Luận án tiến sĩ khoa học giáo dục phát triển năng lực độc lập sáng tạo cho sinh viên đại học kĩ thuật thông qua dạy học hóa học hữu cơ
- 204 trang
- file .pdf
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
VIỆN KHOA HỌC GIÁO DỤC VIỆT NAM
************
ĐINH THỊ HỒNG MINH
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC ĐỘC LẬP
SÁNG TẠO CHO SINH VIÊN ĐẠI HỌC
KĨ THUẬT THÔNG QUA DẠY HỌC
HÓA HỌC HỮU CƠ
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
HÀ NỘI, 2013
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
VIỆN KHOA HỌC GIÁO DỤC VIỆT NAM
************
ĐINH THỊ HỒNG MINH
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC ĐỘC LẬP
SÁNG TẠO CHO SINH VIÊN ĐẠI HỌC
KĨ THUẬT THÔNG QUA DẠY HỌC
HÓA HỌC HỮU CƠ
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Chuyên ngành: Lý luận và Phương pháp dạy học bộ môn Hóa học
Mã số: 62.14.01.11
Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS. Phạm Văn Hoan
2. TS. Cao Thị Thặng
HÀ NỘI, 2013
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Kết
quả nêu trong luận án là trung thực và chưa t ừng được ai công bố
trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào.
Tác giả luận án
Đinh Thị Hồng Minh
Lời cảm ơn
Trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận án này, tôi đã nhận được
sự hướng dẫn, giúp đỡ quý báu của các thầy cô, các anh chị, các em và các bạn.
Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tôi xin được bày tỏ lời cảm ơn chân thành
tới:
Ban Giám đốc, Trung tâm Đào tạo và Bồi dưỡng Viện Khoa học Giáo dục
Việt Nam đã tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và
hoàn thành luận án.
Phó giáo sư- Tiến sĩ Phạm Văn Hoan, người thầy kính mến đã hết lòng
giúp đỡ, dạy bảo, động viên và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá
trình học tập và hoàn thành luận án.
Tiến sĩ Cao Thị Thặng, một người đáng kính trong công việc cũng như
trong cuộc sống. Cô đã động viện giúp đỡ và chỉ bảo cho tôi rất nhiều để tôi có
thể hoàn thành được luận án này.
Xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong hội đồng chấm luận án đã cho
tôi những đóng góp quý báu để hoàn chỉnh luận án này.
Xin cảm ơn Ban Giám hiệu, Bộ môn Hoá các trư ờng: Học viện Quân y,
Đại học Công Nghiệp Hà Nội, Đại học y khoa Vinh, Học viện Y Dược học cổ
truyền Việt Nam, các thầy cô giáo cộng tác, các bạn đồng nghiệp đã nhiệt tình
giúp đỡ tôi trong quá trình tiến hành thực nghiệm cho luận án .
Xin cảm ơn Ban Giám đốc, Phòng Quản lý Khoa học, Bộ môn Hoá Học
viện Y Dược học cổ truyền Việt Nam đã tạo điệu kiện về thời gian và động viên
tôi nghiên cứu hoàn thành luận án .
Xin chân thành cảm ơn bố mẹ anh chị em và, người chồng yêu quý đã
luôn ở bên cạnh động viên và giúp đỡ tôi học tập làm việc và hoàn thành luận
án.
Hà Nội, tháng 12 năm 2013
MỤC LỤC
Trang
1. Danh mục các chữ viết tắt
2. Danh mục các bảng
3. Danh mục các hình vẽ, đồ thị
MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1
1. Lí do chọn đề tài .......................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................... 3
3. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................. 3
4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ............................................................ 3
5. Giả thuyết khoa học..................................................................................... 3
6. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................. 3
7. Những đóng góp mới của luận án ............................................................... 4
8. Cấu trúc của luận án ............................................................................. 5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN NĂNG
LỰC ĐỘC LẬP SÁNG TẠO CHO SINH VIÊN ĐẠI HỌC KĨ THUẬT 6
1.1. Khái niệm về năng lực, năng lực nghề nghiệp, sáng tạo, tư duy sáng tạo, tính
độc lập …………………………………………………………………..6
1.1.1. Năng lực và năng lực nghề nghiệp……………………………………6
1.1.2. Sáng tạo…………………………………………………………….....8
1.1.3. Tư duy sáng tạo…………………………………………………….....9
1.1.4. Tính độc lập………………………………………………………….11
1.2. Năng lực độc lập sáng tạo của sinh viên………………………………12
1.2.1. Khái niệm……………………………………………………………12
1.2.2. Đặc điểm của người có năng lực độc lập sáng tạo…………………...13
1.2.3. Biểu hiện của năng lực độc lập sáng tạo ............................................ 16
1.2.4. Kiểm tra đánh giá năng lực…………………………………………..17
1.3. Một số kết quả nghiên cứu ở trong và ngoài nước có liên quan đến việc phát
triển năng lực độc lập sáng tạo thông qua dạy học hoá học..................23
1.4. Một số phương pháp dạy học tích cực có thể áp dụng dạy học Hóa học Hữu cơ
ở trường Đại học kĩ thuật ......................................................................................26
1.4.1. Định hướng đổi mới phương pháp dạy học ở Đại họ c………………27
1.4.2. Những dấu hiệu đặc trưng của các phương pháp tích cực ................. 28
1.4.3. Một số phương pháp/kĩ thuật dạy học tích cực có thể áp dụng ở trường Đại
học……………………………………………………………………..28
1.5. Sử dụng thiết bị để dạy học hóa học theo hướng tích cực ..................... 44
1.5.1. Thiết bị dạy học là nguồn cung cấp kiến thức .................................... 44
1.5.2. Sử dụ ng thí nghiệm hoá học trong dạy học tích cực ........................... 44
1.6. Sử dụng bài tập hóa học theo hướng dạy học tích cực …………….. ...45
1.7. Thực trạng dạy học Hóa học hữu cơ ở một số trường Đại học ngành kĩ
thuật………………………………………………………………………...46
1.7.1. Khảo sát thực trạng áp dụng phương pháp dạy học tích cực……......46
1.7.2. Chương trình Hóa học hữu cơ ở các trường Đại học ng ành kĩ thuật..49
1.7.3. Đặc điểm của sinh viên trường Đại học kĩ thuật……………… .........51
Tiểu kết chương 1 ........................................................................................ 52
CHƯƠNG 2: MỘT SỐ BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC ĐỘC LẬP
SÁNG TẠO CHO SINH VIÊN ĐẠI HỌC KỸ THUẬT THÔNG QUA DẠY
HỌC HÓA HỌC HỮU CƠ ........................................................................ 53
2.1. Biểu hiện năng lực độc lập sáng tạo của SV ĐH kỹ thuật ..................... 53
2.2. Thiết kế bộ công cụ đánh g iá năng lực độc lập sáng tạo của sinh viên Đại
học kĩ thuật thông qua dạy học Hoá học hữu cơ ........................................... 53
2.2.1. Yêu cầu bộ công cụ đánh giá năng lực................................................54
2.2.2. Thiết kế bộ công cụ đánh giá cụ thể............................................... .....54
2.3. Định hướng và nguyên tắc đề xuất các biện pháp phát triển năng lực độc lập
sáng tạo cho sinh viên Đại học kĩ thuật thông qua dạy học Hoá học hữu cơ
..................................................................................................................61
2.3.1. Định hướng phát triển năng lực độc lập sáng tạo........................... .....61
2.3.2. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp ....................................................... 64
2.3.3. Thiết kế giáo án bài dạy theo hướng phát triển năng lực độc lập sáng tạo
65
2.4. Đề xuất một số biện pháp phát triển năng lực độc lập sáng tạo cho sinh viên
Đại học kĩ thuật thông qua dạy học Hoá học hữu cơ……… …………69
2.4.1. Biện pháp 1: Sử dụng phương pháp dạy học theo hợp đồng ............. 69
2.4.2. Biện pháp 2: Sử dụng phương pháp dạy học dự án ............................ 86
2.4.3. Biện pháp 3: Sử dụng phương pháp dạy thực hành hoá học theo Spickler
107
2.4.4. Biện pháp 4: Sử dụng kỹ thuật sơ đồ tư duy ..................................... 117
Tiểu kết chương 2 ...................................................................................... 125
CHƯƠNG 3: THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM ……… ............................... 126
3.1. Mục đích thực nghiệm ……………… ………………………………126
3.2. Nhiệm vụ thực nghiệm ......................................................................... 126
3.3. Phương pháp thực nghiệm …………………… .............................. …126
3.3.1. Kế hoạch thực nghiệm ………………………………….. ............... 126
3.3.2. Quy trình thực nghiệm……………………………………………. . 127
3.4. Kết quả thực nghiệm ............................................................................ 129
3.4.1. Cách xử lý và đánh giá kết quả dạy thực nghiệm …………………129
3.4.2. Kết quả thực nghiệm sư phạm………………………………… …..132
Tiểu kết chương 3 ...................................................................................... 161
KẾT LUẬN CHUNG VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................... 162
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC
GIẢ………………………………………………………………………..165
TÀI LIỆU THAM KHẢO………………………………………………...166
PHỤ LỤC CỦA LUẬN ÁN……………………………………………..176
PHỤ LỤC 1: Phiếu điều tra thực trạng việc dạy và học Hoá học hữu cơ ở trường
Đại học kĩ thuật……………………………………………………176
PHỤ LỤC 2: Phiếu hỏi về giờ dạy áp dụng PPDH tích cực nhằm phát triển năng
lực độc lập sáng tạo cho SV…………...............................................181
PHỤ LỤC 3: Phiếu hỏi về giờ học sử dụng PPDH tích cực ……………..183
PHỤ LỤC 4: Bảng kiểm sát biểu hiện năng lực độc lập sáng tạo………..187
PHỤ LỤC 5: Các giáo án dạy thực nghiệm………………………………194
PHỤ LỤC 6: Hướng dẫn chấm đ ề kiểm tra Hóa học hữu cơ ……………247
PHỤ LỤC 7: Bộ câu hỏi hóa hữu cơ đánh giá năng lực độc lập sáng tạo của sinh
viên…………………………………………………………………..256
PHỤ LỤC 8: Kết quả đánh giá qua bài kiểm tra đã thực nghiệm ở vòng2.263
PHỤ LỤC 9: Bảng số trường, số lớp, s ố sinh viên trong mỗi vòng thực
nghiệm…………………………………………………………………….276
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Bộ GD&ĐT Bộ Giáo dục và Đào tạo
CĐ Cao đẳng
CNTT Công nghệ thông tin
CTCT Công thức cấu tạo
CTPT Công thức phân tử
DA Dự án
dd Dung dịch
DH Dạy học
DHDA Dạy học dự án
DHHĐ Dạy học hợp đồng
ĐH Đại học
ĐC Đối chứng
GV Giảng viên
HĐ Hợp đồng
HS Học sinh
NXB Nhà xuất bản
PP Phương pháp
PPDH Phương pháp dạy học
PTHH Phương trình hóa học
SV Sinh viên
SĐTD Sơ đồ tư duy
TBDH Thiết bị dạy học
THPT Trung học phổ thông
TN Thực nghiệm
TNKQ Trắc nghiệm khách quan
TNSP Thực nghiệm sư phạm
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Số bảng
TT Tên bảng biểu Trang
biểu
Tổng hợp kết quả bảng kiểm quan sát biểu hiện năng lực
1 Bảng 3.1 140
độc lập sáng tạo khi DH theo HĐ
Tổng hợp kết quả bảng kiểm quan sát biểu hiện năng lực
2 Bảng 3.2 140
độc lập sáng tạo khi DH theo DA
Tổng hợp kết quả bảng kiểm quan sát biểu hiện năng lực
3 Bảng 3.3 141
độc lập sáng tạo khi DH theo Spickler
Tổng hợp kết quả bảng kiểm quan sát biểu hiện năng lực
4 Bảng 3.4 142
độc lập sáng tạo khi DH bằng SĐTD
Kết quả lấy thông tin của GV về PPDH tích cực giúp phát
5 Bảng 3.5 triển năng lực độc lập sáng tạo cho SV 143
Kết quả phiếu hỏi SV về giờ học có sử dụng 4 biện pháp
6 Bảng 3.6 phát triển năng lực độc sáng tạo 144
Kết quả phiếu đánh giá sản phẩm dự án
7 Bảng 3.7 146
Kết quả điểm kiểm tra của các lớp TN và ĐC
7 Bảng 3.8 147
( biện pháp 1 vòng 1 )
Phân loại kết quả điểm kiểm tra của lớp TN và lớp ĐC
8 Bảng 3. 9 148
( biện pháp 1 vòng 1 )
Bảng tần suất của lớp TN và lớp ĐC
9 Bảng 3.10 149
( biện pháp 1 vòng 1 )
Bảng % số SV đạt điểm Xi trở xuống của lớp TN và lớp
10 Bảng 3.1 1 149
ĐC ( biện pháp 1 vòng 1 )
11 Bảng 3.12 Tổng hợp các tham số đặc trưng của lớp TN và lớp ĐC 150
( biện pháp 1 vòng 1 )
Kết quả điểm kiểm tra của các lớp TN và ĐC
12 Bảng 3.1 3 150
( biện pháp 2 vòng 1 )
Phân loại kết quả điểm kiểm tra của lớp TN và lớp ĐC
13 Bảng 3.14 151
( biện pháp 2 vòng 1 )
Bảng tần suất của lớp TN và lớp ĐC
14 Bảng 3.15 152
( biện pháp 2 vòng 1 )
Bảng % số SV đạt điểm Xi trở xuốngcủa lớp TN và lớp
15 Bảng 3.16 152
ĐC ( biện pháp 2 vòng 1 )
Tổng hợp các tham số đặc trưng của lớp TN và lớp ĐC
16 Bảng 3.17 153
( biện pháp 2 vòng 1 )
Kết quả điểm kiểm tra của các lớp TN và ĐC
17 Bảng 3.18 153
( biện pháp 3 vòng 1 )
Phân loại kết quả điểm kiểm tra của lớp TN và lớp ĐC
18 Bảng 3.19 154
( biện pháp 3 vòng 1 )
Bảng tần suất của lớp TN và lớp ĐC
19 Bảng 3.20 155
( biện pháp 3 vòng 1 )
Bảng % số SV đạt điểm Xi trở xuống của lớp TN và lớp
20 Bảng 3.21 155
ĐC (biện pháp 3 vòng 1 )
Tổng hợp các tham số đặc trưng của lớp TN và lớp ĐC
21 Bảng 3.22 156
( biện pháp 3 vòng 1 )
Kết quả điểm kiểm tra của các lớp TN và ĐC
22 Bảng 3.23 156
( biện pháp 4 vòng 1 )
Phân loại kết quả điểm kiểm tra của lớp TN và lớp ĐC
23 Bảng 3.24 157
( biện pháp 4 vòng 1 )
Bảng tần suất của lớp TN và lớp ĐC
24 Bảng 3.25 158
( biện pháp 4 vòng 1 )
Bảng % số SV đạt điểm Xi trở xuốngcủa lớp TN và lớp
25 Bảng 3.26 158
ĐC (biện pháp 4 vòng 1)
Tổng hợp các tham số đặc trưng của lớp TN và lớp ĐC
26 Bảng 3.27 159
( biện pháp 4 vòng 1 )
Kết quả điểm kiểm tra của các lớp TN và ĐC
27 Bảng 3.28 263
( biện pháp 1 vòng 2 )
Phân loại kết quả điểm kiểm tra của lớp TN và lớp ĐC
28 Bảng 3.29 263
( biện pháp 1 vòng 2 )
Bảng tần suất của lớp TN và lớp ĐC
29 Bảng 3.30 264
( biện pháp 1 vòng 2 )
Bảng % số SV đạt điểm Xi trở xuống của lớp TN và lớp
30 Bảng 3.31 264
ĐC ( biện pháp 1 vòng 2)
Tổng hợp các tham số đặc trưng của lớp TN và lớp ĐC
31 Bảng 3.32 265
( biện pháp 1 vòng 2 )
Kết quả điểm kiểm tra của các lớp TN và ĐC
32 Bảng 3.33 266
( biện pháp 2 vòng 2 )
Phân loại kết quả điểm kiểm tra của lớp TN và lớp ĐC
33 Bảng 3.34 266
( biện pháp 2 vòng 2 )
Bảng tần suất của lớp TN và lớp ĐC
34 Bảng 3.35 267
( biện pháp 2 vòng 2 )
Bảng % số SV đạt điểm Xi trở xuống của lớp TN và lớp
35 Bảng 3.36 267
ĐC ( biện pháp 2 vòng 2 )
Tổng hợp các tham số đặc trưng của lớp TN và lớp ĐC
36 Bảng 3.37 268
( biện pháp 2 vòng 2 )
Kết quả điểm kiểm tra của các lớp TN và ĐC
37 Bảng 3.38 269
( biện pháp 3 vòng 2 )
38 Bảng 3.39 Phân loại kết quả điểm kiểm tra của lớp TN và lớp ĐC 269
( biện pháp 3 vòng 2 )
Bảng tần suất của lớp TN và lớp ĐC
39 Bảng 3.40 270
( biện pháp 3 vòng 2 )
Bảng % số SV đạt điểm Xi trở xuống của lớp TN và lớp
40 Bảng 3.41 270
ĐC ( biện pháp 3 vòng 2 )
Tổng hợp các tham số đặc trưng của lớp TN và lớp ĐC
41 Bảng 3.42 271
( biện pháp 3 vòng 2 )
Kết quả điểm kiểm tra của các lớp TN và ĐC
42 Bảng 3.43 272
( biện pháp 4 vòng 2 )
Phân loại kết quả điểm kiểm tra của lớp TN và lớp ĐC
43 Bảng 3.44 273
( biện pháp 4 vòng 2 )
Bảng tần suất của lớp TN và lớp ĐC
44 Bảng 3.45 273
( biện pháp 4 vòng 2 )
Bảng % số SV đạt điểm Xi trở xuống của lớp TN và lớp
45 Bảng 3.46 274
ĐC ( biện pháp 4 vòng 2 )
Tổng hợp các tham số đặc trưng của lớp TN và lớp ĐC
46 Bảng 3.47 274
( biện pháp 4 vòng 2 )
DANH MỤC ĐỒ THỊ, HÌNH VẼ
Số hình
TT Tên đồ thị, hình vẽ Trang
vẽ, đồ thị
1 Hình 1.1 Hình ảnh minh họa một sơ đồ tư duy 45
2 Hình 3.1 SV báo cáo kết quả HĐ 133
3 Hình 3.2 SV thảo luận và hoàn thành phiếu học tập 133
4 Hình 3.3 SV báo cáo sản phẩm HĐ và GV đang hướng dẫn thảo 134
luận
5 Hình 3.4 SV báo cáo sản phẩm dự án về monoancol 136
6 Hình 3.5 SV thảo luận sau khi các nhóm báo cáo 136
SV báo cáo sản phẩm DA về monosacarit và GV nhận
7 Hình 3.6 136
xét
8 Hình 3.7 SV đang tiến hành chiết xuất rutin 137
9 Hình 3.8 SV trình bày sản phẩm SĐTD do nhóm thiết kế 138
10 Hình 3.9 Biểu đồ tần suất biểu diễn kết quả điểm kiểm tra của lớp 148
TN và ĐC ( biện pháp 1 vòng 1 )
11 Hình 3.10 Biểu đồ tần suất biểu diễn phân loại kết quả điểm kiểm 149
tra của lớp TN và lớp ĐC ( biện pháp 1 vòng 1 )
Đường lũy tích biểu diễn kết quả của lớp TN và lớp ĐC
12 Hình 3.11 149
( biện pháp 1 vòng 1 )
13 Hình 3.12 Biểu đồ tần suất biểu diễn kết quả điểm kiểm tra của lớp 151
TN và ĐC ( biện pháp 2 vòng 1 )
14 Hình 3.13 Biểu đồ tần suất biểu diễn phân loại kết quả điểm kiểm 152
tra của lớp TN và lớp ĐC ( biện pháp 2 vòng 1 )
Đường lũy tích biểu diễn kết quả của lớp TN và lớp ĐC
15 Hình 3.14 152
( biện pháp 2 vòng 1 )
16 Hình 3.15 Biểu đồ tần suất biểu diễn kết quả điểm kiểm tra của lớp 154
TN và ĐC ( biện pháp 3 vòng 1 )
17 Hình 3.16 Biểu đồ tần suất biểu diễn phân loại kết quả điểm kiểm 154
tra của lớp TN và lớp ĐC ( biện pháp 3 vòng 1 )
18 Hình 3.17 Đường lũy tích biểu diễn kết quả của lớp TN và lớp ĐC 155
( biện pháp 3 vòng 1 )
19 Hình 3.18 Biểu đồ tần suất biểu diễn kết quả điểm kiểm tra của lớp 157
TN và ĐC ( biện pháp 4 vòng 1 )
20 Hình 3.19 Biểu đồ tần suất biểu diễn phân loại kết quả điểm kiểm 158
tra của lớp TN và lớp ĐC ( biện pháp 4 vòng 1 )
Đường lũy tích biểu diễn kết quả của lớp TN và lớp ĐC
21 Hình 3.20 158
( biện pháp 4 vòng 1 )
22 Hình 3.21 Biểu đồ tần suất biểu diễn kết quả điểm kiểm tra của lớp 263
TN và ĐC ( biện pháp 1 vòng 2 )
23 Hình 3.22 Biểu đồ tần suất biểu diễn phân loại kết quả điểm kiểm 264
tra của lớp TN và lớp ĐC ( biện pháp 1 vòng 3 )
Đường lũy tích biểu diễn kết quả của lớp TN và lớp ĐC
24 Hình 3.23 265
( biện pháp 1 vòng 2 )
25 Hình 3.24 Biểu đồ tần suất biểu diễn kết quả điểm kiểm tra của lớp 266
TN và ĐC( biện pháp 2 vòng 2 )
26 Hình 3.25 Biểu đồ tần suất biểu diễn phân loại kết quả điểm kiểm 267
tra của lớp TN và lớp ĐC ( biện pháp 2 vòng 2 )
Đường lũy tích biểu diễn kết quả của lớp TN và lớp ĐC
27 Hình 3.26 268
( biện pháp 2 vòng 2 )
28 Hình 3.27 Biểu đồ tần suất biểu diễn kết quả điểm kiểm tra của lớp 269
TN và ĐC ( biện pháp 3 vòng 2 )
29 Hình 3.28 Biểu đồ tần suất biểu diễn phân loại kết quả điểm kiểm 270
tra của lớp TN và lớp ĐC ( biện pháp 3 vòng 2 )
Đường lũy tích biểu diễn kết quả của lớp TN và lớp ĐC
30 Hình 3.29 271
( biện pháp 3 vòng 2 )
31 Hình 3.30 Biểu đồ tần suất biểu diễn kết quả điểm kiểm tra của lớp 272
TN và ĐC ( biện pháp 4 vòng 2 )
32 Hình 3.31 Biểu đồ tần suất biểu diễn phân loại kết quả điểm kiểm 273
tra của lớp TN và lớp ĐC ( biện pháp 4 vòng 2 )
Đường lũy tích biểu diễn kết quả của lớp TN và lớp ĐC
33 Hình 3.32 274
( biện pháp 4 vòng 2 )
1
MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Đất nước ta đang trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, để nâng cao
năng lực cạnh tranh của nền kinh tế. Điều này đòi hỏi nền giáo dục Đại học
(ĐH) nước ta phải đổi mới mạnh mẽ để nâng cao chất lượng đào tạo, nhằm cung
cấp cho nền kinh tế nguồn nhân lực có đủ trình độ và năng lực vận hành nền
kinh tế trong mọi lĩnh vực. Điều này cũng có nghĩa là các trường ĐH phải từng
bước chuyển mình để trở thành nơi phát triển cho người học những năng lực cần
thiết, giúp người học có khả năng hành động sáng tạo và độc lập , có khả năng tự
học, tự tìm kiếm thông tin, xử lý thông tin để trở thành những người lao động có
trí thức đáp ứng yêu cầu của xã hội, thích ứng được với môi trường sống luôn
luôn biến động và tự tin hội nhập quốc tế.
Báo cáo chính trị của Đảng tại Đại hội XI ghi rõ: “ Đổi mới căn bản và
toàn diện về giáo dục, đào tạo,...Đổi mới chương trình, nội dung, phương pháp
dạy và học, phương pháp thi, kiểm tra..., nâng cao chất lượng giáo dục toàn
diện, đặc biệt coi trọng giáo dục lí tưởng..., đạo đức, lối sống, năng lực sáng
tạo, kĩ năng thực hành, tác phong công nghiệp, ý thức trách nhiệm xã hội” . Do
đó, nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo nói chung, chất lượng giảng dạy cao
đẳng (CĐ) và ĐH chính quy nói riêng là vấn đề mang tính cấp thiết, là giải pháp
quan trọng nhất để nền giáo dục ở nước ta trong giai đoạn đầu thế kỷ 21 có thể
tiến kịp với sự phát triển của khoa học trên thế giới, đáp ứng yêu cầu hội nhập
kinh tế quốc tế hiện nay.
Luật Giáo dục của Việt Nam, phần mục tiêu giáo dục ĐH ghi rõ: “ Mục
tiêu của giáo dục đại học là đào tạo người học có phẩm chất chính trị, đạo đức,
có ý thức phục vụ nhân dân, có kiến thức và năng lực thực hành nghề nghiệp
tương xứng với trình độ đào tạo, có sức khoẻ đáp yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ
quốc…”
2
Trong thời đại ngày nay, khi nhận thức của con người đạt đến một trình độ
cao hơn, thì năng lực tư duy không còn giữ nguyên ý nghĩa mà cần trở thành
năng lực hành động . Bởi lẽ người ta không chỉ tư duy để có những khái niệm về
thế giới, mà còn sáng tạo nhằm thay đổi thế giới, làm cho thế giới ngày càng tốt
đẹp hơn. Tầm quan trọng của sự sáng tạo vẫn tăng lên hàng năm ở mọi thành
phần xã hội như là một kết quả phản hồi từ cuộc sống trong thế giới và môi
trường kinh doanh sôi động. Mọi lúc mọi nơi đều khuyến khích sáng tạo. Hãng
kinh doanh tìm hiểu n hững cải tiến cho các sản phẩm mới và các chiến dịch
Marketing đầy tính sáng tạo; Các nhà khoa học tìm kiếm các phương thức sáng
tạo để thực hiện những giải pháp công nghệ; còn cộng đồng và gia đình thì tìm
các phương pháp (PP) sáng tạo để tạo ra chất lượn g mới của cuộc sống,...
Việc áp dụng các phương pháp dạy học (PPDH) tích cực trong dạy học
(DH) môn Hóa học kết hợp sử dụng các thiết bị dạy học (TBDH) có vai trò quan
trọng để phát triển năng lực độc lập, sáng tạo của sinh viên (SV).
Hóa học là một trong những môn học thuộc nhóm môn Khoa học tự nhiên
có vai trò quan trọng trong việc thực hiện mục tiêu giáo dục ĐH trong đó có phát
triển năng lực của SV, giúp SV có khả năng làm việc độc lập sáng tạo và giải
quyết những vấn đề thuộc chuyên ngành được đào tạo. Chương trình Hoá hữu cơ
ở trường ĐH kĩ thuật có nhiều nội dung có thể áp dụng các PPDH tích cực để
phát triển năng lực độc lập sáng tạo có hiệu quả.
Qua kết quả điều tra thực tế, cho thấy rằng việc áp dụng PPDH tích cực
trong DH môn Hoá học hữu cơ ở trường ĐH còn hạn chế. Thông thường, các
GV chỉ sử dụng PP thuyết trình là chủ yếu , SV nghe, ghi... nên chưa phát huy
được tính tích cực, chủ động của SV. Một số ít GV đã áp dụng PPDH tích cực
nhưng chưa hướng tới phát triển năng lực độc lập sáng tạo cho SV.
3
Do đó đề tài “ Phát triển năng lực độc lập sáng tạo của SV ĐH kĩ thuật
thông qua dạy học Hoá hữu cơ” mang tính cấp thiết, có ý nghĩa về mặt lý luận
và thực tiễn góp phần nâng cao chất lượng giáo dục ĐH.
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu một số biện pháp vận dụng PPDH tích cực trong DH môn
Hoá học hữu cơ nhằm phát triển năng lực độc lập sáng tạo của SV, góp phần
thiết thực nâng cao chất lượng DH hoá học nói riêng và nâng cao hiệu quả đào
tạo ở trường ĐH kĩ thuật nói chung.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Nghiên cứu cơ sở lí luận và thực tiễn của vấn đề phát triển năng lực độc lập
sáng tạo cho SV ĐH kĩ thuật.
3.2. Nghiên cứu đề xuất định hướng, nguyên tắc và một số biện pháp phát triển
năng lực độc lập sáng tạo cho SV ĐH kĩ thuật.
3.3. Thực nghiệm sư phạm (TNSP) nhằm xác định hiệu quả và tính khả thi của
các biện pháp đã đề xuất.
4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
4.1. Khách thể nghiên cứu: Quá trình DH môn Hóa học hữu cơ ở trường ĐH kĩ
thuật.
4.2. Đối tượng nghiên cứu: Các biện pháp nhằm phát triển năng lực độc lập sáng
tạo của SV thông qua DH môn Hóa học hữu cơ ở trường ĐH kĩ thuật, góp phần
nâng cao chất lượng DH ở bậc ĐH hiện nay.
5. Giả thuyết khoa học
Nếu sử dụng có hiệu quả một số PPDH tích cực chủ yếu: PPDH theo hợp
đồng (HĐ), PPDH theo dự án (DA), PPDH theo Spickler, kĩ thuật sơ đồ tư duy
(SĐTD),.... kết hợp với một số PPDH phù hợp khác có sự hỗ trợ của các TBDH
4
(máy tính, đĩa hình, dụng cụ hóa chất, máy ảnh, .... ) trong DH môn Hóa học hữu
cơ thì sẽ phát triển được năng lực độc lập sáng tạo của SV ĐH kĩ thuật.
6. Phương pháp nghiên cứu
6.1. Phạm vi nghiên cứu
Phát triển năng lực độc lập sáng tạo cho SV ĐH kĩ thuật ngành Hóa và
ngành Y Dược thông qua DH môn Hóa học hữu cơ.
6.2. Phương pháp nghiên cứu
- Nghiên cứu lí luận:
+ Các vấn đề có liên quan đến năng lực độc lập sáng tạo và phát triển
năng lực độc lập sáng tạo.
+ Một số PPDH tích cực và sử dụng TBDH theo hướng tích cực.
- Nghiên cứu thực tiễn:
+ Điều tra thực trạng việc sử dụng PPDH tích cực trong DH môn Hoá học
hữu cơ ở trường ĐH kĩ thuật (ĐH kỹ thuật ngành Hóa và ngành Y Dược) hiện
nay.
+ Chương trình Hoá học hữu cơ trường ĐH kĩ thuật (ĐH kĩ thuật ngành
Hóa và ngành Y Dược).
+ TNSP về các biện pháp phát triển năng lực độc lập sáng tạo đã đề xuất.
- Phương pháp thống kê toán học để xử lý kết quả TNSP.
7. Những đóng góp mới của luận án
Có đóng góp mới về lí luận và thực tiễn, cụ thể là:
- Đã hệ thống hóa và làm sáng tỏ một số vấn đề lí luận làm cơ sở phát
triển năng lực độc lập sáng tạo: các khái niệm năng lực, sáng tạo, tư duy sáng
5
tạo, tính độc lập, năng lực độc lập sáng tạo của SV, một số biểu hiện của năng
lực độc lập sáng tạo và cách kiểm tra đánh giá năng lực của SV, một số PPDH
tích cực góp phần phát triển năng lực độc lập sáng tạo cho SV như: PPDH theo
HĐ, PPDH theo DA, PPDH theo Spickler, kĩ thuật SĐTD, sử dụng thiết bị DH
theo hướng DH tích cực.
- Đã tiến hành điều tra và làm rõ thực trạng của việc sử dụng PPDH tích
cực cũng như vấn đề phát triển năng lực độc lập sáng tạo ở một số trường ĐH kĩ
thuật. So sánh nội dung Hóa học hữu cơ ở trường ĐH kĩ thuật với trường phổ
thông để thấy được sự giống nhau và khác nhau về mức độ nội dung giữa các
trường, làm rõ đặc điểm của SV các trường ĐH kĩ thuật.
- Đã có đề xuất mới về phát triển năng lực độc lập sáng tạo cho SV ĐH kĩ
thuật: Xác định một số biểu hiện năng lực độc lập sáng tạo của SV ĐH kĩ thuật;
Thiết kế bộ công cụ đánh giá năng lực độc lập sáng tạo cho SV ĐH kĩ thuật ; Đề
xuất định hướng, nguyên tắc phát triển năng lực độc lập sáng tạo cho SV Đ H kĩ
thuật; Đề xuất 4 biện pháp phát triển năng lực độc lập sáng tạo của SV ngành kỹ
thuật thông qua dạy môn Hóa học hữu cơ:
Biện pháp 1: Sử dụng PPDH theo HĐ
Biện pháp 2: Sử dụng PPDH theo DA
Biện pháp 3: Sử dụng PP dạy thực hành hoá học theo Spickler
Biện pháp 4: Sử dụng kĩ thuật SĐTD
- Lựa chọn nội dung và thiết kế các giáo án minh họa cho các biện pháp
trên. Kết quả TNSP chứng tỏ việc áp dụng các biện pháp để phát triển năng lực
độc lập sáng tạo của SV ĐH ngành kĩ thuật là khả thi và hiệu quả.
8. Cấu trúc của luận án
VIỆN KHOA HỌC GIÁO DỤC VIỆT NAM
************
ĐINH THỊ HỒNG MINH
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC ĐỘC LẬP
SÁNG TẠO CHO SINH VIÊN ĐẠI HỌC
KĨ THUẬT THÔNG QUA DẠY HỌC
HÓA HỌC HỮU CƠ
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
HÀ NỘI, 2013
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
VIỆN KHOA HỌC GIÁO DỤC VIỆT NAM
************
ĐINH THỊ HỒNG MINH
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC ĐỘC LẬP
SÁNG TẠO CHO SINH VIÊN ĐẠI HỌC
KĨ THUẬT THÔNG QUA DẠY HỌC
HÓA HỌC HỮU CƠ
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Chuyên ngành: Lý luận và Phương pháp dạy học bộ môn Hóa học
Mã số: 62.14.01.11
Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS. Phạm Văn Hoan
2. TS. Cao Thị Thặng
HÀ NỘI, 2013
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Kết
quả nêu trong luận án là trung thực và chưa t ừng được ai công bố
trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào.
Tác giả luận án
Đinh Thị Hồng Minh
Lời cảm ơn
Trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận án này, tôi đã nhận được
sự hướng dẫn, giúp đỡ quý báu của các thầy cô, các anh chị, các em và các bạn.
Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tôi xin được bày tỏ lời cảm ơn chân thành
tới:
Ban Giám đốc, Trung tâm Đào tạo và Bồi dưỡng Viện Khoa học Giáo dục
Việt Nam đã tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và
hoàn thành luận án.
Phó giáo sư- Tiến sĩ Phạm Văn Hoan, người thầy kính mến đã hết lòng
giúp đỡ, dạy bảo, động viên và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá
trình học tập và hoàn thành luận án.
Tiến sĩ Cao Thị Thặng, một người đáng kính trong công việc cũng như
trong cuộc sống. Cô đã động viện giúp đỡ và chỉ bảo cho tôi rất nhiều để tôi có
thể hoàn thành được luận án này.
Xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong hội đồng chấm luận án đã cho
tôi những đóng góp quý báu để hoàn chỉnh luận án này.
Xin cảm ơn Ban Giám hiệu, Bộ môn Hoá các trư ờng: Học viện Quân y,
Đại học Công Nghiệp Hà Nội, Đại học y khoa Vinh, Học viện Y Dược học cổ
truyền Việt Nam, các thầy cô giáo cộng tác, các bạn đồng nghiệp đã nhiệt tình
giúp đỡ tôi trong quá trình tiến hành thực nghiệm cho luận án .
Xin cảm ơn Ban Giám đốc, Phòng Quản lý Khoa học, Bộ môn Hoá Học
viện Y Dược học cổ truyền Việt Nam đã tạo điệu kiện về thời gian và động viên
tôi nghiên cứu hoàn thành luận án .
Xin chân thành cảm ơn bố mẹ anh chị em và, người chồng yêu quý đã
luôn ở bên cạnh động viên và giúp đỡ tôi học tập làm việc và hoàn thành luận
án.
Hà Nội, tháng 12 năm 2013
MỤC LỤC
Trang
1. Danh mục các chữ viết tắt
2. Danh mục các bảng
3. Danh mục các hình vẽ, đồ thị
MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1
1. Lí do chọn đề tài .......................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................... 3
3. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................. 3
4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ............................................................ 3
5. Giả thuyết khoa học..................................................................................... 3
6. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................. 3
7. Những đóng góp mới của luận án ............................................................... 4
8. Cấu trúc của luận án ............................................................................. 5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN NĂNG
LỰC ĐỘC LẬP SÁNG TẠO CHO SINH VIÊN ĐẠI HỌC KĨ THUẬT 6
1.1. Khái niệm về năng lực, năng lực nghề nghiệp, sáng tạo, tư duy sáng tạo, tính
độc lập …………………………………………………………………..6
1.1.1. Năng lực và năng lực nghề nghiệp……………………………………6
1.1.2. Sáng tạo…………………………………………………………….....8
1.1.3. Tư duy sáng tạo…………………………………………………….....9
1.1.4. Tính độc lập………………………………………………………….11
1.2. Năng lực độc lập sáng tạo của sinh viên………………………………12
1.2.1. Khái niệm……………………………………………………………12
1.2.2. Đặc điểm của người có năng lực độc lập sáng tạo…………………...13
1.2.3. Biểu hiện của năng lực độc lập sáng tạo ............................................ 16
1.2.4. Kiểm tra đánh giá năng lực…………………………………………..17
1.3. Một số kết quả nghiên cứu ở trong và ngoài nước có liên quan đến việc phát
triển năng lực độc lập sáng tạo thông qua dạy học hoá học..................23
1.4. Một số phương pháp dạy học tích cực có thể áp dụng dạy học Hóa học Hữu cơ
ở trường Đại học kĩ thuật ......................................................................................26
1.4.1. Định hướng đổi mới phương pháp dạy học ở Đại họ c………………27
1.4.2. Những dấu hiệu đặc trưng của các phương pháp tích cực ................. 28
1.4.3. Một số phương pháp/kĩ thuật dạy học tích cực có thể áp dụng ở trường Đại
học……………………………………………………………………..28
1.5. Sử dụng thiết bị để dạy học hóa học theo hướng tích cực ..................... 44
1.5.1. Thiết bị dạy học là nguồn cung cấp kiến thức .................................... 44
1.5.2. Sử dụ ng thí nghiệm hoá học trong dạy học tích cực ........................... 44
1.6. Sử dụng bài tập hóa học theo hướng dạy học tích cực …………….. ...45
1.7. Thực trạng dạy học Hóa học hữu cơ ở một số trường Đại học ngành kĩ
thuật………………………………………………………………………...46
1.7.1. Khảo sát thực trạng áp dụng phương pháp dạy học tích cực……......46
1.7.2. Chương trình Hóa học hữu cơ ở các trường Đại học ng ành kĩ thuật..49
1.7.3. Đặc điểm của sinh viên trường Đại học kĩ thuật……………… .........51
Tiểu kết chương 1 ........................................................................................ 52
CHƯƠNG 2: MỘT SỐ BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC ĐỘC LẬP
SÁNG TẠO CHO SINH VIÊN ĐẠI HỌC KỸ THUẬT THÔNG QUA DẠY
HỌC HÓA HỌC HỮU CƠ ........................................................................ 53
2.1. Biểu hiện năng lực độc lập sáng tạo của SV ĐH kỹ thuật ..................... 53
2.2. Thiết kế bộ công cụ đánh g iá năng lực độc lập sáng tạo của sinh viên Đại
học kĩ thuật thông qua dạy học Hoá học hữu cơ ........................................... 53
2.2.1. Yêu cầu bộ công cụ đánh giá năng lực................................................54
2.2.2. Thiết kế bộ công cụ đánh giá cụ thể............................................... .....54
2.3. Định hướng và nguyên tắc đề xuất các biện pháp phát triển năng lực độc lập
sáng tạo cho sinh viên Đại học kĩ thuật thông qua dạy học Hoá học hữu cơ
..................................................................................................................61
2.3.1. Định hướng phát triển năng lực độc lập sáng tạo........................... .....61
2.3.2. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp ....................................................... 64
2.3.3. Thiết kế giáo án bài dạy theo hướng phát triển năng lực độc lập sáng tạo
65
2.4. Đề xuất một số biện pháp phát triển năng lực độc lập sáng tạo cho sinh viên
Đại học kĩ thuật thông qua dạy học Hoá học hữu cơ……… …………69
2.4.1. Biện pháp 1: Sử dụng phương pháp dạy học theo hợp đồng ............. 69
2.4.2. Biện pháp 2: Sử dụng phương pháp dạy học dự án ............................ 86
2.4.3. Biện pháp 3: Sử dụng phương pháp dạy thực hành hoá học theo Spickler
107
2.4.4. Biện pháp 4: Sử dụng kỹ thuật sơ đồ tư duy ..................................... 117
Tiểu kết chương 2 ...................................................................................... 125
CHƯƠNG 3: THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM ……… ............................... 126
3.1. Mục đích thực nghiệm ……………… ………………………………126
3.2. Nhiệm vụ thực nghiệm ......................................................................... 126
3.3. Phương pháp thực nghiệm …………………… .............................. …126
3.3.1. Kế hoạch thực nghiệm ………………………………….. ............... 126
3.3.2. Quy trình thực nghiệm……………………………………………. . 127
3.4. Kết quả thực nghiệm ............................................................................ 129
3.4.1. Cách xử lý và đánh giá kết quả dạy thực nghiệm …………………129
3.4.2. Kết quả thực nghiệm sư phạm………………………………… …..132
Tiểu kết chương 3 ...................................................................................... 161
KẾT LUẬN CHUNG VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................... 162
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC
GIẢ………………………………………………………………………..165
TÀI LIỆU THAM KHẢO………………………………………………...166
PHỤ LỤC CỦA LUẬN ÁN……………………………………………..176
PHỤ LỤC 1: Phiếu điều tra thực trạng việc dạy và học Hoá học hữu cơ ở trường
Đại học kĩ thuật……………………………………………………176
PHỤ LỤC 2: Phiếu hỏi về giờ dạy áp dụng PPDH tích cực nhằm phát triển năng
lực độc lập sáng tạo cho SV…………...............................................181
PHỤ LỤC 3: Phiếu hỏi về giờ học sử dụng PPDH tích cực ……………..183
PHỤ LỤC 4: Bảng kiểm sát biểu hiện năng lực độc lập sáng tạo………..187
PHỤ LỤC 5: Các giáo án dạy thực nghiệm………………………………194
PHỤ LỤC 6: Hướng dẫn chấm đ ề kiểm tra Hóa học hữu cơ ……………247
PHỤ LỤC 7: Bộ câu hỏi hóa hữu cơ đánh giá năng lực độc lập sáng tạo của sinh
viên…………………………………………………………………..256
PHỤ LỤC 8: Kết quả đánh giá qua bài kiểm tra đã thực nghiệm ở vòng2.263
PHỤ LỤC 9: Bảng số trường, số lớp, s ố sinh viên trong mỗi vòng thực
nghiệm…………………………………………………………………….276
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Bộ GD&ĐT Bộ Giáo dục và Đào tạo
CĐ Cao đẳng
CNTT Công nghệ thông tin
CTCT Công thức cấu tạo
CTPT Công thức phân tử
DA Dự án
dd Dung dịch
DH Dạy học
DHDA Dạy học dự án
DHHĐ Dạy học hợp đồng
ĐH Đại học
ĐC Đối chứng
GV Giảng viên
HĐ Hợp đồng
HS Học sinh
NXB Nhà xuất bản
PP Phương pháp
PPDH Phương pháp dạy học
PTHH Phương trình hóa học
SV Sinh viên
SĐTD Sơ đồ tư duy
TBDH Thiết bị dạy học
THPT Trung học phổ thông
TN Thực nghiệm
TNKQ Trắc nghiệm khách quan
TNSP Thực nghiệm sư phạm
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Số bảng
TT Tên bảng biểu Trang
biểu
Tổng hợp kết quả bảng kiểm quan sát biểu hiện năng lực
1 Bảng 3.1 140
độc lập sáng tạo khi DH theo HĐ
Tổng hợp kết quả bảng kiểm quan sát biểu hiện năng lực
2 Bảng 3.2 140
độc lập sáng tạo khi DH theo DA
Tổng hợp kết quả bảng kiểm quan sát biểu hiện năng lực
3 Bảng 3.3 141
độc lập sáng tạo khi DH theo Spickler
Tổng hợp kết quả bảng kiểm quan sát biểu hiện năng lực
4 Bảng 3.4 142
độc lập sáng tạo khi DH bằng SĐTD
Kết quả lấy thông tin của GV về PPDH tích cực giúp phát
5 Bảng 3.5 triển năng lực độc lập sáng tạo cho SV 143
Kết quả phiếu hỏi SV về giờ học có sử dụng 4 biện pháp
6 Bảng 3.6 phát triển năng lực độc sáng tạo 144
Kết quả phiếu đánh giá sản phẩm dự án
7 Bảng 3.7 146
Kết quả điểm kiểm tra của các lớp TN và ĐC
7 Bảng 3.8 147
( biện pháp 1 vòng 1 )
Phân loại kết quả điểm kiểm tra của lớp TN và lớp ĐC
8 Bảng 3. 9 148
( biện pháp 1 vòng 1 )
Bảng tần suất của lớp TN và lớp ĐC
9 Bảng 3.10 149
( biện pháp 1 vòng 1 )
Bảng % số SV đạt điểm Xi trở xuống của lớp TN và lớp
10 Bảng 3.1 1 149
ĐC ( biện pháp 1 vòng 1 )
11 Bảng 3.12 Tổng hợp các tham số đặc trưng của lớp TN và lớp ĐC 150
( biện pháp 1 vòng 1 )
Kết quả điểm kiểm tra của các lớp TN và ĐC
12 Bảng 3.1 3 150
( biện pháp 2 vòng 1 )
Phân loại kết quả điểm kiểm tra của lớp TN và lớp ĐC
13 Bảng 3.14 151
( biện pháp 2 vòng 1 )
Bảng tần suất của lớp TN và lớp ĐC
14 Bảng 3.15 152
( biện pháp 2 vòng 1 )
Bảng % số SV đạt điểm Xi trở xuốngcủa lớp TN và lớp
15 Bảng 3.16 152
ĐC ( biện pháp 2 vòng 1 )
Tổng hợp các tham số đặc trưng của lớp TN và lớp ĐC
16 Bảng 3.17 153
( biện pháp 2 vòng 1 )
Kết quả điểm kiểm tra của các lớp TN và ĐC
17 Bảng 3.18 153
( biện pháp 3 vòng 1 )
Phân loại kết quả điểm kiểm tra của lớp TN và lớp ĐC
18 Bảng 3.19 154
( biện pháp 3 vòng 1 )
Bảng tần suất của lớp TN và lớp ĐC
19 Bảng 3.20 155
( biện pháp 3 vòng 1 )
Bảng % số SV đạt điểm Xi trở xuống của lớp TN và lớp
20 Bảng 3.21 155
ĐC (biện pháp 3 vòng 1 )
Tổng hợp các tham số đặc trưng của lớp TN và lớp ĐC
21 Bảng 3.22 156
( biện pháp 3 vòng 1 )
Kết quả điểm kiểm tra của các lớp TN và ĐC
22 Bảng 3.23 156
( biện pháp 4 vòng 1 )
Phân loại kết quả điểm kiểm tra của lớp TN và lớp ĐC
23 Bảng 3.24 157
( biện pháp 4 vòng 1 )
Bảng tần suất của lớp TN và lớp ĐC
24 Bảng 3.25 158
( biện pháp 4 vòng 1 )
Bảng % số SV đạt điểm Xi trở xuốngcủa lớp TN và lớp
25 Bảng 3.26 158
ĐC (biện pháp 4 vòng 1)
Tổng hợp các tham số đặc trưng của lớp TN và lớp ĐC
26 Bảng 3.27 159
( biện pháp 4 vòng 1 )
Kết quả điểm kiểm tra của các lớp TN và ĐC
27 Bảng 3.28 263
( biện pháp 1 vòng 2 )
Phân loại kết quả điểm kiểm tra của lớp TN và lớp ĐC
28 Bảng 3.29 263
( biện pháp 1 vòng 2 )
Bảng tần suất của lớp TN và lớp ĐC
29 Bảng 3.30 264
( biện pháp 1 vòng 2 )
Bảng % số SV đạt điểm Xi trở xuống của lớp TN và lớp
30 Bảng 3.31 264
ĐC ( biện pháp 1 vòng 2)
Tổng hợp các tham số đặc trưng của lớp TN và lớp ĐC
31 Bảng 3.32 265
( biện pháp 1 vòng 2 )
Kết quả điểm kiểm tra của các lớp TN và ĐC
32 Bảng 3.33 266
( biện pháp 2 vòng 2 )
Phân loại kết quả điểm kiểm tra của lớp TN và lớp ĐC
33 Bảng 3.34 266
( biện pháp 2 vòng 2 )
Bảng tần suất của lớp TN và lớp ĐC
34 Bảng 3.35 267
( biện pháp 2 vòng 2 )
Bảng % số SV đạt điểm Xi trở xuống của lớp TN và lớp
35 Bảng 3.36 267
ĐC ( biện pháp 2 vòng 2 )
Tổng hợp các tham số đặc trưng của lớp TN và lớp ĐC
36 Bảng 3.37 268
( biện pháp 2 vòng 2 )
Kết quả điểm kiểm tra của các lớp TN và ĐC
37 Bảng 3.38 269
( biện pháp 3 vòng 2 )
38 Bảng 3.39 Phân loại kết quả điểm kiểm tra của lớp TN và lớp ĐC 269
( biện pháp 3 vòng 2 )
Bảng tần suất của lớp TN và lớp ĐC
39 Bảng 3.40 270
( biện pháp 3 vòng 2 )
Bảng % số SV đạt điểm Xi trở xuống của lớp TN và lớp
40 Bảng 3.41 270
ĐC ( biện pháp 3 vòng 2 )
Tổng hợp các tham số đặc trưng của lớp TN và lớp ĐC
41 Bảng 3.42 271
( biện pháp 3 vòng 2 )
Kết quả điểm kiểm tra của các lớp TN và ĐC
42 Bảng 3.43 272
( biện pháp 4 vòng 2 )
Phân loại kết quả điểm kiểm tra của lớp TN và lớp ĐC
43 Bảng 3.44 273
( biện pháp 4 vòng 2 )
Bảng tần suất của lớp TN và lớp ĐC
44 Bảng 3.45 273
( biện pháp 4 vòng 2 )
Bảng % số SV đạt điểm Xi trở xuống của lớp TN và lớp
45 Bảng 3.46 274
ĐC ( biện pháp 4 vòng 2 )
Tổng hợp các tham số đặc trưng của lớp TN và lớp ĐC
46 Bảng 3.47 274
( biện pháp 4 vòng 2 )
DANH MỤC ĐỒ THỊ, HÌNH VẼ
Số hình
TT Tên đồ thị, hình vẽ Trang
vẽ, đồ thị
1 Hình 1.1 Hình ảnh minh họa một sơ đồ tư duy 45
2 Hình 3.1 SV báo cáo kết quả HĐ 133
3 Hình 3.2 SV thảo luận và hoàn thành phiếu học tập 133
4 Hình 3.3 SV báo cáo sản phẩm HĐ và GV đang hướng dẫn thảo 134
luận
5 Hình 3.4 SV báo cáo sản phẩm dự án về monoancol 136
6 Hình 3.5 SV thảo luận sau khi các nhóm báo cáo 136
SV báo cáo sản phẩm DA về monosacarit và GV nhận
7 Hình 3.6 136
xét
8 Hình 3.7 SV đang tiến hành chiết xuất rutin 137
9 Hình 3.8 SV trình bày sản phẩm SĐTD do nhóm thiết kế 138
10 Hình 3.9 Biểu đồ tần suất biểu diễn kết quả điểm kiểm tra của lớp 148
TN và ĐC ( biện pháp 1 vòng 1 )
11 Hình 3.10 Biểu đồ tần suất biểu diễn phân loại kết quả điểm kiểm 149
tra của lớp TN và lớp ĐC ( biện pháp 1 vòng 1 )
Đường lũy tích biểu diễn kết quả của lớp TN và lớp ĐC
12 Hình 3.11 149
( biện pháp 1 vòng 1 )
13 Hình 3.12 Biểu đồ tần suất biểu diễn kết quả điểm kiểm tra của lớp 151
TN và ĐC ( biện pháp 2 vòng 1 )
14 Hình 3.13 Biểu đồ tần suất biểu diễn phân loại kết quả điểm kiểm 152
tra của lớp TN và lớp ĐC ( biện pháp 2 vòng 1 )
Đường lũy tích biểu diễn kết quả của lớp TN và lớp ĐC
15 Hình 3.14 152
( biện pháp 2 vòng 1 )
16 Hình 3.15 Biểu đồ tần suất biểu diễn kết quả điểm kiểm tra của lớp 154
TN và ĐC ( biện pháp 3 vòng 1 )
17 Hình 3.16 Biểu đồ tần suất biểu diễn phân loại kết quả điểm kiểm 154
tra của lớp TN và lớp ĐC ( biện pháp 3 vòng 1 )
18 Hình 3.17 Đường lũy tích biểu diễn kết quả của lớp TN và lớp ĐC 155
( biện pháp 3 vòng 1 )
19 Hình 3.18 Biểu đồ tần suất biểu diễn kết quả điểm kiểm tra của lớp 157
TN và ĐC ( biện pháp 4 vòng 1 )
20 Hình 3.19 Biểu đồ tần suất biểu diễn phân loại kết quả điểm kiểm 158
tra của lớp TN và lớp ĐC ( biện pháp 4 vòng 1 )
Đường lũy tích biểu diễn kết quả của lớp TN và lớp ĐC
21 Hình 3.20 158
( biện pháp 4 vòng 1 )
22 Hình 3.21 Biểu đồ tần suất biểu diễn kết quả điểm kiểm tra của lớp 263
TN và ĐC ( biện pháp 1 vòng 2 )
23 Hình 3.22 Biểu đồ tần suất biểu diễn phân loại kết quả điểm kiểm 264
tra của lớp TN và lớp ĐC ( biện pháp 1 vòng 3 )
Đường lũy tích biểu diễn kết quả của lớp TN và lớp ĐC
24 Hình 3.23 265
( biện pháp 1 vòng 2 )
25 Hình 3.24 Biểu đồ tần suất biểu diễn kết quả điểm kiểm tra của lớp 266
TN và ĐC( biện pháp 2 vòng 2 )
26 Hình 3.25 Biểu đồ tần suất biểu diễn phân loại kết quả điểm kiểm 267
tra của lớp TN và lớp ĐC ( biện pháp 2 vòng 2 )
Đường lũy tích biểu diễn kết quả của lớp TN và lớp ĐC
27 Hình 3.26 268
( biện pháp 2 vòng 2 )
28 Hình 3.27 Biểu đồ tần suất biểu diễn kết quả điểm kiểm tra của lớp 269
TN và ĐC ( biện pháp 3 vòng 2 )
29 Hình 3.28 Biểu đồ tần suất biểu diễn phân loại kết quả điểm kiểm 270
tra của lớp TN và lớp ĐC ( biện pháp 3 vòng 2 )
Đường lũy tích biểu diễn kết quả của lớp TN và lớp ĐC
30 Hình 3.29 271
( biện pháp 3 vòng 2 )
31 Hình 3.30 Biểu đồ tần suất biểu diễn kết quả điểm kiểm tra của lớp 272
TN và ĐC ( biện pháp 4 vòng 2 )
32 Hình 3.31 Biểu đồ tần suất biểu diễn phân loại kết quả điểm kiểm 273
tra của lớp TN và lớp ĐC ( biện pháp 4 vòng 2 )
Đường lũy tích biểu diễn kết quả của lớp TN và lớp ĐC
33 Hình 3.32 274
( biện pháp 4 vòng 2 )
1
MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Đất nước ta đang trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, để nâng cao
năng lực cạnh tranh của nền kinh tế. Điều này đòi hỏi nền giáo dục Đại học
(ĐH) nước ta phải đổi mới mạnh mẽ để nâng cao chất lượng đào tạo, nhằm cung
cấp cho nền kinh tế nguồn nhân lực có đủ trình độ và năng lực vận hành nền
kinh tế trong mọi lĩnh vực. Điều này cũng có nghĩa là các trường ĐH phải từng
bước chuyển mình để trở thành nơi phát triển cho người học những năng lực cần
thiết, giúp người học có khả năng hành động sáng tạo và độc lập , có khả năng tự
học, tự tìm kiếm thông tin, xử lý thông tin để trở thành những người lao động có
trí thức đáp ứng yêu cầu của xã hội, thích ứng được với môi trường sống luôn
luôn biến động và tự tin hội nhập quốc tế.
Báo cáo chính trị của Đảng tại Đại hội XI ghi rõ: “ Đổi mới căn bản và
toàn diện về giáo dục, đào tạo,...Đổi mới chương trình, nội dung, phương pháp
dạy và học, phương pháp thi, kiểm tra..., nâng cao chất lượng giáo dục toàn
diện, đặc biệt coi trọng giáo dục lí tưởng..., đạo đức, lối sống, năng lực sáng
tạo, kĩ năng thực hành, tác phong công nghiệp, ý thức trách nhiệm xã hội” . Do
đó, nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo nói chung, chất lượng giảng dạy cao
đẳng (CĐ) và ĐH chính quy nói riêng là vấn đề mang tính cấp thiết, là giải pháp
quan trọng nhất để nền giáo dục ở nước ta trong giai đoạn đầu thế kỷ 21 có thể
tiến kịp với sự phát triển của khoa học trên thế giới, đáp ứng yêu cầu hội nhập
kinh tế quốc tế hiện nay.
Luật Giáo dục của Việt Nam, phần mục tiêu giáo dục ĐH ghi rõ: “ Mục
tiêu của giáo dục đại học là đào tạo người học có phẩm chất chính trị, đạo đức,
có ý thức phục vụ nhân dân, có kiến thức và năng lực thực hành nghề nghiệp
tương xứng với trình độ đào tạo, có sức khoẻ đáp yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ
quốc…”
2
Trong thời đại ngày nay, khi nhận thức của con người đạt đến một trình độ
cao hơn, thì năng lực tư duy không còn giữ nguyên ý nghĩa mà cần trở thành
năng lực hành động . Bởi lẽ người ta không chỉ tư duy để có những khái niệm về
thế giới, mà còn sáng tạo nhằm thay đổi thế giới, làm cho thế giới ngày càng tốt
đẹp hơn. Tầm quan trọng của sự sáng tạo vẫn tăng lên hàng năm ở mọi thành
phần xã hội như là một kết quả phản hồi từ cuộc sống trong thế giới và môi
trường kinh doanh sôi động. Mọi lúc mọi nơi đều khuyến khích sáng tạo. Hãng
kinh doanh tìm hiểu n hững cải tiến cho các sản phẩm mới và các chiến dịch
Marketing đầy tính sáng tạo; Các nhà khoa học tìm kiếm các phương thức sáng
tạo để thực hiện những giải pháp công nghệ; còn cộng đồng và gia đình thì tìm
các phương pháp (PP) sáng tạo để tạo ra chất lượn g mới của cuộc sống,...
Việc áp dụng các phương pháp dạy học (PPDH) tích cực trong dạy học
(DH) môn Hóa học kết hợp sử dụng các thiết bị dạy học (TBDH) có vai trò quan
trọng để phát triển năng lực độc lập, sáng tạo của sinh viên (SV).
Hóa học là một trong những môn học thuộc nhóm môn Khoa học tự nhiên
có vai trò quan trọng trong việc thực hiện mục tiêu giáo dục ĐH trong đó có phát
triển năng lực của SV, giúp SV có khả năng làm việc độc lập sáng tạo và giải
quyết những vấn đề thuộc chuyên ngành được đào tạo. Chương trình Hoá hữu cơ
ở trường ĐH kĩ thuật có nhiều nội dung có thể áp dụng các PPDH tích cực để
phát triển năng lực độc lập sáng tạo có hiệu quả.
Qua kết quả điều tra thực tế, cho thấy rằng việc áp dụng PPDH tích cực
trong DH môn Hoá học hữu cơ ở trường ĐH còn hạn chế. Thông thường, các
GV chỉ sử dụng PP thuyết trình là chủ yếu , SV nghe, ghi... nên chưa phát huy
được tính tích cực, chủ động của SV. Một số ít GV đã áp dụng PPDH tích cực
nhưng chưa hướng tới phát triển năng lực độc lập sáng tạo cho SV.
3
Do đó đề tài “ Phát triển năng lực độc lập sáng tạo của SV ĐH kĩ thuật
thông qua dạy học Hoá hữu cơ” mang tính cấp thiết, có ý nghĩa về mặt lý luận
và thực tiễn góp phần nâng cao chất lượng giáo dục ĐH.
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu một số biện pháp vận dụng PPDH tích cực trong DH môn
Hoá học hữu cơ nhằm phát triển năng lực độc lập sáng tạo của SV, góp phần
thiết thực nâng cao chất lượng DH hoá học nói riêng và nâng cao hiệu quả đào
tạo ở trường ĐH kĩ thuật nói chung.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Nghiên cứu cơ sở lí luận và thực tiễn của vấn đề phát triển năng lực độc lập
sáng tạo cho SV ĐH kĩ thuật.
3.2. Nghiên cứu đề xuất định hướng, nguyên tắc và một số biện pháp phát triển
năng lực độc lập sáng tạo cho SV ĐH kĩ thuật.
3.3. Thực nghiệm sư phạm (TNSP) nhằm xác định hiệu quả và tính khả thi của
các biện pháp đã đề xuất.
4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
4.1. Khách thể nghiên cứu: Quá trình DH môn Hóa học hữu cơ ở trường ĐH kĩ
thuật.
4.2. Đối tượng nghiên cứu: Các biện pháp nhằm phát triển năng lực độc lập sáng
tạo của SV thông qua DH môn Hóa học hữu cơ ở trường ĐH kĩ thuật, góp phần
nâng cao chất lượng DH ở bậc ĐH hiện nay.
5. Giả thuyết khoa học
Nếu sử dụng có hiệu quả một số PPDH tích cực chủ yếu: PPDH theo hợp
đồng (HĐ), PPDH theo dự án (DA), PPDH theo Spickler, kĩ thuật sơ đồ tư duy
(SĐTD),.... kết hợp với một số PPDH phù hợp khác có sự hỗ trợ của các TBDH
4
(máy tính, đĩa hình, dụng cụ hóa chất, máy ảnh, .... ) trong DH môn Hóa học hữu
cơ thì sẽ phát triển được năng lực độc lập sáng tạo của SV ĐH kĩ thuật.
6. Phương pháp nghiên cứu
6.1. Phạm vi nghiên cứu
Phát triển năng lực độc lập sáng tạo cho SV ĐH kĩ thuật ngành Hóa và
ngành Y Dược thông qua DH môn Hóa học hữu cơ.
6.2. Phương pháp nghiên cứu
- Nghiên cứu lí luận:
+ Các vấn đề có liên quan đến năng lực độc lập sáng tạo và phát triển
năng lực độc lập sáng tạo.
+ Một số PPDH tích cực và sử dụng TBDH theo hướng tích cực.
- Nghiên cứu thực tiễn:
+ Điều tra thực trạng việc sử dụng PPDH tích cực trong DH môn Hoá học
hữu cơ ở trường ĐH kĩ thuật (ĐH kỹ thuật ngành Hóa và ngành Y Dược) hiện
nay.
+ Chương trình Hoá học hữu cơ trường ĐH kĩ thuật (ĐH kĩ thuật ngành
Hóa và ngành Y Dược).
+ TNSP về các biện pháp phát triển năng lực độc lập sáng tạo đã đề xuất.
- Phương pháp thống kê toán học để xử lý kết quả TNSP.
7. Những đóng góp mới của luận án
Có đóng góp mới về lí luận và thực tiễn, cụ thể là:
- Đã hệ thống hóa và làm sáng tỏ một số vấn đề lí luận làm cơ sở phát
triển năng lực độc lập sáng tạo: các khái niệm năng lực, sáng tạo, tư duy sáng
5
tạo, tính độc lập, năng lực độc lập sáng tạo của SV, một số biểu hiện của năng
lực độc lập sáng tạo và cách kiểm tra đánh giá năng lực của SV, một số PPDH
tích cực góp phần phát triển năng lực độc lập sáng tạo cho SV như: PPDH theo
HĐ, PPDH theo DA, PPDH theo Spickler, kĩ thuật SĐTD, sử dụng thiết bị DH
theo hướng DH tích cực.
- Đã tiến hành điều tra và làm rõ thực trạng của việc sử dụng PPDH tích
cực cũng như vấn đề phát triển năng lực độc lập sáng tạo ở một số trường ĐH kĩ
thuật. So sánh nội dung Hóa học hữu cơ ở trường ĐH kĩ thuật với trường phổ
thông để thấy được sự giống nhau và khác nhau về mức độ nội dung giữa các
trường, làm rõ đặc điểm của SV các trường ĐH kĩ thuật.
- Đã có đề xuất mới về phát triển năng lực độc lập sáng tạo cho SV ĐH kĩ
thuật: Xác định một số biểu hiện năng lực độc lập sáng tạo của SV ĐH kĩ thuật;
Thiết kế bộ công cụ đánh giá năng lực độc lập sáng tạo cho SV ĐH kĩ thuật ; Đề
xuất định hướng, nguyên tắc phát triển năng lực độc lập sáng tạo cho SV Đ H kĩ
thuật; Đề xuất 4 biện pháp phát triển năng lực độc lập sáng tạo của SV ngành kỹ
thuật thông qua dạy môn Hóa học hữu cơ:
Biện pháp 1: Sử dụng PPDH theo HĐ
Biện pháp 2: Sử dụng PPDH theo DA
Biện pháp 3: Sử dụng PP dạy thực hành hoá học theo Spickler
Biện pháp 4: Sử dụng kĩ thuật SĐTD
- Lựa chọn nội dung và thiết kế các giáo án minh họa cho các biện pháp
trên. Kết quả TNSP chứng tỏ việc áp dụng các biện pháp để phát triển năng lực
độc lập sáng tạo của SV ĐH ngành kĩ thuật là khả thi và hiệu quả.
8. Cấu trúc của luận án