Kiểm soát chi thường xuyên qua kho bạc nhà nước vĩnh phúc
- 106 trang
- file .pdf
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------
ĐÀO ĐỨC CƢỜNG
KIỂM SOÁT CHI THƢỜNG XUYÊN QUA
KHO BẠC NHÀ NƢỚC VĨNH PHÚC
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG
Hà Nội - 2018
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------
ĐÀO ĐỨC CƢỜNG
KIỂM SOÁT CHI THƢỜNG XUYÊN QUA
KHO BẠC NHÀ NƢỚC VĨNH PHÚC
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60 34 04 10
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. TRẦN ĐỨC VUI
XÁC NHẬN CỦA XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN CHẤM LUẬN VĂN
Hà Nội - 2018
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu
và trích dẫn nêu trong Luận văn là hoàn toàn trung thực. Kết quả nghiên cứu
của Luận văn chƣa từng đƣợc ngƣời khác công bố trong bất kỳ công trình nào.
Hà Nội, ngày 05 tháng 01 năm 2018
Tác giả Luận văn
Đào Đức Cƣờng
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình nghiên cứu và thực hiện luận văn, tôi xin chân thành
gửi lời cảm ơn tới lãnh đạo trƣờng Đại học Kinh Tế - Đại học Quốc gia, lãnh
đạo và các thầy cô giáo trong khoa Kinh tế chính trị, các thầy cô giáo đã trực
tiếp giảng dạy, bạn bè và đồng nghiệp đã tạo điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi
trong quá trình học tập và thực hiện luận văn.
Tôi xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Trần Đức Vui, ngƣời đã nhiệt
tình hƣớng dẫn, truyền đạt những kinh nghiệm quý báu trong nghiên cứu khoa
học và dành những tình cảm tốt đẹp cho tôi trong thời gian qua.
Mặc dù đã hết sức cố gắng nhƣng chắc chắn luận văn không thể tránh
khỏi những sai sót, kính mong nhận đƣợc sự chỉ bảo, góp ý của quý thầy cô và
bạn bè đồng nghiệp để luận văn đƣợc hoàn thiện hơn nữa.
Hà Nội, ngày 05 tháng 01 năm 2018
Tác giả Luận văn
Đào Đức Cƣờng
MỤC LỤC
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU.................................................................... i
THUẬT NGỮ VÀ TỪ VIẾT TẮT ....................................................................... ii
PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................... 1
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................... 3
2.1. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................... 3
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu ..................................................................................... 3
3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu của đề tài ........................................................ 3
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu..................................................................................... 3
3.2. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................ 4
4. Kết cấu của đề tài .............................................................................................. 5
CHƢƠNG 1........................................................................................................... 6
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC
TIỄN VỀ CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI THƢỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH
NHÀ NƢỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƢỚC ....................................................... 6
1.1. Tổng quan về chi ngân sách nhà nƣớc ........................................................... 6
1.2. Cơ sở lý luận về KSC thƣờng xuyên NSNN qua Kho bạc Nhà nƣớc ........... 8
1.2.1. Khái niệm kiểm soát chi thƣờng xuyên NSNN ....................................... 8
1.2.2. Nội dung kiểm soát chi thƣờng xuyên đối với đơn vị sử dụng NSNN.. 13
1.2.3. Các tiêu chí đánh giá công tác kiểm soát chi NSNN thƣờng xuyên đối
với đơn vị sử dụng NSNN................................................................................ 21
1.2.4. Nhân tố ảnh hƣởng đến công tác kiểm soát chi ngân sách nhà nƣớc đối
với đơn vị sử dụng NSNN................................................................................ 21
1.3. Kinh nghiệm trong nƣớc và bài học rút ra cho KBNN Vĩnh Phúc .............. 25
1.3.1. KBNN Hà Nội ........................................................................................ 25
1.3.2. KBNN Đà Nẵng ..................................................................................... 27
1.3.3. Bài học kinh nghiệm cho KBNN Vĩnh Phúc ......................................... 27
CHƢƠNG 2......................................................................................................... 29
PHƢƠNG PHÁP VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ............................................. 29
2.1. Quy trình nghiên cứu.................................................................................... 29
2.2. Các nguồn số liệu ......................................................................................... 29
2.3. Các phƣơng pháp nghiên cứu trong đề tài ................................................... 29
2.3.1. Phƣơng pháp luận nghiên cứu................................................................ 29
2.3.2. Phƣơng pháp thu thập tài liệu, số liệu .................................................... 30
2.3.3. Phƣơng pháp phân tích xử lý tài liệu, dữ liệu ........................................ 31
2.3.4. Phƣơng pháp thống kê mô tả ................................................................. 32
2.3.5. Phƣơng pháp so sánh và phân tích tỷ lệ ................................................. 32
2.3.6. Phƣơng pháp dự báo .............................................................................. 33
CHƢƠNG 3......................................................................................................... 34
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI THƢỜNG XUYÊN NGÂN
SÁCH NHÀ NƢỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƢỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
VĨNH PHÚC ....................................................................................................... 34
3.1. Khái quát về KBNN Vĩnh Phúc và công tác kiểm soát chi thƣờng xuyên qua
KBNN Vĩnh Phúc................................................................................................ 34
3.1.1. Khái quát về KBNN Vĩnh Phúc ............................................................. 34
3.1.2. Tình hình kiểm soát chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc qua KBNN
Vĩnh Phúc ......................................................................................................... 38
3.2. Thực trạng công tác kiểm soát chi thƣờng xuyên qua KBNN đối với các đơn
vị sử dụng NSNN thuộc tỉnh Vĩnh Phúc ............................................................. 39
3.2.1. Số lƣợng đơn vị sử dụng NSNN đƣợc KBNN kiểm soát chi ................ 39
3.2.2. Số liệu kiểm soát chi thƣờng xuyên NSNN qua KBNN Vĩnh Phúc...... 41
3.2.3. Quy trình giao dịch trong kiểm soát chi thƣờng xuyên NSNN đối với
các đơn vị sử dụng NSNN qua KBNN Vĩnh Phúc .......................................... 43
3.2.4. Kiểm soát chi thƣờng xuyên các khoản thanh toán cá nhân .................. 46
3.2.5. Kiểm soát chi thƣờng xuyên hoạt động nghiệp vụ chuyên môn ........... 52
3.2.6. Kiểm soát chi thƣờng xuyên các khoản mua sắm.................................. 56
3.2.7. Kiểm soát chi thƣờng xuyên các khoản chi khác .................................. 60
3.3. Đánh giá tổng quát về công tác kiểm soát chi thƣờng xuyên qua KBNN
Vĩnh Phúc ............................................................................................................ 64
3.3.1. Đánh giá chung và những kết quả đạt đƣợc trong công tác KSC thƣờng
xuyên NSNN qua KBNN Vĩnh Phúc ............................................................... 64
3.3.2. Hạn chế và nguyên nhân dẫn đến những hạn chế trong kiểm soát chi
NSNN qua KBNN Vĩnh Phúc.......................................................................... 66
CHƢƠNG 4......................................................................................................... 74
ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM
SOÁT CHI THƢỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC QUA KHO
BẠC NHÀ NƢỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC ............................. 74
4.1. Mục tiêu, định hƣớng hoàn thiện công tác kiểm soát chi thƣờng xuyên qua
KBNN đối với đơn vị sử dụng NSNN ................................................................ 74
4.1.1. Mục tiêu ................................................................................................. 74
4.1.2. Định hƣớng thời gian tới ........................................................................ 75
4.2. Giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua KBNN Vĩnh Phúc
đối với đơn vị sử dụng NSNN ............................................................................. 78
4.2.1. Nhóm giải pháp có liên quan đến quy trình và nghiệp vụ kiểm soát chi
thƣờng xuyên NSNN qua KBNN .................................................................... 78
4.2.2. Tăng cƣờng các biện pháp thực hiện phƣơng thức cấp phát trực tiếp
đến ngƣời cung cấp hàng hóa, dịch vụ ............................................................. 80
4.2.3. Thực hiện công tác kiểm soát cam kết chi NSNN ................................. 81
4.2.4. Tăng cƣờng công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ của thanh tra Kho bạc
Nhà nƣớc .......................................................................................................... 83
4.2.5. Nhóm giải pháp hoàn thiện tổ chức bộ máy và năng lực kiểm soát chi
NSNN của KBNN Vĩnh Phúc .......................................................................... 83
4.2.6. Tăng cƣờng kiểm tra, thẩm định phƣơng án khoán chi và quy chế chi
tiêu nội bộ của các đơn vị sử dụng NSNN ....................................................... 85
4.2.7. Xây dựng mối quan hệ tốt với UBND, cơ quan Tài chính; Nâng cao
trách nhiệm các cơ quan tham gia vào quá trình kiểm soát chi thƣờng xuyên
NSNN ............................................................................................................... 86
4.2.8. Nhóm các giải pháp hỗ trợ khác ............................................................ 87
4.3. Kiến nghị ...................................................................................................... 87
4.3.1. Kiến nghị với Bộ Tài chính.................................................................... 87
4.3.2. Kiến nghị với KBNN ............................................................................. 92
4.3.3. Kiến nghị với các Bộ, ngành, địa phƣơng ............................................. 92
KẾT LUẬN ......................................................................................................... 94
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................ 96
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
S Sơ đồ,
T Bảng Nội dung Trang
T biểu
1 Sơ đồ 3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy KBNN Vĩnh Phúc. 37
Tình hình thực hiện công tác KSC thƣờng xuyên
2 Bảng 3.1 NSNN qua KBNN Vĩnh Phúc giai đoạn 2014 – 39
2016.
Kết quả chi thƣờng xuyên NSNN giai đoạn 2014 -
3 Bảng 3.2 40
2016 (Theo cấp ngân sách).
Kết quả chi thƣờng xuyên NSNN giai đoạn 2014 -
4 Bảng 3.3 40
2016 (Theo nhóm mục chi).
Báo cáo chi các đơn vị sử dụng NSNN giai đoạn
5 Bảng 3.4 42
2014 – 2016.
Quy trình giao dịch một cửa trong KSC thƣờng
6 Sơ đồ 3.2 44
xuyên NSNN tại KBNN Vĩnh Phúc.
Tình hình thanh toán cá nhân các đơn vị sử dụng
7 Bảng 3.5 48
NSNN giai đoạn 2014 – 2016.
Tình hình chi nghiệp vụ chuyên môn các đơn vị sử
8 Bảng 3.6 54
dụng NSNN giai đoạn 2014 – 2016.
Tình hình mua sắm tài sản các đơn vị sử dụng
9 Bảng 3.7 57
NSNN giai đoạn 2014 – 2016.
Tình hình chi khác các đơn vị sử dụng NSNN giai
10 Bảng 3.8 62
đoạn 2014 – 2016.
Sơ đồ xây dựng lại quy trình giao dịch một cửa
11 Sơ đồ 4.2 trong KSC thƣờng xuyên NSNN tại KBNN Vĩnh 79
Phúc.
i
THUẬT NGỮ VÀ TỪ VIẾT TẮT
Ký tự/ Từ viết tắt Mô tả
KBNN Kho bạc Nhà nƣớc
CNTT Công nghệ thông tin
BTC Bộ Tài chính
KT-XH Kinh tế - xã hội
NS Ngân sách
NSNN Ngân sách Nhà nƣớc
NSTW Ngân sách Trung ƣơng
MLNS Mục lục Ngân sách
QLNN Quản lý Nhà nƣớc
SDNS Sử dụng Ngân sách
SN Sự nghiệp
KSC Kiểm soát chi
KTKB Kế toán Kho bạc
UBND Ủy ban Nhân dân
VHTT Văn hóa thông tin
TSCĐ Tài sản cố định
XDCB Xây dựng cơ bản
TABMIS Hệ thống Thông tin Quản lý Ngân sách và Kho bạc -
TABMIS
ATM Máy rút tiền tự động
ii
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Chi ngân sách Nhà nƣớc là công cụ chủ yếu của Đảng, nhà nƣớc và cấp
ủy, chính quyền cơ sở thực hiện nhiệm vụ chính trị, phát triển kinh tế-xã hội,
đảm bảo an ninh, quốc phòng góp phần thúc đẩy sự nghiệp xây dựng và phát
triển đất nƣớc. Chi NSNN ở nƣớc ta hàng năm rất lớn nên việc tiết kiệm một
phần nhỏ trong chi tiêu NSNN cũng có ý nghĩa vô cùng quan trọng trong nền
kinh tế quốc dân. Do đó, tiết kiệm chi tiêu, nâng cao hiệu quả các khoản chi là
một nhu cầu có tính nguyên tắc đối với các cấp, các ngành, các đơn vị có liên
quan đến công tác quản lý và sử dụng NSNN. Để góp phần nâng cao hiệu quả
chi NSNN, để đảm bảo chi một cách tiết kiệm, chống lãng phí cần áp dụng
đồng bộ nhiều biện pháp. Một trong những biện pháp quan trọng là tăng cƣờng
công tác quản lý việc kiểm soát chi NSNN qua KBNN.
Những năm qua, công tác quản lý việc KSC thƣờng xuyên NSNN qua
KBNN Vĩnh Phúc đã có những chuyển biến tích cực, cơ chế KSC từng bƣớc
đƣợc cụ thể theo hƣớng hiệu quả, ngày càng chặt chẽ và đúng mục đích cả về
quy mô và chất lƣợng. Kết quả thực hiện cơ chế KSC đã góp phần quan trọng
trong việc nâng cao hiệu quả sử dụng NSNN.
Mặc dù vậy, quá trình thực hiện cơ chế KSC đối với đơn vị sử dụng
NSNN trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc vẫn còn những tồn tại nhƣ: sử dụng NSNN
còn kém hiệu quả, lãng phí; một số chế độ tiêu chuẩn định mức chi tiêu của
Nhà nƣớc lạc hậu so với thực tế gây ảnh hƣởng lớn đến công tác lập phƣơng án
tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính và công tác xây dựng quy chế chi tiêu
nội bộ của đơn vị; trình độ nghiệp vụ của một số cán bộ làm nhiệm vụ chi ngân
sách tại các đơn vị sử dụng NSNN và cán bộ KBNN chƣa đáp ứng đƣợc yêu
cầu trong thời kỳ mới; ý thức trách nhiệm của các đơn vị trong chấp hành chi
ngân sách chƣa cao…
1
Thực hiện vai trò là cơ quan kiểm soát chi NSNN, trong những năm qua
hệ thống KBNN đã có nhiều nỗ lực hoàn thiện cơ chế, chính sách, cải tiến quy
trình, thủ tục kiểm soát chi NSNN, tăng cƣờng công tác kiểm tra, kiểm soát đối
với các khoản chi NSNN của các đơn vị sử dụng NSNN. Trong suốt quá trình
triển khai thực hiện cơ chế quản lý việc kiểm soát chi NSNN, KBNN đã tạo
nên bƣớc đột phá để khẳng định vị trí, vai trò, chức năng của mình trong công
tác quản lý quỹ NSNN. Chi NSNN ở các đơn vị sử dụng NSNN ngày càng
đảm bảo tốt hơn, đúng mục đích, tiết kiệm và hiệu quả; các khoản chi sai
nguyên tắc, chế độ tài chính, KBNN kiên quyết từ chối; ý thức sử dụng NSNN
của các đơn vị sử dụng NSNN ngày càng đƣợc nâng cao. Tuy vậy, bên cạnh
những thành công đó, đứng trƣớc yêu cầu cải cách tài chính công theo Nghị
quyết số 30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ ban hành
Chƣơng trình tổng thể cải cách hành chính Nhà nƣớc giai đoạn 2011 - 2020 và
Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 13 tháng 06 năm 2013 của Chính phủ về việc
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của
Chính phủ ban hành Chƣơng trình tổng thể cải cách hành chính Nhà nƣớc giai
đoạn 2011 - 2020 thì công tác quản lý việc kiểm soát chi NSNN qua KBNN
vẫn còn tồn tại, hạn chế, bất cập ảnh hƣởng đến chất lƣợng sử dụng ngân sách,
chƣa đáp ứng yêu cầu quản lý và cải cách thủ tục hành chính trong xu thế đẩy
mạnh mở cửa và hội nhập quốc tế cần tiếp tục nghiên cứu hoàn thiện. Mặt
khác, lý luận về cơ chế kiểm soát chi NSNN nói chung và việc quản lý nhà
nƣớc về công tác kiểm soát chi thƣờng xuyên NSNN qua KBNN nói riêng
trong nền kinh tế thị trƣờng chƣa đƣợc nghiên cứu đầy đủ để áp dụng. Xuất
phát từ những lý do nêu trên tôi quyết định chọn đề tài “Kiểm soát chi thƣờng
xuyên qua Kho bạc Nhà nƣớc Vĩnh Phúc” làm đề tài luận văn thạc sĩ chuyên
ngành Quản lý kinh tế.
Câu hỏi nghiên cứu:
Công tác quản lý việc kiểm soát chi thƣờng xuyên NSNN tại KBNN
Vĩnh Phúc còn hạn chế gì. Những giải pháp chủ yếu gì cần phải tiến hành để
2
hoàn thiện, nâng cao hiệu quả công tác quản lý việc kiểm soát chi thƣờng
xuyên NSNN trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc trong thời gian tới?
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
Đánh giá thực trạng công tác KSC thƣờng xuyên qua KBNN Vĩnh Phúc
đối với đơn vị sử dụng NSNN, từ đó rút ra nguyên nhân và đề xuất phƣơng
hƣớng, giải pháp nhằm tăng cƣờng hiệu quả công tác quản lý việc KSC thƣờng
xuyên đối với đơn vị sử dụng NSNN trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Luận văn có nhiệm vụ nghiên cứu là hệ thống hóa về tổng quan tình
hình nghiên cứu, cơ sở lý luận thực tiễn về công tác quản lý việc KSC thƣờng
xuyên qua KBNN Vĩnh Phúc. Kinh nghiệm thực tiễn của một số KBNN tỉnh
thành và bài học rút ra cho KBNN Vĩnh Phúc trong việc quản lý KSC thƣờng
xuyên NSNN qua KBNN Vĩnh Phúc.
- Hệ thống lý luận về công tác kiểm soát chi thƣờng xuyên NSNN của
KBNN. Đánh giá thực trạng việc quản lý KSC thƣờng xuyên NSNN qua
KBNN Vĩnh Phúc trong những năm vừa qua.
- Đề xuất một số giải pháp có tính thực tiễn và khoa học nhằm hoàn
thiện công tác kiểm soát chi thƣờng xuyên NSNN qua KBNN trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Phúc trong giai đoạn tiếp theo.
3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu của đề tài
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Công tác quản lý việc KSC đối với đơn vị sử dụng NSNN tại Kho bạc
Nhà nƣớc Vĩnh Phúc là toàn bộ các khoản chi của nhà nƣớc đã đƣợc bố trí
trong dự toán NSNN và đƣợc cấp phát, thanh toán để thực hiện các nhiệm vụ
phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn tỉnh trong từng giai đoạn nhất định.
3
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là những vấn đề lý luận về công tác
quản lý việc kiểm soát chi thƣờng xuyên NSNN qua KBNN và thực tiễn công
tác quản lý việc kiểm soát chi thƣờng xuyên NSNN qua KBNN Vĩnh Phúc.
Chi thƣờng xuyên NSNN gồm nhiều nội dung chi đa dạng và phức tạp,
cho nhiều đối tƣợng thụ hƣởng NSNN khác nhau. Vì vậy, về công tác quản lý
việc kiểm soát chi thƣờng xuyên NSNN qua KBNN, đề tài tập trung chủ yếu
nghiên cứu về công tác quản lý việc kiểm soát chi thƣờng xuyên NSNN cho
các cơ quan nhà nƣớc và đơn vị sự nghiệp công lập. Kiểm soát chi thƣờng
xuyên ngân sách cấp xã và những lĩnh vực đặc thù nhƣ an ninh, quốc phòng…
không thuộc phạm vi nghiên cứu của đề tài. Về thực trạng công tác quản lý
việc kiểm soát chi thƣờng xuyên NSNN qua KBNN Vĩnh Phúc đề tài tập trung
nghiên cứu chủ yếu trong giai đoạn từ năm 2014 đến năm 2016.
Những đề xuất về phƣơng hƣớng và giải pháp nhằm hoàn thiện công tác
quản lý việc kiểm soát chi thƣờng xuyên NSNN qua KBNN Vĩnh Phúc đƣợc
xem xét nghiên cứu áp dụng cho giai đoạn 2017 – 2020.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
3.2.1. Về không gian: Tỉnh Vĩnh Phúc.
3.2.2. Về thời gian: Từ năm 2014 đến năm 2016 và dự báo đến hết năm
2020.
3.2.3. Về nội dung
Hoạt động công tác KSC thƣờng xuyên qua KBNN Vĩnh Phúc đối với
đơn vị sử dụng NSNN thuộc tỉnh Vĩnh Phúc, giai đoạn 2014 - 2016.
3.2.4. Đóng góp của luận văn
Hệ thống hóa có chọn lọc và bổ sung làm rõ thêm những vấn đề lý luận
về công tác quản lý việc kiểm soát chi thƣờng xuyên NSNN qua KBNN.
Phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý việc kiểm soát chi
thƣờng xuyên NSNN qua KBNN Vĩnh Phúc.
4
Những quan điểm, giải pháp và kiến nghị đƣợc đƣa ra trong đề tài có thể
đƣợc vận dụng ngay vào thực tiễn công tác quản lý việc kiểm soát chi thƣờng
xuyên NSNN qua KBNN Vĩnh Phúc, để có chất lƣợng sử dụng NSNN một
cách hiệu quả nhất trong thời gian tới.
Trên cơ sở nghiên cứu và hệ thống hóa những vấn đề về lý luận và thực
tiễn, luận văn có một số đóng góp mới nhƣ sau:
- Hình thành cơ sở lý luận về KSC thƣờng xuyên NSNN đối với đơn vị
sử dụng NSNN, đồng thời đƣa ra các giải pháp nhằm giải quyết một số hạn chế
trong giai đoạn 2014 - 2016, để nâng cao hiệu quả chi NSNN và lành mạnh
hóa nền tài chính quốc gia.
- Góp phần nâng cao chất lƣợng, hiệu quả chi NSNN, ngăn chặn sự lãng
phí, tham ô, gây tổn hại công quỹ nhà nƣớc.
4. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn có
kết cấu gồm 4 chƣơng, cụ thể nhƣ sau:
Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn
về công tác kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước qua Kho bạc
Nhà nước.
Chương 2: Phương pháp và thiết kế nghiên cứu.
Chương 3. Thực trạng công tác kiểm soát chi thường xuyên ngân
sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
Chương 4. Định hướng và giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát chi
thường xuyên ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Phúc.
5
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC
TIỄN VỀ CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI THƢỜNG XUYÊN NGÂN
SÁCH NHÀ NƢỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƢỚC
1.1. Tổng quan về chi ngân sách nhà nƣớc
Chƣơng trình tổng thể về cải cách hành chính nhà nƣớc giai đoạn 2010-
2020 đã đặt nền móng cho quá trình cải cách tài chính công ở nƣớc ta trong
thời kỳ mới. Với gần 28 năm, hệ thống Kho bạc Nhà nƣớc chính thức đi vào
hoạt động từ ngày 01/4/1990, trong quá trình hoạt động của hệ thống Kho bạc
Nhà nƣớc luôn có những chính sách đổi mới và hoàn thiện về cơ cấu tổ chức,
bộ máy quản lý, chức năng, nhiệm vụ và các chính sách chế độ của Nhà nƣớc,
để đáp ứng với sự phát triển toàn diện của đất nƣớc. Điều đó thể hiện thông
qua Luật ngân sách Nhà nƣớc sửa đổi bổ sung, đã đƣợc Quốc hội khóa 11, kỳ
họp thứ 2 thông qua ngày 16/12/2002, có hiệu lực thi hành từ năm ngân sách
2004 và Luật ngân sách Nhà nƣớc số 83/2015/QH13 đã đƣợc Quốc hội khóa
13, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 25/6/2015, có hiệu lực thi hành từ năm ngân
sách 2017; chiến lƣợc phát triển hệ thống Kho bạc Nhà nƣớc; các hội thảo, đề
tài khoa học; những nghiên cứu của các nhà khoa học trong và ngoài ngành;
các luận văn, bài báo viết về Kho bạc Nhà nƣớc với nhiều góc độ khác nhau,
có thể nêu một số nghiên cứu với các nội dung sau:
Đề tài của Hà Đức Trụ (2010), “Đổi mới cơ chế quản lý quỹ ngân sách
Nhà nước trong hệ thống KBNN giai đoạn 2001-2010” nêu lên: Để quản lý
quỹ Ngân sách Nhà nƣớc cho phù hợp với sự phát triển của Việt Nam trong
giai đoạn 2001-2010 và những năm tiếp theo, trƣớc hết phải có cơ chế, chính
sách những định hƣớng cơ bản; đồng thơi phân định rõ trách nhiệm của cơ
quan quản lý NSNN, trong đó cơ quan Tài chính và Kho bạc Nhà nƣớc là hai
cơ quan chịu trách nhiệm chính trong việc thực hiện đổi mới cơ chế quản lý
quỹ ngân sách Nhà nƣớc.
6
Bài viết của Thạc sĩ Nguyễn Thị Nhơn, nguyên Tổng giám đốc Kho bạc
Nhà nƣớc viết về chiến lƣợc của hệ thống Kho bạc Nhà nƣớc “Triển khai
chiến lược phát triển Kho bạc Nhà nước đến năm 2020”, nêu lên: Cần tăng
cƣờng quản lý quỹ Ngân sách Nhà nƣớc và các quỹ tài chính với mục tiêu đổi
mới toàn diện cơ chế chính sách, quy trình nghiệp vụ theo hƣớng đơn giản,
hiện đại, công khai, minh bạch và phù hợp với thông lệ quốc tế.
Trong bài viết của tác giả Nguyễn Đình Linh – Dƣơng Công Trinh
(2013), đăng trên tạp chí Quản lý Ngân quỹ quốc gia nói về “Giải pháp nâng
cao hiệu quả công tác kiểm soát chi thường xuyên NSNN qua Kho bạc Nhà
nước”, tác giả đánh giá thực trạng công tác kiểm soát chi thƣờng xuyên NSNN
qua Kho bạc Nhà nƣớc cụ thể, là kiểm tra, kiểm soát việc tuân thủ các chủ thể
xuyên NSNN đối với các cơ chế, chính sách, quy trình thủ tục, điều kiện để
thực hiện chi thƣờng xuyên, đồng thời đã nêu những giải pháp để nâng cao
hiệu quả công tác kiểm soát chi thƣờng xuyên NSNN qua Kho bạc Nhà nƣớc,
để thực hiện tốt nhiệm vụ kiểm soát chi thƣờng xuyên NSNN qua KBNN, đội
ngũ cán bộ, công chức làm công tác kiểm soát chi thƣờng xuyên của KBNN
đòi hỏi phải tinh thông nghiệp vụ, nắm rõ các quy định, chế độ tiêu chuẩn,
định mức do các cấp có thẩm quyền ban hành, từ đó nâng cao tính chuyên
nghiệp, hiệu quả.
Một số đề tài đề cập đến công tác kiểm soát chi ngân sách Nhà nƣớc qua
Kho bạc Nhà nƣớc nhƣ Luận văn Thạc sĩ kinh tế của tác giả Lƣơng Ngọc
Tuyền, trƣờng Đại học kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh về: “Hoàn thiện công
tác kiểm soát chi thường xuyên NSNN qua Kho bạc Nhà nước”, luận văn đã đi
sâu vào nghiên cứu hoạt động Kho bạc Nhà nƣớc trong công tác kiểm soát chi
thƣờng xuyên NSNN qua Kho bạc Nhà nƣớc; tuy nhiên tác giả mới chỉ đi sâu
vào phần cơ sở lý luận, phần thực trạng mới chỉ nêu chung chung công tác
quản lý việc kiểm soát chi trƣớc khi có luật ngân sách nhà nƣớc và khi có luật
ngân sách nhà nƣớc, chƣa có số liệu phân tích cụ thể về quản lý việc kiểm soát
chi của Kho bạc Nhà nƣớc.
7
Luận văn Thạc sĩ Huỳnh Bá Tƣởng: “Hoàn thiện công tác kiểm soát chi
thường xuyên NSNN qua Kho bạc Nhà nước Cẩm Lệ”, trƣờng Đại học Đà
Nẵng. Tác giả đánh giá sát công tác quản lý việc kiểm soát chi thƣờng xuyên
ngân sách nhà nƣớc, đồng thời đã đề ra những giải pháp để hoàn thiện công tác
quản lý việc kiểm soát chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc qua Kho bạc Nhà
nƣớc Cẩm Lệ.
Về mặt lý luận và thực tiễn, các tác giả đã đƣa ra nhiều những vấn đề
quan trọng liên quan đến công tác quản lý việc kiểm soát chi thƣờng xuyên
ngân sách nhà nƣớc. Đánh giá kết quả đạt đƣợc, nêu lên những hạn chế, từ đó
tìm ra những giải pháp hiệu quả, đề xuất những kiến nghị để hoàn thiện công
tác quản lý việc kiểm soát chi thƣờng xuyên ngân sách của nhà nƣớc qua Kho
bạc Nhà nƣớc.
Tác giả thấy rằng tất cả các công trình nghiên cứu, các bài viết trên tạp
chí đã công bố nói trên là những tài liệu hết sức quý giá về lý luận và thực tiễn.
Tuy nhiên những nghiên cứu trên lại ở những thời điểm khác nhau, có những
đề tài nghiên cứu đến nay đã khá lâu, các văn bản chế độ về công tác quản lý
việc kiểm soát chi thƣờng xuyên ngân sách của nhà nƣớc lại có những thay đổi
cơ bản. Do vậy đề tài mà tác giả lựa chọn hiện nay không trùng với bất cứ
công trình khoa học hay luận văn nào đã công bố. Các công trình nghiên cứu,
các bài báo, tạp chí, tài liệu liên quan trực tiếp hoặc gián tiếp đến đề tài đƣợc
tác giả tiếp thu, chọn lọc trong quá trình thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học
chƣơng trình định hƣớng ứng dụng trong lĩnh vực công tác quản lý việc kiểm
soát chi thƣờng xuyên ngân sách của nhà nƣớc.
1.2. Cơ sở lý luận về KSC thƣờng xuyên NSNN qua Kho bạc Nhà
nƣớc
1.2.1. Khái niệm kiểm soát chi thƣờng xuyên NSNN
Hoạt động quản lý của một tổ chức có thể chia thành 4 chức năng: hoạch
định, tổ chức, điều hành và kiểm tra, kiểm soát. Trong khi tiến hành hoạch
định, tổ chức, điều hành quá trình tác nghiệp tại đơn vị vẫn có thể có nhiều sự
8
cố xảy ra do nhiều nguyên nhân khách quan cũng nhƣ chủ quan. Vì vậy, hoạt
động kiểm soát đƣợc thực hiện nhằm đảm bảo cho quá trình tác nghiệp đƣợc
tiến hành nhƣ kế hoạch ban đầu, điều chỉnh kịp thời cho các sai sót trong quá
trình hoạt động. Nhƣ vậy, kiểm soát là một hoạt động vô cùng quan trọng trong
công tác quản lý.
Kiểm soát không phải là một giai đoạn của quá trình quản lý mà đƣợc
thực hiện ở tất cả các giai đoạn của quá trình này. Do đó, kiểm soát đƣợc quan
niệm là một chức năng của quản lý. Kiểm soát là quá trình đo lƣờng kết quả
thực tế và so sánh với những tiêu chuẩn nhằm phát hiện sự sai lệch, đƣa ra
biện pháp điều chỉnh kịp thời nhằm khắc phục sự sai lệch hoặc nguy cơ sai
lệch. Nói cách khác, kiểm soát là công việc nhằm soát xét lại những quy định,
quá trình thực thi các quyết định quản lý đƣợc thể hiện trên các nghiệp vụ để
nắm bắt, điều hành và quản lý. Nói một cách chung nhất, kiểm soát đƣợc hiểu
là tổng hợp những phƣơng sách để nắm bắt và điều hành đối tƣợng quản lý.
Nhƣ vậy có thể hiểu cấp trên kiểm soát cấp dƣới thông qua chính sách và biện
pháp cụ thể; nội bộ đơn vị tự kiểm soát; cơ quan quản lý Nhà nƣớc kiểm soát
việc tuân thủ pháp luật đối với đối tƣợng quản lý.
Kiểm soát đƣợc thực hiện trong mọi mặt của một nền kinh tế, từ các
hoạt động trong các doanh nghiệp đến các hoạt động trong nền kinh tế. Nhƣ
vậy, kiểm soát chi NSNN là một chức năng quản lý của Nhà nƣớc trong lĩnh
vực chi NSNN. Trong đề tài này chỉ đề cập đến công tác quản lý việc kiểm
soát của KBNN đối với các khoản chi thƣờng xuyên NSNN.
Kiểm soát chi NSNN là quá trình những cơ quan có thẩm quyền thực
hiện thẩm định, kiểm tra, kiểm soát các khoản chi NSNN theo các chính sách,
chế độ, tiêu chuẩn và định mức chi tiêu do Nhà nƣớc quy định theo những
nguyên tắc, hình thức và phƣơng pháp quản lý tài chính trong từng giai đoạn
trên cơ sở hồ sơ, chứng từ do đơn vị sử dụng ngân sách và các đơn vị có quan
hệ với ngân sách để đảm bảo các khoản chi đúng nguyên tắc, đúng chế độ, tiết
kiệm chi phí với mục đích cuối cùng là sử dụng tối ƣu hiệu quả nguồn vốn
NSNN.
9
Theo Luật NSNN và các văn bản hƣớng dẫn dƣới luật, kiểm soát chi
NSNN bao gồm 3 hình thức: Kiểm soát trƣớc khi chi, kiểm soát trong khi chi,
kiểm soát sau khi chi. Cụ thể nhƣ sau:
- Kiểm soát trước khi chi: Kiểm soát trƣớc khi chi NSNN là kiểm soát
việc lập, quyết định và phân bổ dự toán chi NSNN. Kiểm soát việc lập, quyết
định và phân bổ dự toán là khâu đầu tiên của chu trình quản lý ngân sách nhằm
bảo đảm cho việc bố trí ngân sách tiết kiệm ngay từ đầu và đảm bảo đƣợc việc
thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của nhà nƣớc trƣớc khi bƣớc vào thực chi.
- Kiểm soát trong khi chi: Hay còn gọi là kiểm soát quá trình cấp phát,
thanh toán các khoản chi của NSNN. Đây có thể nói là giai đoạn có tính chất
quyết định đến tính hiệu quả và tiết kiệm của chi ngân sách và kiểm soát chi.
Việc kiểm soát trƣớc khi cấp phát có thể ngăn ngừa, loại bỏ các khoản chi
không đúng chế độ, định mức, tiêu chuẩn, đơn giá, đối tƣợng, mục đích đảm
bảo vốn NSNN sử dụng có hiệu quả, chống thất thoát, lãng phí.
- Kiểm soát sau khi chi: Là kiểm soát tình hình sử dụng NSNN sau khi
đƣợc xuất tiền ra khỏi quỹ NSNN. Kiểm soát sau khi chi đƣợc tiến hành thông
qua các báo cáo kế toán, quyết toán và do các cơ quan chức năng và cơ quan
có thẩm quyền quyết định quyết toán nhƣ Quốc hội, Hội đồng nhân dân các
cấp, Cơ quan Tài chính, thanh tra, kiểm toán nhà nƣớc thực hiện.
Thực tế cho thấy, các hình thức KSC nêu trên có quan hệ mật thiết với
nhau, hỗ trợ lẫn nhau nhằm đạt mục tiêu thực hành tiết kiệm chống lãng phí và
tăng hiệu quả trong sử dụng NSNN.
1.2.1.1. Chu trình quản lý chi Ngân sách Nhà nƣớc
Chu trình quản lý chi NSNN đƣợc hiểu là một vòng tròn khép kín lặp đi
lặp lại từ khâu lập dự toán chi NSNN, chấp hành dự toán đến quyết toán chi
NSNN, đƣợc cụ thể nhƣ sau:
a. Lập dự toán chi NSNN
Lập dự toán chi NSNN là việc các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm chi
Ngân sách Nhà nƣớc phải tổ chức lập dự toán chi Ngân sách trong nhiệm vụ
đƣợc giao và gửi cơ quan Tài chính cùng cấp, cơ quan Tài chính xem xét tổng
10
hợp, lập dự toán trình UBND cùng cấp, UBND có trách nhiệm kiểm tra, xem
xét dự toán Ngân sách của cấp mình trình HĐND cùng cấp quyết định và báo
cáo cơ quan Tài chính cấp trên trực tiếp...
Dự toán chi NSNN đã đƣợc phê chuẩn trở thành các chỉ tiêu pháp lệnh,
các cơ quan nhà nƣớc, các đơn vị dự toán ngân sách các cấp khi nhận đƣợc số
phân bổ về Ngân sách có trách nhiệm giao nhiệm vụ cho các đơn vị dự toán
trực thuộc bảo đảm đúng với dự toán ngân sách đƣợc phê duyệt, không một tổ
chức, cá nhân nào đƣợc thay đổi nhiệm vụ chi ngân sách đã đƣợc phân bổ khi
chƣa có sự đồng ý của cơ quan có thẩm quyền.
Lập dự toán là công việc ban đầu cho quá trình thực hiện của cả năm
ngân sách do đó việc xây dựng dự toán mang ý nghĩa rất quan trọng, quyết
định đến chất lƣợng, hiệu quả của toàn bộ các khâu trong chu trình quản lý
NSNN. Một dự toán NSNN đúng đắn, có cơ sở khoa học và cơ sở thực tiễn sẽ
có tác dụng quan trọng đối với việc phát triển kinh tế- xã hội, đối với việc đảm
bảo cân đối về tài chính, ngân sách; đồng thời cũng tạo điều kiện thuận lợi rất
lớn cho các khâu tiếp theo, đặc biệt là khâu chấp hành NSNN.
b. Chấp hành dự toán chi NSNN
Sau khi dự toán chi Ngân sách Nhà nƣớc đƣợc giao và đƣợc phê chuẩn,
năm ngân sách bắt đầu thực hiện và việc quản lý chi NSNN đƣợc triển khai.
Các cơ quan nhà nƣớc ở trung ƣơng và địa phƣơng có trách nhiệm phân bổ dự
toán chi NSNN đƣợc giao cho các đơn vị sử dụng ngân sách đúng với dự toán
đƣợc phê chuẩn kể cả về tổng mức chi và chi tiết theo đúng tính chất của
nguồn kinh phí ngân sách đã đƣợc duyệt, đồng thời thông báo cho cơ quan Tài
chính cùng cấp và KBNN nơi giao dịch để theo dõi, cấp phát và quản lý.
Căn cứ vào dự toán chi NSNN năm đƣợc giao, KBNN tiến hành thanh
toán, chi trả cho các đơn vị thụ hƣởng NSNN.
Chủ tài khoản căn cứ vào dự toán chi đƣợc duyệt ra lệnh chuẩn chi kèm
theo hồ sơ chứng từ thanh toán gửi đến KBNN nơi giao dịch để tạm ứng, thanh
toán cho các đối tƣợng liên quan. KBNN có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ và lệnh
11
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------
ĐÀO ĐỨC CƢỜNG
KIỂM SOÁT CHI THƢỜNG XUYÊN QUA
KHO BẠC NHÀ NƢỚC VĨNH PHÚC
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG
Hà Nội - 2018
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------
ĐÀO ĐỨC CƢỜNG
KIỂM SOÁT CHI THƢỜNG XUYÊN QUA
KHO BẠC NHÀ NƢỚC VĨNH PHÚC
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60 34 04 10
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. TRẦN ĐỨC VUI
XÁC NHẬN CỦA XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN CHẤM LUẬN VĂN
Hà Nội - 2018
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu
và trích dẫn nêu trong Luận văn là hoàn toàn trung thực. Kết quả nghiên cứu
của Luận văn chƣa từng đƣợc ngƣời khác công bố trong bất kỳ công trình nào.
Hà Nội, ngày 05 tháng 01 năm 2018
Tác giả Luận văn
Đào Đức Cƣờng
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình nghiên cứu và thực hiện luận văn, tôi xin chân thành
gửi lời cảm ơn tới lãnh đạo trƣờng Đại học Kinh Tế - Đại học Quốc gia, lãnh
đạo và các thầy cô giáo trong khoa Kinh tế chính trị, các thầy cô giáo đã trực
tiếp giảng dạy, bạn bè và đồng nghiệp đã tạo điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi
trong quá trình học tập và thực hiện luận văn.
Tôi xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Trần Đức Vui, ngƣời đã nhiệt
tình hƣớng dẫn, truyền đạt những kinh nghiệm quý báu trong nghiên cứu khoa
học và dành những tình cảm tốt đẹp cho tôi trong thời gian qua.
Mặc dù đã hết sức cố gắng nhƣng chắc chắn luận văn không thể tránh
khỏi những sai sót, kính mong nhận đƣợc sự chỉ bảo, góp ý của quý thầy cô và
bạn bè đồng nghiệp để luận văn đƣợc hoàn thiện hơn nữa.
Hà Nội, ngày 05 tháng 01 năm 2018
Tác giả Luận văn
Đào Đức Cƣờng
MỤC LỤC
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU.................................................................... i
THUẬT NGỮ VÀ TỪ VIẾT TẮT ....................................................................... ii
PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................... 1
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................... 3
2.1. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................... 3
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu ..................................................................................... 3
3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu của đề tài ........................................................ 3
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu..................................................................................... 3
3.2. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................ 4
4. Kết cấu của đề tài .............................................................................................. 5
CHƢƠNG 1........................................................................................................... 6
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC
TIỄN VỀ CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI THƢỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH
NHÀ NƢỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƢỚC ....................................................... 6
1.1. Tổng quan về chi ngân sách nhà nƣớc ........................................................... 6
1.2. Cơ sở lý luận về KSC thƣờng xuyên NSNN qua Kho bạc Nhà nƣớc ........... 8
1.2.1. Khái niệm kiểm soát chi thƣờng xuyên NSNN ....................................... 8
1.2.2. Nội dung kiểm soát chi thƣờng xuyên đối với đơn vị sử dụng NSNN.. 13
1.2.3. Các tiêu chí đánh giá công tác kiểm soát chi NSNN thƣờng xuyên đối
với đơn vị sử dụng NSNN................................................................................ 21
1.2.4. Nhân tố ảnh hƣởng đến công tác kiểm soát chi ngân sách nhà nƣớc đối
với đơn vị sử dụng NSNN................................................................................ 21
1.3. Kinh nghiệm trong nƣớc và bài học rút ra cho KBNN Vĩnh Phúc .............. 25
1.3.1. KBNN Hà Nội ........................................................................................ 25
1.3.2. KBNN Đà Nẵng ..................................................................................... 27
1.3.3. Bài học kinh nghiệm cho KBNN Vĩnh Phúc ......................................... 27
CHƢƠNG 2......................................................................................................... 29
PHƢƠNG PHÁP VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ............................................. 29
2.1. Quy trình nghiên cứu.................................................................................... 29
2.2. Các nguồn số liệu ......................................................................................... 29
2.3. Các phƣơng pháp nghiên cứu trong đề tài ................................................... 29
2.3.1. Phƣơng pháp luận nghiên cứu................................................................ 29
2.3.2. Phƣơng pháp thu thập tài liệu, số liệu .................................................... 30
2.3.3. Phƣơng pháp phân tích xử lý tài liệu, dữ liệu ........................................ 31
2.3.4. Phƣơng pháp thống kê mô tả ................................................................. 32
2.3.5. Phƣơng pháp so sánh và phân tích tỷ lệ ................................................. 32
2.3.6. Phƣơng pháp dự báo .............................................................................. 33
CHƢƠNG 3......................................................................................................... 34
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI THƢỜNG XUYÊN NGÂN
SÁCH NHÀ NƢỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƢỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
VĨNH PHÚC ....................................................................................................... 34
3.1. Khái quát về KBNN Vĩnh Phúc và công tác kiểm soát chi thƣờng xuyên qua
KBNN Vĩnh Phúc................................................................................................ 34
3.1.1. Khái quát về KBNN Vĩnh Phúc ............................................................. 34
3.1.2. Tình hình kiểm soát chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc qua KBNN
Vĩnh Phúc ......................................................................................................... 38
3.2. Thực trạng công tác kiểm soát chi thƣờng xuyên qua KBNN đối với các đơn
vị sử dụng NSNN thuộc tỉnh Vĩnh Phúc ............................................................. 39
3.2.1. Số lƣợng đơn vị sử dụng NSNN đƣợc KBNN kiểm soát chi ................ 39
3.2.2. Số liệu kiểm soát chi thƣờng xuyên NSNN qua KBNN Vĩnh Phúc...... 41
3.2.3. Quy trình giao dịch trong kiểm soát chi thƣờng xuyên NSNN đối với
các đơn vị sử dụng NSNN qua KBNN Vĩnh Phúc .......................................... 43
3.2.4. Kiểm soát chi thƣờng xuyên các khoản thanh toán cá nhân .................. 46
3.2.5. Kiểm soát chi thƣờng xuyên hoạt động nghiệp vụ chuyên môn ........... 52
3.2.6. Kiểm soát chi thƣờng xuyên các khoản mua sắm.................................. 56
3.2.7. Kiểm soát chi thƣờng xuyên các khoản chi khác .................................. 60
3.3. Đánh giá tổng quát về công tác kiểm soát chi thƣờng xuyên qua KBNN
Vĩnh Phúc ............................................................................................................ 64
3.3.1. Đánh giá chung và những kết quả đạt đƣợc trong công tác KSC thƣờng
xuyên NSNN qua KBNN Vĩnh Phúc ............................................................... 64
3.3.2. Hạn chế và nguyên nhân dẫn đến những hạn chế trong kiểm soát chi
NSNN qua KBNN Vĩnh Phúc.......................................................................... 66
CHƢƠNG 4......................................................................................................... 74
ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM
SOÁT CHI THƢỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC QUA KHO
BẠC NHÀ NƢỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC ............................. 74
4.1. Mục tiêu, định hƣớng hoàn thiện công tác kiểm soát chi thƣờng xuyên qua
KBNN đối với đơn vị sử dụng NSNN ................................................................ 74
4.1.1. Mục tiêu ................................................................................................. 74
4.1.2. Định hƣớng thời gian tới ........................................................................ 75
4.2. Giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua KBNN Vĩnh Phúc
đối với đơn vị sử dụng NSNN ............................................................................. 78
4.2.1. Nhóm giải pháp có liên quan đến quy trình và nghiệp vụ kiểm soát chi
thƣờng xuyên NSNN qua KBNN .................................................................... 78
4.2.2. Tăng cƣờng các biện pháp thực hiện phƣơng thức cấp phát trực tiếp
đến ngƣời cung cấp hàng hóa, dịch vụ ............................................................. 80
4.2.3. Thực hiện công tác kiểm soát cam kết chi NSNN ................................. 81
4.2.4. Tăng cƣờng công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ của thanh tra Kho bạc
Nhà nƣớc .......................................................................................................... 83
4.2.5. Nhóm giải pháp hoàn thiện tổ chức bộ máy và năng lực kiểm soát chi
NSNN của KBNN Vĩnh Phúc .......................................................................... 83
4.2.6. Tăng cƣờng kiểm tra, thẩm định phƣơng án khoán chi và quy chế chi
tiêu nội bộ của các đơn vị sử dụng NSNN ....................................................... 85
4.2.7. Xây dựng mối quan hệ tốt với UBND, cơ quan Tài chính; Nâng cao
trách nhiệm các cơ quan tham gia vào quá trình kiểm soát chi thƣờng xuyên
NSNN ............................................................................................................... 86
4.2.8. Nhóm các giải pháp hỗ trợ khác ............................................................ 87
4.3. Kiến nghị ...................................................................................................... 87
4.3.1. Kiến nghị với Bộ Tài chính.................................................................... 87
4.3.2. Kiến nghị với KBNN ............................................................................. 92
4.3.3. Kiến nghị với các Bộ, ngành, địa phƣơng ............................................. 92
KẾT LUẬN ......................................................................................................... 94
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................ 96
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
S Sơ đồ,
T Bảng Nội dung Trang
T biểu
1 Sơ đồ 3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy KBNN Vĩnh Phúc. 37
Tình hình thực hiện công tác KSC thƣờng xuyên
2 Bảng 3.1 NSNN qua KBNN Vĩnh Phúc giai đoạn 2014 – 39
2016.
Kết quả chi thƣờng xuyên NSNN giai đoạn 2014 -
3 Bảng 3.2 40
2016 (Theo cấp ngân sách).
Kết quả chi thƣờng xuyên NSNN giai đoạn 2014 -
4 Bảng 3.3 40
2016 (Theo nhóm mục chi).
Báo cáo chi các đơn vị sử dụng NSNN giai đoạn
5 Bảng 3.4 42
2014 – 2016.
Quy trình giao dịch một cửa trong KSC thƣờng
6 Sơ đồ 3.2 44
xuyên NSNN tại KBNN Vĩnh Phúc.
Tình hình thanh toán cá nhân các đơn vị sử dụng
7 Bảng 3.5 48
NSNN giai đoạn 2014 – 2016.
Tình hình chi nghiệp vụ chuyên môn các đơn vị sử
8 Bảng 3.6 54
dụng NSNN giai đoạn 2014 – 2016.
Tình hình mua sắm tài sản các đơn vị sử dụng
9 Bảng 3.7 57
NSNN giai đoạn 2014 – 2016.
Tình hình chi khác các đơn vị sử dụng NSNN giai
10 Bảng 3.8 62
đoạn 2014 – 2016.
Sơ đồ xây dựng lại quy trình giao dịch một cửa
11 Sơ đồ 4.2 trong KSC thƣờng xuyên NSNN tại KBNN Vĩnh 79
Phúc.
i
THUẬT NGỮ VÀ TỪ VIẾT TẮT
Ký tự/ Từ viết tắt Mô tả
KBNN Kho bạc Nhà nƣớc
CNTT Công nghệ thông tin
BTC Bộ Tài chính
KT-XH Kinh tế - xã hội
NS Ngân sách
NSNN Ngân sách Nhà nƣớc
NSTW Ngân sách Trung ƣơng
MLNS Mục lục Ngân sách
QLNN Quản lý Nhà nƣớc
SDNS Sử dụng Ngân sách
SN Sự nghiệp
KSC Kiểm soát chi
KTKB Kế toán Kho bạc
UBND Ủy ban Nhân dân
VHTT Văn hóa thông tin
TSCĐ Tài sản cố định
XDCB Xây dựng cơ bản
TABMIS Hệ thống Thông tin Quản lý Ngân sách và Kho bạc -
TABMIS
ATM Máy rút tiền tự động
ii
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Chi ngân sách Nhà nƣớc là công cụ chủ yếu của Đảng, nhà nƣớc và cấp
ủy, chính quyền cơ sở thực hiện nhiệm vụ chính trị, phát triển kinh tế-xã hội,
đảm bảo an ninh, quốc phòng góp phần thúc đẩy sự nghiệp xây dựng và phát
triển đất nƣớc. Chi NSNN ở nƣớc ta hàng năm rất lớn nên việc tiết kiệm một
phần nhỏ trong chi tiêu NSNN cũng có ý nghĩa vô cùng quan trọng trong nền
kinh tế quốc dân. Do đó, tiết kiệm chi tiêu, nâng cao hiệu quả các khoản chi là
một nhu cầu có tính nguyên tắc đối với các cấp, các ngành, các đơn vị có liên
quan đến công tác quản lý và sử dụng NSNN. Để góp phần nâng cao hiệu quả
chi NSNN, để đảm bảo chi một cách tiết kiệm, chống lãng phí cần áp dụng
đồng bộ nhiều biện pháp. Một trong những biện pháp quan trọng là tăng cƣờng
công tác quản lý việc kiểm soát chi NSNN qua KBNN.
Những năm qua, công tác quản lý việc KSC thƣờng xuyên NSNN qua
KBNN Vĩnh Phúc đã có những chuyển biến tích cực, cơ chế KSC từng bƣớc
đƣợc cụ thể theo hƣớng hiệu quả, ngày càng chặt chẽ và đúng mục đích cả về
quy mô và chất lƣợng. Kết quả thực hiện cơ chế KSC đã góp phần quan trọng
trong việc nâng cao hiệu quả sử dụng NSNN.
Mặc dù vậy, quá trình thực hiện cơ chế KSC đối với đơn vị sử dụng
NSNN trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc vẫn còn những tồn tại nhƣ: sử dụng NSNN
còn kém hiệu quả, lãng phí; một số chế độ tiêu chuẩn định mức chi tiêu của
Nhà nƣớc lạc hậu so với thực tế gây ảnh hƣởng lớn đến công tác lập phƣơng án
tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính và công tác xây dựng quy chế chi tiêu
nội bộ của đơn vị; trình độ nghiệp vụ của một số cán bộ làm nhiệm vụ chi ngân
sách tại các đơn vị sử dụng NSNN và cán bộ KBNN chƣa đáp ứng đƣợc yêu
cầu trong thời kỳ mới; ý thức trách nhiệm của các đơn vị trong chấp hành chi
ngân sách chƣa cao…
1
Thực hiện vai trò là cơ quan kiểm soát chi NSNN, trong những năm qua
hệ thống KBNN đã có nhiều nỗ lực hoàn thiện cơ chế, chính sách, cải tiến quy
trình, thủ tục kiểm soát chi NSNN, tăng cƣờng công tác kiểm tra, kiểm soát đối
với các khoản chi NSNN của các đơn vị sử dụng NSNN. Trong suốt quá trình
triển khai thực hiện cơ chế quản lý việc kiểm soát chi NSNN, KBNN đã tạo
nên bƣớc đột phá để khẳng định vị trí, vai trò, chức năng của mình trong công
tác quản lý quỹ NSNN. Chi NSNN ở các đơn vị sử dụng NSNN ngày càng
đảm bảo tốt hơn, đúng mục đích, tiết kiệm và hiệu quả; các khoản chi sai
nguyên tắc, chế độ tài chính, KBNN kiên quyết từ chối; ý thức sử dụng NSNN
của các đơn vị sử dụng NSNN ngày càng đƣợc nâng cao. Tuy vậy, bên cạnh
những thành công đó, đứng trƣớc yêu cầu cải cách tài chính công theo Nghị
quyết số 30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ ban hành
Chƣơng trình tổng thể cải cách hành chính Nhà nƣớc giai đoạn 2011 - 2020 và
Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 13 tháng 06 năm 2013 của Chính phủ về việc
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của
Chính phủ ban hành Chƣơng trình tổng thể cải cách hành chính Nhà nƣớc giai
đoạn 2011 - 2020 thì công tác quản lý việc kiểm soát chi NSNN qua KBNN
vẫn còn tồn tại, hạn chế, bất cập ảnh hƣởng đến chất lƣợng sử dụng ngân sách,
chƣa đáp ứng yêu cầu quản lý và cải cách thủ tục hành chính trong xu thế đẩy
mạnh mở cửa và hội nhập quốc tế cần tiếp tục nghiên cứu hoàn thiện. Mặt
khác, lý luận về cơ chế kiểm soát chi NSNN nói chung và việc quản lý nhà
nƣớc về công tác kiểm soát chi thƣờng xuyên NSNN qua KBNN nói riêng
trong nền kinh tế thị trƣờng chƣa đƣợc nghiên cứu đầy đủ để áp dụng. Xuất
phát từ những lý do nêu trên tôi quyết định chọn đề tài “Kiểm soát chi thƣờng
xuyên qua Kho bạc Nhà nƣớc Vĩnh Phúc” làm đề tài luận văn thạc sĩ chuyên
ngành Quản lý kinh tế.
Câu hỏi nghiên cứu:
Công tác quản lý việc kiểm soát chi thƣờng xuyên NSNN tại KBNN
Vĩnh Phúc còn hạn chế gì. Những giải pháp chủ yếu gì cần phải tiến hành để
2
hoàn thiện, nâng cao hiệu quả công tác quản lý việc kiểm soát chi thƣờng
xuyên NSNN trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc trong thời gian tới?
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
Đánh giá thực trạng công tác KSC thƣờng xuyên qua KBNN Vĩnh Phúc
đối với đơn vị sử dụng NSNN, từ đó rút ra nguyên nhân và đề xuất phƣơng
hƣớng, giải pháp nhằm tăng cƣờng hiệu quả công tác quản lý việc KSC thƣờng
xuyên đối với đơn vị sử dụng NSNN trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Luận văn có nhiệm vụ nghiên cứu là hệ thống hóa về tổng quan tình
hình nghiên cứu, cơ sở lý luận thực tiễn về công tác quản lý việc KSC thƣờng
xuyên qua KBNN Vĩnh Phúc. Kinh nghiệm thực tiễn của một số KBNN tỉnh
thành và bài học rút ra cho KBNN Vĩnh Phúc trong việc quản lý KSC thƣờng
xuyên NSNN qua KBNN Vĩnh Phúc.
- Hệ thống lý luận về công tác kiểm soát chi thƣờng xuyên NSNN của
KBNN. Đánh giá thực trạng việc quản lý KSC thƣờng xuyên NSNN qua
KBNN Vĩnh Phúc trong những năm vừa qua.
- Đề xuất một số giải pháp có tính thực tiễn và khoa học nhằm hoàn
thiện công tác kiểm soát chi thƣờng xuyên NSNN qua KBNN trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Phúc trong giai đoạn tiếp theo.
3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu của đề tài
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Công tác quản lý việc KSC đối với đơn vị sử dụng NSNN tại Kho bạc
Nhà nƣớc Vĩnh Phúc là toàn bộ các khoản chi của nhà nƣớc đã đƣợc bố trí
trong dự toán NSNN và đƣợc cấp phát, thanh toán để thực hiện các nhiệm vụ
phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn tỉnh trong từng giai đoạn nhất định.
3
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là những vấn đề lý luận về công tác
quản lý việc kiểm soát chi thƣờng xuyên NSNN qua KBNN và thực tiễn công
tác quản lý việc kiểm soát chi thƣờng xuyên NSNN qua KBNN Vĩnh Phúc.
Chi thƣờng xuyên NSNN gồm nhiều nội dung chi đa dạng và phức tạp,
cho nhiều đối tƣợng thụ hƣởng NSNN khác nhau. Vì vậy, về công tác quản lý
việc kiểm soát chi thƣờng xuyên NSNN qua KBNN, đề tài tập trung chủ yếu
nghiên cứu về công tác quản lý việc kiểm soát chi thƣờng xuyên NSNN cho
các cơ quan nhà nƣớc và đơn vị sự nghiệp công lập. Kiểm soát chi thƣờng
xuyên ngân sách cấp xã và những lĩnh vực đặc thù nhƣ an ninh, quốc phòng…
không thuộc phạm vi nghiên cứu của đề tài. Về thực trạng công tác quản lý
việc kiểm soát chi thƣờng xuyên NSNN qua KBNN Vĩnh Phúc đề tài tập trung
nghiên cứu chủ yếu trong giai đoạn từ năm 2014 đến năm 2016.
Những đề xuất về phƣơng hƣớng và giải pháp nhằm hoàn thiện công tác
quản lý việc kiểm soát chi thƣờng xuyên NSNN qua KBNN Vĩnh Phúc đƣợc
xem xét nghiên cứu áp dụng cho giai đoạn 2017 – 2020.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
3.2.1. Về không gian: Tỉnh Vĩnh Phúc.
3.2.2. Về thời gian: Từ năm 2014 đến năm 2016 và dự báo đến hết năm
2020.
3.2.3. Về nội dung
Hoạt động công tác KSC thƣờng xuyên qua KBNN Vĩnh Phúc đối với
đơn vị sử dụng NSNN thuộc tỉnh Vĩnh Phúc, giai đoạn 2014 - 2016.
3.2.4. Đóng góp của luận văn
Hệ thống hóa có chọn lọc và bổ sung làm rõ thêm những vấn đề lý luận
về công tác quản lý việc kiểm soát chi thƣờng xuyên NSNN qua KBNN.
Phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý việc kiểm soát chi
thƣờng xuyên NSNN qua KBNN Vĩnh Phúc.
4
Những quan điểm, giải pháp và kiến nghị đƣợc đƣa ra trong đề tài có thể
đƣợc vận dụng ngay vào thực tiễn công tác quản lý việc kiểm soát chi thƣờng
xuyên NSNN qua KBNN Vĩnh Phúc, để có chất lƣợng sử dụng NSNN một
cách hiệu quả nhất trong thời gian tới.
Trên cơ sở nghiên cứu và hệ thống hóa những vấn đề về lý luận và thực
tiễn, luận văn có một số đóng góp mới nhƣ sau:
- Hình thành cơ sở lý luận về KSC thƣờng xuyên NSNN đối với đơn vị
sử dụng NSNN, đồng thời đƣa ra các giải pháp nhằm giải quyết một số hạn chế
trong giai đoạn 2014 - 2016, để nâng cao hiệu quả chi NSNN và lành mạnh
hóa nền tài chính quốc gia.
- Góp phần nâng cao chất lƣợng, hiệu quả chi NSNN, ngăn chặn sự lãng
phí, tham ô, gây tổn hại công quỹ nhà nƣớc.
4. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn có
kết cấu gồm 4 chƣơng, cụ thể nhƣ sau:
Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn
về công tác kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước qua Kho bạc
Nhà nước.
Chương 2: Phương pháp và thiết kế nghiên cứu.
Chương 3. Thực trạng công tác kiểm soát chi thường xuyên ngân
sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
Chương 4. Định hướng và giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát chi
thường xuyên ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Phúc.
5
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC
TIỄN VỀ CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI THƢỜNG XUYÊN NGÂN
SÁCH NHÀ NƢỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƢỚC
1.1. Tổng quan về chi ngân sách nhà nƣớc
Chƣơng trình tổng thể về cải cách hành chính nhà nƣớc giai đoạn 2010-
2020 đã đặt nền móng cho quá trình cải cách tài chính công ở nƣớc ta trong
thời kỳ mới. Với gần 28 năm, hệ thống Kho bạc Nhà nƣớc chính thức đi vào
hoạt động từ ngày 01/4/1990, trong quá trình hoạt động của hệ thống Kho bạc
Nhà nƣớc luôn có những chính sách đổi mới và hoàn thiện về cơ cấu tổ chức,
bộ máy quản lý, chức năng, nhiệm vụ và các chính sách chế độ của Nhà nƣớc,
để đáp ứng với sự phát triển toàn diện của đất nƣớc. Điều đó thể hiện thông
qua Luật ngân sách Nhà nƣớc sửa đổi bổ sung, đã đƣợc Quốc hội khóa 11, kỳ
họp thứ 2 thông qua ngày 16/12/2002, có hiệu lực thi hành từ năm ngân sách
2004 và Luật ngân sách Nhà nƣớc số 83/2015/QH13 đã đƣợc Quốc hội khóa
13, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 25/6/2015, có hiệu lực thi hành từ năm ngân
sách 2017; chiến lƣợc phát triển hệ thống Kho bạc Nhà nƣớc; các hội thảo, đề
tài khoa học; những nghiên cứu của các nhà khoa học trong và ngoài ngành;
các luận văn, bài báo viết về Kho bạc Nhà nƣớc với nhiều góc độ khác nhau,
có thể nêu một số nghiên cứu với các nội dung sau:
Đề tài của Hà Đức Trụ (2010), “Đổi mới cơ chế quản lý quỹ ngân sách
Nhà nước trong hệ thống KBNN giai đoạn 2001-2010” nêu lên: Để quản lý
quỹ Ngân sách Nhà nƣớc cho phù hợp với sự phát triển của Việt Nam trong
giai đoạn 2001-2010 và những năm tiếp theo, trƣớc hết phải có cơ chế, chính
sách những định hƣớng cơ bản; đồng thơi phân định rõ trách nhiệm của cơ
quan quản lý NSNN, trong đó cơ quan Tài chính và Kho bạc Nhà nƣớc là hai
cơ quan chịu trách nhiệm chính trong việc thực hiện đổi mới cơ chế quản lý
quỹ ngân sách Nhà nƣớc.
6
Bài viết của Thạc sĩ Nguyễn Thị Nhơn, nguyên Tổng giám đốc Kho bạc
Nhà nƣớc viết về chiến lƣợc của hệ thống Kho bạc Nhà nƣớc “Triển khai
chiến lược phát triển Kho bạc Nhà nước đến năm 2020”, nêu lên: Cần tăng
cƣờng quản lý quỹ Ngân sách Nhà nƣớc và các quỹ tài chính với mục tiêu đổi
mới toàn diện cơ chế chính sách, quy trình nghiệp vụ theo hƣớng đơn giản,
hiện đại, công khai, minh bạch và phù hợp với thông lệ quốc tế.
Trong bài viết của tác giả Nguyễn Đình Linh – Dƣơng Công Trinh
(2013), đăng trên tạp chí Quản lý Ngân quỹ quốc gia nói về “Giải pháp nâng
cao hiệu quả công tác kiểm soát chi thường xuyên NSNN qua Kho bạc Nhà
nước”, tác giả đánh giá thực trạng công tác kiểm soát chi thƣờng xuyên NSNN
qua Kho bạc Nhà nƣớc cụ thể, là kiểm tra, kiểm soát việc tuân thủ các chủ thể
xuyên NSNN đối với các cơ chế, chính sách, quy trình thủ tục, điều kiện để
thực hiện chi thƣờng xuyên, đồng thời đã nêu những giải pháp để nâng cao
hiệu quả công tác kiểm soát chi thƣờng xuyên NSNN qua Kho bạc Nhà nƣớc,
để thực hiện tốt nhiệm vụ kiểm soát chi thƣờng xuyên NSNN qua KBNN, đội
ngũ cán bộ, công chức làm công tác kiểm soát chi thƣờng xuyên của KBNN
đòi hỏi phải tinh thông nghiệp vụ, nắm rõ các quy định, chế độ tiêu chuẩn,
định mức do các cấp có thẩm quyền ban hành, từ đó nâng cao tính chuyên
nghiệp, hiệu quả.
Một số đề tài đề cập đến công tác kiểm soát chi ngân sách Nhà nƣớc qua
Kho bạc Nhà nƣớc nhƣ Luận văn Thạc sĩ kinh tế của tác giả Lƣơng Ngọc
Tuyền, trƣờng Đại học kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh về: “Hoàn thiện công
tác kiểm soát chi thường xuyên NSNN qua Kho bạc Nhà nước”, luận văn đã đi
sâu vào nghiên cứu hoạt động Kho bạc Nhà nƣớc trong công tác kiểm soát chi
thƣờng xuyên NSNN qua Kho bạc Nhà nƣớc; tuy nhiên tác giả mới chỉ đi sâu
vào phần cơ sở lý luận, phần thực trạng mới chỉ nêu chung chung công tác
quản lý việc kiểm soát chi trƣớc khi có luật ngân sách nhà nƣớc và khi có luật
ngân sách nhà nƣớc, chƣa có số liệu phân tích cụ thể về quản lý việc kiểm soát
chi của Kho bạc Nhà nƣớc.
7
Luận văn Thạc sĩ Huỳnh Bá Tƣởng: “Hoàn thiện công tác kiểm soát chi
thường xuyên NSNN qua Kho bạc Nhà nước Cẩm Lệ”, trƣờng Đại học Đà
Nẵng. Tác giả đánh giá sát công tác quản lý việc kiểm soát chi thƣờng xuyên
ngân sách nhà nƣớc, đồng thời đã đề ra những giải pháp để hoàn thiện công tác
quản lý việc kiểm soát chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc qua Kho bạc Nhà
nƣớc Cẩm Lệ.
Về mặt lý luận và thực tiễn, các tác giả đã đƣa ra nhiều những vấn đề
quan trọng liên quan đến công tác quản lý việc kiểm soát chi thƣờng xuyên
ngân sách nhà nƣớc. Đánh giá kết quả đạt đƣợc, nêu lên những hạn chế, từ đó
tìm ra những giải pháp hiệu quả, đề xuất những kiến nghị để hoàn thiện công
tác quản lý việc kiểm soát chi thƣờng xuyên ngân sách của nhà nƣớc qua Kho
bạc Nhà nƣớc.
Tác giả thấy rằng tất cả các công trình nghiên cứu, các bài viết trên tạp
chí đã công bố nói trên là những tài liệu hết sức quý giá về lý luận và thực tiễn.
Tuy nhiên những nghiên cứu trên lại ở những thời điểm khác nhau, có những
đề tài nghiên cứu đến nay đã khá lâu, các văn bản chế độ về công tác quản lý
việc kiểm soát chi thƣờng xuyên ngân sách của nhà nƣớc lại có những thay đổi
cơ bản. Do vậy đề tài mà tác giả lựa chọn hiện nay không trùng với bất cứ
công trình khoa học hay luận văn nào đã công bố. Các công trình nghiên cứu,
các bài báo, tạp chí, tài liệu liên quan trực tiếp hoặc gián tiếp đến đề tài đƣợc
tác giả tiếp thu, chọn lọc trong quá trình thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học
chƣơng trình định hƣớng ứng dụng trong lĩnh vực công tác quản lý việc kiểm
soát chi thƣờng xuyên ngân sách của nhà nƣớc.
1.2. Cơ sở lý luận về KSC thƣờng xuyên NSNN qua Kho bạc Nhà
nƣớc
1.2.1. Khái niệm kiểm soát chi thƣờng xuyên NSNN
Hoạt động quản lý của một tổ chức có thể chia thành 4 chức năng: hoạch
định, tổ chức, điều hành và kiểm tra, kiểm soát. Trong khi tiến hành hoạch
định, tổ chức, điều hành quá trình tác nghiệp tại đơn vị vẫn có thể có nhiều sự
8
cố xảy ra do nhiều nguyên nhân khách quan cũng nhƣ chủ quan. Vì vậy, hoạt
động kiểm soát đƣợc thực hiện nhằm đảm bảo cho quá trình tác nghiệp đƣợc
tiến hành nhƣ kế hoạch ban đầu, điều chỉnh kịp thời cho các sai sót trong quá
trình hoạt động. Nhƣ vậy, kiểm soát là một hoạt động vô cùng quan trọng trong
công tác quản lý.
Kiểm soát không phải là một giai đoạn của quá trình quản lý mà đƣợc
thực hiện ở tất cả các giai đoạn của quá trình này. Do đó, kiểm soát đƣợc quan
niệm là một chức năng của quản lý. Kiểm soát là quá trình đo lƣờng kết quả
thực tế và so sánh với những tiêu chuẩn nhằm phát hiện sự sai lệch, đƣa ra
biện pháp điều chỉnh kịp thời nhằm khắc phục sự sai lệch hoặc nguy cơ sai
lệch. Nói cách khác, kiểm soát là công việc nhằm soát xét lại những quy định,
quá trình thực thi các quyết định quản lý đƣợc thể hiện trên các nghiệp vụ để
nắm bắt, điều hành và quản lý. Nói một cách chung nhất, kiểm soát đƣợc hiểu
là tổng hợp những phƣơng sách để nắm bắt và điều hành đối tƣợng quản lý.
Nhƣ vậy có thể hiểu cấp trên kiểm soát cấp dƣới thông qua chính sách và biện
pháp cụ thể; nội bộ đơn vị tự kiểm soát; cơ quan quản lý Nhà nƣớc kiểm soát
việc tuân thủ pháp luật đối với đối tƣợng quản lý.
Kiểm soát đƣợc thực hiện trong mọi mặt của một nền kinh tế, từ các
hoạt động trong các doanh nghiệp đến các hoạt động trong nền kinh tế. Nhƣ
vậy, kiểm soát chi NSNN là một chức năng quản lý của Nhà nƣớc trong lĩnh
vực chi NSNN. Trong đề tài này chỉ đề cập đến công tác quản lý việc kiểm
soát của KBNN đối với các khoản chi thƣờng xuyên NSNN.
Kiểm soát chi NSNN là quá trình những cơ quan có thẩm quyền thực
hiện thẩm định, kiểm tra, kiểm soát các khoản chi NSNN theo các chính sách,
chế độ, tiêu chuẩn và định mức chi tiêu do Nhà nƣớc quy định theo những
nguyên tắc, hình thức và phƣơng pháp quản lý tài chính trong từng giai đoạn
trên cơ sở hồ sơ, chứng từ do đơn vị sử dụng ngân sách và các đơn vị có quan
hệ với ngân sách để đảm bảo các khoản chi đúng nguyên tắc, đúng chế độ, tiết
kiệm chi phí với mục đích cuối cùng là sử dụng tối ƣu hiệu quả nguồn vốn
NSNN.
9
Theo Luật NSNN và các văn bản hƣớng dẫn dƣới luật, kiểm soát chi
NSNN bao gồm 3 hình thức: Kiểm soát trƣớc khi chi, kiểm soát trong khi chi,
kiểm soát sau khi chi. Cụ thể nhƣ sau:
- Kiểm soát trước khi chi: Kiểm soát trƣớc khi chi NSNN là kiểm soát
việc lập, quyết định và phân bổ dự toán chi NSNN. Kiểm soát việc lập, quyết
định và phân bổ dự toán là khâu đầu tiên của chu trình quản lý ngân sách nhằm
bảo đảm cho việc bố trí ngân sách tiết kiệm ngay từ đầu và đảm bảo đƣợc việc
thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của nhà nƣớc trƣớc khi bƣớc vào thực chi.
- Kiểm soát trong khi chi: Hay còn gọi là kiểm soát quá trình cấp phát,
thanh toán các khoản chi của NSNN. Đây có thể nói là giai đoạn có tính chất
quyết định đến tính hiệu quả và tiết kiệm của chi ngân sách và kiểm soát chi.
Việc kiểm soát trƣớc khi cấp phát có thể ngăn ngừa, loại bỏ các khoản chi
không đúng chế độ, định mức, tiêu chuẩn, đơn giá, đối tƣợng, mục đích đảm
bảo vốn NSNN sử dụng có hiệu quả, chống thất thoát, lãng phí.
- Kiểm soát sau khi chi: Là kiểm soát tình hình sử dụng NSNN sau khi
đƣợc xuất tiền ra khỏi quỹ NSNN. Kiểm soát sau khi chi đƣợc tiến hành thông
qua các báo cáo kế toán, quyết toán và do các cơ quan chức năng và cơ quan
có thẩm quyền quyết định quyết toán nhƣ Quốc hội, Hội đồng nhân dân các
cấp, Cơ quan Tài chính, thanh tra, kiểm toán nhà nƣớc thực hiện.
Thực tế cho thấy, các hình thức KSC nêu trên có quan hệ mật thiết với
nhau, hỗ trợ lẫn nhau nhằm đạt mục tiêu thực hành tiết kiệm chống lãng phí và
tăng hiệu quả trong sử dụng NSNN.
1.2.1.1. Chu trình quản lý chi Ngân sách Nhà nƣớc
Chu trình quản lý chi NSNN đƣợc hiểu là một vòng tròn khép kín lặp đi
lặp lại từ khâu lập dự toán chi NSNN, chấp hành dự toán đến quyết toán chi
NSNN, đƣợc cụ thể nhƣ sau:
a. Lập dự toán chi NSNN
Lập dự toán chi NSNN là việc các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm chi
Ngân sách Nhà nƣớc phải tổ chức lập dự toán chi Ngân sách trong nhiệm vụ
đƣợc giao và gửi cơ quan Tài chính cùng cấp, cơ quan Tài chính xem xét tổng
10
hợp, lập dự toán trình UBND cùng cấp, UBND có trách nhiệm kiểm tra, xem
xét dự toán Ngân sách của cấp mình trình HĐND cùng cấp quyết định và báo
cáo cơ quan Tài chính cấp trên trực tiếp...
Dự toán chi NSNN đã đƣợc phê chuẩn trở thành các chỉ tiêu pháp lệnh,
các cơ quan nhà nƣớc, các đơn vị dự toán ngân sách các cấp khi nhận đƣợc số
phân bổ về Ngân sách có trách nhiệm giao nhiệm vụ cho các đơn vị dự toán
trực thuộc bảo đảm đúng với dự toán ngân sách đƣợc phê duyệt, không một tổ
chức, cá nhân nào đƣợc thay đổi nhiệm vụ chi ngân sách đã đƣợc phân bổ khi
chƣa có sự đồng ý của cơ quan có thẩm quyền.
Lập dự toán là công việc ban đầu cho quá trình thực hiện của cả năm
ngân sách do đó việc xây dựng dự toán mang ý nghĩa rất quan trọng, quyết
định đến chất lƣợng, hiệu quả của toàn bộ các khâu trong chu trình quản lý
NSNN. Một dự toán NSNN đúng đắn, có cơ sở khoa học và cơ sở thực tiễn sẽ
có tác dụng quan trọng đối với việc phát triển kinh tế- xã hội, đối với việc đảm
bảo cân đối về tài chính, ngân sách; đồng thời cũng tạo điều kiện thuận lợi rất
lớn cho các khâu tiếp theo, đặc biệt là khâu chấp hành NSNN.
b. Chấp hành dự toán chi NSNN
Sau khi dự toán chi Ngân sách Nhà nƣớc đƣợc giao và đƣợc phê chuẩn,
năm ngân sách bắt đầu thực hiện và việc quản lý chi NSNN đƣợc triển khai.
Các cơ quan nhà nƣớc ở trung ƣơng và địa phƣơng có trách nhiệm phân bổ dự
toán chi NSNN đƣợc giao cho các đơn vị sử dụng ngân sách đúng với dự toán
đƣợc phê chuẩn kể cả về tổng mức chi và chi tiết theo đúng tính chất của
nguồn kinh phí ngân sách đã đƣợc duyệt, đồng thời thông báo cho cơ quan Tài
chính cùng cấp và KBNN nơi giao dịch để theo dõi, cấp phát và quản lý.
Căn cứ vào dự toán chi NSNN năm đƣợc giao, KBNN tiến hành thanh
toán, chi trả cho các đơn vị thụ hƣởng NSNN.
Chủ tài khoản căn cứ vào dự toán chi đƣợc duyệt ra lệnh chuẩn chi kèm
theo hồ sơ chứng từ thanh toán gửi đến KBNN nơi giao dịch để tạm ứng, thanh
toán cho các đối tƣợng liên quan. KBNN có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ và lệnh
11