Logistics trong các mô hình thương mại điện tử trên thế giới một số giải pháp cho việt nam
- 125 trang
- file .pdf
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------
NGUYỄN ĐĂNG HIỆP
LOGISTICS TRONG CÁC MÔ HÌNH THƢƠNG MẠI
ĐIỆN TỬ TRÊN THẾ GIỚI - MỘT SỐ GIẢI PHÁP
CHO VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH
HÀ NỘI – 2015
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------
NGUYỄN ĐĂNG HIỆP
LOGISTICS TRONG CÁC MÔ HÌNH THƢƠNG
MẠI ĐIỆN TỬ TRÊN THẾ GIỚI - MỘT SỐ GIẢI
PHÁP CHO VIỆT NAM
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÃ SỐ: 60 34 01 02
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. NGUYỄN VIỆT KHÔI
HÀ NỘI – 2015
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin trân trọng bày tỏ lòng biết ơn đối với PGS. TS. Nguyễn Việt Khôi,
trƣờng Đại học Kinh Tế, Đại học Quốc Gia Hà Nội. Thầy đã hƣớng dẫn và chỉ bảo
tận tình cho tôi trong suốt quá trình tôi thực hiện đề tài. Tôi xin chân thành cảm ơn
Ban Giám đốc trƣờng Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội, các giảng viên đã
tham gia giảng dạy khóa học mà tôi đƣợc tham gia học tập, những ngƣời đã định
hƣớng và trang bị cho tôi những kiến thức hữu ích và chuyên sâu về chuyên ngành
Quản trị kinh doanh.
Tôi xin chân thành cảm ơn các anh, chị là quản lý của Tiki.vn, Cucre.vn đã
tham gia trả lời phỏng vấn, cung cấp những kiến thức thiết thực và hỗ trợ về mặt tinh
thần trong suốt quá trình hoàn thành luận văn.
Cuối cùng, xin cảm ơn tất cả các anh chị, các bạn học viên cùng khóa đã động
viên, hỗ trợ tôi hoàn thành luận văn.
Xin trân trọng cảm ơn!
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn với tiêu đề “Logistics trong các mô hình Thương
mại điện tử trên thế giới - Một số giải pháp cho Việt Nam” hoàn toàn là kết quả
nghiên cứu của chính bản thân tôi trong quá trình học tập tại Trƣờng Đại học Kinh tế,
Đại học Quốc gia Hà Nội và chƣa đƣợc công bố trong bất cứ một công trình nghiên
cứu nào của ngƣời khác. Trong quá trình thực hiện luận văn, tôi đã thực hiện nghiêm
túc các quy tắc đạo đức nghiên cứu, các kết quả trình bày trong luận văn là sản phẩm
nghiên cứu, khảo sát của riêng cá nhân tôi, tất cả các tài liệu tham khảo đƣợc sử dụng
trong luận văn đều đƣợc trích dẫn một cách tƣờng minh, theo đúng các quy định hiện
hành.
Tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính trung thực của số liệu và các nội
dung khác trong luận văn của mình.
MỤC LỤC
DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT ..............................................................................i
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ ...................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ...................................................................................... ii
DANH MỤC BẢNG ....................................................................................................iv
PHẦN MỞ ĐẦU ..........................................................................................................iv
CHƢƠNG 1 : TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN ...........................4
1.1. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ..............................................................................4
1.1.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới ..............................................................4
1.1.2. Tình hình nghiên cứu trong nƣớc ................................................................5
1.1.3. Khoảng trống nghiên cứu ............................................................................6
1.2. CƠ SỞ LÝ LUẬN ..............................................................................................6
1.2.1. Logistics và các lý thuyết nền tảng ..............................................................6
1.2.2. Mối quan hệ giữa Logistics và Thƣơng mại điện tử ..................................17
1.2.3. Logistics trong Thƣơng mại điện tử ..........................................................24
CHƢƠNG 2 : PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................34
2.1. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU ............................................................................34
2.2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................................34
2.3. THU THẬP DỮ LIỆU ......................................................................................35
2.3.1. Dữ liệu sơ cấp ............................................................................................36
2.3.2.Dữ liệu thứ cấp ...........................................................................................37
2.4. PHƢƠNG PHÁP PHÂN TÍCH ........................................................................37
CHƢƠNG 3 : LOGISTICS TRONG MỘT SỐ MÔ HÌNH TMĐT TRÊN THẾ GIỚI
......................................................................................................................................39
3.1. WALMART ......................................................................................................39
3.1.1. Chuỗi cung ứng ..........................................................................................39
3.1.2. Hoạt động mua hàng ..................................................................................40
3.1.3. Xử lý đơn hàng ..........................................................................................42
3.1.4. Quản lý tồn kho .........................................................................................42
3.1.5. Hệ thống phân phối và vận tải ...................................................................46
3.2. AMAZON .........................................................................................................48
3.2.1. Chuỗi cung ứng ..........................................................................................48
3.2.2. Xử lý đơn hàng ..........................................................................................53
3.2.3. Hệ thống phân phối và vận tải ...................................................................54
3.2.4. Quản lý tồn kho .........................................................................................58
3.3. PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ ..........................................................................60
3.3.1. Lợi thế cạnh tranh từ sự đầu tƣ vào hệ thống Logistics ............................60
3.3.2. Hiệu quả Logistics từ việc ứng dụng công nghệ .......................................63
3.3.3. Chiến lƣợc về Logistics trong TMĐT của Amazon ..................................64
3.3.4. Chiến lƣợc Logistics trong phát triển TMĐT của Walmart ......................64
3.3.5. Bài học kinh nghiệm từ Amazon và Walmart ...........................................67
CHƢƠNG 4 : LOGISTICS TRONG TMĐT TẠI VIỆT NAM VÀ MỘT SỐ GIẢI
PHÁP ...........................................................................................................................71
4.1. TỔNG QUAN TMĐT VIỆT NAM ..................................................................71
4.1.1. Vị trí và quy mô .........................................................................................71
4.1.2. Các chỉ số về TMĐT..................................................................................73
4.2. LOGISTICS TRONG MỘT SỐ MÔ HÌNH TMĐT TẠI VIỆT NAM ............74
4.2.1. Logistics tại Cucre.vn ................................................................................74
4.2.2. Logistics tại Tiki.vn ...................................................................................81
4.3. PHÂN TÍCH CÁC HẠN CHẾ VÀ NGUYÊN NHÂN ....................................86
4.3.1. Điều kiện phát triển Logistics trong TMĐT tại Việt Nam ........................86
4.3.2. Các hạn chế về Logistics trong TMĐT tại Việt Nam ................................ 87
4.3.3. Các nguyên nhân chính ..............................................................................91
4.4. MỘT SỐ GIẢI PHÁP LOGISTICS TRONG TMĐT TẠI VIỆT NAM ..........91
4.4.1. Gợi ý mô hình Logistics áp dụng tại Việt Nam .........................................91
4.4.2. Lựa chọn chiến lƣợc tổ chức Logistics ......................................................92
4.4.3. Lựa chọn các mô hình thuê ngoài Logistics ..............................................97
KẾT LUẬN................................................................................................................103
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................105
DANH MỤC TÀI LIỆU TIẾNG VIỆT .................................................................105
DANH MỤC TÀI LIỆU TIẾNG ANH .................................................................105
PHỤ LỤC ..................................................................................................................111
DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT
Ký
STT Nguyên nghĩa Dịch nghĩa
hiệu
1 3PL Third Party Logistics Đối tác Logistics bên thứ ba
2 B2B Business to Business Mô hình B2B
3 B2C Business to Customer Mô hình B2C
4 C2C Customer to Customer Mô hình C2C
5 CH Câu hỏi nghiên cứu -
6 CNTT Công nghệ thông tin -
7 COD Cash On Delivery Thanh toán khi nhận hàng
Continuous replenishment
9 CRP Quy trình bổ sung liên tục
process
10 DC Distribution Center Trung tâm phân phối
Hoạch định nguồn lực doanh
11 ERP Enterprise Resource Planning
nghiệp
12 FC Fullfilment Center Trung tâm hoàn thiện đơn hàng
13 LAN Local Area Network Mạng nội bộ
Đối tác vận chuyển có tải trọng nhỏ
14 LTL Less Than Truckload
và vừa.
15 POS Point of Sales Điểm thanh toán.
16 SCM Supply Chain Management Quản trị chuỗi cung ứng
Strength, Weakness, Ma trận phân tích điểm mạnh, yếu,
17 SWOT
Opportunity, and Threat cơ hội và thách thức
18 TMĐT Thƣơng mại điện tử -
19 VOF Voice-based Order Filling Điền đơn hàng bằng giọng nói
i
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1.1 : Các cách tiếp cận khác nhau về Logistics (James F. Robeson, 2011) .........8
Hình 1.2 : Hoạt động Logistics bị phân mảnh (Ballou, R. H., 2007) ............................9
Hình 1.3 : Các giai đoạn tích hợp Logistics nội bộ (A.T. Kearney, 1981) ..................12
Hình 1.4 : Sự biển đổi của Logistics (Ballou, 2007) ...................................................14
Hình 1.5 : Chuỗi cung ứng đơn giản (John J. Coyle, 2013) ........................................15
Hình 1.6 : Các thành phần của chuỗi cung ứng sản xuất đồ chơi (Efraim. Turban,
2010) ....................................................................................................................16
Hình 1.7 : Vị trí của TMĐT B2C trong chuỗi cung ứng ............................................25
Hình 1.8 : Kênh phân phối TMĐT điển hình (A.T. Kearney,2015) ...........................27
Hình 2.1 : Sơ đồ quy trình thu thập dữ liệu .................................................................35
Hình 3.1 : Chuỗi cung ứng của Walmart .....................................................................40
Hình 3.2 : Phƣơng thức hàng hóa di chuyển liên tục trong các trạm Cross Docking .46
Hình 3.3 : Chuỗi cung ứng của Amazon .....................................................................52
Hình 3.4 : Mô hình vận chuyển của Amazon ..............................................................69
Hình 4.1 : Chu trình đơn hàng tại Tiki.vn ..................................................................83
Hình 4.2 : Mô hình cổng vận chuyển so với các giao dịch vận chuyển riêng lẻ
(Shipchung.vn, 2014) .........................................................................................101
ii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1.1 : Doanh thu bán lẻ online và bán lẻ truyền thống tại Mỹ 2009 – 2018
(Cassidy Turley, 2013) ........................................................................................20
Biểu đồ 1.2 : Mối quan hệ giữa số lƣợng kho hàng và thời gian đáp ứng đơn hàng
(Chopra and meindl, 2007) ..................................................................................22
Biểu đồ 1.3 : Phân bổ chi phí Logistics phân phối TMĐT(A.T. Kearney, 2015) .......28
Biểu đồ 1.4 : Các vấn đề về giao hàng liên quan tới việc từ chối mua hàng
(Copenhagen Economics, e-shopper survey, 2013) ............................................29
Biểu đồ 1.5: Các vấn đề quan trọng khi mua lại tại (Copenhagen Economics, e-
shopper survey, 2013) ..........................................................................................30
Biểu đồ 1.6: Hiệu quả về quy mô trong giao hàng điểm cuối (A.T. Kearney, 2011) .32
Biểu đồ 3.1 : Mức tồn kho trƣớc và sau khi áp dụng CRP (Machael J.Shaw, 2002) ..44
Biểu đồ 3.2 : Vị trí các cửa hàng và trung tâm phân phối của Walmart (Jesse
LeCavalier, 2015) ................................................................................................ 47
Biểu đồ 3.3 : Tỷ lệ doanh số bán hàng của các đối tác bên thứ ba trên tổng doanh thu
của Amazon (Source: 10k report, 2004) ..............................................................51
Biểu đồ 3.4 : Tốc độ tăng trƣởng của Amazon so với các đối thủ trong ngành (The
Wall Street Journal, 2013) ...................................................................................61
Biểu đồ 3.5 : Mức độ chi phí cho khâu hoàn thiện đơn hàng và công nghệ ở Amazon
trong vòng 1 thập kỷ (Amazon.com) ..................................................................62
Biểu đồ 3.6 : Tốc độ tăng trƣởng của bán lẻ trực tuyến tại Mỹ ...................................65
Biểu đồ 4.1 : Mức độ hấp dẫn của thị trƣờng bán lẻ các quốc gia (Atkearney,2014) .71
Biểu đồ 4.2 : Mức độ phát triển của TMĐT trong nền kinh tế các quốc gia, năm 2010
(BCG, 2012).........................................................................................................72
Biểu đồ 4.3 : Hành vi ngƣời dùng trực tuyến tại Việt Nam (Cimigo, 2012) ...............74
Biểu đồ 4.4 : Thống kê theo doanh thu các Website mua hàng theo nhóm
(dealcuatui.com, 2011) ........................................................................................75
Biểu đồ 4.6 : Ma trận phân loại các công ty TMĐT B2C ..........................................93
iii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 4.1 : Lịch giao hàng 24h của Tiki.vn (hotro.tiki.vn) ..........................................85
Bảng 4.2 : Các nguyên nhân hủy đơn hàng trực tuyến (Trả lời cho câu hỏi “Đâu là lý
do quan trọng nhất khi bạn hủy đơn hàng trực tuyến?” theo khảo sát của đề tài)
.............................................................................................................................89
Bảng 4.3 : Ma trận lựa chọn chiến lƣợc tổ chức Logistics ..........................................95
iv
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Việt Nam, với 90,7 triệu dân vào năm 2015, trong đó có 39,8 triệu ngƣời dùng
Internet đang hoạt động, chiếm tới 44% tổng dân số, tăng 12% so với năm 2012 (We
Are Social, 2015). Thói quen trực tuyến đang tạo ra những thay đổi đáng kể trong các
hành vi mua sắm của ngƣời dân. Cuối năm 2013, tổng số giao dịch Thƣơng mại điện
tử (TMĐT) Việt Nam đã đạt giá trị 2,2 tỷ USD và dự tính sẽ tăng gấp đôi vào năm
2015 (Cục TMĐT và CNTT, 2013). Việt Nam tiếp tục đƣợc đánh giá là thị trƣờng
tiềm năng cao, so với các quốc gia khu vực Đông Nam Á. TMĐT cũng là một lĩnh
vực trọng điểm, đƣợc nhà nƣớc định hƣớng và có chính sách đầu tƣ bài bản và rõ
ràng.
Tuy nhiên, tốc phát triển quá nhanh, trong khi hạ tầng và kinh nghiệm chƣa
kịp đáp ứng, TMĐT tại Việt Nam bộc lộ rất nhiều vấn đề và điểm yếu nhƣ hệ thống
pháp lý, đội ngũ nhân sự, các phƣơng thức hỗ trợ thanh toán… đặc biệt là hệ thống
Logistic. Trong khi môi trƣờng giao tiếp trong TMĐT giữa Doanh nghiệp và khách
hàng đƣợc thực hiện chủ yếu qua các hệ thống ảo, Logistics có vai trò cầu nối giữa
nhu cầu ngƣời mua với sản phẩm của ngƣời bán. Với ý nghĩa đó, Logistics có ý nghĩa
then chốt trong sự thành công của TMĐT.
Tốc độ tăng trƣởng nhanh chóng của TMĐT đòi hỏi các hình thức Logistics
phải có những biến đổi tích cực để đáp ứng đƣợc yêu cầu thực tế. Trong một vài năm
gần đây, sự phát triển vƣợt bậc của các thiết bị di động thông minh, cùng với khả
năng xác định chính xác vị trí ngƣời dùng càng làm thay đổi rất mãnh mẽ các cách
thức mua sắm và giao hàng trên Internet trƣớc đó. Điều này chứng tỏ TMĐT Việt
Nam nói chung, và Logistics nói riêng đang đứng trƣớc những xu hƣớng mới, và rất
cần đƣợc nghiên cứu, cập nhật kiến thức mới. Đây là lý do đề tài :«Logistics trong
các mô hình Thƣơng mại điện tử trên thế giới - Một số giải pháp cho Việt Nam »
đƣợc lựa chọn cho đề tài Luận văn Thạc sĩ này.
1
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu đề tài nhằm bổ sung thêm các kiến thức về Logistics
trong TMĐT và đề xuất các gợi ý về việc lựa chọn mô hình tổ chức Logistics trong
TMĐT phù hợp với điều kiện kinh doanh ở Việt Nam, đặc biệt là những công ty
TMĐT B2C có quy mô vừa và nhỏ.
Thông qua việc nghiên cứu lịch sử và xu hƣớng phát triển của Logistics, đề tài
muốn làm rõ mối quan hệ, sự đóng góp và tầm quan trọng của Logistics trong
TMĐT, nhất là trong TMĐT bán lẻ trực tuyến. Đề tài cũng sẽ tập trung cập nhật thêm
các kiến thức về tổ chức Logistics TMĐT và các kinh nghiệm thực tiễn thông qua
việc tìm hiểu các hoạt động Logistics đƣợc vận hành trong một số mô hình TMĐT
lớn, thành công trên thế giới. Các kiến thức này nhằm chỉ ra mối tƣơng quan và vị trí
của Việt Nam trong bối cảnh toàn cầu, từ đó xác định xu hƣớng Logistics sẽ phát
triên tại Việt Nam trong các giai đoạn tiếp theo và đề xuất các giải pháp để tổ chức
Logistcs tƣơng ứng với thực tế ở Việt Nam.
Câu hỏi nghiên cứu
Từ mục đích nghiên cứu, đề tài nhằm trả lời các câu hỏi nghiên cứu sau:
CH1 : Các đặc trƣng và những yêu cầu mới của Logistics trong TMĐT?
CH2 : Vai trò và mức độ đóng góp của Logistics trong sự thành công của các
mô hình TMĐT trên thế giới?
CH3 : Phƣơng án tổ chức Logistics cho TMĐT trong điều kiện tại Việt Nam?
Nhiệm vụ nghiên cứu
Dựa trên mục đích nghiên cứu, đề tài xác định rõ các vấn đề cần đƣợc thực
hiện trong nhiệm vụ nghiên cứu của mình nhƣ sau:
- Nghiên cứu những vấn đề chung về Logistics trong TMĐT.
- Phân tích về Logistics trong một số mô hình TMĐT lớn, phát triển trên thế
giới.
- Lý giải sự đóng góp của Logistics trong TMĐT.
2
- Phân tích thực trạng hoạt động Logistics trong một số mô hình TMĐT tại
Việt Nam.
- Chỉ ra một số rào cản về TMĐT liên quan đến Logistics và các nguyên nhân
chính hạn chế sự phát triển của Logistics trong TMĐT tại Việt Nam.
- Đề xuất một số giải pháp tổ chức Logistics trong TMĐT bán lẻ tƣơng ứng
với các điều kiện kinh doanh tại Việt Nam.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài bao gồm các hoạt động về Logistics nhƣ
chuỗi cung ứng, mua hàng, xử lý đơn hàng, quản lý tồn kho… trong một số mô hình
TMĐT B2C thành công trên thế giới, cụ thể là Amazon và Walmart. Đề tài cũng
nghiên cứu về TMĐT và hoạt động Logistics trong TMĐT ở Việt Nam, đặc biệt là
TMĐT B2C. Dƣới góc độ lý thuyết, đề tài nghiên cứu về các mối quan hệ của
Logistics trong chuỗi cung ứng TMĐT.
Phạm vi nghiên cứu
Đề tài không đi sâu vào mức tác nghiệp mà nghiên cứu ở mức độ tổng quát để
thấy đƣợc sự phối hợp và ảnh hƣởng qua lại giữa Logistics với chi phí kinh doanh và
dịch vụ khách hàng, tác động của Logistics tới năng lực cạnh tranh của Công ty.
Về mô hình TMĐT, đề tài giới hạn nghiên cứu trong phạm vi bán lẻ trực tuyến
(TMĐT B2C).
Về thời gian, đề tài tập trung nghiên cứu những mô hình mới, hiện đại trong
những năm gần đây, (2002 – 2014).
4. Kết cấu luận văn
Ngoài phần giới thiệu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, nội dung của đề
tài gồm 4 chƣơng:
Chƣơng 1: Tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận.
Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu.
Chƣơng 3: Logistics trong một số mô hình TMĐT trên thế giới.
Chƣơng 4: Logistics trong TMĐT tại Việt Nam và một số giải pháp.
3
CHƢƠNG 1 : TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU
1.1.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới
Logistics trong kinh doanh là một ngành khoa học tƣơng đối mới. « Physical
Distribution Management. Logistics problems of the firm » của E. W. Smykay,
Donald J. Bowersox, Frank H. Mossman là cuốn sách đầu tiên về Logistics trong
kinh doanh, xuất bản năm 1961, bắt đầu nhìn nhận Logistics nhƣ một ngành khoa học
độc lập, tách khỏi khâu phân phối trong Marketing và khâu mua hàng trong quản trị
sản xuất. Logistics ngay sau đó, thu hút đƣợc sự quan tâm chú ý rất nhanh của cả giới
chuyên môn lẫn giới kinh doanh và có những bƣớc biến lớn cả về mặt nghiên cứu và
ứng dụng.
Vào những năm 1970, các vấn đề nghiên cứu về Logistics tập trung vào hoạt
động phân phối nhằm cắt giảm chi phí kinh doanh. Các nghiên cứu tiêu biểu nhƣ
« Business Logistics, 2nd ed., The Ronald Press » của Heskett, J.L., Glaskowsky,
N.A. Jr and Ivie, đƣợc xuất bản năm 1973 đã chứng minh đƣợc Logistics chiếm một
lƣợng lớn tài nguyên và chi phí trong hoạt động sản xuất kinh doanh, và chỉ ra rằng
tối ƣu về Logistics là điều đang bị bỏ ngỏ, giải quyết các vấn đề về Logistics có thể
đem lại lợi thế cạnh tranh rất lớn cho doanh nghiệp. Kết quả nghiên cứu gây đƣợc
tiếng vang lớn, các doanh nghiệp sản xuất ngay sau đó đã tập trung tối ƣu khâu phân
phối, vận tải, mở ra thời kỳ về phân phối vật chất trong Logistics.
Vào những năm 1980, các nghiên cứu về Logistics tiếp tục có những bƣớc tiến
lớn khi chứng minh đƣợc hiệu quả của Logistics có thể tăng lên khi nhìn nhận
Logistics dƣới góc độ tổng thể về sự đánh đổi chi phí giữa các khâu nhỏ lẻ. Nghiên
cứu của Jack W. Farrell vào năm 1985 có tên « New Clout for Logistics » đã chứng
minh quan điểm về Logistics tích hợp mang lại lợi thế cạnh tranh tốt hơn cho công ty,
cải thiện lợi nhuận, tăng cƣờng mối quan hệ với cả nhà cung cấp lẫn khách hàng. Các
nghiên cứu Logistics thời kỳ hƣớng tới việc tích hợp các hoạt động Logistics trong
công ty trong một góc nhìn hoàn chỉnh.
4
Các nghiên cứu trong giai đoạn sau 1990 phát triển một lý thuyết mới về
Logistics, trong đó xem xét hoạt động Logistics dƣới mối quan hệ của hàng loạt các
công ty, đơn vị liên quan, chạy dọc theo chuỗi biến đổi của sản phẩm, và đƣợc gọi là
chuỗi cung ứng. Lý thuyết về chuỗi cung ứng nhằm giải quyết các vấn đề về sản xuất
đa quốc gia, có sự hội nhập, trong một chuỗi cung ứng có thể có sự tham gia của rất
nhiều thành viên, ở những vùng địa lý khác nhau và có mức độ đóng góp, phối hợp
khác nhau. Tác phẩm « Integrated Logistics Management: The Trend Continues » của
Ronald E. Seger và William J. Best phát hành năm 1986 và một tác phẩm tiên phong
cho xu hƣớng mới mẻ này.
Trong lĩnh vực TMĐT, thời kỳ ban đầu, Logistics đƣợc áp dụng theo các lý
thuyết về Logistics truyền thống nhƣng ngay sau đó, các lý thuyết này tỏ ra không
phù hợp bởi các đặc trƣng của TMĐT đòi hỏi những khác biệt rất lớn về kênh phân
phối, xử lý đơn hàng, quản lý tồn kho… Tính đến thời điểm hiện nay (Sau năm
2010), các nghiên cứu về Logistics cho TMĐT vẫn còn là đề tài mới mẻ và đang bắt
đầu thu hút đƣợc quan tâm ngày một lớn. Tác phẩm « E-Commerce Logistics &
Fulfillment: Delivering the Goods » của Deborah L. Bayles năm 2000 là một trong
các tác phẩm đƣợc trích dẫn rất nhiều về lĩnh vực này. Các học giả Trung Quốc có
tƣơng đối nhiều nghiên cứu chi tiết về Logistics TMĐT từ khá sớm nhƣ Logistics, E-
commerce Engineering Textbook Series từ năm 1991 của Pu Xiao, Jin Si Shi Gang,
Deng Bian Zhu hay gần đây nhất là Logistics and e-commerce logistics management
xuất bản năm 2013 của Zhang Jin Shan là một tác phẩm khá chuyên sâu về Logistics
TMĐT.
1.1.2. Tình hình nghiên cứu trong nƣớc
Nghiên cứu về Logistics tại Việt Nam chủ yếu tập trung vào mảng Logistics
truyền thống. Về mặt lý thuyết, tác phẩm « Logistics những vấn đề cơ bản » của
Đoàn Thị Hồng Vân là một trong các tác phầm đầy đủ và hoàn chỉnh nhất, về các
khía cạnh của Logistics. Các đề tài nghiên cứu về Logistics khá đa dạng, bao gồm các
nghiên cứu về công ty chuyên cung cấp dịch vụ Logistics, Logistics trong các đơn vị
sản xuất kinh doanh hay Logistics trong nền kinh tế nhƣ « Nghiên cứu kinh nghiệm
5
quốc tế về dịch vụ hậu cần (logistics) và bài học kinh nghiệm rút ra cho Việt Nam »
do Viện Nghiên cứu Thƣơng mại, Bộ Thƣơng mại thực hiện cung cấp cách nhìn tổng
quát về sự ảnh hƣởng của Logistics.
Mặc dù vậy, Logistics TMĐT gần nhƣ rất khó để liệt kê ra đƣợc tác phẩm nổi
bật, chuyên sâu, mặc dù Logistics đang là một khâu vƣớng mắc rất lớn, và đòi hỏi xử
lý bức thiết cho sự phát triển của TMĐT. Các nghiên cứu về Logistics trong TMĐT
nằm rải rác ở các báo cáo, khảo sát về thị trƣờng trực tuyến nhƣ các Báo cáo thƣơng
mại điện tử của VECITA, khảo sát của Cimigo… Có một số đề tài luận văn nghiên
cứu về Logistics trong TMĐT nhƣng các lý thuyết phần lớn sử dụng từ Logistics
truyền thống và không phù hợp với thực tế.
1.1.3. Khoảng trống nghiên cứu
Các nghiên cứu ở Việt Nam cho thấy kiến thức về Logistics cho TMĐT đang
rất thiếu hụt, đặc biệt là các vấn đề đặc thù, có tính khác biệt so với Logistics truyền
thống, rất cần thiết đƣợc bổ sung, lấp đầy và cập nhật kiến thức mới.
Một số đề tài luận văn ở Việt Nam mặc dù có đề cập đến Logistics trong một
số công ty về TMĐT, nhƣng chƣa làm rõ đƣợc các vấn đề cốt lõi, mang tính bản chất.
Mặt khác, do thiếu kiến thức tổng quan nên nên dẫn đến cách nhìn nhận chƣa đầy đủ
và có phần bó hẹp trong phạm vi xử lý tình huống.
Logistics trong TMĐT là một đề tài mới, cả về lý thuyết lẫn thực tiễn áp dụng,
vì vậy rất cần tìm hiểu kinh nghiệm từ các mô hình thành công để rút ra bài học áp
dụng thực tiễn ở Việt Nam. Nhận định đƣợc thực trạng này, cùng với các khoảng
trống về nghiên cứu, đề tài sẽ tập trung bổ sung các vấn đề có tính chuyên biệt về
Logistics trong TMĐT dựa trên cách tiếp cận có tính bao quát cao, đồng thời đi sâu
về phân tích sự đóng góp, cách tổ chức của Logistics trong các mô hình TMĐT thành
công để ra ra các đề xuất phù hợp với điều kiện tại Việt Nam.
1.2. CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.2.1. Logistics và các lý thuyết nền tảng
1.2.1.1. Nguồn gốc và sự ra đời của Logistics trong kinh doanh
6
Về mặt nguồn gốc, các hoạt động Logistics đã xuất hiện từ rất sớm, khoảng
2700 năm trƣớc Công Nguyên đã có những ghi nhận quan trọng về các giải pháp
Logistics trong việc xây dựng các kim tự tháp Ai Cập cổ đại. (Göpfert, 2006)
Logistics đã đồng hành trong suốt lịch sử phát triển của xã hội loài ngƣời và để lại
nhiều dấu ấn quan trọng trong các hoạt động xây dựng, giao thƣơng và đặc biệt trong
các hoạt động quân sự.
Logistics đƣợc ứng dụng trong những hoạt động kinh tế từ những ngày đầu
của nền văn hóa loài ngƣời. Thời kỳ cổ đại với sự chuyên môn hóa tự nhiên, một
vùng đặc thù có thể sản xuất ra một mặt hàng với số lƣợng nhiều và chất lƣợng hơn
những vùng khác nhờ những lợi thế tự nhiên sẵn có. Sự chênh lệch về sản xuất và
tiêu thụ là điểm khởi đầu cho thƣơng mại, và cũng là điểm khởi đầu cho các hoạt
động Logistics trong kinh tế.
Logistics trong kinh doanh lần đầu tiên đƣợc đề cập và định nghĩa một cách
chính thức vào khoảng gian đoạn đầu năm 1960. Rất nhanh sau đó, Logistics thu hút
đƣợc sự quan tâm lớn từ các nhà quản trị nhằm mục tiêu giảm chi phí hoặc nâng cao
chất lƣợng dịch vụ, khi đó, thuật ngữ này đƣợc biết đến dƣới cái tên “Phân phối vật
chất” và còn đƣợc gọi là Logistics kinh doanh (Business Logistics) để phân biệt với
Logistics trong quân sự và Logistics trong các lĩnh vực khác. Thực ra thuật ngữ này
đã có từ những năm 1920. Năm 1948, Hiệp hội Marketing Mỹ (American Marketing
Association) định nghĩa nó là “Việc di chuyển và xử lý hàng hóa, từ điểm sản xuất,
đến điểm tiêu thụ, hoặc sử dụng”, tuy nhiên trong ngữ cảnh này, Logistics không
đƣợc xem nhƣ một bộ môn độc lập mà một hoạt động trong Marketing.
Các định nghĩa về Logistics trong công ty theo lý thuyết về dòng sản phẩm
thƣờng dựa trên ba cách tiếp cận chính: Cách thứ nhất tập trung vào hoạt động quản
lý nguyên liệu đầu vào (Materials Management), cách thứ hai tập trung vào hoạt động
phân phối đầu ra (Physical Distribution), cách thứ ba bao gồm toàn bộ quá trình dòng
nguyên liệu từ điểm đầu đến điểm kết thúc (Business Logistics), đƣợc minh họa nhƣ
Hình 1.1.
7
QUẢN LÝ NGUYÊN VẬT LIỆU PHÂN PHỐI VẬT CHẤT
Công ty
- Nguyên vật liệu Kho hàng
Kho hàng Ngƣời
- Lắp ráp hóa đang Kho tiêu thụ
hoàn thiện dùng cuối
- Bộ phân sản xuất sản xuất
Khách hàng
LOGISTICS TÍCH HỢP TRONG CÔNG TY
Hình 1.1 : Các cách tiếp cận khác nhau về Logistics (James F. Robeson, 2011)
Trên quan điểm dịch vụ khách hàng (Mallik, 2010) đã định nghĩa về Logistics
kinh doanh với nguyên tắc 7 đúng “Có đƣợc đúng sản phẩm với đúng chất lƣợng tại
đúng thời điểm và đúng vị trí với đúng giá trong đúng điều kiện tới đúng khách
hàng”.
Trong khi đó, quan điểm của quản trị chuỗi cung ứng (Supply Chain
Management – SCM) định nghĩa về Logistics là “quá trình tối ƣu hóa về vị trí, lƣu trữ
và chu chuyển các tài nguyên/ yếu tố đầu vào từ điểm xuất phát đầu tiên là nhà cung
cấp, qua nhà sản xuất, bán buôn, bán lẻ đến tay ngƣời tiêu dung cuối cùng thông qua
hang loạt các hoạt động kinh tế”. (Đoàn Thị Hồng Vân, 2010). Khái niệm về
Logistics theo SCM cung cấp góc nhìn tổng quát và đầy đủ hơn về Logisitcs theo
quan điểm hiện đại.
1.2.1.2. Logistics biến đổi qua các giai đoạn
Các hoạt động Logistics trong kinh doanh bắt đầu đƣợc ghi nhận nhiều hơn
vào giữa thế kỷ XX, sau khi chiến tranh thế giới kết thúc, đây là giai đoạn các nƣớc
bắt đầu chuyển sang hoạt động phát triển kinh tế. Trƣớc những sức ép rất lớn phát
sinh từ yêu cầu thực tiễn kinh doanh cùng với việc ứng dụng rất nhiều những thành
8
tựu mang tính đột phá trong khoa học công nghệ và quản lý đƣợc phát minh vào cuối
thế kỷ XX, Logistics liên tục có những bƣớc phát triển vƣợt bậc. Trong nửa thập kỷ,
các khái niệm, phạm vi và tầm ảnh hƣởng của Logistics liên tục đƣợc mở rộng, lớn
hơn rất nhiều so với thời điểm ban đầu. Sự phát triển của Logistics theo các mốc lịch
sử tại Mỹ đƣợc phân chia thành các giai đoạn chính sau :
Trước năm 1960: Logistics - Các chức năng rời rạc
Trƣớc năm 1950, Logistics đƣợc ứng dụng nhiều nhất trong các hoạt động
quân sự, để giải quyết các vấn đề về hậu cần, phục vụ cho các cuộc thế chiến. Trong
hoạt động kinh doanh, Logistics bị phân mảnh thành nhiều chức năng rời rạc và nằm
ở nhiều bộ phận khác nhau trong một công ty.
Ban giám đốc
Marketing Tài chính Sản xuất
Các hoạt động Logistics nằm rải rác ở các bộ phận
Kênh phân phối Chi phí vốn Chi phí cung ứng
Dịch vụ khách hàng ROI Nguyên vật liệu, kho bãi
Theo dõi hàng tồn kho Chi phí tồn kho Hoạt động vận tải
Lợi nhuận Hoạt động mua sắm
Các mục tiêu Logistics bị mâu thuẫn giữa các bộ phận
Tăng dự trữ tồn kho Giảm tồn kho
Rút ngắn thời gian sản xuất Sản xuất dài hạn
Xử lý đơn hàng nhanh Giảm chi phí xử lý đơn hàng
Giao hàng nhanh Giảm chi phí vận chuyển
Yêu cầu kho hàng riêng Hạn chế kho hàng Yêu cầu kho hàng nhà máy
Hình 1.2 : Hoạt động Logistics bị phân mảnh (Ballou, R. H., 2007)
9
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------
NGUYỄN ĐĂNG HIỆP
LOGISTICS TRONG CÁC MÔ HÌNH THƢƠNG MẠI
ĐIỆN TỬ TRÊN THẾ GIỚI - MỘT SỐ GIẢI PHÁP
CHO VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH
HÀ NỘI – 2015
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------
NGUYỄN ĐĂNG HIỆP
LOGISTICS TRONG CÁC MÔ HÌNH THƢƠNG
MẠI ĐIỆN TỬ TRÊN THẾ GIỚI - MỘT SỐ GIẢI
PHÁP CHO VIỆT NAM
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÃ SỐ: 60 34 01 02
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. NGUYỄN VIỆT KHÔI
HÀ NỘI – 2015
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin trân trọng bày tỏ lòng biết ơn đối với PGS. TS. Nguyễn Việt Khôi,
trƣờng Đại học Kinh Tế, Đại học Quốc Gia Hà Nội. Thầy đã hƣớng dẫn và chỉ bảo
tận tình cho tôi trong suốt quá trình tôi thực hiện đề tài. Tôi xin chân thành cảm ơn
Ban Giám đốc trƣờng Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội, các giảng viên đã
tham gia giảng dạy khóa học mà tôi đƣợc tham gia học tập, những ngƣời đã định
hƣớng và trang bị cho tôi những kiến thức hữu ích và chuyên sâu về chuyên ngành
Quản trị kinh doanh.
Tôi xin chân thành cảm ơn các anh, chị là quản lý của Tiki.vn, Cucre.vn đã
tham gia trả lời phỏng vấn, cung cấp những kiến thức thiết thực và hỗ trợ về mặt tinh
thần trong suốt quá trình hoàn thành luận văn.
Cuối cùng, xin cảm ơn tất cả các anh chị, các bạn học viên cùng khóa đã động
viên, hỗ trợ tôi hoàn thành luận văn.
Xin trân trọng cảm ơn!
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn với tiêu đề “Logistics trong các mô hình Thương
mại điện tử trên thế giới - Một số giải pháp cho Việt Nam” hoàn toàn là kết quả
nghiên cứu của chính bản thân tôi trong quá trình học tập tại Trƣờng Đại học Kinh tế,
Đại học Quốc gia Hà Nội và chƣa đƣợc công bố trong bất cứ một công trình nghiên
cứu nào của ngƣời khác. Trong quá trình thực hiện luận văn, tôi đã thực hiện nghiêm
túc các quy tắc đạo đức nghiên cứu, các kết quả trình bày trong luận văn là sản phẩm
nghiên cứu, khảo sát của riêng cá nhân tôi, tất cả các tài liệu tham khảo đƣợc sử dụng
trong luận văn đều đƣợc trích dẫn một cách tƣờng minh, theo đúng các quy định hiện
hành.
Tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính trung thực của số liệu và các nội
dung khác trong luận văn của mình.
MỤC LỤC
DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT ..............................................................................i
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ ...................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ...................................................................................... ii
DANH MỤC BẢNG ....................................................................................................iv
PHẦN MỞ ĐẦU ..........................................................................................................iv
CHƢƠNG 1 : TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN ...........................4
1.1. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ..............................................................................4
1.1.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới ..............................................................4
1.1.2. Tình hình nghiên cứu trong nƣớc ................................................................5
1.1.3. Khoảng trống nghiên cứu ............................................................................6
1.2. CƠ SỞ LÝ LUẬN ..............................................................................................6
1.2.1. Logistics và các lý thuyết nền tảng ..............................................................6
1.2.2. Mối quan hệ giữa Logistics và Thƣơng mại điện tử ..................................17
1.2.3. Logistics trong Thƣơng mại điện tử ..........................................................24
CHƢƠNG 2 : PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................34
2.1. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU ............................................................................34
2.2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................................34
2.3. THU THẬP DỮ LIỆU ......................................................................................35
2.3.1. Dữ liệu sơ cấp ............................................................................................36
2.3.2.Dữ liệu thứ cấp ...........................................................................................37
2.4. PHƢƠNG PHÁP PHÂN TÍCH ........................................................................37
CHƢƠNG 3 : LOGISTICS TRONG MỘT SỐ MÔ HÌNH TMĐT TRÊN THẾ GIỚI
......................................................................................................................................39
3.1. WALMART ......................................................................................................39
3.1.1. Chuỗi cung ứng ..........................................................................................39
3.1.2. Hoạt động mua hàng ..................................................................................40
3.1.3. Xử lý đơn hàng ..........................................................................................42
3.1.4. Quản lý tồn kho .........................................................................................42
3.1.5. Hệ thống phân phối và vận tải ...................................................................46
3.2. AMAZON .........................................................................................................48
3.2.1. Chuỗi cung ứng ..........................................................................................48
3.2.2. Xử lý đơn hàng ..........................................................................................53
3.2.3. Hệ thống phân phối và vận tải ...................................................................54
3.2.4. Quản lý tồn kho .........................................................................................58
3.3. PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ ..........................................................................60
3.3.1. Lợi thế cạnh tranh từ sự đầu tƣ vào hệ thống Logistics ............................60
3.3.2. Hiệu quả Logistics từ việc ứng dụng công nghệ .......................................63
3.3.3. Chiến lƣợc về Logistics trong TMĐT của Amazon ..................................64
3.3.4. Chiến lƣợc Logistics trong phát triển TMĐT của Walmart ......................64
3.3.5. Bài học kinh nghiệm từ Amazon và Walmart ...........................................67
CHƢƠNG 4 : LOGISTICS TRONG TMĐT TẠI VIỆT NAM VÀ MỘT SỐ GIẢI
PHÁP ...........................................................................................................................71
4.1. TỔNG QUAN TMĐT VIỆT NAM ..................................................................71
4.1.1. Vị trí và quy mô .........................................................................................71
4.1.2. Các chỉ số về TMĐT..................................................................................73
4.2. LOGISTICS TRONG MỘT SỐ MÔ HÌNH TMĐT TẠI VIỆT NAM ............74
4.2.1. Logistics tại Cucre.vn ................................................................................74
4.2.2. Logistics tại Tiki.vn ...................................................................................81
4.3. PHÂN TÍCH CÁC HẠN CHẾ VÀ NGUYÊN NHÂN ....................................86
4.3.1. Điều kiện phát triển Logistics trong TMĐT tại Việt Nam ........................86
4.3.2. Các hạn chế về Logistics trong TMĐT tại Việt Nam ................................ 87
4.3.3. Các nguyên nhân chính ..............................................................................91
4.4. MỘT SỐ GIẢI PHÁP LOGISTICS TRONG TMĐT TẠI VIỆT NAM ..........91
4.4.1. Gợi ý mô hình Logistics áp dụng tại Việt Nam .........................................91
4.4.2. Lựa chọn chiến lƣợc tổ chức Logistics ......................................................92
4.4.3. Lựa chọn các mô hình thuê ngoài Logistics ..............................................97
KẾT LUẬN................................................................................................................103
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................105
DANH MỤC TÀI LIỆU TIẾNG VIỆT .................................................................105
DANH MỤC TÀI LIỆU TIẾNG ANH .................................................................105
PHỤ LỤC ..................................................................................................................111
DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT
Ký
STT Nguyên nghĩa Dịch nghĩa
hiệu
1 3PL Third Party Logistics Đối tác Logistics bên thứ ba
2 B2B Business to Business Mô hình B2B
3 B2C Business to Customer Mô hình B2C
4 C2C Customer to Customer Mô hình C2C
5 CH Câu hỏi nghiên cứu -
6 CNTT Công nghệ thông tin -
7 COD Cash On Delivery Thanh toán khi nhận hàng
Continuous replenishment
9 CRP Quy trình bổ sung liên tục
process
10 DC Distribution Center Trung tâm phân phối
Hoạch định nguồn lực doanh
11 ERP Enterprise Resource Planning
nghiệp
12 FC Fullfilment Center Trung tâm hoàn thiện đơn hàng
13 LAN Local Area Network Mạng nội bộ
Đối tác vận chuyển có tải trọng nhỏ
14 LTL Less Than Truckload
và vừa.
15 POS Point of Sales Điểm thanh toán.
16 SCM Supply Chain Management Quản trị chuỗi cung ứng
Strength, Weakness, Ma trận phân tích điểm mạnh, yếu,
17 SWOT
Opportunity, and Threat cơ hội và thách thức
18 TMĐT Thƣơng mại điện tử -
19 VOF Voice-based Order Filling Điền đơn hàng bằng giọng nói
i
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1.1 : Các cách tiếp cận khác nhau về Logistics (James F. Robeson, 2011) .........8
Hình 1.2 : Hoạt động Logistics bị phân mảnh (Ballou, R. H., 2007) ............................9
Hình 1.3 : Các giai đoạn tích hợp Logistics nội bộ (A.T. Kearney, 1981) ..................12
Hình 1.4 : Sự biển đổi của Logistics (Ballou, 2007) ...................................................14
Hình 1.5 : Chuỗi cung ứng đơn giản (John J. Coyle, 2013) ........................................15
Hình 1.6 : Các thành phần của chuỗi cung ứng sản xuất đồ chơi (Efraim. Turban,
2010) ....................................................................................................................16
Hình 1.7 : Vị trí của TMĐT B2C trong chuỗi cung ứng ............................................25
Hình 1.8 : Kênh phân phối TMĐT điển hình (A.T. Kearney,2015) ...........................27
Hình 2.1 : Sơ đồ quy trình thu thập dữ liệu .................................................................35
Hình 3.1 : Chuỗi cung ứng của Walmart .....................................................................40
Hình 3.2 : Phƣơng thức hàng hóa di chuyển liên tục trong các trạm Cross Docking .46
Hình 3.3 : Chuỗi cung ứng của Amazon .....................................................................52
Hình 3.4 : Mô hình vận chuyển của Amazon ..............................................................69
Hình 4.1 : Chu trình đơn hàng tại Tiki.vn ..................................................................83
Hình 4.2 : Mô hình cổng vận chuyển so với các giao dịch vận chuyển riêng lẻ
(Shipchung.vn, 2014) .........................................................................................101
ii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1.1 : Doanh thu bán lẻ online và bán lẻ truyền thống tại Mỹ 2009 – 2018
(Cassidy Turley, 2013) ........................................................................................20
Biểu đồ 1.2 : Mối quan hệ giữa số lƣợng kho hàng và thời gian đáp ứng đơn hàng
(Chopra and meindl, 2007) ..................................................................................22
Biểu đồ 1.3 : Phân bổ chi phí Logistics phân phối TMĐT(A.T. Kearney, 2015) .......28
Biểu đồ 1.4 : Các vấn đề về giao hàng liên quan tới việc từ chối mua hàng
(Copenhagen Economics, e-shopper survey, 2013) ............................................29
Biểu đồ 1.5: Các vấn đề quan trọng khi mua lại tại (Copenhagen Economics, e-
shopper survey, 2013) ..........................................................................................30
Biểu đồ 1.6: Hiệu quả về quy mô trong giao hàng điểm cuối (A.T. Kearney, 2011) .32
Biểu đồ 3.1 : Mức tồn kho trƣớc và sau khi áp dụng CRP (Machael J.Shaw, 2002) ..44
Biểu đồ 3.2 : Vị trí các cửa hàng và trung tâm phân phối của Walmart (Jesse
LeCavalier, 2015) ................................................................................................ 47
Biểu đồ 3.3 : Tỷ lệ doanh số bán hàng của các đối tác bên thứ ba trên tổng doanh thu
của Amazon (Source: 10k report, 2004) ..............................................................51
Biểu đồ 3.4 : Tốc độ tăng trƣởng của Amazon so với các đối thủ trong ngành (The
Wall Street Journal, 2013) ...................................................................................61
Biểu đồ 3.5 : Mức độ chi phí cho khâu hoàn thiện đơn hàng và công nghệ ở Amazon
trong vòng 1 thập kỷ (Amazon.com) ..................................................................62
Biểu đồ 3.6 : Tốc độ tăng trƣởng của bán lẻ trực tuyến tại Mỹ ...................................65
Biểu đồ 4.1 : Mức độ hấp dẫn của thị trƣờng bán lẻ các quốc gia (Atkearney,2014) .71
Biểu đồ 4.2 : Mức độ phát triển của TMĐT trong nền kinh tế các quốc gia, năm 2010
(BCG, 2012).........................................................................................................72
Biểu đồ 4.3 : Hành vi ngƣời dùng trực tuyến tại Việt Nam (Cimigo, 2012) ...............74
Biểu đồ 4.4 : Thống kê theo doanh thu các Website mua hàng theo nhóm
(dealcuatui.com, 2011) ........................................................................................75
Biểu đồ 4.6 : Ma trận phân loại các công ty TMĐT B2C ..........................................93
iii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 4.1 : Lịch giao hàng 24h của Tiki.vn (hotro.tiki.vn) ..........................................85
Bảng 4.2 : Các nguyên nhân hủy đơn hàng trực tuyến (Trả lời cho câu hỏi “Đâu là lý
do quan trọng nhất khi bạn hủy đơn hàng trực tuyến?” theo khảo sát của đề tài)
.............................................................................................................................89
Bảng 4.3 : Ma trận lựa chọn chiến lƣợc tổ chức Logistics ..........................................95
iv
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Việt Nam, với 90,7 triệu dân vào năm 2015, trong đó có 39,8 triệu ngƣời dùng
Internet đang hoạt động, chiếm tới 44% tổng dân số, tăng 12% so với năm 2012 (We
Are Social, 2015). Thói quen trực tuyến đang tạo ra những thay đổi đáng kể trong các
hành vi mua sắm của ngƣời dân. Cuối năm 2013, tổng số giao dịch Thƣơng mại điện
tử (TMĐT) Việt Nam đã đạt giá trị 2,2 tỷ USD và dự tính sẽ tăng gấp đôi vào năm
2015 (Cục TMĐT và CNTT, 2013). Việt Nam tiếp tục đƣợc đánh giá là thị trƣờng
tiềm năng cao, so với các quốc gia khu vực Đông Nam Á. TMĐT cũng là một lĩnh
vực trọng điểm, đƣợc nhà nƣớc định hƣớng và có chính sách đầu tƣ bài bản và rõ
ràng.
Tuy nhiên, tốc phát triển quá nhanh, trong khi hạ tầng và kinh nghiệm chƣa
kịp đáp ứng, TMĐT tại Việt Nam bộc lộ rất nhiều vấn đề và điểm yếu nhƣ hệ thống
pháp lý, đội ngũ nhân sự, các phƣơng thức hỗ trợ thanh toán… đặc biệt là hệ thống
Logistic. Trong khi môi trƣờng giao tiếp trong TMĐT giữa Doanh nghiệp và khách
hàng đƣợc thực hiện chủ yếu qua các hệ thống ảo, Logistics có vai trò cầu nối giữa
nhu cầu ngƣời mua với sản phẩm của ngƣời bán. Với ý nghĩa đó, Logistics có ý nghĩa
then chốt trong sự thành công của TMĐT.
Tốc độ tăng trƣởng nhanh chóng của TMĐT đòi hỏi các hình thức Logistics
phải có những biến đổi tích cực để đáp ứng đƣợc yêu cầu thực tế. Trong một vài năm
gần đây, sự phát triển vƣợt bậc của các thiết bị di động thông minh, cùng với khả
năng xác định chính xác vị trí ngƣời dùng càng làm thay đổi rất mãnh mẽ các cách
thức mua sắm và giao hàng trên Internet trƣớc đó. Điều này chứng tỏ TMĐT Việt
Nam nói chung, và Logistics nói riêng đang đứng trƣớc những xu hƣớng mới, và rất
cần đƣợc nghiên cứu, cập nhật kiến thức mới. Đây là lý do đề tài :«Logistics trong
các mô hình Thƣơng mại điện tử trên thế giới - Một số giải pháp cho Việt Nam »
đƣợc lựa chọn cho đề tài Luận văn Thạc sĩ này.
1
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu đề tài nhằm bổ sung thêm các kiến thức về Logistics
trong TMĐT và đề xuất các gợi ý về việc lựa chọn mô hình tổ chức Logistics trong
TMĐT phù hợp với điều kiện kinh doanh ở Việt Nam, đặc biệt là những công ty
TMĐT B2C có quy mô vừa và nhỏ.
Thông qua việc nghiên cứu lịch sử và xu hƣớng phát triển của Logistics, đề tài
muốn làm rõ mối quan hệ, sự đóng góp và tầm quan trọng của Logistics trong
TMĐT, nhất là trong TMĐT bán lẻ trực tuyến. Đề tài cũng sẽ tập trung cập nhật thêm
các kiến thức về tổ chức Logistics TMĐT và các kinh nghiệm thực tiễn thông qua
việc tìm hiểu các hoạt động Logistics đƣợc vận hành trong một số mô hình TMĐT
lớn, thành công trên thế giới. Các kiến thức này nhằm chỉ ra mối tƣơng quan và vị trí
của Việt Nam trong bối cảnh toàn cầu, từ đó xác định xu hƣớng Logistics sẽ phát
triên tại Việt Nam trong các giai đoạn tiếp theo và đề xuất các giải pháp để tổ chức
Logistcs tƣơng ứng với thực tế ở Việt Nam.
Câu hỏi nghiên cứu
Từ mục đích nghiên cứu, đề tài nhằm trả lời các câu hỏi nghiên cứu sau:
CH1 : Các đặc trƣng và những yêu cầu mới của Logistics trong TMĐT?
CH2 : Vai trò và mức độ đóng góp của Logistics trong sự thành công của các
mô hình TMĐT trên thế giới?
CH3 : Phƣơng án tổ chức Logistics cho TMĐT trong điều kiện tại Việt Nam?
Nhiệm vụ nghiên cứu
Dựa trên mục đích nghiên cứu, đề tài xác định rõ các vấn đề cần đƣợc thực
hiện trong nhiệm vụ nghiên cứu của mình nhƣ sau:
- Nghiên cứu những vấn đề chung về Logistics trong TMĐT.
- Phân tích về Logistics trong một số mô hình TMĐT lớn, phát triển trên thế
giới.
- Lý giải sự đóng góp của Logistics trong TMĐT.
2
- Phân tích thực trạng hoạt động Logistics trong một số mô hình TMĐT tại
Việt Nam.
- Chỉ ra một số rào cản về TMĐT liên quan đến Logistics và các nguyên nhân
chính hạn chế sự phát triển của Logistics trong TMĐT tại Việt Nam.
- Đề xuất một số giải pháp tổ chức Logistics trong TMĐT bán lẻ tƣơng ứng
với các điều kiện kinh doanh tại Việt Nam.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài bao gồm các hoạt động về Logistics nhƣ
chuỗi cung ứng, mua hàng, xử lý đơn hàng, quản lý tồn kho… trong một số mô hình
TMĐT B2C thành công trên thế giới, cụ thể là Amazon và Walmart. Đề tài cũng
nghiên cứu về TMĐT và hoạt động Logistics trong TMĐT ở Việt Nam, đặc biệt là
TMĐT B2C. Dƣới góc độ lý thuyết, đề tài nghiên cứu về các mối quan hệ của
Logistics trong chuỗi cung ứng TMĐT.
Phạm vi nghiên cứu
Đề tài không đi sâu vào mức tác nghiệp mà nghiên cứu ở mức độ tổng quát để
thấy đƣợc sự phối hợp và ảnh hƣởng qua lại giữa Logistics với chi phí kinh doanh và
dịch vụ khách hàng, tác động của Logistics tới năng lực cạnh tranh của Công ty.
Về mô hình TMĐT, đề tài giới hạn nghiên cứu trong phạm vi bán lẻ trực tuyến
(TMĐT B2C).
Về thời gian, đề tài tập trung nghiên cứu những mô hình mới, hiện đại trong
những năm gần đây, (2002 – 2014).
4. Kết cấu luận văn
Ngoài phần giới thiệu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, nội dung của đề
tài gồm 4 chƣơng:
Chƣơng 1: Tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận.
Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu.
Chƣơng 3: Logistics trong một số mô hình TMĐT trên thế giới.
Chƣơng 4: Logistics trong TMĐT tại Việt Nam và một số giải pháp.
3
CHƢƠNG 1 : TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU
1.1.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới
Logistics trong kinh doanh là một ngành khoa học tƣơng đối mới. « Physical
Distribution Management. Logistics problems of the firm » của E. W. Smykay,
Donald J. Bowersox, Frank H. Mossman là cuốn sách đầu tiên về Logistics trong
kinh doanh, xuất bản năm 1961, bắt đầu nhìn nhận Logistics nhƣ một ngành khoa học
độc lập, tách khỏi khâu phân phối trong Marketing và khâu mua hàng trong quản trị
sản xuất. Logistics ngay sau đó, thu hút đƣợc sự quan tâm chú ý rất nhanh của cả giới
chuyên môn lẫn giới kinh doanh và có những bƣớc biến lớn cả về mặt nghiên cứu và
ứng dụng.
Vào những năm 1970, các vấn đề nghiên cứu về Logistics tập trung vào hoạt
động phân phối nhằm cắt giảm chi phí kinh doanh. Các nghiên cứu tiêu biểu nhƣ
« Business Logistics, 2nd ed., The Ronald Press » của Heskett, J.L., Glaskowsky,
N.A. Jr and Ivie, đƣợc xuất bản năm 1973 đã chứng minh đƣợc Logistics chiếm một
lƣợng lớn tài nguyên và chi phí trong hoạt động sản xuất kinh doanh, và chỉ ra rằng
tối ƣu về Logistics là điều đang bị bỏ ngỏ, giải quyết các vấn đề về Logistics có thể
đem lại lợi thế cạnh tranh rất lớn cho doanh nghiệp. Kết quả nghiên cứu gây đƣợc
tiếng vang lớn, các doanh nghiệp sản xuất ngay sau đó đã tập trung tối ƣu khâu phân
phối, vận tải, mở ra thời kỳ về phân phối vật chất trong Logistics.
Vào những năm 1980, các nghiên cứu về Logistics tiếp tục có những bƣớc tiến
lớn khi chứng minh đƣợc hiệu quả của Logistics có thể tăng lên khi nhìn nhận
Logistics dƣới góc độ tổng thể về sự đánh đổi chi phí giữa các khâu nhỏ lẻ. Nghiên
cứu của Jack W. Farrell vào năm 1985 có tên « New Clout for Logistics » đã chứng
minh quan điểm về Logistics tích hợp mang lại lợi thế cạnh tranh tốt hơn cho công ty,
cải thiện lợi nhuận, tăng cƣờng mối quan hệ với cả nhà cung cấp lẫn khách hàng. Các
nghiên cứu Logistics thời kỳ hƣớng tới việc tích hợp các hoạt động Logistics trong
công ty trong một góc nhìn hoàn chỉnh.
4
Các nghiên cứu trong giai đoạn sau 1990 phát triển một lý thuyết mới về
Logistics, trong đó xem xét hoạt động Logistics dƣới mối quan hệ của hàng loạt các
công ty, đơn vị liên quan, chạy dọc theo chuỗi biến đổi của sản phẩm, và đƣợc gọi là
chuỗi cung ứng. Lý thuyết về chuỗi cung ứng nhằm giải quyết các vấn đề về sản xuất
đa quốc gia, có sự hội nhập, trong một chuỗi cung ứng có thể có sự tham gia của rất
nhiều thành viên, ở những vùng địa lý khác nhau và có mức độ đóng góp, phối hợp
khác nhau. Tác phẩm « Integrated Logistics Management: The Trend Continues » của
Ronald E. Seger và William J. Best phát hành năm 1986 và một tác phẩm tiên phong
cho xu hƣớng mới mẻ này.
Trong lĩnh vực TMĐT, thời kỳ ban đầu, Logistics đƣợc áp dụng theo các lý
thuyết về Logistics truyền thống nhƣng ngay sau đó, các lý thuyết này tỏ ra không
phù hợp bởi các đặc trƣng của TMĐT đòi hỏi những khác biệt rất lớn về kênh phân
phối, xử lý đơn hàng, quản lý tồn kho… Tính đến thời điểm hiện nay (Sau năm
2010), các nghiên cứu về Logistics cho TMĐT vẫn còn là đề tài mới mẻ và đang bắt
đầu thu hút đƣợc quan tâm ngày một lớn. Tác phẩm « E-Commerce Logistics &
Fulfillment: Delivering the Goods » của Deborah L. Bayles năm 2000 là một trong
các tác phẩm đƣợc trích dẫn rất nhiều về lĩnh vực này. Các học giả Trung Quốc có
tƣơng đối nhiều nghiên cứu chi tiết về Logistics TMĐT từ khá sớm nhƣ Logistics, E-
commerce Engineering Textbook Series từ năm 1991 của Pu Xiao, Jin Si Shi Gang,
Deng Bian Zhu hay gần đây nhất là Logistics and e-commerce logistics management
xuất bản năm 2013 của Zhang Jin Shan là một tác phẩm khá chuyên sâu về Logistics
TMĐT.
1.1.2. Tình hình nghiên cứu trong nƣớc
Nghiên cứu về Logistics tại Việt Nam chủ yếu tập trung vào mảng Logistics
truyền thống. Về mặt lý thuyết, tác phẩm « Logistics những vấn đề cơ bản » của
Đoàn Thị Hồng Vân là một trong các tác phầm đầy đủ và hoàn chỉnh nhất, về các
khía cạnh của Logistics. Các đề tài nghiên cứu về Logistics khá đa dạng, bao gồm các
nghiên cứu về công ty chuyên cung cấp dịch vụ Logistics, Logistics trong các đơn vị
sản xuất kinh doanh hay Logistics trong nền kinh tế nhƣ « Nghiên cứu kinh nghiệm
5
quốc tế về dịch vụ hậu cần (logistics) và bài học kinh nghiệm rút ra cho Việt Nam »
do Viện Nghiên cứu Thƣơng mại, Bộ Thƣơng mại thực hiện cung cấp cách nhìn tổng
quát về sự ảnh hƣởng của Logistics.
Mặc dù vậy, Logistics TMĐT gần nhƣ rất khó để liệt kê ra đƣợc tác phẩm nổi
bật, chuyên sâu, mặc dù Logistics đang là một khâu vƣớng mắc rất lớn, và đòi hỏi xử
lý bức thiết cho sự phát triển của TMĐT. Các nghiên cứu về Logistics trong TMĐT
nằm rải rác ở các báo cáo, khảo sát về thị trƣờng trực tuyến nhƣ các Báo cáo thƣơng
mại điện tử của VECITA, khảo sát của Cimigo… Có một số đề tài luận văn nghiên
cứu về Logistics trong TMĐT nhƣng các lý thuyết phần lớn sử dụng từ Logistics
truyền thống và không phù hợp với thực tế.
1.1.3. Khoảng trống nghiên cứu
Các nghiên cứu ở Việt Nam cho thấy kiến thức về Logistics cho TMĐT đang
rất thiếu hụt, đặc biệt là các vấn đề đặc thù, có tính khác biệt so với Logistics truyền
thống, rất cần thiết đƣợc bổ sung, lấp đầy và cập nhật kiến thức mới.
Một số đề tài luận văn ở Việt Nam mặc dù có đề cập đến Logistics trong một
số công ty về TMĐT, nhƣng chƣa làm rõ đƣợc các vấn đề cốt lõi, mang tính bản chất.
Mặt khác, do thiếu kiến thức tổng quan nên nên dẫn đến cách nhìn nhận chƣa đầy đủ
và có phần bó hẹp trong phạm vi xử lý tình huống.
Logistics trong TMĐT là một đề tài mới, cả về lý thuyết lẫn thực tiễn áp dụng,
vì vậy rất cần tìm hiểu kinh nghiệm từ các mô hình thành công để rút ra bài học áp
dụng thực tiễn ở Việt Nam. Nhận định đƣợc thực trạng này, cùng với các khoảng
trống về nghiên cứu, đề tài sẽ tập trung bổ sung các vấn đề có tính chuyên biệt về
Logistics trong TMĐT dựa trên cách tiếp cận có tính bao quát cao, đồng thời đi sâu
về phân tích sự đóng góp, cách tổ chức của Logistics trong các mô hình TMĐT thành
công để ra ra các đề xuất phù hợp với điều kiện tại Việt Nam.
1.2. CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.2.1. Logistics và các lý thuyết nền tảng
1.2.1.1. Nguồn gốc và sự ra đời của Logistics trong kinh doanh
6
Về mặt nguồn gốc, các hoạt động Logistics đã xuất hiện từ rất sớm, khoảng
2700 năm trƣớc Công Nguyên đã có những ghi nhận quan trọng về các giải pháp
Logistics trong việc xây dựng các kim tự tháp Ai Cập cổ đại. (Göpfert, 2006)
Logistics đã đồng hành trong suốt lịch sử phát triển của xã hội loài ngƣời và để lại
nhiều dấu ấn quan trọng trong các hoạt động xây dựng, giao thƣơng và đặc biệt trong
các hoạt động quân sự.
Logistics đƣợc ứng dụng trong những hoạt động kinh tế từ những ngày đầu
của nền văn hóa loài ngƣời. Thời kỳ cổ đại với sự chuyên môn hóa tự nhiên, một
vùng đặc thù có thể sản xuất ra một mặt hàng với số lƣợng nhiều và chất lƣợng hơn
những vùng khác nhờ những lợi thế tự nhiên sẵn có. Sự chênh lệch về sản xuất và
tiêu thụ là điểm khởi đầu cho thƣơng mại, và cũng là điểm khởi đầu cho các hoạt
động Logistics trong kinh tế.
Logistics trong kinh doanh lần đầu tiên đƣợc đề cập và định nghĩa một cách
chính thức vào khoảng gian đoạn đầu năm 1960. Rất nhanh sau đó, Logistics thu hút
đƣợc sự quan tâm lớn từ các nhà quản trị nhằm mục tiêu giảm chi phí hoặc nâng cao
chất lƣợng dịch vụ, khi đó, thuật ngữ này đƣợc biết đến dƣới cái tên “Phân phối vật
chất” và còn đƣợc gọi là Logistics kinh doanh (Business Logistics) để phân biệt với
Logistics trong quân sự và Logistics trong các lĩnh vực khác. Thực ra thuật ngữ này
đã có từ những năm 1920. Năm 1948, Hiệp hội Marketing Mỹ (American Marketing
Association) định nghĩa nó là “Việc di chuyển và xử lý hàng hóa, từ điểm sản xuất,
đến điểm tiêu thụ, hoặc sử dụng”, tuy nhiên trong ngữ cảnh này, Logistics không
đƣợc xem nhƣ một bộ môn độc lập mà một hoạt động trong Marketing.
Các định nghĩa về Logistics trong công ty theo lý thuyết về dòng sản phẩm
thƣờng dựa trên ba cách tiếp cận chính: Cách thứ nhất tập trung vào hoạt động quản
lý nguyên liệu đầu vào (Materials Management), cách thứ hai tập trung vào hoạt động
phân phối đầu ra (Physical Distribution), cách thứ ba bao gồm toàn bộ quá trình dòng
nguyên liệu từ điểm đầu đến điểm kết thúc (Business Logistics), đƣợc minh họa nhƣ
Hình 1.1.
7
QUẢN LÝ NGUYÊN VẬT LIỆU PHÂN PHỐI VẬT CHẤT
Công ty
- Nguyên vật liệu Kho hàng
Kho hàng Ngƣời
- Lắp ráp hóa đang Kho tiêu thụ
hoàn thiện dùng cuối
- Bộ phân sản xuất sản xuất
Khách hàng
LOGISTICS TÍCH HỢP TRONG CÔNG TY
Hình 1.1 : Các cách tiếp cận khác nhau về Logistics (James F. Robeson, 2011)
Trên quan điểm dịch vụ khách hàng (Mallik, 2010) đã định nghĩa về Logistics
kinh doanh với nguyên tắc 7 đúng “Có đƣợc đúng sản phẩm với đúng chất lƣợng tại
đúng thời điểm và đúng vị trí với đúng giá trong đúng điều kiện tới đúng khách
hàng”.
Trong khi đó, quan điểm của quản trị chuỗi cung ứng (Supply Chain
Management – SCM) định nghĩa về Logistics là “quá trình tối ƣu hóa về vị trí, lƣu trữ
và chu chuyển các tài nguyên/ yếu tố đầu vào từ điểm xuất phát đầu tiên là nhà cung
cấp, qua nhà sản xuất, bán buôn, bán lẻ đến tay ngƣời tiêu dung cuối cùng thông qua
hang loạt các hoạt động kinh tế”. (Đoàn Thị Hồng Vân, 2010). Khái niệm về
Logistics theo SCM cung cấp góc nhìn tổng quát và đầy đủ hơn về Logisitcs theo
quan điểm hiện đại.
1.2.1.2. Logistics biến đổi qua các giai đoạn
Các hoạt động Logistics trong kinh doanh bắt đầu đƣợc ghi nhận nhiều hơn
vào giữa thế kỷ XX, sau khi chiến tranh thế giới kết thúc, đây là giai đoạn các nƣớc
bắt đầu chuyển sang hoạt động phát triển kinh tế. Trƣớc những sức ép rất lớn phát
sinh từ yêu cầu thực tiễn kinh doanh cùng với việc ứng dụng rất nhiều những thành
8
tựu mang tính đột phá trong khoa học công nghệ và quản lý đƣợc phát minh vào cuối
thế kỷ XX, Logistics liên tục có những bƣớc phát triển vƣợt bậc. Trong nửa thập kỷ,
các khái niệm, phạm vi và tầm ảnh hƣởng của Logistics liên tục đƣợc mở rộng, lớn
hơn rất nhiều so với thời điểm ban đầu. Sự phát triển của Logistics theo các mốc lịch
sử tại Mỹ đƣợc phân chia thành các giai đoạn chính sau :
Trước năm 1960: Logistics - Các chức năng rời rạc
Trƣớc năm 1950, Logistics đƣợc ứng dụng nhiều nhất trong các hoạt động
quân sự, để giải quyết các vấn đề về hậu cần, phục vụ cho các cuộc thế chiến. Trong
hoạt động kinh doanh, Logistics bị phân mảnh thành nhiều chức năng rời rạc và nằm
ở nhiều bộ phận khác nhau trong một công ty.
Ban giám đốc
Marketing Tài chính Sản xuất
Các hoạt động Logistics nằm rải rác ở các bộ phận
Kênh phân phối Chi phí vốn Chi phí cung ứng
Dịch vụ khách hàng ROI Nguyên vật liệu, kho bãi
Theo dõi hàng tồn kho Chi phí tồn kho Hoạt động vận tải
Lợi nhuận Hoạt động mua sắm
Các mục tiêu Logistics bị mâu thuẫn giữa các bộ phận
Tăng dự trữ tồn kho Giảm tồn kho
Rút ngắn thời gian sản xuất Sản xuất dài hạn
Xử lý đơn hàng nhanh Giảm chi phí xử lý đơn hàng
Giao hàng nhanh Giảm chi phí vận chuyển
Yêu cầu kho hàng riêng Hạn chế kho hàng Yêu cầu kho hàng nhà máy
Hình 1.2 : Hoạt động Logistics bị phân mảnh (Ballou, R. H., 2007)
9