Lựa chọn tiết diện dây dẫn theo điều kiện kinh tế thị trường

  • 120 trang
  • file .pdf
2
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP
-----------------------------------------
LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
NGÀNH: THIẾT BỊ MẠNG & NHÀ MÁY ĐIỆN
LỰA CHỌN TIẾT DIỆN DÂY DẪN THEO ĐIỀU KIỆN
KINH TẾ THỊ TRƢỜNG
Học viên: Phạm Ngọc Tuấn
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Trần Bách
THÁI NGUYÊN 2008
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
3
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan công trình nghiên cứu này là của tôi. Các số liệu và kết quả
nghiên cứu đƣợc nêu trong luận văn là trung thực và chƣa đƣợc công bố trong các
công trình khác.
Tôi xin bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc tới các tác giả của các công trình nghiên
cứu, các tác giả của các tài liệu nghiên cứu mà tôi đã trích dẫn và tham khảo để
hoàn thành luận văn này. Đặc biệt, tôi vô cùng cảm ơn PGS.TS Trần Bách đã tận
tình hƣớng dẫn tôi trong quá trình thực hiện nghiên cứu.
Hà Nội, tháng 5/2008
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
4
MỤC LỤC
Trang
Mục lục ........................................................................................................ 3
Danh mục các chữ viết tắt ………………………………………………... 7
Danh mục các bảng ………………………………………………………. 8
Danh mục các hình vẽ, đồ thị …………………………………………….. 10
Chƣơng mở đầu ......................................................................................... 11
Chƣơng 1: TỔNG QUAN VỀ LƢỚI ĐIỆN VIỆT NAM, HIỆN TRẠNG, 14
ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN ĐẾN 2015 VÀ ĐÔI NÉT VỀ QUY
HOẠCH PHÁT TRIỂN LƢỚI ĐIỆN HÀ TÂY GIAI ĐOẠN 2006-2015.
1.1. TỔNG QUAN VỀ LƢỚI ĐIỆN VIỆT NAM, HIỆN TRẠNG, 14
ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN ĐẾN 2015.
1.1. 1 Nguồn điện ……………………………………………………. 14
1.1.2. Hệ thống truyền tải …………………………………………... 16
1.1.3. Hệ thống phân phối ………………………………………….. 18
1.1.4. Hoạt động kinh doanh và dịch vụ khách hàng …………….. 19
1.2. ĐÔI NÉT VỀ QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN LƢỚI ĐIỆN HÀ 21
TÂY GIAI ĐOẠN 2006-2015.
1.2.1. Nhận xét chung về hiện trạng lƣới điện và tình hình cung 21
cấp điện.
1.2.2. Đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch phát triển điện lực 25
từ 2005-2007.
1.2.3. Đánh giá về thực hiện chƣơng trình phát triển nguồn và 25
lƣới điện.
1.2.4. Đặc điểm chung và phƣơng hƣớng phát triển Kinh tế -Xã 27
hội tỉnh Hà Tây.
1.2.5 Dự báo nhu cầu điện tỉnh Hà Tây đến 2015. ………………... 28
Chƣơng 2. NGHIÊN CỨU PHÂN TÍCH KINH TẾ TÀI CHÍNH DỰ 31
ÁN ĐẦU TƢ.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
5
2.1. KHÁI NIỆM CHUNG. ……………………………………………... 31
2.1.1 Một số vấn đề chung về đầu tƣ và dự án đầu tƣ…………….. 31
2.1.2 Đặc điểm dự án đầu tƣ ngành điện…………………………... 32
2.2. MỤC ĐÍCH VÀ TÁC DỤNG CỦA NGHIÊN CỨU TÀI CHÍNH 33
DỰ ÁN ĐẦU TƢ.
2.2.1 Mục đích nghiên cứu tài chính. ……………………………… 33
2.2.2. Tác dụng của nghiên cứu tài chính dự án đầu tƣ. …………. 33
2.3. XÁC ĐỊNH TỶ SUẤT TÍNH TOÁN VÀ THỜI ĐIỂM TÍNH TOÁN. 34
2.3.1 Giá trị thời gian của tiền. …………………………………….. 34
2.3.1.1 Biểu đồ dòng tiền. ………………………………………. 34
2.3.1.2 Công thức tính chuyển các khoản tiền phát sinh trong 35
các thời đoạn của thời kỳ phân tích về cùng một mặt bằng
thời gian ở hiện tại hoặc tƣơng lai .
2.3.2 Xác định tỷ suất tính toán. …………………………………… 36
2.3.3 Chọn thời điểm tính toán. ……………………………………. 39
2.4 NỘI DUNG NGHIÊN CỨU TÀI CHÍNH DỰ ÁN ĐẦU TƢ. 40
2.4.1 Xác định tổng mức vốn đầu tƣ. ……………………………… 40
2.4.2 Lập các báo cáo tài chính dự kiến cho từng năm hoặc từng 41
giai đoạn của đời dự án.
2.4.3. Tính các chỉ tiêu phản ánh mặt tài chính của dự án đầu tƣ. 43
2.4.3.1 Chỉ tiêu đánh giá tiềm lực tài chính của doanh nghiệp. 43
2.4.3.2 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tài chính của dự án. ……… 44
2.4.4. So sánh đánh giá và lựa chọn dự án đầu tƣ. ……………….. 54
2.4.4.1 Phƣơng pháp giá trị hiện tại. 54
2.4.4.2. Phƣơng pháp giá trị đều hàng năm. 55
2.4.4.3 Phƣơng pháp tỷ số lợi ích trên chi phí. ……………….. 56
2.4.4.4 So sánh lựa chọn dự án theo tỷ lệ thu nội tại IRR. …... 57
2.4.4.5 Phƣơng pháp thời gian hoàn vốn. ……………………... 60
2.5. TÓM TẮT NỘI DUNG CỦA CHƢƠNG. 61
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
6
Chƣơng 3. CHI PHÍ CHO LƢỚI ĐIỆN VÀ CÁC CHỈ TIÊU KINH 63
TẾ KỸ THUẬT LỰA CHỌN TIẾT DIỆN DÂY DẪN TRONG HTĐ.
3.1. CÁC LOẠI CHI PHÍ CHO LƢỚI ĐIỆN. ………………………… 63
3.1.1. Chi phí vốn đầu tƣ ban đầu V0 [đ]. ………………………….. 63
3.1.2. Chi phí hoạt động và bảo dƣỡng HB t[đ]. …………………… 64
3.1.3. Chi phí cho tổn thất công suất và tổn thất điện năng. ……... 65
3.1.4. Chi phí cho độ tin cậy. ……………………………………….. 67
3.2. CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ – KỸ THUẬT LỰA CHỌN DÂY DẪN. 68
3.2.1. Tiết diện tối ƣu và các điều kiện kỹ thuật. …………………. 68
3.2.2. Chỉ tiêu kinh tế chọn tiết diện dây dẫn . ……………………. 69
3.2.2.1 Mật độ kinh tế dòng điện . ……………………………... 69
3.2.2.2 Mật độ kinh tế dòng điện tính theo chi phí vòng đời. ... 69
3.2.2.3 Mật độ kinh tế dòng điện tính theo chi phí tính toán Z. 73
3.2.2.4 Khoảng chia kinh tế. …………………………………… 76
3.2.3. Các điều kiện kỹ thuật. ………………………………………. 77
3.2.3.1 Phát nóng lâu dài dây dẫn ……………………………… 77
3.2.3.2 Phát nóng dây dẫn cáp khi ngắn mạch ………………… 79
3.2.3.3 Tổn thất vầng quang ……………………………………. 81
3.2.3.4. Độ bền cơ học của dây trên không …………………….. 81
3.2.3.5 Tổn thất điện áp …………………………………………. 82
Chƣơng 4. XÂY DỰNG PHƢƠNG PHÁP LỰA CHỌN TIẾT DIỆN 83
DÂY DẪN THEO ĐIỀU KIỆN KINH TẾ THỊ TRƢỜNG VÀ ỨNG
DỤNG TÍNH TOÁN.
4.1. NỘI DUNG. …………………………………………………………. 83
4.2. XÂY DỰNG PHƢƠNG PHÁP LỰA CHỌN TIẾT DIỆN DÂY DẪN. 83
4.2.1. Lựa chọn dây dẫn mới theo điều kiện kinh tế . ……………. 83
4.2.1.1. Xây dựng đồ thị lựa chọn tiết diện dây dẫn. …………. 83
4.2.1.2 Xây dựng công thức hiện thời hóa chi phí tổn thất 89
điện năng.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
7
4.2.2. Lựa chọn kích thƣớc dây dẫn mới để thay thế một dây dẫn cũ 94
4.2.3. Phân tích tài chính dự án xây dựng đƣờng dây mới và thay 96
dây dẫn.
4.2.3.1. Chỉ têu giá trị hiện tại thuần NPV …………………... 96
4.2.3.2 Chỉ tiêu tỷ suất hoàn vốn nội bộ ……………………… 98
4.2.3.3 Chỉ tiêu tỷ số lợi ích - chi phí (B/C) …………………... 98
4.3. XÂY DỰNG CHƢƠNG TRÌNH TÍNH TOÁN. ………………….. 105
4.4. ỨNG DỤNG LỰA CHỌN TIẾT DIỆN DÂY DẪN CHO MỘT LƢỚI 106
ĐIỆN 35KV ĐIỂN HÌNH HUYỆN CHƢƠNG MỸ - TỈNH HÀ TÂY.
4.4.1 Khái quát lƣới điện huyện Chƣơng Mỹ tỉnh Hà Tây……….. 106
4.4.2 Ứng dụng chƣơng trình tính toán xây dựng 01 ĐDK mới 108
35kV Ba La – Xuân Mai.
4.4.3 Ứng dụng chƣơng trình tính toán nâng tiết diện ĐDK 378 113
Ba La – Chƣơng Mỹ.
Chƣơng 5. KẾT LUẬN CHUNG VỀ LUẬN VĂN. 118
5.1 ĐÁNH GIÁ VÀ NHẬN XÉT KẾT QUẢ ĐẠT ĐƢỢC CỦA 118
LUẬN VĂN.
6.2. KẾT LUẬN CHUNG VÀ HƢỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO. 119
Tài liệu tham khảo ................................................................ ................... 120
Phụ lục ..................................................................................................... 121
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
8
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt Nội dung
AV Annual Value (giá trị hiện tại hàng năm)
AVB Annual Value Benefit (giá trị hiện tại lợi ích hàng năm)
AVC Annual Value Cost (giá trị hiện tại chi phí hàng năm)
B Benefit (Lợi ích của dự án)
BOT Nhà máy điện “Xây dựng – Điều hành – Chuyển giao”
C Cost (chi phí của dự án)
CF Cash-flows (lợi nhuận thực tế thu đƣợc)
D Depriciation (Mức khấu hao hàng năm)
ĐDK Đƣờng dây trên không
EVN Tập đoàn Điện lực Việt Nam
HTĐ Hệ thống điện
IPP Nhà máy điện độc lập
IRR Internal Rate of Return (tỷ suất hoàn vốn nội bộ)
LPP Lƣới điện phân phối
MBA Máy biến áp
NFV Net Future Value (giá trị tƣơng lai thuần)
NPV Net Present Value (giá trị hiện tại thuần)
PVB Present Value Benefits (giá trị hiện tại của lợi ích)
PVC Present Value Costs (giá trị hiện tại của chi phí)
QL&TDDC Quản lý và tiêu dùng dân cƣ
SV Salvage Value (giá trị còn lại của tài sản cố định)
TBK Nhà máy điện tua bin khí, dầu
TSCĐ Tài sản cố định
TTCS Tổn thất công suất
TTĐA Tổn thất điện áp
TTĐN Tổn thất điện năng
TTG Trạm trung gian
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
9
DANH MỤC CÁC BẢNG
Tên bảng Trang
Bảng 1.1 Công suất thiết kế các nhà máy điện tính tới 31/12/2005. 14
Bảng 1.2 Cơ cấu sản lƣợng điện theo nguồn. 16
Bảng 1.3 Sự phát triển của hệ thống truyền tải năm 2005 so với năm 2004. 17
Bảng 1.4 Kế hoạch phát triển hệ thống truyền tải trong giai đoạn 2005-2015. 18
Bảng 1.5 Lƣới điện phân phối hệ thống điện Việt Nam. 18
Bảng 1.6 Điện năng tiêu thụ qua các năm tỉnh Hà Tây. 24
Bảng 1.7 So sánh điện năng tiêu thụ giữa dự báo trong QH2005 và thực hiện. 25
Bảng 1.8 Khối lƣợng thực hiện xây dựng cơ bản lƣới điện Tỉnh Hà Tây. 26
Bảng 1.9 Kết quả dự báo nhu cầu điện tỉnh Hà Tây (PP gián tiếp) . 28
Bảng 1.10 Kết quả dự báo nhu cầu điện theo phân vùng tỉnh Hà Tây (PP cơ sở). 28
Bảng 1.11 Kết quả dự báo nhu cầu điện theo phân vùng tỉnh Hà Tây (PP cơ sở). 28
Bảng 1.12 Đánh giá tăng trƣởng điện năng và công suất đến năm 2015. 29
Bảng 3.1 cho ví dụ về hệ số hoạt động- bảo dƣỡng, khấu hao và vận hành. 64
Bảng 3.2 Hệ số tham gia vào đỉnh ktd. 65
Bảng 3.3 JKT của Liên xô cũ . 75
Bảng 3.4 Nhiệt độ cho phép của dây dẫn – θcp , (oC). 77
Bảng 3.5 Giá trị kqt trong 5 ngày đêm của c áp cách điện giấy Uđm≤10kV. 79
Bảng 3.6 Hệ số xác định bởi nhiệt lƣợng làm nóng dây khi ngắn mạch và 80
loại dây cáp.
Bảng 3.7 Dòng ngắn mạch cho phép theo điều kiện ổn định nhiệt của cáp Ik- max. 80
Bảng 3.8. Tiết diện tối thiểu theo điều kiện vầng quang. 81
Bảng 3.9. Tiết diện nhỏ nhất (mm2) cho dây trần nhiều sợi. 81
Bảng 4.1: Dòng điện lâu dài cho phép theo độ phát nóng của dây trần 84
bằng đồng, nhôm hoặc nhôm ruột thép .
Bảng 4.2 Bảng công suất cho phép ĐDK 35 KV quy về hiện tại tƣơng ứng 85
với mức tăng phụ tải % và vòng đời 20 năm.
Bảng 4.3 Bảng công suất cho phép ĐDK 22 kV quy về hiện tại tƣơng ứng 86
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
10
với mức tăng phụ tải % và vòng đời 20 năm.
Bảng 4.4 Bảng công suất cho phép ĐDK 10 kV quy về hiện tại tƣơng ứng 87
với mức tăng phụ tải % và vòng đời 20 năm.
Bảng 4.5. Bảng giá thành 1km đƣờng dây ĐDK 35kV mới. 88
Bảng 4.6. Dòng điện và công suất với mức tăng phụ tải α=từ (1-6)% và 88
vòng đời n = 20 năm.
Bảng 4.7 Chi phí hiện thời hóa tổn thất điện năng khi cho thay đổi vòng 91
đời tính toán.
Bảng 4.8 Kết quả kiểm tra về yêu cầu công suất mang tải max năm đầu tiên, 93
lợi ích tiết kiệm chi phí cho tổn thất so với vốn đầu tƣ, và tổn thất điện áp.
Bảng 4.9 Những mức tải tối ƣu để thay thế đƣờng dây theo Ví dụ 4.4. 95
Bảng 4.10 Bảng phân tích các hệ số hiện tại hóa β, ε, ứng với sự thay 99
đổi n, r, và α.
Bảng 4.11 Kết quả tính NPV theo năm tính toán từ 1-20 năm ví dụ 4.5 102
Bảng 4.12 Kết quả phân tích tài chính cí dụ 4.5. 104
Bảng 4.13. Mức tăng I1 với = (1-6)%/năm và sau 20 năm của ĐDK 108
35kV Ba La – Xuân Mai
Bảng 4.14 Kết quả tính chi phí hiện thời hóa tổn thất điện năng của ĐDK 109
35kV Ba La – Xuân Mai
Bảng 4.15 Chi phí hiện thời hóa tổn thất điện năng khi cho thay đổi vòng 109
đời của ĐDK 35kV Ba La – Xuân Mai.
Bảng 4.16 Điều kiện về công suất mang tải năm đầu và điều kiện vốn đầu 111
tƣ so với chi phí giảm tổ n thất của ĐDK 35kV Ba La – Xuân Mai.
Bảng 4.17 Kết quả phân tích tài chính của dự án sử dụng dây AC 95 của 111
ĐDK mới 35kV Ba La – Xuân Mai
Bảng 4.18 Chi phí tổn thất điện năng từ năm thứ (1-20) ĐDK 378 Ba la. 114
Bảng 4.19 Kết quả xác định công suất tối ƣu để t hay dây và tổn thất điện 119
áp với dây chọn là AC150 của ĐDK 378 Ba La.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
11
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Trang
Hình 1.1 Đồ thị cơ cấu nguồn theo công suất đặt của EVN. 15
Hình 1.2 Đồ thị cơ cấu sản lƣợng điện sản suất theo nguồn. 16
Hình 1.3 Đồ thị tổn thất điện năng toàn EVN từ 1995 đến 2005. 19
Hình 1.4 Đồ thị tăng trƣởng điện thƣơng phẩm toàn EVN từ 1997 đến 2005. 20
Hình 1.5 Đồ thị tỷ lệ tăng trƣởng điện thƣơng phẩm toàn EVN từ 1997-2005. 20
Hình 1.6 Đồ thị tỷ cơ cấu tiêu thụ điện năng năm 2005. 21
Hình 2.1 Biểu đồ dòng quan hệ mặt băng tiền tệ. 34
Hình 2.2 Biểu đồ dòng tiền tệ trong trƣờng hợp tổng quát. 35
Hình 2.3 Đồ thị xác định lỗ lãi. 50
Hình 3.1 Quan hệ vốn tổn thất . 67
Hình 3.2. Đồ thị khoảng chi kinh tế. 76
Hình 3.3 Sơ đồ lƣới điện có dự phòng và không dự phòng. 78
Hình 3.4 Đồ thị đặc tính thời gian cắt. 80
Hình 4.1 Đồ thị hƣớng dẫn xác định tiết diện dây dẫn cho ĐDK 35 kV mới. 85
Hình 4.2 Đồ thị hƣớng dẫn xác định tiết diện dây dẫn cho ĐDK 22 kV mới. 86
Hình 4.3 Đồ thị hƣớng dẫn xác định tiết diện dây dẫn cho ĐDK 10 kV mới. 87
Hình 4.4 Đồ thị biểu diễn chi phí hiện thời hóa tổn thất điện năng khi cho 92
thay đổi vòng đời từ (1-20)năm của ví dụ 4.3.
Hình 4.5 Đồ thị xác định công suất tối ƣu khi so sánh lựa chọn tiết diện dây 95
dẫn thay thế.
Hình 4.6 Đồ thị biến đổi NPV theo vòng đời của ĐDK 35kV của ví dụ 4.5. 104
Hình 4.7 Đồ thị biểu diễn chi phí tổn thất điện năng so với chi phí xây dựng của 104
ví dụ 4.5.
Hình 4.8 Sơ đồ khối chƣơng trình tính toán lựa chọn tiết diện dây dẫn. 105
Hình 4.9 Sơ đồ lƣới điện trung thế huyện Chƣơng Mỹ - Hà Tây. 78
Hình 4.10 Đặc tính chi phí hiện thời hóa tổn thất điện năng theo vòng đời 110
của ĐDK 35kV Ba La – Xuân Mai.
Hình 4.11 Đồ thị đƣờng cong chi phí tổn thất ĐDK 378 Ba La với n= 20 năm. 115
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
12
CHƢƠNG MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài
Trong điều kiện kinh tế thị trƣờng hiện nay, khi mà Việt Nam tham gia hội
nhập kinh tế quốc tế (WTO). Đối với tất cả các ngành Kinh tế nói chung và ngành
Điện nói riêng thì việc quy hoạch phát triển hệ thống điện sao cho phù hợp với yêu
cầu phát triển hiện nay là vấn đề cấp thiết.
Trong hệ thống điện, lƣới điện đóng vai trò rất quan trọng, nó đảm nhận chức
năng truyền tải và phân phối điện năng từ nguồn đến các phụ tải, bao gồm các
đƣờng dây truyền tải, phân phối... Có nhiều tiêu chí để đánh giá lƣới điện, nhƣng cơ
bản có 4 tiêu chí sau:
- Đảm bảo cung cấp điện đủ cho các nhu cầu phụ tải, đảm bảo chất lƣợng.
- Cung cấp điện liên tục và an toàn.
- Giảm tổn thất trong truyền tải, phân phối, giảm giá thành xây dựng, giảm
giá bán điện.
- Hạn chế đến mức thấp nhất ảnh hƣởng của lƣới điện đối với môi trƣờng
sinh thái, cảnh quan.
Dây dẫn góp phần chi phối không nhỏ vào tất cả các mục tiêu trên. Đối với
Hệ thống điện, dây dẫn chiếm một thành phần không nhỏ. Với ngành Điện hiện nay
việc lựa chọn tối ƣu tiết diện dây dẫn nói riêng hay các thiết bị điện trong hệ thống
điện nói chung còn là vấn đề tài chính ảnh hƣởng chi phí kinh doanh bán điện trong
điều kiện kinh tế thị trƣờng. Do vậy vấn đề tính toán lựa chọn dây dẫn sao cho đảm
bảo phù hợp với yêu cầu của nền kinh tế thị trƣờng ngày nay đóng vai trò rất quan
trọng và cần thiết.
Vì vậy Đề tài “Lựa chọn tiết diện dây dẫn theo điều kiện kinh tế thị trường”
đƣợc lựa chọn nhằm giải quyết các yêu cầu trên.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
Đề tài nhằm nghiên cứu áp dụng các phƣơng pháp lựa chọn tiết diện dây dẫn
theo các chỉ tiêu kỹ thuật có tính đến các điều kiện kinh tế: dây dẫn chọn đảm bảo các
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
13
tiêu trí về mặt kỹ thuật và phù hợp với các điều kiện về tài chính, kinh tế thị trƣờng
trong điều kiện hội nhập và phát triển, nêu lên đƣợc sự ƣu việt của phƣơng pháp.
3. Đối tƣợng và phạm vi của đề tài
Đề tài này nghiên cứu lựa chọn dây dẫn theo điều kiện kinh tế thị trƣờng vào
việc thiết kế đƣờng dây tải điện và tính toán quy hoạch phát triển lƣới điện ở Việt Nam.
Đề tài có thể áp dụng trực tiếp vào các công trình thực tế.
Luận văn bao gồm phần lý thuyết về phân tích tài chính trong quản lý dự án,
lý thuyết tính toán lựa chọn tiết diện dây dẫn, xây dựng phƣơng pháp phƣơng pháp
lựa chọn tiết diện tập trung vào chỉ tiêu kinh tế và định hƣớng quy hoạch cụ thể về
lựa chọn dây dẫn cho một công trình thực tế.
4. ý nghĩa khoa học của đề tài
Việc lựa chọn tối ƣu tiết diện dây dẫn là làm sao cho chi phí vòng đời của
đƣờng dây nhỏ nhất. Chi phí này bao gồm chi phí vốn đầu tƣ xây dựng đƣờng dây
và chi phí vận hành trong suốt thời gian sống của nó. Lựa chọn dây dẫn sao cho có
các chi phí nhỏ nhất nhƣng vẫn đảm bảo các điều kiện kỹ thuật vận hành toàn trong
một chu kỳ sửa chữa, thay thế. Việc lựa chọn dây dẫn nhƣ thế nào phụ thuộc vào
điều kiện kinh tế của từng quốc gia và trong từng giai đoạn phát triển kinh tế của
nƣớc đó. Đối với nƣớc ta khi mà nền kinh tế đang hội nhập và có mức tăng trƣởng
mạnh về kinh tế, các khu công nghiệp, khu kinh tế, đô thị mới đƣợc phát triển và
quy hoạch tổng thể theo từng vùng. Đóng góp ý nghĩa của việc lựa chọn tối ƣu tiết
diện dây dẫn theo điều kiện kinh tế thị trƣờng sao cho đảm bảo đƣợc về các điều
kiện kinh tế, kỹ thuật và phù hợp với từng khu vực, vùng miền của nƣớc ta trong
giai đoạn hiện nay và trong những năm tới là ý nghĩa khoa học thực tiễn của đề tài.
5. Ý nghĩa thực tiễn
Với sự phát triển vƣợt bậc trong điều kiện kinh tế thị trƣờng hiện nay, thị
trƣờng Điện lực mang tính cạnh tranh cao thì việc nâng cao hiệu quả trong việc
cung cấp điện, đồng thời với việc đề ra các giải pháp nhằm giảm thiểu các chi phí
đầu tƣ xây dựng để giảm giá thành bán điện mở ra xu hƣớng mới trong việc cung
ứng và phát triển của ngành điện Việt Nam hiện nay và tƣơng lai. Việc đề ra giải
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
14
pháp lựa chọn dây dẫn trong điều kiện kinh tế thị trƣờng đóng góp một phần không
nhỏ để giải quyết các vấn đề nêu trên.
6. Kết cấu của đề tài
Tên đề tài: “Lựa chọn tiết diện dây dẫn theo điều kiện kinh tế thị trƣờng”.
Luận văn đƣợc lập bao gồm 5 chƣơng chia rõ làm hai phần: Lý thuyết và
thực hành. Nội dung của các chƣơng thể hiện rõ ràng, dễ xem.
Nội dung cụ thể của luận văn nhƣ sau:
Chƣơng 1: Tổng quan về lƣới điện việt nam, hiện trạng, định hƣớng phát
triển đến 2015 và đôi nét về quy hoạch phát triển lƣới điện Hà Tây giai đoạn
2006-20010.
Chƣơng 2: Nghiên cứu phân tích kinh tế tài chính dự án đầu tƣ.
Chƣơng 3: Tổng quan lý thuyết lựa chọn tiết diện dây dẫn trong hệ thống
điện.
Chƣơng 4: Xây dựng phƣơng pháp lựa chọn tiết diện dây dẫn theo điều
kiện kinh tế thị trƣờng và ứng dụng tính toán chọn dây dẫn mới và thay thế
cho lƣới điện trung áp điển hình (chọn lƣới điện huyện Chƣơng Mỹ - Hà Tây
làm ví dụ tính toán).
Chƣơng 5: Kết luận.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
15
Chƣơng 1
TỔNG QUAN VỀ LƢỚI ĐIỆN VIỆT NAM, HIỆN TRẠNG, ĐỊNH HƢỚNG
PHÁT TRIỂN ĐẾN 2015 VÀ ĐÔI NÉT VỀ QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN
LƢỚI ĐIỆN HÀ TÂY GIAI ĐOẠN 2006-2015
1.1. TỔNG QUAN VỀ LƢỚI ĐIỆN VIỆT NAM, HIỆN TRẠNG, ĐỊNH
HƢỚNG PHÁT TRIỂN ĐẾN 2015. [Theo nguồn web EVN]
1.1. 1 NGUỒN ĐIỆN
Để đáp ứng nhu cầu điện năng của nền kinh tế quốc dân trong thời gian tới.
Tổng công ty điện lực Việt Nam có kế hoạch: (I) đầu tƣ phát triển các nguồn điện
kinh tế nhƣ thuỷ điện, khí đồng hành, than khai thác tại chỗ; (II) phát triển hợp lý
các nguồn năng lƣợng mới để cấp điện cho các vùng không có điện lƣới; và (III)
nâng cấp các nhà máy điện cũ, cải tiến công tác quản lý, áp dụng công nghệ tiên
tiến để nâng cao hiệu suất của các nhà máy, đảm bảo tính ổn định vận hành nhà
máy.
Bảng 1.1 Công suất thiết kế các nhà máy điện tính tới 31/12/2005
Tên nhà máy Công s uất đặt (MW)
Tổng công suất phát của toàn bộ hệ thống điện Việt Nam 11340
Công s uất lắp đặt của các nhà máy điện thuộc EVN 8822
Nhà máy thuỷ điện 4155
Hoà Bình 1920
Thác Bà 120
Trị An 420
Đa Nhim - Sông Pha 167
Thác Mơ 150
Vĩnh Sơn 66
Ialy 720
Sông Hinh 70
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
16
Hàm Thuận - Đa Mi 476
Thuỷ điện nhỏ 46
Nhà máy nhiệt điện than 1245
Phả Lại 1 440
Phả Lại 2 600
Uông Bí 105
Ninh Bình 100
Nhà máy nhiệt điện dầu (FO) 198
Thủ Đức 165
Cần Thơ 33
Tua bin khí (khí + dầu) 2939
Bà Rịa 389
Phú Mỹ 2-1 732
Phú Mỹ 1 1090
Phú Mỹ 4 450
Thủ Đức 128
Cần Thơ 150
Diezen 285
Công s uất lắp đặt của các IPP 2518
Hình 1.1 Đồ thị biểu thị cơ cấu nguồn theo công suất đặt của EVN
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
17
Bảng 1.2 Cơ cấu sản lƣợng điện theo nguồn
Nguồn S.lƣợng điện sản xuất (tr. kWh)
Tổng điện phát và mua 52 050
Sản lƣợng điện của các nhà máy thuộc EVN 52 050
Thuỷ điện 16 130
Nhiệt điện than 8 125
Nhiệt điện dầu (FO) 678
Tua bin khí (khí+dầu) 16 207
Diesel 43
Sản lƣợng điện của các IPP 10 867
Hình 1.2 Đồ thị biểu thị cơ cấu sản lƣợng điện sản suất theo nguồn
1.1.2. HỆ THỐNG TRUYỀN TẢI.
Hiện nay, hệ thống truyền tải Việt Nam bao gồm ba cấp điện áp: 500kV,
220kV và 110kV.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
18
Bảng 1.3: Sự phát triển của hệ thống truyền tải năm 2005 so với năm 2004
TT Khối lƣợng 2004 2005 Tăng
1 Tổng chiều dài đƣờng dây 500 kV (km) 2.469 3.232 31%
2 Tổng chiều dài đƣờng dây 220 kV (km) 4.795 5.203 9%
3 Tổng chiều dài đƣờng dây 110 kV (km) 9.819 10.961 12%
4 Tổng số trạm BA 500 kV 7 11 57%
5 Tổng dung lƣợng lắp đặt TBA 500 kV (MVA) 4.050 7.014 73%
6 Tổng số trạm BA 220 kV 44 45 2%
7 Tổng dung lƣợng lắp đặt TBA 220 kV (MVA) 11.190 13.502 21%
8 Tổng số trạm biến áp 110 kV 293 316 8%
9 Tổng dung lƣợng lắp đặt TBA 110 kV (MVA) 14.997 16.219 8%
Lƣới điện 500kV, 220kV và một số lƣới điện 110kV quan trọng do bốn
Công ty Truyền tải điện 1, 2, 3 và 4 quản lý và vận hành. Hầu hết lƣới điện 110kV
do các Công ty Điện lực tự quản lý trên địa bàn của mình. Khối lƣợng lƣới điện
truyền tải phân theo từng cấp công ty đƣợc tổng hợp trong bảng 2.
Trong năm 2004-2005, trục xƣơng sống 500kV liên kết lƣới điện miền Bắc,
Trung Nam sẽ đƣợc nâng cấp và bổ sung mạch 500kV Bắc Nam thứ hai từ Phú Lâm
ra Thƣờng Tín, là tiền đề vô cùng quan trọng để vận hành kinh tế và tối ƣu hoá hệ
thống điện Việt Nam.
Định hƣớng phát triển lƣới điện truyền tải của EVN trong giai đoạn 2005 -
2015 là xây dựng lƣới điện truyền tải mạnh có khả năng truyền tải một lƣợng công
suất lớn từ các nhà máy điện và các trung tâm điện lực lớn đến các trung tâm phụ tải
lớn. Với việc áp dụng các tiêu chuẩn và công nghệ truyền tải điện tiên tiến, lƣới
điện truyền tải phải đảm bảo cung cấp điện đầy đủ, an toàn và tin cậy cho các trung
tâm công nghiệp và đô thị lớn trong cả ba miền, từng bƣớc kết nối hệ thống truyền
tải điện Việt Nam với các nƣớc trong khu vực.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
19
Bảng 1.4: Kế hoạch phát triển hệ thống truyền tải trong giai đoạn 2005-2015
Đơn vị 2005-2010 2011-2015
1. Đƣờng dây
Đƣờng dây 500 kV km 800 1.150
Đƣờng dây 220 kV km 2.644 1.850
Đƣờng dây 110 kV km 2.202 2.546
2. Trạm
Trạm 500 kV MVA 3.750 2.550
Trạm 220 kV MVA 8.189 12.575
Trạm 110 kV MVA 11.379 16.875
1.1.3. HỆ THỐNG PHÂN PHỐI.
Do điều kiện lịch sử để lại, hiện nay, hệ thống lƣới điện phân phối của Việt
Nam bao gồm nhiều cấp điện áp khác nhau, cả ở thành thị và nông thôn, do tám
công ty điện lực thuộc Tổng công ty Điện lực Việt Nam quản lý. Nhằm nâng cao độ
tin cậy trong việc cung cấp điện, đáp ứng yêu cầu ngày càng cao về chất lƣợng của
khách hàng và giảm tổn thất điện năng của toàn hệ thống tới khoảng 10% vào năm
2010, Tổng công ty thƣờng xuyên đầu tƣ mở rộng, nâng cấp và cải tạo lƣới điện
phân phối trên phạm vi cả nƣớc. Theo kế hoạch phát triển, từ nay đến năm 2010,
lƣới điện phân phối của Tổng công ty sẽ đƣợc xây dựng thêm 282.714 km đƣờng
dây trung và hạ áp (tăng 183% so với khối lƣợng hiện nay) và 19.010 MVA công
suất máy biến áp phân phối (tăng 78,9% so với hiện nay).
Bảng 1.5: Lƣới điện phân phối hệ thống điện Việt Nam
Khối lƣợng 2004 2005 Tăng
Tổng chiều dài đƣờng dây trung áp (km) 112.555 121.746 8%
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
20
Tổng chiều dài đƣờng dây hạ áp (km) 109.199 181.063 66%
Tổng số Trạm biến áp trung gian 714 735 3%
Tổng dung lƣợng các TBA trung gian (MVA) 3.663 3.792 4%
Tổng số Trạm biến áp phân phối 134.668 148.976 11%
Tổng dung lƣợng các TBA phân phối (MVA) 24.941 29.555 18%
1.1.4. HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ DỊCH VỤ KHÁCH HÀNG
Số liệu kinh doanh
Tính đến tháng 10 năm 2006
Sản lƣợng điện cung cấp cho nền KTQD đạt 42,44 tỷ kWh
Quản lý-tiêu dùng dân cƣ chiếm:
Trong đó: Công nghiệp-Xây dựng chiếm: 46,91%
43,29%
Khách hàng trực tiếp mua điện 9.268.908
Hình 1.3 Đồ thị biểu thị tổn thất điện năng toàn EVN từ 1995 đến 2005
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
21
Hình 1.4 Đồ thị biểu thị tăng trƣởng điện thƣơng phẩm toàn EVN từ 1997 đến 2005
Hình 1.5 Đồ thị biểu thị tỷ lệ tăng trƣởng điện thƣơng phẩm toàn EVN từ 1997 - 2005
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn