Khóa luận quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển tại công ty tnhh best care shipping
- 86 trang
- file .pdf
Thành phố Hồ Chí Minh – 2016
........................................................................................
KHÓA LUẬN TỐT
NGHIỆP
Ngành
Kinh tế đối ngoại
Đề tài
Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu
bằng đường biển tại Công ty TNHH Best
Care Shipping.
Giảng viên hướng dẫn
ThS – NCS Nguyễn Mỹ
Chương
Sinh viên
Cao Đỗ Vương
MSSV: 64011200691
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS - NCS Nguyễn Mỹ Chương
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực tập và hoàn thành bài báo cáo khóa luận tốt nghiệp này, em đã
nhận được sự quan tâm giúp đỡ nhiệt tình của Ban Giám Đốc cũng như các anh chị phòng
ban trong Công Ty TNHH Best Care Shipping. Em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành
nhất đến tất cả mọi người đã hộ trợ em trong thời gian thực tập vừa qua.
Đồng thời, em cũng xin gửi lời cảm ơn, lời tri ân sâu sắc đến các giảng viên trường
Đại học Quốc Tế Sài Gòn, đặc biệt là thầy Nguyễn Mỹ Chương đã luôn theo sát và giúp
đỡ tận tình để em có thể hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp này.
Tuy nhiên trong quá trình thực hiện đề tài, dù cố gắng nhiều nhưng do hạn chế về
kiến thức và thời gian, sự thiếu sót về kinh nghiệm cũng như kiến thức nên khó tránh khỏi
những sai sót trong bài báo cáo. Kính mong nhận được những lời nhận xét và góp ý của
quý thầy cô, quý công ty để bài báo cáo tốt nghiệp của em được hoàn thiện hơn.
Cuối cùng em kính chúc quý Thầy, Cô dồi dào sức khỏe và thành công trong sự
nghiệp cao quý. Đồng kính chúc các Cô, Chú, Anh, Chị trong Công ty TNHH Best Care
Shipping luôn dồi dào sức khỏe, đạt được nhiều thành công tốt đẹp trong công việc.
Em xin chân thành cảm ơn!
SVTT: Cao Đỗ Vương Trang i
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS - NCS Nguyễn Mỹ Chương
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..........................................................
Hồ Chí Minh, ngày… tháng … năm 2016
Ký tên
SVTT: Cao Đỗ Vương Trang ii
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS - NCS Nguyễn Mỹ Chương
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..........................................................
Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2016
Ký tên
SVTT: Cao Đỗ Vương Trang iii
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS - NCS Nguyễn Mỹ Chương
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT VÀ MỘT SỐ THUẬT NGỮ
- ................................................................................................. S
EV (Council of Mutual Economic Assistance): Hội đồng Tương trợ Kinh tế (1949
– 1991).
- ................................................................................................. F
IATA (International Federation of Freight Forwarders Associations): Liên đoàn
Các hiệp hội Giao nhận Vận tải Quốc tế
- ................................................................................................. W
TO (World Trade Organization): Tổ Chức Thương Mại Thế Giới.
- ................................................................................................. F
TA (Free Trade Agreement): Hiệp định Thương mại Tự do.
- ................................................................................................. T
PP (Trans-Pacific Partnership Agreement): Hiệp định Đối tác xuyên Thái Bình
Dương.
- ........................................................................................................................... C
/O (Certificate of origin): Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa.
- ........................................................................................................................... X
NK: Xuất nhập khẩu.
- ........................................................................................................................... F
AF (Fuel Adjustment Factor): Phụ phí điều chỉnh biến động giá nhiện liệu.
- ........................................................................................................................... Y
AS (Yen Appriciation Surcharge) hay CAF (Currency Adjustment Factor): Phụ phí
biến động tỷ giá ngoại tệ.
- ........................................................................................................................... T
HC (Terminal Handling Charge): Phụ phí xếp dỡ tại cảng.
- ........................................................................................................................... B
/L (Bill of lading): Vận đơn đường biển.
SVTT: Cao Đỗ Vương Trang iv
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS - NCS Nguyễn Mỹ Chương
- ........................................................................................................................... T
ELEX RELEASE: Điện giao hàng khi làm bill Surrender.
- ........................................................................................................................... D
/O (Delivery Order): Lệnh giao hàng.
- ........................................................................................................................... C
IC (Container Imbalance Charge): là phụ phí mất cân đối vỏ container hay còn gọi
là phí phụ trội hàng nhập.
- ........................................................................................................................... V
SC: Vệ sinh cont.
- ........................................................................................................................... H
ANDLING FEE: Handling là quá trình một Forwarder giao dịch với đại lý của họ
ở nước ngoài để thỏa thuận về việc đại diện cho đại lý ở nước ngoài tại Việt Nam
thực hiện một số công việc như khai báo manifest với cơ quan hải quan, phát hành
B/L, D/O cũng như các giấy tờ liên quan…
- ........................................................................................................................... M
anifest: Bản khai chi tiết hàng hoá.
- ........................................................................................................................... C
ERTIFICATE ANALYSIS: Giấy phân tích chất lượng hàng hóa.
- ........................................................................................................................... G
TGT: Giá trị gia tăng.
- ........................................................................................................................... T
TĐB: Tiêu thụ đặc biệt.
- ........................................................................................................................... N
K: Nhập khẩu.
- ........................................................................................................................... C
EA: Nghiệp vụ đăng ký kết quả kiểm tra/kiểm hóa tờ khai nhập khẩu.
- ........................................................................................................................... C
KO: Nghiệp vụ thông báo về mức độ kiểm tra thực tế đối với hàng nhập khẩu.
SVTT: Cao Đỗ Vương Trang v
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS - NCS Nguyễn Mỹ Chương
- ........................................................................................................................... I
DA01: Nghiệp vụ sửa thông tin đăng ký trước tờ khai nhập khẩu.
- ........................................................................................................................... E
IR(Equipment Interchange Receipt): Phiếu giao nhận container hay còn gọi phiếu
xuất nhập bãi)
- ........................................................................................................................... D
ebit Note: Công nợ.
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH, BẢNG BIỂU VÀ BIỂU ĐỒ
SVTT: Cao Đỗ Vương Trang vi
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS - NCS Nguyễn Mỹ Chương
SƠ ĐỒ
- Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức và quản lý của Công ty TNHH Best Care Shipping.
- Sơ đồ 2.2: Quy trình thực tế của hoạt động giao nhận nhập khẩu bằng đường biển
tại Công ty TNHH Best Care Shipping.
HÌNH
- Hình 2.1: Màn hình của phần mềm Ecus sau khi được khởi động.
- Hình 2.2: Màn hình của phầm mềm Ecus sau khi nhập tên truy nhập và mã số thuế
của doanh nghiệp.
- Hình 2.3: Nhân viên hải quan cắt seal kiểm hóa.
- Hình 2.4: Nhân viên hải quan tiến hành mở hàng kiểm hóa 20%.
- Hình 2.5: Màn hình in mã vạch đã nộp thuế để trình cho hải quan.
BẢNG BIỂU
- Bảng 2.1: Doanh thu, chi phí và lợi nhuận của công ty trong 3 giai đoạn.
- Bảng 2.2: Doanh thu từ xuất khẩu, nhập khẩu và tư vấn trong 3 giai đoạn.
- Bảng 2.3: Tỷ trọng doanh thu từ nhập khẩu, xuất khẩu và tư vấn qua 3 giai đoạn.
Bảng 2.4: Tỷ trọng doanh thu của công ty từ tháng 8/2015 đến tháng 4/2016 về loại
hình xuất nhập khẩu.
BIỂU ĐỒ
- Biểu đồ 2.1: Doanh thu, chi phí và lợi nhuận của công ty qua 3 giai đoạn từ tháng
8/2015 đến tháng 4/2016.
- Biểu đồ 2.2: Doanh thu xuất nhập khẩu và tư vấn qua 3 giai đoạn.
- Biểu đồ 2.3: Tỷ trọng doanh thu từ nhập khẩu, xuất khẩu và tư vấn qua 3 giai đoạn.
- Biểu đồ 2.4: Tỷ trọng doanh thu của công ty từ tháng 8/2015 đến tháng 4/2016 về
các loại hình xuất nhập khẩu.
MỤC LỤC.
SVTT: Cao Đỗ Vương Trang vii
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS - NCS Nguyễn Mỹ Chương
Lời mở đầu ........................................................................................................ Trang 1
Chương 1: Cơ sở lý luận về nhập khẩu và giao nhận hàng hóa
1.1 Nhập khẩu hàng hóa và hợp đồng nhập khẩu hàng hóa ............................ Trang 5
1.1.1 Khái niệm ........................................................................................ Trang 5
1.1.2 Hợp đồng nhập khẩu hàng hóa ........................................................ Trang 5
1.1.3 Các điều khoản chủ yếu trong hợp đồng nhập khẩu ......................... Trang 6
1.1.4 Vai trò của nhập khẩu hàng hóa ....................................................... Trang 7
1.1.4.1 Phân loại nhập khẩu ................................................................. Trang 7
1.1.4.2 Các phương thức vận chuyển.................................................... Trang 7
1.1.4.3 Tác động của nhập khẩu trong nền kinh tế thị trường ............... Trang 10
1.2 Cơ sở lý luận về giao nhận ....................................................................... Trang 12
1.2.1 Định nghĩa về giao nhận và người giao nhận ................................... Trang 12
1.2.2 Quyền hạn và nghĩa vụ của người giao nhận.................................... Trang 13
1.2.3 Trách nhiệm của người giao nhận .................................................... Trang 15
1.2.4 Những công việc chính mà người giao nhận có thể đảm nhận.......... Trang 16
1.2.5 Vai trò của hoạt động giao nhận đối với thương mại quốc tế ........... Trang 17
Chương 2: Phân tích thực trạng và quy trình thực tế của hoạt động giao nhận hàng
hóa nhập khẩu bằng đường biển tại Công ty TNHH Best Care Shipping
2.1 Giới thiệu khái quát về quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Best
Care Shipping ..................................................................................................... Trang 18
2.2 Chức năng và nhiệm vụ của công ty .......................................................... Trang 19
SVTT: Cao Đỗ Vương Trang viii
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS - NCS Nguyễn Mỹ Chương
2.2.1 Chức năng của công ty .................................................................... Trang 19
2.2.2 Nhiệm vụ của công ty ...................................................................... Trang 21
2.2.3 Cơ cấu tổ chức và quản lý của công ty ............................................. Trang 22
2.2.3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý .................................................. Trang 22
2.2.3.2 Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban ................................... Trang 22
2.3 Kết quả hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của Công ty TNHH Best Care
Shipping trong 9 tháng gần nhất..................................................................... Trang 24
2.4 Quy trình thực tế của hoạt động giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển
tại Công ty TNHH Best Care Shipping............................................................ Trang 32
2.4.1 Chào giá tiến tới ký kết hợp đồng giao nhận quốc tế ........................ Trang 33
2.4.2 Nghiên cứu bộ chứng từ, chuẩn bị hồ sơ hải quan............................ Trang 35
2.4.2.1 Nhận hồ sơ chứng từ từ khách hàng, hãng tàu và các bên có liên quan để
làm thủ tục nhập khẩu lô hàng ........................................................................ Trang 35
2.4.2.2 Chuẩn bị chứng từ để nhận hàng .............................................. Trang 38
2.4.2.3 Nhận lệnh giao hàng (Deliver Order)........................................ Trang 39
2.4.3 Quy trình làm thủ tục hải quan ........................................................ Trang 40
2.4.3.1 Lập tờ khai hải quan ................................................................. Trang 40
2.4.3.2 Thủ tục hải quan hàng nhập khẩu kinh doanh ........................... Trang 50
Chương 3: Một số giải pháp và kiến nghị
3.1 Nhận xét ................................................................................................... Trang 59
3.1.1 Thuận lợi ......................................................................................... Trang 59
SVTT: Cao Đỗ Vương Trang ix
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS - NCS Nguyễn Mỹ Chương
3.1.2 Khó khăn ......................................................................................... Trang 60
3.2 Định hướng phát triển của doanh nghiệp .................................................. Trang 62
3.3 Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận hàng hóa nhập
khẩu của doanh nghiệp ....................................................................................... Trang 63
3.3.1 Giải pháp về tài chính ...................................................................... Trang 63
3.3.2 Giải pháp về nhân sự ....................................................................... Trang 63
3.3.3 Giải pháp về thị trường .................................................................... Trang 65
3.4 Một số kiến nghị...................................................................................... Trang 65
3.4.1 Đề xuất với nhà nước....................................................................... Trang 65
3.4.2 Đề xuất với công ty ......................................................................... Trang 66
Kết luận ............................................................................................................ Trang 68
Tài liệu tham khảo ............................................................................................ Trang 70
Phụ lục ............................................................................................................ Trang 71
SVTT: Cao Đỗ Vương Trang x
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS - NCS Nguyễn Mỹ Chương
PHẦN MỞ ĐẦU
❖ Lý do chọn đề tài.
Trong quá trình xây dựng và phát triển nền kinh tế thị trường ở Việt Nam, hội nhập
kinh tế quốc tế từ đó tự do hóa hoạt động giao lưu thương mại giữa Việt Nam với thế
giới là bước đi có ý nghĩa đặc biệt quan trọng. Một nền kinh tế mở cửa, với hàng rào
cho lưu chuyển hàng hóa, dịch vụ giữa bên trong với bên ngoài được giảm thiểu,
hướng tới tự do thương mại quốc tế là điều kiện cần để Việt Nam xây dựng và hoàn
thiện nền kinh tế thị trường trong bối cảnh toàn cầu hóa hiện nay. Trong quan hệ kinh
tế đối ngoại, từ chỗ chỉ quan hệ với các nước trong khu vực thị trường nhỏ hẹp là Hội
đồng tương trợ kinh tế (SEV) xưa kia, nay Việt Nam đã trở thành thành viên của Tổ
chức Thương mại thế giới (WTO), hàng hóa Việt Nam vươn ra hơn 100 nước và vùng
lãnh thổ. Việt Nam trở thành một trong những chuỗi giá trị toàn cầu, đáp ứng nhiều
mặt hàng thiết yếu cho thị trường thế giới, thay vì phải nhập khẩu mọi thứ như hai
thập niên trước đây. Hoạt động xuất khẩu các sản phẩm cũng được hưởng lợi về thuế
và thị trường rộng lớn. Chưa dừng lại ở đó kể từ khi FTA ( Free Trade Agreement) ra
đời và ngày càng trở thành xu hướng phổ biến đến mức dù muốn hay không các nước
đều phải xoáy vào cuộc chơi và Việt Nam cũng không ngoại lệ. Hòa vào xu thế hội
nhập kinh tế khu vực và thế giới trong nền kinh tế – thương mại được toàn cầu hóa,
Việt Nam hiện đang tham gia ký kết một cách mạnh mẽ hàng loạt hiệp định thương
mại tự do FTA trên thế giới. Có thế kể đến như FTA Việt Nam – Nhật Bản; FTA
Việt Nam – Chi Lê; FTA Việt nam – Hàn Quốc; FTA Việt Nam – Liên minh kinh tế
Á ÂU; tham gia vào khu vực mậu dịch tự do ASEAN từ đó tiến tới ký kết hàng loạt
FTA khác như: ASEAN - Ấn Độ; ASEAN – Australia/New Zealand; ASEAN – Hàn
Quốc; ASEAN – Nhật Bản; ASEAN – Trung Quốc và vừa hoàn tất đàm phán 2 FTA
vô cùng quan trọng đó là: FTA Việt Nam – Liên minh kinh tế Châu Âu (EU) và Hiệp
định Đối tác xuyên Thái Bình Dương – TPP (Trans-Pacific Partnership Agreement).
Đó là chưa kể đến nhiều FTA đang được đàm phán để tiến tới ký kết. Chừng đó cũng
đủ để thể hiện được hết tiềm năng vô cùng to lớn của Việt Nam trong cán cân thương
SVTT: Cao Đỗ Vương Trang 1
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS - NCS Nguyễn Mỹ Chương
mại, tạo ra cơ hội rất lớn cho Việt Nam tham gia vào sân chơi chung của thương mại
toàn cầu và đồng thời cũng kéo theo những thách thức không hề nhỏ.
Ngày nay với xu thế toàn cầu hóa, khu vực hóa nền kinh tế, sự phát triển của khoa
học công nghệ đã kéo theo sự phát triển mạnh mẽ của hoạt động kinh doanh quốc tế.
Hoạt động buôn bán xuất nhập khẩu diễn ra sôi động giữa các quốc gia. Mặc dù trên
thế giới các nước đều muốn tăng cường xuất siêu, hạn chế nhập siêu nhưng nhập khẩu
vẫn là một hoạt động tất yếu và không thể thiếu đối với mỗi quốc gia. Ở cấp độ doanh
nghiệp, đặc biệt doanh nghiệp thương mại nói riêng thì hoạt động nhập khẩu có ý
nghĩa quan trọng bởi nó giúp doanh nghiệp có nguồn hàng để bán, đa dạng hóa và bổ
sung những mặt hàng mà doanh nghiệp muốn kinh doanh nhưng trong nước chưa có
đủ điều kiện để sản xuất. Tính đến hết năm 2015 tổng kim ngạch xuất nhập khẩu hàng
hóa cả nước đạt 327,76 tỷ USD, tăng 10% so với năm 2014, trong đó xuất khẩu hàng
hóa đạt 162,11 tỷ USD, tăng 7,9% so với cùng kỳ năm trước và nhập khẩu hàng hóa
là 165,65 tỷ USD, tăng 12% so với cùng kỳ năm trước. Cán cân thương mại hàng hóa
cả nước thâm hụt 3,54 tỷ USD (tương đương khoảng 2,2% kim ngạch xuất khẩu hàng
hóa của cả nước) và ngược lại so với xu hướng thặng dư 2,37 tỷ của năm trước, kim
ngạch xuất nhập khẩu đã tăng hơn 124 tỷ USD (từ 203,7 tỷ năm 2011 lên 327,76 tỷ
USD năm 2015). Vì vậy nhận thấy tính cấp thiết của thực tiễn đó là việc hoạt động
nhập khẩu nhiều hơn hoạt động xuất khẩu dẫn đến thâm hụt cán cân thương mại quốc
gia nên em quyết định chọn đề tài “ Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu
bằng đường biển tại Công ty TNHH Best Care Shipping” nhằm tiến hành nghiên
cứu một cách sâu sắc hơn về hoạt động nhập khẩu tại cảng hiện nay và đồng thời giới
thiệu rõ nét về quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu tại cảng để từ đó đúc kết tích
lũy kinh nghiệm thực tiễn, rút ra và vận dụng những kiến thức đã được học trên
trường trong công việc thực tập thực tế hiện nay và nhất là sau khi tốt nghiệp ra
trường. Bên cạnh đó báo cáo đề tài nghiên cứu còn mang tính chất được xem như một
tài liệu tham khảo để bổ sung những kiến thức còn thiếu trong lĩnh vực giao nhận
hàng hóa xuất nhập khẩu, trao dồi học hỏi thêm về chuyên môn và từ đó hoàn chỉnh
nó một cách tốt nhất có thể.
SVTT: Cao Đỗ Vương Trang 2
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS - NCS Nguyễn Mỹ Chương
❖ Mục tiêu nghiên cứu.
Đề tài nhắm đến các mục tiêu sau:
- Giới thiệu thực trạng hoạt động xuất nhập khẩu tại công ty TNHH Best Care
Shipping từ đó phân tích, đánh giá quá trình và kết quả hoạt động kinh
doanh xuất nhập khẩu của công ty.
- Đúc kết từ hiện trường và rút ra quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu
bằng đường biển tại cảng của công ty.
- Đề xuất các phương án và giải pháp nhằm giải quyết những hạn chế còn tồn
tại góp phần hoàn thiện thủ tục giao nhận một cách nhanh chóng và hiệu
quả hơn.
❖ Phương pháp nghiên cứu.
- Phương pháp thu thập dữ liệu: Đề tài sử dụng số liệu về kết quả kinh doanh
của công ty. Nguồn số liệu, dữ liệu của bài báo cáo thực tập được cung
cấp từ phòng kinh doanh xuất khẩu, phòng kinh doanh nhập khẩu và phòng
logistics
- Phương pháp phân tích và xử lý dữ liệu: Đề tài áp dụng phương pháp
nghiên cứu tài liệu sau đó sử dụng phương pháp thống kê để so sánh đối
chiếu từ đó phân tích tổng hợp.
❖ Phạm vi nghiên cứu.
Đề tài sẽ phân tích hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của công ty ở các khía
cạnh sau: thị trường xuất nhập khẩu – các tuyến giao nhận mà công ty mạnh, các
mặt hàng xuất nhập khẩu chủ yếu theo mùa, doanh thu và phương thức xuất nhập
khẩu. Dựa vào đó rút ra đánh giá, nhận xét và kết luận về quy trình nhập khẩu hàng
hóa bằng đường biển tại cảng đồng thời đề xuất những biện pháp nhằm hoàn thiện
khâu giao nhận tại công ty. Bài báo cáo sử dụng số liệu 9 tháng, từ tháng 8 năm
2015 đến tháng 5 năm 2016. Đây là thời gian gần nhất thể hiện rõ về sự thay đổi
của doanh thu cũng như quy trình giao nhận theo mùa hàng xuất – nhập, đủ để so
sánh, đối chiếu và phân tích và rút ra giải pháp phù hợp.
SVTT: Cao Đỗ Vương Trang 3
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS - NCS Nguyễn Mỹ Chương
❖ Kết cấu đề tài khóa luận.
Bài báo cáo khóa luận tốt nghiệp này gồm có các phần với các nội dung sau.
Phần mở đầu: Nêu lý do vì sao thực hiện đề tài này đồng thời trình bày mục tiêu,
phương pháp, phạm vi nghiên cứu cũng như nguồn số liệu dữ liệu của đề tài.
Chương 1: Cơ sở lý luận về nhập khẩu và giao nhận hàng hóa
Chương 2: Phân tích thực trạng và quy trình thực tế của hoạt động giao nhận hàng
hóa nhập khẩu bằng đường biển tại công ty TNHH Best Care Shipping.
Chương 3: Một số giải pháp và kiến nghị.
Phần kết luận.
Tài liệu tham khảo.
Phụ lục.
SVTT: Cao Đỗ Vương Trang 4
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS - NCS Nguyễn Mỹ Chương
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NHẬP KHẨU VÀ GIAO
NHẬN HÀNG HÓA
1.1 Nhập khẩu hàng hóa và hợp đồng nhập khẩu hàng hóa.
1.1.1 Khái niệm
Nhập khẩu là hoạt động kinh doanh buôn bán trên phạm vi quốc tế, là quá trình trao
đổi hàng hóa giữa các quốc gia dựa trên nguyên tắc trao đổi ngang giá lấy tiền tệ là môi
giới. Nó không phải là hành vi buôn bán riêng lẻ mà là hệ thống các quan hệ buôn bán
trong một nền kinh tế có cả tổ chức bên trong và bên ngoài. Nếu xét trên phạm vi hẹp thì
tại Điều 2 Thông tư số 04/TM-DT ngày 30/07/1993 của bộ thương mại định nghĩa: “ kinh
doanh nhập khẩu là toàn bộ quá trình giao dịch, ký kết và thực hiện hợp đồng mua bán
thiết bị và dịch vụ có liên quan đến thiết bị trong quan hệ bạn hàng với nước ngoài”
Vậy thực chất kinh doanh nhập khẩu ở đây là nhập khẩu từ các tổ chức kinh tế, các
công ty nước ngoài, tiến hành tiêu thụ hàng hóa, vật tư ở thị trường nội địa hoặc tái xuất
với mục tiêu lợi nhuận và nối liền sản xuất giữa các quốc gia với nhau. Mục tiêu hoạt
động kinh doanh nhập khẩu là sử dụng hiệu quả nguồn ngoại tệ để nhập khẩu vật tư, thiết
bị kĩ thuật và dịch vụ, phục vụ cho quá trình tái sản xuất mở rộng, nâng cao năng xuất lao
động, tăng giá trị ngày công và giải quyết sự khan hiếm hàng hóa, vật tư trên thị trường
nội địa
Mặt khác kinh doanh nhập khẩu đảm bảo sự phát triển ổn định của các ngành kinh tế
mũi nhọn của mỗi nước mà khả năng sản xuất trong nước chưa đảm bảo vật tư, thiết bị kĩ
thuật đáp ứng nhu cầu phát triển, khai thác triệt để lợi thế so sánh của mỗi quốc gia, góp
phần thực hiện chuyên môn hóa trong phân công lao động quốc tế, kết hợp hài hòa và có
hiệu quả giữa nhập khẩu và cải thiện cán cân thanh toán quốc tế.
1.1.2 Hợp đồng nhập khẩu hàng hóa
Theo công ước Viên 1980 thì hợp đồng mua bán ngoại thương còn gọi là hợp đồng
xuất nhập khẩu, hợp đồng mua bán quốc tế là sự thoả thuận giữa các đương sự có trụ sở
kinh doanh ở các nước khác nhau, theo đó một bên gọi là bên xuất khẩu (bên bán) có
nghĩa vụ cung cấp và chuyển giao quyền sở hữu kèm theo các chứng từ có liên quan cho
SVTT: Cao Đỗ Vương Trang 5
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS - NCS Nguyễn Mỹ Chương
một bên khác gọi là bên nhập khẩu (bên mua) một tài sản nhất định, gọi là hàng hoá; bên
nhập khẩu có nghĩa vụ nhận hàng và phải thanh toán tiền hàng.
Điều cốt lõi của hợp đồng nhập khẩu là sự thoả thuận giữa các bên ký kết. Nếu
không có sự “ thuận mua vừa bán” thì không có mua bán, không có hợp đồng. Hình thức
của sự thoả thuận cũng là hình thức của hợp đồng. Thoả thuận viết làm nên hợp đồng văn
bản. Ở nước ta hình thức duy nhất hợp pháp đối với hợp đồng nhập khẩu là văn bản. Hợp
đồng văn bản là bản hợp đồng có chữ ký của hai bên mua bán, thư từ, hoặc điện tín, điện
chữ (fax) trao đổi giữa các bên như bản chào hàng, chấp nhận chào hàng và xác nhận đơn
đặt hàng.
1.1.3 Các điều khoản chủ yếu trong hợp đồng nhập khẩu.
Tuỳ thuộc vào tính chất, đặc điểm của hàng hoá hoặc tùy thuộc vào tập quán buôn
bán giữa các bên, mà nội dung của hợp đồng có thể khác nhau. Có những hợp đồng đưa ra
rất nhiều những điều khoản, điều kiện hết sức chặt chẽ và chi tiết, nhưng có những hợp
đồng lại chỉ đưa ra những điều khoản cơ bản nhất và hết sức đơn giản. Nhưng thông
thường một hợp đồng mua bán hàng hoá quốc tế thường gồm hai phần là: những điều
trình bày (representations) và các điều khoản, điều kiện (terms and conditions).
Trong phần trình bày người ta thường ghi:
- Số hợp đồng (contract no)
- Địa điểm và ngày tháng kí hợp đồng
- Tên và địa chỉ của các đương sự
- Những định nghĩa dùng trong hợp đồng
- Cơ sở pháp lý để ký kết hợp đồng: Đây có thể là hiệp định chính phủ, nghị
định thư, chí ít người ta cũng đưa ra sự tự nguyện của hai bên khi tham gia
kí kết hợp đồng.
Các điều khoản chủ yếu trong hợp đồng gồm:
- Điều khoản về tên hàng
- Điều khoản về phẩm chất
- Điều khoản về số lượng
SVTT: Cao Đỗ Vương Trang 6
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS - NCS Nguyễn Mỹ Chương
- Điều khoản về bao bì, kí mã hiệu
- Điều khoản giá cả
- Điều khoản về giao hàng
- Điều khoản về thanh toán dựa trên các phương thức thanh toán quốc tế
- Điều kiện cơ sở giao hàng
- Và các điều khoản khác tùy vào tập quán, mối quan hệ và đối tượng mua
bán mà các bên có thể thỏa thuận đưa thêm vào hợp đồng những điều khoản
cần thiết. Đó là những điều khoản có tính chất thành luật và các bên có thể
có thể tự ngầm định với nhau hay cũng có thể là các điều khoản hoàn toàn
dựa trên sự tự nguyện của các bên đưa vào.
1.1.4 Vai trò của nhập nhập khẩu hàng hóa
1.1.4.1 Phân loại nhập khẩu
• Nhập khẩu trực tiếp: Nhập khẩu trực tiếp là hình thức nhập khẩu mà
người ký kết hợp đồng nhập khẩu là người trực tiếp mua lô hàng đó và
thanh toán tiền hàng.
• Nhập khẩu ủy thác: Nhập khẩu ủy thác là hình thức nhập khẩu mà theo
đó đơn vị đặt hàng gọi là bên ủy thác giao cho đơn vị ngoại thương gọi là
đơn vị nhận ủy thác, tiến hành nhập khẩu một lô hàng nhất định. Bên
nhận ủy thác phải ký kết hợp đồng và thực hiện hợp đồng nhập khẩu với
danh nghĩa của mình nhưng bằng tiền chi của bên ủy thác.
• Nhập khẩu tái xuất: Nhập khẩu tái xuất là hình thức nhập khẩu mà
người nhập khẩu tiến hành nhập khẩu hàng hóa để phục vụ mục đích xuất
khẩu.
1.1.4.2 Các phương thức vận chuyển
• Vận tải đường bộ: Vận tải đường bộ là phương thức vận chuyển người,
hàng hóa bằng các phương tiện di chuyển trên bộ như ô tô, xe khách, xe
SVTT: Cao Đỗ Vương Trang 7
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS - NCS Nguyễn Mỹ Chương
tải, xe bồn, xe fooc, xe container, rơ moóc, sơ mi rơ moóc kéo theo ô
tô…Vận tải đường bộ đóng vai trò quan trọng trong hoạt động lựu thông
hàng hóa và là lựa chọn hàng đầu với nhiều chủ hàng muốn chuyển hàng
trong nội thành, liên tỉnh, bắc nam… Tuy nhiên, để vận chuyển hàng hóa
quốc tế, vận tải đường bộ cần phải kết hợp với các phương thức khác như
đường biển, đường hàng không…Mặc dù là một trong những loại hình có
cước phí cao nhất nhưng vận tải đường bộ lại được đánh giá là hình thức
chuyển hàng linh động vì có thể chuyển thẳng từ kho đến kho, từ nơi sản
xuất đến nơi tiêu thụ, có thể hoạt động trong mọi điều kiện thời tiết khác
nhau, có thể đáp ứng được yêu cầu hàng hóa thị trường…
• Vận tải đường biển: Vận tải đường biển (hay còn gọi là vận tải biển) là
hình thức vận chuyển người, hàng hóa bằng các phương tiện di chuyển
trên biển như tàu, thuyền… trên các đường giao thông biển. Vận tải
đường biển ra đời khá sớm so với các phương thức vận tải khác. Ngay từ
thế kỷ thứ V trước công nguyên con người đã biết lợi dụng biển làm các
tuyến đường giao thông để giao lưu các vùng miền, các quốc gia với
nhau trên thế giới. Cho đến nay vận tải biển được phát triển mạnh và trở
thành ngành vận tải hiện đại trong hệ thống vận tải quốc tế. Cảng biển là
một cầu nối giao thông, nơi tập trung, nơi giao lưu của tất cả các phương
tiện vận tải. Trong vận tải đa phương thức, các cảng biển đặc biệt là các
bến container giữ vai trò đặc biệt quan trọng. Từ các bến container, hàng
được chuyển từ các phương tiện vận tải biển sang các phương tiện vận tải
khác và ngược lại. Vận tải đường biển có thể phục vụ chuyên chở tất cả
các loại hàng hoá trong buôn bán quốc tế. Các tuyến đường vận tải trên
biển hầu hết là những tuyến đường giao thông tự nhiên. Năng lực chuyên
chở của vận tải đường biển rất lớn. Nhìn chung năng lực chuyên chở của
vận tải đường biển (tàu biển) không bị hạn chế như các công cụ của các
phương thức vận tải khác. Ưu điểm nổi bật của vận tải đường biển là giá
thành thấp. Tuy nhiên, vận tải đường biển có một số nhược điểm đó là
SVTT: Cao Đỗ Vương Trang 8
........................................................................................
KHÓA LUẬN TỐT
NGHIỆP
Ngành
Kinh tế đối ngoại
Đề tài
Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu
bằng đường biển tại Công ty TNHH Best
Care Shipping.
Giảng viên hướng dẫn
ThS – NCS Nguyễn Mỹ
Chương
Sinh viên
Cao Đỗ Vương
MSSV: 64011200691
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS - NCS Nguyễn Mỹ Chương
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực tập và hoàn thành bài báo cáo khóa luận tốt nghiệp này, em đã
nhận được sự quan tâm giúp đỡ nhiệt tình của Ban Giám Đốc cũng như các anh chị phòng
ban trong Công Ty TNHH Best Care Shipping. Em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành
nhất đến tất cả mọi người đã hộ trợ em trong thời gian thực tập vừa qua.
Đồng thời, em cũng xin gửi lời cảm ơn, lời tri ân sâu sắc đến các giảng viên trường
Đại học Quốc Tế Sài Gòn, đặc biệt là thầy Nguyễn Mỹ Chương đã luôn theo sát và giúp
đỡ tận tình để em có thể hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp này.
Tuy nhiên trong quá trình thực hiện đề tài, dù cố gắng nhiều nhưng do hạn chế về
kiến thức và thời gian, sự thiếu sót về kinh nghiệm cũng như kiến thức nên khó tránh khỏi
những sai sót trong bài báo cáo. Kính mong nhận được những lời nhận xét và góp ý của
quý thầy cô, quý công ty để bài báo cáo tốt nghiệp của em được hoàn thiện hơn.
Cuối cùng em kính chúc quý Thầy, Cô dồi dào sức khỏe và thành công trong sự
nghiệp cao quý. Đồng kính chúc các Cô, Chú, Anh, Chị trong Công ty TNHH Best Care
Shipping luôn dồi dào sức khỏe, đạt được nhiều thành công tốt đẹp trong công việc.
Em xin chân thành cảm ơn!
SVTT: Cao Đỗ Vương Trang i
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS - NCS Nguyễn Mỹ Chương
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..........................................................
Hồ Chí Minh, ngày… tháng … năm 2016
Ký tên
SVTT: Cao Đỗ Vương Trang ii
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS - NCS Nguyễn Mỹ Chương
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..........................................................
Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2016
Ký tên
SVTT: Cao Đỗ Vương Trang iii
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS - NCS Nguyễn Mỹ Chương
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT VÀ MỘT SỐ THUẬT NGỮ
- ................................................................................................. S
EV (Council of Mutual Economic Assistance): Hội đồng Tương trợ Kinh tế (1949
– 1991).
- ................................................................................................. F
IATA (International Federation of Freight Forwarders Associations): Liên đoàn
Các hiệp hội Giao nhận Vận tải Quốc tế
- ................................................................................................. W
TO (World Trade Organization): Tổ Chức Thương Mại Thế Giới.
- ................................................................................................. F
TA (Free Trade Agreement): Hiệp định Thương mại Tự do.
- ................................................................................................. T
PP (Trans-Pacific Partnership Agreement): Hiệp định Đối tác xuyên Thái Bình
Dương.
- ........................................................................................................................... C
/O (Certificate of origin): Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa.
- ........................................................................................................................... X
NK: Xuất nhập khẩu.
- ........................................................................................................................... F
AF (Fuel Adjustment Factor): Phụ phí điều chỉnh biến động giá nhiện liệu.
- ........................................................................................................................... Y
AS (Yen Appriciation Surcharge) hay CAF (Currency Adjustment Factor): Phụ phí
biến động tỷ giá ngoại tệ.
- ........................................................................................................................... T
HC (Terminal Handling Charge): Phụ phí xếp dỡ tại cảng.
- ........................................................................................................................... B
/L (Bill of lading): Vận đơn đường biển.
SVTT: Cao Đỗ Vương Trang iv
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS - NCS Nguyễn Mỹ Chương
- ........................................................................................................................... T
ELEX RELEASE: Điện giao hàng khi làm bill Surrender.
- ........................................................................................................................... D
/O (Delivery Order): Lệnh giao hàng.
- ........................................................................................................................... C
IC (Container Imbalance Charge): là phụ phí mất cân đối vỏ container hay còn gọi
là phí phụ trội hàng nhập.
- ........................................................................................................................... V
SC: Vệ sinh cont.
- ........................................................................................................................... H
ANDLING FEE: Handling là quá trình một Forwarder giao dịch với đại lý của họ
ở nước ngoài để thỏa thuận về việc đại diện cho đại lý ở nước ngoài tại Việt Nam
thực hiện một số công việc như khai báo manifest với cơ quan hải quan, phát hành
B/L, D/O cũng như các giấy tờ liên quan…
- ........................................................................................................................... M
anifest: Bản khai chi tiết hàng hoá.
- ........................................................................................................................... C
ERTIFICATE ANALYSIS: Giấy phân tích chất lượng hàng hóa.
- ........................................................................................................................... G
TGT: Giá trị gia tăng.
- ........................................................................................................................... T
TĐB: Tiêu thụ đặc biệt.
- ........................................................................................................................... N
K: Nhập khẩu.
- ........................................................................................................................... C
EA: Nghiệp vụ đăng ký kết quả kiểm tra/kiểm hóa tờ khai nhập khẩu.
- ........................................................................................................................... C
KO: Nghiệp vụ thông báo về mức độ kiểm tra thực tế đối với hàng nhập khẩu.
SVTT: Cao Đỗ Vương Trang v
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS - NCS Nguyễn Mỹ Chương
- ........................................................................................................................... I
DA01: Nghiệp vụ sửa thông tin đăng ký trước tờ khai nhập khẩu.
- ........................................................................................................................... E
IR(Equipment Interchange Receipt): Phiếu giao nhận container hay còn gọi phiếu
xuất nhập bãi)
- ........................................................................................................................... D
ebit Note: Công nợ.
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH, BẢNG BIỂU VÀ BIỂU ĐỒ
SVTT: Cao Đỗ Vương Trang vi
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS - NCS Nguyễn Mỹ Chương
SƠ ĐỒ
- Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức và quản lý của Công ty TNHH Best Care Shipping.
- Sơ đồ 2.2: Quy trình thực tế của hoạt động giao nhận nhập khẩu bằng đường biển
tại Công ty TNHH Best Care Shipping.
HÌNH
- Hình 2.1: Màn hình của phần mềm Ecus sau khi được khởi động.
- Hình 2.2: Màn hình của phầm mềm Ecus sau khi nhập tên truy nhập và mã số thuế
của doanh nghiệp.
- Hình 2.3: Nhân viên hải quan cắt seal kiểm hóa.
- Hình 2.4: Nhân viên hải quan tiến hành mở hàng kiểm hóa 20%.
- Hình 2.5: Màn hình in mã vạch đã nộp thuế để trình cho hải quan.
BẢNG BIỂU
- Bảng 2.1: Doanh thu, chi phí và lợi nhuận của công ty trong 3 giai đoạn.
- Bảng 2.2: Doanh thu từ xuất khẩu, nhập khẩu và tư vấn trong 3 giai đoạn.
- Bảng 2.3: Tỷ trọng doanh thu từ nhập khẩu, xuất khẩu và tư vấn qua 3 giai đoạn.
Bảng 2.4: Tỷ trọng doanh thu của công ty từ tháng 8/2015 đến tháng 4/2016 về loại
hình xuất nhập khẩu.
BIỂU ĐỒ
- Biểu đồ 2.1: Doanh thu, chi phí và lợi nhuận của công ty qua 3 giai đoạn từ tháng
8/2015 đến tháng 4/2016.
- Biểu đồ 2.2: Doanh thu xuất nhập khẩu và tư vấn qua 3 giai đoạn.
- Biểu đồ 2.3: Tỷ trọng doanh thu từ nhập khẩu, xuất khẩu và tư vấn qua 3 giai đoạn.
- Biểu đồ 2.4: Tỷ trọng doanh thu của công ty từ tháng 8/2015 đến tháng 4/2016 về
các loại hình xuất nhập khẩu.
MỤC LỤC.
SVTT: Cao Đỗ Vương Trang vii
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS - NCS Nguyễn Mỹ Chương
Lời mở đầu ........................................................................................................ Trang 1
Chương 1: Cơ sở lý luận về nhập khẩu và giao nhận hàng hóa
1.1 Nhập khẩu hàng hóa và hợp đồng nhập khẩu hàng hóa ............................ Trang 5
1.1.1 Khái niệm ........................................................................................ Trang 5
1.1.2 Hợp đồng nhập khẩu hàng hóa ........................................................ Trang 5
1.1.3 Các điều khoản chủ yếu trong hợp đồng nhập khẩu ......................... Trang 6
1.1.4 Vai trò của nhập khẩu hàng hóa ....................................................... Trang 7
1.1.4.1 Phân loại nhập khẩu ................................................................. Trang 7
1.1.4.2 Các phương thức vận chuyển.................................................... Trang 7
1.1.4.3 Tác động của nhập khẩu trong nền kinh tế thị trường ............... Trang 10
1.2 Cơ sở lý luận về giao nhận ....................................................................... Trang 12
1.2.1 Định nghĩa về giao nhận và người giao nhận ................................... Trang 12
1.2.2 Quyền hạn và nghĩa vụ của người giao nhận.................................... Trang 13
1.2.3 Trách nhiệm của người giao nhận .................................................... Trang 15
1.2.4 Những công việc chính mà người giao nhận có thể đảm nhận.......... Trang 16
1.2.5 Vai trò của hoạt động giao nhận đối với thương mại quốc tế ........... Trang 17
Chương 2: Phân tích thực trạng và quy trình thực tế của hoạt động giao nhận hàng
hóa nhập khẩu bằng đường biển tại Công ty TNHH Best Care Shipping
2.1 Giới thiệu khái quát về quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Best
Care Shipping ..................................................................................................... Trang 18
2.2 Chức năng và nhiệm vụ của công ty .......................................................... Trang 19
SVTT: Cao Đỗ Vương Trang viii
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS - NCS Nguyễn Mỹ Chương
2.2.1 Chức năng của công ty .................................................................... Trang 19
2.2.2 Nhiệm vụ của công ty ...................................................................... Trang 21
2.2.3 Cơ cấu tổ chức và quản lý của công ty ............................................. Trang 22
2.2.3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý .................................................. Trang 22
2.2.3.2 Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban ................................... Trang 22
2.3 Kết quả hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của Công ty TNHH Best Care
Shipping trong 9 tháng gần nhất..................................................................... Trang 24
2.4 Quy trình thực tế của hoạt động giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển
tại Công ty TNHH Best Care Shipping............................................................ Trang 32
2.4.1 Chào giá tiến tới ký kết hợp đồng giao nhận quốc tế ........................ Trang 33
2.4.2 Nghiên cứu bộ chứng từ, chuẩn bị hồ sơ hải quan............................ Trang 35
2.4.2.1 Nhận hồ sơ chứng từ từ khách hàng, hãng tàu và các bên có liên quan để
làm thủ tục nhập khẩu lô hàng ........................................................................ Trang 35
2.4.2.2 Chuẩn bị chứng từ để nhận hàng .............................................. Trang 38
2.4.2.3 Nhận lệnh giao hàng (Deliver Order)........................................ Trang 39
2.4.3 Quy trình làm thủ tục hải quan ........................................................ Trang 40
2.4.3.1 Lập tờ khai hải quan ................................................................. Trang 40
2.4.3.2 Thủ tục hải quan hàng nhập khẩu kinh doanh ........................... Trang 50
Chương 3: Một số giải pháp và kiến nghị
3.1 Nhận xét ................................................................................................... Trang 59
3.1.1 Thuận lợi ......................................................................................... Trang 59
SVTT: Cao Đỗ Vương Trang ix
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS - NCS Nguyễn Mỹ Chương
3.1.2 Khó khăn ......................................................................................... Trang 60
3.2 Định hướng phát triển của doanh nghiệp .................................................. Trang 62
3.3 Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận hàng hóa nhập
khẩu của doanh nghiệp ....................................................................................... Trang 63
3.3.1 Giải pháp về tài chính ...................................................................... Trang 63
3.3.2 Giải pháp về nhân sự ....................................................................... Trang 63
3.3.3 Giải pháp về thị trường .................................................................... Trang 65
3.4 Một số kiến nghị...................................................................................... Trang 65
3.4.1 Đề xuất với nhà nước....................................................................... Trang 65
3.4.2 Đề xuất với công ty ......................................................................... Trang 66
Kết luận ............................................................................................................ Trang 68
Tài liệu tham khảo ............................................................................................ Trang 70
Phụ lục ............................................................................................................ Trang 71
SVTT: Cao Đỗ Vương Trang x
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS - NCS Nguyễn Mỹ Chương
PHẦN MỞ ĐẦU
❖ Lý do chọn đề tài.
Trong quá trình xây dựng và phát triển nền kinh tế thị trường ở Việt Nam, hội nhập
kinh tế quốc tế từ đó tự do hóa hoạt động giao lưu thương mại giữa Việt Nam với thế
giới là bước đi có ý nghĩa đặc biệt quan trọng. Một nền kinh tế mở cửa, với hàng rào
cho lưu chuyển hàng hóa, dịch vụ giữa bên trong với bên ngoài được giảm thiểu,
hướng tới tự do thương mại quốc tế là điều kiện cần để Việt Nam xây dựng và hoàn
thiện nền kinh tế thị trường trong bối cảnh toàn cầu hóa hiện nay. Trong quan hệ kinh
tế đối ngoại, từ chỗ chỉ quan hệ với các nước trong khu vực thị trường nhỏ hẹp là Hội
đồng tương trợ kinh tế (SEV) xưa kia, nay Việt Nam đã trở thành thành viên của Tổ
chức Thương mại thế giới (WTO), hàng hóa Việt Nam vươn ra hơn 100 nước và vùng
lãnh thổ. Việt Nam trở thành một trong những chuỗi giá trị toàn cầu, đáp ứng nhiều
mặt hàng thiết yếu cho thị trường thế giới, thay vì phải nhập khẩu mọi thứ như hai
thập niên trước đây. Hoạt động xuất khẩu các sản phẩm cũng được hưởng lợi về thuế
và thị trường rộng lớn. Chưa dừng lại ở đó kể từ khi FTA ( Free Trade Agreement) ra
đời và ngày càng trở thành xu hướng phổ biến đến mức dù muốn hay không các nước
đều phải xoáy vào cuộc chơi và Việt Nam cũng không ngoại lệ. Hòa vào xu thế hội
nhập kinh tế khu vực và thế giới trong nền kinh tế – thương mại được toàn cầu hóa,
Việt Nam hiện đang tham gia ký kết một cách mạnh mẽ hàng loạt hiệp định thương
mại tự do FTA trên thế giới. Có thế kể đến như FTA Việt Nam – Nhật Bản; FTA
Việt Nam – Chi Lê; FTA Việt nam – Hàn Quốc; FTA Việt Nam – Liên minh kinh tế
Á ÂU; tham gia vào khu vực mậu dịch tự do ASEAN từ đó tiến tới ký kết hàng loạt
FTA khác như: ASEAN - Ấn Độ; ASEAN – Australia/New Zealand; ASEAN – Hàn
Quốc; ASEAN – Nhật Bản; ASEAN – Trung Quốc và vừa hoàn tất đàm phán 2 FTA
vô cùng quan trọng đó là: FTA Việt Nam – Liên minh kinh tế Châu Âu (EU) và Hiệp
định Đối tác xuyên Thái Bình Dương – TPP (Trans-Pacific Partnership Agreement).
Đó là chưa kể đến nhiều FTA đang được đàm phán để tiến tới ký kết. Chừng đó cũng
đủ để thể hiện được hết tiềm năng vô cùng to lớn của Việt Nam trong cán cân thương
SVTT: Cao Đỗ Vương Trang 1
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS - NCS Nguyễn Mỹ Chương
mại, tạo ra cơ hội rất lớn cho Việt Nam tham gia vào sân chơi chung của thương mại
toàn cầu và đồng thời cũng kéo theo những thách thức không hề nhỏ.
Ngày nay với xu thế toàn cầu hóa, khu vực hóa nền kinh tế, sự phát triển của khoa
học công nghệ đã kéo theo sự phát triển mạnh mẽ của hoạt động kinh doanh quốc tế.
Hoạt động buôn bán xuất nhập khẩu diễn ra sôi động giữa các quốc gia. Mặc dù trên
thế giới các nước đều muốn tăng cường xuất siêu, hạn chế nhập siêu nhưng nhập khẩu
vẫn là một hoạt động tất yếu và không thể thiếu đối với mỗi quốc gia. Ở cấp độ doanh
nghiệp, đặc biệt doanh nghiệp thương mại nói riêng thì hoạt động nhập khẩu có ý
nghĩa quan trọng bởi nó giúp doanh nghiệp có nguồn hàng để bán, đa dạng hóa và bổ
sung những mặt hàng mà doanh nghiệp muốn kinh doanh nhưng trong nước chưa có
đủ điều kiện để sản xuất. Tính đến hết năm 2015 tổng kim ngạch xuất nhập khẩu hàng
hóa cả nước đạt 327,76 tỷ USD, tăng 10% so với năm 2014, trong đó xuất khẩu hàng
hóa đạt 162,11 tỷ USD, tăng 7,9% so với cùng kỳ năm trước và nhập khẩu hàng hóa
là 165,65 tỷ USD, tăng 12% so với cùng kỳ năm trước. Cán cân thương mại hàng hóa
cả nước thâm hụt 3,54 tỷ USD (tương đương khoảng 2,2% kim ngạch xuất khẩu hàng
hóa của cả nước) và ngược lại so với xu hướng thặng dư 2,37 tỷ của năm trước, kim
ngạch xuất nhập khẩu đã tăng hơn 124 tỷ USD (từ 203,7 tỷ năm 2011 lên 327,76 tỷ
USD năm 2015). Vì vậy nhận thấy tính cấp thiết của thực tiễn đó là việc hoạt động
nhập khẩu nhiều hơn hoạt động xuất khẩu dẫn đến thâm hụt cán cân thương mại quốc
gia nên em quyết định chọn đề tài “ Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu
bằng đường biển tại Công ty TNHH Best Care Shipping” nhằm tiến hành nghiên
cứu một cách sâu sắc hơn về hoạt động nhập khẩu tại cảng hiện nay và đồng thời giới
thiệu rõ nét về quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu tại cảng để từ đó đúc kết tích
lũy kinh nghiệm thực tiễn, rút ra và vận dụng những kiến thức đã được học trên
trường trong công việc thực tập thực tế hiện nay và nhất là sau khi tốt nghiệp ra
trường. Bên cạnh đó báo cáo đề tài nghiên cứu còn mang tính chất được xem như một
tài liệu tham khảo để bổ sung những kiến thức còn thiếu trong lĩnh vực giao nhận
hàng hóa xuất nhập khẩu, trao dồi học hỏi thêm về chuyên môn và từ đó hoàn chỉnh
nó một cách tốt nhất có thể.
SVTT: Cao Đỗ Vương Trang 2
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS - NCS Nguyễn Mỹ Chương
❖ Mục tiêu nghiên cứu.
Đề tài nhắm đến các mục tiêu sau:
- Giới thiệu thực trạng hoạt động xuất nhập khẩu tại công ty TNHH Best Care
Shipping từ đó phân tích, đánh giá quá trình và kết quả hoạt động kinh
doanh xuất nhập khẩu của công ty.
- Đúc kết từ hiện trường và rút ra quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu
bằng đường biển tại cảng của công ty.
- Đề xuất các phương án và giải pháp nhằm giải quyết những hạn chế còn tồn
tại góp phần hoàn thiện thủ tục giao nhận một cách nhanh chóng và hiệu
quả hơn.
❖ Phương pháp nghiên cứu.
- Phương pháp thu thập dữ liệu: Đề tài sử dụng số liệu về kết quả kinh doanh
của công ty. Nguồn số liệu, dữ liệu của bài báo cáo thực tập được cung
cấp từ phòng kinh doanh xuất khẩu, phòng kinh doanh nhập khẩu và phòng
logistics
- Phương pháp phân tích và xử lý dữ liệu: Đề tài áp dụng phương pháp
nghiên cứu tài liệu sau đó sử dụng phương pháp thống kê để so sánh đối
chiếu từ đó phân tích tổng hợp.
❖ Phạm vi nghiên cứu.
Đề tài sẽ phân tích hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của công ty ở các khía
cạnh sau: thị trường xuất nhập khẩu – các tuyến giao nhận mà công ty mạnh, các
mặt hàng xuất nhập khẩu chủ yếu theo mùa, doanh thu và phương thức xuất nhập
khẩu. Dựa vào đó rút ra đánh giá, nhận xét và kết luận về quy trình nhập khẩu hàng
hóa bằng đường biển tại cảng đồng thời đề xuất những biện pháp nhằm hoàn thiện
khâu giao nhận tại công ty. Bài báo cáo sử dụng số liệu 9 tháng, từ tháng 8 năm
2015 đến tháng 5 năm 2016. Đây là thời gian gần nhất thể hiện rõ về sự thay đổi
của doanh thu cũng như quy trình giao nhận theo mùa hàng xuất – nhập, đủ để so
sánh, đối chiếu và phân tích và rút ra giải pháp phù hợp.
SVTT: Cao Đỗ Vương Trang 3
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS - NCS Nguyễn Mỹ Chương
❖ Kết cấu đề tài khóa luận.
Bài báo cáo khóa luận tốt nghiệp này gồm có các phần với các nội dung sau.
Phần mở đầu: Nêu lý do vì sao thực hiện đề tài này đồng thời trình bày mục tiêu,
phương pháp, phạm vi nghiên cứu cũng như nguồn số liệu dữ liệu của đề tài.
Chương 1: Cơ sở lý luận về nhập khẩu và giao nhận hàng hóa
Chương 2: Phân tích thực trạng và quy trình thực tế của hoạt động giao nhận hàng
hóa nhập khẩu bằng đường biển tại công ty TNHH Best Care Shipping.
Chương 3: Một số giải pháp và kiến nghị.
Phần kết luận.
Tài liệu tham khảo.
Phụ lục.
SVTT: Cao Đỗ Vương Trang 4
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS - NCS Nguyễn Mỹ Chương
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NHẬP KHẨU VÀ GIAO
NHẬN HÀNG HÓA
1.1 Nhập khẩu hàng hóa và hợp đồng nhập khẩu hàng hóa.
1.1.1 Khái niệm
Nhập khẩu là hoạt động kinh doanh buôn bán trên phạm vi quốc tế, là quá trình trao
đổi hàng hóa giữa các quốc gia dựa trên nguyên tắc trao đổi ngang giá lấy tiền tệ là môi
giới. Nó không phải là hành vi buôn bán riêng lẻ mà là hệ thống các quan hệ buôn bán
trong một nền kinh tế có cả tổ chức bên trong và bên ngoài. Nếu xét trên phạm vi hẹp thì
tại Điều 2 Thông tư số 04/TM-DT ngày 30/07/1993 của bộ thương mại định nghĩa: “ kinh
doanh nhập khẩu là toàn bộ quá trình giao dịch, ký kết và thực hiện hợp đồng mua bán
thiết bị và dịch vụ có liên quan đến thiết bị trong quan hệ bạn hàng với nước ngoài”
Vậy thực chất kinh doanh nhập khẩu ở đây là nhập khẩu từ các tổ chức kinh tế, các
công ty nước ngoài, tiến hành tiêu thụ hàng hóa, vật tư ở thị trường nội địa hoặc tái xuất
với mục tiêu lợi nhuận và nối liền sản xuất giữa các quốc gia với nhau. Mục tiêu hoạt
động kinh doanh nhập khẩu là sử dụng hiệu quả nguồn ngoại tệ để nhập khẩu vật tư, thiết
bị kĩ thuật và dịch vụ, phục vụ cho quá trình tái sản xuất mở rộng, nâng cao năng xuất lao
động, tăng giá trị ngày công và giải quyết sự khan hiếm hàng hóa, vật tư trên thị trường
nội địa
Mặt khác kinh doanh nhập khẩu đảm bảo sự phát triển ổn định của các ngành kinh tế
mũi nhọn của mỗi nước mà khả năng sản xuất trong nước chưa đảm bảo vật tư, thiết bị kĩ
thuật đáp ứng nhu cầu phát triển, khai thác triệt để lợi thế so sánh của mỗi quốc gia, góp
phần thực hiện chuyên môn hóa trong phân công lao động quốc tế, kết hợp hài hòa và có
hiệu quả giữa nhập khẩu và cải thiện cán cân thanh toán quốc tế.
1.1.2 Hợp đồng nhập khẩu hàng hóa
Theo công ước Viên 1980 thì hợp đồng mua bán ngoại thương còn gọi là hợp đồng
xuất nhập khẩu, hợp đồng mua bán quốc tế là sự thoả thuận giữa các đương sự có trụ sở
kinh doanh ở các nước khác nhau, theo đó một bên gọi là bên xuất khẩu (bên bán) có
nghĩa vụ cung cấp và chuyển giao quyền sở hữu kèm theo các chứng từ có liên quan cho
SVTT: Cao Đỗ Vương Trang 5
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS - NCS Nguyễn Mỹ Chương
một bên khác gọi là bên nhập khẩu (bên mua) một tài sản nhất định, gọi là hàng hoá; bên
nhập khẩu có nghĩa vụ nhận hàng và phải thanh toán tiền hàng.
Điều cốt lõi của hợp đồng nhập khẩu là sự thoả thuận giữa các bên ký kết. Nếu
không có sự “ thuận mua vừa bán” thì không có mua bán, không có hợp đồng. Hình thức
của sự thoả thuận cũng là hình thức của hợp đồng. Thoả thuận viết làm nên hợp đồng văn
bản. Ở nước ta hình thức duy nhất hợp pháp đối với hợp đồng nhập khẩu là văn bản. Hợp
đồng văn bản là bản hợp đồng có chữ ký của hai bên mua bán, thư từ, hoặc điện tín, điện
chữ (fax) trao đổi giữa các bên như bản chào hàng, chấp nhận chào hàng và xác nhận đơn
đặt hàng.
1.1.3 Các điều khoản chủ yếu trong hợp đồng nhập khẩu.
Tuỳ thuộc vào tính chất, đặc điểm của hàng hoá hoặc tùy thuộc vào tập quán buôn
bán giữa các bên, mà nội dung của hợp đồng có thể khác nhau. Có những hợp đồng đưa ra
rất nhiều những điều khoản, điều kiện hết sức chặt chẽ và chi tiết, nhưng có những hợp
đồng lại chỉ đưa ra những điều khoản cơ bản nhất và hết sức đơn giản. Nhưng thông
thường một hợp đồng mua bán hàng hoá quốc tế thường gồm hai phần là: những điều
trình bày (representations) và các điều khoản, điều kiện (terms and conditions).
Trong phần trình bày người ta thường ghi:
- Số hợp đồng (contract no)
- Địa điểm và ngày tháng kí hợp đồng
- Tên và địa chỉ của các đương sự
- Những định nghĩa dùng trong hợp đồng
- Cơ sở pháp lý để ký kết hợp đồng: Đây có thể là hiệp định chính phủ, nghị
định thư, chí ít người ta cũng đưa ra sự tự nguyện của hai bên khi tham gia
kí kết hợp đồng.
Các điều khoản chủ yếu trong hợp đồng gồm:
- Điều khoản về tên hàng
- Điều khoản về phẩm chất
- Điều khoản về số lượng
SVTT: Cao Đỗ Vương Trang 6
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS - NCS Nguyễn Mỹ Chương
- Điều khoản về bao bì, kí mã hiệu
- Điều khoản giá cả
- Điều khoản về giao hàng
- Điều khoản về thanh toán dựa trên các phương thức thanh toán quốc tế
- Điều kiện cơ sở giao hàng
- Và các điều khoản khác tùy vào tập quán, mối quan hệ và đối tượng mua
bán mà các bên có thể thỏa thuận đưa thêm vào hợp đồng những điều khoản
cần thiết. Đó là những điều khoản có tính chất thành luật và các bên có thể
có thể tự ngầm định với nhau hay cũng có thể là các điều khoản hoàn toàn
dựa trên sự tự nguyện của các bên đưa vào.
1.1.4 Vai trò của nhập nhập khẩu hàng hóa
1.1.4.1 Phân loại nhập khẩu
• Nhập khẩu trực tiếp: Nhập khẩu trực tiếp là hình thức nhập khẩu mà
người ký kết hợp đồng nhập khẩu là người trực tiếp mua lô hàng đó và
thanh toán tiền hàng.
• Nhập khẩu ủy thác: Nhập khẩu ủy thác là hình thức nhập khẩu mà theo
đó đơn vị đặt hàng gọi là bên ủy thác giao cho đơn vị ngoại thương gọi là
đơn vị nhận ủy thác, tiến hành nhập khẩu một lô hàng nhất định. Bên
nhận ủy thác phải ký kết hợp đồng và thực hiện hợp đồng nhập khẩu với
danh nghĩa của mình nhưng bằng tiền chi của bên ủy thác.
• Nhập khẩu tái xuất: Nhập khẩu tái xuất là hình thức nhập khẩu mà
người nhập khẩu tiến hành nhập khẩu hàng hóa để phục vụ mục đích xuất
khẩu.
1.1.4.2 Các phương thức vận chuyển
• Vận tải đường bộ: Vận tải đường bộ là phương thức vận chuyển người,
hàng hóa bằng các phương tiện di chuyển trên bộ như ô tô, xe khách, xe
SVTT: Cao Đỗ Vương Trang 7
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS - NCS Nguyễn Mỹ Chương
tải, xe bồn, xe fooc, xe container, rơ moóc, sơ mi rơ moóc kéo theo ô
tô…Vận tải đường bộ đóng vai trò quan trọng trong hoạt động lựu thông
hàng hóa và là lựa chọn hàng đầu với nhiều chủ hàng muốn chuyển hàng
trong nội thành, liên tỉnh, bắc nam… Tuy nhiên, để vận chuyển hàng hóa
quốc tế, vận tải đường bộ cần phải kết hợp với các phương thức khác như
đường biển, đường hàng không…Mặc dù là một trong những loại hình có
cước phí cao nhất nhưng vận tải đường bộ lại được đánh giá là hình thức
chuyển hàng linh động vì có thể chuyển thẳng từ kho đến kho, từ nơi sản
xuất đến nơi tiêu thụ, có thể hoạt động trong mọi điều kiện thời tiết khác
nhau, có thể đáp ứng được yêu cầu hàng hóa thị trường…
• Vận tải đường biển: Vận tải đường biển (hay còn gọi là vận tải biển) là
hình thức vận chuyển người, hàng hóa bằng các phương tiện di chuyển
trên biển như tàu, thuyền… trên các đường giao thông biển. Vận tải
đường biển ra đời khá sớm so với các phương thức vận tải khác. Ngay từ
thế kỷ thứ V trước công nguyên con người đã biết lợi dụng biển làm các
tuyến đường giao thông để giao lưu các vùng miền, các quốc gia với
nhau trên thế giới. Cho đến nay vận tải biển được phát triển mạnh và trở
thành ngành vận tải hiện đại trong hệ thống vận tải quốc tế. Cảng biển là
một cầu nối giao thông, nơi tập trung, nơi giao lưu của tất cả các phương
tiện vận tải. Trong vận tải đa phương thức, các cảng biển đặc biệt là các
bến container giữ vai trò đặc biệt quan trọng. Từ các bến container, hàng
được chuyển từ các phương tiện vận tải biển sang các phương tiện vận tải
khác và ngược lại. Vận tải đường biển có thể phục vụ chuyên chở tất cả
các loại hàng hoá trong buôn bán quốc tế. Các tuyến đường vận tải trên
biển hầu hết là những tuyến đường giao thông tự nhiên. Năng lực chuyên
chở của vận tải đường biển rất lớn. Nhìn chung năng lực chuyên chở của
vận tải đường biển (tàu biển) không bị hạn chế như các công cụ của các
phương thức vận tải khác. Ưu điểm nổi bật của vận tải đường biển là giá
thành thấp. Tuy nhiên, vận tải đường biển có một số nhược điểm đó là
SVTT: Cao Đỗ Vương Trang 8