ñánh giá thành công và hạn chế của hoạt ñộng thu
hút FDI ở Lào; phân tích các nguyên nhân ảnh hưởng ñến thành công và hạn
chế ñó, ñể tăng cường thu hút FDI vào Lào thời gian tới.
- ðề xuất những quan ñiểm giải pháp nhằm tăng cường thu hút FDI vào
CHDCND Lào trong những năm tới, trong ñó có một số quan ñiểm, giải pháp
có tính ñột phá về tư duy quan ñiểm và trình ñộ thực hiện.
7. Kết cấu của luận án
Luận án gồm 174 trang với sự tham khảo 86 tài liệu trong và ngoài
nước, sử dụng các bảng biểu, các phụ lục khác có liên quan. Ngoài phần mở
ñầu và kết luận, luận án ñược kết cấu thành 3 chương như sau:
Chương 1: Những vấn ñề lý luận cơ bản về thu hút FDI của một quốc gia
Chương 2: Thực trạng thu hút FDI vào Cộng hoà Dân chủ Nhân dân
Lào giai ñoạn 1988 - 2008.
Chương 3: Giải pháp tăng cường thu hút FDI vào Cộng hoà Dân chủ
Nhân dân Lào.
6
Chương 1
NHỮNG VẤN ðỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ
THU HÚT FDI CỦA MỘT QUỐC GIA
1.1. BẢN CHẤT CỦA FDI
1.1.1. Khái niệm và ñặc ñiểm của FDI
1.1.1.1. Khái niệm về FDI
ðầu tư theo nghĩa rộng, nói chung là sự hy sinh các nguồn lực hiện tại ñể
tiến hành các hoạt ñộng nào ñó nhằm thu về cho người ñầu tư các kết quả nhất
ñịnh trong tương lai lớn hơn các nguồn lực ñã bỏ ra ñể ñạt ñược kết quả ñó.
Nguồn lực ñó có thể là tiền, là tài nguyên thiên nhiên, là sức lao ñộng trí tuệ...
Theo nghĩa hẹp, ñầu tư là toàn bộ tiềm lực về tài chính. ðầu tư là việc sử dụng
vốn vào quá trình tái sản xuất xã hội nhằm tạo ra năng lực vốn lớn hơn.
Vốn ñầu tư là phần tích luỹ xã hội của các ngành, các cơ sở sản xuất
kinh doanh, là tiền tiết kiệm của dân và vốn huy ñộng từ các nguồn khác ñược
ñưa vào tái sản xuất xã hội. Trên giác ñộ doanh nghiệp, ñầu tư là việc di
chuyển vốn vào một hoạt ñộng nào ñó nhằm mục ñích thu lại một khoản tiền
lớn hơn.
Vốn ñầu tư là loại vốn tích luỹ ñược trong hoạt ñộng sản xuất, kinh
doanh của các cá nhân, tập thể và Nhà nước nhằm thực hiện ñầu tư ñể mở
rộng sản xuất và dịch vụ hay tạo ra năng lực sản xuất mới. Trên giác ñộ quốc
gia, nguồn vốn ñầu tư ñược chia làm hai loại là nguồn vốn trong nước và
nguồn vốn nước ngoài. Do ñó, hoạt ñộng ñầu tư cũng ñược phân chia thành
hai hình thức cơ bản là ñầu tư nước ngoài và ñầu tư trong nước.
Nguồn vốn ñầu tư bao gồm những tài sản hữu hình như tiền vốn, ñất
ñai, nhà cửa, thiết bị, vật tư..., những tài sản vô hình như bằng phát minh,
sáng chế, bí quyết kỹ thuật, nhãn hiệu hàng hoá... Ngoài ra, các nhà ñầu tư
7
còn có thể ñầu tư bằng cổ phiếu, trái phiếu, quyền sở hữu về tài sản khác như
quyền thế chấp, cầm cố tài sản, khai thác, sử dụng tài nguyên thiên nhiên...
ðầu tư quốc tế là quá trình kinh tế trong ñó các nhà ñầu tư di chuyển bất
kỳ tài sản như vốn, công nghệ, kỹ năng quản lý vào nước tiếp nhận ñầu tư ñể
thực hiện hoạt ñộng sản xuất kinh doanh, dịch vụ nhằm mục ñích tìm kiếm lợi
nhuận cao trên phạm vi toàn cầu. ðầu tư quốc tế là hình thức xuất khẩu tư bản,
một hình thức cao hơn của xuất khẩu hàng hoá. ðầu thế kỷ XX, V. I. Lênin cho
rằng: xuất khẩu tư bản là một ñặc ñiểm kinh tế của chủ nghĩa tư bản hiện ñại.
Trong giai ñoạn cạnh tranh tự do, ñặc ñiểm của chủ nghĩa tư bản là xuất khẩu
hàng hoá, còn trong giai ñoạn hiện ñại là xuất khẩu tư bản [29, tr.4].
Xuất khẩu tư bản và xuất khẩu hàng hoá là hai hình thức xuất khẩu
luôn bổ sung và hỗ trợ nhau trong chiến lược thâm nhập chiếm lĩnh thị trường
của các công ty, tập ñoàn nước ngoài hiện nay.
- ðầu tư gián tiếp nước ngoài (Fortfolio Investment) là loại hình thức
ñầu tư mà chủ ñầu tư nước ngoài không trực tiếp tham gia quản lý việc sử
dụng vốn, họ hưởng lợi ích theo một tỷ lệ của số vốn ñầu tư thông qua cá
nhân hoặc tổ chức ở nước nhận ñầu tư. ðây là loại ñầu tư mà người bỏ vốn và
người quản lý sử dụng vốn là những chủ thể khác nhau.
ðầu tư gián tiếp nước ngoài ñược thực hiện dưới một số hình thức như:
mua các chứng chỉ có giá như cổ phiếu, trái phiếu, chứng khoán..., các hoạt ñộng
tín dụng thương mại quốc tế, hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) [21, tr.5].
ðầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) là quá trình nhà ñầu tư nước ngoài
ñưa vốn bằng tiền hoặc tài sản sang quốc gia khác ñể ñầu tư, nhằm ñưa lại lợi
ích cho các bên tham gia. FDI chỉ là một trong những kênh thu hút vốn FDI
của một quốc gia. Trên thế giới, có nhiều diễn giải khái niệm về FDI, tuỳ theo
góc ñộ tiếp cận của các nhà kinh tế.
Theo Quỹ tiền tệ quốc tế (International Monetany Fund - IMF) ñưa ra
8
năm 1977: ðầu tư trực tiếp nước ngoài là vốn ñầu tư ñược thực hiện ở các
doanh nghiệp hoạt ñộng ở ñất nước khác nhằm thu về những lợi ích lâu dài
cho nhà ñầu tư. Mục ñích của nhà ñầu tư là giành ñược tiếng nói có hiệu quả
trong việc quản lý doanh nghiệp ñó [17, tr.5]. Khái niệm này nhấn mạnh vào
hai yếu tố là tính lâu dài của hoạt ñộng ñầu tư và ñộng cơ ñầu tư là giành
quyền kiểm soát trực tiếp hoạt ñộng quản lý doanh nghiệp, ñiều hành sử dụng
vốn ñầu tư mà họ bỏ ra tại các cơ sở sản xuất kinh doanh ở nước khác.
Nhà kinh tế Trung Quốc quan niệm, FDI là việc người sở hữu tư bản tại
nước này mua hoặc kiểm soát một thực thể kinh tế của nước khác. ðó là một
khoản tiền mà nhà ñầu tư trả cho một thực thể kinh tế của nước ngoài ñể có
ảnh hưởng quyết ñịnh ñối với thực thể ấy hoặc tăng thêm quyền kiểm soát
trong thực thể kinh tế mà nó có ảnh hưởng ấy, thì ñó là ñầu tư trực tiếp [22,
tr.10]. Quyền kiểm soát mà nhà lý luận Trung Quốc ñề cập tới ñó là tỷ lệ
chiếm hữu cổ phần, khi cổ phần ñạt tới tỷ lệ nào ñó thì có quyền kiểm soát
doanh nghiệp và quyền này là vấn ñề cốt lõi của ñầu tư trực tiếp. Như vậy,
cách hiểu về FDI của nhà kinh tế Trung Quốc nhấn là rất mạnh ñến khía cạnh
sở hữu hoặc kiểm soát trực tiếp của chủ ñầu tư ñối với các hoạt ñộng bằng
vốn ñầu tư của mình [2, tr.15].
Theo ngân hàng Thế giới (WB): “ðầu tư trực tiếp nước ngoài là việc
công dân của một nước thành lập hoặc mua lại một phần ñáng kể sở hữu và
quản lý ít nhất là 10% vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp ở một nước khác”.
Các nhà ñầu tư nước ngoài có thể là cá nhân hoặc doanh nghiệp và hoạt ñộng
ñầu tư có thể do người nước ngoài sở hữu hoàn toàn hoặc liên doanh giữa nhà
ñầu tư nước ngoài và các ñối tác ñầu tư ñịa phương [3, tr.11].
Theo Luật ðầu tư Việt Nam năm 2005, ñầu tư là việc nhà ñầu tư bỏ
vốn bằng các loại tài sản hữu hình và vô hình ñể hình thành tài sản tiến hành
các hoạt ñộng ñầu tư theo quy ñịnh của Luật này và các quy ñịnh của pháp
9
luật có liên quan. ðầu tư trực tiếp là hình thức ñầu tư do nhà ñầu tư bỏ vốn
ñầu tư và tham gia quản lý hoạt ñộng ñầu tư. ðầu tư gián tiếp là hình thức ñầu
tư thông qua việc mua cổ phần, cổ phiếu, trái phiếu, các giấy tờ có giá khác,
quỹ ñầu tư chứng khoán thông qua các ñịnh chế tài chính trung gian khác mà
nhà ñầu tư không trực tiếp tham gia vào quản lý hoạt ñộng ñầu tư [18].
Theo Luật ñầu tư nước ngoài của Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Lào
ban hành năm 1988 ñược bổ sung hoàn thiện sau 2 lần sửa ñổi (1994 và
2004): "ðầu tư trực tiếp nước ngoài có nghĩa là sự ñưa vào Cộng hoà Dân chủ
Nhân dân Lào vốn gồm có tài sản, công nghệ và kinh nghiệm quản lý của
nước ngoài với mục ñích ñể kinh doanh" [56, tr.2].
Mặc dù có nhiều khái niệm khác nhau về FDI nhưng chúng ñều thống
nhất ở các ñiểm như: FDI là hình thức ñầu tư quốc tế, cho phép các nhà ñầu tư
tham gia ñiều hành hoạt ñộng ñầu tư ở nước tiếp nhận ñầu tư tuỳ theo mức
góp vốn của nhà ñầu tư. Nói tóm lại, từ những khái niệm trên, có thể hiểu vốn
ñầu tư trực tiếp nước ngoài là biểu hiện bằng tiền hoặc bất kỳ tài sản do tổ
chức hoặc cá nhân người nước ngoài mang vào nước khác (nước tiếp nhận) ñể
thực hiện kinh doanh theo luật pháp của nước tiếp nhận nhằm thu ñược lợi
ích. Các nhà ñầu tư có quyền ñiều hành doanh nghiệp tuỳ theo tỷ lệ góp vốn
của mình.
Từ những khái niệm trên, tác giả có thể hiểu và rút ra một cách khái
quát về ñầu tư trực tiếp nước ngoài như sau:
ðầu tư trực tiếp nước ngoài là loại hình kinh doanh của nhà ñầu tư
nước ngoài bỏ vốn bằng tiền hoặc bất kỳ tài sản nào ñó ñể thiết lập
các cơ sở sản xuất kinh doanh ở nước tiếp nhận ñầu tư, nhờ ñó họ
có quyền sở hữu và trực tiếp tham gia quản lý, ñiều hành ñối tượng
mà họ bỏ vốn ñầu tư nhằm mục ñích thu ñược lợi nhuận từ những
hoạt ñộng ñầu tư ñó.
10
* ðối với nhà ñầu tư
Khi quá trình ñầu tư vốn ñạt tới trình ñộ mà sản xuất kinh doanh trong
nước ñã trở nên chật hẹp ñến mức cản trở khả năng phát huy hiệu quả của ñầu
tư, nơi mà ở ñó nếu ñầu tư thêm vào họ sẽ thu ñược lợi nhuận không như ý
muốn. Trong khi ñó, ở một số quốc gia khác xuất hiện lợi thế mà họ có thể
khai thác ñể thu lợi nhuận cao hơn trong nước. ðây là yếu tố cơ bản thúc ñẩy
các nhà ñầu tư chuyển vốn của mình ra ñầu tư ở nước khác. Nói cách khác,
việc tìm kiếm, theo ñuổi lợi nhuận cao hơn và bảo toàn ñộc quyền hay lợi thế
cạnh tranh là bản chất, là mục tiêu cơ bản của các nhà ñầu tư.
Trong những năm gần ñây, ở các nước ñang phát triển cơ sở hạ tầng,
ñiều kiện kinh tế, trình ñộ và khả năng của người lao ñộng, hệ thống luật
pháp, sự mở rộng thị trường ñã có sự cải thiện ñáng kể, tài nguyên thiên nhiên
chưa khai thác nhiều, cũng như ổn ñịnh về chính trị... Những cải thiện này ñã
tạo nên sự hấp dẫn nhất ñịnh ñối với các nhà ñầu tư.
Trong ñiều kiện phát triển, hình thành các liên kết, hợp tác kinh tế quốc
tế song phương, ña phương cũng như việc xây dựng các khối hợp tác kinh tế
như: NAFTA, AFTA, EU... ñang là xu thế khách quan và phát triển nhanh
trên thế giới, các nhà ñầu tư nước ngoài, khi ñầu tư trực tiếp vào một nước
thành viên của khối ñược hưởng ñiều kiện về mậu dịch với những nước cùng
khối. Trong trường hợp như vậy, vốn FDI ñã ñược hưởng quy chế tự do mậu
dịch và ñầu tư mà không phải ñối mặt với sự cạnh tranh trực tiếp với các nước
mà giữa họ rất khó khăn trong việc tạo lập các quan hệ hợp tác kinh tế. Các
nhà ñầu tư lợi dụng sự phát triển không ñồng ñều về trình ñộ của lực lượng
sản xuất, sự khác biệt về ñiều kiện sản xuất, về tài nguyên, nguồn lao ñộng
dồi dào... của nước tiếp nhận ñầu tư ñể tiến hành ñầu tư ra nước ngoài nhằm
nâng cao hiệu quả sử dụng vốn và tìm kiếm lợi nhuận cao hơn. Việc ñầu tư ra
nước ngoài còn nhằm tránh các hàng rào thuế quan và những hạn chế khác