Luận án tiến sĩ kinh tế phát triển giao dịch phái sinh hàng hóa phi tài chính tại việt nam
- 216 trang
- file .pdf
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀ O TẠO NGÂN HÀ NG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀ NG THÀ NH PHỐ HỒ CHÍ MINH
NGUYỄN PHƢỚC KINH KHA
PHÁT TRIỂN GIAO DỊCH PHÁI SINH HÀNG HÓA PHI
TÀI CHÍNH TẠI VIỆT NAM
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - NĂM 2015
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀ O TẠO NGÂN HÀ NG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀ NG THÀ NH PHỐ HỒ CHÍ MINH
NGUYỄN PHƢỚC KINH KHA
PHÁT TRIỂN GIAO DỊCH PHÁI SINH HÀNG HÓA PHI
TÀI CHÍNH TẠI VIỆT NAM
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 62.34.02.01
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học
1. PGS.TS Lê Phan Thị Diệu Thảo
2. TS. Vũ Thị Thúy Nga
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - NĂM 2015
i
TÓM TẮT
Phái sinh hàng hóa là một trong những vấn đề Việt Nam đang rất quan tâm, vì phát
triển phái sinh hàng hóa có thể tạo nên một thị trƣờng có nhiều công cụ giúp bảo hiểm
rủi ro biến động giá hàng hóa, cung cấp thông tin minh bạch và là kênh đầu tƣ cho
nhiều đối tƣợng quan tâm. Phƣơng pháp chính đƣợc sử dụng để nghiên cứu là tổng
hợp cơ sở lý luận, kết quả các công trình nghiên cứu, tổng hợp số liệu sau đó phân
tích, suy luận duy vật biện chứng. Bên cạnh đó, luận án còn sử dụng phƣơng pháp
phỏng vấn những ngƣời quan trọng, các chuyên gia về giao dịch phái sinh hàng hóa;
thực hiện các khảo sát có liên quan và phân tích thực trạng thông qua mô hình SWOT.
Bằng các phƣơng pháp đó, luận án đã trình bày những lý luận liên quan đến các công
cụ phái sinh hàng hóa: kỳ hạn, quyền chọn và tƣơng lai. Luận án cũng trình bày các
điều kiện để phát triển giao dịch phái sinh hàng hóa, các lợi ích và rủi ro gia tăng khi
áp dụng các công cụ phái sinh trong thị trƣờng. Tiếp theo, luận án trình bày những bài
học kinh nghiệm từ một số thị trƣờng có đặc điểm tƣơng tự nhƣ Việt Nam. Phần thực
trạng, luận án trình bày tổng thể các điều kiện để phát triển giao dịch phái sinh hàng
hóa tại Việt Nam, thực trạng hoạt động các sàn giao dịch hàng hóa tại Việt Nam, các
giao dịch của các doanh nghiệp Việt Nam thực hiện trên sàn hàng hóa quốc tế, trình
bày kết quả khảo sát nhà cung cấp sản phẩm phái sinh hàng hóa, khảo sát phía có nhu
cầu sản phẩm phái sinh hàng hóa và khảo sát các chuyên gia về hoạt động và điều kiện
phát triển phái sinh hàng hóa tại Việt Nam. Kế tiếp, luận án nhận định những mặt đạt
đƣợc, những mặt tồn tại của hoạt động phái sinh hàng hóa tại Việt Nam, xác định
nguyên nhân của những tồn tại và đánh giá hoạt động phái sinh hàng hóa bằng mô
hình SWOT. Dựa trên cơ sở phân tích những tồn tại và nguyên nhân của những tồn tại,
dựa trên cơ sở lý thuyết, khảo sát và kinh nghiệm từ các nƣớc, luận án đã đề xuất
những giải pháp phát triển giao dịch phái sinh hàng hóa và những giải pháp hỗ trợ
nhằm phát triển hoạt động phái sinh hàng hóa tại Việt Nam.
ii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên là : Nguyễn Phƣớc Kinh Kha
Sinh ngày 15 tháng 10 năm 1981 tại: tỉnh Bến Tre; Quê quán : Tỉnh Bến Tre
Hiê ̣n công tác ta ̣i: Trƣờng Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh
Là học viên cao học khóa 14 của Trƣờng Đại học Ngân hàng TP . Hồ Chí Minh
Cam đoan luận án:
Phát triển giao dịch phái sinh hàng hóa phi tài chính tại Việt Nam
Ngƣời hƣớng dẫn khoa ho ̣c 1: PGS. TS Lê Phan Thị Diệu Thảo
Ngƣời hƣớng dẫn khoa ho ̣c 2: TS.Vũ Thị Thuý Nga
Luâ ̣n án đƣơ ̣c thƣ̣c hiê ̣n ta ̣i: Trƣờng Đa ̣i ho ̣c Ngân hàng T hành phố Hồ Chí Minh
Luận án này là công trình nghiên cứu của riêng tôi , các kết quả nghiên cứu có tính
đô ̣c lâ ̣p ri êng, không sao chép bấ t kỳ tài liê ̣u nào và chƣa đƣơ ̣c công bố toàn bô ̣ nô ̣i
dung này bấ t kỳ ở đâu ; các số liệu, các nguồn trích dẫn trong luận án đƣợc chú thích
nguồn gốc rõ ràng, minh ba ̣ch.
Tôi xin hoàn toàn chiụ trách nhiê ̣m về lời cam đoan danh dự của tôi .
Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2015
Nguyễn Phƣớc Kinh Kha
iii
LỜI CÁM ƠN
Tôi xin chân thành cám ơn quý Thầy Cô Trƣờng Đại học Ngân hàng Tp.HCM đã giúp
tôi hoàn thành chƣơng trình nghiên cứu sinh tại nhà trƣờng. Thời gian nghiên cứu tại
Trƣờng đã giúp tôi phát triển rất nhiều về học thuật và phƣơng pháp nghiên cứu. Đặc
biệt tôi xin gởi lời biết ơn vô cùng sâu sắc đến PGS. TS Lê Phan Thị Diệu Thảo và TS.
Vũ Thị Thuý Nga đã trực tiếp hƣớng dẫn tôi hoàn thành luận án này. Để hoàn thành
luận án, tôi cũng xin cám ơn tất cả các chuyên gia, các bạn nhân viên ngân hàng, nhân
viên sàn giao dịch hàng hóa và những ngƣời trồng cà phê tại Bảo Lộc đã giúp tôi hoàn
thành các bảng khảo sát. Tôi xin cám ơn ba mẹ, anh chị em và những ngƣời thân trong
trong gia đình luôn khích lệ và ở cạnh tôi. Tôi xin cám ơn vợ và gia đình nhỏ luôn tạo
cho tôi không khí ấm áp và tinh thần thoải mái nhất để nghiên cứu. Tôi xin cám ơn bạn
bè, đồng nghiệp đã luôn tạo điều kiện, động viên và hỗ trợ tôi trong nghiên cứu, giúp
tôi hoàn thành việc khảo sát cũng nhƣ hỗ trợ tìm kiếm thông tin, số liệu có liên quan.
iv
MỤC LỤC
Tóm tắt i
Lời cam đoan ii
Lời cám ơn iii
Mục lục iv
Danh mục các từ viết tắt ix
Danh mục bảng xiii
Danh mục hình, biểu đồ xv
MỞ ĐẦU xvii
1. Lý do nghiên cứu xvii
2. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan xix
3. Điểm mới của đề tài xxii
4. Mục tiêu xxiv
5. Phƣơng pháp nghiên cứu xxv
6. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu xxvii
7. Thu thập số liệu xxvii
8. Tính chính xác và độ tin cậy của dữ liệu xxviii
9. Phƣơng pháp luận xxviii
10. Kết quả cần đạt đƣợc xxix
11. Hạn chế của nghiên cứu xxix
12. Kết cấu luận án xxx
Chƣơng 1: LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN GIAO DỊCH PHÁI SINH
HÀNG HÓA PHI TÀI CHÍNH 1
Giới thiệu chƣơng 1 1
1.1 HÀNG HÓA PHI TÀI CHÍNH 1
1.1.1 Khái niệm 1
1.1.2 Thực chất của hàng hóa phi tài chính 2
1.1.3 Rủi ro trong giao dịch hàng hóa phi tài chính 2
1.2 GIAO DỊCH PHÁI SINH HÀNG HÓA PHI TÀI CHÍNH 4
1.2.1 Phân biệt giao dịch phái sinh hàng hóa và phái sinh tài chính 4
1.2.2 Các hình thức giao dịch phái sinh hàng hóa phi tài chính 5
1.2.2.1 Giao dịch kỳ hạn 5
1.2.2.2 Giao dịch tƣơng lai 6
1.2.2.3 Giao dịch quyền chọn 8
1.2.3 Hệ thống giao dịch phái sinh hàng hóa phi tài chính 11
1.2.3.1 Sàn giao dịch 11
v
1.2.3.2 Ngƣời môi giới 11
1.2.3.3 Nhà bảo hiểm 12
1.2.3.4 Nhà đầu tƣ 12
1.2.3.5 Trung tâm thanh toán bù trừ 13
1.2.3.6 Công ty thanh toán thành viên 13
1.2.3.7 Công ty giám định chất lƣợng 14
1.2.3.8 Ngân hàng thƣơng mại 14
1.2.3.9 Hệ thống kho bãi 15
1.2.4 Đặc trƣng giao dịch tập trung trên sàn 16
1.2.4.1 Chuẩn hóa về sản phẩm giao dịch 16
1.2.4.2 Giao dịch tập trung tại sàn giao dịch 18
1.2.4.3 Tuân thủ quy trình thanh toán lãi lỗ hàng ngày 18
1.2.4.4 Nghĩa vụ hợp đồng đƣợc đảm bảo 20
1.2.4.5 Kết thúc nghĩa vụ hợp đồng dễ dàng 21
1.2.5 Quy trình giao dịch tập trung qua sàn giao dịch 22
1.2.6 Lợi ích gia tăng của giao dịch phái sinh hàng hóa 23
1.2.6.1 Đối với chủ thể tham gia thị trƣờng 23
1.2.6.2 Đối với vai trò quản lý của nhà nƣớc 25
1.2.6.3 Đối với thị trƣờng hàng hóa 26
1.2.7 Rủi ro gia tăng của giao dịch phái sinh hàng hóa 27
1.2.7.1 Rủi ro trong tính thuế trên lãi 27
1.2.7.2 Rủi ro trong hạch toán các giao dịch phái sinh hàng hóa 28
1.2.7.3 Lợi dụng các giao dịch trên thị trƣờng phái sinh hàng hóa để đầu cơ 28
1.3 PHÁT TRIỂN GIAO DỊCH PHÁI SINH HÀNG HÓA PHI TÀI CHÍNH 29
1.3.1 Khái niệm 29
1.3.2 Tiêu chí đánh giá phát triển giao dịch phái sinh hàng hóa 29
1.3.2.1 Tiêu chí định tính 29
1.3.2.1 Tiêu chí định lƣợng 29
1.3.3 Điều kiện chính để phát triển giao dịch phái sinh hàng hóa 29
1.3.3.1 Điều kiện hàng hóa 29
1.3.3.2 Cơ sở pháp lý 31
vi
1.3.3.3 Điều kiện kinh tế, tài chính 32
1.3.3.4 Điều kiện kỹ thuật 33
1.4 GIỚI THIỆU SÀN GIAO DỊCH LIFFE VÀ NYBOT 33
1.4.1 Sàn giao dịch LIFFE, nƣớc Anh 33
1.4.2 Sàn giao dịch NYBOT, nƣớc Mỹ 35
1.5 BÀI HỌC KINH NGHIỆM TRONG TỔ CHỨC VÀ KINH DOANH PHÁI
SINH HÀNG HÓA 37
1.5.1 Giao dịch phái sinh hàng hóa tại Brazil 37
1.5.1.1 Giới thiệu về ngành nông nghiệp Brazil 37
1.5.1.2 Giới thiệu quá trình hình thành và phát triển BM&F 39
1.5.1.3 Hợp đồng phái sinh cà phê 42
1.5.1.4 Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam 45
1.5.2 Khủng hoảng ngân hàng Barings – Bài học từ trạng thái mở quá lớn 47
1.5.2.1 Diễn biến sự sụp đổ 48
1.5.2.2 Tác động của sự sụp đổ 49
1.5.2.3 Nguyên nhân sụp đổ dƣới góc độ rủi ro của sản phẩm phái sinh 50
1.5.2.4 Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam 50
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 52
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG GIAO DỊCH PHÁI SINH HÀNG HÓA PHI TÀI
CHÍNH TẠI VIỆT NAM 53
Giới thiệu chƣơng 2 53
2.1 KHÁI QUÁT CÁC ĐIỀU KIỆN CHÍNH ĐỂ PHÁT TRIỂN GIAO DỊCH
PHÁI SINH HÀNG HÓA PHI TÀI CHÍNH TẠI VIỆT NAM 53
2.1.1 Điều kiện về hàng hóa 53
2.1.1.1 Gạo 55
2.1.1.2 Cà phê 59
2.1.1.3 Cao su 62
2.1.2 Điều kiện pháp lý 66
2.1.3 Điều kiện kinh tế, tài chính 68
2.1.3.1 Tình hình kinh tế Việt Nam 68
2.1.3.2 Hội nhập kinh tế quốc tế 73
2.1.3.3 Năng lực hệ thống ngân hàng thƣơng mại 75
vii
2.1.4 Điều kiện kỹ thuật 80
2.2 THỰC TRẠNG GIAO DỊCH PHÁI SINH HÀNG HÓA PHI TÀI CHÍNH
TẠI VIỆT NAM 84
2.2.1 Giới thiệu các sàn giao dịch hàng hóa tại Việt Nam 84
2.2.2 Phân tích tình hình hoạt động các sàn giao dịch hàng hóa tại Việt Nam 86
2.2.2.1 Sàn giao dịch hạt điều Tp.HCM 86
2.2.2.2 Sàn giao dịch thuỷ sản Cần Giờ 89
2.2.2.3 Trung tâm giao dịch cà phê Buôn Mê Thuột 91
2.2.2.4 Sàn giao dịch hàng hóa Sài Gòn Thƣơng Tín Sacom - STE 94
2.2.2.5 Sàn giao dịch hàng hóa Việt Nam (VNX) 96
2.2.2.6 Sở giao dịch hàng hóa Info 97
2.2.3 Tình hình giao dịch phái sinh hàng hóa tại sàn hàng hóa quốc tế 98
2.3. KẾT QUẢ KHẢO SÁT THỊ TRƢỜNG GIAO DỊCH PHÁI SINH HÀNG
HÓA PHI TÀI CHÍNH TẠI VIỆT NAM 100
2.3.1 Khảo sát nhu cầu sản phẩm phái sinh hàng hóa phi tài chính 100
2.3.2 Khảo sát nhà cung cấp sản phẩm phái sinh hàng hóa phi tài chính 103
2.3.3 Khảo sát chuyên gia về giao dịch phái sinh hàng hóa phi tài chính 108
2.4 ĐÁNH GIÁ GIAO DỊCH PHÁI SINH HÀNG HÓA PHI TÀI CHÍNH TẠI VIỆT
NAM BẰNG MÔ HÌNH SWOT 109
2.5 NGUYÊN NHÂN CHÍNH CỦA NHỮNG HẠN CHẾ 118
2.5.1 Cơ sở pháp lý còn nhiều hạn chế 118
2.5.2 Hệ thống ngân hàng thƣơng mại chƣa phát huy tốt vai trò 118
2.5.3 Sản phẩm giao dịch trên thị trƣờng chƣa đa dạng 119
2.5.4 Vai trò quản lý còn hạn chế 119
2.5.5 Các dịch vụ hỗ trợ sàn giao dịch còn chƣa phát triển 120
2.5.6 Hạ tầng công nghệ còn kém phát triển 120
2.5.7 Chính sách phát triển hàng hóa cơ sở chƣa hoàn thiện 121
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 122
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN GIAO DỊCH PHÁI SINH HÀNG HÓA
PHI TÀI CHÍNH TẠI VIỆT NAM 123
Giới thiệu chƣơng 3 123
viii
3.1 GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN GIAO DỊCH PHÁI SINH HÀNG HÓA PHI TÀI
CHÍNH TẠI VIỆT NAM 123
3.1.1 Nâng cao vai trò của hệ thống ngân hàng thƣơng mại 123
3.1.2 Xác định cơ chế quản lý và nâng cao vai trò các nhà quản lý giao dịch 125
3.1.3 Nâng cao năng lực các nhà đầu tƣ tham gia thị trƣờng 128
3.1.4 Thiết kế sản phẩm phái sinh hàng hóa phù hợp 130
3.1.5 Nghiên cứu liên kết với các dịch vụ tài chính của ngân hàng 133
3.1.6 Đa dạng hóa hình thức giao dịch 136
3.1.7 Đa dạng hóa hàng hóa giao dịch 137
3.1.8 Xác định rõ phân khúc thị trƣờng 139
3.1.9 Minh bạch hóa thông tin 141
3.1.10 Hoàn thiện sàn giao dịch hàng hóa 142
3.1.11 Tiếp thu công nghệ hiện đại 143
3.1.12 Tiếp thu bài học kinh nghiệm 144
3.1.13 Đào tạo về giao dịch phái sinh hàng hóa 147
3.1.14 Chuẩn bị nguồn nhân lực 150
3.2. NHÓM GIẢI PHÁP HỖ TRỢ 152
3.2.1 Định hƣớng chiến lƣợc phát triển giao dịch phái sinh hàng hóa 152
3.2.2 Chiến lƣợc phát triển hàng hóa cơ sở 154
3.2.3 Xây dựng cơ sở pháp lý cho thị trƣờng phái sinh hàng hóa 155
3.2.4 Chính sách hỗ trợ thông tin hàng hóa cơ sở 158
3.2.5 Nâng cao chất lƣợng cơ sở hạ tầng 159
3.2.6 Hoàn thiện cơ chế thanh toán 161
3.2.7 Hoàn thiện hệ thống kế toán các giao dịch phái sinh 162
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 164
KẾT LUẬN 165
DANH MỤC CÔNG TRÌNH LIÊN QUAN ĐỀ TÀI ĐÃ CÔNG BỐ 166
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 167
PHỤ LỤC 175
PHỤ LỤC 1: Phiếu khảo sát nhà cung cấp sản phẩm phái sinh hàng hóa 175
PHỤ LỤC 2: Phiếu khảo sát nhu cầu sản phẩm phái sinh hàng hóa 179
PHỤ LỤC 3: Phiếu khảo sát chuyên gia về giao dịch phái sinh hàng hóa 181
ix
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt Nghĩa tiếng nƣớc ngoài Nghĩa Tiếng Việt
ACB Asia commercial bank Ngân hàng Á Châu
AFD Cơ quan phát triển Pháp
Ngân hàng Nông nghiệp và
AGRIBANK Phát triển nông thôn Việt
Nam
Ngân hàng Úc – New
ANZ
Zealand
ATM At the money Ngang giá
Buonmethuot Coffee Exchange Trung tâm giao dịch cà phê
BCEC
Center Buôn Mê Thuột
BCTC Báo cáo tài chính
BH RRTG Bảo hiểm rủi ro tỷ giá
Joint Stock Commercial Bank for
Ngân hàng Đầu tƣ và Phát
BIDV Investment and Development of
triển Việt Nam
Vietnam
Ngân hàng thanh toán quốc
BIS Bank for international settlements
tế
Sở giao dịch hàng hóa
CBOT Chicago Board of Trade
Chicago, Mỹ
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa
CHXHCNVN
Việt Nam
CPI Chỉ số giá tiêu dùng
CTCP Công ty cổ phần
DNNVV Doanh nghiệp nhỏ và vừa
DNXK Doanh nghiệp xuất khẩu
EBS Electronic Broking Services Hệ thống môi giới điện tử
EXIMBANK Vietnam Export Import Ngân hàng Xuất nhập khẩu
x
Commercial Joint - Stock Bank
Tổ chức Nông lƣơng Liên
FAO
Hợp Quốc
FDI Foreign direct investment Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài
FVD Forward value date Ngày giá trị giao dịch kỳ hạn
FX, FOREX Foreign exchange Ngoại hối
GDCK Giao dịch chứng khoán
GDP Gross domestic products Tổng sản phẩm quốc nội
Ngân hàng phát triển Nhà
HDBANK
Thành phố Hồ Chí Minh
HongKong and Shanghai Ngân hàng Hồng Kông -
HSBC
Banking Cooperation Thƣợng Hải
ICO International Coffee organization Hiệp hội cà phê thế giới
INFO COMEX INFO Commodity Exchange Sở giao dịch hàng hóa INFO
International Swaps and Hiệp hội quốc tế về hóan
ISDA
Derivatives Association đổi và phái sinh
ITM In the money Đƣợc giá
The London International Sở giao dịch hợp đồng tƣơng
LIFFE Financial Futures and Options lai và quyền chọn Tài chính
Exchange quốc tế Luân Đôn
Sở giao dịch kim loại
LME London Metal Exchange
London, Anh
MB Ngân hàng Quân đội
NĐ-CP Nghị định – Chính phủ
NĐT Nhà đầu tƣ
NHNN Ngân hàng nhà nƣớc
NHTM Ngân hàng thƣơng mại
Nông nghiệp và phát triển
NN&PTNT
nông thôn
xi
NVPS Nghiệp vụ phái sinh
Sở giao dịch hàng hóa New
NYBOT New York Board of Trade
York, Mỹ
OTC Over the counter Phi tập trung
OTM Out of the money Không đƣợc giá
PGS Phó giáo sƣ
QLNH Quản lý ngoại hối
SCB Ngân hàng Sài Gòn
SGD Sàn giao dịch
SPSS Phần mềm SPSS
The Society for Worldwide Hệ thống viễn thông tài
SWIFT Interbank Financial chính liên ngân hàng toàn
Telecommunication cầu
SXKD Sản xuất kinh doanh
TCTD Tổ chức tín dụng
TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam
TECHCOMBANK Ngân hàng Kỹ Thƣơng
TGĐ Tổng giám đốc
TMCP Thƣơng mại cổ phần
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
Sở giao dịch hàng hóa
TOCOM Tokyo Commodity exchange
Tokyo, Nhật
TP HCM Thành phố Hồ Chí Minh
TS Tiến Sĩ
TTTL Thị trƣờng tƣơng lai
Uỷ ban chứng khoán nhà
UBCKNN
nƣớc
UBND Uỷ ban nhân dân
UBTVQH Uỷ ban thƣờng vụ quốc hội
USD Đô la Mỹ
xii
Ngân hàng ngoại thƣơng
VCB
Việt Nam
VIB Ngân hàng Quốc tế
Ngân hàng Công thƣơng
VIETINBANK
Việt Nam
VND Việt Nam đồng
Sở giao dịch hàng hóa Việt
VNX
Nam
VRG Tập đoàn Cao su Việt Nam
VSA Vietnam Steel Association Hiệp hội Thép Việt Nam
WTO World Trade Organization Tổ chức thƣơng mại quốc tế
XNK Xuất nhập khẩu
XTTM Xúc tiến thƣơng mại
xiii
DANH MỤC BẢNG
TT BẢNG TÊN BẢNG TRANG
Giao dịch tƣơng lai bắp tại sở giao dịch hàng hóa Chicago,
1 Bảng 1.1 17
Mỹ
2 Bảng 1.2 Thanh toán lãi lỗ mỗi ngày 19
3 Bảng 1.3 Nội dung chủ yếu của hợp đồng cà phê tại LIFFE 34
4 Bảng 1.4 Nội dung chủ yếu của hợp đồng cà phê tại NYBOT 36
Giới thiệu trung tâm giao dịch Brazil Bolsa de Mercadorias
5 Bảng 1.5 39
e Futuros (BM&F)
Thay đổi thành phần tham gia thị trƣờng và hiệu quả hoạt
6 Bảng 1.6 44
động của BM&F giai đoạn 2001-2007
7 Bảng 2.1 Vị thế hàng hóa Việt Nam trên thế giới năm 2013 54
Dự báo tốc độ tăng GDP và CPI theo các kịch bản đến
8 Bảng 2.2 69
2020 trung bình theo các giai đoạn
Dự báo tốc độ tăng trƣởng kinh tế thế giới, khu vực và quốc
9 Bảng 2.3 70
gia lớn giai đoạn 2014-2020, %
10 Bảng 2.4 Tăng trƣởng GDP một số quốc gia từ 2012 đến 2015 71
11 Bảng 2.5 Lạm phát một số quốc gia từ 2012 đến 2015 71
12 Bảng 2.6 Quy cách hợp đồng cà phê kỳ hạn niêm yết tại BCEC 82
13 Bảng 2.7 Thị trƣờng phái sinh tại một số quốc gia 84
xiv
14 Bảng 2.8 Các sàn giao dịch hàng hóa điển hình Việt Nam 2002-2013 86
15 Bảng 2.9 Thống kê giao dịch tại Cangio ATC từ 2002 đến 2004 90
16 Bảng 2.10 Doanh số giao dịch cà phê tại BCEC 2009-2012 93
Đánh giá tiềm năng giao dịch phái sinh hàng hóa tại Việt
17 Bảng 2.11 109
Nam bằng mô hình SWOT
18 Bảng 3.1 Lộ trình phát triển thị trƣờng phái sinh tại Việt Nam 153
xv
DANH MỤC HÌNH, BIỂU ĐỒ
TT HÌNH TÊN HÌNH TRANG
1 Hình 1.1 Bốn vị thế cơ bản trong giao dịch quyền chọn 9
2 Hình 1.2 Quy trình giao dịch tập trung qua sàn giao dịch 22
Kinh doanh các sản phẩm từ nông nghiệp tại Brazil giai
3 Biểu đồ 1.1 38
đoạn 1996-2005
Khối lƣợng giao dịch tại BM&F Arabica coffee, 1999-
4 Biểu đồ1.2 43
2007
Trị giá xuất khẩu 10 nhóm hàng lớn nhất 2013 so với
5 Biểu đồ 2.1 54
2012
6 Biểu đồ 2.2 Sản lƣợng gạo Việt Nam giai đoạn 1990 – 2014 55
7 Biểu đồ 2.3 Sản lƣợng xuất khẩu của Việt Nam 1989 -2014 56
8 Biểu đồ 2.4 Tổng giá trị xuất khẩu gạo của Việt Nam 1989-2014 56
Xuất khẩu gạo Việt Nam (tấn) và giá trung bình
9 Biểu đồ 2.5 57
(USD/tấn) 2010-2013
10 Biểu đồ 2.6 Các nƣớc xuất khẩu gạo mạnh trên thế giới 2011-2013 58
11 Biểu đồ 2.7 Các thị trƣờng xuất khẩu gạo chính của Việt Nam 2013 58
Tình hình biến động giá cà phê Robusta từ 2008 đến
12 Biểu đồ 2.8 59
2013
Thống kê số lƣợng, giá cà phê xuất khẩu của Việt Nam
13 Biểu đồ 2.9 60
2012-2013
14 Biểu đồ 2.10 Thống kê số lƣợng cà phê xuất khẩu của thế giới 7/2012- 61
xvi
6/2013
Thị phần quốc gia nhập khẩu cà phê lớn nhất từ Việt
15 Biểu đồ 2.11 62
Nam 2013
16 Biểu đồ 2.12 Giá cao su Việt Nam xuất khẩu từ 7/2012-7/2013 63
Lƣợng và kim ngạch xuất khẩu cao su của Việt Nam
17 Biểu đồ 2.13 64
2011-2013
18 Biểu đồ 2.14 Cơ cấu thị trƣờng xuất khẩu cao su Việt Nam 2012-2013 64
19 Biểu đồ 2.15 Vị thế của ngành cao su Việt Nam 2013 65
20 Biểu đồ 2.16 Tăng trƣởng GDP Việt Nam 1980-2014 69
21 Biểu đồ 2.17 Các xu hƣớng vĩ mô ngắn hạn 72
22 Biểu đồ 2.18 Cán cân thƣơng mại và cán cân thanh toán 73
23 Biểu đồ 2.19 Đầu tƣ (% GDP) 74
24 Biểu đồ 2.20 Diễn biến tiền tệ 74
25 Biểu đồ 2.21 Cấu trúc tài sản ngân hàng Việt Nam 2012-2013 75
26 Biểu đồ 2.22 Cấu phần chính của tài sản ngân hàng Việt Nam 2013 76
Vốn điều lệ và vốn chủ sở hữu một số ngân hàng Việt
27 Biểu đồ 2.23 77
Nam 2013
28 Biểu đồ 2.24 ROA của các tổ chức tín dụng Việt Nam 2013 78
29 Biểu đồ 2.25 Tỷ lệ nợ xấu ngân hàng Việt Nam 2004-2013 79
30 Hình 3.1 Một số sàn giao dịch thành công tại thị trƣờng mới nổi 145
31 Hình 3.2 Động cơ làm việc của ngƣời lao động 151
xvii
MỞ ĐẦU
1. Lý do nghiên cứu
Đối với giao dịch giao ngay hàng hóa, bốn rủi ro cơ bản mà các thƣơng nhân có thể
gặp phải là rủi ro về giá, rủi ro vận tải, rủi ro về chất lƣợng hàng hóa đƣợc giao và rủi
ro tín dụng thƣơng mại, trong đó, rủi ro về giá là rủi ro quan trọng nhất (Geman, H.,
2005). Giao dịch phái sinh hàng hóa thông qua sàn giao dịch đƣợc đánh giá là một
trong những giải pháp hiệu quả để hạn chế các rủi ro này. Trong đó, với cơ chế xác
định giá thông qua giao dịch tự động cũng nhƣ cung cấp các hợp đồng phái sinh để
quản trị rủi ro về giá, phái sinh hàng hóa thông qua sàn giao dịch góp phần hiệu quả
cho các nhà sản xuất kiểm soát biến động giá. Ngoài ra, với quy định về việc chuẩn
hóa hàng hóa giao dịch trên sàn, rủi ro về chất lƣợng hàng hóa cũng đƣợc hạn chế
đáng kể.
Việt Nam là một quốc gia nông nghiệp với nhiều nông phẩm có thƣơng hiệu và sản
lƣợng xuất khẩu cao trên thị trƣờng thế giới nhƣ gạo, hồ tiêu, cao su và cà phê. Cụ thể,
Việt Nam là một trong những trung tâm canh tác lúa nƣớc của thế giới và là quốc gia
xuất khẩu gạo lớn thứ 2 trên thế giới chỉ sau Thái Lan (Phạm Thị Xuân Thọ, 2010).
Năm 2009, gạo Việt Nam đã xuất khẩu sang 120 quốc gia trên thế giới với sản lƣợng 6
triệu tấn. Tuy nhiên, tồn tại lớn nhất trong hoạt động xuất khẩu gạo trong nhiều năm
qua là "đƣợc mùa, không đƣợc giá" (good crop, bad price). Điều này làm cho thị
trƣờng trở nên bất ổn và tác động tiêu cực đến giá bán. Vì thế, dù sản lƣợng xuất khẩu
gạo của Việt Nam rất lớn nhƣng lợi nhuận thu đƣợc không cao (Nguyễn Đình Luận,
2013). Đối với hồ tiêu, ngoài sản lƣợng 100,000 tấn mỗi năm (ACC, 2014), Việt Nam
là quốc gia có sản lƣợng tiêu thu hoạch cao nhất thế giới. Tiêu Việt Nam đƣợc biết đến
với hai thƣơng hiệu nổi tiếng thế giới là Chƣ Sê (Gia Lai) và Phú Quốc (Kiên Giang).
Tiêu Việt Nam đã đƣợc xuất khẩu sang các thị trƣờng lớn trên thế giới nhƣ Mỹ, Đức,
Hà Lan, Ấn Độ, Singapore, Nga và Trung Đông. Dƣới sự điều phối của Hiệp hội Hồ
tiêu Việt Nam (VPA), các nhà xuất khẩu địa phƣơng làm rất tốt trong việc bổ sung
thêm giá trị cho sản phẩm của họ. Tuy nhiên, không có một thị trƣờng phái sinh và do
xviii
theo mùa, tính chất đầu cơ của sản phẩm đã tác động lớn đến việc thực hiện hợp đồng,
điều này làm ảnh hƣởng đến hình ảnh của các nhà xuất khẩu địa phƣơng. Việt Nam
xếp thứ 3 trên thế giới về sản xuất cao su sau Malaysia và Thái Lan (ACC, 2014).
Đánh giá cao lợi nhuận từ ngành công nghiệp cao su, Việt Nam đang đầu tƣ mạnh mẽ
vào việc sản xuất và nâng cao công nghệ. Ngày càng nhiều nhà sản xuất sử dụng tiêu
chuẩn ISO để làm cho cao su Việt Nam trở nên phổ biến và đƣợc sử dụng rộng rãi.
Thuận lợi về vị trí địa lý, lợi thế chia phí và lợi thế quy mô mang đến cho ngành cao su
Việt Nam tiếp cận tốt với các thị trƣờng đang bùng nổ tại Ấn Độ, Trung Quốc và thị
trƣờng thế giới.Tuy nhiên, với việc mở rộng diện tích và cơ sở vật chất, không chỉ ở
Việt Nam mà đối với cả Lào và Campuchia, vị trí này sẽ đƣợc thay đổi một cách
nhanh chóng. Cuối cùng, Việt Nam là quốc gia dẫn đầu trong hoạt động sản xuất cà
phê trên thế giới với 500,000 héc ta và sản lƣợng trung bình 1.2 triệu tấn mỗi năm.
Đặc điểm đa dạng và chất lƣợng ngày càng đƣợc cải thiện của cà phê Việt Nam đã làm
tăng mạnh vị thế cà phê Việt Nam và thƣơng hiệu trên thị trƣờng quốc tế. Tuy nhiên,
các nhà xuất khẩu địa phƣơng thƣờng nhỏ cùng với những lý do khách quan khác tạo
nên sự không ổn định cũng nhƣ rủi ro trên thị trƣờng (ACC, 2014). Nhƣ vậy, có thể
thấy rằng tuy sản lƣợng các mặt hàng nông sản xuất khẩu Việt Nam có tăng trƣởng ấn
tƣợng trong thời gian vừa qua, tuy nhiên, còn tiềm ẩn nhiều rủi ro cho các nhà xuất
khẩu Việt Nam, đặc biệt là nông dân. Nhu cầu cần thiết là phải tổ chức thị trƣờng kinh
doanh chuyên nghiệp hơn, có tổ chức và nguồn luật điều chỉnh cụ thể.
Ý tƣởng về sàn giao dịch hàng hóa đã hình thành tại Việt Nam từ năm 2002 với sự ra
đời của Sàn giao dịch hạt điều Tp. HCM, sau đó là sàn giao dịch thủy sản Cần Giờ,
sàn giao dịch cà phê Buôn Mê Thuột (BCEC), Sàn giao dịch Sacom –STE, sàn giao
dịch hàng hóa Việt Nam (VNX) và gần đây nhất là sàn giao dịch hàng hóa Info (Info
comex) đƣợc Bộ Công Thƣơng cấp phép thành lập vào năm 2013. Tuy nhiên, hoạt
động của các sàn giao dịch nói trên còn hết sức hạn chế và chƣa thu hút đƣợc sự quan
tâm cũng nhƣ tham gia của ngƣời nông dân (Nguyễn Thị Mai Chi, 2010). Trong khi
đó, hoạt động của các sàn giao dịch hàng hóa trên thế giới đặc biệt là tại Mỹ diễn ra
hết sức sôi nổi và ngoài việc cung cấp một giải pháp bảo hiểm rủi ro về giá cho các
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀ NG THÀ NH PHỐ HỒ CHÍ MINH
NGUYỄN PHƢỚC KINH KHA
PHÁT TRIỂN GIAO DỊCH PHÁI SINH HÀNG HÓA PHI
TÀI CHÍNH TẠI VIỆT NAM
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - NĂM 2015
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀ O TẠO NGÂN HÀ NG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀ NG THÀ NH PHỐ HỒ CHÍ MINH
NGUYỄN PHƢỚC KINH KHA
PHÁT TRIỂN GIAO DỊCH PHÁI SINH HÀNG HÓA PHI
TÀI CHÍNH TẠI VIỆT NAM
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 62.34.02.01
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học
1. PGS.TS Lê Phan Thị Diệu Thảo
2. TS. Vũ Thị Thúy Nga
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - NĂM 2015
i
TÓM TẮT
Phái sinh hàng hóa là một trong những vấn đề Việt Nam đang rất quan tâm, vì phát
triển phái sinh hàng hóa có thể tạo nên một thị trƣờng có nhiều công cụ giúp bảo hiểm
rủi ro biến động giá hàng hóa, cung cấp thông tin minh bạch và là kênh đầu tƣ cho
nhiều đối tƣợng quan tâm. Phƣơng pháp chính đƣợc sử dụng để nghiên cứu là tổng
hợp cơ sở lý luận, kết quả các công trình nghiên cứu, tổng hợp số liệu sau đó phân
tích, suy luận duy vật biện chứng. Bên cạnh đó, luận án còn sử dụng phƣơng pháp
phỏng vấn những ngƣời quan trọng, các chuyên gia về giao dịch phái sinh hàng hóa;
thực hiện các khảo sát có liên quan và phân tích thực trạng thông qua mô hình SWOT.
Bằng các phƣơng pháp đó, luận án đã trình bày những lý luận liên quan đến các công
cụ phái sinh hàng hóa: kỳ hạn, quyền chọn và tƣơng lai. Luận án cũng trình bày các
điều kiện để phát triển giao dịch phái sinh hàng hóa, các lợi ích và rủi ro gia tăng khi
áp dụng các công cụ phái sinh trong thị trƣờng. Tiếp theo, luận án trình bày những bài
học kinh nghiệm từ một số thị trƣờng có đặc điểm tƣơng tự nhƣ Việt Nam. Phần thực
trạng, luận án trình bày tổng thể các điều kiện để phát triển giao dịch phái sinh hàng
hóa tại Việt Nam, thực trạng hoạt động các sàn giao dịch hàng hóa tại Việt Nam, các
giao dịch của các doanh nghiệp Việt Nam thực hiện trên sàn hàng hóa quốc tế, trình
bày kết quả khảo sát nhà cung cấp sản phẩm phái sinh hàng hóa, khảo sát phía có nhu
cầu sản phẩm phái sinh hàng hóa và khảo sát các chuyên gia về hoạt động và điều kiện
phát triển phái sinh hàng hóa tại Việt Nam. Kế tiếp, luận án nhận định những mặt đạt
đƣợc, những mặt tồn tại của hoạt động phái sinh hàng hóa tại Việt Nam, xác định
nguyên nhân của những tồn tại và đánh giá hoạt động phái sinh hàng hóa bằng mô
hình SWOT. Dựa trên cơ sở phân tích những tồn tại và nguyên nhân của những tồn tại,
dựa trên cơ sở lý thuyết, khảo sát và kinh nghiệm từ các nƣớc, luận án đã đề xuất
những giải pháp phát triển giao dịch phái sinh hàng hóa và những giải pháp hỗ trợ
nhằm phát triển hoạt động phái sinh hàng hóa tại Việt Nam.
ii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên là : Nguyễn Phƣớc Kinh Kha
Sinh ngày 15 tháng 10 năm 1981 tại: tỉnh Bến Tre; Quê quán : Tỉnh Bến Tre
Hiê ̣n công tác ta ̣i: Trƣờng Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh
Là học viên cao học khóa 14 của Trƣờng Đại học Ngân hàng TP . Hồ Chí Minh
Cam đoan luận án:
Phát triển giao dịch phái sinh hàng hóa phi tài chính tại Việt Nam
Ngƣời hƣớng dẫn khoa ho ̣c 1: PGS. TS Lê Phan Thị Diệu Thảo
Ngƣời hƣớng dẫn khoa ho ̣c 2: TS.Vũ Thị Thuý Nga
Luâ ̣n án đƣơ ̣c thƣ̣c hiê ̣n ta ̣i: Trƣờng Đa ̣i ho ̣c Ngân hàng T hành phố Hồ Chí Minh
Luận án này là công trình nghiên cứu của riêng tôi , các kết quả nghiên cứu có tính
đô ̣c lâ ̣p ri êng, không sao chép bấ t kỳ tài liê ̣u nào và chƣa đƣơ ̣c công bố toàn bô ̣ nô ̣i
dung này bấ t kỳ ở đâu ; các số liệu, các nguồn trích dẫn trong luận án đƣợc chú thích
nguồn gốc rõ ràng, minh ba ̣ch.
Tôi xin hoàn toàn chiụ trách nhiê ̣m về lời cam đoan danh dự của tôi .
Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2015
Nguyễn Phƣớc Kinh Kha
iii
LỜI CÁM ƠN
Tôi xin chân thành cám ơn quý Thầy Cô Trƣờng Đại học Ngân hàng Tp.HCM đã giúp
tôi hoàn thành chƣơng trình nghiên cứu sinh tại nhà trƣờng. Thời gian nghiên cứu tại
Trƣờng đã giúp tôi phát triển rất nhiều về học thuật và phƣơng pháp nghiên cứu. Đặc
biệt tôi xin gởi lời biết ơn vô cùng sâu sắc đến PGS. TS Lê Phan Thị Diệu Thảo và TS.
Vũ Thị Thuý Nga đã trực tiếp hƣớng dẫn tôi hoàn thành luận án này. Để hoàn thành
luận án, tôi cũng xin cám ơn tất cả các chuyên gia, các bạn nhân viên ngân hàng, nhân
viên sàn giao dịch hàng hóa và những ngƣời trồng cà phê tại Bảo Lộc đã giúp tôi hoàn
thành các bảng khảo sát. Tôi xin cám ơn ba mẹ, anh chị em và những ngƣời thân trong
trong gia đình luôn khích lệ và ở cạnh tôi. Tôi xin cám ơn vợ và gia đình nhỏ luôn tạo
cho tôi không khí ấm áp và tinh thần thoải mái nhất để nghiên cứu. Tôi xin cám ơn bạn
bè, đồng nghiệp đã luôn tạo điều kiện, động viên và hỗ trợ tôi trong nghiên cứu, giúp
tôi hoàn thành việc khảo sát cũng nhƣ hỗ trợ tìm kiếm thông tin, số liệu có liên quan.
iv
MỤC LỤC
Tóm tắt i
Lời cam đoan ii
Lời cám ơn iii
Mục lục iv
Danh mục các từ viết tắt ix
Danh mục bảng xiii
Danh mục hình, biểu đồ xv
MỞ ĐẦU xvii
1. Lý do nghiên cứu xvii
2. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan xix
3. Điểm mới của đề tài xxii
4. Mục tiêu xxiv
5. Phƣơng pháp nghiên cứu xxv
6. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu xxvii
7. Thu thập số liệu xxvii
8. Tính chính xác và độ tin cậy của dữ liệu xxviii
9. Phƣơng pháp luận xxviii
10. Kết quả cần đạt đƣợc xxix
11. Hạn chế của nghiên cứu xxix
12. Kết cấu luận án xxx
Chƣơng 1: LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN GIAO DỊCH PHÁI SINH
HÀNG HÓA PHI TÀI CHÍNH 1
Giới thiệu chƣơng 1 1
1.1 HÀNG HÓA PHI TÀI CHÍNH 1
1.1.1 Khái niệm 1
1.1.2 Thực chất của hàng hóa phi tài chính 2
1.1.3 Rủi ro trong giao dịch hàng hóa phi tài chính 2
1.2 GIAO DỊCH PHÁI SINH HÀNG HÓA PHI TÀI CHÍNH 4
1.2.1 Phân biệt giao dịch phái sinh hàng hóa và phái sinh tài chính 4
1.2.2 Các hình thức giao dịch phái sinh hàng hóa phi tài chính 5
1.2.2.1 Giao dịch kỳ hạn 5
1.2.2.2 Giao dịch tƣơng lai 6
1.2.2.3 Giao dịch quyền chọn 8
1.2.3 Hệ thống giao dịch phái sinh hàng hóa phi tài chính 11
1.2.3.1 Sàn giao dịch 11
v
1.2.3.2 Ngƣời môi giới 11
1.2.3.3 Nhà bảo hiểm 12
1.2.3.4 Nhà đầu tƣ 12
1.2.3.5 Trung tâm thanh toán bù trừ 13
1.2.3.6 Công ty thanh toán thành viên 13
1.2.3.7 Công ty giám định chất lƣợng 14
1.2.3.8 Ngân hàng thƣơng mại 14
1.2.3.9 Hệ thống kho bãi 15
1.2.4 Đặc trƣng giao dịch tập trung trên sàn 16
1.2.4.1 Chuẩn hóa về sản phẩm giao dịch 16
1.2.4.2 Giao dịch tập trung tại sàn giao dịch 18
1.2.4.3 Tuân thủ quy trình thanh toán lãi lỗ hàng ngày 18
1.2.4.4 Nghĩa vụ hợp đồng đƣợc đảm bảo 20
1.2.4.5 Kết thúc nghĩa vụ hợp đồng dễ dàng 21
1.2.5 Quy trình giao dịch tập trung qua sàn giao dịch 22
1.2.6 Lợi ích gia tăng của giao dịch phái sinh hàng hóa 23
1.2.6.1 Đối với chủ thể tham gia thị trƣờng 23
1.2.6.2 Đối với vai trò quản lý của nhà nƣớc 25
1.2.6.3 Đối với thị trƣờng hàng hóa 26
1.2.7 Rủi ro gia tăng của giao dịch phái sinh hàng hóa 27
1.2.7.1 Rủi ro trong tính thuế trên lãi 27
1.2.7.2 Rủi ro trong hạch toán các giao dịch phái sinh hàng hóa 28
1.2.7.3 Lợi dụng các giao dịch trên thị trƣờng phái sinh hàng hóa để đầu cơ 28
1.3 PHÁT TRIỂN GIAO DỊCH PHÁI SINH HÀNG HÓA PHI TÀI CHÍNH 29
1.3.1 Khái niệm 29
1.3.2 Tiêu chí đánh giá phát triển giao dịch phái sinh hàng hóa 29
1.3.2.1 Tiêu chí định tính 29
1.3.2.1 Tiêu chí định lƣợng 29
1.3.3 Điều kiện chính để phát triển giao dịch phái sinh hàng hóa 29
1.3.3.1 Điều kiện hàng hóa 29
1.3.3.2 Cơ sở pháp lý 31
vi
1.3.3.3 Điều kiện kinh tế, tài chính 32
1.3.3.4 Điều kiện kỹ thuật 33
1.4 GIỚI THIỆU SÀN GIAO DỊCH LIFFE VÀ NYBOT 33
1.4.1 Sàn giao dịch LIFFE, nƣớc Anh 33
1.4.2 Sàn giao dịch NYBOT, nƣớc Mỹ 35
1.5 BÀI HỌC KINH NGHIỆM TRONG TỔ CHỨC VÀ KINH DOANH PHÁI
SINH HÀNG HÓA 37
1.5.1 Giao dịch phái sinh hàng hóa tại Brazil 37
1.5.1.1 Giới thiệu về ngành nông nghiệp Brazil 37
1.5.1.2 Giới thiệu quá trình hình thành và phát triển BM&F 39
1.5.1.3 Hợp đồng phái sinh cà phê 42
1.5.1.4 Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam 45
1.5.2 Khủng hoảng ngân hàng Barings – Bài học từ trạng thái mở quá lớn 47
1.5.2.1 Diễn biến sự sụp đổ 48
1.5.2.2 Tác động của sự sụp đổ 49
1.5.2.3 Nguyên nhân sụp đổ dƣới góc độ rủi ro của sản phẩm phái sinh 50
1.5.2.4 Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam 50
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 52
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG GIAO DỊCH PHÁI SINH HÀNG HÓA PHI TÀI
CHÍNH TẠI VIỆT NAM 53
Giới thiệu chƣơng 2 53
2.1 KHÁI QUÁT CÁC ĐIỀU KIỆN CHÍNH ĐỂ PHÁT TRIỂN GIAO DỊCH
PHÁI SINH HÀNG HÓA PHI TÀI CHÍNH TẠI VIỆT NAM 53
2.1.1 Điều kiện về hàng hóa 53
2.1.1.1 Gạo 55
2.1.1.2 Cà phê 59
2.1.1.3 Cao su 62
2.1.2 Điều kiện pháp lý 66
2.1.3 Điều kiện kinh tế, tài chính 68
2.1.3.1 Tình hình kinh tế Việt Nam 68
2.1.3.2 Hội nhập kinh tế quốc tế 73
2.1.3.3 Năng lực hệ thống ngân hàng thƣơng mại 75
vii
2.1.4 Điều kiện kỹ thuật 80
2.2 THỰC TRẠNG GIAO DỊCH PHÁI SINH HÀNG HÓA PHI TÀI CHÍNH
TẠI VIỆT NAM 84
2.2.1 Giới thiệu các sàn giao dịch hàng hóa tại Việt Nam 84
2.2.2 Phân tích tình hình hoạt động các sàn giao dịch hàng hóa tại Việt Nam 86
2.2.2.1 Sàn giao dịch hạt điều Tp.HCM 86
2.2.2.2 Sàn giao dịch thuỷ sản Cần Giờ 89
2.2.2.3 Trung tâm giao dịch cà phê Buôn Mê Thuột 91
2.2.2.4 Sàn giao dịch hàng hóa Sài Gòn Thƣơng Tín Sacom - STE 94
2.2.2.5 Sàn giao dịch hàng hóa Việt Nam (VNX) 96
2.2.2.6 Sở giao dịch hàng hóa Info 97
2.2.3 Tình hình giao dịch phái sinh hàng hóa tại sàn hàng hóa quốc tế 98
2.3. KẾT QUẢ KHẢO SÁT THỊ TRƢỜNG GIAO DỊCH PHÁI SINH HÀNG
HÓA PHI TÀI CHÍNH TẠI VIỆT NAM 100
2.3.1 Khảo sát nhu cầu sản phẩm phái sinh hàng hóa phi tài chính 100
2.3.2 Khảo sát nhà cung cấp sản phẩm phái sinh hàng hóa phi tài chính 103
2.3.3 Khảo sát chuyên gia về giao dịch phái sinh hàng hóa phi tài chính 108
2.4 ĐÁNH GIÁ GIAO DỊCH PHÁI SINH HÀNG HÓA PHI TÀI CHÍNH TẠI VIỆT
NAM BẰNG MÔ HÌNH SWOT 109
2.5 NGUYÊN NHÂN CHÍNH CỦA NHỮNG HẠN CHẾ 118
2.5.1 Cơ sở pháp lý còn nhiều hạn chế 118
2.5.2 Hệ thống ngân hàng thƣơng mại chƣa phát huy tốt vai trò 118
2.5.3 Sản phẩm giao dịch trên thị trƣờng chƣa đa dạng 119
2.5.4 Vai trò quản lý còn hạn chế 119
2.5.5 Các dịch vụ hỗ trợ sàn giao dịch còn chƣa phát triển 120
2.5.6 Hạ tầng công nghệ còn kém phát triển 120
2.5.7 Chính sách phát triển hàng hóa cơ sở chƣa hoàn thiện 121
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 122
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN GIAO DỊCH PHÁI SINH HÀNG HÓA
PHI TÀI CHÍNH TẠI VIỆT NAM 123
Giới thiệu chƣơng 3 123
viii
3.1 GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN GIAO DỊCH PHÁI SINH HÀNG HÓA PHI TÀI
CHÍNH TẠI VIỆT NAM 123
3.1.1 Nâng cao vai trò của hệ thống ngân hàng thƣơng mại 123
3.1.2 Xác định cơ chế quản lý và nâng cao vai trò các nhà quản lý giao dịch 125
3.1.3 Nâng cao năng lực các nhà đầu tƣ tham gia thị trƣờng 128
3.1.4 Thiết kế sản phẩm phái sinh hàng hóa phù hợp 130
3.1.5 Nghiên cứu liên kết với các dịch vụ tài chính của ngân hàng 133
3.1.6 Đa dạng hóa hình thức giao dịch 136
3.1.7 Đa dạng hóa hàng hóa giao dịch 137
3.1.8 Xác định rõ phân khúc thị trƣờng 139
3.1.9 Minh bạch hóa thông tin 141
3.1.10 Hoàn thiện sàn giao dịch hàng hóa 142
3.1.11 Tiếp thu công nghệ hiện đại 143
3.1.12 Tiếp thu bài học kinh nghiệm 144
3.1.13 Đào tạo về giao dịch phái sinh hàng hóa 147
3.1.14 Chuẩn bị nguồn nhân lực 150
3.2. NHÓM GIẢI PHÁP HỖ TRỢ 152
3.2.1 Định hƣớng chiến lƣợc phát triển giao dịch phái sinh hàng hóa 152
3.2.2 Chiến lƣợc phát triển hàng hóa cơ sở 154
3.2.3 Xây dựng cơ sở pháp lý cho thị trƣờng phái sinh hàng hóa 155
3.2.4 Chính sách hỗ trợ thông tin hàng hóa cơ sở 158
3.2.5 Nâng cao chất lƣợng cơ sở hạ tầng 159
3.2.6 Hoàn thiện cơ chế thanh toán 161
3.2.7 Hoàn thiện hệ thống kế toán các giao dịch phái sinh 162
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 164
KẾT LUẬN 165
DANH MỤC CÔNG TRÌNH LIÊN QUAN ĐỀ TÀI ĐÃ CÔNG BỐ 166
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 167
PHỤ LỤC 175
PHỤ LỤC 1: Phiếu khảo sát nhà cung cấp sản phẩm phái sinh hàng hóa 175
PHỤ LỤC 2: Phiếu khảo sát nhu cầu sản phẩm phái sinh hàng hóa 179
PHỤ LỤC 3: Phiếu khảo sát chuyên gia về giao dịch phái sinh hàng hóa 181
ix
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt Nghĩa tiếng nƣớc ngoài Nghĩa Tiếng Việt
ACB Asia commercial bank Ngân hàng Á Châu
AFD Cơ quan phát triển Pháp
Ngân hàng Nông nghiệp và
AGRIBANK Phát triển nông thôn Việt
Nam
Ngân hàng Úc – New
ANZ
Zealand
ATM At the money Ngang giá
Buonmethuot Coffee Exchange Trung tâm giao dịch cà phê
BCEC
Center Buôn Mê Thuột
BCTC Báo cáo tài chính
BH RRTG Bảo hiểm rủi ro tỷ giá
Joint Stock Commercial Bank for
Ngân hàng Đầu tƣ và Phát
BIDV Investment and Development of
triển Việt Nam
Vietnam
Ngân hàng thanh toán quốc
BIS Bank for international settlements
tế
Sở giao dịch hàng hóa
CBOT Chicago Board of Trade
Chicago, Mỹ
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa
CHXHCNVN
Việt Nam
CPI Chỉ số giá tiêu dùng
CTCP Công ty cổ phần
DNNVV Doanh nghiệp nhỏ và vừa
DNXK Doanh nghiệp xuất khẩu
EBS Electronic Broking Services Hệ thống môi giới điện tử
EXIMBANK Vietnam Export Import Ngân hàng Xuất nhập khẩu
x
Commercial Joint - Stock Bank
Tổ chức Nông lƣơng Liên
FAO
Hợp Quốc
FDI Foreign direct investment Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài
FVD Forward value date Ngày giá trị giao dịch kỳ hạn
FX, FOREX Foreign exchange Ngoại hối
GDCK Giao dịch chứng khoán
GDP Gross domestic products Tổng sản phẩm quốc nội
Ngân hàng phát triển Nhà
HDBANK
Thành phố Hồ Chí Minh
HongKong and Shanghai Ngân hàng Hồng Kông -
HSBC
Banking Cooperation Thƣợng Hải
ICO International Coffee organization Hiệp hội cà phê thế giới
INFO COMEX INFO Commodity Exchange Sở giao dịch hàng hóa INFO
International Swaps and Hiệp hội quốc tế về hóan
ISDA
Derivatives Association đổi và phái sinh
ITM In the money Đƣợc giá
The London International Sở giao dịch hợp đồng tƣơng
LIFFE Financial Futures and Options lai và quyền chọn Tài chính
Exchange quốc tế Luân Đôn
Sở giao dịch kim loại
LME London Metal Exchange
London, Anh
MB Ngân hàng Quân đội
NĐ-CP Nghị định – Chính phủ
NĐT Nhà đầu tƣ
NHNN Ngân hàng nhà nƣớc
NHTM Ngân hàng thƣơng mại
Nông nghiệp và phát triển
NN&PTNT
nông thôn
xi
NVPS Nghiệp vụ phái sinh
Sở giao dịch hàng hóa New
NYBOT New York Board of Trade
York, Mỹ
OTC Over the counter Phi tập trung
OTM Out of the money Không đƣợc giá
PGS Phó giáo sƣ
QLNH Quản lý ngoại hối
SCB Ngân hàng Sài Gòn
SGD Sàn giao dịch
SPSS Phần mềm SPSS
The Society for Worldwide Hệ thống viễn thông tài
SWIFT Interbank Financial chính liên ngân hàng toàn
Telecommunication cầu
SXKD Sản xuất kinh doanh
TCTD Tổ chức tín dụng
TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam
TECHCOMBANK Ngân hàng Kỹ Thƣơng
TGĐ Tổng giám đốc
TMCP Thƣơng mại cổ phần
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
Sở giao dịch hàng hóa
TOCOM Tokyo Commodity exchange
Tokyo, Nhật
TP HCM Thành phố Hồ Chí Minh
TS Tiến Sĩ
TTTL Thị trƣờng tƣơng lai
Uỷ ban chứng khoán nhà
UBCKNN
nƣớc
UBND Uỷ ban nhân dân
UBTVQH Uỷ ban thƣờng vụ quốc hội
USD Đô la Mỹ
xii
Ngân hàng ngoại thƣơng
VCB
Việt Nam
VIB Ngân hàng Quốc tế
Ngân hàng Công thƣơng
VIETINBANK
Việt Nam
VND Việt Nam đồng
Sở giao dịch hàng hóa Việt
VNX
Nam
VRG Tập đoàn Cao su Việt Nam
VSA Vietnam Steel Association Hiệp hội Thép Việt Nam
WTO World Trade Organization Tổ chức thƣơng mại quốc tế
XNK Xuất nhập khẩu
XTTM Xúc tiến thƣơng mại
xiii
DANH MỤC BẢNG
TT BẢNG TÊN BẢNG TRANG
Giao dịch tƣơng lai bắp tại sở giao dịch hàng hóa Chicago,
1 Bảng 1.1 17
Mỹ
2 Bảng 1.2 Thanh toán lãi lỗ mỗi ngày 19
3 Bảng 1.3 Nội dung chủ yếu của hợp đồng cà phê tại LIFFE 34
4 Bảng 1.4 Nội dung chủ yếu của hợp đồng cà phê tại NYBOT 36
Giới thiệu trung tâm giao dịch Brazil Bolsa de Mercadorias
5 Bảng 1.5 39
e Futuros (BM&F)
Thay đổi thành phần tham gia thị trƣờng và hiệu quả hoạt
6 Bảng 1.6 44
động của BM&F giai đoạn 2001-2007
7 Bảng 2.1 Vị thế hàng hóa Việt Nam trên thế giới năm 2013 54
Dự báo tốc độ tăng GDP và CPI theo các kịch bản đến
8 Bảng 2.2 69
2020 trung bình theo các giai đoạn
Dự báo tốc độ tăng trƣởng kinh tế thế giới, khu vực và quốc
9 Bảng 2.3 70
gia lớn giai đoạn 2014-2020, %
10 Bảng 2.4 Tăng trƣởng GDP một số quốc gia từ 2012 đến 2015 71
11 Bảng 2.5 Lạm phát một số quốc gia từ 2012 đến 2015 71
12 Bảng 2.6 Quy cách hợp đồng cà phê kỳ hạn niêm yết tại BCEC 82
13 Bảng 2.7 Thị trƣờng phái sinh tại một số quốc gia 84
xiv
14 Bảng 2.8 Các sàn giao dịch hàng hóa điển hình Việt Nam 2002-2013 86
15 Bảng 2.9 Thống kê giao dịch tại Cangio ATC từ 2002 đến 2004 90
16 Bảng 2.10 Doanh số giao dịch cà phê tại BCEC 2009-2012 93
Đánh giá tiềm năng giao dịch phái sinh hàng hóa tại Việt
17 Bảng 2.11 109
Nam bằng mô hình SWOT
18 Bảng 3.1 Lộ trình phát triển thị trƣờng phái sinh tại Việt Nam 153
xv
DANH MỤC HÌNH, BIỂU ĐỒ
TT HÌNH TÊN HÌNH TRANG
1 Hình 1.1 Bốn vị thế cơ bản trong giao dịch quyền chọn 9
2 Hình 1.2 Quy trình giao dịch tập trung qua sàn giao dịch 22
Kinh doanh các sản phẩm từ nông nghiệp tại Brazil giai
3 Biểu đồ 1.1 38
đoạn 1996-2005
Khối lƣợng giao dịch tại BM&F Arabica coffee, 1999-
4 Biểu đồ1.2 43
2007
Trị giá xuất khẩu 10 nhóm hàng lớn nhất 2013 so với
5 Biểu đồ 2.1 54
2012
6 Biểu đồ 2.2 Sản lƣợng gạo Việt Nam giai đoạn 1990 – 2014 55
7 Biểu đồ 2.3 Sản lƣợng xuất khẩu của Việt Nam 1989 -2014 56
8 Biểu đồ 2.4 Tổng giá trị xuất khẩu gạo của Việt Nam 1989-2014 56
Xuất khẩu gạo Việt Nam (tấn) và giá trung bình
9 Biểu đồ 2.5 57
(USD/tấn) 2010-2013
10 Biểu đồ 2.6 Các nƣớc xuất khẩu gạo mạnh trên thế giới 2011-2013 58
11 Biểu đồ 2.7 Các thị trƣờng xuất khẩu gạo chính của Việt Nam 2013 58
Tình hình biến động giá cà phê Robusta từ 2008 đến
12 Biểu đồ 2.8 59
2013
Thống kê số lƣợng, giá cà phê xuất khẩu của Việt Nam
13 Biểu đồ 2.9 60
2012-2013
14 Biểu đồ 2.10 Thống kê số lƣợng cà phê xuất khẩu của thế giới 7/2012- 61
xvi
6/2013
Thị phần quốc gia nhập khẩu cà phê lớn nhất từ Việt
15 Biểu đồ 2.11 62
Nam 2013
16 Biểu đồ 2.12 Giá cao su Việt Nam xuất khẩu từ 7/2012-7/2013 63
Lƣợng và kim ngạch xuất khẩu cao su của Việt Nam
17 Biểu đồ 2.13 64
2011-2013
18 Biểu đồ 2.14 Cơ cấu thị trƣờng xuất khẩu cao su Việt Nam 2012-2013 64
19 Biểu đồ 2.15 Vị thế của ngành cao su Việt Nam 2013 65
20 Biểu đồ 2.16 Tăng trƣởng GDP Việt Nam 1980-2014 69
21 Biểu đồ 2.17 Các xu hƣớng vĩ mô ngắn hạn 72
22 Biểu đồ 2.18 Cán cân thƣơng mại và cán cân thanh toán 73
23 Biểu đồ 2.19 Đầu tƣ (% GDP) 74
24 Biểu đồ 2.20 Diễn biến tiền tệ 74
25 Biểu đồ 2.21 Cấu trúc tài sản ngân hàng Việt Nam 2012-2013 75
26 Biểu đồ 2.22 Cấu phần chính của tài sản ngân hàng Việt Nam 2013 76
Vốn điều lệ và vốn chủ sở hữu một số ngân hàng Việt
27 Biểu đồ 2.23 77
Nam 2013
28 Biểu đồ 2.24 ROA của các tổ chức tín dụng Việt Nam 2013 78
29 Biểu đồ 2.25 Tỷ lệ nợ xấu ngân hàng Việt Nam 2004-2013 79
30 Hình 3.1 Một số sàn giao dịch thành công tại thị trƣờng mới nổi 145
31 Hình 3.2 Động cơ làm việc của ngƣời lao động 151
xvii
MỞ ĐẦU
1. Lý do nghiên cứu
Đối với giao dịch giao ngay hàng hóa, bốn rủi ro cơ bản mà các thƣơng nhân có thể
gặp phải là rủi ro về giá, rủi ro vận tải, rủi ro về chất lƣợng hàng hóa đƣợc giao và rủi
ro tín dụng thƣơng mại, trong đó, rủi ro về giá là rủi ro quan trọng nhất (Geman, H.,
2005). Giao dịch phái sinh hàng hóa thông qua sàn giao dịch đƣợc đánh giá là một
trong những giải pháp hiệu quả để hạn chế các rủi ro này. Trong đó, với cơ chế xác
định giá thông qua giao dịch tự động cũng nhƣ cung cấp các hợp đồng phái sinh để
quản trị rủi ro về giá, phái sinh hàng hóa thông qua sàn giao dịch góp phần hiệu quả
cho các nhà sản xuất kiểm soát biến động giá. Ngoài ra, với quy định về việc chuẩn
hóa hàng hóa giao dịch trên sàn, rủi ro về chất lƣợng hàng hóa cũng đƣợc hạn chế
đáng kể.
Việt Nam là một quốc gia nông nghiệp với nhiều nông phẩm có thƣơng hiệu và sản
lƣợng xuất khẩu cao trên thị trƣờng thế giới nhƣ gạo, hồ tiêu, cao su và cà phê. Cụ thể,
Việt Nam là một trong những trung tâm canh tác lúa nƣớc của thế giới và là quốc gia
xuất khẩu gạo lớn thứ 2 trên thế giới chỉ sau Thái Lan (Phạm Thị Xuân Thọ, 2010).
Năm 2009, gạo Việt Nam đã xuất khẩu sang 120 quốc gia trên thế giới với sản lƣợng 6
triệu tấn. Tuy nhiên, tồn tại lớn nhất trong hoạt động xuất khẩu gạo trong nhiều năm
qua là "đƣợc mùa, không đƣợc giá" (good crop, bad price). Điều này làm cho thị
trƣờng trở nên bất ổn và tác động tiêu cực đến giá bán. Vì thế, dù sản lƣợng xuất khẩu
gạo của Việt Nam rất lớn nhƣng lợi nhuận thu đƣợc không cao (Nguyễn Đình Luận,
2013). Đối với hồ tiêu, ngoài sản lƣợng 100,000 tấn mỗi năm (ACC, 2014), Việt Nam
là quốc gia có sản lƣợng tiêu thu hoạch cao nhất thế giới. Tiêu Việt Nam đƣợc biết đến
với hai thƣơng hiệu nổi tiếng thế giới là Chƣ Sê (Gia Lai) và Phú Quốc (Kiên Giang).
Tiêu Việt Nam đã đƣợc xuất khẩu sang các thị trƣờng lớn trên thế giới nhƣ Mỹ, Đức,
Hà Lan, Ấn Độ, Singapore, Nga và Trung Đông. Dƣới sự điều phối của Hiệp hội Hồ
tiêu Việt Nam (VPA), các nhà xuất khẩu địa phƣơng làm rất tốt trong việc bổ sung
thêm giá trị cho sản phẩm của họ. Tuy nhiên, không có một thị trƣờng phái sinh và do
xviii
theo mùa, tính chất đầu cơ của sản phẩm đã tác động lớn đến việc thực hiện hợp đồng,
điều này làm ảnh hƣởng đến hình ảnh của các nhà xuất khẩu địa phƣơng. Việt Nam
xếp thứ 3 trên thế giới về sản xuất cao su sau Malaysia và Thái Lan (ACC, 2014).
Đánh giá cao lợi nhuận từ ngành công nghiệp cao su, Việt Nam đang đầu tƣ mạnh mẽ
vào việc sản xuất và nâng cao công nghệ. Ngày càng nhiều nhà sản xuất sử dụng tiêu
chuẩn ISO để làm cho cao su Việt Nam trở nên phổ biến và đƣợc sử dụng rộng rãi.
Thuận lợi về vị trí địa lý, lợi thế chia phí và lợi thế quy mô mang đến cho ngành cao su
Việt Nam tiếp cận tốt với các thị trƣờng đang bùng nổ tại Ấn Độ, Trung Quốc và thị
trƣờng thế giới.Tuy nhiên, với việc mở rộng diện tích và cơ sở vật chất, không chỉ ở
Việt Nam mà đối với cả Lào và Campuchia, vị trí này sẽ đƣợc thay đổi một cách
nhanh chóng. Cuối cùng, Việt Nam là quốc gia dẫn đầu trong hoạt động sản xuất cà
phê trên thế giới với 500,000 héc ta và sản lƣợng trung bình 1.2 triệu tấn mỗi năm.
Đặc điểm đa dạng và chất lƣợng ngày càng đƣợc cải thiện của cà phê Việt Nam đã làm
tăng mạnh vị thế cà phê Việt Nam và thƣơng hiệu trên thị trƣờng quốc tế. Tuy nhiên,
các nhà xuất khẩu địa phƣơng thƣờng nhỏ cùng với những lý do khách quan khác tạo
nên sự không ổn định cũng nhƣ rủi ro trên thị trƣờng (ACC, 2014). Nhƣ vậy, có thể
thấy rằng tuy sản lƣợng các mặt hàng nông sản xuất khẩu Việt Nam có tăng trƣởng ấn
tƣợng trong thời gian vừa qua, tuy nhiên, còn tiềm ẩn nhiều rủi ro cho các nhà xuất
khẩu Việt Nam, đặc biệt là nông dân. Nhu cầu cần thiết là phải tổ chức thị trƣờng kinh
doanh chuyên nghiệp hơn, có tổ chức và nguồn luật điều chỉnh cụ thể.
Ý tƣởng về sàn giao dịch hàng hóa đã hình thành tại Việt Nam từ năm 2002 với sự ra
đời của Sàn giao dịch hạt điều Tp. HCM, sau đó là sàn giao dịch thủy sản Cần Giờ,
sàn giao dịch cà phê Buôn Mê Thuột (BCEC), Sàn giao dịch Sacom –STE, sàn giao
dịch hàng hóa Việt Nam (VNX) và gần đây nhất là sàn giao dịch hàng hóa Info (Info
comex) đƣợc Bộ Công Thƣơng cấp phép thành lập vào năm 2013. Tuy nhiên, hoạt
động của các sàn giao dịch nói trên còn hết sức hạn chế và chƣa thu hút đƣợc sự quan
tâm cũng nhƣ tham gia của ngƣời nông dân (Nguyễn Thị Mai Chi, 2010). Trong khi
đó, hoạt động của các sàn giao dịch hàng hóa trên thế giới đặc biệt là tại Mỹ diễn ra
hết sức sôi nổi và ngoài việc cung cấp một giải pháp bảo hiểm rủi ro về giá cho các