Kiểm soát vốn đầu tư ngân sách nhà nước qua kho bạc nhà nước ba đình
- 108 trang
- file .pdf
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------
NGUYỄN HOÀ NG LÊ
KIỂM SOÁT VỐN ĐẦU TƢ NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC
QUA KHO BẠC NHÀ NƢỚC BA ĐÌNH
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG
Hà Nội – 2017
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------
NGUYỄN HOÀ NG LÊ
KIỂM SOÁT VỐN ĐẦU TƢ NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC
QUA KHO BẠC NHÀ NƢỚC BA ĐÌNH
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60 34 04 10
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS HÀ VĂN HỘI
Hà Nội – 2017
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là kết quả nghiên cứu của riêng tôi, chƣa đƣợc
công bố trong bất cứ một công trình nghiên cứu nào của ngƣời khác. Việc sử dụng
kết quả, trích dẫn tài liệu của ngƣời khác đảm bảo theo đúng các quy định. Các nội
dung trích dẫn và tham khảo các tài liệu, sách báo, thông tin đƣợc đăng tải trên các
tác phẩm, tạp chí và trang web theo danh mục tài liệu tham khảo của luận văn.
Tác giả luận văn
Nguyễn Hoàng Lê
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện Luận văn Thạc sĩ này, tôi
đã nhận đƣợc sự giúp đỡ, tạo điều kiện nhiệt tình và quý báu của nhiều cá nhân và
tập thể.
Trƣớc tiên, tôi xin trân trọng cảm ơn lãnh đạo Trƣờng Đại học Kinh tế-Đại
học Quốc gia Hà Nội cùng các thầy, cô giáo ở Khoa Kinh tế chính trị, Phòng Đào
tạo, Trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội đã tạo điều kiện thuận lợi
cho tôi trong suốt quá trình học tập tại trƣờng và nghiên cứu, thực hiện luận văn.
Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo PGS.TS. Hà Văn Hội,
ngƣời đã trực tiếp hƣớng dẫn và giúp đỡ tận tình tôi trong suốt thời gian nghiên cứu
để hoàn thành luận văn này.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn đến tất cả ngƣời thân, bạn bè đã nhiệt
tình giúp đỡ, động viên tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu đề tài.
Tôi xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, tháng 11 năm 2017
Tác giả luận văn
Nguyễn Hoàng Lê
MỤC LỤC
DANH MỤC VIẾT TẮT ............................................................................................ i
DANH MỤC BẢNG BIỂU ....................................................................................... ii
DANH MỤC SƠ ĐỒ ................................................................................................ iii
LỜI MỞ ĐẦU .............................................................................................................1
Chƣơng 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC
KIỂM SOÁT VỐN ĐẦU TƢ THUỘC NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC QUA KHO
BẠC NHÀ NƢỚC ......................................................................................................5
1.1.Tổng quan tình hình nghiên cứu .......................................................................5
1.2.Cơ sở lý luận về kiểm soát vốn đầu tƣ ngân sách nhà nƣớc qua Kho bạc Nhà nƣớc.8
1.2.1. Các khái niệm liên quan đến kiểm soát vốn đầu tư thuộc ngân sách
nhà nước ...........................................................................................................8
1.2.2. Kiểm soát vốn đầu tư thuộc ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà
nước ................................................................................................................12
1.2.3. Nhân tố ảnh hưởng đến kiểm soát vốn đầu tư thuộc NSNN qua Kho
bạc Nhà nước .................................................................................................22
1.3. Kinh nghiệm kiểm soát vốn đầu tƣ NSNN qua Kho bạc Nhà nƣớc quận,
huyện .....................................................................................................................24
1.3.1. Kinh nghiệm của Kho bạc Nhà nước huyện Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc .....24
1.3.2. Kinh nghiệm của Kho bạc Nhà nước quận Liên Chiểu- thành phố
Đà Nẵng .........................................................................................................25
1.3.3. Kinh nghiệm của Kho bạc Nhà nước huyện Sóc Sơn, thành phố Hà Nội ..26
1.3.4. Bài học kinh nghiệm cho Kho bạc Nhà nước Ba Đình ........................27
Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..........................................................29
2.1. Phƣơng pháp phân tích tổng hợp ...................................................................29
2.1.1. Nội dung phương pháp .........................................................................29
2.1.2. Mục đích sử dụng phương pháp ...........................................................29
2.1.3. Cách thức sử dụng phương pháp .........................................................29
2.2. Phƣơng pháp thống kê ...................................................................................31
2.2.1. Nội dung phương pháp .........................................................................31
2.2.2. Mục đích sử dụng phương pháp ...........................................................31
2.2.3. Cách thức sử dụng phương pháp .........................................................31
2.3. Phƣơng pháp so sánh .....................................................................................32
2.3.1. Nội dung của phương pháp ..................................................................32
2.3.2. Mục đích sử dụng phương pháp ...........................................................32
2.3.3. Cách thức sử dụng phương pháp .........................................................32
2.4. Quy trình nghiên cứu .....................................................................................33
Chƣơng 3: THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT VỐN ĐẦU TƢ THUỘC NGÂN SÁCH
NHÀ NƢỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƢỚC BA ĐÌNH .........................................35
3.1. Khái quát về Kho bạc Nhà nƣớc Ba Đình. ....................................................35
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển. .....................................................35
3.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Kho bạc Nhà nước Ba Đình. ......................35
3.1.3. Cơ cấu tổ chức của Kho bạc Nhà nước Ba Đình giai đoạn 2012-2016.....38
3.2. Thực trạng cơ chế kiểm soát vốn đầu tƣ NSNN qua Kho bạc Nhà nƣớc Ba
Đình giai đoạn 2012 - 2016. .................................................................................38
3.2.1. Về chế độ chính sách chung về đầu tư xây dựng .................................38
3.2.2. Chế độ chính sách về kiểm soát vốn đầu tư xây dựng từ NSNN. ........39
3.2.3. Quy trình tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ, tài liệu làm căn cứ kiểm soát
thanh toán vốn đầu tư.....................................................................................40
3.3. Đánh giá chung công tác kiểm soát vốn đầu tƣ thuộc NSNN qua Kho bạc
Nhà nƣớc Ba Đình giai đoạn 2012 - 2016 ............................................................53
3.3.1 Những kết quả đạt được ........................................................................53
3.3.2. Một số hạn chế .....................................................................................56
3.3.3. Đánh giá nguyên nhân dẫn đến những hạn chế ...................................67
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3..........................................................................................76
Chƣơng 4: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT THANH TOÁN
VỐN ĐẦU TƢ THUỘC NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC QUA KHO BẠC NHÀ
NƢỚC BA ĐÌNH ......................................................................................................77
4.1. Mục tiêu, nhiệm vụ chủ yếu của Kho bạc Nhà nƣớc và định hƣớng tăng
cƣờng công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tƣ..................................................77
4.1.1. Mục tiêu ................................................................................................77
4.1.2. Định hướng...........................................................................................78
4.1.3. Nhiệm vụ ...............................................................................................78
4.2. Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác Kiểm soát vốn đầu tƣ thuộc ngân sách
nhà nƣớc qua Kho bạc Nhà nƣớc Ba Đình ...........................................................79
4.2.1. Giải pháp hoàn thiện bộ máy kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ
ngân sách nhà nước qua Kho bạc nhà nước Ba Đình ...................................79
4.2.2 Giải pháp hoàn thiện mô hình kiểm soát chi đầu tư XDCB của NSNN
theo cơ chế “một cửa” . .................................................................................80
4.2.3. Giải pháp hoàn thiện các khâu trong quy trình kiểm soát chi đầu tư
XDCB của NSNN qua Kho bạc Nhà nước .....................................................83
4.2.4. Giải pháp hoàn thiện hệ thống văn bản chế độ chính sách, điều kiện
làm việc. .........................................................................................................88
4.2.5 Giải pháp hoàn thiện công tác tổ chức cán bộ .....................................88
4.2.6. Giải pháp tăng cường áp dụng công nghệ thông tin ...........................90
4.3. Điều kiện thực hiện giải pháp ........................................................................91
4.3.1. Hoàn thiện hành lang pháp lý ..............................................................91
4.3.2. Hoàn thiện công tác kế hoạch vốn đầu tư XDCB ................................91
4.3.3. Điều kiện về công nghệ ........................................................................93
4.3.4. Điều kiện về nguồn nhân lực ................................................................93
KẾT LUẬN ...............................................................................................................95
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................97
DANH MỤC VIẾT TẮT
STT Viết Tắt Tên đầy đủ
1 CNH – HĐH Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa
2 CQCN Cơ quan chức năng
3 GPMB Giải phóng mặt bằng
4 HĐND Hội đồng Nhân dân
5 KBNN Kho bạc Nhà nƣớc
6 KTV Kế toán viên
7 KTXH Kinh tế xã hội
8 NHNN Ngân hàng Nhà nƣớc
9 NLSX Năng lực sản xuất
10 NSNN Ngân sách nhà nƣớc
11 NSTW Ngân sách Trung ƣơng
12 QLDA Quản lý dự án
13 SDNS Sử dụng ngân sách
Hệ thống thông tin quản lý
14 TABMIS
Ngân sách và kho bạc tích hợp
15 TSCĐ Tài sản cố định
16 TW, ĐP Trung ƣơng, Địa phƣơng
17 UBND Uỷ ban Nhân dân
18 VBQPPL Văn bản quy phạm pháp luật
19 XDCB Xây dựng cơ bản
i
DANH MỤC BẢNG BIỂU
STT Bảng Nội dung Trang
Tổng hợp tình hình thanh toán vốn đầu tƣ thuộc NSNN
1 Bảng 3.1 50
qua BNN Ba Đình giai đoạn 2013 – 2016
Tổng hợp tình hình thực hiện cam kết chi vốn đầu tƣ
2 Bảng 3.2 52
thuộc NSNN qua KBNN Ba Đình giai đoạn 2012 – 2016
Tổng hợp tỷ lệ giải ngân vốn đầu tƣ thuộc NSNN theo
3 Bảng 3.3 53
quý qua KBNN Ba Đình giai đoạn 2012 - 2016
Tổng hợp tình hình tạm ứng vốn đầu tƣ thuộc NSNN
4 Bảng 3.4 55
chƣa thu hồi qua KBNN Ba Đình giai đoạn 2012 - 2016
Tổng hợp tình hình từ chối thanh toán vốn đầu tƣ thuộc
5 Bảng 3.5 57
NSNN qua KBNN Ba Đình giai đoạn 2012 - 2016
ii
DANH MỤC SƠ ĐỒ
STT Sơ đồ Nội dung Trang
1 Sơ đồ 4.1 Mô hình kiểm soát chi đầu tƣ XDCB theo cơ chế “một cửa” 86
iii
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong bối cảnh Việt Nam đang hội nhập sâu rộng với nền kinh tế thế giới,
đặc biệt đã trở thành thành viên chính thức của tổ chức Thƣơng mại Thế giới
(WTO), đòi hỏi chúng ta cần phải nhanh chóng thúc đẩy cải cách cơ chế, chính sách
quản lý kinh tế nói chung và Tài chính – Ngân sách nói riêng để hình thành khuôn
khổ pháp lý của nền kinh tế thị trƣờng nhằm thực hiện lộ trình công nghiệp hóa,
hiện đại hóa đất nƣớc.
Để đáp ứng các yêu cầu của cải cách tài chính công và hội nhập kinh tế quốc
tế, đòi hỏi hệ thống Kho bạc Nhà nƣớc có những cải cách mạnh mẽ về thể chế chính
sách, hoàn thiện tổ chức bộ máy, hiện đại hóa công nghệ và phát triển nguồn nhân
lực, KBNN phải thực sự trở thành một trong những công cụ quan trọng của Chính
phủ trong việc thực hiện công cuộc cải cách hành chính nhà nƣớc mà đặc biệt là cải
cách Tài chính công theo hƣớng công khai, minh bạch, từng bƣớc phù hợp với
thông lệ và chuẩn mực quốc tế, góp phần thực hành tiết kiệm, phòng chống tham
nhũng, lãng phí nhằm năng cao hiệu quả quản lý sử dụng có hiệu quả các nguồn lực
của Chính phủ, chất lƣợng hoạt động quản lý tài chính vĩ mô, giữ vững ổn định và
phát triển nền Tài chính Quốc gia.
Quản lỹ quỹ ngân sách nhà nƣớc là chức năng cơ bản và chủ yếu của KBNN.
Trong đó kiểm soát vốn đầu tƣ thuộc NSNN, đặc biệt kiểm soát thanh toán vốn đầu
tƣ XDCB thuộc nguồn vốn NSNN đã góp phần không nhỏ trong việc thực hành tiết
kiệm, chống lãng phí, loại bỏ tiêu cực, phòng chống tham nhũng, nâng cao hiệu quả
sử dụng NSNN. Bên cạnh kết quả đạt đƣợc thì trong cơ chế chính sách kiểm soát
chi còn một số bất cập nhƣ: chƣa thực hiện kiểm soát cam kết chi, một mặt làm
công tác quản lý chi NSNN chƣa hiệu quả, mặt khác cũng là một trong những
nguyên nhân dẫn đến nợ thanh toán khối lƣợng XDCB còn lớn.
Kiểm soát vốn đầu tƣ thuộc ngân sách nhà nƣớc còn có vai trò quan trọng đối
với sự phát triển kinh tế - xã hội nƣớc ta trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa -
1
hiện đại hóa đất nƣớc. Hàng năm nƣớc ta dành khoảng 25 - 30% chi ngân sách nhà
nƣớc cho đầu tƣ phát triển. Nguồn vốn này đã góp phần đem lại cho đất nƣớc một diện
mạo mới nhƣ cơ sở hạ tầng giao thông ngày càng đƣợc cải thiện, chuyển dịch cơ cấu
kinh tế ngày càng hợp lý, năng lực sản xuất không ngừng tăng, tỷ lệ tăng trƣởng kinh tế
ở mức cao, đời sống ngƣời dân không ngừng đƣợc cải thiện. Bên cạnh những thành tựu
đã đạt đƣợc, trong công tác quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản nói chung vẫn còn tồn
tại nhiều bất cập nhƣ cơ chế chính sách chƣa đồng bộ; công tác kiểm tra, giám sát đầu
tƣ chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu; tình trạng lãng phí, thất thoát trong đầu tƣ xây dựng cơ
bản vẫn còn nổi cộm; còn nhiều biểu hiện tiêu cực trong quản lý đầu tƣ, thi công công
trình. Chất lƣợng ở một số công trình còn thấp, gây lãng phí và kém hiệu quả trong đầu
tƣ. Ngoài ra, công tác kiểm soát và thanh toán vốn đầu tƣ tại hệ thống Kho bạc Nhà
nƣớc vẫn còn một số hạn chế cũng là một trong những nguyên nhân làm giảm hiệu quả
vốn đầu tƣ từ ngân sách nhà nƣớc. Vì vậy để góp phần hoàn thiện công tác kiểm soát
vốn đầu tƣ qua Kho bạc Nhà nƣớc nói chung và tại Kho bạc Nhà nƣớc Ba Đình nói
riêng nhằm nâng cao hiệu quả vốn đầu tƣ của ngân sách nhà nƣớc là một yêu cầu cấp
bách, có ý nghĩa thực tế.
Xuất phát từ thực tế trên, qua khảo sát và tìm hiểu tại Kho bạc Nhà nƣớc Ba
Đình, tác giả chọn đề tài nghiên cứu “Kiểm soát vốn đầu tư ngân sách nhà nước
qua Kho bạc Nhà nước Ba Đình”.
Câu hỏi nghiên cứu của luận văn: Cần có những giải pháp gì để tăng
cƣờng kiểm soát vốn đầu tƣ ngân sách nhà nƣớc nhằm khắc phục những hạn
chế, bất cập trong công tác này qua Kho bạc Nhà nƣớc Ba Đình?
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục đích nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu đề tài là trên cơ sở làm rõ những vấn đề lý luận và thực tiễn
có liên quan để đề xuất những giải pháp tiếp tục hoàn thiện kiểm soát vốn đầu tƣ
XDCB thuộc NSNN qua Kho bạc Nhà nƣớc Ba Đình.
Để thực hiện mục đích nghiên cứu nêu trên, nhiệm vụ nghiên cứu đƣợc đặt ra gồm:
- Làm rõ những vấn đề lý luận cơ bản về quản lý vốn đầu tƣ thuộc nguồn
NSNN qua Kho bạc Nhà nƣớc trong điều kiện hiện nay.
2
- Phân tích thực trạng kiểm soát vốn đầu tƣ từ nguồn NSNN qua KBNN Ba
Đình, làm rõ những thành tựu đạt đƣợc, chỉ rõ những hạn chế và những nguyên
nhân chủ yếu.
- Đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm tiếp tục hoàn thiện kiểm soát vốn
đầu tƣ thuộc nguồn NSNN qua KBNN Ba Đình gắn với bối cảnh, điều kiện và
những yêu cầu mới đang đặt ra.
2.2 Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hóa và làm rõ hơn một số lý luận cơ bản về Kiểm soát vốn đầu tƣ
thuộc ngân sách nhà nƣớc qua Kho bạc Nhà nƣớc.
- Phân tích thực trạng Kiểm soát vốn đầu tƣ thuộc ngân sách nhà nƣớc qua
Kho bạc Nhà nƣớc Ba Đình.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác Kiểm soát vốn đầu tƣ
thuộc ngân sách nhà nƣớc qua Kho bạc Nhà nƣớc Ba Đình.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu:
Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là công tác Kiểm soát vốn đầu tƣ thuộc
ngân sách nhà nƣớc đặc biệt là kiểm soát các khoản thanh toán từ nguồn vốn ngân
sách trung ƣơng và vốn ngân sách địa phƣơng qua Kho bạc Nhà nƣớc Ba Đình
- Phạm vi nghiên cứu: công tác kiểm soát vốn đầu tƣ qua Kho bạc Nhà nƣớc Ba
Đình giai đoạn 2012 - 2016. (Không bao gồm vốn ngân sách xã, phƣờng và vốn ODA)
4. Đóng góp của luận văn
Luận văn đi sâu phân tích thực trạng công tác Kiểm soát vốn đầu tƣ thuộc ngân
sách nhà nƣớc qua Kho bạc Nhà nƣớc Ba Đình, chỉ rõ kết quả đạt đƣợc và hạn chế, từ đó
đề xuất một số giải pháp để hoàn thiện công tác kiểm soát vốn đầu tƣ tại Kho bạc Nhà
nƣớc nói chung và Kho bạc Nhà nƣớc Ba Đình nói riêng, góp phần đáp ứng đƣợc yêu
cầu về sử dụng vốn đầu tƣ có hiệu quả và tiết kiệm mà Đảng và Chính phủ đề ra.
Phân tích tổng hợp, khái quát, nêu ra đƣợc các khái niệm, phạm trù liên quan
đến kinh tế đầu tƣ, kiểm soát vốn đầu tƣ và cam kết chi đầu tƣ thuộc nguồn vốn
ngân sách nhà nƣớc.
3
Đánh giá thực trạng công tác kiểm soát vốn đầu tƣ thuộc nguồn vốn NSNN
tại Kho bạc Nhà nƣớc Ba Đình, kết quả đạt đƣợc, phân tích chỉ ra những mặt còn
hạn chế, nguyên nhân của những hạn chế đó.
Đƣa giải pháp, điều kiện liên quan trực tiếp đến Kho bạc Nhà nƣớc cơ sở có
tính khả thi cao nhằm hoàn thiện công tác kiểm soát vốn đầu tƣ tại KBNN Ba Đình,
góp phần hạn chế nợ đọng khối lƣợng đầu tƣ XDCB khu vực công do Kho bạc Nhà
nƣớc Ba Đình quản lý .
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, Luận văn gồm 4 phần chính sau:
Chƣơng 1: Tổng quan nghiên cứu và cơ sở lý luận về công tác Kiểm soát vốn
đầu tƣ thuộc ngân sách nhà nƣớc qua Kho bạc Nhà nƣớc.
Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu
Chƣơng 3: Thực trạng Kiểm soát vốn đầu tƣ thuộc ngân sách nhà nƣớc qua
Kho bạc Nhà nƣớc Ba Đình.
Chƣơng 4: Giải pháp hoàn thiện công tác Kiểm soát vốn đầu tƣ thuộc ngân
sách nhà nƣớc qua Kho bạc Nhà nƣớc Ba Đình.
4
Chƣơng 1
TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KIỂM
SOÁT VỐN ĐẦU TƢ THUỘC NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC QUA KHO BẠC
NHÀ NƢỚC
1.1.Tổng quan tình hình nghiên cứu
Chi NSNN cho đầu tƣ XDCB là khoản chi lớn của Nhà nƣớc (chiếm từ 25-
30%) vì vậy việc tăng cƣờng kiểm soát chi đầu tƣ XDCB đƣợc quan tâm, chú trọng
đặc biệt. Đến nay đã có nhiều bài viết, công trình nghiên cứu khoa học về lĩnh vực này:
- Luận án Tiến sĩ: “Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả vốn đầu tƣ
XDCB từ NSNN trên địa bàn tỉnh Nghệ An”(Phan Thanh Mão, 2003). Luận án đã
đƣa ra đƣợc những lý luận cơ bản về vốn NSNN trong đầu tƣ XDCB, đƣa ra đƣợc
các nhân tố ảnh hƣởng. Tuy nhiên, tác giả đã phân tích sâu về hiệu quả đầu tƣ
XDCB, chƣa phân tích đƣợc yếu tố kiểm soát chi ảnh hƣởng đến hiệu quả vốn
NSNN trong đầu tƣ XDCB.
- Luận án Tiến sĩ: “Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư
XDCB tập trung từ NSNN do Thành phố Hà Nội quản lý” (Cấn Quang Tuấn, 2009). Tác
giả đã đƣa ra đƣợc những vấn đề lý luận cơ bản, chỉ rõ những kết quả, bất cập đồng thời
đƣa ra đƣợc các giải pháp, kiến nghị cụ thể. Tuy nhiên, trong các nhận định đánh giá của
mình tác giả chƣa đề cập sâu đến các chỉ tiêu hiệu quả trong phần phân tích thực trạng
đồng thời cũng chƣa bàn nhiều đến kiểm soát chi đầu tƣ XDCB từ NSNN.
- Luận văn thạc sĩ kinh tế: “Hoàn thiện công tác quản lý chi vốn đầu tư XDCB
thuộc nguồn vốn NSNN thuộc Kho bạc Nhà nước”(Vũ Hồng Sơn, 2007). Luận văn
đã đƣa ra đƣợc những vấn đề lý luận cơ bản về nguồn vốn đầu tƣ XDCB và quản lý
chi vốn đầu tƣ XDCB thuộc nguồn vốn KSNN qua KBNN; phân tích, đánh giá
những mặt đƣợc và chƣa đƣợc của quản lý vốn đầu tƣ XDCB đồng thời đề xuất
đƣợc các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tƣ XDCB. Luận văn làm
nổi bật các hạn chế trong công tác quản lý chi vốn đầu tƣ XDCB thuộc nguồn vốn
NSNN qua KBNN, nhƣng về kiểm soát chi đầu tƣ XDCB vẫn còn mờ nhạt.
5
- Luận văn thạc sĩ kinh tế: “Hoàn thiện công tác quản lý chi NSNN cho đầu tư
XDCB huyện Bá Thước tỉnh Thanh Hóa” (Lê Hoằng Bá Tuyền, 2008). Luận văn đã
đƣa ra đƣợc các cơ sở lý luận về quản lý chi NSNN cho đầu tƣ XDCB; chỉ ra đƣợc
những kết quả, hạn chế và đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chi
NSNN cho đầu tƣ XDCB. Tuy nhiên, phần giải pháp của luận văn chƣa có sự gắn
kết giữa các giải pháp, phạm vi luận văn còn hẹp trong phạm vị cấp huyện vì vậy
chƣa thể hiện hết các tồn tại, yếu kém trong công tác quản lý chi NSNN nói chung
và quản lý chi NSNN cho đầu tƣ XDCB.
- Luận văn thạc sĩ: “Quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN của thành phố Hà
Nội” (Lê Toàn Thắng, 2012). Luận văn đã đánh giá cơ bản các vấn đề lý luận về
quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN của thành phố Hà Nội, phân tích thực trạng,
đánh giá đƣợc kết quả, chỉ ra hạn chế, tìm ra nguyên nhân và đề xuất hai nhóm giải
pháp nhằm quản lý vốn đầu tƣ XDCB của thành phố Hà Nội. Tuy nhiên, các nhóm
giải pháp của tác giả đƣa ra còn chƣa thật toàn diện.
- Luận văn thạc sĩ: “Hoàn thiện công tác kiểm soát vốn đầu tư xây dựng cơ bản
tại KBNN Hà Nội” (Nguyễn Hoàng Tiến, 2008). Luận văn đã khái quát đƣợc những lý
luận cơ bản, phân tích đƣợc thực trạng và đề ra các giải pháp. Tuy nhiên, luận văn đƣợc
thực hiện trƣớc khi KBNN triển khai hệ thống thông tin quản lý ngân sách và kho bạc
(TABMIS) và thực hiện cam kết chi Vì vậy, chƣa đánh giá đƣợc hết các kết quả, cũng
nhƣ bất cập trong công tác kiểm soát chi đầu tƣ XDCB hiện nay.
- Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh: “Hoàn thiện công tác kiểm soát vốn
đầu tư XDCB tại KBNN Đà Nẵng” (Đoàn Kim Khuyên, 2012). Điểm nổi bật của
luận văn đã chỉ ra đƣợc mức độ hài lòng của các tổ chức, cá nhân giao dịch tại
KBNN Đà Nẵng trong hai năm 2009 và 2010.
- Luân văn thạc sĩ: “Nâng cao chất lượng công tác Kiểm soát vốn đầu tư thuộc
ngân sách nhà Nước qua Kho bạc Nhà nước Ba Đình” (Trần Xuân Hiệp, 2013).
Luận văn đã phân tích đƣợc thực trạng công tác kiểm soát vốn đầu tƣ từ ngân sách
trung ƣơng và ngân sách địa phƣơng qua KBNN quận Ba Đình, chỉ rõ kết quả đạt
đƣợc và hạn chế đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lƣợng công tác kiểm soát
6
thanh toán vốn đầu tƣ, kiến nghị với các cơ quan chức năng nhằm nâng cao vai trò
của KBNN trong việc kiểm soát vốn đầu tƣ nói chung và KBNN Ba Đình nói riêng.
Tuy nhiên do phạm vi nghiên cứu hẹp trong phạm vi một KBNN quận nên luận văn
chƣa khái quát hết đƣợc những tồn tại, khó khăn trong công tác Kiểm soát chi, các
giải pháp đề ra cũng chỉ giải quyết trong khuôn khổ rất hẹp.
- Đề tài khoa học cấp ngành: “Một số giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát
chi đầu tư công qua KBNN Quảng trị”, (Võ Xuân Tịnh, 2013), KBNN Quảng Trị.
Đề tài đã đánh giá đƣợc thực trạng kiểm soát chi đầu tƣ công qua KBNN Quảng
Trị, chỉ ra những vấn đề bất cập trong KSC đầu tƣ công, đề xuất đƣợc 3 nhóm giải
pháp nhằm hoàn thiện công tác KSC đầu tƣ công qua KBNN Quảng Trị.
Bài viết: “Quyết toán vốn đầu tư XDCB - góc nhìn từ cơ quan tài chính”, (Nguyễn
Trọng Thản, 2011), Tạp chí Nghiên cứu tài chính kế toán, số 10, trang (99), năm 2011;
“Tạm ứng và thu hồi tạm ứng vốn đầu tư - những vấn đề rút ra từ thực tiễn”, (Lê Hồ
Thanh Tâm, 2013) Tạp chí quản lý Ngân quỹ Quốc gia, số 132, trang 22-23; “Quản lý
và kiểm soát cam kết chi NSNN quan KBNN: 7 nhóm giải pháp nâng cao hiệu quả thực
hiện” (Vĩnh Sang, 2014) Tạp chí quản lý Ngân quỹ Quốc gia, số 139+140, trang 50-
54;“Một số giải pháp nhằm đẩy nhanh tiến độ giải ngân vốn đầu tư năm 2014”,
(Nguyễn Thị Hồng Thúy, 2014) Tạp chí quản lý Ngân quỹ Quốc gia, số 146, trang 29-
31; “Nâng cao hiệu quả kiểm soát và giải ngân vốn đầu tư”, (Lâm Hồng Cƣờng, 2014)
Tạp chí quản lý Ngân quỹ Quốc gia, số 150, trang 16-18; “Triển khai thực hiện cam kết
chi qua KBNN trong điều kiện vận hành TABMIS”, ( Ths Phạm Bình, 2013) Tạp chí
quản lý Ngân quỹ Quốc gia, số 138, trang 17-19...
Tóm lại, các nghiên cứu của các tác giả trên đã có những đóng góp nhất định,
giúp cho các nhà quản lý có cái nhìn rõ hơn về thực trạng, những kết quả, những
yếu kém, tồn tại trong công tác kiểm soát chi đầu tƣ XDCB qua KBNN. Tuy nhiên,
các nghiên cứu trên chƣa chỉ ra đƣợc đâu là khâu yếu kém nhất trong công tác kiểm
soát chi đầu tƣ XDCB. Mặt khác trong giai đoạn hiện nay cũng cần có những đánh
giá mang tính cập nhật hơn sau khi triển khai TABMIS và cam kết chi tại KBNN
nói chung và KBNN Ba Đình nói riêng.
7
Xuất phát từ những lý do trên học viên đã lựa chọn đề tài “ Kiểm soát vốn
đầu tư thuộc ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước Ba Đình” để tiếp tục
nghiên cứu vấn đề cấp thiết này. Tác giả đã kế thừa và phát huy có chọn lọc các lý
thuyết nghiên cứu của các tác giả trƣớc đó để làm rõ hơn một số vân đề về công tác
kiểm soát chi đầu tƣ XDCB, đề ra các giải pháp nhằm góp phần thực hiện tốt hơn
công tác Kiểm soát vốn đầu tƣ thuộc ngân sách nhà nƣớc qua Kho bạc Nhà nƣớc Ba
Đình trong giai đoạn hiện nay và những năm tiếp theo.
1.2.Cơ sở lý luận về kiểm soát vốn đầu tƣ ngân sách nhà nƣớc qua Kho bạc
Nhà nƣớc
1.2.1. Các khái niệm liên quan đến kiểm soát vốn đầu tư thuộc ngân sách nhà
nước
*Vốn đầu tư và nguồn vốn đầu tư
Vốn đƣợc biểu hiện bằng giá trị, có nghĩa là vốn phải đại diện cho một loại giá
trị hàng hóa dịch vụ hoặc một loại giá trị tài sản nhất định.
Vốn đƣợc biểu hiện bằng tiền nhƣng không phải là tất cả mọi nguồn tiền đều
là vốn. Tiền chỉ trở thành vốn khi nó đƣợc sử dụng vào mục đích đầu tƣ hoặc kinh
doanh. Tiền tiêu dùng hàng ngày, tiền dự trữ không có khả năng sinh lời không phải
là vốn.
Trong nền kinh tế thị trƣờng, vốn cũng là một loại hàng hóa nhƣng là một loại
hàng hóa đặc biệt, nó có đặc điểm giống các hàng hóa khác đều có chủ sở hữu,
những ngƣời chủ sở hữu vốn chỉ bán quyền sử dụng vốn trong thời gian nhất định,
chính nhờ có sự tách rời giữa quyền sở hữu và quyền sử dụng vốn đã làm cho vốn
có khả năng lƣu thông sinh lời.
Ngoài ra vốn không chỉ đƣợc biểu hiện bằng tiền mà vốn còn đƣợc biểu hiện
dƣới dạng tiềm năng và lợi thế vô hình là một nguồn vốn to lớn cần phải huy động
vào chu trình vận động của nền kinh tế. Nếu không “giá trị hóa” đƣợc nó thì nó
không thể trực tiếp phục vụ cho phát triển kinh tế mà vẫn chỉ là dạng vốn ở dạng
tiềm năng mà thôi.
Vốn đầu tư là toàn bộ chi phí bỏ ra để thực hiện mục tiêu đầu tƣ.
8
Đầu tƣ theo nghĩa rộng là sự hy sinh các nguồn lực ở hiện tại để tiến hành các
hoạt động nào đó nhằm thu về cho Nhà đầu tƣ các kết quả nhất định trong tƣơng lại
lớn hơn nguồn lực đã bỏ ra. Để đạt đƣợc kết quả đó, nguồn lực có thể là tiền, là tài
nguyên thiên nhiên, là sức lao động và trí tuệ. Trong những kết quả đạt đƣợc có thể
tăng thêm các tài sản tài chính (tiền vốn), tài sản vật chất (đƣờng sá, cầu cống,
trƣờng học, các của cải vật chất khác), có thể là nguồn lực có đủ điều kiện làm việc
với năng suất cao hơn trong nền sản xuất xã hội, những kết quả là tài sản vật chất,
tài sản trí tuệ và nguồn lực tăng thêm có vai trò quan trọng trong mọi lúc mọi nơi,
không chỉ đối với cả nền kinh tế, những kết quả này không chỉ ngƣời đầu tƣ mà cả
nền kinh tế đƣợc thụ hƣởng.
Theo nghĩa hẹp, đầu tƣ chỉ bao gồm nhƣng hoạt động sử dụng các nguồn lực
hiện tại, nhằm đem lại cho nền kinh tế xã hội những kết quả trong tƣơng lai lớn hơn
các nguồn lực đã sử dụng để đạt đƣợc kết quả đó. Nhƣ vậy nếu xem xét trong phạm
vi quốc gia thì chỉ những hoạt động sử dụng nguồn lực ở hiện tại để trục tiếp làm
tăng tài sản vật chất, nguồn nhân lực và tài sản trí tuệ, hoặc duy trì sự hoạt động của
các tài sản và nguồn lực sẵn có thuộc phạm trù đầu tƣ theo nghĩa hẹp hay đầu tƣ
phát triển. Sự biểu hiện bằng tiền tất cả tất cả các nguồn lực đã bỏ ra trên đây gọi là
vốn đầu tƣ hay vốn đầu tƣ phát triển.
Nguồn vốn đầu tư: Vốn đầu tƣ đƣợc hình thành từ nhiều nguồn khác nhau,
trong giai đoạn hiện nay cùng với tiến trình đổi mới nền kinh tế, chuyển từ kế hoạch
hóa tập trung với 2 thành phần kinh tế cơ bản là quốc doanh và tập thể sang cơ chế
thị trƣờng có sự quản lý của nhà nƣớc nhằm huy động toàn bộ nguồn lực từ các
thành phần kinh tế để đầu tƣ phát triển nền kinh tế xã hội. Hiện nay đầu tƣ phát triển
của đất nƣớc đƣợc huy động từ các nguồn vốn đó là: Nguồn vốn đầu tƣ từ ngân
sách nhà nƣớc; Nguồn vốn tín dụng do nhà nƣớc bảo lãnh, Nguồn vốn tín dụng đầu
tƣ phát triển của nhà nƣớc; Nguồn vốn đầu tƣ khác của nhà nƣớc, Nguồn vốn của
dân cƣ và tƣ nhân; Nguồn vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài.
Nhƣ vậy các loại nguồn vốn cấu thành nên nguồn vốn đầu tƣ bao gồm:
Nguồn vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước: Đây là nguồn chi của ngân sách nhà
9
nƣớc cho đầu tƣ phát triển, là nguồn vốn quan trọng trong chiến lƣợc phát triển
kinh tế - xã hội của quốc gia. Nguồn vốn này đƣợc huy động từ các khoản thu của
ngân sách nhà nƣớc, trong đó có một phần nguồn vốn ODA và các khoản vay nƣớc
ngoài đƣợc đƣa vào ngân sách để đầu tƣ.
Nguồn vốn tín dụng do nhà nước bảo lãnh, nguồn vốn tín dụng đầu tư phát
triển của nhà nước: Nguồn vốn này do nhà nƣớc huy động từ vốn của ngân hàng,
vốn vay dân cƣ và một phần nguồn ODA cho vay lại. Nguồn vốn tín dụng đầu tƣ
phát triển của Nhà nƣớc có tác dụng tích cực trong việc giảm đáng kể sự bao cấp
vốn trực tiếp của nhà nƣớc, với cơ chế tín dụng các đơn vị sử dụng nguồn vốn này
phải đảm bảo nguyên tắc hoàn trả vốn vay. Đây chính là hình thức chuyển từ
phƣơng thức cấp phát ngân sách sang phƣơng thức tín dụng đối với các dự án có
khả năng thu hồi vốn trực tiếp, bên cạnh đó nguồn vốn này còn phục vụ công tác
quản lý và điều tiết kinh tế vĩ mô, chuyển dịch cơ cấu kinh tế hợp lý và có hiệu quả.
Khả năng của nguồn vốn này tùy thuộc vào khả năng huy động tất cả các nguồn vốn
nhàn rỗi trong dân cƣ và vốn vay ODA từ nƣớc ngoài đƣa vào đầu tƣ.
Nguồn vốn đầu tư khác của nhà nước: Nguồn vốn này bao gồm vốn khấu hao
cơ bản để lại, lợi nhuận sau thuế, phát hành trái phiếu, cổ phiếu doanh nghiệp đối
với những doanh nghiệp Nhà nƣớc cổ phần, vốn cổ phần hóa, vốn nhà xƣởng, đất
đai chƣa sử dụng đến có thể huy động trong kỳ kế hoạch, vốn liên kết liên doanh...
của doanh nghiệp nhà nƣớc và các nguồn vốn khác của nhà nƣớc. Nguồn vốn này
chủ yếu đầu tƣ chiều sâu, mở rộng sản xuất, đổi mới thiết bị, hiện đại hóa dây
chuyền công nghệ.
Nguồn vốn của dân cư và tư nhân: Đầu tƣ của các doanh nghiệp tƣ nhân và
hộ gia đình có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc phát triển nông nghiệp và kinh
tế nông thôn, mở mang ngành nghề, phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp,
thƣơng mại, dịch vụ và vận tải trên các địa phƣơng. Luật khuyến khích đầu tƣ trong
nƣớc đƣợc triển khai thực hiện thời gian qua và từ 01/7/2006 là Luật Đầu tƣ đã tạo
điều kiện thuận lợi cho khu vực kinh tế tƣ bản tƣ nhân, kinh tế hộ gia đình phát triển
và thúc đẩy sự đan xen, hỗn hợp các hình thức sở hữu trong nền kinh tế. Khả năng
10
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------
NGUYỄN HOÀ NG LÊ
KIỂM SOÁT VỐN ĐẦU TƢ NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC
QUA KHO BẠC NHÀ NƢỚC BA ĐÌNH
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG
Hà Nội – 2017
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------
NGUYỄN HOÀ NG LÊ
KIỂM SOÁT VỐN ĐẦU TƢ NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC
QUA KHO BẠC NHÀ NƢỚC BA ĐÌNH
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60 34 04 10
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS HÀ VĂN HỘI
Hà Nội – 2017
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là kết quả nghiên cứu của riêng tôi, chƣa đƣợc
công bố trong bất cứ một công trình nghiên cứu nào của ngƣời khác. Việc sử dụng
kết quả, trích dẫn tài liệu của ngƣời khác đảm bảo theo đúng các quy định. Các nội
dung trích dẫn và tham khảo các tài liệu, sách báo, thông tin đƣợc đăng tải trên các
tác phẩm, tạp chí và trang web theo danh mục tài liệu tham khảo của luận văn.
Tác giả luận văn
Nguyễn Hoàng Lê
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện Luận văn Thạc sĩ này, tôi
đã nhận đƣợc sự giúp đỡ, tạo điều kiện nhiệt tình và quý báu của nhiều cá nhân và
tập thể.
Trƣớc tiên, tôi xin trân trọng cảm ơn lãnh đạo Trƣờng Đại học Kinh tế-Đại
học Quốc gia Hà Nội cùng các thầy, cô giáo ở Khoa Kinh tế chính trị, Phòng Đào
tạo, Trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội đã tạo điều kiện thuận lợi
cho tôi trong suốt quá trình học tập tại trƣờng và nghiên cứu, thực hiện luận văn.
Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo PGS.TS. Hà Văn Hội,
ngƣời đã trực tiếp hƣớng dẫn và giúp đỡ tận tình tôi trong suốt thời gian nghiên cứu
để hoàn thành luận văn này.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn đến tất cả ngƣời thân, bạn bè đã nhiệt
tình giúp đỡ, động viên tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu đề tài.
Tôi xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, tháng 11 năm 2017
Tác giả luận văn
Nguyễn Hoàng Lê
MỤC LỤC
DANH MỤC VIẾT TẮT ............................................................................................ i
DANH MỤC BẢNG BIỂU ....................................................................................... ii
DANH MỤC SƠ ĐỒ ................................................................................................ iii
LỜI MỞ ĐẦU .............................................................................................................1
Chƣơng 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC
KIỂM SOÁT VỐN ĐẦU TƢ THUỘC NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC QUA KHO
BẠC NHÀ NƢỚC ......................................................................................................5
1.1.Tổng quan tình hình nghiên cứu .......................................................................5
1.2.Cơ sở lý luận về kiểm soát vốn đầu tƣ ngân sách nhà nƣớc qua Kho bạc Nhà nƣớc.8
1.2.1. Các khái niệm liên quan đến kiểm soát vốn đầu tư thuộc ngân sách
nhà nước ...........................................................................................................8
1.2.2. Kiểm soát vốn đầu tư thuộc ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà
nước ................................................................................................................12
1.2.3. Nhân tố ảnh hưởng đến kiểm soát vốn đầu tư thuộc NSNN qua Kho
bạc Nhà nước .................................................................................................22
1.3. Kinh nghiệm kiểm soát vốn đầu tƣ NSNN qua Kho bạc Nhà nƣớc quận,
huyện .....................................................................................................................24
1.3.1. Kinh nghiệm của Kho bạc Nhà nước huyện Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc .....24
1.3.2. Kinh nghiệm của Kho bạc Nhà nước quận Liên Chiểu- thành phố
Đà Nẵng .........................................................................................................25
1.3.3. Kinh nghiệm của Kho bạc Nhà nước huyện Sóc Sơn, thành phố Hà Nội ..26
1.3.4. Bài học kinh nghiệm cho Kho bạc Nhà nước Ba Đình ........................27
Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..........................................................29
2.1. Phƣơng pháp phân tích tổng hợp ...................................................................29
2.1.1. Nội dung phương pháp .........................................................................29
2.1.2. Mục đích sử dụng phương pháp ...........................................................29
2.1.3. Cách thức sử dụng phương pháp .........................................................29
2.2. Phƣơng pháp thống kê ...................................................................................31
2.2.1. Nội dung phương pháp .........................................................................31
2.2.2. Mục đích sử dụng phương pháp ...........................................................31
2.2.3. Cách thức sử dụng phương pháp .........................................................31
2.3. Phƣơng pháp so sánh .....................................................................................32
2.3.1. Nội dung của phương pháp ..................................................................32
2.3.2. Mục đích sử dụng phương pháp ...........................................................32
2.3.3. Cách thức sử dụng phương pháp .........................................................32
2.4. Quy trình nghiên cứu .....................................................................................33
Chƣơng 3: THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT VỐN ĐẦU TƢ THUỘC NGÂN SÁCH
NHÀ NƢỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƢỚC BA ĐÌNH .........................................35
3.1. Khái quát về Kho bạc Nhà nƣớc Ba Đình. ....................................................35
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển. .....................................................35
3.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Kho bạc Nhà nước Ba Đình. ......................35
3.1.3. Cơ cấu tổ chức của Kho bạc Nhà nước Ba Đình giai đoạn 2012-2016.....38
3.2. Thực trạng cơ chế kiểm soát vốn đầu tƣ NSNN qua Kho bạc Nhà nƣớc Ba
Đình giai đoạn 2012 - 2016. .................................................................................38
3.2.1. Về chế độ chính sách chung về đầu tư xây dựng .................................38
3.2.2. Chế độ chính sách về kiểm soát vốn đầu tư xây dựng từ NSNN. ........39
3.2.3. Quy trình tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ, tài liệu làm căn cứ kiểm soát
thanh toán vốn đầu tư.....................................................................................40
3.3. Đánh giá chung công tác kiểm soát vốn đầu tƣ thuộc NSNN qua Kho bạc
Nhà nƣớc Ba Đình giai đoạn 2012 - 2016 ............................................................53
3.3.1 Những kết quả đạt được ........................................................................53
3.3.2. Một số hạn chế .....................................................................................56
3.3.3. Đánh giá nguyên nhân dẫn đến những hạn chế ...................................67
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3..........................................................................................76
Chƣơng 4: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT THANH TOÁN
VỐN ĐẦU TƢ THUỘC NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC QUA KHO BẠC NHÀ
NƢỚC BA ĐÌNH ......................................................................................................77
4.1. Mục tiêu, nhiệm vụ chủ yếu của Kho bạc Nhà nƣớc và định hƣớng tăng
cƣờng công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tƣ..................................................77
4.1.1. Mục tiêu ................................................................................................77
4.1.2. Định hướng...........................................................................................78
4.1.3. Nhiệm vụ ...............................................................................................78
4.2. Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác Kiểm soát vốn đầu tƣ thuộc ngân sách
nhà nƣớc qua Kho bạc Nhà nƣớc Ba Đình ...........................................................79
4.2.1. Giải pháp hoàn thiện bộ máy kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ
ngân sách nhà nước qua Kho bạc nhà nước Ba Đình ...................................79
4.2.2 Giải pháp hoàn thiện mô hình kiểm soát chi đầu tư XDCB của NSNN
theo cơ chế “một cửa” . .................................................................................80
4.2.3. Giải pháp hoàn thiện các khâu trong quy trình kiểm soát chi đầu tư
XDCB của NSNN qua Kho bạc Nhà nước .....................................................83
4.2.4. Giải pháp hoàn thiện hệ thống văn bản chế độ chính sách, điều kiện
làm việc. .........................................................................................................88
4.2.5 Giải pháp hoàn thiện công tác tổ chức cán bộ .....................................88
4.2.6. Giải pháp tăng cường áp dụng công nghệ thông tin ...........................90
4.3. Điều kiện thực hiện giải pháp ........................................................................91
4.3.1. Hoàn thiện hành lang pháp lý ..............................................................91
4.3.2. Hoàn thiện công tác kế hoạch vốn đầu tư XDCB ................................91
4.3.3. Điều kiện về công nghệ ........................................................................93
4.3.4. Điều kiện về nguồn nhân lực ................................................................93
KẾT LUẬN ...............................................................................................................95
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................97
DANH MỤC VIẾT TẮT
STT Viết Tắt Tên đầy đủ
1 CNH – HĐH Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa
2 CQCN Cơ quan chức năng
3 GPMB Giải phóng mặt bằng
4 HĐND Hội đồng Nhân dân
5 KBNN Kho bạc Nhà nƣớc
6 KTV Kế toán viên
7 KTXH Kinh tế xã hội
8 NHNN Ngân hàng Nhà nƣớc
9 NLSX Năng lực sản xuất
10 NSNN Ngân sách nhà nƣớc
11 NSTW Ngân sách Trung ƣơng
12 QLDA Quản lý dự án
13 SDNS Sử dụng ngân sách
Hệ thống thông tin quản lý
14 TABMIS
Ngân sách và kho bạc tích hợp
15 TSCĐ Tài sản cố định
16 TW, ĐP Trung ƣơng, Địa phƣơng
17 UBND Uỷ ban Nhân dân
18 VBQPPL Văn bản quy phạm pháp luật
19 XDCB Xây dựng cơ bản
i
DANH MỤC BẢNG BIỂU
STT Bảng Nội dung Trang
Tổng hợp tình hình thanh toán vốn đầu tƣ thuộc NSNN
1 Bảng 3.1 50
qua BNN Ba Đình giai đoạn 2013 – 2016
Tổng hợp tình hình thực hiện cam kết chi vốn đầu tƣ
2 Bảng 3.2 52
thuộc NSNN qua KBNN Ba Đình giai đoạn 2012 – 2016
Tổng hợp tỷ lệ giải ngân vốn đầu tƣ thuộc NSNN theo
3 Bảng 3.3 53
quý qua KBNN Ba Đình giai đoạn 2012 - 2016
Tổng hợp tình hình tạm ứng vốn đầu tƣ thuộc NSNN
4 Bảng 3.4 55
chƣa thu hồi qua KBNN Ba Đình giai đoạn 2012 - 2016
Tổng hợp tình hình từ chối thanh toán vốn đầu tƣ thuộc
5 Bảng 3.5 57
NSNN qua KBNN Ba Đình giai đoạn 2012 - 2016
ii
DANH MỤC SƠ ĐỒ
STT Sơ đồ Nội dung Trang
1 Sơ đồ 4.1 Mô hình kiểm soát chi đầu tƣ XDCB theo cơ chế “một cửa” 86
iii
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong bối cảnh Việt Nam đang hội nhập sâu rộng với nền kinh tế thế giới,
đặc biệt đã trở thành thành viên chính thức của tổ chức Thƣơng mại Thế giới
(WTO), đòi hỏi chúng ta cần phải nhanh chóng thúc đẩy cải cách cơ chế, chính sách
quản lý kinh tế nói chung và Tài chính – Ngân sách nói riêng để hình thành khuôn
khổ pháp lý của nền kinh tế thị trƣờng nhằm thực hiện lộ trình công nghiệp hóa,
hiện đại hóa đất nƣớc.
Để đáp ứng các yêu cầu của cải cách tài chính công và hội nhập kinh tế quốc
tế, đòi hỏi hệ thống Kho bạc Nhà nƣớc có những cải cách mạnh mẽ về thể chế chính
sách, hoàn thiện tổ chức bộ máy, hiện đại hóa công nghệ và phát triển nguồn nhân
lực, KBNN phải thực sự trở thành một trong những công cụ quan trọng của Chính
phủ trong việc thực hiện công cuộc cải cách hành chính nhà nƣớc mà đặc biệt là cải
cách Tài chính công theo hƣớng công khai, minh bạch, từng bƣớc phù hợp với
thông lệ và chuẩn mực quốc tế, góp phần thực hành tiết kiệm, phòng chống tham
nhũng, lãng phí nhằm năng cao hiệu quả quản lý sử dụng có hiệu quả các nguồn lực
của Chính phủ, chất lƣợng hoạt động quản lý tài chính vĩ mô, giữ vững ổn định và
phát triển nền Tài chính Quốc gia.
Quản lỹ quỹ ngân sách nhà nƣớc là chức năng cơ bản và chủ yếu của KBNN.
Trong đó kiểm soát vốn đầu tƣ thuộc NSNN, đặc biệt kiểm soát thanh toán vốn đầu
tƣ XDCB thuộc nguồn vốn NSNN đã góp phần không nhỏ trong việc thực hành tiết
kiệm, chống lãng phí, loại bỏ tiêu cực, phòng chống tham nhũng, nâng cao hiệu quả
sử dụng NSNN. Bên cạnh kết quả đạt đƣợc thì trong cơ chế chính sách kiểm soát
chi còn một số bất cập nhƣ: chƣa thực hiện kiểm soát cam kết chi, một mặt làm
công tác quản lý chi NSNN chƣa hiệu quả, mặt khác cũng là một trong những
nguyên nhân dẫn đến nợ thanh toán khối lƣợng XDCB còn lớn.
Kiểm soát vốn đầu tƣ thuộc ngân sách nhà nƣớc còn có vai trò quan trọng đối
với sự phát triển kinh tế - xã hội nƣớc ta trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa -
1
hiện đại hóa đất nƣớc. Hàng năm nƣớc ta dành khoảng 25 - 30% chi ngân sách nhà
nƣớc cho đầu tƣ phát triển. Nguồn vốn này đã góp phần đem lại cho đất nƣớc một diện
mạo mới nhƣ cơ sở hạ tầng giao thông ngày càng đƣợc cải thiện, chuyển dịch cơ cấu
kinh tế ngày càng hợp lý, năng lực sản xuất không ngừng tăng, tỷ lệ tăng trƣởng kinh tế
ở mức cao, đời sống ngƣời dân không ngừng đƣợc cải thiện. Bên cạnh những thành tựu
đã đạt đƣợc, trong công tác quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản nói chung vẫn còn tồn
tại nhiều bất cập nhƣ cơ chế chính sách chƣa đồng bộ; công tác kiểm tra, giám sát đầu
tƣ chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu; tình trạng lãng phí, thất thoát trong đầu tƣ xây dựng cơ
bản vẫn còn nổi cộm; còn nhiều biểu hiện tiêu cực trong quản lý đầu tƣ, thi công công
trình. Chất lƣợng ở một số công trình còn thấp, gây lãng phí và kém hiệu quả trong đầu
tƣ. Ngoài ra, công tác kiểm soát và thanh toán vốn đầu tƣ tại hệ thống Kho bạc Nhà
nƣớc vẫn còn một số hạn chế cũng là một trong những nguyên nhân làm giảm hiệu quả
vốn đầu tƣ từ ngân sách nhà nƣớc. Vì vậy để góp phần hoàn thiện công tác kiểm soát
vốn đầu tƣ qua Kho bạc Nhà nƣớc nói chung và tại Kho bạc Nhà nƣớc Ba Đình nói
riêng nhằm nâng cao hiệu quả vốn đầu tƣ của ngân sách nhà nƣớc là một yêu cầu cấp
bách, có ý nghĩa thực tế.
Xuất phát từ thực tế trên, qua khảo sát và tìm hiểu tại Kho bạc Nhà nƣớc Ba
Đình, tác giả chọn đề tài nghiên cứu “Kiểm soát vốn đầu tư ngân sách nhà nước
qua Kho bạc Nhà nước Ba Đình”.
Câu hỏi nghiên cứu của luận văn: Cần có những giải pháp gì để tăng
cƣờng kiểm soát vốn đầu tƣ ngân sách nhà nƣớc nhằm khắc phục những hạn
chế, bất cập trong công tác này qua Kho bạc Nhà nƣớc Ba Đình?
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục đích nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu đề tài là trên cơ sở làm rõ những vấn đề lý luận và thực tiễn
có liên quan để đề xuất những giải pháp tiếp tục hoàn thiện kiểm soát vốn đầu tƣ
XDCB thuộc NSNN qua Kho bạc Nhà nƣớc Ba Đình.
Để thực hiện mục đích nghiên cứu nêu trên, nhiệm vụ nghiên cứu đƣợc đặt ra gồm:
- Làm rõ những vấn đề lý luận cơ bản về quản lý vốn đầu tƣ thuộc nguồn
NSNN qua Kho bạc Nhà nƣớc trong điều kiện hiện nay.
2
- Phân tích thực trạng kiểm soát vốn đầu tƣ từ nguồn NSNN qua KBNN Ba
Đình, làm rõ những thành tựu đạt đƣợc, chỉ rõ những hạn chế và những nguyên
nhân chủ yếu.
- Đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm tiếp tục hoàn thiện kiểm soát vốn
đầu tƣ thuộc nguồn NSNN qua KBNN Ba Đình gắn với bối cảnh, điều kiện và
những yêu cầu mới đang đặt ra.
2.2 Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hóa và làm rõ hơn một số lý luận cơ bản về Kiểm soát vốn đầu tƣ
thuộc ngân sách nhà nƣớc qua Kho bạc Nhà nƣớc.
- Phân tích thực trạng Kiểm soát vốn đầu tƣ thuộc ngân sách nhà nƣớc qua
Kho bạc Nhà nƣớc Ba Đình.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác Kiểm soát vốn đầu tƣ
thuộc ngân sách nhà nƣớc qua Kho bạc Nhà nƣớc Ba Đình.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu:
Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là công tác Kiểm soát vốn đầu tƣ thuộc
ngân sách nhà nƣớc đặc biệt là kiểm soát các khoản thanh toán từ nguồn vốn ngân
sách trung ƣơng và vốn ngân sách địa phƣơng qua Kho bạc Nhà nƣớc Ba Đình
- Phạm vi nghiên cứu: công tác kiểm soát vốn đầu tƣ qua Kho bạc Nhà nƣớc Ba
Đình giai đoạn 2012 - 2016. (Không bao gồm vốn ngân sách xã, phƣờng và vốn ODA)
4. Đóng góp của luận văn
Luận văn đi sâu phân tích thực trạng công tác Kiểm soát vốn đầu tƣ thuộc ngân
sách nhà nƣớc qua Kho bạc Nhà nƣớc Ba Đình, chỉ rõ kết quả đạt đƣợc và hạn chế, từ đó
đề xuất một số giải pháp để hoàn thiện công tác kiểm soát vốn đầu tƣ tại Kho bạc Nhà
nƣớc nói chung và Kho bạc Nhà nƣớc Ba Đình nói riêng, góp phần đáp ứng đƣợc yêu
cầu về sử dụng vốn đầu tƣ có hiệu quả và tiết kiệm mà Đảng và Chính phủ đề ra.
Phân tích tổng hợp, khái quát, nêu ra đƣợc các khái niệm, phạm trù liên quan
đến kinh tế đầu tƣ, kiểm soát vốn đầu tƣ và cam kết chi đầu tƣ thuộc nguồn vốn
ngân sách nhà nƣớc.
3
Đánh giá thực trạng công tác kiểm soát vốn đầu tƣ thuộc nguồn vốn NSNN
tại Kho bạc Nhà nƣớc Ba Đình, kết quả đạt đƣợc, phân tích chỉ ra những mặt còn
hạn chế, nguyên nhân của những hạn chế đó.
Đƣa giải pháp, điều kiện liên quan trực tiếp đến Kho bạc Nhà nƣớc cơ sở có
tính khả thi cao nhằm hoàn thiện công tác kiểm soát vốn đầu tƣ tại KBNN Ba Đình,
góp phần hạn chế nợ đọng khối lƣợng đầu tƣ XDCB khu vực công do Kho bạc Nhà
nƣớc Ba Đình quản lý .
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, Luận văn gồm 4 phần chính sau:
Chƣơng 1: Tổng quan nghiên cứu và cơ sở lý luận về công tác Kiểm soát vốn
đầu tƣ thuộc ngân sách nhà nƣớc qua Kho bạc Nhà nƣớc.
Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu
Chƣơng 3: Thực trạng Kiểm soát vốn đầu tƣ thuộc ngân sách nhà nƣớc qua
Kho bạc Nhà nƣớc Ba Đình.
Chƣơng 4: Giải pháp hoàn thiện công tác Kiểm soát vốn đầu tƣ thuộc ngân
sách nhà nƣớc qua Kho bạc Nhà nƣớc Ba Đình.
4
Chƣơng 1
TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KIỂM
SOÁT VỐN ĐẦU TƢ THUỘC NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC QUA KHO BẠC
NHÀ NƢỚC
1.1.Tổng quan tình hình nghiên cứu
Chi NSNN cho đầu tƣ XDCB là khoản chi lớn của Nhà nƣớc (chiếm từ 25-
30%) vì vậy việc tăng cƣờng kiểm soát chi đầu tƣ XDCB đƣợc quan tâm, chú trọng
đặc biệt. Đến nay đã có nhiều bài viết, công trình nghiên cứu khoa học về lĩnh vực này:
- Luận án Tiến sĩ: “Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả vốn đầu tƣ
XDCB từ NSNN trên địa bàn tỉnh Nghệ An”(Phan Thanh Mão, 2003). Luận án đã
đƣa ra đƣợc những lý luận cơ bản về vốn NSNN trong đầu tƣ XDCB, đƣa ra đƣợc
các nhân tố ảnh hƣởng. Tuy nhiên, tác giả đã phân tích sâu về hiệu quả đầu tƣ
XDCB, chƣa phân tích đƣợc yếu tố kiểm soát chi ảnh hƣởng đến hiệu quả vốn
NSNN trong đầu tƣ XDCB.
- Luận án Tiến sĩ: “Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư
XDCB tập trung từ NSNN do Thành phố Hà Nội quản lý” (Cấn Quang Tuấn, 2009). Tác
giả đã đƣa ra đƣợc những vấn đề lý luận cơ bản, chỉ rõ những kết quả, bất cập đồng thời
đƣa ra đƣợc các giải pháp, kiến nghị cụ thể. Tuy nhiên, trong các nhận định đánh giá của
mình tác giả chƣa đề cập sâu đến các chỉ tiêu hiệu quả trong phần phân tích thực trạng
đồng thời cũng chƣa bàn nhiều đến kiểm soát chi đầu tƣ XDCB từ NSNN.
- Luận văn thạc sĩ kinh tế: “Hoàn thiện công tác quản lý chi vốn đầu tư XDCB
thuộc nguồn vốn NSNN thuộc Kho bạc Nhà nước”(Vũ Hồng Sơn, 2007). Luận văn
đã đƣa ra đƣợc những vấn đề lý luận cơ bản về nguồn vốn đầu tƣ XDCB và quản lý
chi vốn đầu tƣ XDCB thuộc nguồn vốn KSNN qua KBNN; phân tích, đánh giá
những mặt đƣợc và chƣa đƣợc của quản lý vốn đầu tƣ XDCB đồng thời đề xuất
đƣợc các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tƣ XDCB. Luận văn làm
nổi bật các hạn chế trong công tác quản lý chi vốn đầu tƣ XDCB thuộc nguồn vốn
NSNN qua KBNN, nhƣng về kiểm soát chi đầu tƣ XDCB vẫn còn mờ nhạt.
5
- Luận văn thạc sĩ kinh tế: “Hoàn thiện công tác quản lý chi NSNN cho đầu tư
XDCB huyện Bá Thước tỉnh Thanh Hóa” (Lê Hoằng Bá Tuyền, 2008). Luận văn đã
đƣa ra đƣợc các cơ sở lý luận về quản lý chi NSNN cho đầu tƣ XDCB; chỉ ra đƣợc
những kết quả, hạn chế và đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chi
NSNN cho đầu tƣ XDCB. Tuy nhiên, phần giải pháp của luận văn chƣa có sự gắn
kết giữa các giải pháp, phạm vi luận văn còn hẹp trong phạm vị cấp huyện vì vậy
chƣa thể hiện hết các tồn tại, yếu kém trong công tác quản lý chi NSNN nói chung
và quản lý chi NSNN cho đầu tƣ XDCB.
- Luận văn thạc sĩ: “Quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN của thành phố Hà
Nội” (Lê Toàn Thắng, 2012). Luận văn đã đánh giá cơ bản các vấn đề lý luận về
quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN của thành phố Hà Nội, phân tích thực trạng,
đánh giá đƣợc kết quả, chỉ ra hạn chế, tìm ra nguyên nhân và đề xuất hai nhóm giải
pháp nhằm quản lý vốn đầu tƣ XDCB của thành phố Hà Nội. Tuy nhiên, các nhóm
giải pháp của tác giả đƣa ra còn chƣa thật toàn diện.
- Luận văn thạc sĩ: “Hoàn thiện công tác kiểm soát vốn đầu tư xây dựng cơ bản
tại KBNN Hà Nội” (Nguyễn Hoàng Tiến, 2008). Luận văn đã khái quát đƣợc những lý
luận cơ bản, phân tích đƣợc thực trạng và đề ra các giải pháp. Tuy nhiên, luận văn đƣợc
thực hiện trƣớc khi KBNN triển khai hệ thống thông tin quản lý ngân sách và kho bạc
(TABMIS) và thực hiện cam kết chi Vì vậy, chƣa đánh giá đƣợc hết các kết quả, cũng
nhƣ bất cập trong công tác kiểm soát chi đầu tƣ XDCB hiện nay.
- Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh: “Hoàn thiện công tác kiểm soát vốn
đầu tư XDCB tại KBNN Đà Nẵng” (Đoàn Kim Khuyên, 2012). Điểm nổi bật của
luận văn đã chỉ ra đƣợc mức độ hài lòng của các tổ chức, cá nhân giao dịch tại
KBNN Đà Nẵng trong hai năm 2009 và 2010.
- Luân văn thạc sĩ: “Nâng cao chất lượng công tác Kiểm soát vốn đầu tư thuộc
ngân sách nhà Nước qua Kho bạc Nhà nước Ba Đình” (Trần Xuân Hiệp, 2013).
Luận văn đã phân tích đƣợc thực trạng công tác kiểm soát vốn đầu tƣ từ ngân sách
trung ƣơng và ngân sách địa phƣơng qua KBNN quận Ba Đình, chỉ rõ kết quả đạt
đƣợc và hạn chế đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lƣợng công tác kiểm soát
6
thanh toán vốn đầu tƣ, kiến nghị với các cơ quan chức năng nhằm nâng cao vai trò
của KBNN trong việc kiểm soát vốn đầu tƣ nói chung và KBNN Ba Đình nói riêng.
Tuy nhiên do phạm vi nghiên cứu hẹp trong phạm vi một KBNN quận nên luận văn
chƣa khái quát hết đƣợc những tồn tại, khó khăn trong công tác Kiểm soát chi, các
giải pháp đề ra cũng chỉ giải quyết trong khuôn khổ rất hẹp.
- Đề tài khoa học cấp ngành: “Một số giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát
chi đầu tư công qua KBNN Quảng trị”, (Võ Xuân Tịnh, 2013), KBNN Quảng Trị.
Đề tài đã đánh giá đƣợc thực trạng kiểm soát chi đầu tƣ công qua KBNN Quảng
Trị, chỉ ra những vấn đề bất cập trong KSC đầu tƣ công, đề xuất đƣợc 3 nhóm giải
pháp nhằm hoàn thiện công tác KSC đầu tƣ công qua KBNN Quảng Trị.
Bài viết: “Quyết toán vốn đầu tư XDCB - góc nhìn từ cơ quan tài chính”, (Nguyễn
Trọng Thản, 2011), Tạp chí Nghiên cứu tài chính kế toán, số 10, trang (99), năm 2011;
“Tạm ứng và thu hồi tạm ứng vốn đầu tư - những vấn đề rút ra từ thực tiễn”, (Lê Hồ
Thanh Tâm, 2013) Tạp chí quản lý Ngân quỹ Quốc gia, số 132, trang 22-23; “Quản lý
và kiểm soát cam kết chi NSNN quan KBNN: 7 nhóm giải pháp nâng cao hiệu quả thực
hiện” (Vĩnh Sang, 2014) Tạp chí quản lý Ngân quỹ Quốc gia, số 139+140, trang 50-
54;“Một số giải pháp nhằm đẩy nhanh tiến độ giải ngân vốn đầu tư năm 2014”,
(Nguyễn Thị Hồng Thúy, 2014) Tạp chí quản lý Ngân quỹ Quốc gia, số 146, trang 29-
31; “Nâng cao hiệu quả kiểm soát và giải ngân vốn đầu tư”, (Lâm Hồng Cƣờng, 2014)
Tạp chí quản lý Ngân quỹ Quốc gia, số 150, trang 16-18; “Triển khai thực hiện cam kết
chi qua KBNN trong điều kiện vận hành TABMIS”, ( Ths Phạm Bình, 2013) Tạp chí
quản lý Ngân quỹ Quốc gia, số 138, trang 17-19...
Tóm lại, các nghiên cứu của các tác giả trên đã có những đóng góp nhất định,
giúp cho các nhà quản lý có cái nhìn rõ hơn về thực trạng, những kết quả, những
yếu kém, tồn tại trong công tác kiểm soát chi đầu tƣ XDCB qua KBNN. Tuy nhiên,
các nghiên cứu trên chƣa chỉ ra đƣợc đâu là khâu yếu kém nhất trong công tác kiểm
soát chi đầu tƣ XDCB. Mặt khác trong giai đoạn hiện nay cũng cần có những đánh
giá mang tính cập nhật hơn sau khi triển khai TABMIS và cam kết chi tại KBNN
nói chung và KBNN Ba Đình nói riêng.
7
Xuất phát từ những lý do trên học viên đã lựa chọn đề tài “ Kiểm soát vốn
đầu tư thuộc ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước Ba Đình” để tiếp tục
nghiên cứu vấn đề cấp thiết này. Tác giả đã kế thừa và phát huy có chọn lọc các lý
thuyết nghiên cứu của các tác giả trƣớc đó để làm rõ hơn một số vân đề về công tác
kiểm soát chi đầu tƣ XDCB, đề ra các giải pháp nhằm góp phần thực hiện tốt hơn
công tác Kiểm soát vốn đầu tƣ thuộc ngân sách nhà nƣớc qua Kho bạc Nhà nƣớc Ba
Đình trong giai đoạn hiện nay và những năm tiếp theo.
1.2.Cơ sở lý luận về kiểm soát vốn đầu tƣ ngân sách nhà nƣớc qua Kho bạc
Nhà nƣớc
1.2.1. Các khái niệm liên quan đến kiểm soát vốn đầu tư thuộc ngân sách nhà
nước
*Vốn đầu tư và nguồn vốn đầu tư
Vốn đƣợc biểu hiện bằng giá trị, có nghĩa là vốn phải đại diện cho một loại giá
trị hàng hóa dịch vụ hoặc một loại giá trị tài sản nhất định.
Vốn đƣợc biểu hiện bằng tiền nhƣng không phải là tất cả mọi nguồn tiền đều
là vốn. Tiền chỉ trở thành vốn khi nó đƣợc sử dụng vào mục đích đầu tƣ hoặc kinh
doanh. Tiền tiêu dùng hàng ngày, tiền dự trữ không có khả năng sinh lời không phải
là vốn.
Trong nền kinh tế thị trƣờng, vốn cũng là một loại hàng hóa nhƣng là một loại
hàng hóa đặc biệt, nó có đặc điểm giống các hàng hóa khác đều có chủ sở hữu,
những ngƣời chủ sở hữu vốn chỉ bán quyền sử dụng vốn trong thời gian nhất định,
chính nhờ có sự tách rời giữa quyền sở hữu và quyền sử dụng vốn đã làm cho vốn
có khả năng lƣu thông sinh lời.
Ngoài ra vốn không chỉ đƣợc biểu hiện bằng tiền mà vốn còn đƣợc biểu hiện
dƣới dạng tiềm năng và lợi thế vô hình là một nguồn vốn to lớn cần phải huy động
vào chu trình vận động của nền kinh tế. Nếu không “giá trị hóa” đƣợc nó thì nó
không thể trực tiếp phục vụ cho phát triển kinh tế mà vẫn chỉ là dạng vốn ở dạng
tiềm năng mà thôi.
Vốn đầu tư là toàn bộ chi phí bỏ ra để thực hiện mục tiêu đầu tƣ.
8
Đầu tƣ theo nghĩa rộng là sự hy sinh các nguồn lực ở hiện tại để tiến hành các
hoạt động nào đó nhằm thu về cho Nhà đầu tƣ các kết quả nhất định trong tƣơng lại
lớn hơn nguồn lực đã bỏ ra. Để đạt đƣợc kết quả đó, nguồn lực có thể là tiền, là tài
nguyên thiên nhiên, là sức lao động và trí tuệ. Trong những kết quả đạt đƣợc có thể
tăng thêm các tài sản tài chính (tiền vốn), tài sản vật chất (đƣờng sá, cầu cống,
trƣờng học, các của cải vật chất khác), có thể là nguồn lực có đủ điều kiện làm việc
với năng suất cao hơn trong nền sản xuất xã hội, những kết quả là tài sản vật chất,
tài sản trí tuệ và nguồn lực tăng thêm có vai trò quan trọng trong mọi lúc mọi nơi,
không chỉ đối với cả nền kinh tế, những kết quả này không chỉ ngƣời đầu tƣ mà cả
nền kinh tế đƣợc thụ hƣởng.
Theo nghĩa hẹp, đầu tƣ chỉ bao gồm nhƣng hoạt động sử dụng các nguồn lực
hiện tại, nhằm đem lại cho nền kinh tế xã hội những kết quả trong tƣơng lai lớn hơn
các nguồn lực đã sử dụng để đạt đƣợc kết quả đó. Nhƣ vậy nếu xem xét trong phạm
vi quốc gia thì chỉ những hoạt động sử dụng nguồn lực ở hiện tại để trục tiếp làm
tăng tài sản vật chất, nguồn nhân lực và tài sản trí tuệ, hoặc duy trì sự hoạt động của
các tài sản và nguồn lực sẵn có thuộc phạm trù đầu tƣ theo nghĩa hẹp hay đầu tƣ
phát triển. Sự biểu hiện bằng tiền tất cả tất cả các nguồn lực đã bỏ ra trên đây gọi là
vốn đầu tƣ hay vốn đầu tƣ phát triển.
Nguồn vốn đầu tư: Vốn đầu tƣ đƣợc hình thành từ nhiều nguồn khác nhau,
trong giai đoạn hiện nay cùng với tiến trình đổi mới nền kinh tế, chuyển từ kế hoạch
hóa tập trung với 2 thành phần kinh tế cơ bản là quốc doanh và tập thể sang cơ chế
thị trƣờng có sự quản lý của nhà nƣớc nhằm huy động toàn bộ nguồn lực từ các
thành phần kinh tế để đầu tƣ phát triển nền kinh tế xã hội. Hiện nay đầu tƣ phát triển
của đất nƣớc đƣợc huy động từ các nguồn vốn đó là: Nguồn vốn đầu tƣ từ ngân
sách nhà nƣớc; Nguồn vốn tín dụng do nhà nƣớc bảo lãnh, Nguồn vốn tín dụng đầu
tƣ phát triển của nhà nƣớc; Nguồn vốn đầu tƣ khác của nhà nƣớc, Nguồn vốn của
dân cƣ và tƣ nhân; Nguồn vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài.
Nhƣ vậy các loại nguồn vốn cấu thành nên nguồn vốn đầu tƣ bao gồm:
Nguồn vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước: Đây là nguồn chi của ngân sách nhà
9
nƣớc cho đầu tƣ phát triển, là nguồn vốn quan trọng trong chiến lƣợc phát triển
kinh tế - xã hội của quốc gia. Nguồn vốn này đƣợc huy động từ các khoản thu của
ngân sách nhà nƣớc, trong đó có một phần nguồn vốn ODA và các khoản vay nƣớc
ngoài đƣợc đƣa vào ngân sách để đầu tƣ.
Nguồn vốn tín dụng do nhà nước bảo lãnh, nguồn vốn tín dụng đầu tư phát
triển của nhà nước: Nguồn vốn này do nhà nƣớc huy động từ vốn của ngân hàng,
vốn vay dân cƣ và một phần nguồn ODA cho vay lại. Nguồn vốn tín dụng đầu tƣ
phát triển của Nhà nƣớc có tác dụng tích cực trong việc giảm đáng kể sự bao cấp
vốn trực tiếp của nhà nƣớc, với cơ chế tín dụng các đơn vị sử dụng nguồn vốn này
phải đảm bảo nguyên tắc hoàn trả vốn vay. Đây chính là hình thức chuyển từ
phƣơng thức cấp phát ngân sách sang phƣơng thức tín dụng đối với các dự án có
khả năng thu hồi vốn trực tiếp, bên cạnh đó nguồn vốn này còn phục vụ công tác
quản lý và điều tiết kinh tế vĩ mô, chuyển dịch cơ cấu kinh tế hợp lý và có hiệu quả.
Khả năng của nguồn vốn này tùy thuộc vào khả năng huy động tất cả các nguồn vốn
nhàn rỗi trong dân cƣ và vốn vay ODA từ nƣớc ngoài đƣa vào đầu tƣ.
Nguồn vốn đầu tư khác của nhà nước: Nguồn vốn này bao gồm vốn khấu hao
cơ bản để lại, lợi nhuận sau thuế, phát hành trái phiếu, cổ phiếu doanh nghiệp đối
với những doanh nghiệp Nhà nƣớc cổ phần, vốn cổ phần hóa, vốn nhà xƣởng, đất
đai chƣa sử dụng đến có thể huy động trong kỳ kế hoạch, vốn liên kết liên doanh...
của doanh nghiệp nhà nƣớc và các nguồn vốn khác của nhà nƣớc. Nguồn vốn này
chủ yếu đầu tƣ chiều sâu, mở rộng sản xuất, đổi mới thiết bị, hiện đại hóa dây
chuyền công nghệ.
Nguồn vốn của dân cư và tư nhân: Đầu tƣ của các doanh nghiệp tƣ nhân và
hộ gia đình có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc phát triển nông nghiệp và kinh
tế nông thôn, mở mang ngành nghề, phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp,
thƣơng mại, dịch vụ và vận tải trên các địa phƣơng. Luật khuyến khích đầu tƣ trong
nƣớc đƣợc triển khai thực hiện thời gian qua và từ 01/7/2006 là Luật Đầu tƣ đã tạo
điều kiện thuận lợi cho khu vực kinh tế tƣ bản tƣ nhân, kinh tế hộ gia đình phát triển
và thúc đẩy sự đan xen, hỗn hợp các hình thức sở hữu trong nền kinh tế. Khả năng
10