Luận án tiến sĩ một số đặc điểm sinh học, khả năng sản xuất của chim trĩ đỏ khoang cổ (phasianus colchicus) trong điều kiện nuôi nhốt hoàng thanh hải

  • 191 trang
  • file .pdf
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
VIỆN CHĂN NUÔI
*****
HOÀNG THANH HẢI
HOÀNG THANH
HẢI
MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC, KHẢ NĂNG SẢN
XUẤT CỦA CHIM TRĨ ĐỎ KHOANG CỔ (Phasianus
colchicus) TRONG ĐIỀU KIỆN NUÔI NHỐT
Chuyên ngành : CHĂN NUÔI
Mã số : 62 62 01 05
Người hướng dẫn khoa học: TS. VÕ VĂN SỰ
TS. DƯƠNG XUÂN TUYỂN
HÀ NỘI - 2012
Lêi cam ®oan
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong luận án là trung thực. Những công trình nghiên cứu của các
tác giả khác nếu được sử dụng trong luận án đều có chú thích nguồn sử
dụng./.
T¸c gi¶ LUËN ¸N
Hoàng Thanh Hải
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành bản luận án này, tôi xin chân thành cám ơn các quý thầy hướng
dẫn: TS. Võ Văn Sự; TS. Dương Xuân Tuyển đã dày công giúp đỡ tôi về trí tuệ, thời gian
cũng như công sức để tôi hoàn thành bản luận án này.
Tôi xin chân thành cám ơn đến Ban Giám đốc Viện Chăn nuôi, Phòng Đào tạo và
Thông tin, Tập thể cán bộ công nhân viên Trung tâm Thực nghiệm và Bảo tồn vật nuôi, Bộ
môn Động vật Quý hiếm và Đa dạng sinh học - Viện Chăn nuôi đã tạo điều kiện tốt nhất để
tôi hoàn thành luận án này.
Tôi hết sức cám ơn tới các GS, PGS, TS trong quá trình đọc luận án đã có những
nhận xét giúp tôi sửa chữa và bổ sung kịp thời các thiếu sót.
Xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các cơ quan, thầy cô giáo, bạn bè và các đồng
nghiệp đã có sự động viên, giúp đỡ tôi hoàn thành luận án này.
Cuối cùng tôi xin dành tình cảm và lời cảm ơn đến gia đình, vợ và con tôi đã cổ vũ,
động viên, chia xẻ những khó khăn và tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tôi trong suốt thời
gian thực hiện luận án.
Hà Nội, tháng 9 năm 2012
T¸c gi¶ LUËN ¸N
Hoàng Thanh Hải
MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN.......................................................................................................
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................
MỤC LỤC .................................................................................................................
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT..........................................................................
DANH MỤC CÁC BẢNG .........................................................................................
DANH MỤC CÁC HÌNH, ĐỒ THỊ............................................................................
LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................... 1
2. Tính cấp thiết của đề tài....................................................................................... 2
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài.............................................................. 2
3.1. Ý nghĩa khoa học............................................................................................... 2
3.2. Ý nghĩa thực tiễn ............................................................................................... 2
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................... 4
1.1. Một số đặc điểm sinh học của chim trĩ đỏ khoang cổ................................................ 4
1.1.1. Giới thiệu giống chim Trĩ đỏ khoang cổ ................................................................ 4
1.1.2. Tập tính của chim Trĩ đỏ khoang cổ ................................................................ 9
1.1.3. Sinh lý, sinh hóa máu ............................................................................................... 13
1.2. Khả năng sinh sản của chim Trĩ đỏ khoang cổ.......................................................... 17
1.2.1. Tỷ lệ nuôi sống ................................................................................................ 17
1.2.2. Tuổi thành thục về tính............................................................................................. 18
1.2.3. Thời gian đẻ và thời gian nghỉ đẻ ............................................................................. 18
1.2.4. Năng suất trứng................................................................................................ 19
1.2.5. Khối lượng và chất lượng trứng................................................................................ 20
1.2.6. Khả năng thụ tinh và kết quả ấp nở........................................................................... 23
1.3. Khả năng sinh trưởng và cho thịt của chim Trĩ đỏ khoang cổ ................................ 25
1.3.1. Sinh trưởng và các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng .............................................. 25
1.3.2. Năng suất, chất lượng thịt và hiệu quả sử dụng thức ăn ............................................ 34
1.4. Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước ............................................................... 37
37
1.4.1. Ngoài nước ..............................................................................................................
1.4.2. Tình hình nghiên cứu trong nước.............................................................................. 42
CHƯƠNG 2: VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................. 44
2.1. Vật liệu và Phương pháp nghiên cứu ................................................................ 44
2.1.1. Vật liệu ....................................................................................................................
44
2.1.2. Địa điểm nghiên cứu ................................................................................................ 44
2.1.3. Thời gian nghiên cứu ............................................................................................... 44
2.2. Nội dung nghiên cứu................................................................................................ 44
2.3. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................... 45
2.3.1. Nghiên cứu về đặc điểm sinh học ............................................................................. 45
2.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh sản của chim Trĩ ĐKC ................................46
2.3.3. Khả năng sản xuất thịt của chim Trĩ ĐKC thương phẩm........................................... 53
2.4. Phương pháp xử lý số liệu ........................................................................................ 56
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN............................................................. 57
3.1. Đặc điểm sinh học cơ bản của chim Trĩ đỏ khoang cổ .............................................. 37
3.1.1. Giới thiệu sơ bộ về đặc điểm ngoại hình................................................................ 57
3.1.2. Một số tập tính của chim Trĩ ĐKC ........................................................................... 60
3.1.3. Một số chỉ tiêu sinh lý, sinh hóa máu của chim Trĩ ĐKC.......................................... 68
3.2. Khả năng sinh sản của chim Trĩ ĐKC ................................................................71
3.2.1. Giai đoạn chim con và hậu bị ................................................................................... 71
3.2.2. Giai đoạn sinh sản của chim Trĩ ĐKC ................................................................86
3.2.3. Tỷ lệ trứng có phôi và kết quả ấp nở của chim Trĩ ĐKC ........................................... 97
3.2.4. Các chỉ tiêu chất lượng trứng của chim Trĩ ĐKC...................................................... 101
3.3. Khả năng sinh trưởng và cho thịt của chim Trĩ ĐKC ............................................ 107
3.3.1. Khả năng nuôi sống của chim Trĩ ĐKC ................................................................ 107
3.3.2. Khả năng sinh trưởng của chim Trĩ ĐKC ................................................................ 108
3.3.3. Hiệu quả sử dụng thức ăn của chim Trĩ ĐKC ........................................................... 114
3.3.4. Hiệu quả kinh tế................................................................................................117
3.3.5. Tỷ lệ thân thịt và chất lượng thịt của chim Trĩ ĐKC ................................................. 117
KẾT LUẬN................................................................................................................. 121
Kết luận....................................................................................................................... 121
Kiến nghị .................................................................................................................... 122
CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ........................... 123
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 123
PHỤ LỤC ................................................................................................................... 144
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN ÁN
Ca Canxi
ĐKC Đỏ khoang cổ
ĐVT Đơn vị tính
KLCT Khối lượng cơ thể
ME Năng lượng trao đổi
MJ Megajun
PT Phương thức
TA Thức ăn
TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam
TH Thế hệ
TTTA Tiêu tốn thức ăn
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Các thành phần máu của chim Trĩ đỏ khoang cổ ở các tháng
khác nhau trong năm ................................................................................................
15
Bảng 1.2. Các thành phần máu của chim Trĩ đỏ khoang cổ ở các lứa tuổi khác
nhau ..........................................................................................................................
16
Bảng 1.3. Sản lượng trứng và tỷ lệ trứng vỡ của chim Trĩ đỏ khoang cổ................................
20
Bảng 1.4. Khối lượng chim Trĩ đỏ khoang cổ 16 tuần tuổi tại Australia................................
27
Bảng 1.5. Khẩu phần nuôi chim Trĩ qua các tháng tuổi..............................................................
30
Bảng 1.6. Tiêu thụ thức ăn trung bình của 100 chim Trĩ nuôi thịt ................................30
Bảng 2.1. Chế độ dinh dưỡng nuôi chim Trĩ ĐKC sinh sản thế hệ 1 ................................
48
Bảng 2.2. Chế độ dinh dưỡng nuôi chim Trĩ ĐKC sinh sản thế hệ 2 và 3................................
48
Bảng 2.3. Chế độ dinh dưỡng nuôi chim Trĩ ĐKC thương phẩm ................................53
Bảng 3.1. Tần số chim Trĩ ĐKC con tiếp cận với máng ăn để lấy thức ăn................................
53
Bảng 3.2. Tỷ lệ chim Trĩ ĐKC đậu trên sào................................................................62
Bảng 3.3. Số trận đánh nhau của chim Trĩ ĐKC ................................................................
63
Bảng 3.4. Số trận đánh nhau của chim Trĩ ĐKC theo thời gian trong ngày ................................
64
Bảng 3.5. Khả năng chấp nhận và không chấp nhận trống phối giống của chim
Trĩ ĐKC mái theo các thời điểm trong ngày ..............................................................
66
Bảng 3.6. Thời gian đẻ trứng của chim Trĩ ĐKC mái trong một ngày đêm ................................
68
Bảng 3.7. 69
Một số chỉ tiêu sinh hóa máu của chim Trĩ ĐKC .......................................................
Bảng 3.8. Tỷ lệ nuôi sống của chim Trĩ ĐKC từ lúc mới nở đến 32 tuần tuổi của
5 đàn thuộc 3 thế hệ................................................................................................
72
Bảng 3.9. Khối lượng cơ thể chim Trĩ ĐKC qua 3 thế hệ từ mới nở
đến 10 tuần tuổi................................................................................................
75
Bảng 3.10. Khối lượng cơ thể của chim Trĩ ĐKC mái nuôi qua 3 thế hệ từ 12 đến
32 tuần tuổi ................................................................................................77
Bảng 3.11. Khối lượng cơ thể chim Trĩ ĐKC trống qua 3 thế hệ từ 12 đến 32 tuần
tuổi............................................................................................................................
78
Bảng 3.12. Khối lượng cơ thể và kích thước các chiều đo của chim Trĩ ĐKC ở 10
tuần tuổi ....................................................................................................................
80
Bảng 3.13. Khối lượng cơ thể và kích thước các chiều đo của chim Trĩ ĐKC ở 20
tuần tuổi ....................................................................................................................
81
Bảng 3.14. Hệ số tương quan giữa khối lượng cơ thể và kích thước các chiều đo
lúc 10 tuần tuổi của chim Trĩ ĐKC ................................................................
83
Bảng 3.15. Hệ số tương quan giữa khối lượng cơ thể và kích thước các chiều đo
lúc 20 tuần tuổi của chim Trĩ ĐKC ................................................................
83
Bảng 3.16. Thức ăn thu nhận của chim Trĩ ĐKC giai đoạn từ mới nở đến 10
tuần tuổi ....................................................................................................................
84
Bảng 3.17. Thức ăn thu nhận chim Trĩ ĐKC giai đoạn 12 đến 32 tuần tuổi................................
85
Bảng 3.18. Tỷ lệ hao hụt của 3 đàn chim Trĩ ĐKC sinh sản thuộc 3 thế hệ nuôi theo
phương thức 1 qua các tháng đẻ ....................................................................................
86
Bảng 3.19. Tỷ lệ hao hụt của 3 đàn chim Trĩ ĐKC sinh sản thuộc 2 thế hệ nuôi
theo phương thức 2 qua các tháng đẻ ................................................................
87
Bảng 3.20. Khối lượng cơ thể chim Trĩ ĐKC mái theo tỷ lệ đẻ....................................................
88
Bảng 3.21. Tỷ lệ đẻ, năng suất trứng và tiêu tốn thức ăn/10 quả trứng của chim Trĩ
ĐKC qua các tháng đẻ ở thế hệ 1................................................................90
Bảng 3.22. Tỷ lệ đẻ và tiêu tốn thức ăn/10 trứng của chim Trĩ ĐKC ở thế hệ 2............................
91
Bảng 3.23. Tỷ lệ đẻ, năng suất trứng và tiêu tốn thức ăn của chim Trĩ ĐKC thế hệ
3 năm đẻ thứ 1................................................................................................
93
Bảng 3.24. Năng suất trứng mái/năm của chim Trĩ ĐKC.............................................................
96
Bảng 3.25. Tiêu tốn thức ăn/10 trứng của chim Trĩ ĐKC.............................................................
97
Bảng 3.26. Một số tỷ lệ ấp nở của đàn chim Trĩ ĐKC thế hệ 1 ....................................................
98
Bảng 3.27. Một số tỷ lệ ấp nở của đàn chim Trĩ ĐKC thế hệ 2 ....................................................
99
Bảng 3.28. Một số tỷ lệ ấp nở của đàn chim Trĩ ĐKC thế hệ 3 ....................................................
100
Bảng 3.29. Khối lượng trứng của chim Trĩ ĐKC qua các giai đoạn đẻ................................
102
Bảng 3.30. Một số chỉ tiêu chất lượng trứng của chim Trĩ ĐKC (n=30 quả) ................................
103
Bảng 3.31. Tỷ lệ nuôi sống của chim Trĩ ĐKC qua các giai đoạn tuổi ................................
107
Bảng 3.32. Khối lượng cơ thể của chim Trĩ ĐKC giai đoạn 0-9 tuần tuổi ................................
110
Bảng 3.33. Khối lượng cơ thể của chim Trĩ ĐKC mái và trống từ 10 - 20 tuần tuổi .....................
111
Bảng 3.34. Tăng khối lượng tuyệt đối của chim Trĩ ĐKC giai đoạn 0 – 10 tuần
tuổi............................................................................................................................
113
Bảng 3.35. Tăng khối lượng tuyệt đối của chim Trĩ ĐKC giai đoạn 11-20 tuần tuổi ....................
113
Bảng 3.36. Thu nhận thức ăn chim Trĩ ĐKC qua các tuần tuổi ....................................................
114
Bảng 3.37. Tiêu tốn thức ăn/1kg khối lượng cơ thể (FCR) từ 14-20 tuần tuổi ..............................
116
Bảng 3.38. Hiệu quả kinh tế nuôi chim Trĩ ĐKC thương phẩm (2011) ................................
117
Bảng 3.39. Một số chỉ tiêu phân tích thân thịt................................................................
117
Bảng 3.40. Một số chỉ tiêu về thành phần hoá học của thịt...........................................................
119
Bảng 3.41. Kết quả phân tích 16 axit amin trong thịt chim Trĩ ĐKC................................
119
DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ VÀ BIỂU ĐỒ
HÌNH VẼ:
Hình 1.1. Chim Trĩ ĐKC trống ................................................................................................
5
Hình 1.2. Chim Trĩ ĐKC mái................................................................................................
5
Hình 1.3. 7
Úm chim Trĩ non................................................................................................
Hình 1.4. Kiểm tra trứng................................................................................................
7
Hình 1.5. 7
Nuôi chim Trĩ lớn................................................................................................
Hình 1.6. Cho ăn....................................................................................................................
7
Hình 1.7. Khu của trang trại “Gisi Pheasant Farms”...............................................................
8
Hình 2.1. 49
Chuồng nuôi phương thức 1 ...................................................................................
Hình 2.2. Chuồng nuôi phương thức 2 ...................................................................................
49
Hình 3.1. Trĩ đỏ khoang cổ một ngày tuổi ................................................................59
Hình 3.2. Trĩ đỏ khoang cổ trưởng thành................................................................ 60
Hình 3.3. Thịt chim Trĩ ĐKC ................................................................................................
118
Hình 3.4. 118
Thịt chim Trĩ ĐKC ................................................................................................
BIỂU ĐỒ VÀ ĐỒ THỊ:
Biểu đồ 1. Thời gian đẻ trứng của chim Trĩ ĐKC mái trong một ngày ................................
68
Đồ thị 3.1. Tỷ lệ chim Trĩ ĐKC đậu trên sào trong một ngày ...................................................
63
Đồ thị 3.2. 74
Tỷ lệ nuôi sống của thế hệ 1 chim Trĩ ĐKC qua các tuần tuổi................................
Đồ thị 3.3. Tỷ lệ nuôi sống của 5 đàn chim Trĩ ĐKC thuộc 3 thế hệ qua các tuần tuổi........................
74
Đồ thị 3.4. Đường sinh trưởng của chim Trĩ ĐKC giai đoạn mới nở đến 20 tuần tuổi ........................
79
Đồ thị 3.5. Tỷ lệ nuôi sống của chim Trĩ ĐKC qua các tuần tuổi..........................................................
108
Đồ thị 3.6. Đường sinh trưởng của chim Trĩ ĐKC giai đoạn mới nở đến 20 tuần tuổi ........................
109
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đời sống kinh tế xã hội càng phát triển thì nhu cầu thực phẩm của con
người càng tăng, không chỉ về số lượng mà còn đòi hỏi chất lượng cao và
đảm bảo an toàn vệ sinh. Trong những năm gần đây, việc chăn nuôi một số
loài động vật hoang dã như lợn rừng, nhím, hươu, nai.v.v... ở nước ta phát
triển khá mạnh, mang lại hiệu quả kinh tế cho người chăn nuôi. Cung cấp cho
thị trường nguồn thực phẩm đặc sản chất lượng cao, đồng thời sẽ làm giảm áp
lực săn bắn trong tự nhiên, đảm bảo cân bằng sinh thái và đa dạng sinh học.
Theo Hoffman và Scherf (2005), Nguyễn Xuân Đặng (2009), chim Trĩ
đỏ khoang cổ (ĐKC), công và gà rừng được xếp vào động vật nuôi vì đã được
thuần hóa nên được phép gây nuôi chúng để khai thác thực phẩm. Tại nhiều
quốc gia ở châu Âu, châu Mỹ, chim Trĩ ĐKC được nuôi vừa để lấy thịt, vừa
phục vụ môn thể thao săn bắn. Theo Polish Birds Directory (2009) tại nước
Anh có đến 35 triệu và tại Mỹ có 10 triệu Trĩ được nuôi.
Ở Việt Nam, chim Trĩ ĐKC được phát hiện ở Lạng Sơn, Quảng Ninh,
khu bảo tồn thiên nhiên Phong Điền (Thừa Thiên Huế), rừng quốc gia Cát
Tiên (Lâm Đồng), khu bảo tồn U Minh Thượng (Kiên Giang). Chim Trĩ ĐKC
là loài chim hoang dã, nhưng được phép gây nuôi (Danh mục các loài động
vật quý hiếm được phép gây nuôi trong khuôn khổ dự án “Quy hoạch bảo tồn
và phát triển động vật hoang dã giai đoạn 2010-2015”). Tổ chức CITES Thái
Lan cũng đã cho Việt Nam nhập khẩu chim Trĩ ĐKC và các loại Trĩ khác của
Thái Lan với mục đích thương mại. Trước đây, chim Trĩ ĐKC chỉ được biết
đến như một loài động vật nuôi để làm cảnh. Việc nuôi chim Trĩ ĐKC ở nước
ta mang tính tự phát ở một số hộ nhỏ lẻ, chưa phát triển thành chăn nuôi hàng
hóa, chưa có cơ sở khoa học và thực tiễn để xây dựng quy trình chọn lọc và
nuôi dưỡng phù hợp. Để giúp cho loài chim này thoát khỏi sự tuyệt chủng,
thậm chí phát triển nhanh thành vật nuôi nông nghiệp phục vụ nhu cầu thực
phẩm cũng như sinh vật cảnh của xã hội, mang lại lợi ích và hiệu quả kinh tế
cho người chăn nuôi, từ năm 2005 Bộ môn Động vật quý hiếm và Đa dạng
sinh học đã tiến hành nuôi bảo tồn tại một số hộ chăn nuôi và thử nghiệm
nuôi nhốt tại Trung tâm Thực nghiệm và Bảo tồn vật nuôi – Viện Chăn nuôi.
Kết quả bước đầu cho tiên lượng tốt và có khả năng phát triển thành hàng hóa
trong sản xuất. Năm 2009, Bộ Khoa học và công nghệ đã phê duyệt cho Viện
Chăn nuôi thực hiện đề tài “Khai thác và phát triển nguồn gen chim Trĩ ĐKC
đáp ứng nhu cầu thực phẩm và sinh vật cảnh của xã hội”. Tuy nhiên, để
nghiên cứu một cách có hệ thống loài vật nuôi này ở Việt Nam, chúng tôi
triển khai đề tài “Một số đặc điểm sinh học, khả năng sản xuất của chim Trĩ
đỏ khoang cổ (Phasianus colchicus) trong điều kiện nuôi nhốt”.
2. Mục tiêu của đề tài
Xác định được một số đặc điểm sinh học, khả năng sinh sản, sinh
trưởng, cho thịt và chất lượng thịt của chim Trĩ ĐKC trong điều kiện nuôi nhốt
để tiến tới xây dựng quy trình kỹ thuật chăn nuôi chim Trĩ ĐKC ở Việt Nam.
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
3.1. Ý nghĩa khoa học
- Đề tài là công trình khoa học đầu tiên nghiên cứu một cách có hệ
thống về đặc điểm sinh học (ngoại hình, tập tính, sinh lý, sinh hoá máu), khả
năng sinh sản, sinh trưởng, khả năng cho thịt và phẩm chất thịt của chim Trĩ
ĐKC nuôi nhốt ở Việt Nam.
- Kết quả nghiên cứu của đề tài là tài liệu tham khảo có giá trị trong
giảng dạy, nghiên cứu khoa học về chăn nuôi chim Trĩ ĐKC.
3.2. Ý nghĩa thực tiễn
- Kết quả đề tài góp phần vào sự đa dạng sinh học (giá trị về kinh tế,
giá trị nhân văn và giá trị tài nguyên môi trường), đa dạng di truyền, đa dạng
loài, bảo tồn và phát triển nguồn gen chim Trĩ ĐKC tại Việt Nam.
- Làm phong phú nguồn thực phẩm đặc sản và loài sinh vật cảnh ở Việt
Nam, tạo thêm một vật nuôi mới phục vụ phát triển chăn nuôi, tăng thu nhập
cho người chăn nuôi, góp phần vào sự phát triển nền nông nghiệp sinh thái
bền vững ở nước ta.
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Một số đặc điểm sinh học của chim trĩ đỏ khoang cổ
1.1.1. Giới thiệu giống chim Trĩ đỏ khoang cổ
1.1.1.1. Nhận dạng chim Trĩ đỏ khoang cổ
Chim Trĩ đỏ khoang cổ (ĐKC) có tên khoa học là Phasianus colchicus
(Linnaeus, 1758) thuộc trong hệ thống phân loại như sau:
- Giới (Kingdom): Động vật (Animal)
- Giới phụ (Subkingdom): Hậu sinh động vật đa bào
- Ngành (Phylum): Có dây sống (Vetebrata)
- Lớp (Class): Chim (Aves)
- Bộ (Order): Gà (Galliformes)
- Họ (Family): Trĩ (Phasianidae)
- Chi (Genus): Trĩ (Phasianus)
- Loài (Species): Chim Trĩ ĐKC (Phasianus colchicus)
Chim Trĩ ĐKC trống có lông đầu và cổ màu xanh nhạt, một khoang
trắng rõ rệt xung quanh vùng cổ, giữa ngực có màu đỏ tía đậm, các vùng bên
có màu sáng hơn. Bên sườn có màu vàng nhạt với các vết đen trên diện rộng,
các lông đuôi dài có màu vàng oliu với các sọc ngang rộng màu đen. Trên đầu
có chòm lông mũ, dưới cổ có mào thịt màu đỏ tía (NSW DPI, 2009).
Chim Trĩ ĐKC mái có các lông cổ màu nâu và đen kẻ sọc, quanh chỏm
đầu có các đường viền màu hạt dẻ. Các lông phía sau lưng và ngực lốm đốm có
các chấm đen phần giữa có màu nâu đen, phần bụng có màu nâu nhạt. Lông
đuôi có các đường sóng rõ rệt dày và khít có màu vàng sẫm và đen (Ảnh 1, 2)
(NSW DPI, 2009).
Hình 1.1. Chim Trĩ ĐKC trống Hình 1.2. Chim Trĩ ĐKC mái
Cũng như một số loài trĩ khác như trĩ vàng (Golden pheasant) chim Trĩ
ĐKC cũng có con lai với các loài chim và gia cầm khác. Thí dụ con lai với gà
tây (Wolfe và CS, 1961); với gà nhà (Asmundson và Lorenz, 1957; Bhatnagar
và CS, 1972; Purohit và CS, 1978).
1.1.1.2. Nguồn gốc và phân bố
Theo National Geographic (2012) chim Trĩ ĐKC có nguồn gốc từ
Trung Quốc và Đông Á. Tại Trung Quốc, chim Trĩ ĐKC có mặt tại vùng
Đông Nam (Vân Nam). Từ Trung Quốc, loài Trĩ này được du nhập đi khá
nhiều nơi trên thế giới, (vì thế được cũng được gọi là chim Trĩ ĐKC Trung
Quốc). Tại Việt Nam, theo Delacour (1927) (trích theo Võ Quý, 1975), chim
Trĩ ĐKC có ở Cao Bằng, Lạng Sơn và Quảng Ninh.
Theo Polish Birds Directory (2009), đầu thế kỷ XVIII, chim Trĩ
ĐKC đã được du nhập vào Mỹ và cuối thế kỷ XVIII đã phát triển rất nhiều tại
đây. Cũng theo tài liệu này, thế kỷ X, chim Trĩ ĐKC đã được nhập vào
Canada, Đông Tây Âu, đảo Hawai, Chilê, Australia và nhiều nước khác.
Chim Trĩ ĐKC được du nhập đến nước Anh khoảng thế kỷ thứ X và đã
bị tuyệt chủng vào thế kỷ XVII. Mãi đến năm 1830 được nhập trở lại và được
nhân rộng, phát triển cho đến ngày nay (Polish Birds Directory, 2009).
Có 35 loài trĩ, nhưng loài trĩ được biết nhiều nhất chính là chim Trĩ
ĐKC. Loài này có mặt ít nhất trên 66 nước (Avian Web, 2012).
1.1.1.3. Đặc điểm sinh học và môi trường sống
Theo Tesky và Julie (1995), chim Trĩ ĐKC trống thuộc loại đa thê
(Polygamous), nhưng cũng có thể là đơn thê (Monogamous). Trong điều kiện
tự nhiên, Trĩ con được sinh nở chủ yếu vào mùa xuân hè và đến mùa xuân
năm sau chúng có thể trở thành bố mẹ.
Trong thiên nhiên, chim Trĩ ĐKC có thể gặp ở những vùng đồi núi, lùm
cây, bụi rậm hoặc trong rừng. Thức ăn của chúng là hạt ngũ cốc, lá cây
và các loài động vật không xương sống. Ban đêm, chim Trĩ ĐKC trú trên cây, có
thói quen làm tổ dưới mặt đất, một lứa đẻ khoảng 10 - 18 quả trứng trong mùa
sinh sản khoảng 2-6 tuần vào thời gian từ tháng 4 đến tháng 6 hàng năm và trứng
ấp nở khoảng 23-26 ngày. Con non ở với mẹ vài tuần sau khi nở. Trĩ lớn nhanh,
đến 15 tuần tuổi đã trưởng thành (Theo Ring - necked pheasant (2012).
McGowan (1998) cho biết thức ăn của Trĩ rất đa dạng: từ các loại hạt,
lá, quả, củ, rễ tới các động vật nhỏ như côn trùng, ấu trùng.
1.1.1.4. Bảo tồn, quản lý, khai thác và sử dụng
Trong Danh mục các loài vật nuôi thế giới (Domestic Animal World
Watchlist) của Tổ chức Nông lương thế giới (FAO, 2005), các loài Trĩ, Công
(thuộc họ Pheasant) và gà rừng đều được xem là động vật đã được thuần hoá
(domesticated animals).
Tại Mỹ, Australia và các nước Châu Âu, có những trang trại lớn nuôi
chim Trĩ ĐKC hoặc để sản xuất thịt hoặc nuôi lớn xong thì thả ra rừng hoặc
cánh đồng lớn để phục vụ săn bắn.
Việc nuôi nó trong môi trường nhân tạo cũng tương tự như nuôi gà.
Các công đoạn nuôi cũng thế: ấp bằng máy – hoặc nhờ gà, nuôi con mới nở
(úm), nuôi trĩ hậu bị, nuôi trĩ sinh sản...
Một số hình ảnh nuôi trĩ tại Trang trại OAK RIDGE PHEASANTS
New York, Mỹ, 2012)
Hình 1.3. Úm chim Trĩ non Hình 1.4. Kiểm tra trứng
Hình 1.5. Nuôi chim Trĩ lớn Hình 1.6. Cho ăn
Một số trang trại nuôi chim Trĩ ĐKC nổi tiếng như sau:
Trang trại “Gisi Pheasant Farms” tại Nam Dakota – Mỹ, được xây
dựng từ 1985, mỗi tuần cho ra lò 52.000 Trĩ con 1 ngày tuổi. Năm 2012, giá
Trĩ mái một ngày tuổi là 0,5 USD và Trĩ trống một ngày tuổi là 2,5 USD
(Gisi Pheasant Farms, 2012)
Hình 1.7. Khu của trang trại “Gisi Pheasant Farms”
Tại Petergburg (Nga) có trang trại Sullivan Pheasant, với công suất
8000 Trĩ con/tuần, đưa vào hoạt động từ năm 2011 (Sullivan Pheasant, 2012).
Trên thế giới có khá nhiều hội nuôi Trĩ, lớn nhất là hội Trĩ thế giới (The
World Pheasant Association – WPA).
Có nhiều trang web khác nhau và được liên kết qua trang mạng “Liên
kết các nhà nhân giống Trĩ thế giới – Pheasant Breeder Connection.
Chưa thấy tư liệu nói về chăn nuôi chim Trĩ ĐKC tại các vùng Châu Á,
Châu Phi.
Tại Việt Nam, chim Trĩ ĐKC được khuyến cáo nuôi để làm cảnh và lấy
thịt từ lâu. Từ năm 2000 một số nơi như Vườn thú Hà nội và một số người
dân như ông Trần Đình Nhơn (Đà Lạt) (Báo Lao động, 1/8/2004), ông Phan
Đình Tiến (Hà Nội) (Báo Lao động, 14/11/2005) cũng đã tiến hành nuôi qui
mô “mươi lăm con”. Năm 2005, Bộ môn Động vật quý hiếm và Đa dạng sinh
học - Viện Chăn nuôi đã phối hợp với với các hộ dân bảo tồn và nghiên cứu
chăn nuôi loài chim này. Sau 3 năm nghiên cứu Bộ môn đã quyết định chăn
nuôi tập trung, nuôi nhốt như nuôi gà với quy mô trang trại trung bình. Nhận
thấy có kết quả, Bộ môn đã quyết định chuyển giao tiến bộ kỹ thuật cho
những người yêu thích chăn nuôi chim Trĩ ĐKC ở ba miền đất nước, cung cấp
con giống và hướng dẫn kỹ thuật cho họ. Đến nay ước tính có ít nhất 1.000 hộ
nuôi với khoảng 20.000 con sinh sản.
1.1.2. Tập tính của chim Trĩ đỏ khoang cổ
1.1.2.1. Khái niệm về tập tính
Tập tính là chuỗi các phản xạ được hình thành trong đời sống động
vật để thích nghi với môi trường sống. Môi trường sống thường xuyên thay
đổi, cơ thể sống muốn thích ứng với sự biến đổi đó thì phải thay đổi tập tính,
lối sống cho phù hợp với môi trường, hợp với các quy luật tự nhiên (Vũ Chí
Cương, 2008).
Nghiên cứu tập tính của các loài động vật là những nghiên cứu khoa học về
mọi hoạt động của động vật từ động vật một tế bào, động vật không xương sống,
cá, lưỡng cư, bò sát, chim hay động vật có vú. Nghiên cứu tập tính nhằm khám phá
mối quan hệ của các loài động vật đối với môi trường tự nhiên của chúng cũng như
quan hệ của chúng với các loài sinh vật khác với các chủ đề như động vật tìm và
bảo vệ nguồn thức ăn hay chỗ ở như thế nào? Làm thế nào để chống lại kẻ thù săn
mồi? Chọn thời điểm giao phối, nơi sinh sản và chăm sóc con của chúng. Nguyên
nhân hình thành tập tính bao gồm sự tác động bên ngoài gây ra do biến đổi các
hormone bên trong cơ thể và cơ chế hệ thần kinh trung ương kiểm soát tập tính.
Chức năng của tập tính bao gồm sự ảnh hưởng tức thì đối với vật nuôi và hiệu quả
thích nghi giúp cho động vật tồn tại, sinh sản và phát triển được trong một môi
trường đặc biệt. Tiến hóa tập tính liên quan đến nguồn gốc của tập tính và sự thay
đổi tập tính như thế nào qua các thế hệ (Vũ Chí Cương, 2008).
1.1.2.2. Sự hình thành tập tính
Tập tính của các loài động vật do hệ thần kinh chi phối và do sự ảnh
hưởng của các hệ cơ, xương v.v. Bên cạnh đó, môi trường cũng ảnh hưởng
đến sự hình thành và tiếp tục tạo nên tập tính mới. Không có tập tính nào là
không phụ thuộc vào thông tin di truyền của vật nuôi và các yếu tố môi
trường. Mọi tác động đến một con vật và môi trường của nó có khả năng làm
thay đổi tập tính của con vật đó (Vũ Chí Cương, 2008).
Tập tính được coi là sự hình thành từ trong hệ thần kinh, từ những gì đã
xảy ra trong môi trường, làm thay đổi các cơ quan của cơ thể, có thể thay đổi
về hệ thần kinh và não bộ. Một số tập tính là kết quả của sự biến đổi hàm
lượng hormon hoặc về mặt môi trường vật lý và hóa học của bộ não. Tập tính
cũng là do tích lũy các phản xạ. Đôi khi tập tính có được từ những thay đổi
chức năng sinh lý, do những thay đổi từ bên ngoài cơ thể hoặc từ những thay
đổi hoàn toàn bên trong cơ thể. Một số tập tính hình thành rất nhanh, trong
khi đó có những tập tính khác phải trải qua thời gian rất dài. Việc tạo ra tập
tính là sự mất dần đi phản xạ đối với những kích động lặp lại, nhưng nó có thể
vẫn còn tồn tại. Việc lặp đi lặp lại có thể diễn ra thường xuyên hoặc một lần
trong ngày nhưng tập tính con vật vẫn hình thành. Khả năng tạo ra tập tính và
mức độ còn tùy thuộc vào khả năng của tác động và trạng thái của vật nuôi.
Sự hình thành tập tính là một quá trình quan trọng đối với vật nuôi để
chúng dự trữ năng lượng, nó sẽ mất năng lượng khi phản xạ lặp đi lặp lại
nhiều lần đối với các tác động thông thường. Như vậy, sự hình thành tập tính
là một phương tiện quan trọng nhằm bảo đảm cho động vật không phản xạ
với quá nhiều tình huống diễn ra trong môi trường. Sự hình thành tập tính có
thể là do hậu quả của sự chịu đựng lâu ngày hay sự thích nghi của các chuỗi
nơron trong bộ não (Fraser và Broom, 1998).
1.1.2.3. Vai trò của tập tính trong chăn nuôi
Theo Fraser và Broom (1998), năng suất và hiệu quả chăn nuôi phụ
thuộc chặt chẽ vào việc gia súc ăn loại thức ăn gì và ăn lượng bao nhiêu là do
tập tính kiểm soát. Kết luận này có ý nghĩa khoa học và thực tiễn rất lớn.
Trong thực tế chăn nuôi hiện nay người ta chỉ chú trọng làm sao cho gia súc
sinh trưởng nhanh để tối đa hóa năng suất mà không quan tâm đến liệu gia
súc có thích hay không thích thức ăn mà con người phối chế.
1.1.2.4. Một số tập tính cơ bản của chim Trĩ ĐKC liên quan đến chăn nuôi
* Đánh nhau