Lecture 8 - cach viet bao cao khoa hoc

  • 16 trang
  • file .pdf
Viết báo cáo khoa học
TS. Nguyễn Anh Tuấn
Email: [email protected]
Khoa Mạng Máy Tính & Truyền Thông
Trường ĐH Công Nghệ Thông Tin
S
Nội dung trình bày
S Vì sao cần phải công bố công trình
S Quy trình công bố paper.
S Các reviewer đọc paper của bạn như thế
nào?
S Cấu trúc một bài báo khoa học.
S Cách đặt tên bài báo
S Demo sử dụng các template của hội nghị,
Vì sao cần phải công bố
công trình
S Để nhận được góp ý & xác nhận tri
thức
S Để được biết đến – networking
S Để đóng góp cho khoa học.
S Ngoài ra:
S Để được tính điểm, để có better jobs,….
Publish or Perish
Quy trình công bố paper
S Điều kiện cần:
S Có dự án đang nghiên cứu và ý tưởng
“mới”
S Có một số kết quả sơ khởi
S Phác thảo bảng nháp & Self review
S Chọn nơi công bố: hội nghị, hay tạp chí
S Submit
S Get notifications & revise paper
S Submit Camera Due version & Pay
registration
S Presentation (trong trường hợp hội nghị)
Các reviewer đọc paper của
bạn như thế nào?
S Reviewers:
S Là những chuyên gia có kinh nghiệp trong lĩnh
vực của họ. (thầy giáo, nhà nghiên cứu…)
S Góp ý, phản biện một cách triệt để để nhằm phát
triển khoa học.
S Đọc tên bài báo
S Đọc Abstract
S Đọc Introduction và Kết luận
S Đọc phần nội dung.
Cấu trúc một bài báo khoa
học.
S Cổ điển S Hiện đại
S Giới thiệu S Giới thiệu
S Các công việc liên S Nội dung chính của
quan bài báo
S Các công việc liên
S Nội dung chính của
quan
bài báo
S Đánh giá & thảo luận
S Đánh giá & thảo
S Kết luận
luận
S Kết luận
Cách đặt tên bài báo
S Nói lên được nội dung của toàn bài báo
S Title: không quá ngắn gọn, không quá dài
dòng.
S Theo thống kê: trung bình các bài báo
được accepted có độ dài từ 9-22 từ (tất
nhiên có cá biệt).
S Các bài báo được cite nhiều nhất: 18 từ.
S Chi tiết vừa đủ để tạo sự tò mò của đọc giả.
Phần Giới thiệu
S Vì sao bạn viết bài này, động lực
S Giới thiệu sơ nét những nét chính của bài
báo
S Cho biết cấu trúc của bài báo
Phần Nội dung bài báo
S Nêu vấn đề và phương pháp giải quyết vấn
đề
S Trình bày rõ ràng, súc tích, tránh kể lể dài
dòng
S Các vấn đề có liên quan với nhau
Phần Các công việc liên quan
Related work
S Phục vụ 2 mục tiêu chính:
S Chứng tỏ rằng tác giả có kiến thức nhất
định trong lĩnh vực này
S Cơ sở lý luận để bổ trợ cho việc mình làm
S Sáng tạo là “connecting the dots” [Steve Jobs]
Phần Đánh giá & thảo luận
S Đánh giá – Evaluation
S So sánh mức độ ưu/ nhược
S Self reflextion
S Thảo luận các vấn đề đã tìm ra
S Dùng phương pháp của giáo sư Nguyễn
Văn Tuấn (Australia,
http://nguyenvantuan.net)
Phương pháp: Nguyễn
S GS Tuấn gọi vui là Nguyen’s method:
S First part: Summary of the study's rationale and
main findings
S Second part: Comparision with previous findings
in the literature
S Third part: Elaborate on mechanism (if possible)
S Fourth part: Provide a generalization
S Fifth part: Discuss strengths and weakness of
your study
S Last paragraph: A big bottom line: một câu tuyên
ngôn thật sâu sắc, làm cho đọc giả về đến nhà
nằm gác tay lên trán vẫn nhớ !!!