Luận án tiến sĩ một số giải pháp nâng cao chất lượng chăm sóc người cao tuổi việt nam

  • 215 trang
  • file .pdf
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
------
PHẠM VŨ HOÀNG
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
CHĂM SÓC NGƯỜI CAO TUỔI VIỆT NAM
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
HÀ NỘI, 2013
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
------
PHẠM VŨ HOÀNG
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
CHĂM SÓC NGƯỜI CAO TUỔI VIỆT NAM
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ NHÂN LỰC (KINH TẾ LAO ĐỘNG)
MÃ SỐ: 62340404
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
1. PGS. TS. TRẦN XUÂN CẦU
2. TS. NGUYỄN BÁ THỦY
HÀ NỘI, 2013
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các
số liệu và trích dẫn trong luận án là trung thực và có nguồn gốc rõ
ràng. Các kết quả nghiên cứu của Luận án đã được công bố trên
tạp chí, không trùng với bất kỳ công trình nào khác.
Nghiên cứu sinh
Phạm Vũ Hoàng
ii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................... i
MỤC LỤC ............................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................... v
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ ........................................................................... vi
THUẬT NGỮ VÀ KHÁI NIỆM SỬ DỤNG TRONG NGHIÊN CỨU ............. x
MỞ ĐẦU .................................................................................................................. 1
Chương 1 –CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHĂM SÓC NGƯỜI CAO TUỔI VÀ
CHẤT LƯỢNG CHĂM SÓC NGƯỜI CAO TUỔI.......................................... 12
1.1. NGƯỜI CAO TUỔI VÀ CÁC ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN CỦA NGƯỜI CAO
TUỔI .................................................................................................................. 12
1.1.1. Các khái niệm .......................................................................................12
1.1.2. Các đặc điểm của người cao tuổi ..........................................................14
1.2. CHĂM SÓC NGƯỜI CAO TUỔI .............................................................. 22
1.2.1. Chăm sóc người cao tuổi ......................................................................22
1.2.2. Nội dung, nguồn lực và các hình thức chăm sóc người cao tuổi ..........28
1.3. CHẤT LƯỢNG CHĂM SÓC NGƯỜI CAO TUỔI VÀ CÁC TIÊU CHÍ
ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG CHĂM SÓC NGƯỜI CAO TUỔI ..................... 31
1.3.1. Chất lượng chăm sóc người cao tuổi ....................................................31
1.3.2. Tiêu chí đánh giá chất lượng chăm sóc người cao tuổi ........................31
1.3.3. Nâng cao chất lượng chăm sóc người cao tuổi và sự cần thiết nâng cao
chất lượng chăm sóc người cao tuổi ...............................................................37
1.4. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG CHĂM SÓC NGƯỜI
CAO TUỔI ......................................................................................................... 39
1.4.1. Nhu cầu chăm sóc người cao tuổi thay đổi và ngày càng tăng.............39
1.4.2. Nguồn lực tham gia chăm sóc người cao tuổi ......................................40
1.4.3. Kiểu hộ gia đình của NCT ....................................................................41
1.4.4. Sự bền vững của Hệ thống an sinh xã hội ............................................42
1.5. KINH NGHIỆM CỦA CÁC NƯỚC TRONG VIỆC ĐẢM BẢO CHẤT
LƯỢNG CHĂM SÓC NGƯỜI CAO TUỔI...................................................... 43
1.5.1. Kinh nghiệm về xây dựng và hoàn thiện chính sách, chương trình kế
hoạch về công tác NCT ...................................................................................44
iii
1.5.2. Kinh nghiệm về huy động nguồn lực lựa chọn hình thức chăm sóc NCT
phù hợp ...........................................................................................................46
1.5.3. Kinh nghiệm về triển khai đa dạng các mô hình chăm sóc NCT tại
cộng đồng ........................................................................................................49
1.5.4. Kinh nghiệm về ổn định thu nhập bằng việc làm phù hợp cho NCT ...52
1.5.5. Một số bài học kinh nghiệm rút ra cho Việt Nam trong việc đảm bảo và
nâng cao chất lượng chăm sóc NCT ...............................................................52
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1................................................................................... 54
Chương 2 –ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG CHĂM SÓC
NGƯỜI CAO TUỔI VIỆT NAM ........................................................................ 55
2.1. PHÂN TÍCH CÁC ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN VÀ VAI TRÒ CỦA NGƯỜI
CAO TUỔI VIỆT NAM .................................................................................... 55
2.1.1. Các đặc điểm về nhân khẩu học của người cao tuổi Việt Nam ............55
2.1.2. Các đặc điểm về sức khỏe của người cao tuổi Việt Nam .....................59
2.1.3. Các đặc điểm về kinh tế và xã hội của người cao tuổi Việt Nam .........61
2.1.4. Vai trò của người cao tuổi Việt Nam ....................................................63
2.2. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG CHĂM SÓC NGƯỜI CAO
TUỔI VIỆT NAM .............................................................................................. 65
2.2.1. Phân tích thực trạng chính sách chăm sóc người cao tuổi Việt Nam ...65
2.2.2. Phân tích thực trạng chất lượng chăm sóc người cao tuổi ....................74
2.2.3. Phân tích thực trạng chất lượng chăm sóc trong các mô hình chăm sóc
người cao tuổi ...............................................................................................106
2.2.4. Các nhân tố tác động tới chất lượng chăm sóc người cao tuổi Việt Nam
.......................................................................................................................132
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2................................................................................. 137
Chương 3 –MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO
CHẤT LƯỢNG CHĂM SÓC NGƯỜI CAO TUỔI VIỆT NAM .................. 140
3.1. QUAN ĐIỂM VÀ PHƯƠNG HƯỚNG NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
CHĂM SÓC NGƯỜI CAO TUỔI VIỆT NAM .............................................. 140
3.1.1. Quan điểm về chăm sóc người cao tuổi Việt Nam .............................140
3.1.2. Phương hướng nâng cao chất lượng chăm sóc người cao tuổi Việt Nam
.......................................................................................................................141
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHĂM SÓC NGƯỜI
CAO TUỔI VIỆT NAM .................................................................................. 144
iv
3.2.1. Nhóm giải pháp về đẩy mạnh truyền thông nhằm chuyển đổi nhận
thức, thái độ thực hiện công tác người cao tuổi và chăm sóc người cao tuổi
.......................................................................................................................144
3.2.2. Nhóm giải pháp vê hoàn thiện chính sách và thực hiện chính sách về
người cao tuổi và chăm sóc người cao tuổi ..................................................147
3.2.3. Nhóm giải pháp nâng cao chất lượng chăm sóc sức khỏe người cao tuổi
.......................................................................................................................151
3.2.4. Nhóm giải pháp nâng cao chất lượng chăm sóc vật chất người cao tuổi
.......................................................................................................................156
3.2.5. Nhóm giải pháp nâng cao chất lượng chăm sóc đời sống tinh thần và
phát huy vai trò người cao tuổi .....................................................................159
3.2.6. Đa dạng hóa các loại hình dịch vụ hỗ trợ NCT, đẩy mạnh phát triển các
mô hình chăm sóc NCT tại cộng đồng .........................................................161
3.2.8. Triển khai các nghiên cứu cơ bản cũng như nghiên cứu tác nghiệp về
người cao tuổi ở Việt Nam ...........................................................................165
3.3. KIẾN NGHỊ .............................................................................................. 166
3.3.1. Với Quốc hội.......................................................................................166
3.3.2. Với Chính phủ, các bộ, ngành có liên quan ........................................166
3.3.3. Với chính quyền địa phương ..............................................................167
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3................................................................................. 169
KẾT LUẬN CHUNG ......................................................................................... 170
DANH MỤC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ ĐÃ ĐƯỢC
CÔNG BỐ ........................................................................................................... 172
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 173
DANH MỤC PHỤ LỤC ..................................................................................... 179
v
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Người cao tuổi NCT
Khám chữa bệnh KCB
Kinh tế - Xã hội KT-XH
Bảo hiểm xã hội BHXH
Bảo hiểm y tế BHYT
An sinh xã hội ASXH
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Bộ LĐ-TB-XH
Bộ Văn hóa, Thể thao và Dulịch Bộ VH-TT-DL
Ủy ban Dân số, Gia đình và Trẻ em Ủy ban DS-GĐ-TE
Dân số Kế hoạch hóa gia đình DS-KHHGĐ
Tổng cục Thống kê TCTK
Ủy ban Quốc gia về Người cao tuổi Việt Nam Ủy ban QGNCTVN
Tổng điều tra Dân số và nhà ở TĐTDS
Tình nguyện viên TNV
Cơ sở dữ liệu CSDL
vi
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Tháp bậc thang nhucầu của Maslow ............................................ 23
Sơ đồ 1.2. Mô hình Già hóa thành công ........................................................ 25
Sơ đồ 1.3. Nguồn lực chăm sóc người cao tuổi ............................................ 28
Sơ đồ 1.4. Mô hình chăm sóc người cao tuổi thành công ............................. 30
Danh mục bảng
Bảng 1.1. Số lượng và tỷ lệ người cao tuổi trên thế giới, 1950-2050 ........... 14
Bảng 1.2. Số lượng người cao tuổi trên thế giới chia theo giàu nghèo, 1950-
2050 ............................................................................................................... 15
Bảng 1.3. Hình thái chăm sóc người cao tuổi ............................................... 29
Bảng 2.1. Tỷ số giới tính NCT phân theo nhóm tuổi, 2011 (Số NCT nữ
tương ứng với 100 NCT nam) ....................................................................... 58
Bảng 2.2. Các hình thức chăm sóc sức khỏe người cao tuổi ........................ 75
Bảng 2.3. Tỷ lệ người ốm đau hoặc chấn thương cần điều trị, 1992/93-2010
(%) ................................................................................................................. 78
Bảng 2.4. Các hình thức chăm đời sống vật chất người cao tuổi .................. 88
Bảng 2.5. Tình trạng hoạt động kinh tế của người cao tuổi, 1999-2011 ...... 97
Bảng 2.6. Phân bố đối tượng theo nhóm tuổi và giới tính .......................... 116
Bảng 2.7. Phân bố đối tượng theo trình độ học vấn và giới tính ................ 116
Bảng 2.8. Phân bố đối tượng theo nghề nghiệp chính trước đây và giới tính
..................................................................................................................... 117
Bảng 2.9. Quyết định và lý do NCT ở Trung tâm CSSK-NCT .................. 117
vii
Bảng 2.10. Phân bố đối tượng theo thu nhập .............................................. 119
Bảng 2.11. Đánh giá của NCT về cơ sở vật chất của Trung tâm CSSK-NCT
..................................................................................................................... 120
Bảng 2.12. Đánh giá của NCT về phục vụ bữa ăn/chất lượng bữa ăn tại
Trung tâm .................................................................................................... 121
Bảng 2.13. Nguồn kinh tế chính để NCT sống trong Trung tâm CSSK-NCT
..................................................................................................................... 122
Bảng 2.14. Hiên trạng chức năng nhìn cuả NCT tại Trung tâm CSSK-NCT
..................................................................................................................... 123
Bảng 2.15. Hiện trạng chức năng vận động cuả NCT tại Trung tâm CSSK-
NCT ............................................................................................................. 124
Bảng 2.16. Tình hình tập thể dục cuả NCT tại Trung tâm CSSK-NCT ..... 125
Bảng 2.17. Hiện trạng chăm sóc đông y cho NCT tại Trung tâm CSSK-NCT
..................................................................................................................... 126
Bảng 2.18. Tình trạng sức khỏe trước và sau khi đến Trung tâm CSSK-NCT
..................................................................................................................... 127
Bảng 2.19. Hiện trạng tham gia các hoạt động tinh thần của NCT tại Trung
tâm CSSK NCT ........................................................................................... 127
Bảng 2.20. Hiện trạng giao tiếp với gia đình bạn bè của NCT sống tại Trung
tâm CSSK NCT ........................................................................................... 128
Bảng 2.21. Hiện trạng tổ chức các hoạt động tinh thần cho NCT của Trung
tâm CSSK NCT ........................................................................................... 128
Bảng 2.22. Hiện trạng tinh thần của NCT tại Trung tâm CSSK NCT ........ 129
viii
Danh mục biểu đồ
Biểu đồ 1.1. Số năm để nhóm dân số trên 65 tuổi tăng từ 7% lên 14%........ 16
Biểu đồ 1.2. Dự đoán sự suy giảm dân số, 2006 - 2030 ............................... 17
Biểu đồ 1.3. Tỷ lệ người cao tuổi nhất trên thế giới, 2000-2050 .................. 18
Biểu đồ 1.4. Dự báo mức tăng NCT (60 +) phân theo nhóm tuổi, 2005-2030
(%) ................................................................................................................. 18
Biểu đồ 1.5. Sự sắp xếp cuộc sống của người cao tuổi (60+) trên thế giới,
2004 (%) ........................................................................................................ 41
Biểu đồ 2.1. Số lượng và tỷ lệ dân số cao tuổi (60+), 1989 - 2049 .............. 55
Biểu đồ 2.2. Phân bố dân số cao tuổi (60+) theo vùng, 1989 – 2011 ........... 57
Biểu đồ 2.3. Tỷ lệ 10 bệnh phổ biến nhất của bệnh nhân nội trú tại Viện lão
khoa quốc gia (%), 2008................................................................................ 60
Biểu đồ 2.4. Phân loại sức khoẻ của người cao tuổi qua các cuộc điều tra
(%), 1989-2011 .............................................................................................. 75
Biểu đồ 2.5. Tình hình mắc bệnh mãn tính của NCT, 1999-2009 (%) ......... 77
Biểu đồ 2.6. Nhu cầu dịch vụ khám chữa bệnh của NCT, 2009 (%) ............ 79
Biểu đồ 2.7. Dịch vụ NCT sử dụng khi khám chữ bệnh, 2010 (%) .............. 79
Biểu đồ 2.8. Tỷ lệ tập thể dục của NCT,1999-2009 (%) .............................. 80
Biểu đồ 2.9. Tỷ lệ lượt người cao tuổi khám chữa bệnh và khám chữa bệnh
định kỳ, 2006 -2010 ....................................................................................... 81
Biểu đồ 2.10. Tỷ lệ lượt người cao tuổi được gia đình hỗ trợ và chăm sóc khi
đau ốm, 2004 -2009 ....................................................................................... 82
Biểu đồ 2.11. Tỷ lệ người cao tuổi khám chữa bệnh có bảo hiểm y tế hoặc
sổ/thẻ khám chữa bệnh miễn phí, 2004-2010 ............................................... 85
Biểu đồ 2.12.Người cao tuổi đánh giá chất lượng chăm sóc sức khỏe và
khám chữa bệnh, 2004 ................................................................................... 86
ix
Biểu đồ 2.13. Điều kiện nhà ở của hộ gia đình NCT, 1999-2011 (%).......... 89
Biểu đồ 2.14. Mức sống hộ gia đình NCT, 1999-2007 (%) .......................... 90
Biểu đồ 2.15. Tỷ lệ hộ gia đình nghèo và hộ gia đình NCT nghèo, 2007-2011
(%) ................................................................................................................. 91
Biểu đồ 2.16. Nguồn sống chính của người cao tuổi chia theo thành thị nông
thôn, 2006 (%) ............................................................................................... 92
Biểu đồ 2.17. Tỷ lệ hộ gia đình NCT nghèo, 1999-2011 (%) ....................... 95
Biểu đồ 2.18. Đối tượng người cao tuổi trò chuyện tâm sự (%) ................. 100
Biểu đồ 2.19. Mức độ tham gia hoạt động văn hoá chia theo giới tính ..... 101
Biểu đồ 2.20. Người cao tuổi hỗ trợ con cháu theo giới tính, 2006 (%) ..... 105
Biểu đồ 2.21. Tình hình mắc bệnh của người cao tuổi sống tại Trung tâm 123
Biểu đồ 2.22. Tỷ lệ các bệnh của người cao tuổi sống tại Trung tâm......... 123
Biểu đồ 2.23. Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động chia theo nhóm tuổi và giới
tính, 1999-2009............................................................................................ 133
x
THUẬT NGỮ VÀ KHÁI NIỆM SỬ DỤNG TRONG NGHIÊN CỨU
Để việc trình bày luận án được logic và khoa học trong các nội dung ở phần
sau, các thuật ngữ và khái niệm (được định nghĩa trong Sổ tay Dân số của
Population Reference Bureau) được sử dụng trong nghiên cứu gồm:
- Dân số: Một nhóm khách thể hoặc sinh vật cùng loại.
- Nhân khẩu học: Nghiên cứu khoa học về dân số người, bao gồm quy mô, cơ cấu,
phân bố, mật độ, tăng trưởng, các đặc trưng khác cũng như những nguyên nhân và
kết quả của sự thay đổi trong các nhân tố ấy.
- Quy mô dân số: Tổng số người sống trong một vùng lãnh thổ tại một thời điểm
nhất định.
- Phân bố dân số: Đề cập đến các kiểu định cư và sự phân tán dân số trong một
nước hoặc địa bàn khác.
- Cơ cấu dân số: Sự phân chia tổng số dân của một quốc gia hay của một vùng
lãnh thổ thành các nhóm, các bộ phận theo một hay nhiều tiêu thức đặc trưng của
dân số. Một số các chỉ tiêu cơ cấu dân số thường được sử dụng trong các nghiên
cứu gồm có:
o Cơ cấu dân số theo giới tính là sự phân chia tổng dân số thành hai bộ phận
nam và nữ. Việc phân chia tổng số dân của một quốc gia, một vùng lãnh thổ thành
hai bộ phận nam và nữ không chỉ là để xem xét số nam và số nữ có cân bằng hay
không, mà còn để xem xét các khía cạnh kinh tế, xã hội và sức khỏe sinh sản của
mỗi giới.
o Cơ cấu dân số theo độ tuổi là tỷ trọng dân số ở từng độ tuổi so với tổng số
dân.
- Tuổi dân số: Khoảng thời gian từ thời điểm sinh ra cho đến thời điểm tính tuổi
của một người. Số tuổi được tính bằng số lần sinh nhật đã qua. Cách phân chia độ
tuổi có thể đều nhau hoặc không đều nhau.
- Tháp tuổi của dân số (còn gọi là tháp dân số): Đồ thị hình thanh xếp theo chiều
thẳng đứng mô tả sự phân bố của một dân số theo tuổi và giới tính. Theo quy ước,
các độ tuổi trẻ xếp ở dưới, nam ở bên trái và nữ ở bên phải.
xi
- Tuổi trung vị của dân số: Tuổi chia một dân số ra làm hai nhóm có số lượng bằng
nhau: tức là một nửa dân số trẻ hơn tuổi này và một nửa dân số lớn hơn tuổi này.
- Dân số phụ thuộc: Là bộ phận dân số phụ thuộc về kinh tế (quy ước là số người
dưới tuổi lao động và số người trên tuổi lao động) so với bộ phận sản xuất (quy
ước là dân số trong độ tuổi lao động).
+ Tỷ số phụ thuộc người cao tuổi được đo bằng tỉ số giữa số người trên tuổi
lao động so với 100 người trong tuổi lao động.
- Chỉ số già hóa: Là tỷ số giữa người già và trẻ em trong một tập hợp dân số nhất
định. Đây là một chỉ số hữu ích phản ánh cấu trúc của dân số phụ thuộc, những
nhóm tuổi rất nhạy cảm với sự thay đổi của cơ cấu dân số.
- Lực lượng lao động: Là dân số từ đủ 15 tuổi trở lên có việc làm và người thất
nghiệp trong thời gian quan sát.
- Kỳ vọng sống khi sinh (hay tuổi thọ): Số năm trung bình màmột người kỳ vọng
có thể sống được tính toán dựa trên các tỷ suất chết đặc trưng theo tuổi của một
năm.
- Mức sinh thay thế: Mức sinh thay thế là mức sinh mà phụ nữ trong cùng một
đoàn hệ có vừa đủ số con gái (tính trung bình) để ”thay thế” mình trong dân số.
Một tỷ suất tái sinh sản thực (NRR) bằng 1,00 là bằng mức thay thế. Khi đạt mức
sinh thay thế, số sinh sẽ dần cân bằng với số chết và nếu không có nhập cư và di cư
thì một dân số sẽ ngừng tăng và trở nên ổn định. Thời gian cần thiết cho quá trình
này biến đổi nhiều tùy thuộc vào cơ cấu tuổi của dân số đó.
- Tỷ số giới tính: Được xác lập bằng cách so sánh số nam với số nữ.
- Chất lượng dân số: Là sự phản ánh các đặc trưng về thể chất, trí tuệ và tinh thần
của toàn bộ dân số.
- Chỉ số phát triển con người (HDI): Số liệu tổng hợp để đánh giá mức độ phát
triển con người, được xác định qua tuổi thọ trung bình, trình độ giáo dục và thu
nhập bình quân đầu người.
1
MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài
Liên Hợp Quốc đã dự báo, thế kỷ XXI sẽ là thế kỷ già hoá. Dự báo cho thấy,
tỷ lệ NCT trên toàn thế giới là 9% (1995) sau 30 năm sẽ tăng lên 14,9% (2025).
Già hoá dân số một hiện tượng mang tính toàn cầu, xảy ra ở nhiều quốc gia, dân
tộc trên thế giới và ảnh hưởng đến mọi quốc gia, dân tộc. Do vậy, nhiều quốc gia
trên thế giới đã và đang quan tâm đến vấn đề già hoá dân số. Ở Việt Nam, theo số
liệu các cuộc Tổng điều tra dân số giai đoạn 1979 đến 2009 tỷ lệ NCT (60+ tuổi)
đã tăng từ 7,1%, 7,25, 8,2% và 8,9% trong tổng dân số. Theo kết quả Điều tra biến
động DS-KHHGĐ 1/4/2011, tỷ lệ NCT (60+) là 9,9%, đặc biệt tỷ lệ NCT (65+) là
7% (quy định cơ cấu già hóa dân số là 7%). Như vậy, là Việt Nam đã chuyển sang
cơ cấu “già hóa dân số”, sớm hơn 5 năm so với dự báo là năm 2017 cơ cấu dân số
Việt Nam chuyển sang cơ cấu “già hóa dân số”.
Hiện tượng này bắt đầu xuất hiện trong thế kỷ XX và được dự báo là sẽ tiếp
tục gia tăng. Già hoá dân số một hiện tượng mang tính toàn cầu, xảy ra ở nhiều
quốc gia, dân tộc trên thế giới và ảnh hưởng đến mọi quốc gia, dân tộc. “Trong
lĩnh vực kinh tế, già hoá dân số tác động đến tăng trưởng kinh tế, tiết kiệm, đầu tư
và tiêu dùng, thị trường lao động, lương hưu, tiền thuế và sự chuyển giao giữa các
thế hệ. Trong lĩnh vực xã hội, già hoá dân số ảnh hưởng đến y tế và chăm sóc sức
khoẻ, cấu trúc gia đình và thu xếp cuộc sống, nhà ở và di cư. Về mặt chính trị, già
hoá dân số có thể tác động đến việc bầu cử và người đại diện” [United Nations,
World Population Aging 1950-2050]. Chương trình hành động quốc tế về NCT
được thông qua tại Đại hội đồng thế giới về NCT lần đầu tiên tại Vienna năm
1992. Chương trình tập trung vào chủ yếu vào tình trạng già hoá dân số ở các nước
phát triển dưới góc độ phúc lợi xã hội. Tháng 4/2002 tại Madrid, Đại hội đồng
Liên Hợp Quốc đã triệu tập Hội nghị thế giới lần thứ 2 về già hóa dân số. Đại hội
đồng đã xem xét lại những những kết quả đạt được trong 20 năm qua, 159 quốc gia
đã ký vào Chương trình hành động quốc tế về NCT nhằm hướng dẫn các hoạt động
2
chính sách về NCT trong thế kỷ 21. Cam kết sẽ lồng ghép vấn đề già hóa dân số
vào các chương trình phát triển kinh tế xã hội và cũng cam kết giảm một nửa tỷ lệ
nghèo của NCT. Tại nhiều quốc gia trên thế giới, dân số cao tuổi đã được hoạch
định trong chiến lược phát triển Kinh tế-Xã hội theo cam kết đã ký trong Chương
trình hành động quốc tế về NCT, phù hợp với Mục tiêu phát triển thiên niên kỷ.
Nhưng tháng 4/2007, Tổ chức trợ giúp NCT Quốc tế (HAI) đã đưa ra cảnh báo
“Các Chính phủ không chuẩn bị cho vấn đề già hóa dân số”. Cảnh báo cũng nêu rõ
“… NCT là những người nghèo nhất và dễ bị tổn thương nhất trong nhiều xã hội,
bởi vì Chính phủ đã không chuẩn bị cho sự già hóa dân số nhanh trên toàn cầu”.
Với Việt Nam, một quốc gia đang phát triển, dân số già hoá nhanh tạo áp lực
cho hệ thống cơ sở hạ tầng hiện có, hệ thống dịch vụ sức khoẻ, giao thông đi lại,
hệ thống hưu trí cho NCT cũng như quan hệ gia đình, tâm lý, lối sống, chăm sóc
NCT và đảm bảo chất lượng chăm sóc NCT... chắc chắn sẽ làm cho những vấn đề
KT-XH, môi trường thêm trầm trọng và có nhiều biến động không thể lường trước.
Từ đó tạo ra các khó khăn, thách thức đối với nhà nước, xã hội, gia đình và NCT.
Để thích ứng với già hoá dân số, việc chuẩn bị các điều kiện cần và đủ để đáp ứng
nhu cầu của dân số già là một thách thức rất lớn đối với các nhà lập kế hoạch và
hoạch định chính sách khi Việt Nam đẩy mạnh thực hiện xã hội hoá các dịch vụ y
tế trong môi trường chính sách của nền kinh tế thị trường có sự quản lý của nhà
nước và định hướng xã hội chủ nghĩa.
Tại Việt Nam, NCT hiện tại phần lớn là lớp người đã có nhiều đóng góp to
lớn vào công cuộc dựng nước và giữ nước của dân tộc. Bề dày kinh nghiệm, bản
lĩnh cách mạng kiên cường, lòng nhân hậu và sự nhiệt tình đóng góp vào sự nghiệp
đổi mới đất nước... là những phẩm chất cao quý của lớp NCT luôn luôn là chỗ dựa
tin cậy cho Đảng, Nhà nước và nhân dân ta. Những năm gần đây, Đảng và Nhà
nước ta đặc biệt quan tâm chăm sóc NCT nhất là NCT có công với nước, người về
hưu, NCT không nơi nương tựa thông qua việc ban hành các chính sách, văn bản
quy phạm pháp luật, quy định chăm sóc NCT và mới đây nhất là Luật NCT đã
được ban hành tạo cơ sở pháp lý để Nhà nước và toàn xã hội quan tâm đầy đủ,
3
đồng thời phát huy ngày càng tốt hơn vai trò của NCT trong đời sống xã hội. Ngày
5/8/2004, Uỷ ban Quốc gia về người cao tuổi Việt Nam là cơ quan quản lý hành
chính nhà nước trong lĩnh vực người cao tuổi được thành lập theo Quyết định số
141/2004/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
Tuy nhiên, Việt Nam là đất nước đang phát triển, còn hạn chế và tồn tại như:
thu nhập quốc dân còn thấp, cơ sở hạ tầng còn yếu kém, trình độ khoa học thấp,
đời sống của NCT còn nhiều khó khăn, mức trợ cấp của Nhà nước còn thấp, nhất
là Việt Nam mới bắt đầu chuyển sang cơ cấu “già hóa dân số” do đó các dự án
chương trình liên quan đến NCT mới được quan tâm chú ý, kinh nghiệm chăm sóc
NCT còn nhiều hạn chế, hướng dẫn cho NCT và gia đình có NCT đang được thực
hiện bước đầu và còn hạn chế; Công tác xã hội về NCT chưa được đào tạo và
những hạn chế về ý thức, nhận thức của xã hội…Với các khó khăn nói trên, công
tác chăm sóc NCT Việt Nam đã thực sự được quan tâm chưa, chất lượng chăm sóc
NCT Việt Nam như thế nào? Để trả lời câu hỏi này cần phải làm rõ các đặc điểm
của đối tượng được chăm sóc là NCT Việt Nam, nghiên cứu đánh giá thực trạng
chăm sóc NCT Việt Nam toàn diện trên 3 nội dung chăm sóc (Sức khỏe, vật chất
và tinh thần). Do đó, tác giả chọn đề tài “Một số giải pháp nâng cao chất lượng
chăm sóc người cao tuổi Việt Nam” làm đề tài nghiên cứu. Luận án sẽ nghiên
cứu, đánh giá thực trạng chăm sóc, chất lượng chăm sóc NCT hiện nay và đưa ra
một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng chăm sóc NCT Việt Nam trong giai
đoạn hiện nay và trong những năm tới.
2. Mục đích nghiên cứu
Luận án được nghiên cứu nhằm thực hiện một số mục đích cơ bản:
(1) Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về chăm sóc, đặc biệt là chất
lượng chăm sóc NCT. Nghiên cứu các hình thức chăm sóc, kinh nghiệm
nâng cao chất lượng chăm sóc NCT một số quốc gia trên thế giới đặc biệt là
các nước Đông Nam Á để rút ra các kinh nghiệm cần thiết cho Việt Nam.
(2) Nghiên cứu, phân tích, đánh giá thực trạng về chăm sóc, chất lượng chăm
sóc NCT (gồm cả chất lượng chăm sóc NCT trong các mô hình chăm sóc
4
NCT tại cộng đồng) và các yếu tố ảnh hưởng tới chất lượng chăm sóc NCT.
Tập trung nghiên cứu, phát hiện các nguyên nhân dẫn tới các hạn chế trong
chất lượng chăm sóc NCT.
(3) Đề xuất phương hướng, một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao chất
lượng chăm sóc NCT Việt Nam trong các năm tới.
3. Các tiếp cận và giả thuyết nghiên cứu
Luận án tiếp cận việc chăm sóc NCT theo khía cạnh chăm sóc NCT là đáp
ứng các nhu cầu cơ bản của NCT trong cuộc sống để NCT sống vui, sống khỏe và
sống có ích. Nghiên cứu đánh giá thực trạng chăm sóc NCT toàn diện trên 3 nội
dung chăm sóc (Sức khỏe, vật chất và tinh thần) để chứng minh các giả thuyết
nghiên cứu sau:
(1) Công tác chăm sóc NCT Việt Nam đã thực sự được quan tâm.
(2) Với các điều kiện còn hạn chế, chất lượng chăm sóc NCT Việt Nam chưa
được đảm bảo.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu:
- Những vấn đề lý luận và thực tiễn về chăm sóc, chất lượng chăm sóc NCT Việt
Nam.
Phạm vi nghiên cứu:
- Theo không gian: Nghiên cứu chung ở tầm vĩ mô trên phạm vi cả nước về chăm
sóc NCT.
- Theo thời gian: Dân số cao tuổi Việt Nam qua các thời kỳ, chú trọng giai đoạn
1979-2009 và dự báo giai đoạn 2009-2049. Nghiên cứu thực trạng đến năm 2011,
đề xuất kiến nghị đến năm 2020.
5. Phương pháp nghiên cứu
Luận án sử dụng kết hợp nhiều phương pháp nghiên cứu như sau:
Phương pháp thống kê phân tích: Luận án sử dụng nhiều các số liệu thống kê
của các ban ngành có liên quan: Số liệu dự báo già hoá của Liên hợp quốc năm
2002; Kết quả dự báo dân số Việt nam 2009-2049; Số liệu thống kê của các cuộc
5
Tổng điều tra dân số 1979, 1989, 1999, 2009; Điều tra mức sống dân cư hàng năm;
Điều tra biến động Dân số Kế hoạch hóa gia đình hàng năm; Niên giám thống kê
hàng năm và Điều tra biến động dân số kế hoạch hóa gia đình 1/4 hàng năm; Số
liệu báo cáo thống kê tình hình kinh tế - xã hội, số liệu của các cuộc điều tra và các
nghiên cứu về NCT tại các cấp; Số liệu trong các báo cáo của Hội NCT Việt Nam.
Trên cơ sở các số liệu được thu thập và tổng hợp, Luận án phân tích, xử lý và làm
rõ vấn đề già hóa dân số, xu hướng phát triển của vấn đề, thực trạng chăm sóc và
chất lượng chăm sóc NCT Việt Nam, phân tích các tác động của chính sách đối với
chăm sóc NCT.
Phương pháp tổng hợp, phân tích, so sánh, đánh giá: Nhiều tài liệu, báo cáo,
sách, tạp chí chuyên ngành trên tư liệu sách báo và Internet liên quan đến chăm
sóc, chất lượng chăm sóc NCT và các chính sách về NCT được tác giả thu thập.
Các tài liệu này được tổng hợp, phân tích để làm rõ thực trạng chất lượng chăm
sóc NCT trên các nội dung chăm sóc về sức khỏe, vật chất, tinh thần và phát huy
vai trò NCT, đưa ra các hạn chế và phân tích nguyên nhân chính của các hạn chế.
Nghiên cứu các mô hình chăm sóc NCT của các nước trên thế giới đặc biệt với các
nước Đông Nam Á với Việt Nam, đồng thời phân tích những khả năng và điều
kiện cần thiết để Việt Nam có thể tham khảo, vận dụng thành công những kinh
nghiệm, mô hình chăm sóc của các nước vào thực tế tại Việt Nam.
Phương pháp chuyên gia: Tác giả tham vấn ý kiến của các chuyên gia là các
nhà nghiên cứu, các nhà hoạch định và thực hiện chính sách, các nhà quản lý và
chuyên gia chăm sóc NCT tại các mô hình chăm sóc NCT tại cộng đồng. Họ là
những người có hiểu biết sâu, có nhiều kinh nghiệm và thực tiến trong lĩnh vực
chăm sóc NCT. Các ý kiến của chuyên gia giúp làm sáng tỏ nội dung nghiên cứu
nhất là phần đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng chăm sóc NCT trong thời
gian tới.
Phương pháp điểu tra xã hội học: Hiện tại ở Việt Nam, các Trung tâm Chăm
sóc NCT do tư nhân quản lý là một mô hình mới phát triển, còn ít và mới chỉ phát
triển ở khuc vực miền Bắc như: Trung tâm Chăm sóc sức khỏe NCT Thiên Đức tại
6
xã Đông Ngạc, huyện Từ Liêm, Hà Nội (cơ sở 2 tại Sóc Sơn, Hà Nội); Trung tâm
chăm sóc và nuôi dưỡng NCT Phúc Sinh tại Phù Đổng, Gia Lâm, Hà Nội; Trung
tâm chăm sóc người cao tuổi Nhân Ái tại Lạc Long Quân, Tây Hồ, Hà Nội; Trung
tâm dưỡng lão Tuyết Thái tại Đại Đồng, Đông Anh, Hà Nội. Trong đó các Trung
tâm này được thiết kế, xây dựng và vận hành trên cơ sở nhân rộng và từ mô hình
Trung tâm Chăm sóc sức khỏe NCT Thiên Đức tại xã Đông Ngạc, huyện Từ Liêm,
Hà Nội. Do đó, tác giả lựa chọn Trung tâm Chăm sóc sức khỏe NCT Thiên Đức tại
xã Đông Ngạc, huyện Từ Liêm, Hà Nội (thuộc Công ty Cổ phần An dưỡng đường
Thiên Phúc) để đánh giá chất lượng chăm sóc NCT tại mô hình chăm sóc sức khoẻ
NCT tại cộng đồng do tư nhân quản lý.
- Phương pháp quan sát: Quan sát thực tế tại Trung tâm Chăm sóc sức khỏe
NCT Thiên Đức, tiếp xúc trực tiếp với Ban lãnh đạo, đội ngũ nhân viên
điều dưỡng viên và NCT. Giai đoạn quan sát thực tế được tiến hành trong
quá trình nghiên cứu, xác định thực trạng chăm sóc NCT tại cộng đồng.
- Phương pháp phỏng vấn sâu: Tiến hành 7 cuộc phỏng vấn sâu với 1 lãnh
đạo, 2 điều dưỡng viên công tác tại Trung tâm và 4 NCT có khả năng giao
tiếp được (1 cặp vợ chồng NCT; 1 NCT có sức khỏe yếu; 1 NCT khỏe
mạnh) đang sống tại Trung tâm Chăm sóc sức khỏe NCT Thiên Đức.
Phương pháp phỏng vấn sâu nhằm tìm hiểu thểm về chính sách của Nhà
nước và địa phương ưu đãi cho loại hình Trung tâm Chăm sóc sức khỏe
(CSSK) NCT do tư nhân quản lý; Cơ cấu tổ chức, nhân lực và hình thức
hoạt động của Trung tâm CSSK NCT do tư nhân quản lý; Tâm tư, tình cảm
và nguyện vọng của NCT sống tại Trung tâm CSSK NCT do tư nhân quản
lý. Phỏng vấn sâu không nhằm đo lường tần số, tỷ lệ hay mối liên quan
giữa các biến số mà chỉ giúp góp phần xác định lại và bổ sung thêm thông
tin trong phần nghiên cứu điều tra bằng bảng hỏi.
- Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi: Tiến hành điều tra bằng bảng hỏi với
60 NCT hiện đang sống tại Trung tâm Chăm sóc NCT Thiên Đức thuộc
Công ty Cổ phần An dưỡng đường Thiên Phúc. Việc chọn mẫu được tiến
7
hành theo phương pháp ngẫu nhiên hệ thống. (1) Rà soát lập danh sách tất
cả NCT hiện đang sống tại Trung tâm Chăm sóc và nuôi dưỡng NCT Thiên
Đức căn cứ theo sổ theo dõi NCT của Trung tâm (trừ NCT không có khả
năng giao tiếp trực tiếp); (2) Đánh số thứ tự NCT trong danh sách. Lấy
ngẫu nhiên một trong hai nguời đầu tiên. Tiếp đó cứ cách 1 người tiếp theo
trong danh sách lại chọn một người cho đến khi đủ cỡ mẫu 60 người.
Sử dụng chương trình SPSS 16.0 để xử lý, phân tích bảng hỏi; trích dẫn nội
dung phỏng vấn sâu qua băng ghi âm, biên bản ghi chép theo chủ đề phân tích.
Nguồn thông tin thu thập: Tác giả thu thập thông tin từ các nguồn thông tin
như: Số liệu thống kê, số liệu dự báo của Tổng cục Thống kê và các bộ ngành; Số
liệu của các cuộc điều tra và các nghiên cứu về NCT tại các cấp; Số liệu trong các
báo cáo của Hội NCT Việt Nam; sách, báo, tạp chí trong và ngoài nước; thông tin
từ mạng Internet; các văn bản và định hướng của Nhà nước trong các lĩnh vực liên
quan đến đề tài.
6. Tổng quan tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước
Trước hiện tượng già hóa dân số mang tính toàn cầu, mới xuất hiện trong
thế kỷ XX và trước những thách thức của vấn đề già hóa dân số cho việc phát
triển KT-XH và an sinh xã hội, các nghiên cứu dân số NCT đã được tiến hành từ
những năm 50 của thế kỷ XX tại các quốc gia phát triển, đã chuyển sang giai
đoạn “Già hóa dân số” [25]. Nhiều viện nghiên cứu và các tổ chức xã hội đã
nghiên cứu NCT trên phương diện, đặc biệt là những đặc điểm tâm lý và sinh lý
của lứa tuổi. Thời gian đó chủ yếu là các tài liệu, bài viết và các công trình
nghiên cứu về người NCT đều nhằm mục đích là chăm sóc NCT nói chung và
chăm sóc sức khoẻ NCT nói riêng. Sau này những nghiên cứu dân số NCT cũng
đã được thực hiện tại các quốc gia đang phát triển khi các quốc gia này bắt đầu
chuyển sang cơ cấu dân số già hóa.
Liên Hợp Quốc cũng đã tiến hành nhiều nghiên cứu về lĩnh vực già hoá
dân số nói chung và trong chăm sóc NCT nói riêng của thế giới. Các nghiên cứu
được định kỳ công bố các công trình dự báo sự già hoá dân số chung cho toàn thế