Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh đông hà nộ.

  • 120 trang
  • file .pdf
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------------
TẠ THỊ BÍCH
LỢI NHUẬN TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆT NAM – CHI NHÁNH ĐÔNG HÀ NỘI
LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Hà Nội – 2013
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
-------------------------------
TẠ THỊ BÍCH
LỢI NHUẬN TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆT NAM – CHI NHÁNH ĐÔNG HÀ NỘI
Chuyên ngành: Tài chính và ngân hàng
Mã số: 60 34 20
LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS ĐINH XUÂN CƢỜNG
Hà Nội – 2013
MỤC LỤC TRANG
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................. i
DANH MỤC BẢNG ........................................................................................ ii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ................................................................................... iii
DANH MỤC SƠ ĐỒ ....................................................................................... iii
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................. 4
CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ LỢI NHUẬN .......................................... 7
TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ............ 7
1.1 Tổng quan về hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thƣơng mại ....................... 7
1.1.1 Khái niệm Ngân hàng thƣơng ma ̣i 7
1.1.2 Hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thƣơng mại 8
1.2 Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thƣơng mại ....................... 15
1.2.1 Khái niê ̣m lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thƣơng mại 15
1.2.2 Xác định lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh của Ngân
hàng thƣơng mại 15
1.2.3 Vai trò của lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thƣơng mại 23
1.3 Các nhân tố ảnh hƣởng tới lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh của Ngân hàng
thƣơng mại ............................................................................................................ 24
1.3.1 Nhân tố chủ quan 25
1.3.1.1 Chiến lƣợc phát triển và năng lực điều hành của Ban lãnh đạo .......... 25
1.3.1.2 Chất lƣợng hoạt động kinh doanh ...................................................... 25
1.3.1.3 Chính sách lãi suất............................................................................. 26
1.3.1.4 Chính sách khách hàng ...................................................................... 27
1.3.1.5 Chính sách sản phẩm và dịch vụ ........................................................ 28
1.3.1.6 Ứng dụng công nghê ̣ thông tin........................................................... 28
1.3.1.7 Uy tín và thƣơng hiệu của Ngân hàng thƣơng mại ............................. 28
1.3.1.8 Cơ cấu tổ chức và mạng lƣới ............................................................. 29
1.3.1.9 Nhân lực ............................................................................................ 30
1.3.1.10 Quy mô vốn chủ sở hữu và năng lực tài chính của Ngân hàng thƣơng mại .. 30
1.3.2 Các nhân tố khách quan 31
1.3.2.1 Chính sách thuế 31
1.3.2.2 Các yếu tố cạnh tranh trong ngành ngân hàng 31
1.3.2.3 Chính sách kinh tế vĩ mô của Nhà nƣớc ............................................. 32
1.3.2.4 Chu kỳ kinh tế ................................................................................... 32
CHƢƠNG 2: LỢI NHUẬN TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CHI NHÁNH
NHNo&PTNT ĐÔNG HÀ NỘI ....................................................................... 34
2.1 Giới thiệu về Chi nhánh NHNo&PTNT Đông Hà Nội ..................................... 34
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển 34
2.1.2 Cơ cấu tổ chức 35
2.1.3 Tình hình hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT Đông Hà Nội 36
2.2 Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh tại Chi nhánh Đông Hà Nội ...................... 38
2.2.1 Lợi nhuận từ hoạt động tín dụng 42
2.2.1.1 Tình hình hoạt động tín dụng ............................................................ 42
2.2.1.2 Lợi nhuận từ hoạt động tín dụng ........................................................ 46
2.2.2 Lợi nhuận từ hoạt động dịch vụ và kinh doanh ngoại hối 47
2.2.2.1 Tình hình hoạt động dịch vụ và kinh doanh ngoại hối ........................ 47
2.2.2.2 Lợi nhhuận từ hoạt động dịch vụ và kinh doanh ngoại hối ................. 49
2.3 Đánh giá về lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh tại Chi nhánh NHNo&PTNT
Đông Hà Nội ......................................................................................................... 52
2.3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh 52
2.3.2 Phân tích các chỉ số đánh giá hoạt động kinh doanh 54
2.4 Nguyên nhân ................................................................................................... 55
2.4.1 Nguyên nhân khách quan 55
2.4.2 Nguyên nhân chủ quan 56
2.4.2.1 Chất lƣợng hoạt động kinh doanh ...................................................... 56
2.4.2.2 Chi phí hoạt động chiếm tỷ trọng lớn và chƣa đƣợc kiểm soát chặt chẽ .... 66
2.4.2.3 Công tác thu nợ xử lý rủi ro chƣa đạt hiệu quả .................................. 66
2.4.2.4 Cơ cấu nguồn vốn thay đổi làm chi phí huy động vốn tăng ............... 67
2.4.2.5 Về nhân sự ........................................................................................ 69
2.4.2.6 Hiệu quả của mạng lƣới ..................................................................... 70
2.4.2.7 Cạnh tranh trong của các tổ chức tín dụng cùng địa bàn ................... 71
2.4.2.8 Chiến lƣợc phát triển và năng lực điều hành của Ban lãnh đạo ......... 73
2.4.2.9 Hệ thống công nghệ thông tin ............................................................ 73
2.5 Phân tích SWOT về Chi nhánh Đông Hà Nội .................................................. 73
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP TĂNG LỢI NHUẬN TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
TẠI CHI NHÁNH NHNo&PTNT ĐÔNG HÀ NỘI ........................................... 76
3.1 Định hƣớng và mục tiêu hoạt động kinh doanh của Chi nhánh Đông Hà Nội đến năm
2015 ....................................................................................................................... 76
3.1.1 Định hƣớng phát triển hoạt động của Chi nhánh 76
3.1.2 Giải pháp tăng lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh của chi nhánh
NHNo&PTNT Đông Hà Nội 77
3.1.2.1 Xây dựng chiến lƣợc và kế hoạch kinh doanh có trọng tâm, phù hợp
với đặc thù kinh doanh của chi nhánh .................................................................... 77
3.1.2.2 Nhóm giải pháp đối với hoạt động tín dụng ....................................... 79
3.2.1.3 Nhóm giải pháp đối với hoạt động huy động vốn............................... 90
3.2.1.4 Nhóm giải pháp đối với việc phát triển sản phẩm dịch vụ .................. 91
3.2.1.5 Tăng cƣờng hiệu lực của bộ máy kiểm tra, kiểm soát nội bộ .............. 92
3.2.1.6 Nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực ................................................. 93
3.2.1.7 Đánh giá lại hiệu quả hoạt động kinh doanh của mạng lƣới ............... 94
3.3 Một số kiến nghị .............................................................................................. 95
3.3.1 Đối với Nhà nƣớc, bộ ngành, Ngân hàng nhà nƣớc 95
3.3.2 Đối với Ngân hàng NHNo&PTNT Việt Nam 99
KẾT LUẬN ................................................................................................. 103
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 105
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT KÝ HIỆU NGUYÊN NGHĨA
01 AGRIBANK Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam
02 ABBank Ngân hàng thƣơng mại cổ phần An Bình
03 DPRR Dự phòng rủi ro
04 DPRRTD Dự phòng rủi ro tín dụng
05 GPBank Ngân hàng dầu khí toàn cầu
06 HĐTV Hội đồng thành viên
07 HĐKD Hoạt động kinh doanh
08 KKH Không kỳ hạn
09 NHTM Ngân hàng thƣơng mại
10 NHNN Ngân hàng nhà nƣớc
11 NHNo&PTNT Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
12 Sacombank Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Sài Gòn Thƣơng Tín
13 SeaBank Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đông Nam Á
14 SHB Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Sài Gòn – Hà Nội
15 TCTD Tổ chức tín dụng
16 TCKT Tổ chức kinh tế
17 Techcombank Ngân hàng thƣơng mại cổ phần kỹ thƣơng Việt Nam
18 Trurtbank Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đại Tín
19 TNDN Thu nhập doanh nghiệp
20 Vietinbank Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Công thƣơng Việt Nam
21 Vietcombank Ngân hàng thƣơng mại cổ phần ngoại thƣơng Việt Nam
22 Vietbank Ngân hàng Việt Nam thƣơng Tín
i
23 WTO Tổ chức thƣơng mại thế giới
DANH MỤC BẢNG
STT SỐ HIỆU NỘI DUNG TRANG
Một số chỉ tiêu hoạt động của chi nhánh
01 Bảng 2.1 NHNo&PTNT Đông Hà Nội giai đoạn 2009 – 2012 38
Tình hình hoạt động cho vay tại Chi nhánh Đông
02 Bảng 2.2 Hà Nội giai đoạn 2009 - 2012 42
Lợi nhuận từ hoạt động tín dụng của Chi nhánh
03 Bảng 2.3 46
NHNo&PTNT Đông Hà Nội giai đoạn 2009 – 2012
Lợi nhuận từ hoạt động dịch vụ và kinh doanh
04 Bảng 2.4 ngoại hối của Chi nhánh NHNo&PTNT Đông Hà 49
Nội giai đoạn 2009 – 2012
Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh của Chi nhánh
05 Bảng 2.5 51
NHNo&PTNT Đông Hà Nội giai đoạn 2009 – 2012
Các chỉ số hoạt động kinh doanh của Chi nhánh
06 Bảng 2.6 53
NHNo&PTNT Đông Hà Nội giai đoạn 2009 - 2012
Tình hình hoạt động tín dụng của Chi nhánh
07 Bảng 2.7 56
NHNo&PTNT Đông Hà Nội giai đoạn 2009 - 2012
Chất lƣợng tín dụng của Chi nhánh NHNo&PTNT
08 Bảng 2.8 58
Đông Hà Nội giai đoạn 2009 - 2012
Tình hình phân loại nợ của chi nhánh
09 Bảng 2.9 59
NHNo&PTNT Đông Hà Nội giai đoạn 2009 - 2012
Tình hình huy động vốn của chi nhánh
10 Bảng 2.10 67
NHNo&PTNT Đông Hà Nội giai đoạn 2009 - 2012
ii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
STT SỐ HIỆU NỘI DUNG TRANG
Cơ cấu thu nhập từ hoạt động kinh doanh của
01 Biểu đồ 2.1 40
Chi nhánh Đông Hà Nội
Tình hình hoạt động tín dụng tại chi nhánh
02 Biểu đồ 2.2 NHNo&PTNT Đông Hà Nội 44
Lợi nhuận hoạt động tín dụng của Đông Hà
03 Biểu đồ 2.3 46
Nội từ 2009 - 2012
Lợi nhuận từ hoạt động dịch vụ và kinh
04 Biểu đồ 2.4 51
doanh ngoại hối
Tốc độ tăng trƣởng lợi nhuận trƣớc thuế của
05 Biểu đồ 2.5 52
Chi nhánh Đông Hà Nội
Tình hình hoạt động tín dụng tại chi nhánh
06 Biểu đồ 2.6 58
Chi nhánh Đông Hà Nội
Tình hình huy động vốn của Chi nhánh Đông
07 Biểu đồ 2.7 66
Hà Nội giai đoạn 2009 - 2012
DANH MỤC SƠ ĐỒ
STT SỐ HIỆU NỘI DUNG TRANG
Bộ máy tổ chức của chi nhánh
01 Sơ đồ 2.1 36
NHNo&PTNT Đông Hà Nội
iii
02 Sơ đồ 2.2 Dịch vụ ngân hàng hiện đại 37
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong nền kinh tế thị trƣờng, mỗi hoạt động của cá nhân, doanh
nghiệp hay tổ chức đều góp phần vào sự phát triển chung của nền kinh tế.
Ngân hàng là trung gian tài chính quan trọng nhất, đảm nhận nhiều chức năng
khác nhau trong nền kinh tế, hoạt động của ngân hàng tạo ra lợi nhuận, kiểm
soát rủi ro và đạt mục tiêu cuối cùng là tối đa hóa giá trị doanh nghiệp. Tuy
nhiên, trong năm vừa qua, đã có nhiều ngân hàng không thể duy trì đà tăng
trƣởng nhƣ mong muốn. Tình trạng này xảy ra không chỉ ở các ngân hàng nhỏ
mà còn với các ngân hàng thuộc nhóm G12 (gồm 12 ngân hàng thƣơng mại
lớn nhất).
Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thônViệt Nam (Agribank)
là ngân hàng thƣơng mại lớn nhất với vốn điều lệ lên đến 26.079 tỷ đồng ,
thực hiện vai trò trụ cột đối với nền kinh tế đất nƣớc, chủ đạo chủ lực trên thị
trƣờng tài chính nông nghiệp, nông thôn gồm hơn 2.300 chi nhánh, quan hệ
ngân hàng đại lý với 1.034 ngân hàng tại 95 quốc gia và vùng lãnh thổ. Ngoài
ra, Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam còn có 03 Văn
phòng đại diện; 01 Sở giao dịch; 05 trung tâm hỗ trợ nghiệp vụ; 08 công ty trực
thuộc; và 01 ngân hàng liên doanh.
Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Đông Hà
Nội là chi nhánh cấp 1 của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn
Việt Nam, trong những năm đầu hoạt động, Chi nhánh luôn đạt đƣợc thành
iv
tích cao trong kinh doanh. Tuy nhiên, từ năm 2009 nền kinh tế Việt Nam phải
đƣơng đầu và vƣợt qua nhiều khó khăn, thách thức do tác động của khủng
hoảng tài chính toàn cầu. Thị trƣờng tài chính, tiền tệ cũng có những tác động
bất lợi đến hoạt động kinh doanh Ngân hàng. Chi nhánh Đông Hà Nội phải
đối mặt với nhiều khó khăn thử thách: Cạnh tranh gay gắt giữa các ngân hàng
đã dẫn tới cuộc chạy đua về lãi suất tiền gửi, Lãi suất cho vay bị khống chế,
tín dụng chỉ đƣợc duy trì tăng trƣởng ở mức thấp; khách hàng là doanh nghiệp
gặp nhiều khó khăn trong hoạt động kinh doanh.... Dẫn tới kết quả kinh doanh
của Chi nhánh từ năm 2009 đến nay không ổn định.
Thực hiện chủ trƣơng tái cơ cấu các tổ chức tín dụng giai đoạn 2011 -
2015 theo đề án của Ngân hàng nhà nƣớc đƣợc thủ tƣớng chính phủ chấp
thuận tại Quyết định số 254/QĐ – TTg ngày 01 tháng 03 năm 2012 và đề án
cơ cấu lại tổ chức bộ máy và màng lƣới hoạt động các chi nhánh trên địa bàn
Thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội của ngân hàng nông nghiệp và phát triển
nông thôn Việt Nam nói riêng, với tình hình kinh doanh đạt đƣợc trong các
năm qua, chi nhánh Đông Hà Nội phải đối mặt với nguy cơ sáp nhập với chi
nhánh khác cùng địa bàn quận Hoàn Kiếm.
Trong điề u kiê ̣n đó , làm thế nào để gia tăng lợi nhuận cũng nhƣ góp
phần vào phát triển bền vững về tài sản, vốn, doanh thu, lợi nhuận của Ngân
hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam đồng thời để chi nhánh
tiếp tục phát triển tránh nguy cơ sáp nháp nhập và mang lại thu nhập cho hơn
120 cán bộ của chi nhánh trở thành đòi hỏi cấ p bách , thách thức với Chi
nhánh ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Đông Hà Nội.
Đề tài “Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng nông
nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Đông Hà Nội” đƣợc
lựa chọn nghiên cứu nhằm đáp ứng đòi hỏi đó.
2. Tình hình nghiên cứu
2
Trong những năm qua đã có rất nhiều đề tài nghiên cứu về lợi nhuận
từ hoạt động kinh doanh, tuy nhiên hầu hết các nghiên cứu tập trung nghiên
cứu lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp. Ngân hàng là
một loại hình doanh nghiệp đặc biệt với hàng hóa kinh doanh là “tiền’’, do
vậy lợi nhuận đƣợc tạo ra từ các hoạt động kinh doanh đặc thù của ngân hàng.
Các nghiên cứu gần đây chủ yếu tập trung đánh giá tình hình hoạt
động kinh doanh của ngân hàng một cách chung chung dƣới dạng báo cáo
thực tập hoặc khóa luận tốt nghiệp của các em sinh viên hoặc nghiên cứu lợi
nhuận của một hoạt động kinh doanh ngân hàng, hoặc dƣới dạng các bài báo
truyền tải các thông tin công báo các con số về lợi nhuận hoạt động ngân hàng
từng thời kỳ. Hầu hết nghiên cứu trên, các tác giả đã nêu ra đƣợc thực trạng
tình hình hoạt động kinh doanh của các NHTM trong những giai đoạn nghiên
cứu. Đồng thời mỗi tác giả cũng đã đƣa ra đƣợc các biện pháp nhằm nâng cao
hiệu quả hoạt động kinh doanh tại các NHTM nói chung và tại các ngân hàng
đƣợc lựa chọn nghiên cứu nói riêng.
Tuy nhiên, đến thời điểm hiện nay chƣa có nghiên cứu nào đi sâu vào
vấn đề lợi nhuận của NHTM và nghiên cứu cụ thể với chi nhánh Ngân hàng
nông nghiệp và phát triển nông thôn Đông Hà Nội; Tìm hiểu các nhân tố ảnh
hƣởng tới lợi nhuận của NHTM, trên cơ sở nhận biết đƣợc các nhân tố ảnh
hƣởng tới lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh để xây dựng mô hình mối quan
hệ giữa các nhân tố này với lợi nhuận, đồng thời đƣa ra các chỉ tiêu kế hoạch
trong hoạt động kinh doanh ngân hàng. Xuất phát từ thực tế đó, tác giả xin
chọn đề tài ‘‘Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp
và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Đông Hà Nội’’ để nghiên cứu.
3. Mục tiêu nghiên cứu của luận văn
- Nghiên cứu những vấn đề lý luận cơ bản về lợi nhuận từ hoạt động
kinh doanh của Ngân hàng thƣơng mại.
3
- Đánh giá kết quả kinh doanh tại Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp
và phát triền nông thôn Đông Hà Nội từ 2009 – 2012, những nhân tố tác động
trực tiếp đến việc tạo ra lợi nhuận tại Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và
phát triền nông thôn Đông Hà Nội.
- Đề xuất giải pháp nhằm tăng lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh của
Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và phát triền nông thôn Đông Hà Nội
trong thời gian từ 2013 - 2015.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh của
Ngân hàng Thƣơng mại.
- Phạm vi nghiên cứu: Lợi nhuận của ngân hàng đƣợc tạo ra từ các
hoạt động của ngân hàng phụ thuộc vào nhiều yếu tố khách quan và chủ quan.
Các yếu tố khách quan là các yếu tố chung ảnh hƣởng đến hoạt động của hệ
thống ngân hàng trong nƣớc, do vậy luận văn chỉ tập trung nghiên cứu hoạt
động kinh doanh qua từng giai đoạn của chi nhánh để tìm ra các yếu tố đặc
thù có ảnh hƣởng đến hoạt động kinh doanh của Chi nhánh Ngân hàng Nông
nghiệp và phát triền nông thôn Đông Hà Nội để từ đó có biện pháp hữu hiệu
thúc đẩy sự tăng trƣởng lợi nhuận của chi nhánh.
Chi nhánh NHNo&PTNT Đông Hà Nội là chi nhánh trực thuộc ngân
hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam. Do vậy chi nhánh
không có báo cáo tài chính riêng lẻ, việc tính toán lợi nhuận dựa trên nguồn
số liệu của bảng cân đối chi tiết của chi nhánh tại từng thời kỳ.
Hoạt động kinh doanh của chi nhánh chỉ là thực hiện các chức năng
truyền thống của ngân hàng thƣơng mại nhƣ huy động vốn, cho vay, các hoạt
động dịch vụ khác và không có hoạt động đầu tƣ. Vì vậy, luận văn này tập
trung nghiên cứu về lợi nhuận từ hoạt động tín dụng, lợi nhuận từ hoạt động
4
kinh doanh ngoại hối, cung cấp dịch vụ trên cơ sở đó nghiên cứu về lợi nhuận
của chi nhánh sau khi trích lập dự phòng rủi ro (Lợi nhuận trƣớc thuế).
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phương pháp phân tích tài liệu
Đề tài sử dụng phƣơng pháp thống kê, so sánh và phân tích. Trong đó,
tác giả khảo sát những yếu tố ảnh hƣởng đến lợi nhuận của ngân hàng, trên cơ
sở so sánh và phân tích số liệu về lợi nhuận qua các năm, phân tích các yếu tố
ảnh hƣởng tới lợi nhuận từ đó đƣa ra các giải pháp tăng lợi nhuận tại Chi
nhánh Đông Hà Nội.
- Phương pháp phỏng vấn
Phỏng vấn trực tiếp ban giám đốc về công tác quản trị ngân hàng tại
Chi nhánh Đông Hà Nội.
- Phương pháp thống kê và định lượng
Trên cơ sở thống kê các số liệu và đánh giá về tình hình hoạt động
kinh doanh của Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và phát triền nông thôn
Đông Hà Nội, đƣa ra các nhân tố ảnh hƣởng đến lợi nhuận của Chi nhánh để
từ đó xây dựng kế hoạch cho các năm tiếp theo.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh của
Ngân hàng thƣơng mại; Những nhân tố ảnh hƣởng đến lợi nhuận từ hoạt động
kinh doanh của Ngân hàng thƣơng mại
- Trên cơ sở lý luận tác giả tìm hiểu lợi nhuận của Chi nhánh Ngân
hàng Nông nghiệp và phát triền nông thôn Đông Hà Nội từ các hoạt động
kinh doanh qua đó đánh giá thực trạng lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh và
phân tích các nguyên nhân tác động đến lợi nhuận của Chi nhánh.
- Đề xuất giải pháp tăng lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh của Chi
nhánh trong thời gian tới thông qua các nhóm giải pháp đối với các hoạt động
5
tạo ra lợi nhuận trên cơ sở phân tích thống kê tình hình thực tế và đƣa ra danh
mục tối ƣu trong việc sử dụng vốn để phân bổ vào các hoạt động tạo ra lợi
nhuận, đồng thời trên mô hình phân tích định lƣợng đƣa ra các gợi ý trong
việc hoạch định kế hoạch kinh doanh cho chi nhánh.
7. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo và kết
luận, nội dung chính của luận văn đƣợc kết cấu thành 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Lý luận cơ bản về lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh
của Ngân hàng thƣơng mại.
Chƣơng 2: Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh tại Chi nhánh
Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Đông Hà Nội.
Chƣơng 3: Giải pháp tăng lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh tại
Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và phát triền nông thôn Đông Hà Nội
6
CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ LỢI NHUẬN TỪ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1 Tổng quan về hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thƣơng mại
1.1.1. Khái niệm Ngân hàng thương mại
Với mỗi nền kinh tế, ngân hàng là một trong những tổ chức tài chính
quan trọng. Theo Peter S.Rose (2004), Quản trị Ngân hàng thƣơng mại, Nhà
xuất bản tài chính, Hà Nội Ngân hàng thƣơng mại là loại hình tổ chức tài
chính cung cấp một danh mục các dịch vụ tài chính đa dạng nhất - đặc biệt là
tín dụng, tiết kiệm, dịch vụ thanh toán và thực hiện nhiều chức năng tài chính
nhất so với bất kỳ tổ chức kinh doanh nào trong nền kinh tế.
Theo điều 4 Luật các tổ chức tín dụng năm 2010 số 47/2010/QH12
ban hành ngày 16 tháng 6 năm 2010, Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng
có thể đƣợc thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng gồm: Nhận tiền gửi, cấp
tín dụng và Cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản. Theo tính chất và
mục tiêu hoạt động, các loại hình ngân hàng bao gồm ngân hàng thƣơng mại,
ngân hàng chính sách, ngân hàng hợp tác xã.
Ở Mỹ, Ngân hàng thƣơng mại là công ty kinh doanh tiền tệ, chuyên
cung cấp dịch vụ tài chính và hoạt động trong ngành công nghiệp dịch vụ tài
chính. Còn với Đạo luật ngân hàng của Pháp (1941) cũng đã định nghĩa:
“Ngân hàng thƣơng mại là những xí nghiệp hay cơ sở mà nghề nghiệp thƣờng
xuyên là nhận tiền bạc của công chúng dƣới hình thức ký thác, hoặc dƣới các
7
hình thức khác và sử dụng tài nguyên đó cho chính họ trong các nghiệp vụ về
chiết khấu, tín dụng và tài chính”.
Ở Việt Nam, tại điều 4 Luật các tổ chức tín dụng 2010, Ngân hàng
thƣơng mại là loại hình ngân hàng đƣợc thực hiện tất cả các hoạt động ngân
hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định nhằm mục tiêu lợi nhuận.
Nhƣ vậy có thể hiểu, Ngân hàng thƣơng mại là một tổ chức kinh tế, có
đối tƣợng kinh doanh là tiền tệ, thực hiện nhiệm vụ huy động vốn, cấp tín
dụng và làm trung gian thanh toán.
Nhƣ vậy, dù theo định nghĩa nào thì NHTM là một doanh nghiệp đặc
biệt, có đối tƣợng kinh doanh là tiền tệ, sản phẩm của NHTM có tính đặc thù
cao, cả đầu ra và đầu vào đều là tài sản tài chính.
Ngân hàng thƣơng mại có những đặc trƣng sau:
- Trung gian tài chính: Ngân hàng làm trung gian tài chính với hoạt
động chủ yếu là chuyển các khoản tiết kiệm, chủ yếu từ hộ gia đình thành các
khoản tín dụng cho các tổ chức kinh tế và các thành phần kinh tế khác.
- Trung gian thanh toán: Thay mặt khách hàng, ngân hàng thực hiện
thanh toán cho việc mua hàng hoá và dịch vụ. Việc thanh toán đƣợc thực hiện
an toàn, nhanh chóng, thuận tiện và tiết kiệm thông qua nhiều hình thức dịch
vụ và màng lƣới rộng khắp của ngân hàng: Phát hành và bù trừ séc, uỷ nhiệm
chi, nhờ thu...
- Tạo phương tiện thanh toán và thực hiện chính sách kinh tế của
Chính phủ góp phần điều tiết sự tăng trƣởng kinh tế và theo đuổi mục tiêu xã hội.
1.1.2. Hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại
Hoạt động của NHTM bao gồm: Hoạt động kinh doanh và hoạt động
khác. Trong đó, hoạt động kinh doanh của NHTM đƣợc hiểu là các hoạt động
chủ yếu đem lại lãi và phí cho NHTM (tạo ra doanh thu cho NHTM); hoạt
8
động khác là các hoạt động xảy ra không thƣờng xuyên, không dự tính trƣớc
và ngoài các hoạt động kinh doanh.
Hoạt động kinh doanh của NHTM bao gồm các hoạt động chủ yếu sau:
1.1.2.1. Hoạt động cấp tín dụng
Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một
khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có
hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh
toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác.
- Hoạt động cho vay
Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc
cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác
định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả
cả gốc và lãi. Đây là nghiệp vụ kinh doanh truyền thống của NHTM . Các
NHTM sƣ̉ du ̣ng phầ n lớn số tiề n huy đô ̣ng đƣơ ̣c để cho vay đố i với nề n kinh
tế . Đây là hoa ̣t đô ̣ng kinh doanh ta ̣o ra doanh thu chủ yếu để bù đắ p các loa ̣i
chi phí trong hoa ̣t đô ̣ng ngân hàng .
Tuỳ theo mục đích, tính chất khoản vay, ngƣời ta phân loại hoạt động
tín dụng thành những loại chủ yếu sau:
+ Căn cƣ́ vào thời ha ̣n cho vay , có thể phân biệt thành 3 loại: (i) Cho
vay ngắ n ha ̣n là khoản cho vay có thời hạn cho vay đế n 12 tháng; (ii) Cho vay
trung ha ̣n là khoản cho vay có thời hạn cho vay tƣ̀ trên 12 tháng đế n 60 tháng;
(iii) Cho vay dài ha ̣n là khoản cho vay có thời hạn cho vay trên 60 tháng.
Trong thƣ̣c tế , nghiê ̣p vu ̣ truyề n thố ng của NHTM là cho vay ngắ n ha ̣n , tƣ̀
nhƣ̃ng năm 70 của thế kỷ trƣớc trở la ̣i đây đã mở rô ̣ng hơn cho vay trung và
dài hạn.
+ Căn cƣ́ vào tin
́ h chấ t bảo đảm của khoản vay có thể chia làm 2 loại:
(i) Cho vay có bảo đảm bằ ng tài sản là loa ̣i cho vay mà khách hàng phải có tài
9
sản thế chấp, cầ m cố hoă ̣c bảo lañ h của bên thƣ́ ba làm bảo đảm ; (ii) Cho vay
không có bảo đảm bằ ng tài sản là cho vay dƣ̣a vào sƣ̣ tiń nhiê ̣m của ngân hàng
đố i với khách hàng.
Bảo đảm tiền vay là biện pháp nhằm nâng cao chất lƣợng cho vay , hạn
chế rủi ro tín du ̣ng cho ngân hàng và yêu cầu ngƣời đi vay có trách nhiệm hơn
trong việc sử dụng có hiệu quả đồng vốn vay . Về hình thƣ́c , cho vay có bảo
đảm bằ ng tài sản dƣờng nhƣ có mƣ́c đô ̣ rủi ro thấ p hơn cho vay không có bảo
đảm bằ ng tài sản , nhƣng thƣ̣c tế không hoàn toàn nhƣ vâ ̣y, đă ̣c biê ̣t là khi
ngân hàng cho vay tuyê ̣t đố i hoá vai trò của tài sản bảo đảm mà coi nhe ̣ các
điề u kiê ̣n tín du ̣ng khác , hơn nƣ̃a , ngân hàng còn có thể bi ̣mấ t đi nhƣ̃ng khách
hàng tốt. Viê ̣c cho vay có bảo đảm bằ ng tài sản là cần thiết , nhƣng không thể
coi là điề u kiê ̣n tiên quyế t khi cho vay . Xét ở góc độ hiệu quả của nền kinh tế ,
nế u cho vay không có bảo đảm bằ ng tài sản đƣơ ̣c mở rô ̣ng (đố i với nhƣ̃ng
khách hàng đủ điều kiện ) chƣ́ng tỏ rằ ng uy tiń của ngƣời vay là tố t , nề n kinh
tế đang phát triể n lành ma ̣nh và có triể n vo ̣ng tố t .
- Chiết khấu là việc mua có kỳ hạn hoặc mua có bảo lƣu quyền truy
đòi các công cụ chuyển nhƣợng, giấy tờ có giá khác của ngƣời thụ hƣởng
trƣớc khi đến hạn thanh toán.
- Tái chiết khấu là việc chiết khấu các công cụ chuyển nhƣợng, giấy tờ
có giá khác đã đƣợc chiết khấu trƣớc khi đến hạn thanh toán.
- Hoạt động cho thuê tài chính
Hoạt động này đƣợc thực hiện trên cơ sở hợp đồng cho thuê tài sản
giữa bên cho thuê là NHTM với khách hàng thuê . Khi kết thúc thời gian thuê ,
khách hàng mua lại hoặc tiếp tục thuê tài sản đó theo các điều kiện đã thoả
thuận trong hợp đồng thuê . Hiê ̣n nay , cho thuê tài chiń h đã trở thành phƣơng
thƣ́c tài trơ ̣ vố n quan trọng cho các doanh nghiệp , không chỉ ở các nƣớc phát
triể n mà kể cả nhƣ̃ng nƣớc đang phát triể n . Tuy nhiên, xuấ t phát tƣ̀ điề u kiê ̣n
10
kinh tế và môi trƣờng kinh doanh , ở các nƣớc phát triển việc áp dụng phƣơng
thƣ́c tài trơ ̣ này mang tính phổ biến hơn , cách thức vận dụng linh hoạt hơn ở
các nƣớc đang phát triển . Các công ty cho thuê tài chính không chỉ thực hiện
nghiê ̣p vu ̣ cho thuê tài chính , mà còn thực hiện nghiệp vụ cho thuê vận hành ,
vì ở các nƣớc phát triển thi ̣trƣờng hàng hoá cũ hoa ̣t đô ̣ng tố t hơn .
- Bao thanh toán là hình thức cấp tín dụng cho bên bán hàng hoặc bên
mua hàng thông qua việc mua lại có bảo lƣu quyền truy đòi các khoản phải
thu hoặc các khoản phải trả phát sinh từ việc mua, bán hàng hoá, cung ứng
dịch vụ theo hợp đồng mua, bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ.
- Hoạt động bảo lãnh
Theo thông tƣ số 28/2012/TT – NHNN ngày 03 tháng 10 năm 2012
của ngân hàng Nhà nƣớc quy định, Bảo lãnh ngân hàng là hình thức cấp tín
dụng, theo đó bên bảo lãnh cam kết bằng cam kết bằng văn bản với bên nhận
bảo lãnh sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho bên đƣợc bảo lãnh khi bên
dƣợc bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hienj không đầy đủ nghĩa vụ đã cam
kết với bên nhận bảo lãnh, bên đƣợc bảo lãnh phải nhận nợ và hoàn trả cho
bên bảo lãnh theo thỏa thuận.
Nhờ khả năng thanh toán cao do nắm giữ một lƣợng tiền gửi tƣơng
đối lớn của cá nhân, tổ chức và có sự tin cậy nhất định trong xã hội nên ngân
hàng có thể đứng ra bảo lãnh cho khách hàng của mình sẽ thực hiện đầy đủ
các cam kết khi giao dịch với các tổ chức kinh tế , cá nhân khác . Với nghiê ̣p
vụ này , khi ngƣời đƣơ ̣c bảo lañ h không thƣ̣c hiê ̣n đƣơ ̣c nghiã vu ̣ theo hơ ̣p
đồ ng thì ngƣời bảo lañ h phải thƣ̣c hiê ̣n đầy đủ các nghĩa vụ mà ngƣời đƣợc
bảo lãnh cam kết.
Bảo lãnh thực hiện 2 chƣ́c năng chủ yế u : (i) Là công cụ bảo đảm đối
với ngƣời thu ̣ hƣởng bằ ng viê ̣c cam kế t thƣ̣c hiê ̣n nghiã vu ̣ đố i với ngƣời thu ̣
hƣởng khi xảy ra sƣ̣ vi pha ̣m hơ ̣p đồ ng của ngƣời đƣơ ̣c bảo lã nh, nó giúp cho
11
các giao dịch về hàng hoá đƣợc thực hiện một cách thuận lợi ; (ii) Là công cụ
tài trợ về tài chính cho ngƣời đƣợc bảo lãnh , trong nhiề u trƣờng hơ ̣p , thông
qua bảo lañ h ngân hàng mà ngƣời đƣơ ̣c bảo lañ h không phải xuất quỹ , đƣơ ̣c
vay nơ ̣, trả chậm tiền hàng hoá , dịch vụ , châ ̣m nô ̣p thuế ... Vì vậy, dù không
trƣ̣c tiế p cấ p vố n nhƣng bảo lañ h ngân hàng đã giúp cho khách hàng đƣơ ̣c
hƣởng nhƣ̃ng lơ ̣i ích tài chính nhƣ khi đƣơ ̣c ngân hàng cho vay.
1.1.2.2. Hoạt động nhận tiền gửi
Nhận tiền gửi là hoạt động nhận tiền của tổ chức, cá nhân dƣới hình
thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, phát hành
chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu và các hình thức nhận tiền gửi khác
theo nguyên tắc có hoàn trả đầy đủ tiền gốc, lãi cho ngƣời gửi tiền theo thỏa thuận.
1.1.2.3. Các hoạt động dịch vụ
Quan điể m truyề n thố ng cho rằ ng thu nhâ ̣p của ngân hàng đề u bắ t
nguồ n tƣ̀ hoa ̣t đô ̣ng cho vay và đầ u tƣ , nhƣng ngày nay thu nhâ ̣p tƣ̀ viê ̣c thƣ̣c
hiê ̣n các dich
̣ vu ̣ ngân hàng cũng đóng mô ̣t vai trò quan tro ̣ng trong viê ̣c đa ̣t
đƣơ ̣c mu ̣c tiêu lơ ̣i nhuâ ̣n của ngân hàng .
Với mục tiêu tăng cƣờng hoạt động kinh doanh và tối đa lợi nhuận,
các NHTM phải thƣờng xuyên tìm kiếm, khai thác nguồn vốn có chi phí thấp
nhất để mở rộng cho vay , đầu tƣ. Do đó, ngân hàng phải làm tố t và đa dạng
các dịch vụ trung gian của mình . Hoạt động dịch vụ của NHTM bao gồm một
số hoạt động chủ yếu sau:
* Dịch vụ chuyển tiền
Là loại hình dịch vụ truyền thống đang phát triển mạnh, Chính phủ
khuyến khích các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân mở tài khoản tại ngân hàng
để thanh toán bằng hình thức chuyển khoản hoặc chuyển tiền và hạn chế việc
sử dụng tiền mặt. Dịch vụ chuyển tiền chia ra làm hai hình thức: Chuyển tiền
trong nƣớc và chuyển tiền nƣớc ngoài.
12