Kiểm tra sau thông quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại cục hải quan tỉnh hà tĩnh
- 113 trang
- file .pdf
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------
PHẠM THỊ MỸ HẠNH
KIỂM TRA SAU THÔNG QUAN
ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
TẠI CỤC HẢI QUAN TỈNH HÀ TĨNH
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG
Hà Nội – 2018
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------
PHẠM THỊ MỸ HẠNH
KIỂM TRA SAU THÔNG QUAN
ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
TẠI CỤC HẢI QUAN TỈNH HÀ TĨNH
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60 34 04 10
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: GS.TS. PHAN HUY ĐƢỜNG
XÁC NHẬN CỦA XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN CHẤM LUẬN VĂN
GS.TS.Phan Huy Đƣờng PGS.TS. Lê Danh Tốn
Hà Nội – 2018
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan tất cả số liệu sử dụng trong cuốn luận văn này là công
trình nghiên cứu khoa học của bản thân đƣợc đúc kết từ quá trình nghiên cứu, học
tập tại Trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội, dƣới sự hƣớng dẫn trực
tiếp của GS.TS. Phan Huy Đƣờng. Nội dung luận văn “ Kiểm tra sau thông quan
đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại Cục Hải quan tỉnh Hà Tĩnh” có
tham khảo và sử dụng các tài liệu, thông tin đƣợc đăng tải trên các tác phẩm, tạp chí
và trang website theo danh mục tài liệu tham khảo của luận văn. Các số liệu, những
kết luận nghiên cứu đƣợc trình bày trong luận văn này trung thực và chƣa từng
đƣợc công bố dƣới bất cứ hình thức nào. Tác giả xin chịu trách nhiệm về nghiên
cứu của mình.
Tác giả
Phạm Thị Mỹ Hạnh
LỜI CẢM ƠN
Trƣớc hết, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới giảng viên hƣớng dẫn
khoa học GS.TS. Phan Huy Đƣờng đã tận tình hƣớng dẫn, chỉ bảo và đồng hành
cùng tác giả trong suốt thời gian học tập cũng nhƣ nghiên cứu, hoàn thiện cuốn luận
văn cuối khóa này.
Xin trân trọng cảm ơn quý thầy/cô giáo trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học
Quốc gia Hà Nội đã truyền đạt những kinh nghiệm vô cùng quý giá, bổ ích trong
quá trình học tập, nghiên cứu tại trƣờng, giúp tác giả có cơ hội đƣợc học tập, nâng
cao trình độ phục vụ tốt hơn cho công tác và trong cuộc sống của mình.
Xin trân trọng cảm ơn các đồng chí Lãnh đạo, cán bộ công chức Cục Hải
quan tỉnh Hà Tĩnh đã sẵn sàng cung cấp tài liệu, số liệu và hỗ trợ, giúp đỡ bản thân
trong quá trình thực hiện đề tài.
Xin đƣợc bày tỏ tình cảm tới bạn bè, đồng nghiệp đã luôn quan tâm, động
viên, khích lệ cho tôi thêm động lực phấn đấu hoàn thành tốt khóa đào tạo thạc sỹ.
Cuối cùng, xin gửi lòng biết ơn sâu sắc tới những ngƣời thân trong gia đình
đã luôn kề cận, động viên, giúp đỡ cả về mặt vật chất, tinh thần trong quá trình học
tập, đặc biệt là thời gian thực hiện Luận văn.
Xin trân trọng cảm ơn!.
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. ii
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................... i
DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................ ii
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................... 1
1.Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................. 1
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................ 3
2.1. Mục đích nghiên cứu .............................................................................. 3
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu.............................................................................. 3
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu............................................................. 3
3.1. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................ 3
3.2.Về phạm vi nghiên cứu ............................................................................ 3
4. Những đóng góp mới của đề tài ................................................................ 4
5. Kết cấu của luận văn ................................................................................. 4
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN
VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC KIỂM TRA SAU THÔNG QUAN TẠI CỤC
HẢI QUAN ........................................................................................................ 5
1.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài và những
vấn đề cần quan tâm ...................................................................................... 5
1.1.1.Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài ............ 5
1.1.2. Khoảng trống nghiên cứu và những vấn đề cần quan tâm ............. 7
1.2. Cơ sở lý luận về công tác kiểm tra sau thông quan ............................... 8
1.2.1. Khái niệm, vai trò, mục đích của kiểm tra sau thông quan ............ 8
1.2.2. Nguyên tắc kiểm tra sau thông quan............................................. 12
1.2.3. Lợi ích mang lại cho Doanh nghiệp khi được KTSTQ ................. 14
1.2.4. Các quy định cụ thể về Kiểm tra sau thông quan ......................... 14
1.2.5. Mô hình tổ chức bộ máy KTSTQ tại Cục Hải quan ...................... 19
1.2.6. Nội dung kiểm tra sau thông quan đối với hàng hóa xuất khẩu,
nhập khẩu ................................................................................................ 20
1.2.7. Kiểm tra công tác kiểm tra sau thông quan .................................. 24
1.2.8. Các tiêu chí đánh giá hoạt động kiểm tra sau thông quan ........... 25
1.2.9. Các nhân tố ảnh hưởng đến kiểm tra sau thông quan .................. 25
1.3. Kinh nghiệm thực tiễn kiểm tra sau thông quan tại một số Cục Hải
quan và bài học kinh nghiệm cho Cục Hải quan tỉnh Hà Tĩnh ................... 28
1.3.1. Kinh nghiệm kiểm tra sau thông quan tại Cục Hải quan tỉnh
Quảng Ninh. ............................................................................................ 28
1.3.2. Kinh nghiệm kiểm tra sau thông quan tại Cục Hải quan tỉnh Nghệ
An. ........................................................................................................... 31
1.3.3. Bài học kinh nghiệm rút ra cho Cục Hải quan tỉnh Hà Tĩnh ....... 34
CHƢƠNG 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN ...................... 36
2.1. Cách tiếp cận nghiên cứu ..................................................................... 36
2.2. Nguồn tƣ liệu và số liệu ....................................................................... 36
2.3. Các phƣơng pháp nghiên cứu đƣợc sử dụng........................................ 37
2.3.1. Phương pháp thu thập dữ liệu ...................................................... 37
2.3.2. Phương pháp phân tích ................................................................. 38
2.3.3. Phương pháp tổng hợp, thống kê mô tả và so sánh ...................... 38
2.3.4. Phương pháp xử lý tài liệu, số liệu ............................................... 38
CHƢƠNG 3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM TRA SAU THÔNG
QUAN TẠI CỤC HẢI QUAN TỈNH HÀ TĨNH............................................ 40
3.1. Giới thiệu khái quát về Cục Hải quan tỉnh Hà Tĩnh và công tác kiểm
tra sau thông quan tại Cục Hải quan tỉnh Hà Tĩnh ...................................... 40
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển Cục Hải quan tỉnh Hà Tĩnh ..... 40
3.1.2.Một số kết quả hoạt động của Cục Hải quan tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn
2012-2016 ................................................................................................ 41
3.1.3. Sự hình thành và phát triển lực lượng kiểm tra sau thông quan
Cục Hải quan tỉnh Hà Tĩnh ..................................................................... 47
3.2. Thực trạng công tác kiểm tra sau thông quan ...................................... 51
3.2.1. Thực trạng lập kế hoạch kiểm tra sau thông quan ....................... 51
3.2.2. Tổ chức thực hiện kiểm tra sau thông quan .................................. 53
3.2.3. Thực hiện kiểm tra sau thông quan ............................................... 55
3.3. Công tác kiểm tra, giám sát hoạt động kiểm tra sau thông quan ......... 59
3.4. Đánh giá kiểm tra sau thông quan tại Cục Hải quan Hà Tĩnh ............. 61
3.4.1. Đánh giá kết quả kiểm tra sau thông quan theo các tiêu chí cụ thể
................................................................................................................. 61
3.4.2. Đánh giá chung về hoạt động kiểm tra sau thông quan tại Cục Hải
quan tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2012-2016................................................. 67
3.4.3. Nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế ..................................... 72
CHƢƠNG 4. PHƢƠNG HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG
TÁC KIỂM TRA SAU THÔNG QUAN TẠI CỤC HẢI QUAN TỈNH HÀ
TĨNH ............................................................................................................... 78
4.1. Xu hƣớng về hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu và nguy cơ gian lận
trong quản lý Hải quan trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh ...................................... 78
4.1.1. Xu hướng về hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu trên địa bàn ......... 78
4.1.2. Tính tất yếu cần phải tiếp tục hoàn thiện công tác kiểm tra sau
thông quan tại Cục Hải quan tỉnh Hà Tĩnh ............................................ 79
4.1.3. Đề xuất phương hướng, mục tiêu hoạt động kiểm tra sau thông
quan tại Cục Hải quan tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020 ............................... 80
4.2. Một số giải pháp hoàn thiện kiểm tra sau thông quan tại Cục Hải quan
tỉnh Hà Tĩnh ................................................................................................ 81
4.2.1.Nhóm giải pháp tiếp tục hoàn thiện pháp luật và cơ chế, chính sách
về KTSTQ ................................................................................................. 81
4.2.2. Nhóm giải pháp về thực hiện quy trình kiểm tra sau thông quan. 84
4.2.3. Nhóm giải pháp về lựa chọn hình thức kiểm tra sau thông quan . 88
4.2.4. Áp dụng có hiệu quả các công cụ pháp luật và phương tiện kỹ
thuật vào công tác KTSTQ ...................................................................... 90
4.2.5. Nhóm giải pháp về tổ chức bộ máy kiểm tra sau thông quan ....... 92
4.2.6. Nhóm giải pháp về tăng cường quan hệ phối hợp, hợp tác trao đổi
thông tin. .................................................................................................. 95
4.2.7. Nhóm giải pháp về đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến pháp
luật về kiểm tra sau thông quan .............................................................. 95
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 97
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................ 99
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT Ký hiệu Nguyên nghĩa
1 CBCC Cán bộ công chức
2 CNTT Công nghệ thông tin
3 DN Doanh nghiệp
4 GATT Hiệp định chung về thuế quan và mậu dịch
5 KTSTQ Kiểm tra sau thông quan
6 NK Nhập khẩu
VNACCS/VCIS Hệ thống thông quan tự động một cửa
7
quốc gia
8 WCO Tổ chức hải quan thế giới
9 XK Xuất khẩu
10 XK,NK Xuất khẩu, nhập khẩu
11 XNK Xuất nhập khẩu
i
DANH MỤC CÁC BẢNG
STT Bảng Nội dung Trang
Kết quả hoạt động KTSTQ của Cục Hải quan
1 Bảng 1.1 29
Quảng Ninh giai đoạn 2012-2016
Kết quả hoạt động KTSTQ của Cục Hải quan Nghệ
2 Bảng 1.2 33
An giai đoạn 2012-2016.
Số liệu doanh nghiệp, tờ khai, Kim ngạch XNK giai
3 Bảng 3.1 42
đoạn 2012 – 2016.
4 Bảng 3.2 Tình hình thu nộp NSNN giai đoạn 2012-2016 44
Kết quả phân luồng, kiểm tra hải quan giai đoạn
5 Bảng 3.3 44
2012-2016.
Công tác xử lý hàng cấm, buôn lậu giai đoạn 2012-
6 Bảng 3.4 45
2016.
7 Bảng 3.5 Kết quả triển khai thủ tục hải quan điện tử Hà Tĩnh 46
Tình hình biên chế lực lƣợng Kiểm tra sau thông
8 Bảng 3.6 50
quan giai đoạn 2012-2016
Kế hoạch kiểm tra sau thông quan và kết quả thực
9 Bảng 3.7 52
hiện giai đoạn 2012-2016
Số liệu số DN đƣợc kiểm tra sau thông quan giai
10 Bảng 3.8 61
đoạn 2012-2016.
11 Bảng 3.9 Số cuộc KTSTQ tại trụ sở DN giai đoạn 2012-2016 62
Số DN vi phạm và số tiền thuế truy thu tại Cục Hải
12 Bảng 3.10 64
quan tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2012-2016
Số thu từ KTSTQ so với tổng số thu thuế giai đoạn
13 Bảng 3.11 65
2012-2016
Số liệu về đánh giá tuân thủ pháp luật hải quan giai
14 Bảng 3.12 66
đoạn 2012-2016
ii
DANH MỤC HÌNH VẼ
STT Hình Nội dung Trang
Hoạt động quản lý của cơ quan hải quan đối với hàng
1 Hình 1.1 10
hóa XNK
2 Hình 1.2 Mô hình tổ chức bộ máy của Hải quan Việt Nam 19
Mô hình tổ chức bộ máy của hệ thống kiểm tra sau
3 Hình 1.3 20
thông quan
4 Hình 1.4 Quy trình kiểm tra sau thông quan 22
Biểu đồ số tờ khai Hải quan tại Hà Tĩnh giai đoạn
5 Hình 3.1 43
2012-2016.
Biểu đồ diễn biến thu ngân sách Hà Tĩnh giai đoạn
6 Hình 3.2 43
2012-2016
7 Hình 3.3 Bộ máy KTSTQ tại Cục Hải quan tỉnh Hà Tĩnh 47
iii
PHẦN MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài
Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế thế giới theo hƣớng toàn
cầu hóa đã làm cho quan hệ giao lƣu kinh tế giữa các quốc gia ngày càng gia tăng.
Thƣơng mại quốc tế đã trở thành động lực phát triển của mỗi quốc gia cũng nhƣ của
nền kinh tế thế giới, sự phát triển của thƣơng mại quốc tế làm cho lƣu lƣợng hàng
hóa qua cửa khẩu ngày càng tăng. Thực tế này cũng đã làm nảy sinh nhiều hành vi
và gian lận thƣơng mại với các thủ đoạn ngày một tinh vi,phức tạp, trong khi thời
gian lƣu giữ hàng hóa để kiểm tra trong quá trình thông quan bị rút ngắn lại; mặt
khác nguồn nhân lực cũng nhƣ trang thiết bị và mặt bằng kiểm tra tại các cửa khẩu
còn nhiều hạn chế. Yêu cầu đặt ra với ngành Hải quan cần tăng cƣờng biện pháp
quản lý mới bằng cách kéo dài thời gian kiểm tra, mở rộng phạm vi kiểm tra. Biện
pháp nghiệp vụ thỏa mãn các yêu cầu này chính là kiểm tra sau thông quan.Theo
đó, cơ quan hải quan sẽ chuyển từ phƣơng pháp quản lý hải quan truyền thống dựa
chủ yếu vào toàn bộ hoạt động kiểm soát, giám sát chặt chẽ hàng hóa ngay tại cửa
khẩu sang phƣơng pháp quản lý hiện đại dựa trên việc kiểm tra các chứng từ thƣơng
mại, hải quan, chứng từ kế toán, ngân hàng của các lô hàng đã thông quan nhằm
đảm bảo tính trung thực hợp lý và độ tin cậy của các thông tin chủ hàng đã khai báo
với hải quan.
Kiểm tra sau thông quan là hoạt động nghiệp vụ của cơ quan hải quan nhằm
mục đích kiểm tra, đánh giá mức độ tuân thủ pháp luật, phát hiện những gian lận,
sai sót trong khai báo Hải quan và trong thực tế kinh doanh của doanh nghiệp đối
với hàng hoá XNK, chống thất thu cho NSNN; và đặc biệt là thông qua hoạt động
KTSTQ quan để tuyên truyền, hƣớng dẫn cộng đồng doanh nghiệp và nhân dân
hiểu rõ hơn về các quy định của Nhà nƣớc trong hoạt động XNK. Hoạt động
KTSTQ có ý nghĩa vô cùng quan trọng, giữ vị trí chủ đạo trong công tác quản lý
Hải quan hiện đại.
Trong những năm qua, Ngành Hải quan Việt Nam đã áp dụng mô hình quản
lý chuyển mạnh từ tiền kiểm(giám sát chặt chẽ hàng hóa tại cửa khẩu) sang hậu
1
kiểm (kiểm soát sau khi hàng hóa đã thông quan) này, qua đó thúc đẩy phát triển
hoạt động xuất nhập khẩu. Nhiều giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động KTSTQ tại
các đơn vị trong toàn Ngành đã đƣợc triển khai thực hiện có hiệu quả. Qua đó, rất
nhiều hành vi gian lận đã đƣợc phát hiện và xử lý, thu nộp NSNN mỗi năm lên đến
con số hàng ngàn tỷ đồng. Điều này cho thấy nguy cơ gian lận thƣơng mại đang
tăng lên nhanh chóng cả về thủ đoạn lẫn phƣơng thức thực hiện. Hơn bao giờ hết
đòi hỏi cần phải tăng cƣờng và phát huy thực sự vai trò của kiểm tra sau thông quan
ngay từ đơn vị cơ sở.
Nhƣ vậy, chúng ta có thể thấy rằng, chủ thể quản lý của kiểm tra sau thông
quan chính là cơ quan hải quan còn đối tƣợng của kiểm tra sau thông quan chính là
toàn bộ các tài liệu, dữ liệu và các yếu tố cần thiết liên quan đến hàng hóa xuất
khẩu, nhập khẩu đƣợc kiểm tra.Trong luận văn này, chủ thể quản lý chính là Cục
Hải quan tỉnh Hà Tĩnh.
Là một đơn vị trực thuộc Tổng cục Hải quan, Cục Hải quan tỉnh Hà Tĩnh đƣợc
giao nhiệm vụ thực hiện chức năng quản lý nhà nƣớc về hải quan trên địa bàn tỉnh
Hà Tĩnh, trong đó có nhiệm vụ kiểm tra sau thông quan. Bên cạnh những kết quả
đạt đƣợc trên một số mặt công tác cơ bản của đơn vị thì hoạt động kiểm tra sau
thông quan tại Cục Hải quan tỉnh Hà Tĩnh vẫn còn những hạn chế, những điểm yếu
nhất định đòi hỏi cần phải hoàn thiện hơn nữa nhằm đáp ứng hơn nữa yêu cầu công
tác trong thời gian sắp tới.
Đƣợc phân công công tác tại Cục Hải quan tỉnh Hà Tĩnh, đã từng kinh qua
thực tiễn các cuộc kiểm tra sau thông quan cũng nhƣ thực hiện công tác tham mƣu,
tôi nhận thấy việc nghiên cứu về kiểm tra sau thông quan sẽ góp phần nâng cao hiệu
quả thực hiện nhiệm vụ chính trị tại đơn vị, đồng thời là điều kiện giúp tôi trau dồi
kiến thức, kỷ năng nghiên cứu, nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ của mình.
Xuất phát từ những lý do đó, việc đi sâu nghiên cứu những vấn đề liên quan
đến hoạt động kiểm tra sau thông quan của Cục Hải quan tỉnh Hà Tĩnh trong giai
đoạn hiện nay, từ đó đề ra giải pháp đồng bộ, mang tính chiến lƣợc cho hoạt động
kiểm tra sau thông quan đang là một đòi hỏi cấp thiết. Để giải quyết cho những vấn
đề đƣợc đặt ra ở trên, tác giả đã lựa chọn đề tài “Kiểm tra sau thông quan đối với
2
hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại Cục Hải quan tỉnh Hà Tĩnh” làm đề tài luận
văn thạc sĩ của mình.
Câu hỏi nghiên cứu: Thực trạng công tác kiểm tra sau thông quan tại Cục
Hải quan tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2012 - 2016 nhƣ thế nào? Cục Hải quan tỉnh Hà
Tĩnh cần phải làm gì và làm nhƣ thế nào để hoàn thiện công tác kiểm tra sau thông
quan?
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục đích nghiên cứu
- Luận văn đƣợc thực hiện nhằm đánh giá thực trạng công tác kiểm tra sau
thông quan tại Cục Hải quan tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2012-2016 và đề xuất một số
giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng công tác này tại Cục Hải quan tỉnh Hà Tĩnh
trong thời gian tới.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hoá và làm rõ thêm một số vấn đề lý luận và thực tiễn về hoạt động
kiểm tra sau thông quan.
- Phân tích, đánh giá thực trạng công tác kiểm tra sau thông quan, từ đó chỉ ra
đƣợc điểm mạnh, điểm yếu trong công tác kiểm tra sau thông quan tại Cục Hải quan
tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2012-2016.
- Đề xuất phƣơng hƣớng và một số giải pháp chủ yếu nhằm đổi mới, nâng cao chất
lƣợng công tác kiểm tra sau thông quan tại Cục Hải quan tỉnh Hà Tĩnh thời gian tới.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Luận văn tập trung nghiên cứu công tác kiểm tra sau thông quan tại Cục Hải
quan tỉnh Hà Tĩnh.
3.2.Về phạm vi nghiên cứu
- Về phạm vi không gian: Nghiên cứu, đánh giá công tác kiểm tra sau thông
quan trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
- Phạm vi nội dung nghiên cứu: Luận văn tập trung nghiên cứu năm vấn đề sau:
+ Cơ cấu tổ chức bộ máy của lực lƣợng kiểm tra sau thông quan.
3
+ Hoạt động xây dựng kế hoạch, thu thập thông tin và xác định đối tƣợng
kiểm tra.
+ Hoạt động kiểm tra sau thông quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
+ Hoạt động lập hồ sơ, ban hành các quyết định hành chính, lƣu trữ hồ sơ
trong lĩnh vực KTSTQ.
+ Hoạt động thanh tra, kiểm tra hoạt động kiểm tra sau thông quan.
- Về phạm vi thời gian nghiên cứu: Luận văn giới hạn ở việc thu thập, phân
tích công tác kiểm tra sau thông quan giai đoạn từ năm 2012 đến 2016. Điều tra
đƣợc tiến hành từ tháng 4/2017 đến tháng 7/2017.
4. Những đóng góp mới của đề tài
- Góp phần hệ thống hóa lý luận cơ bản về công tác kiểm tra sau thông quan;
về mục đích, vai trò của kiểm tra sau thông quan trong tiến trình hội nhập.
- Đánh giá khách quan thực trạng công tác kiểm tra sau thông quan tại Cục
Hải quan tỉnh Hà Tĩnh. Phân tích rõ những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân của
công tác kiểm tra sau thông quan tại Cục Hải quan tỉnh Hà Tĩnh.
- Đề xuất một số giải pháp có giá trị thực tiễn nhằm hoàn thiện công tác kiểm
tra sau thông quan tại Cục Hải quan tỉnh Hà Tĩnh; góp phần đảm bảo nguồn thu cho
NSNN, tạo môi trƣờng kinh doanh bình đẳng.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, các phụ biểu,
luận văn đƣợc kết cấu thành 3 chƣơng sau đây.
Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu, cơ sở lý luận và thực tiễn về công
tác kiểm tra sau thông quan tại Cục Hải quan.
Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu
Chƣơng 3: Thực trạng công tác kiểm tra sau thông quan tại Cục Hải quan tỉnh
Hà Tĩnh.
Chƣơng 4: Phƣơng hƣớng và giải pháp hoàn thiện công tác kiểm tra sau
thông quan tại Cục Hải quan tỉnh Hà Tĩnh.
4
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
VỀ CÔNG TÁC KIỂM TRA SAU THÔNG QUAN TẠI CỤC HẢI QUAN
1.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài và những
vấn đề cần quan tâm
1.1.1.Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài
Ở nhiều quốc gia trên thế giới, nghiệp vụ kiểm tra sau thông quan (KTSTQ)
đã đƣợc nghiên cứu, xây dựng và triển khai. Tuy nhiên mỗi một quốc gia có các
điều kiện kinh tế - xã hội khác nhau, cơ quan Hải quan thực hiện biện pháp quản lý
theo các cách khác nhau, do đó công tác KTSTQ cũng đƣợc triển khai theo các
phƣơng pháp khác nhau. Vì vậy, không thể sử dụng hoàn toàn kinh nghiệm KTSTQ
của các quốc gia cho điều kiện cụ thể của KTSTQ ở Việt Nam mà đòi hỏi có quá
trình nghiên cứu cụ thể, độc lập và phù hợp với điều kiện của Hải quan Việt Nam.
Những năm gần đây, với sự phát triển mạnh mẽ của thƣơng mại quốc tế, trƣớc
yêu cầu của việc giải phóng nhanh chóng hàng hóa qua lại tại các cửa khẩu nhƣng
vẫn phải đảm bảo tính tuân thủ pháp luật của ngƣời xuất khẩu - nhập khẩu, Ngành
Hải quan đã có nhiều cơ chế nhằm đảm bảo kiểm soát chặt chẽ hoạt động XNK,
trong đó có hoạt động KTSTQ, bên cạnh đó các sai phạm đƣợc phát hiện ngày càng
nhiều với các phƣơng thức, thủ đoạn khác nhau. Bởi vậy, để phục vụ tốt hơn cho
công tác quản lý, nhiều công trình nghiên cứu, nhiều tài liệu liên quan đến hoạt
động này đã đƣợc thực hiện và ban hành nhằm phục vụ tốt hơn nữa cho ngƣời học,
ngƣời nghiên cứu, cũng nhƣ CBCC Hải quan trực tiếp thực hiện nhiệm vụ
KTSTQ.Tính đến thời điểm chọn đề tài này, tác giả nhận thấy đã có một số nghiên
cứu có liên quan đến nội dung KTSTQ, trong đó có thể kể đến các công trình
nghiên cứu trong và ngoài ngành Hải quan nhƣ:
- Giáo trình “Kiểm tra sau thông quan” năm 2012 của Học viện Tài chính xuất
bản do PGS.TS Hoàng Trần Hậu, TS.Nguyễn Thị Kim Oanh làm chủ biên. Cuốn tài
liệu phục vụ cho công tác giảng dạy của trƣờng, nội dung chủ yếu đề cập đến cơ sở
5
lý luận và trình tự các bƣớc cần thiết để thực hiện một cuộc kiểm tra sau thông
quan, mô hình KTSTQ của một số nƣớc trên thế giới.
- Cuốn tài liệu đào tạo “Kiểm tra sau thông quan” năm 2012 do nhóm giảng
viên Trƣờng Hải quan Việt Nam (Tổng cục Hải quan) biên soạn và ban hành nội bộ
đã hệ thống hóa cơ sở lý luận, quy trình thực hiện KTSTQ, các phần hành nghiệp vụ
nhƣ KTSTQ về trị giá, mã số HS, C/O; kỷ năng kiểm tra sổ sách kế toán, báo cáo
tài chính … và một số tình huống nghiệp vụ điển hình dành cho các lớp đào tạo
Công chức mới tuyển dụng của Ngành cũng nhƣ trong quá trình đào tạo chuyên sâu
cho các CBCC Hải quan các Cục Hải quan tỉnh, thành phố hàng năm.
- Luận án tiến sỹ kinh tế “ Kiểm tra sau thông quan về trị giá hải quan ở Việt
Nam” năm 2014 của tác giả Phạm Thị Bích Ngọc đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về
KTSTQ về trị giá hải quan, nội dung, quy trình thực hiện KTSTQ về trị giá, đánh
giá thực trạng công tác KTSTQ về trị giá hải quan tại Việt Nam và đƣa ra đƣợc một
số giải pháp nhằm tăng cƣờng công tác KTSTQ về trị giá.
- Luận án tiến sỹ kinh tế “ Hoàn thiện pháp luật về kiểm tra sau thông quan”
năm 2017 của tác giả Đào Thị Hoa Sen đã hệ thống hóa các vấn đề về lý luận và
thực tiễn về KTSTQ, từ đó đƣa ra quan điểm và giải pháp hoàn thiện pháp luật về
kiểm tra sau thông quan cả trên phƣơng diện lý luận và phát triển.
- Luận án tiến sỹ “Kiểm tra sau thông quan ở Việt Nam trong bối cảnh tự do
hóa thƣơng mại” năm 2011 của tác giả Nguyễn Thị Kim Oanh cũng đã xâu chuỗi,
hệ thống các cơ sở lý luận, phân tích thực trạng công tác KTSTQ và từ đó đề xuất
các giải pháp vĩ mô cho công tác kiểm tra sau thông quan của Ngành Hải quan.
- Luận văn thạc sỹ kinh tế “Kiểm tra sau thông quan tại Việt Nam trong thời
kỳ hội nhập quốc tế” năm 2015 của tác giả Vũ Thanh Trà, ngoài hệ thống cơ sở lý
luận về KTSTQ, cuốn luận văn đã đánh giá những kết quả qua công tác KTSTQ của
Ngành Hải quan giai đoạn 2009-2014, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm thực
hiện tốt hoạt động KTSTQ thời kỳ hội nhập.
- Luận văn thạc sỹ quản trị kinh doanh “Một số giải pháp nhằm nâng cao chất
lƣợng hoạt động kiểm tra sau thông quan tại Cục Hải quan tỉnh Quảng Ninh”, năm
2014 của tác giả Lƣơng Ngọc Thành đã đánh giá hoạt động KTSTQ giai đoạn 2009-
6
2013 và đƣa ra đƣợc một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác này tại Cục Hải
quan tỉnh Quảng Ninh.
- Luận văn thạc sỹ kinh tế chính trị “Hoạt động kiểm tra sau thông quan tại
Cục Hải quan Quảng Bình”, năm 2014 của tác giả Hoàng Kim Đồng đã đánh giá
hoạt động KTSTQ giai đoạn 2009-2013 và đƣa ra đƣợc một số giải pháp nhằm hoàn
thiện công tác này tại Cục Hải quan tỉnh Quảng Bình.
- Ngoài ra cũng còn có một số tài liệu mang tính nội bộ của Ngành Hải quan
nhƣ các chuyên đề về KTSTQ do Cục KTSTQ (Tổng cục Hải quan) tổng hợp từ
thực tiễn hoạt động KTSTQ tại các đơn vị trong toàn Ngành hằng năm giai đoạn
2012-2015 nhằm bổ trợ kiến thức, kinh nghiệm thực tiễn cho CBCC Hải quan.
Những bài viết, công trình nghiên cứu nêu trên, ở góc độ này hay góc độ khác
mới chỉ hệ thống hóa cơ sở lý luận, quy trình thực hiện nghiệp vụ KTSTQ hoặc là
phân tích, đánh giá hoạt động KTSTQ ở quy mô toàn ngành Hải quan hay một số
Cục Hải quan tỉnh, thành phố, những vụ việc mang tính điển hình, riêng lẻ không
phải của riêng Cục Hải quan tỉnh Hà Tĩnh. Tuy nhiên, đây là những tài liệu tham
khảo hết sức bổ ích, đóng góp về lý luận chung và các cơ sở khoa học để đề tài này
kế thừa và tiếp tục phân tích nhằm đề xuất các giải pháp hoàn thiện mô hình và các
biện pháp nâng cao chất lƣợng công tác KTSTQ tại Cục Hải quan tỉnh Hà Tĩnh.
1.1.2. Khoảng trống nghiên cứu và những vấn đề cần quan tâm
Tác giả nhận thấy rằng các tài liệu, đề tài nghiên cứu trên đều đang dừng lại ở
việc nghiên cứu công tác KTSTQ ở phạm vi vĩ mô nhƣ mô hình KTSTQ cho Hải
quan Việt Nam, kết quả hoạt động KTSTQ trong toàn Ngành hoặc là thực tiễn tại
một số đơn vị, một số vụ việcKTSTQ mang tính điển hình, riêng lẻ. Với sự đa dạng
của chủng loại hàng hóa, loại hình XNK; sự thay đổi thƣờng xuyên của các văn bản
pháp luật; thực tiễn, đặc thù hoạt động ở mỗi đơn vị Hải quan địa phƣơng mỗi
khác…, hoạt động KTSTQ vì thế cũng cần có những biện pháp, cách thức thực hiện
riêng mới đem lại hiệu quả, vì vậy không thể hoàn toàn vận dụng, áp dụng những
tài liệu trên để áp dụng cho Cục Hải quan tỉnh Hà Tĩnh.
Ở cả trong nƣớc và trên bình diện quốc tế, chƣa có công trình nào nghiên cứu
cụ thể về hoạt động KTSTQ tại Cục Hải quan tỉnh Hà Tĩnh. Đây là đề tài mang tính
7
độc lập, không bị trùng lặp và cần đƣợc tiếp tục nghiên cứu. Đề tài đƣợc nghiên cứu
trong tình hình có sự thay đổi của một loạt các văn bản quy phạm pháp luật trong
lĩnh vực Hải quan nhƣ: Luật Hải quan năm 2014, Nghị định 08/2015/NĐ-CP ngày
21/1/2015 hƣớng dẫn thi hành Luật Hải quan; Thông tƣ số 38/2015/TT-BTC ngày
28/3/2015 Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất
khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu;
Thông tƣ số 39/2015/TT-BTC ngày 28/3/2015 về việc hƣớng dẫn xác định trị giá
tính thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; … Đây là các văn bản rất quan
trọng đối với ngành Hải quan về mặt thủ tục cũng nhƣ về mặt quản lý thuế; nhằm
đáp ứng đòi hỏi về một hệ thống văn bản thể hiện tính tập trung hoá cao, không dàn
trải, giải quyết sự chồng chéo của một số các văn bản liên quan,…
Trong những năm qua, số cuộc và số thực thu nộp NSNN qua công tác
KTSTQ trong toàn Ngành Hải quan nói chung và Cục Hải quan tỉnh Hà Tĩnh nói
riêng đang tăng lên. Mặc dù vậy, quá trình xây dựng kế hoạch cũng nhƣ việc triển
khai thực hiện, nhân sự dành cho công tác KTSTQ chƣa đƣợc đầu tƣ thỏa đáng; Tài
liệu nghiên cứu dùng cho công tác KTSTQ tại đơn vị vẫn còn rất ít, phƣơng thức,
thủ đoạn gian lận của doanh nghiệp ngày càng tinh vi, phức tạp….Vì vậy, cần thiết
phải có một công trình nghiên cứu hệ thống hóa cơ sở lý luận về KTSTQ nói chung,
đánh giá thực trạng công tác KTSTQ và căn cứ vào đó để đề xuất các giải pháp
nhằm hoàn thiện công tác KTSTQ của Cục Hải quan tỉnh Hà Tĩnh thời gian tới.
1.2. Cơ sở lý luận về công tác kiểm tra sau thông quan
1.2.1. Khái niệm, vai trò, mục đích của kiểm tra sau thông quan
1.2.1.1. Khái niệm kiểm tra sau thông quan
Kiểm tra sau thông quan là thuật ngữ chuyên môn đƣợc thể hiện bằng nhiều
ngôn ngữ khác nhau trên thế giới. Ở mỗi quốc gia, tổ chức khác nhau, định nghĩa về
“kiểm tra sau thông quan” đƣợc diễn đạt khác nhau và cách gọi nghiệp vụ này cũng
có sự khác nhau.
- Theo Công ƣớc về đơn giản hóa và hài hòa hóa thủ tục Hải quan (Công ƣớc
Kyoto sửa đổi, bổ sung vào tháng 9/1999), KTSTQ đƣợc định nghĩa nhƣ sau:
“Kiểm tra trên cơ sở kiểm toán là các biện pháp đƣợc cơ quan Hải quan tiến hành
8
nhằm xác định tính chính xác và trung thực của khai báo Hải quan thông qua việc
kiểm tra các chứng từ, sổ kế toán, hệ thống kinh doanh và dữ liệu thƣơng mại của
các bên có liên quan”.
- Theo quan điểm của Tổ chức Hải quan thế giới (World Customs
Organization – WCO): “Kiểm tra sau thông quan là quy trình nghiệp vụ cho phép
các viên chức hải quan kiểm tra tính chính xác của hoạt động khai hải quan bằng
việc kiểm tra các hồ sơ, tài liệu ghi chép về kế toán và thƣơng mại liên quan đến
hoạt động buôn bán, trao đổi hàng hoá và tất cả các số liệu, thông tin, bằng chứng
khác mà hiện tại đang đƣợc các đối tƣợng kiểm tra (cá nhân hoặc doanh nghiệp)
trực tiếp hoặc gián tiếp tham gia vào hoạt động buôn bán quốc tế nắm giữ”.
- Theo Luật Hải quan Nhật Bản: “Kiểm tra sau thông quan là hoạt động kiểm
tra có hệ thống nhằm thẩm định tính chính xác và trung thực của khai Hải quan
thông qua việc kiểm tra các chứng từ, sổ kế toán, hệ thống kinh doanh, dữ liệu
thƣơng mại có liên quan đƣợc lƣu giữ bởi các tổ chức cá nhân có liên quan trực tiếp
và gián tiếp đến thƣơng mại quốc tế”.
- Theo Luật Hải quan Indonesia năm 1995: “Kiểm tra sau thông quan là một
biện pháp kiểm soát có tính hệ thống của cơ quan Hải quan. Bằng biện pháp này, cơ
quan Hải quan kiểm tra tính chính xác và trung thực của khai Hải quan thông qua
việc kiểm tra các sổ sách kế toán, ghi chép kế toán, chứng từ thƣơng mại và các dữ
liệu kinh doanh có liên quan do các tổ chức, cá nhân tham gia trực tiếp hoặc gián
tiếp vào thƣơng mại quốc tế lƣu giữ”.
- Theo Sách hƣớng dẫn về KTSTQ của Tổ chức Hải quan ASEAN (bản Final
Draft - 06/2004): “Kiểm tra sau thông quan là một biện pháp kiểm soát Hải quan có
hệ thống nhằm thẩm định tính chính xác và trung thực của khai Hải quan thông qua
việc kiểm tra chứng từ, sổ sách kế toán, hệ thống kinh doanh và dữ liệu thƣơng mại
có liên quan đƣợc lƣu giữ bởi các tổ chức, cá nhân tham gia trực tiếp và gián tiếp
vào thƣơng mại quốc tế”.
Với phƣơng châm hành động của Ngành Hải quan “Chuyên nghiệp, minh
bạch, Hiệu quả”, việc Hệ thống VNACCS/VCIS chính thức đi vào hoạt động kể từ
năm 2014 thì lợi ích của doanh nghiệp càng đƣợc quan tâm, chú trọng hơn, với
9
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------
PHẠM THỊ MỸ HẠNH
KIỂM TRA SAU THÔNG QUAN
ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
TẠI CỤC HẢI QUAN TỈNH HÀ TĨNH
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG
Hà Nội – 2018
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------
PHẠM THỊ MỸ HẠNH
KIỂM TRA SAU THÔNG QUAN
ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
TẠI CỤC HẢI QUAN TỈNH HÀ TĨNH
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60 34 04 10
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: GS.TS. PHAN HUY ĐƢỜNG
XÁC NHẬN CỦA XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN CHẤM LUẬN VĂN
GS.TS.Phan Huy Đƣờng PGS.TS. Lê Danh Tốn
Hà Nội – 2018
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan tất cả số liệu sử dụng trong cuốn luận văn này là công
trình nghiên cứu khoa học của bản thân đƣợc đúc kết từ quá trình nghiên cứu, học
tập tại Trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội, dƣới sự hƣớng dẫn trực
tiếp của GS.TS. Phan Huy Đƣờng. Nội dung luận văn “ Kiểm tra sau thông quan
đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại Cục Hải quan tỉnh Hà Tĩnh” có
tham khảo và sử dụng các tài liệu, thông tin đƣợc đăng tải trên các tác phẩm, tạp chí
và trang website theo danh mục tài liệu tham khảo của luận văn. Các số liệu, những
kết luận nghiên cứu đƣợc trình bày trong luận văn này trung thực và chƣa từng
đƣợc công bố dƣới bất cứ hình thức nào. Tác giả xin chịu trách nhiệm về nghiên
cứu của mình.
Tác giả
Phạm Thị Mỹ Hạnh
LỜI CẢM ƠN
Trƣớc hết, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới giảng viên hƣớng dẫn
khoa học GS.TS. Phan Huy Đƣờng đã tận tình hƣớng dẫn, chỉ bảo và đồng hành
cùng tác giả trong suốt thời gian học tập cũng nhƣ nghiên cứu, hoàn thiện cuốn luận
văn cuối khóa này.
Xin trân trọng cảm ơn quý thầy/cô giáo trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học
Quốc gia Hà Nội đã truyền đạt những kinh nghiệm vô cùng quý giá, bổ ích trong
quá trình học tập, nghiên cứu tại trƣờng, giúp tác giả có cơ hội đƣợc học tập, nâng
cao trình độ phục vụ tốt hơn cho công tác và trong cuộc sống của mình.
Xin trân trọng cảm ơn các đồng chí Lãnh đạo, cán bộ công chức Cục Hải
quan tỉnh Hà Tĩnh đã sẵn sàng cung cấp tài liệu, số liệu và hỗ trợ, giúp đỡ bản thân
trong quá trình thực hiện đề tài.
Xin đƣợc bày tỏ tình cảm tới bạn bè, đồng nghiệp đã luôn quan tâm, động
viên, khích lệ cho tôi thêm động lực phấn đấu hoàn thành tốt khóa đào tạo thạc sỹ.
Cuối cùng, xin gửi lòng biết ơn sâu sắc tới những ngƣời thân trong gia đình
đã luôn kề cận, động viên, giúp đỡ cả về mặt vật chất, tinh thần trong quá trình học
tập, đặc biệt là thời gian thực hiện Luận văn.
Xin trân trọng cảm ơn!.
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. ii
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................... i
DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................ ii
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................... 1
1.Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................. 1
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................ 3
2.1. Mục đích nghiên cứu .............................................................................. 3
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu.............................................................................. 3
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu............................................................. 3
3.1. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................ 3
3.2.Về phạm vi nghiên cứu ............................................................................ 3
4. Những đóng góp mới của đề tài ................................................................ 4
5. Kết cấu của luận văn ................................................................................. 4
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN
VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC KIỂM TRA SAU THÔNG QUAN TẠI CỤC
HẢI QUAN ........................................................................................................ 5
1.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài và những
vấn đề cần quan tâm ...................................................................................... 5
1.1.1.Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài ............ 5
1.1.2. Khoảng trống nghiên cứu và những vấn đề cần quan tâm ............. 7
1.2. Cơ sở lý luận về công tác kiểm tra sau thông quan ............................... 8
1.2.1. Khái niệm, vai trò, mục đích của kiểm tra sau thông quan ............ 8
1.2.2. Nguyên tắc kiểm tra sau thông quan............................................. 12
1.2.3. Lợi ích mang lại cho Doanh nghiệp khi được KTSTQ ................. 14
1.2.4. Các quy định cụ thể về Kiểm tra sau thông quan ......................... 14
1.2.5. Mô hình tổ chức bộ máy KTSTQ tại Cục Hải quan ...................... 19
1.2.6. Nội dung kiểm tra sau thông quan đối với hàng hóa xuất khẩu,
nhập khẩu ................................................................................................ 20
1.2.7. Kiểm tra công tác kiểm tra sau thông quan .................................. 24
1.2.8. Các tiêu chí đánh giá hoạt động kiểm tra sau thông quan ........... 25
1.2.9. Các nhân tố ảnh hưởng đến kiểm tra sau thông quan .................. 25
1.3. Kinh nghiệm thực tiễn kiểm tra sau thông quan tại một số Cục Hải
quan và bài học kinh nghiệm cho Cục Hải quan tỉnh Hà Tĩnh ................... 28
1.3.1. Kinh nghiệm kiểm tra sau thông quan tại Cục Hải quan tỉnh
Quảng Ninh. ............................................................................................ 28
1.3.2. Kinh nghiệm kiểm tra sau thông quan tại Cục Hải quan tỉnh Nghệ
An. ........................................................................................................... 31
1.3.3. Bài học kinh nghiệm rút ra cho Cục Hải quan tỉnh Hà Tĩnh ....... 34
CHƢƠNG 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN ...................... 36
2.1. Cách tiếp cận nghiên cứu ..................................................................... 36
2.2. Nguồn tƣ liệu và số liệu ....................................................................... 36
2.3. Các phƣơng pháp nghiên cứu đƣợc sử dụng........................................ 37
2.3.1. Phương pháp thu thập dữ liệu ...................................................... 37
2.3.2. Phương pháp phân tích ................................................................. 38
2.3.3. Phương pháp tổng hợp, thống kê mô tả và so sánh ...................... 38
2.3.4. Phương pháp xử lý tài liệu, số liệu ............................................... 38
CHƢƠNG 3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM TRA SAU THÔNG
QUAN TẠI CỤC HẢI QUAN TỈNH HÀ TĨNH............................................ 40
3.1. Giới thiệu khái quát về Cục Hải quan tỉnh Hà Tĩnh và công tác kiểm
tra sau thông quan tại Cục Hải quan tỉnh Hà Tĩnh ...................................... 40
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển Cục Hải quan tỉnh Hà Tĩnh ..... 40
3.1.2.Một số kết quả hoạt động của Cục Hải quan tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn
2012-2016 ................................................................................................ 41
3.1.3. Sự hình thành và phát triển lực lượng kiểm tra sau thông quan
Cục Hải quan tỉnh Hà Tĩnh ..................................................................... 47
3.2. Thực trạng công tác kiểm tra sau thông quan ...................................... 51
3.2.1. Thực trạng lập kế hoạch kiểm tra sau thông quan ....................... 51
3.2.2. Tổ chức thực hiện kiểm tra sau thông quan .................................. 53
3.2.3. Thực hiện kiểm tra sau thông quan ............................................... 55
3.3. Công tác kiểm tra, giám sát hoạt động kiểm tra sau thông quan ......... 59
3.4. Đánh giá kiểm tra sau thông quan tại Cục Hải quan Hà Tĩnh ............. 61
3.4.1. Đánh giá kết quả kiểm tra sau thông quan theo các tiêu chí cụ thể
................................................................................................................. 61
3.4.2. Đánh giá chung về hoạt động kiểm tra sau thông quan tại Cục Hải
quan tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2012-2016................................................. 67
3.4.3. Nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế ..................................... 72
CHƢƠNG 4. PHƢƠNG HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG
TÁC KIỂM TRA SAU THÔNG QUAN TẠI CỤC HẢI QUAN TỈNH HÀ
TĨNH ............................................................................................................... 78
4.1. Xu hƣớng về hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu và nguy cơ gian lận
trong quản lý Hải quan trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh ...................................... 78
4.1.1. Xu hướng về hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu trên địa bàn ......... 78
4.1.2. Tính tất yếu cần phải tiếp tục hoàn thiện công tác kiểm tra sau
thông quan tại Cục Hải quan tỉnh Hà Tĩnh ............................................ 79
4.1.3. Đề xuất phương hướng, mục tiêu hoạt động kiểm tra sau thông
quan tại Cục Hải quan tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020 ............................... 80
4.2. Một số giải pháp hoàn thiện kiểm tra sau thông quan tại Cục Hải quan
tỉnh Hà Tĩnh ................................................................................................ 81
4.2.1.Nhóm giải pháp tiếp tục hoàn thiện pháp luật và cơ chế, chính sách
về KTSTQ ................................................................................................. 81
4.2.2. Nhóm giải pháp về thực hiện quy trình kiểm tra sau thông quan. 84
4.2.3. Nhóm giải pháp về lựa chọn hình thức kiểm tra sau thông quan . 88
4.2.4. Áp dụng có hiệu quả các công cụ pháp luật và phương tiện kỹ
thuật vào công tác KTSTQ ...................................................................... 90
4.2.5. Nhóm giải pháp về tổ chức bộ máy kiểm tra sau thông quan ....... 92
4.2.6. Nhóm giải pháp về tăng cường quan hệ phối hợp, hợp tác trao đổi
thông tin. .................................................................................................. 95
4.2.7. Nhóm giải pháp về đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến pháp
luật về kiểm tra sau thông quan .............................................................. 95
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 97
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................ 99
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT Ký hiệu Nguyên nghĩa
1 CBCC Cán bộ công chức
2 CNTT Công nghệ thông tin
3 DN Doanh nghiệp
4 GATT Hiệp định chung về thuế quan và mậu dịch
5 KTSTQ Kiểm tra sau thông quan
6 NK Nhập khẩu
VNACCS/VCIS Hệ thống thông quan tự động một cửa
7
quốc gia
8 WCO Tổ chức hải quan thế giới
9 XK Xuất khẩu
10 XK,NK Xuất khẩu, nhập khẩu
11 XNK Xuất nhập khẩu
i
DANH MỤC CÁC BẢNG
STT Bảng Nội dung Trang
Kết quả hoạt động KTSTQ của Cục Hải quan
1 Bảng 1.1 29
Quảng Ninh giai đoạn 2012-2016
Kết quả hoạt động KTSTQ của Cục Hải quan Nghệ
2 Bảng 1.2 33
An giai đoạn 2012-2016.
Số liệu doanh nghiệp, tờ khai, Kim ngạch XNK giai
3 Bảng 3.1 42
đoạn 2012 – 2016.
4 Bảng 3.2 Tình hình thu nộp NSNN giai đoạn 2012-2016 44
Kết quả phân luồng, kiểm tra hải quan giai đoạn
5 Bảng 3.3 44
2012-2016.
Công tác xử lý hàng cấm, buôn lậu giai đoạn 2012-
6 Bảng 3.4 45
2016.
7 Bảng 3.5 Kết quả triển khai thủ tục hải quan điện tử Hà Tĩnh 46
Tình hình biên chế lực lƣợng Kiểm tra sau thông
8 Bảng 3.6 50
quan giai đoạn 2012-2016
Kế hoạch kiểm tra sau thông quan và kết quả thực
9 Bảng 3.7 52
hiện giai đoạn 2012-2016
Số liệu số DN đƣợc kiểm tra sau thông quan giai
10 Bảng 3.8 61
đoạn 2012-2016.
11 Bảng 3.9 Số cuộc KTSTQ tại trụ sở DN giai đoạn 2012-2016 62
Số DN vi phạm và số tiền thuế truy thu tại Cục Hải
12 Bảng 3.10 64
quan tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2012-2016
Số thu từ KTSTQ so với tổng số thu thuế giai đoạn
13 Bảng 3.11 65
2012-2016
Số liệu về đánh giá tuân thủ pháp luật hải quan giai
14 Bảng 3.12 66
đoạn 2012-2016
ii
DANH MỤC HÌNH VẼ
STT Hình Nội dung Trang
Hoạt động quản lý của cơ quan hải quan đối với hàng
1 Hình 1.1 10
hóa XNK
2 Hình 1.2 Mô hình tổ chức bộ máy của Hải quan Việt Nam 19
Mô hình tổ chức bộ máy của hệ thống kiểm tra sau
3 Hình 1.3 20
thông quan
4 Hình 1.4 Quy trình kiểm tra sau thông quan 22
Biểu đồ số tờ khai Hải quan tại Hà Tĩnh giai đoạn
5 Hình 3.1 43
2012-2016.
Biểu đồ diễn biến thu ngân sách Hà Tĩnh giai đoạn
6 Hình 3.2 43
2012-2016
7 Hình 3.3 Bộ máy KTSTQ tại Cục Hải quan tỉnh Hà Tĩnh 47
iii
PHẦN MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài
Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế thế giới theo hƣớng toàn
cầu hóa đã làm cho quan hệ giao lƣu kinh tế giữa các quốc gia ngày càng gia tăng.
Thƣơng mại quốc tế đã trở thành động lực phát triển của mỗi quốc gia cũng nhƣ của
nền kinh tế thế giới, sự phát triển của thƣơng mại quốc tế làm cho lƣu lƣợng hàng
hóa qua cửa khẩu ngày càng tăng. Thực tế này cũng đã làm nảy sinh nhiều hành vi
và gian lận thƣơng mại với các thủ đoạn ngày một tinh vi,phức tạp, trong khi thời
gian lƣu giữ hàng hóa để kiểm tra trong quá trình thông quan bị rút ngắn lại; mặt
khác nguồn nhân lực cũng nhƣ trang thiết bị và mặt bằng kiểm tra tại các cửa khẩu
còn nhiều hạn chế. Yêu cầu đặt ra với ngành Hải quan cần tăng cƣờng biện pháp
quản lý mới bằng cách kéo dài thời gian kiểm tra, mở rộng phạm vi kiểm tra. Biện
pháp nghiệp vụ thỏa mãn các yêu cầu này chính là kiểm tra sau thông quan.Theo
đó, cơ quan hải quan sẽ chuyển từ phƣơng pháp quản lý hải quan truyền thống dựa
chủ yếu vào toàn bộ hoạt động kiểm soát, giám sát chặt chẽ hàng hóa ngay tại cửa
khẩu sang phƣơng pháp quản lý hiện đại dựa trên việc kiểm tra các chứng từ thƣơng
mại, hải quan, chứng từ kế toán, ngân hàng của các lô hàng đã thông quan nhằm
đảm bảo tính trung thực hợp lý và độ tin cậy của các thông tin chủ hàng đã khai báo
với hải quan.
Kiểm tra sau thông quan là hoạt động nghiệp vụ của cơ quan hải quan nhằm
mục đích kiểm tra, đánh giá mức độ tuân thủ pháp luật, phát hiện những gian lận,
sai sót trong khai báo Hải quan và trong thực tế kinh doanh của doanh nghiệp đối
với hàng hoá XNK, chống thất thu cho NSNN; và đặc biệt là thông qua hoạt động
KTSTQ quan để tuyên truyền, hƣớng dẫn cộng đồng doanh nghiệp và nhân dân
hiểu rõ hơn về các quy định của Nhà nƣớc trong hoạt động XNK. Hoạt động
KTSTQ có ý nghĩa vô cùng quan trọng, giữ vị trí chủ đạo trong công tác quản lý
Hải quan hiện đại.
Trong những năm qua, Ngành Hải quan Việt Nam đã áp dụng mô hình quản
lý chuyển mạnh từ tiền kiểm(giám sát chặt chẽ hàng hóa tại cửa khẩu) sang hậu
1
kiểm (kiểm soát sau khi hàng hóa đã thông quan) này, qua đó thúc đẩy phát triển
hoạt động xuất nhập khẩu. Nhiều giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động KTSTQ tại
các đơn vị trong toàn Ngành đã đƣợc triển khai thực hiện có hiệu quả. Qua đó, rất
nhiều hành vi gian lận đã đƣợc phát hiện và xử lý, thu nộp NSNN mỗi năm lên đến
con số hàng ngàn tỷ đồng. Điều này cho thấy nguy cơ gian lận thƣơng mại đang
tăng lên nhanh chóng cả về thủ đoạn lẫn phƣơng thức thực hiện. Hơn bao giờ hết
đòi hỏi cần phải tăng cƣờng và phát huy thực sự vai trò của kiểm tra sau thông quan
ngay từ đơn vị cơ sở.
Nhƣ vậy, chúng ta có thể thấy rằng, chủ thể quản lý của kiểm tra sau thông
quan chính là cơ quan hải quan còn đối tƣợng của kiểm tra sau thông quan chính là
toàn bộ các tài liệu, dữ liệu và các yếu tố cần thiết liên quan đến hàng hóa xuất
khẩu, nhập khẩu đƣợc kiểm tra.Trong luận văn này, chủ thể quản lý chính là Cục
Hải quan tỉnh Hà Tĩnh.
Là một đơn vị trực thuộc Tổng cục Hải quan, Cục Hải quan tỉnh Hà Tĩnh đƣợc
giao nhiệm vụ thực hiện chức năng quản lý nhà nƣớc về hải quan trên địa bàn tỉnh
Hà Tĩnh, trong đó có nhiệm vụ kiểm tra sau thông quan. Bên cạnh những kết quả
đạt đƣợc trên một số mặt công tác cơ bản của đơn vị thì hoạt động kiểm tra sau
thông quan tại Cục Hải quan tỉnh Hà Tĩnh vẫn còn những hạn chế, những điểm yếu
nhất định đòi hỏi cần phải hoàn thiện hơn nữa nhằm đáp ứng hơn nữa yêu cầu công
tác trong thời gian sắp tới.
Đƣợc phân công công tác tại Cục Hải quan tỉnh Hà Tĩnh, đã từng kinh qua
thực tiễn các cuộc kiểm tra sau thông quan cũng nhƣ thực hiện công tác tham mƣu,
tôi nhận thấy việc nghiên cứu về kiểm tra sau thông quan sẽ góp phần nâng cao hiệu
quả thực hiện nhiệm vụ chính trị tại đơn vị, đồng thời là điều kiện giúp tôi trau dồi
kiến thức, kỷ năng nghiên cứu, nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ của mình.
Xuất phát từ những lý do đó, việc đi sâu nghiên cứu những vấn đề liên quan
đến hoạt động kiểm tra sau thông quan của Cục Hải quan tỉnh Hà Tĩnh trong giai
đoạn hiện nay, từ đó đề ra giải pháp đồng bộ, mang tính chiến lƣợc cho hoạt động
kiểm tra sau thông quan đang là một đòi hỏi cấp thiết. Để giải quyết cho những vấn
đề đƣợc đặt ra ở trên, tác giả đã lựa chọn đề tài “Kiểm tra sau thông quan đối với
2
hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại Cục Hải quan tỉnh Hà Tĩnh” làm đề tài luận
văn thạc sĩ của mình.
Câu hỏi nghiên cứu: Thực trạng công tác kiểm tra sau thông quan tại Cục
Hải quan tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2012 - 2016 nhƣ thế nào? Cục Hải quan tỉnh Hà
Tĩnh cần phải làm gì và làm nhƣ thế nào để hoàn thiện công tác kiểm tra sau thông
quan?
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục đích nghiên cứu
- Luận văn đƣợc thực hiện nhằm đánh giá thực trạng công tác kiểm tra sau
thông quan tại Cục Hải quan tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2012-2016 và đề xuất một số
giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng công tác này tại Cục Hải quan tỉnh Hà Tĩnh
trong thời gian tới.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hoá và làm rõ thêm một số vấn đề lý luận và thực tiễn về hoạt động
kiểm tra sau thông quan.
- Phân tích, đánh giá thực trạng công tác kiểm tra sau thông quan, từ đó chỉ ra
đƣợc điểm mạnh, điểm yếu trong công tác kiểm tra sau thông quan tại Cục Hải quan
tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2012-2016.
- Đề xuất phƣơng hƣớng và một số giải pháp chủ yếu nhằm đổi mới, nâng cao chất
lƣợng công tác kiểm tra sau thông quan tại Cục Hải quan tỉnh Hà Tĩnh thời gian tới.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Luận văn tập trung nghiên cứu công tác kiểm tra sau thông quan tại Cục Hải
quan tỉnh Hà Tĩnh.
3.2.Về phạm vi nghiên cứu
- Về phạm vi không gian: Nghiên cứu, đánh giá công tác kiểm tra sau thông
quan trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
- Phạm vi nội dung nghiên cứu: Luận văn tập trung nghiên cứu năm vấn đề sau:
+ Cơ cấu tổ chức bộ máy của lực lƣợng kiểm tra sau thông quan.
3
+ Hoạt động xây dựng kế hoạch, thu thập thông tin và xác định đối tƣợng
kiểm tra.
+ Hoạt động kiểm tra sau thông quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
+ Hoạt động lập hồ sơ, ban hành các quyết định hành chính, lƣu trữ hồ sơ
trong lĩnh vực KTSTQ.
+ Hoạt động thanh tra, kiểm tra hoạt động kiểm tra sau thông quan.
- Về phạm vi thời gian nghiên cứu: Luận văn giới hạn ở việc thu thập, phân
tích công tác kiểm tra sau thông quan giai đoạn từ năm 2012 đến 2016. Điều tra
đƣợc tiến hành từ tháng 4/2017 đến tháng 7/2017.
4. Những đóng góp mới của đề tài
- Góp phần hệ thống hóa lý luận cơ bản về công tác kiểm tra sau thông quan;
về mục đích, vai trò của kiểm tra sau thông quan trong tiến trình hội nhập.
- Đánh giá khách quan thực trạng công tác kiểm tra sau thông quan tại Cục
Hải quan tỉnh Hà Tĩnh. Phân tích rõ những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân của
công tác kiểm tra sau thông quan tại Cục Hải quan tỉnh Hà Tĩnh.
- Đề xuất một số giải pháp có giá trị thực tiễn nhằm hoàn thiện công tác kiểm
tra sau thông quan tại Cục Hải quan tỉnh Hà Tĩnh; góp phần đảm bảo nguồn thu cho
NSNN, tạo môi trƣờng kinh doanh bình đẳng.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, các phụ biểu,
luận văn đƣợc kết cấu thành 3 chƣơng sau đây.
Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu, cơ sở lý luận và thực tiễn về công
tác kiểm tra sau thông quan tại Cục Hải quan.
Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu
Chƣơng 3: Thực trạng công tác kiểm tra sau thông quan tại Cục Hải quan tỉnh
Hà Tĩnh.
Chƣơng 4: Phƣơng hƣớng và giải pháp hoàn thiện công tác kiểm tra sau
thông quan tại Cục Hải quan tỉnh Hà Tĩnh.
4
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
VỀ CÔNG TÁC KIỂM TRA SAU THÔNG QUAN TẠI CỤC HẢI QUAN
1.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài và những
vấn đề cần quan tâm
1.1.1.Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài
Ở nhiều quốc gia trên thế giới, nghiệp vụ kiểm tra sau thông quan (KTSTQ)
đã đƣợc nghiên cứu, xây dựng và triển khai. Tuy nhiên mỗi một quốc gia có các
điều kiện kinh tế - xã hội khác nhau, cơ quan Hải quan thực hiện biện pháp quản lý
theo các cách khác nhau, do đó công tác KTSTQ cũng đƣợc triển khai theo các
phƣơng pháp khác nhau. Vì vậy, không thể sử dụng hoàn toàn kinh nghiệm KTSTQ
của các quốc gia cho điều kiện cụ thể của KTSTQ ở Việt Nam mà đòi hỏi có quá
trình nghiên cứu cụ thể, độc lập và phù hợp với điều kiện của Hải quan Việt Nam.
Những năm gần đây, với sự phát triển mạnh mẽ của thƣơng mại quốc tế, trƣớc
yêu cầu của việc giải phóng nhanh chóng hàng hóa qua lại tại các cửa khẩu nhƣng
vẫn phải đảm bảo tính tuân thủ pháp luật của ngƣời xuất khẩu - nhập khẩu, Ngành
Hải quan đã có nhiều cơ chế nhằm đảm bảo kiểm soát chặt chẽ hoạt động XNK,
trong đó có hoạt động KTSTQ, bên cạnh đó các sai phạm đƣợc phát hiện ngày càng
nhiều với các phƣơng thức, thủ đoạn khác nhau. Bởi vậy, để phục vụ tốt hơn cho
công tác quản lý, nhiều công trình nghiên cứu, nhiều tài liệu liên quan đến hoạt
động này đã đƣợc thực hiện và ban hành nhằm phục vụ tốt hơn nữa cho ngƣời học,
ngƣời nghiên cứu, cũng nhƣ CBCC Hải quan trực tiếp thực hiện nhiệm vụ
KTSTQ.Tính đến thời điểm chọn đề tài này, tác giả nhận thấy đã có một số nghiên
cứu có liên quan đến nội dung KTSTQ, trong đó có thể kể đến các công trình
nghiên cứu trong và ngoài ngành Hải quan nhƣ:
- Giáo trình “Kiểm tra sau thông quan” năm 2012 của Học viện Tài chính xuất
bản do PGS.TS Hoàng Trần Hậu, TS.Nguyễn Thị Kim Oanh làm chủ biên. Cuốn tài
liệu phục vụ cho công tác giảng dạy của trƣờng, nội dung chủ yếu đề cập đến cơ sở
5
lý luận và trình tự các bƣớc cần thiết để thực hiện một cuộc kiểm tra sau thông
quan, mô hình KTSTQ của một số nƣớc trên thế giới.
- Cuốn tài liệu đào tạo “Kiểm tra sau thông quan” năm 2012 do nhóm giảng
viên Trƣờng Hải quan Việt Nam (Tổng cục Hải quan) biên soạn và ban hành nội bộ
đã hệ thống hóa cơ sở lý luận, quy trình thực hiện KTSTQ, các phần hành nghiệp vụ
nhƣ KTSTQ về trị giá, mã số HS, C/O; kỷ năng kiểm tra sổ sách kế toán, báo cáo
tài chính … và một số tình huống nghiệp vụ điển hình dành cho các lớp đào tạo
Công chức mới tuyển dụng của Ngành cũng nhƣ trong quá trình đào tạo chuyên sâu
cho các CBCC Hải quan các Cục Hải quan tỉnh, thành phố hàng năm.
- Luận án tiến sỹ kinh tế “ Kiểm tra sau thông quan về trị giá hải quan ở Việt
Nam” năm 2014 của tác giả Phạm Thị Bích Ngọc đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về
KTSTQ về trị giá hải quan, nội dung, quy trình thực hiện KTSTQ về trị giá, đánh
giá thực trạng công tác KTSTQ về trị giá hải quan tại Việt Nam và đƣa ra đƣợc một
số giải pháp nhằm tăng cƣờng công tác KTSTQ về trị giá.
- Luận án tiến sỹ kinh tế “ Hoàn thiện pháp luật về kiểm tra sau thông quan”
năm 2017 của tác giả Đào Thị Hoa Sen đã hệ thống hóa các vấn đề về lý luận và
thực tiễn về KTSTQ, từ đó đƣa ra quan điểm và giải pháp hoàn thiện pháp luật về
kiểm tra sau thông quan cả trên phƣơng diện lý luận và phát triển.
- Luận án tiến sỹ “Kiểm tra sau thông quan ở Việt Nam trong bối cảnh tự do
hóa thƣơng mại” năm 2011 của tác giả Nguyễn Thị Kim Oanh cũng đã xâu chuỗi,
hệ thống các cơ sở lý luận, phân tích thực trạng công tác KTSTQ và từ đó đề xuất
các giải pháp vĩ mô cho công tác kiểm tra sau thông quan của Ngành Hải quan.
- Luận văn thạc sỹ kinh tế “Kiểm tra sau thông quan tại Việt Nam trong thời
kỳ hội nhập quốc tế” năm 2015 của tác giả Vũ Thanh Trà, ngoài hệ thống cơ sở lý
luận về KTSTQ, cuốn luận văn đã đánh giá những kết quả qua công tác KTSTQ của
Ngành Hải quan giai đoạn 2009-2014, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm thực
hiện tốt hoạt động KTSTQ thời kỳ hội nhập.
- Luận văn thạc sỹ quản trị kinh doanh “Một số giải pháp nhằm nâng cao chất
lƣợng hoạt động kiểm tra sau thông quan tại Cục Hải quan tỉnh Quảng Ninh”, năm
2014 của tác giả Lƣơng Ngọc Thành đã đánh giá hoạt động KTSTQ giai đoạn 2009-
6
2013 và đƣa ra đƣợc một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác này tại Cục Hải
quan tỉnh Quảng Ninh.
- Luận văn thạc sỹ kinh tế chính trị “Hoạt động kiểm tra sau thông quan tại
Cục Hải quan Quảng Bình”, năm 2014 của tác giả Hoàng Kim Đồng đã đánh giá
hoạt động KTSTQ giai đoạn 2009-2013 và đƣa ra đƣợc một số giải pháp nhằm hoàn
thiện công tác này tại Cục Hải quan tỉnh Quảng Bình.
- Ngoài ra cũng còn có một số tài liệu mang tính nội bộ của Ngành Hải quan
nhƣ các chuyên đề về KTSTQ do Cục KTSTQ (Tổng cục Hải quan) tổng hợp từ
thực tiễn hoạt động KTSTQ tại các đơn vị trong toàn Ngành hằng năm giai đoạn
2012-2015 nhằm bổ trợ kiến thức, kinh nghiệm thực tiễn cho CBCC Hải quan.
Những bài viết, công trình nghiên cứu nêu trên, ở góc độ này hay góc độ khác
mới chỉ hệ thống hóa cơ sở lý luận, quy trình thực hiện nghiệp vụ KTSTQ hoặc là
phân tích, đánh giá hoạt động KTSTQ ở quy mô toàn ngành Hải quan hay một số
Cục Hải quan tỉnh, thành phố, những vụ việc mang tính điển hình, riêng lẻ không
phải của riêng Cục Hải quan tỉnh Hà Tĩnh. Tuy nhiên, đây là những tài liệu tham
khảo hết sức bổ ích, đóng góp về lý luận chung và các cơ sở khoa học để đề tài này
kế thừa và tiếp tục phân tích nhằm đề xuất các giải pháp hoàn thiện mô hình và các
biện pháp nâng cao chất lƣợng công tác KTSTQ tại Cục Hải quan tỉnh Hà Tĩnh.
1.1.2. Khoảng trống nghiên cứu và những vấn đề cần quan tâm
Tác giả nhận thấy rằng các tài liệu, đề tài nghiên cứu trên đều đang dừng lại ở
việc nghiên cứu công tác KTSTQ ở phạm vi vĩ mô nhƣ mô hình KTSTQ cho Hải
quan Việt Nam, kết quả hoạt động KTSTQ trong toàn Ngành hoặc là thực tiễn tại
một số đơn vị, một số vụ việcKTSTQ mang tính điển hình, riêng lẻ. Với sự đa dạng
của chủng loại hàng hóa, loại hình XNK; sự thay đổi thƣờng xuyên của các văn bản
pháp luật; thực tiễn, đặc thù hoạt động ở mỗi đơn vị Hải quan địa phƣơng mỗi
khác…, hoạt động KTSTQ vì thế cũng cần có những biện pháp, cách thức thực hiện
riêng mới đem lại hiệu quả, vì vậy không thể hoàn toàn vận dụng, áp dụng những
tài liệu trên để áp dụng cho Cục Hải quan tỉnh Hà Tĩnh.
Ở cả trong nƣớc và trên bình diện quốc tế, chƣa có công trình nào nghiên cứu
cụ thể về hoạt động KTSTQ tại Cục Hải quan tỉnh Hà Tĩnh. Đây là đề tài mang tính
7
độc lập, không bị trùng lặp và cần đƣợc tiếp tục nghiên cứu. Đề tài đƣợc nghiên cứu
trong tình hình có sự thay đổi của một loạt các văn bản quy phạm pháp luật trong
lĩnh vực Hải quan nhƣ: Luật Hải quan năm 2014, Nghị định 08/2015/NĐ-CP ngày
21/1/2015 hƣớng dẫn thi hành Luật Hải quan; Thông tƣ số 38/2015/TT-BTC ngày
28/3/2015 Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất
khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu;
Thông tƣ số 39/2015/TT-BTC ngày 28/3/2015 về việc hƣớng dẫn xác định trị giá
tính thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; … Đây là các văn bản rất quan
trọng đối với ngành Hải quan về mặt thủ tục cũng nhƣ về mặt quản lý thuế; nhằm
đáp ứng đòi hỏi về một hệ thống văn bản thể hiện tính tập trung hoá cao, không dàn
trải, giải quyết sự chồng chéo của một số các văn bản liên quan,…
Trong những năm qua, số cuộc và số thực thu nộp NSNN qua công tác
KTSTQ trong toàn Ngành Hải quan nói chung và Cục Hải quan tỉnh Hà Tĩnh nói
riêng đang tăng lên. Mặc dù vậy, quá trình xây dựng kế hoạch cũng nhƣ việc triển
khai thực hiện, nhân sự dành cho công tác KTSTQ chƣa đƣợc đầu tƣ thỏa đáng; Tài
liệu nghiên cứu dùng cho công tác KTSTQ tại đơn vị vẫn còn rất ít, phƣơng thức,
thủ đoạn gian lận của doanh nghiệp ngày càng tinh vi, phức tạp….Vì vậy, cần thiết
phải có một công trình nghiên cứu hệ thống hóa cơ sở lý luận về KTSTQ nói chung,
đánh giá thực trạng công tác KTSTQ và căn cứ vào đó để đề xuất các giải pháp
nhằm hoàn thiện công tác KTSTQ của Cục Hải quan tỉnh Hà Tĩnh thời gian tới.
1.2. Cơ sở lý luận về công tác kiểm tra sau thông quan
1.2.1. Khái niệm, vai trò, mục đích của kiểm tra sau thông quan
1.2.1.1. Khái niệm kiểm tra sau thông quan
Kiểm tra sau thông quan là thuật ngữ chuyên môn đƣợc thể hiện bằng nhiều
ngôn ngữ khác nhau trên thế giới. Ở mỗi quốc gia, tổ chức khác nhau, định nghĩa về
“kiểm tra sau thông quan” đƣợc diễn đạt khác nhau và cách gọi nghiệp vụ này cũng
có sự khác nhau.
- Theo Công ƣớc về đơn giản hóa và hài hòa hóa thủ tục Hải quan (Công ƣớc
Kyoto sửa đổi, bổ sung vào tháng 9/1999), KTSTQ đƣợc định nghĩa nhƣ sau:
“Kiểm tra trên cơ sở kiểm toán là các biện pháp đƣợc cơ quan Hải quan tiến hành
8
nhằm xác định tính chính xác và trung thực của khai báo Hải quan thông qua việc
kiểm tra các chứng từ, sổ kế toán, hệ thống kinh doanh và dữ liệu thƣơng mại của
các bên có liên quan”.
- Theo quan điểm của Tổ chức Hải quan thế giới (World Customs
Organization – WCO): “Kiểm tra sau thông quan là quy trình nghiệp vụ cho phép
các viên chức hải quan kiểm tra tính chính xác của hoạt động khai hải quan bằng
việc kiểm tra các hồ sơ, tài liệu ghi chép về kế toán và thƣơng mại liên quan đến
hoạt động buôn bán, trao đổi hàng hoá và tất cả các số liệu, thông tin, bằng chứng
khác mà hiện tại đang đƣợc các đối tƣợng kiểm tra (cá nhân hoặc doanh nghiệp)
trực tiếp hoặc gián tiếp tham gia vào hoạt động buôn bán quốc tế nắm giữ”.
- Theo Luật Hải quan Nhật Bản: “Kiểm tra sau thông quan là hoạt động kiểm
tra có hệ thống nhằm thẩm định tính chính xác và trung thực của khai Hải quan
thông qua việc kiểm tra các chứng từ, sổ kế toán, hệ thống kinh doanh, dữ liệu
thƣơng mại có liên quan đƣợc lƣu giữ bởi các tổ chức cá nhân có liên quan trực tiếp
và gián tiếp đến thƣơng mại quốc tế”.
- Theo Luật Hải quan Indonesia năm 1995: “Kiểm tra sau thông quan là một
biện pháp kiểm soát có tính hệ thống của cơ quan Hải quan. Bằng biện pháp này, cơ
quan Hải quan kiểm tra tính chính xác và trung thực của khai Hải quan thông qua
việc kiểm tra các sổ sách kế toán, ghi chép kế toán, chứng từ thƣơng mại và các dữ
liệu kinh doanh có liên quan do các tổ chức, cá nhân tham gia trực tiếp hoặc gián
tiếp vào thƣơng mại quốc tế lƣu giữ”.
- Theo Sách hƣớng dẫn về KTSTQ của Tổ chức Hải quan ASEAN (bản Final
Draft - 06/2004): “Kiểm tra sau thông quan là một biện pháp kiểm soát Hải quan có
hệ thống nhằm thẩm định tính chính xác và trung thực của khai Hải quan thông qua
việc kiểm tra chứng từ, sổ sách kế toán, hệ thống kinh doanh và dữ liệu thƣơng mại
có liên quan đƣợc lƣu giữ bởi các tổ chức, cá nhân tham gia trực tiếp và gián tiếp
vào thƣơng mại quốc tế”.
Với phƣơng châm hành động của Ngành Hải quan “Chuyên nghiệp, minh
bạch, Hiệu quả”, việc Hệ thống VNACCS/VCIS chính thức đi vào hoạt động kể từ
năm 2014 thì lợi ích của doanh nghiệp càng đƣợc quan tâm, chú trọng hơn, với
9