Khóa luận quản trị quan hệ khách hàng tại ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam (bidv) chi nhánh quảng nam
- 93 trang
- file .pdf
ế
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
Hu
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
----
tế
inh
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
cK
Đề tài:
QUẢN TRỊ QUAN HỆ KHÁCH HÀNG TẠI NGÂN HÀNG
TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
họ
CHI NHÁNH QUẢNG NAM
ại
gĐ
HUỲNH THỊ THANH VÂN
ờn
Trư
NIÊN KHÓA: 2015 – 2019
1
ĐẠI HỌC HUẾ
ế
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
Hu
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
----
tế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
inh
cK
Đề tài:
QUẢN TRỊ QUAN HỆ KHÁCH HÀNG TẠI NGÂN HÀNG
TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂrinhhT NAM
họ
CHI NHÁNH QUẢNG NAM
ại
Sinh viên thực hiện: Giảng viên hướng dẫn:
gĐ
Huỳnh Thị Thanh Vân ThS: Th.S Trần Đức Trí
Lớp: K49B – KDTM
MSV: 15K4041158
Niên khóa: 2015 – 2019
ờn
Trư
Huế, tháng 5 năm 2018
2
ế
LỜI CẢM ƠN
Hu
Để hoàn thành tốt khóa luận này, trong thời gian qua tôi đã nhận được rất
nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của quý thầy cô, đơn vị thực tập, gia đình và bạn bè.
Trước hết, tôi xin gửi lời cám ơn chân thành đến Ban giám hiệu Trường Đại
tế
học Kinh Tế Đại học Huế, quý thầy cô giáo các bộ môn đã tạo điều kiện giúp đỡ, chỉ
dạy, trang bị cho tôi những nền tảng kiến thức vô cùng quý báu để tôi làm hành
trang bước vào cuộc đời sau này. Giờ đây là thời khắc tôi sắp ra trường để bước vào
inh
cuộc sống của một xã hội thực và đúng nghĩa của nó, tôi tin rằng với những kiến
thức mà mình đã được các thầy cô đào tạo, tôi sẽ có thêm sự tự tin và bản lĩnh để
giải quyết tốt công việc sau này.
cK
Đặc biệt, tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến thầy giáo Trần Đức Trí - người đã
tận tâm hướng dẫn, chỉ bảo cho tôi nhiều điều trong quá trình nghiên cứu đề tài
này.
họ
Đồng thời, tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Ngân hàng TMCP Đầu tư
và Phát triển Việt Nam - chi nhánh Quảng Nam, nhất là quý anh chị tại phòng
Quan hệ khách hàng cá nhân đã nhiệt tình hướng dẫn công việc, tạo điều kiện
ại
thuận lợi nhất trong suốt thời gian thực tập tại công ty.
Mặc dù có nhiều cố gắng, nhưng do thời gian có hạn, trình độ, kỹ năng của bản
gĐ
thân còn nhiều hạn chế khiến bài nghiên cứu không tránh khỏi những thiếu sót
nên tôi kính mong nhận được lời góp ý xây dựng của quý thầy cô và các bạn sinh
viên để luận văn của tôi được hoàn thiện hơn
ờn
Sinh viên thực hiện
Huỳnh Thị Thanh Vân
Trư
3
MỤC LỤC
ế
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1
Hu
1. Lý do chọn đề tài: ........................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu. ...................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: ..............................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................3
tế
4.1. Phương pháp thu thập số liệu: ..................................................................................3
4.2. Phương pháp tổng hợp và phân tích số liệu .............................................................5
inh
5. Kết cấu của luận văn: .................................................................................................6
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................7
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ QUAN HỆ ...............7
KHÁCH HÀNG ..............................................................................................................7
cK
1.1 Tổng quan về khách hàng của ngân hàng : ...............................................................7
1.2 Quản trị quan hệ khách hàng .....................................................................................9
KẾT LUẬN CHƯƠNG I...............................................................................................18
họ
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ QUAN HỆ ĐỐI VỚI
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI BIDV CHI NHÁNH QUẢNG NAM .....................19
2.1 Khái quát về ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh Quảng
ại
Nam ...............................................................................................................................19
2.1.2 Chức năng nhiệm vụ của Ngân hàng ĐT&PT Quảng Nam .................................20
gĐ
2.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ...............................................................................21
2.3. Các hoạt động và loại hình dịch vụ chính của chi nhánh:......................................25
2.4 Thực trạng các tiền đề ứng dụng quản trị quan hệ khách hàng tại chi nhánh: ........26
2.5. Chính sách quan hệ khách hàng của ngân hàng BIDV- Chi nhánh Quảng Nam...33
ờn
2.6 Thực trạng quản trị quan hệ khách hàng tại BIDV Quảng Nam .............................37
2.7. Đánh gía chung về chính sách CRM tại BIDV Quảng Nam - Chi nhánh Quảng
Trư
Nam ...............................................................................................................................53
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ..............................................Error! Bookmark not defined.
i
CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ QUAN
ế
HỆ KHÁCH HÀNG TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
BIDV CHI NHÁNH QUẢNG NAM ............................................................................59
Hu
3.1. Xây dựng các kế hoạch quản trị quan hệ khách hàng của BIDV- chi nhánh Quảng
Nam ...............................................................................................................................59
3.1.1. Xây dựng chính sách Marketing – Mix hướng đến khách hàng .........................59
tế
3.1.2. Xây dựng chính sách bán hàng hiệu quả .............................................................61
3.1.3. Xây dựng chính sách dịch vụ khách hàng ...........................................................62
3.2. Tuyển chọn và đào tạo nguồn nhân lực của Ngân hàng BIDV - chi nhánh Quảng
inh
Nam ...............................................................................................................................62
3.3. Ứng dụng phần mềm CRM vào hoạt động quản trị quan hệ khách hàng ..............63
3.4. Đánh giá hiệu quả hoạt động CRM ........................................................................63
cK
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.....................................................................65
1.1. kết luận ...................................................................................................................65
1.2. kiến nghị .................................................................................................................66
họ
ại
gĐ
ờn
Trư
ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
ế
CRM (Customer Relationship Management): Quản trị quan hệ khách hàng
Hu
BIDV (Bank for Investment and Development of Việt Nam): Ngân hàng TMCP Đầu
tư và Phát triển Việt Nam
KH: : Khách hàng
tế
DN: : Doanh nghiệp
KHCN: : Khách hàng cá nhân
inh
KHTC: : Khách hàng tổ chức
SXKD: : Sản xuất kinh doanh
NHTM: : Ngân hàng thương mại
cK
họ
ại
gĐ
ờn
Trư
iii
ế
Hu
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1 Tình hình lao động tại Ngân hàng ĐT&PT Chi nhánh Quảng Nam qua 3 nam
2016-2018 ......................................................................................................................27
Bảng 2.2 Tình hình biến động nguồn vốn qua 3 năm 2016-2018 .................................29
tế
Bảng 2.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng BIDV – Chi nhánh Quảng
Nam từ 2016-2018.........................................................................................................31
inh
Bảng 2.4: thống kê mẫu điều tra....................................................................................38
Bảng 2.5: Cơ cấu mẫu theo giới tính.............................................................................39
Bảng 2.6: Cơ cấu mẫu theo độ tuổi ...............................................................................39
cK
Bảng 2.7. Cơ cấu mẫu theo thu nhập.............................................................................40
Bảng 2.8: Số ngân hàng mà khách hàng giao dịch cùng lúc ........................................40
Bảng 2.9: Khách hàng quan hệ giao dịch với BIDV .....................................................41
Bảng 2.10: Sự khác biệt về độ tuổi đối với các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị quan hệ
họ
khách hàng .....................................................................................................................51
ại
Danh mục các sơ đồ, hình ảnh, biểu đồ
Hình 1.1: Sơ đồ mối quan hệ giữa khách hàng và ngân hàng .........................................7
gĐ
Hình 1.2: Tiến trình hoạt động quản trị quan hệ khách hàng........................................13
Hình 1.3: Mô hình hoạt động CRM ( Mô hình IDIC) ...................................................17
ờn
Trư
iv
ế
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
Hu
1. Lý do chọn đề tài:
Những năm gần đây, đất nước đang giai đọan hội nhập, đổi mới và phát triển không
ngừng. Trong xu hướng hội nhập toàn cầu, các ngân hàng Việt Nam đã có nhiều nỗ
tế
lực để tự hoàn thiện mình về mọi mặt. Bên cạnh đó cũng có không ít ngân hàng mới
xuất hiện, khách hàng có thể lựa chọn nhiều ngân hàng khác nhau. Do đó, cạnh tranh
là vấn đề cấp thiết hơn bao giờ hết.
inh
Một trong những công cụ hữu hiệu đang được các doanh nghiệp tại Việt Nam quan
tâm triển khai có thể giúp doanh nghiệp tạo ra và duy trì các mối quan hệ bền vững với
các nhóm khách hàng hiện có, cũng như các khách hàng tiềm năng
cK
Lợi ích của việc giữ khách hàng là rất lớn. Có được lòng tin của khách hàng, doanh
nghiệp không những tránh mất đi những phí tổn để lại hình ảnh một khách hàng bất
mãn mà lại còn tăng thêm uy tín ngân hàng, khách hàng vừa ý, phát huy hình thức
họ
quảng cáo truyền miệng và mang về cho ngân hàng những khách hàng mới, làm tăng
giá trị cho ngân hàng.Nhận thấy việc giữ chân khách hàng đối với mọi doanh nghiệp
có vai trò rất quan trọng. Đặc biệt, đối với những doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh
vực ngân hàng – một lĩnh vực cạnh tranh gay gắt với sự xuất hiện hơn 60 hệ thống
ại
ngân hàng khác nhau trên toàn quốc – thì vấn đề tạo dựng mối quan hệ gắn bó với
gĐ
khách hàng lại càng đóng vai trò quan trọng. Vì vậy, để giảm thiểu sự cạnh tranh, các
Ngân hàng đã nỗ lực xây dựng mối quan hệ tốt đẹp với khách hàng bằng nhiều hình
thức khác nhau nhằm giữ chân các khách hàng thân thiết cũng như thu hút các khách
hàng mới đến giao dịch tại Ngân hàng. Vậy làm thế nào để các doanh nghiệp nói
ờn
chung và các Ngân hàng nói riêng có thể xây dựng được mối quan hệ thân thiết với
khách hàng?
Đã từ lâu, Quản trị quan hệ khách hàng (CRM – Customer Relationship
Trư
Management) được nhắc đến như là một cách thức hữu hiệu giúp các nhà quản trị giải
quyết vấn đề trên. Quản trị quan hệ khách hàng là một phương pháp toàn diện giúp
mọi doanh nghiệp thiết lập, duy trì và mở rộng quan hệ khách hàng. Hiện nay, với nền
1
kinh tế mở toàn cầu, quản trị quan hệ khách hàng là một đòi hỏi tất yếu cho các doanh
ế
nghiệp muốn tồn tại và phát triển chứ không còn là sự lựa chọn nữa. Tuy nhiên, công
tác quản trị quan hệ khách hàng các Ngân hàng Việt Nam hiện nay vẫn chưa được áp
Hu
dụng hiệu quả.
Được biết đến là một ngân hàng uy tín và chất lượng tại Việt Nam, Ngân hàng Đầu
tư và Phát triển Việt Nam với hơn 50 năm hoạt động trong lĩnh vực ngân hàng luôn
tế
nhắm đến sự phục vụ tốt nhất cho khách hàng. Ngân hàng luôn không ngừng thiết lập
và duy trì các mối quan hệ tốt đẹp với các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp. Vậy công
tác quản trị quan hệ khách hàng đã được ngân hàng BIDV thực hiện như thế nào trong
inh
những năm vừa qua. Đó chính là lý do tôi đã chọn đề tài “Quản trị quan hệ khách
hàng tại ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) chi nhánh Quảng
Nam” làm khóa luận tốt nghiệp của mình.
cK
2. Mục tiêu nghiên cứu:
2.1 Mục tiêu chung:
Nghiên cứu quá trình hoạt động quản trị quan hệ khách hàng tại ngân hàng, từ đó đề
họ
xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị quan hệ khách hàng tại Ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Quảng Nam
2.2 Mục tiêu cụ thể:
ại
- Hệ thống hóa lý luận về quản trị quan hệ khách hàng, trong đó nêu rõ khái niệm quản
trị quan hệ khách hàng, vai trò của quản trị quan hệ khách hàng.
gĐ
- Tìm hiểu và phân tích thực trạng quản trị quan hệ khách hàng tại ngân hàng Đầu tư
và Phát triển Việt Nam chi nhánh Quảng Nam
- Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác quản trị quan hệ
khách hàng tại chi nhánh trong thời gian tới góp phần nâng cao lòng trung thành của
ờn
khách hàng đối với ngân hàng
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
- Đối tượng nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu tìm hiểu rõ quản trị mối quan hệ
Trư
với khách hàng cá nhân của Ngân hàng.
- Phạm vi nghiên cứu:
2
Phạm vi không gian: khóa luận này tập trung nghiên cứu những vấn đề thuộc lĩnh vực
ế
quản trị quan hệ khách hàng tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh
Quảng Nam
Hu
Phạm vi thời gian: Các thông tin thứ cấp về thực trạng quản trị quan hệ khách hàng tại
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Quảng Nam được thu thập qua 3
năm 2016-2018. Các thông tin sơ cấp liên quan đến việc điều tra được thu thập qua
tế
trực tiếp khách hàng
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập số liệu:
inh
* Số liệu thứ cấp
- Số liệu về tình hình sử dụng nguồn nhân lực của ngân hàng BIDV- chi nhánh Quảng
Nam qua 3 năm 2016-2018 được thu thập tại phòng Tổ chức – Hành chính
cK
- Số liệu về tình hình sử dụng nguồn vốn và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của
ngân hàng BIDV- chi nhánh Quảng Nam qua 3 năm 2016-2018 được thu thập tại
phòng quản lý rủi ro
họ
- Số liệu về tổng số khách hàng giao dịch của Ngân hàng BIDV – chi nhánh Quảng
Nam trong 3 năm 2016-2018 được thu thập tại phòng Quan hệ khách hàng
- Số liệu thứ cấp còn được thu thập qua các tài liệu, chương trình về hoạt động quản trị
ại
quan hệ khách hàng, gồm các hoạt động marketing, bán hàng và dịch vụ chăm sóc
khách hàng, được thu thập trên website www.bidv.com.vn và các tài liệu, bài báo liên
gĐ
quan khác từ năm 2016-2018
* Số liệu sơ cấp
Số liệu sơ cấp được thu thập từ bảng hỏi điều tra trực tiếp những khách hàng cá nhân
giao dịch tại Ngân hàng BIDV – chi nhánh Quảng Nam. Quá trình thu thập số liệu sơ
ờn
cấp được tiến hành qua 3 giai đoạn chủ yếu:
- Xây dựng bảng hỏi:
Dựa trên quá trình nghiên cứu hệ thống lý luận về quản trị quan hệ khách hàng và
Trư
quá trình nghiên cứu thực trạng CRM tại ngân hàng Đầu tư và Phát triển BIDV –
chi nhánh Quảng Nam, từ đó làm cơ sở xây dựng bảng hỏi dành cho đối tượng
khách hàng cá nhân có giao dịch tại Ngân hàng, thăm dò ý kiến của khách hàng về
3
hoạt động quản trị khách hàng của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam
ế
BIDV – chi nhánh Quảng Nam
- Xác định kích cỡ mẫu:
Hu
Do số lượng khách hàng cá nhân giao dịch tại Ngân hàng BIDV – chi nhánh Quảng
Nam rất lớn, nên không thể tiến hành điều tra toàn bộ. Tuy nhiên, để cỡ mẫu điều
tra đảm bảo tính đại diện cho tổng thể nghiên cứu, đề tài đã sử dụng công thức
tế
Cochran (1977) dưới đây xác định kích cỡ mẫu
Z 2 p (1 p)
n
c2
inh
Với n: cỡ mẫu cần chọn
e: sai số mẫu cho phép
z: giá trị ngưỡng của phân phối chuẩn với z = 1,96 tương ứng với độ tin cậy 95%
cK
p: tỉ lệ mẫu dự kiến ở mức tối đa
Do tính chất p+q=1 vì vậy p.q sẽ lớn nhất khi p=q=0,5 nên p.q=0,25. Ta tính kích cỡ
mẫu với độ tin cậy là 95% và sai số cho phép là e=8%. Lúc đó mẫu ta cần chọn sẽ có
họ
kích cỡ:
1,96 . 0,5.0,5
= = 150
0,08
ại
Như vậy, để tránh sai sót trong quá trình điều tra, chọn cỡ mẫu là 200. Như vậy điều
gĐ
tra 200 khách hàng cá nhân của ngân hàng BIDV – chi nhánh Quảng Nam
- Phương pháp chọn mẫu
Đối với việc nghiên cứu tại ngân hàng BIDV chi nhánh Quảng Nam do danh sách
ờn
khách hàng cá nhân hiện đang giao dịch tại ngân hàng là nguồn dữ liệu bảo mật và
rất khó tiếp cận nên tôi sử dụng phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên trên hệ thống
thực địa để điều tra và thu thập số liệu khách hàng đến giao dịch trực tiếp với ngân
Trư
hàng BIDV, sau đó tiến hành phỏng vấn đối tượng khách hàng để phục vụ cho mục
đích nghiên cứu.
4
Theo thông tin phòng Kế hoạch - tổng hợp cung cấp tại Ngân hàng Đầu tư và Phát
ế
triển Việt Nam chi nhánh Quảng Nam cung cấp, mỗi tuần có khoảng 400 khách
hàng đến giao dịch tại Ngân hàng, tương ứng với mỗi ngày làm việc khoảng 80
Hu
khách hàng tiến hành giao dich (riêng thứ 7 và chủ nhật không có khách hàng giao
dịch tại chi nhánh do ngân hàng không làm việc). Với kích cỡ mẫu là khoảng 200
khách hàng cá nhân, tôi đã khảo sát vào các ngày thứ 2,4,6 trong vòng 4 tuần liên
tế
tiếp, mỗi ngày sẽ điều tra 20 khách hàng cá nhân. Như vậy tổng số khách hàng
được tôi điều tra trong vòng 10 ngày và thứ tự khách hàng được tôi phỏng vấn theo
bước nhãy K
inh
K=80/20=4
Thời gian tiến hành phỏng vấn là buổi sáng từ 7h30 đến 11h30 và buổi chiều từ
13h30 đến 16h30. Mỗi buổi phỏng vấn 10 khách hàng. Với bước nhãy là 4, như
cK
vậy tính từ khách hàng đầu tiên được chọn ngẫu nhiên để điều tra thì cứ cách 4
khách hàng sẽ tiến hàng phát bảng hỏi cho đến khi hết 200 bảng hỏi. Nếu trường
hợp khách hàng đúng thứ tự bước nhãy K không đồng ý điền điều tra hoặc đã được
họ
điều tra trước đó, thì sẽ tiến hành phỏng vấn khách hàng kế tiếp sau đó. Sau khi
phát ra 200 bảng hỏi để điều tra thì tôi thu lại được 182 bảng hỏi hợp lệ, 18 bảng
hỏi còn lại không hợp lệ do khách hàng không cung cấp đầy đủ thông tin trong
ại
bảng hỏi.
4.2. Phương pháp tổng hợp và phân tích số liệu
gĐ
Sau khi thu thập xong các bảng hỏi, tiến hành hiệu chỉnh, mã hóa dữ liệu rồi nhập dữ
liệu vào máy và làm sạch dữ liệu. Dữ liệu được thu thập và chuyển sang các phần
mềm tương ứng để xử lý và phân tích. Ở đây sử dụng phương pháp thống kê mô tả và
phương pháp kiểm định ANOVA, công cụ phân tích là sử dụng phần mềm thống kê
ờn
SPSS, Excel
Dùng hàm thống kê mô tả bao gồm Frequencies để xác định cơ cấu mẫu, tỉ lệ lựa
chọn các yếu tố đuợc thiết kế trong bảng hỏi.
Trư
Dùng phương pháp kiểm định One - Sample T – Test để kiểm định mức đánh giá
trung bình của khách hàng đối với yếu tố.
Cặp GTTK:
5
H0: mức đánh giá trung bình của khách hàng đối với các yếu tố bằng giá trị kiểm định
ế
H1: mức đánh giá trung bình của khách hàng đối với các yếu tố khác giá trị kiểm định
Nguyên tắc bác bỏ H0
Hu
- Nếu giá trị Sig. > 0,05 với độ tin cậy 95% không có cơ sở để bác bỏ H0
- Nếu giá trị Sig. < 0,05 với độ tin cậy 95% có cơ sở để bác bỏ H0
Kiểm định Independent Samples T – Test và ANOVA được sử dụng để kiểm định
tế
xem các khách hàng có đặc điểm giới tính và giá trị giao dịch khác nhau liệu có sự
khác nhau trong đánh giá về vấn đề của đề tài hay không. Trong đó, kiểm định
Independent – Sample T Test dùng để kiểm định sự khác biệt trong cách đánh giá của
inh
nhóm nam và nữ. Kiểm định ANOVA được sử dụng để kiểm định sự khác biệt trong
cách đánh giá của nhóm giá trị giao dịch với BIDV.
Giả thiết cần kiểm đinh là
cK
H0: Không có sự khác biệt giữa các nhóm đối tượng khác nhau về các đánh giá mức
độ thỏa mãn đối các yếu tố
H1: Có sự khác biệt về các đánh giá mức độ quan trọng của các yếu tố giữa các nhóm
họ
đối tượng khác nhau.
- Mức ý nghĩa: 95%
Nếu Sig. > 0,05: chưa có cơ sở bác bỏ giả thiết H0
ại
Nếu Sig. < 0,05: có có cơ sở bác bỏ giả thiết H0
gĐ
5. Kết cấu của luận văn:
Đề tài được thực hiện theo kết cấu gồm 3 phần:
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
ờn
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
- Chương 1: Cơ sở lí luận về quản trị quan hệ khách hàng
- Chương 2: Thực trạng quản trị quan hệ khách hàng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và
Trư
phát triển Việt Nam chi nhánh Quảng Nam
- Chương 3: Đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thông CRM tại Ngân hàng TMCP
Đầu tư và phát triển Viêt Nam chi nhánh Quảng Nam
6
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
ế
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Hu
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ QUAN HỆ
KHÁCH HÀNG
1.1 Tổng quan về khách hàng của ngân hàng :
tế
1.1.1. Tổng quan về khách hàng
a. Khái niệm khách hàng: Khách hàng (KH) là một tập hợp những cá nhân,
nhóm người, doanh nghiệp,… có nhu cầu sử dụng sản phẩm của doanh nghiệp
inh
(DN) và mong muốn được thoả mãn nhu cầu đó. Khách hàng không nhất thiết
là những người mua sản phẩm của DN. Họ có thể là các nhà đầu tư, cơ quan
quản lí và cả những người làm việc trong DN. Họ là những người mà chúng ta
cK
phục vụ dù họ có trả tiền cho dịch vụ của chúng ta hay không
Khách hàng của Ngân hàng: Trong phạm vi nghiên này thì khách hàng của ngân
hàng sẽ tìm hiểu trên góc độ hành vi mua của khách hàng (khách hàng tổ chức và
họ
khách hàng cá nhân) nhưng đề tài sẽ tập trung đi sâu tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng
đến hành vi mua và sử dụng sản phẩm của khách hàng cá nhân nhiều hơn
ại
gĐ
ờn
Hình 1.1: Sơ đồ mối quan hệ giữa khách hàng và ngân hàng
Nguồn: http://quantri.vn/dict/details/8299-cac-chuc-nang-cua-ngan-hang-thuong-mai)
Qua sơ đồ trên ta thấy được rõ hơn về tầm quan trọng của khách hàng đối với ngân
Trư
hàng thương mại. Vì nhu cầu của khách hàng chính là tiền đề cho việc kinh doanh của
ngân hàng thương mại. Bản chất của việc kinh doanh của NHTM là thu được lợi
nhuận thông qua quá trình huy động vốn, cho vay và các hoạt động giao dịch liên quan
7
đến tiền trên thị trường, quá trình này chỉ có thể xãy ra khi có khách hàng. Như vậy, có
ế
thể khẳng định rằng: Khách hàng chính là nguồn sống của các ngân hàng. Nếu không
có nhu cầu của khách hàng, sẽ không có bất cứ hoạt động kinh doanh của ngân hàng
Hu
nào được diễn ra nhằm mục đích tìm kiếm lợi nhuận.
b. Phân loại khách hàng:
Dựa vào hành vi mua của khách hàng, phân loại khách hàng thành: khách hàng tổ
tế
chức và khách hàng cá nhân.
- Khách hàng tổ chức: Khách hàng tổ chức thường có những quyết định mua có
tính chất phức tạp hơn. Những vụ mua sắm thường liên quan đến lượng tiền khá
inh
lớn, các cân nhắc phức tạp hơn về mặt kinh tế kĩ thuật và các ảnh hưởng qua lại
giữa nhiều người thuộc nhiều cấp độ trong tổ chức. Việc mua của tổ chức mang
tính chất phức tạp, có thể mất nhiều thời gian hơn để đưa ra quyết định. Tiến
cK
trình mua của tổ chức có khuynh hướng đúng quy cách hơn so với tiến trình
mua của người tiêu thụ. Các cuộc mua của tổ chức thuường yêu cầu những chi
tiết kĩ thuật của sản phẩm về nhà cung cấp và sự phê chuẩn chính thức.
họ
- Khách hàng cá nhân: Quyết định mua của khách hàng cá nhân thường ít phức
tạp hơn khách hàng tổ chức. Việc mua sắm của người tiêu dùng chịu tác động
mạnh mẽ của những yếu tố văn hóa, xã hội, cá nhân, tâm lí …
ại
Dựa vào nhu cầu của khách hàng đối với các dịch vụ của ngân hàng thì phân thành
3 loại, đó là:
gĐ
- Khách hàng thuộc nghiệp vụ huy động vốn của ngân hàng
Khách hàng sử dụng sản phẩm tiền gửi là cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức hiện đang
gửi tiền tại ngân hàng dưới nhiều hình thức khác nhau: tiền gửi, tiết kiệm, thẻ ATM...
Các cá nhân, doanh nghiệp khi gửi tiền vào ngân hàng mục đích là để giao dịch thanh
ờn
toán cho các cá nhân và doanh nghiệp khác, hoặc mục đích tích lũy cho tương lai. Đối
với các ngân hàng, đây là nguồn vốn đóng vai trò quan trọng nhất và có khả năng sinh
lợi nhiều nhất cho doanh ngân hàng. Bởi lẽ, nhờ vào khoản tiền gửi này mà ngân hàng
Trư
có thể thực hiện nghiệp vụ cho vay, và hưởng chênh lệch lãi suất. Không chỉ thế, ngân
hàng có thể tận dụng vốn huy động để đầu tư cho các dự án khác nhằm đem lại cho
ngân hàng một khoản lợi nhuận cao với chi phí thấp nhất. Do vậy, hiện nay các ngân
8
hàng đang ra sức huy động vốn nhàn rỗi của khách hàng dưới nhiều hình thức khác
ế
nhau, như: chạy đua lãi suất, khuyến mãi, bốc xăm trúng thưởng...
- Khách hàng thuộc nghiệp vụ cho vay của ngân hàng
Hu
Khách hàng thuộc nghiệp vụ cho vay là những khách hàng hiện đang sử dụng vốn
vay của ngân hàng vào những mục đích nhất định và cam kết hoàn trả cả vốn lẫn
lãi đúng theo hợp đồng. Để đảm bảo rủi ro thấp nhất, ngân hàng thường áp dụng
tế
các phương pháp lựa chọn khách hàng khi vay vốn dựa vào các chỉ tiêu tài chính
như : khả năng thanh toán, chỉ tiêu hoạt động, khả năng tự tài trợ, khả năng sinh
lời... và dựa vào các chỉ tiêu phi tài chính như: uy tín trong quan hệ tín dụng, mức
inh
độ đảm bảo bằng tài sản, mức độ quan hệ với ngân hàng của khách hàng vay vốn.
- Khách hàng sử dụng các dịch vụ của ngân hàng
Ngoài sản phẩm tiền gửi và cho vay, các ngân hàng còn thu hút khách hàng bằng
cK
các dịch vụ thanh toán tiện ích như mua bán ngoại tệ, chuyển tiền, ngân hàng điện
tử Internet Banking, dịch vụ bảo hiểm, ngân quỹ... Đối với các khách hàng doanh
nghiệp còn có dịch vụ thanh toán, như: bảo lãnh, thanh toán xuất nhập khẩu, trả
họ
lương tự động cho nhân viên... Cùng với sự phát triển của công nghệ, các dịch vụ
này của ngân hàng ngày càng lớn, càng đa dạng nhằm thỏa mãn mọi nhu cầu của
khách hàng
ại
c. Vai trò của khách hàng:
Một là, KH là người trực tiếp tạo nên doanh thu cho DN. Hai là, KH là những
gĐ
người tuyên truyền sản phẩm dịch vụ của DN về chất lượng, giá cả, chức năng, đặc
điểm của sản phẩm hay dịch vụ đó. Ba là, họ là những người có ảnh hưởng to lớn
đến sự tồn tại và phát triển của DN. Tư là, KH có thể đóng góp ý kiến giúp DN
nâng cao chất lượng hay cải tiến sản phẩm, dịch vụ. Năm là, KH là “ăng ten” thu
ờn
thập thông tin thị trường của DN
1.2 Quản trị quan hệ khách hàng
Trư
1.2.1. Quan hệ khách hàng (QHKH)
a. Khái niệm: QHKH là bên cùng trao đổi các nguồn lực lẫn nhau để cùng đạt
được các mục tiêu của mình quá trình tường tác hai chiều giữa người bán và
người mua (khách hàng) trong đó hai bên cùng có lợi
9
b. Giá trị của mối quan hệ khách hàng
ế
Giá trị cho khách hàng (customer value): giá trị cung cấp cho khách hàng là sự
khác biệt giữa tổng giá trị và tổng chi phí của khách hàng. Giá trị này chia làm
Hu
hai loại cơ bản là giá trị chức năng và giá trị tâm lý. Giá trị tâm lý thể hiện giá trị
của quan hệ khách hàng, giá trị này sẽ bền vững hơn nhưng lại khó có được
Giá trị từ khách hàng (customer lifetime value) giá trị từ khách hàng là những
tế
giá trị mà tổ chức nhận lại từ khách hàng khi khách hàng đã được tổ chức thỏa
mãn. Đó là giá trị về mặt kinh tế và giá trị truyền thống.
1.2.2. Quản trị quan hệ khách hàng (CRM)
inh
a. Khái niệm: Khi nhắc đến khái niệm này, nhà lý luận kinh tế nổi tiếng Peter
Drucker đã từng nói rằng: “Mục đích của kinh doanh là tạo ra khách hàng”.
Cùng với những công trình nổi tiếng khác của ông, câu nói này hàm ý rằng việc
cK
giữ gìn và phát triển quan hệ với khách hàng là một công việc rất quan trọng
trong hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp. Đã từ lâu khái niệm CRM -
Customer Relationship Management - với ý nghĩa là Quản trị quan hệ khách
họ
hàng ra đời như một giải pháp hữu hiệu giúp các nhà quản trị quản lý tốt các
mối quan hệ với khách hàng.
Thuật ngữ CRM xuất hiện lần đầu tiên trên các phương tiện thông tin đại chúng tại Mỹ
ại
vào năm 1989 nhưng mãi đến năm 2000 thuật ngữ này mới được phổ biến rộng rãi.
Gần đây, hầu hết các nhà quản lý thành đạt đều thừa nhận CRM chính là công cụ để
gĐ
chiến thắng trong nền kinh tế định hướng vào khách hàng. Thực tế cho thấy rất nhiều
công ty cùng kinh doanh một mặt hàng hay một dịch vụ nhưng có công ty thì thành
công còn công ty khác thì thất bại. Thành công đơn giản là vì công ty bán được nhiều
ờn
sản phẩm do có nhiều khách hàng và thất bại là vì ngược lại. Nhưng tại sao công ty lại
có nhiều khách hàng - bí mật nằm trong câu trả lời “chính là nhờ có CRM”.
Ngày nay, CRM là một khái niệm không còn xa lạ đối với các doanh nghiệp ở Việt
Trư
Nam cũng như trên toàn thế giới. Tuy nhiên, một thực trạng hiện nay là đa số các
doanh nghiệp đã từng nghe, đã và đang sử dụng hoạt động này nhưng để hiểu rõ và
vận dụng nó thành thạo trong hoạt động kinh doanh của mình thì thật sự không đơn
10
giản. Bởi vì, CRM yêu cầu cần có sự nỗ lực đồng bộ từ mọi hoạt động của doanh
ế
nghiệp từ hoạt động tổ chức quản lý đến hoạt động marketing, bán hàng và chăm sóc
khách hàng sau bán hàng... Hiện nay, có nhiều định nghĩa và các cách hiểu khác nhau
Hu
về CRM, dưới đây là một số quan niệm của các chuyên gia về CRM:
CRM là một phương pháp toàn diện nhằm thiết lập, duy trì và mở rộng quan hệ khách
hàng. (Giáo trình Quản lý Quan hệ khách hàng, Thạc Sĩ Nguyễn Văn Dung).
tế
CRM là chiến lược kinh doanh nhằm tối đa hóa lợi nhuận doanh thu và sự hài lòng của
khách hàng. CRM đòi hỏi triết lý và văn hóa kinh doanh hướng vào khách hàng hỗ trợ
hiệu quả cho marketing, bán hàng và dịch vụ (Ben Carman-Jason Lather)
inh
CRM là một chiến lược kinh doanh nỗ lực tìm kiếm cách thức để cải thiện khả năng
sinh ra doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp bằng cách hiểu hơn về khách hàng và
phân phối giá trị tới họ. Đây là một cách dịch chuyển từ hướng vào sản phẩm sang
cK
hướng vào khách hàng (Vince Kellen, www.kellen.net).
Quản trị quan hệ khách hàng CRM là quá trình lựa chọn những khách hàng mà một
doanh nghiệp có thể phục vụ một cách sinh lời nhất và thiết lập những tương tác riêng
họ
biệt giữ doanh nghiệp với từng khách hàng (V. Kumar J. Reinartz, 2006).
Còn theo tạp chí Nhà kinh tế The Economits, CRM là một nguyên tắc tổ chức bao gồm
sự xác định, thu hút và sử dụng các khách hàng đáng giá nhất nhằm duy trì sự tăng
ại
trưởng lợi nhuận.
Tuy có nhiều định nghĩa khác nhau nhưng các khái niệm đều tập trung vào những hoạt
gĐ
động hướng tới giá trị mà doanh nghiệp dành cho khách hàng. Giá trị dành cho khách
hàng là sự chênh lệch giữa tổng giá trị khách hàng nhận được so với tổng chi phí của
khách hàng. Tổng giá trị của khách hàng là toàn bộ những lợi ích mà khách hàng
mong đợi ở một sản phẩm dịch vụ nhất định. Và một điều dĩ nhiên là khách hàng sẽ
ờn
duy trì mối quan hệ lâu dài với doanh nghiệp mà cung cấp cho họ nhiều giá trị nhất,
thông qua các yếu tố: giá cả, chất lượng sản phẩm, hệ thống phân phối, dịch vụ chăm
Trư
sóc khách hàng... Vì vậy, các doanh nghiệp cần nỗ lực một cách đồng bộ trong mọi
hoạt động của tổ chức để xây dựng mối quan hệ tốt đẹp với khách hàng.
Tuy nhiên, đừng nhầm tưởng rằng hệ thống CRM của doanh nghiệp là áp dụng đồng
nhất cho mọi khách hàng. Bởi vì một yêu cầu của CRM là tiếp thị khách hàng trên cơ
11
sở đối xử với khách hàng một cách riêng biệt, có nghĩa là doanh nghiệp phải có khả
ế
năng nắm bắt và phân tích thông tin của từng khách hàng để có thể đáp ứng tốt nhất
nhu cầu của từng khách hàng đó. Bên cạnh đó, doanh nghiệp cần phân loại khách hàng
Hu
để tập trung đáp ứng nhu cầu của nhóm khách hàng quan trọng nhất theo nguyên tắc:
khách hàng nào đem lại lợi nhuận cao nhất cho doanh nghiệp thì sẽ được hưởng nhiều
ưu đãi nhất. Nhờ đó doanh nghiệp có thể duy trì sự trung thành của khách hàng.
tế
Với quan điểm trên, khách hàng cần được hiểu một cách nhấn mạnh đó là khách hàng
tiềm năng. Do đó, có thể hiểu hoạt động CRM là nhận diện khách hàng tiềm năng và
đưa ra chiến lược phù hợp nhằm củng cố lòng trung thành của họ.
inh
b. Tầm quan trọng của CRM
- CRM giúp giảm thời gian để thu được lợi nhuận từ khách hàng
- Việc bán hàng, marketing và phí tổn thiết lập sẽ được chia đều cho thời gian
cK
sống dài hơn của khách hàng
- Những khách hàng cũ thuường ít tốn kém hơn là phục vụ khách hàng mới
- Tạo cơ hội bán chéo, làm gia tăng chi tiêu của khách hàng theo thời gian
- Ngăn chặn đối thủ cạnh tranh tiếp cận khách hàng
họ
- Tạo ra mối quan hệ xuyên thế hệ
- Khách hàng hài lòng sẽ trở thành những người chuyển tin và có thể sẵn sàng
trả thêm tiền
ại
c. Bản chất của CRM: Bản chất của quản trị quan hệ khách hàng là chiến lược
xác định khách hàng tiềm năng và tập trung mọi nỗ lực hoạt động hướng đến
gĐ
khách hàng tiềm năng đó.
Ngày nay, với sự phát triển của khoa học và công nghệ, những phần mềm CRM ra đời
để hỗ trợ công tác quản trị quan hệ khách hàng của các doanh nghiệp. Vậy, tại sao có
ờn
doanh nghiệp ứng dụng thành công, có doanh nghiệp lại thất bại? Có nhiều nguyên
nhân dẫn đến thất bại, nhưng chủ yếu là do doanh nghiệp đã nhầm lẫn giữa CRM và
công nghệ CRM. Để thực hiện CRM thành công, cần xác định rõ bản chất của CRM là
Trư
một chiến lược xây dựng quan hệ với khách hàng, chứ không phải là công nghệ. Chiến
lược CRM của doanh nghiệp hoàn toàn không đồng nhất với phần mềm công nghệ
CRM. Bởi lẽ, phần mềm CRM chỉ là những công cụ, tiện ích hỗ trợ chung cho tất cả
12
các doanh nghiệp, còn bản thân mỗi doanh nghiệp phải tự xây dựng những chiến lược,
ế
định hướng cho việc ứng dụng phần mềm đó, như cần thu thập những thông tin nào
của khách hàng, phân loại khách hàng theo những tiêu chí nào, các chương trình ưu đãi
Hu
sắp đến nên hướng đến đối tượng nào... Có thể thấy phần mềm CRM không thể nào
ứng dụng được, nếu như không có sự chỉ dẫn và định hướng của ban lãnh đạo công ty.
Điều đó khẳng định rằng, việc ứng dụng phần mềm vào hoạt động quản trị quan hệ
tế
khách hàng sẽ đem lại hiệu quả cao, tiết kiệm được thời gian và chi phí. Tuy nhiên,
phần mềm CRM chỉ là những công cụ hỗ trợ, còn chính chiến lược CRM của doanh
nghiệp mới đóng vai trò quyết định, chỉ dẫn và định hướng mọi hoạt động của doanh
inh
nghiệp hướng đến khách hàng một cách hiệu quả nhất.
d. Mục tiêu của CRM: mục tiêu quan trọng nhất của CRM là tạo ra giá trị của
mối quan hệ đó
cK
e. Tiến trình của quản trị quan hệ khách hàng
Tiến trình CRM tại NHTM được thể hiện qua 5 bước như sau:
Xây dựng cơ sở dữ liệu
về KH
họ
Phân tích cơ sở dữ liệu,
phân biệt khách hàng
ại
Lựa chọn công cụ tương
tác với KH mục tiêu
gĐ
Xây dựng chính sách
phục vụ KH mục tiêu
ờn
Kiểm soát, đánh giá hệ
thống CRM
Hình 1.2: Tiến trình hoạt động quản trị quan hệ khách hàng
Trư
(Nguồn: https://123doc.org/document/24526-quan-tri-quan-he-khach-hang-tai-ngan-hang-
tmcp-ky-thuong-chi-nhanh-da-nang-2-doc.htm)
Xây dựng cơ sở dữ liệu về khách hàng
13
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
Hu
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
----
tế
inh
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
cK
Đề tài:
QUẢN TRỊ QUAN HỆ KHÁCH HÀNG TẠI NGÂN HÀNG
TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
họ
CHI NHÁNH QUẢNG NAM
ại
gĐ
HUỲNH THỊ THANH VÂN
ờn
Trư
NIÊN KHÓA: 2015 – 2019
1
ĐẠI HỌC HUẾ
ế
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
Hu
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
----
tế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
inh
cK
Đề tài:
QUẢN TRỊ QUAN HỆ KHÁCH HÀNG TẠI NGÂN HÀNG
TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂrinhhT NAM
họ
CHI NHÁNH QUẢNG NAM
ại
Sinh viên thực hiện: Giảng viên hướng dẫn:
gĐ
Huỳnh Thị Thanh Vân ThS: Th.S Trần Đức Trí
Lớp: K49B – KDTM
MSV: 15K4041158
Niên khóa: 2015 – 2019
ờn
Trư
Huế, tháng 5 năm 2018
2
ế
LỜI CẢM ƠN
Hu
Để hoàn thành tốt khóa luận này, trong thời gian qua tôi đã nhận được rất
nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của quý thầy cô, đơn vị thực tập, gia đình và bạn bè.
Trước hết, tôi xin gửi lời cám ơn chân thành đến Ban giám hiệu Trường Đại
tế
học Kinh Tế Đại học Huế, quý thầy cô giáo các bộ môn đã tạo điều kiện giúp đỡ, chỉ
dạy, trang bị cho tôi những nền tảng kiến thức vô cùng quý báu để tôi làm hành
trang bước vào cuộc đời sau này. Giờ đây là thời khắc tôi sắp ra trường để bước vào
inh
cuộc sống của một xã hội thực và đúng nghĩa của nó, tôi tin rằng với những kiến
thức mà mình đã được các thầy cô đào tạo, tôi sẽ có thêm sự tự tin và bản lĩnh để
giải quyết tốt công việc sau này.
cK
Đặc biệt, tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến thầy giáo Trần Đức Trí - người đã
tận tâm hướng dẫn, chỉ bảo cho tôi nhiều điều trong quá trình nghiên cứu đề tài
này.
họ
Đồng thời, tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Ngân hàng TMCP Đầu tư
và Phát triển Việt Nam - chi nhánh Quảng Nam, nhất là quý anh chị tại phòng
Quan hệ khách hàng cá nhân đã nhiệt tình hướng dẫn công việc, tạo điều kiện
ại
thuận lợi nhất trong suốt thời gian thực tập tại công ty.
Mặc dù có nhiều cố gắng, nhưng do thời gian có hạn, trình độ, kỹ năng của bản
gĐ
thân còn nhiều hạn chế khiến bài nghiên cứu không tránh khỏi những thiếu sót
nên tôi kính mong nhận được lời góp ý xây dựng của quý thầy cô và các bạn sinh
viên để luận văn của tôi được hoàn thiện hơn
ờn
Sinh viên thực hiện
Huỳnh Thị Thanh Vân
Trư
3
MỤC LỤC
ế
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1
Hu
1. Lý do chọn đề tài: ........................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu. ...................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: ..............................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................3
tế
4.1. Phương pháp thu thập số liệu: ..................................................................................3
4.2. Phương pháp tổng hợp và phân tích số liệu .............................................................5
inh
5. Kết cấu của luận văn: .................................................................................................6
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................7
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ QUAN HỆ ...............7
KHÁCH HÀNG ..............................................................................................................7
cK
1.1 Tổng quan về khách hàng của ngân hàng : ...............................................................7
1.2 Quản trị quan hệ khách hàng .....................................................................................9
KẾT LUẬN CHƯƠNG I...............................................................................................18
họ
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ QUAN HỆ ĐỐI VỚI
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI BIDV CHI NHÁNH QUẢNG NAM .....................19
2.1 Khái quát về ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh Quảng
ại
Nam ...............................................................................................................................19
2.1.2 Chức năng nhiệm vụ của Ngân hàng ĐT&PT Quảng Nam .................................20
gĐ
2.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ...............................................................................21
2.3. Các hoạt động và loại hình dịch vụ chính của chi nhánh:......................................25
2.4 Thực trạng các tiền đề ứng dụng quản trị quan hệ khách hàng tại chi nhánh: ........26
2.5. Chính sách quan hệ khách hàng của ngân hàng BIDV- Chi nhánh Quảng Nam...33
ờn
2.6 Thực trạng quản trị quan hệ khách hàng tại BIDV Quảng Nam .............................37
2.7. Đánh gía chung về chính sách CRM tại BIDV Quảng Nam - Chi nhánh Quảng
Trư
Nam ...............................................................................................................................53
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ..............................................Error! Bookmark not defined.
i
CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ QUAN
ế
HỆ KHÁCH HÀNG TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
BIDV CHI NHÁNH QUẢNG NAM ............................................................................59
Hu
3.1. Xây dựng các kế hoạch quản trị quan hệ khách hàng của BIDV- chi nhánh Quảng
Nam ...............................................................................................................................59
3.1.1. Xây dựng chính sách Marketing – Mix hướng đến khách hàng .........................59
tế
3.1.2. Xây dựng chính sách bán hàng hiệu quả .............................................................61
3.1.3. Xây dựng chính sách dịch vụ khách hàng ...........................................................62
3.2. Tuyển chọn và đào tạo nguồn nhân lực của Ngân hàng BIDV - chi nhánh Quảng
inh
Nam ...............................................................................................................................62
3.3. Ứng dụng phần mềm CRM vào hoạt động quản trị quan hệ khách hàng ..............63
3.4. Đánh giá hiệu quả hoạt động CRM ........................................................................63
cK
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.....................................................................65
1.1. kết luận ...................................................................................................................65
1.2. kiến nghị .................................................................................................................66
họ
ại
gĐ
ờn
Trư
ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
ế
CRM (Customer Relationship Management): Quản trị quan hệ khách hàng
Hu
BIDV (Bank for Investment and Development of Việt Nam): Ngân hàng TMCP Đầu
tư và Phát triển Việt Nam
KH: : Khách hàng
tế
DN: : Doanh nghiệp
KHCN: : Khách hàng cá nhân
inh
KHTC: : Khách hàng tổ chức
SXKD: : Sản xuất kinh doanh
NHTM: : Ngân hàng thương mại
cK
họ
ại
gĐ
ờn
Trư
iii
ế
Hu
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1 Tình hình lao động tại Ngân hàng ĐT&PT Chi nhánh Quảng Nam qua 3 nam
2016-2018 ......................................................................................................................27
Bảng 2.2 Tình hình biến động nguồn vốn qua 3 năm 2016-2018 .................................29
tế
Bảng 2.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng BIDV – Chi nhánh Quảng
Nam từ 2016-2018.........................................................................................................31
inh
Bảng 2.4: thống kê mẫu điều tra....................................................................................38
Bảng 2.5: Cơ cấu mẫu theo giới tính.............................................................................39
Bảng 2.6: Cơ cấu mẫu theo độ tuổi ...............................................................................39
cK
Bảng 2.7. Cơ cấu mẫu theo thu nhập.............................................................................40
Bảng 2.8: Số ngân hàng mà khách hàng giao dịch cùng lúc ........................................40
Bảng 2.9: Khách hàng quan hệ giao dịch với BIDV .....................................................41
Bảng 2.10: Sự khác biệt về độ tuổi đối với các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị quan hệ
họ
khách hàng .....................................................................................................................51
ại
Danh mục các sơ đồ, hình ảnh, biểu đồ
Hình 1.1: Sơ đồ mối quan hệ giữa khách hàng và ngân hàng .........................................7
gĐ
Hình 1.2: Tiến trình hoạt động quản trị quan hệ khách hàng........................................13
Hình 1.3: Mô hình hoạt động CRM ( Mô hình IDIC) ...................................................17
ờn
Trư
iv
ế
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
Hu
1. Lý do chọn đề tài:
Những năm gần đây, đất nước đang giai đọan hội nhập, đổi mới và phát triển không
ngừng. Trong xu hướng hội nhập toàn cầu, các ngân hàng Việt Nam đã có nhiều nỗ
tế
lực để tự hoàn thiện mình về mọi mặt. Bên cạnh đó cũng có không ít ngân hàng mới
xuất hiện, khách hàng có thể lựa chọn nhiều ngân hàng khác nhau. Do đó, cạnh tranh
là vấn đề cấp thiết hơn bao giờ hết.
inh
Một trong những công cụ hữu hiệu đang được các doanh nghiệp tại Việt Nam quan
tâm triển khai có thể giúp doanh nghiệp tạo ra và duy trì các mối quan hệ bền vững với
các nhóm khách hàng hiện có, cũng như các khách hàng tiềm năng
cK
Lợi ích của việc giữ khách hàng là rất lớn. Có được lòng tin của khách hàng, doanh
nghiệp không những tránh mất đi những phí tổn để lại hình ảnh một khách hàng bất
mãn mà lại còn tăng thêm uy tín ngân hàng, khách hàng vừa ý, phát huy hình thức
họ
quảng cáo truyền miệng và mang về cho ngân hàng những khách hàng mới, làm tăng
giá trị cho ngân hàng.Nhận thấy việc giữ chân khách hàng đối với mọi doanh nghiệp
có vai trò rất quan trọng. Đặc biệt, đối với những doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh
vực ngân hàng – một lĩnh vực cạnh tranh gay gắt với sự xuất hiện hơn 60 hệ thống
ại
ngân hàng khác nhau trên toàn quốc – thì vấn đề tạo dựng mối quan hệ gắn bó với
gĐ
khách hàng lại càng đóng vai trò quan trọng. Vì vậy, để giảm thiểu sự cạnh tranh, các
Ngân hàng đã nỗ lực xây dựng mối quan hệ tốt đẹp với khách hàng bằng nhiều hình
thức khác nhau nhằm giữ chân các khách hàng thân thiết cũng như thu hút các khách
hàng mới đến giao dịch tại Ngân hàng. Vậy làm thế nào để các doanh nghiệp nói
ờn
chung và các Ngân hàng nói riêng có thể xây dựng được mối quan hệ thân thiết với
khách hàng?
Đã từ lâu, Quản trị quan hệ khách hàng (CRM – Customer Relationship
Trư
Management) được nhắc đến như là một cách thức hữu hiệu giúp các nhà quản trị giải
quyết vấn đề trên. Quản trị quan hệ khách hàng là một phương pháp toàn diện giúp
mọi doanh nghiệp thiết lập, duy trì và mở rộng quan hệ khách hàng. Hiện nay, với nền
1
kinh tế mở toàn cầu, quản trị quan hệ khách hàng là một đòi hỏi tất yếu cho các doanh
ế
nghiệp muốn tồn tại và phát triển chứ không còn là sự lựa chọn nữa. Tuy nhiên, công
tác quản trị quan hệ khách hàng các Ngân hàng Việt Nam hiện nay vẫn chưa được áp
Hu
dụng hiệu quả.
Được biết đến là một ngân hàng uy tín và chất lượng tại Việt Nam, Ngân hàng Đầu
tư và Phát triển Việt Nam với hơn 50 năm hoạt động trong lĩnh vực ngân hàng luôn
tế
nhắm đến sự phục vụ tốt nhất cho khách hàng. Ngân hàng luôn không ngừng thiết lập
và duy trì các mối quan hệ tốt đẹp với các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp. Vậy công
tác quản trị quan hệ khách hàng đã được ngân hàng BIDV thực hiện như thế nào trong
inh
những năm vừa qua. Đó chính là lý do tôi đã chọn đề tài “Quản trị quan hệ khách
hàng tại ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) chi nhánh Quảng
Nam” làm khóa luận tốt nghiệp của mình.
cK
2. Mục tiêu nghiên cứu:
2.1 Mục tiêu chung:
Nghiên cứu quá trình hoạt động quản trị quan hệ khách hàng tại ngân hàng, từ đó đề
họ
xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị quan hệ khách hàng tại Ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Quảng Nam
2.2 Mục tiêu cụ thể:
ại
- Hệ thống hóa lý luận về quản trị quan hệ khách hàng, trong đó nêu rõ khái niệm quản
trị quan hệ khách hàng, vai trò của quản trị quan hệ khách hàng.
gĐ
- Tìm hiểu và phân tích thực trạng quản trị quan hệ khách hàng tại ngân hàng Đầu tư
và Phát triển Việt Nam chi nhánh Quảng Nam
- Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác quản trị quan hệ
khách hàng tại chi nhánh trong thời gian tới góp phần nâng cao lòng trung thành của
ờn
khách hàng đối với ngân hàng
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
- Đối tượng nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu tìm hiểu rõ quản trị mối quan hệ
Trư
với khách hàng cá nhân của Ngân hàng.
- Phạm vi nghiên cứu:
2
Phạm vi không gian: khóa luận này tập trung nghiên cứu những vấn đề thuộc lĩnh vực
ế
quản trị quan hệ khách hàng tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh
Quảng Nam
Hu
Phạm vi thời gian: Các thông tin thứ cấp về thực trạng quản trị quan hệ khách hàng tại
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Quảng Nam được thu thập qua 3
năm 2016-2018. Các thông tin sơ cấp liên quan đến việc điều tra được thu thập qua
tế
trực tiếp khách hàng
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập số liệu:
inh
* Số liệu thứ cấp
- Số liệu về tình hình sử dụng nguồn nhân lực của ngân hàng BIDV- chi nhánh Quảng
Nam qua 3 năm 2016-2018 được thu thập tại phòng Tổ chức – Hành chính
cK
- Số liệu về tình hình sử dụng nguồn vốn và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của
ngân hàng BIDV- chi nhánh Quảng Nam qua 3 năm 2016-2018 được thu thập tại
phòng quản lý rủi ro
họ
- Số liệu về tổng số khách hàng giao dịch của Ngân hàng BIDV – chi nhánh Quảng
Nam trong 3 năm 2016-2018 được thu thập tại phòng Quan hệ khách hàng
- Số liệu thứ cấp còn được thu thập qua các tài liệu, chương trình về hoạt động quản trị
ại
quan hệ khách hàng, gồm các hoạt động marketing, bán hàng và dịch vụ chăm sóc
khách hàng, được thu thập trên website www.bidv.com.vn và các tài liệu, bài báo liên
gĐ
quan khác từ năm 2016-2018
* Số liệu sơ cấp
Số liệu sơ cấp được thu thập từ bảng hỏi điều tra trực tiếp những khách hàng cá nhân
giao dịch tại Ngân hàng BIDV – chi nhánh Quảng Nam. Quá trình thu thập số liệu sơ
ờn
cấp được tiến hành qua 3 giai đoạn chủ yếu:
- Xây dựng bảng hỏi:
Dựa trên quá trình nghiên cứu hệ thống lý luận về quản trị quan hệ khách hàng và
Trư
quá trình nghiên cứu thực trạng CRM tại ngân hàng Đầu tư và Phát triển BIDV –
chi nhánh Quảng Nam, từ đó làm cơ sở xây dựng bảng hỏi dành cho đối tượng
khách hàng cá nhân có giao dịch tại Ngân hàng, thăm dò ý kiến của khách hàng về
3
hoạt động quản trị khách hàng của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam
ế
BIDV – chi nhánh Quảng Nam
- Xác định kích cỡ mẫu:
Hu
Do số lượng khách hàng cá nhân giao dịch tại Ngân hàng BIDV – chi nhánh Quảng
Nam rất lớn, nên không thể tiến hành điều tra toàn bộ. Tuy nhiên, để cỡ mẫu điều
tra đảm bảo tính đại diện cho tổng thể nghiên cứu, đề tài đã sử dụng công thức
tế
Cochran (1977) dưới đây xác định kích cỡ mẫu
Z 2 p (1 p)
n
c2
inh
Với n: cỡ mẫu cần chọn
e: sai số mẫu cho phép
z: giá trị ngưỡng của phân phối chuẩn với z = 1,96 tương ứng với độ tin cậy 95%
cK
p: tỉ lệ mẫu dự kiến ở mức tối đa
Do tính chất p+q=1 vì vậy p.q sẽ lớn nhất khi p=q=0,5 nên p.q=0,25. Ta tính kích cỡ
mẫu với độ tin cậy là 95% và sai số cho phép là e=8%. Lúc đó mẫu ta cần chọn sẽ có
họ
kích cỡ:
1,96 . 0,5.0,5
= = 150
0,08
ại
Như vậy, để tránh sai sót trong quá trình điều tra, chọn cỡ mẫu là 200. Như vậy điều
gĐ
tra 200 khách hàng cá nhân của ngân hàng BIDV – chi nhánh Quảng Nam
- Phương pháp chọn mẫu
Đối với việc nghiên cứu tại ngân hàng BIDV chi nhánh Quảng Nam do danh sách
ờn
khách hàng cá nhân hiện đang giao dịch tại ngân hàng là nguồn dữ liệu bảo mật và
rất khó tiếp cận nên tôi sử dụng phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên trên hệ thống
thực địa để điều tra và thu thập số liệu khách hàng đến giao dịch trực tiếp với ngân
Trư
hàng BIDV, sau đó tiến hành phỏng vấn đối tượng khách hàng để phục vụ cho mục
đích nghiên cứu.
4
Theo thông tin phòng Kế hoạch - tổng hợp cung cấp tại Ngân hàng Đầu tư và Phát
ế
triển Việt Nam chi nhánh Quảng Nam cung cấp, mỗi tuần có khoảng 400 khách
hàng đến giao dịch tại Ngân hàng, tương ứng với mỗi ngày làm việc khoảng 80
Hu
khách hàng tiến hành giao dich (riêng thứ 7 và chủ nhật không có khách hàng giao
dịch tại chi nhánh do ngân hàng không làm việc). Với kích cỡ mẫu là khoảng 200
khách hàng cá nhân, tôi đã khảo sát vào các ngày thứ 2,4,6 trong vòng 4 tuần liên
tế
tiếp, mỗi ngày sẽ điều tra 20 khách hàng cá nhân. Như vậy tổng số khách hàng
được tôi điều tra trong vòng 10 ngày và thứ tự khách hàng được tôi phỏng vấn theo
bước nhãy K
inh
K=80/20=4
Thời gian tiến hành phỏng vấn là buổi sáng từ 7h30 đến 11h30 và buổi chiều từ
13h30 đến 16h30. Mỗi buổi phỏng vấn 10 khách hàng. Với bước nhãy là 4, như
cK
vậy tính từ khách hàng đầu tiên được chọn ngẫu nhiên để điều tra thì cứ cách 4
khách hàng sẽ tiến hàng phát bảng hỏi cho đến khi hết 200 bảng hỏi. Nếu trường
hợp khách hàng đúng thứ tự bước nhãy K không đồng ý điền điều tra hoặc đã được
họ
điều tra trước đó, thì sẽ tiến hành phỏng vấn khách hàng kế tiếp sau đó. Sau khi
phát ra 200 bảng hỏi để điều tra thì tôi thu lại được 182 bảng hỏi hợp lệ, 18 bảng
hỏi còn lại không hợp lệ do khách hàng không cung cấp đầy đủ thông tin trong
ại
bảng hỏi.
4.2. Phương pháp tổng hợp và phân tích số liệu
gĐ
Sau khi thu thập xong các bảng hỏi, tiến hành hiệu chỉnh, mã hóa dữ liệu rồi nhập dữ
liệu vào máy và làm sạch dữ liệu. Dữ liệu được thu thập và chuyển sang các phần
mềm tương ứng để xử lý và phân tích. Ở đây sử dụng phương pháp thống kê mô tả và
phương pháp kiểm định ANOVA, công cụ phân tích là sử dụng phần mềm thống kê
ờn
SPSS, Excel
Dùng hàm thống kê mô tả bao gồm Frequencies để xác định cơ cấu mẫu, tỉ lệ lựa
chọn các yếu tố đuợc thiết kế trong bảng hỏi.
Trư
Dùng phương pháp kiểm định One - Sample T – Test để kiểm định mức đánh giá
trung bình của khách hàng đối với yếu tố.
Cặp GTTK:
5
H0: mức đánh giá trung bình của khách hàng đối với các yếu tố bằng giá trị kiểm định
ế
H1: mức đánh giá trung bình của khách hàng đối với các yếu tố khác giá trị kiểm định
Nguyên tắc bác bỏ H0
Hu
- Nếu giá trị Sig. > 0,05 với độ tin cậy 95% không có cơ sở để bác bỏ H0
- Nếu giá trị Sig. < 0,05 với độ tin cậy 95% có cơ sở để bác bỏ H0
Kiểm định Independent Samples T – Test và ANOVA được sử dụng để kiểm định
tế
xem các khách hàng có đặc điểm giới tính và giá trị giao dịch khác nhau liệu có sự
khác nhau trong đánh giá về vấn đề của đề tài hay không. Trong đó, kiểm định
Independent – Sample T Test dùng để kiểm định sự khác biệt trong cách đánh giá của
inh
nhóm nam và nữ. Kiểm định ANOVA được sử dụng để kiểm định sự khác biệt trong
cách đánh giá của nhóm giá trị giao dịch với BIDV.
Giả thiết cần kiểm đinh là
cK
H0: Không có sự khác biệt giữa các nhóm đối tượng khác nhau về các đánh giá mức
độ thỏa mãn đối các yếu tố
H1: Có sự khác biệt về các đánh giá mức độ quan trọng của các yếu tố giữa các nhóm
họ
đối tượng khác nhau.
- Mức ý nghĩa: 95%
Nếu Sig. > 0,05: chưa có cơ sở bác bỏ giả thiết H0
ại
Nếu Sig. < 0,05: có có cơ sở bác bỏ giả thiết H0
gĐ
5. Kết cấu của luận văn:
Đề tài được thực hiện theo kết cấu gồm 3 phần:
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
ờn
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
- Chương 1: Cơ sở lí luận về quản trị quan hệ khách hàng
- Chương 2: Thực trạng quản trị quan hệ khách hàng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và
Trư
phát triển Việt Nam chi nhánh Quảng Nam
- Chương 3: Đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thông CRM tại Ngân hàng TMCP
Đầu tư và phát triển Viêt Nam chi nhánh Quảng Nam
6
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
ế
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Hu
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ QUAN HỆ
KHÁCH HÀNG
1.1 Tổng quan về khách hàng của ngân hàng :
tế
1.1.1. Tổng quan về khách hàng
a. Khái niệm khách hàng: Khách hàng (KH) là một tập hợp những cá nhân,
nhóm người, doanh nghiệp,… có nhu cầu sử dụng sản phẩm của doanh nghiệp
inh
(DN) và mong muốn được thoả mãn nhu cầu đó. Khách hàng không nhất thiết
là những người mua sản phẩm của DN. Họ có thể là các nhà đầu tư, cơ quan
quản lí và cả những người làm việc trong DN. Họ là những người mà chúng ta
cK
phục vụ dù họ có trả tiền cho dịch vụ của chúng ta hay không
Khách hàng của Ngân hàng: Trong phạm vi nghiên này thì khách hàng của ngân
hàng sẽ tìm hiểu trên góc độ hành vi mua của khách hàng (khách hàng tổ chức và
họ
khách hàng cá nhân) nhưng đề tài sẽ tập trung đi sâu tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng
đến hành vi mua và sử dụng sản phẩm của khách hàng cá nhân nhiều hơn
ại
gĐ
ờn
Hình 1.1: Sơ đồ mối quan hệ giữa khách hàng và ngân hàng
Nguồn: http://quantri.vn/dict/details/8299-cac-chuc-nang-cua-ngan-hang-thuong-mai)
Qua sơ đồ trên ta thấy được rõ hơn về tầm quan trọng của khách hàng đối với ngân
Trư
hàng thương mại. Vì nhu cầu của khách hàng chính là tiền đề cho việc kinh doanh của
ngân hàng thương mại. Bản chất của việc kinh doanh của NHTM là thu được lợi
nhuận thông qua quá trình huy động vốn, cho vay và các hoạt động giao dịch liên quan
7
đến tiền trên thị trường, quá trình này chỉ có thể xãy ra khi có khách hàng. Như vậy, có
ế
thể khẳng định rằng: Khách hàng chính là nguồn sống của các ngân hàng. Nếu không
có nhu cầu của khách hàng, sẽ không có bất cứ hoạt động kinh doanh của ngân hàng
Hu
nào được diễn ra nhằm mục đích tìm kiếm lợi nhuận.
b. Phân loại khách hàng:
Dựa vào hành vi mua của khách hàng, phân loại khách hàng thành: khách hàng tổ
tế
chức và khách hàng cá nhân.
- Khách hàng tổ chức: Khách hàng tổ chức thường có những quyết định mua có
tính chất phức tạp hơn. Những vụ mua sắm thường liên quan đến lượng tiền khá
inh
lớn, các cân nhắc phức tạp hơn về mặt kinh tế kĩ thuật và các ảnh hưởng qua lại
giữa nhiều người thuộc nhiều cấp độ trong tổ chức. Việc mua của tổ chức mang
tính chất phức tạp, có thể mất nhiều thời gian hơn để đưa ra quyết định. Tiến
cK
trình mua của tổ chức có khuynh hướng đúng quy cách hơn so với tiến trình
mua của người tiêu thụ. Các cuộc mua của tổ chức thuường yêu cầu những chi
tiết kĩ thuật của sản phẩm về nhà cung cấp và sự phê chuẩn chính thức.
họ
- Khách hàng cá nhân: Quyết định mua của khách hàng cá nhân thường ít phức
tạp hơn khách hàng tổ chức. Việc mua sắm của người tiêu dùng chịu tác động
mạnh mẽ của những yếu tố văn hóa, xã hội, cá nhân, tâm lí …
ại
Dựa vào nhu cầu của khách hàng đối với các dịch vụ của ngân hàng thì phân thành
3 loại, đó là:
gĐ
- Khách hàng thuộc nghiệp vụ huy động vốn của ngân hàng
Khách hàng sử dụng sản phẩm tiền gửi là cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức hiện đang
gửi tiền tại ngân hàng dưới nhiều hình thức khác nhau: tiền gửi, tiết kiệm, thẻ ATM...
Các cá nhân, doanh nghiệp khi gửi tiền vào ngân hàng mục đích là để giao dịch thanh
ờn
toán cho các cá nhân và doanh nghiệp khác, hoặc mục đích tích lũy cho tương lai. Đối
với các ngân hàng, đây là nguồn vốn đóng vai trò quan trọng nhất và có khả năng sinh
lợi nhiều nhất cho doanh ngân hàng. Bởi lẽ, nhờ vào khoản tiền gửi này mà ngân hàng
Trư
có thể thực hiện nghiệp vụ cho vay, và hưởng chênh lệch lãi suất. Không chỉ thế, ngân
hàng có thể tận dụng vốn huy động để đầu tư cho các dự án khác nhằm đem lại cho
ngân hàng một khoản lợi nhuận cao với chi phí thấp nhất. Do vậy, hiện nay các ngân
8
hàng đang ra sức huy động vốn nhàn rỗi của khách hàng dưới nhiều hình thức khác
ế
nhau, như: chạy đua lãi suất, khuyến mãi, bốc xăm trúng thưởng...
- Khách hàng thuộc nghiệp vụ cho vay của ngân hàng
Hu
Khách hàng thuộc nghiệp vụ cho vay là những khách hàng hiện đang sử dụng vốn
vay của ngân hàng vào những mục đích nhất định và cam kết hoàn trả cả vốn lẫn
lãi đúng theo hợp đồng. Để đảm bảo rủi ro thấp nhất, ngân hàng thường áp dụng
tế
các phương pháp lựa chọn khách hàng khi vay vốn dựa vào các chỉ tiêu tài chính
như : khả năng thanh toán, chỉ tiêu hoạt động, khả năng tự tài trợ, khả năng sinh
lời... và dựa vào các chỉ tiêu phi tài chính như: uy tín trong quan hệ tín dụng, mức
inh
độ đảm bảo bằng tài sản, mức độ quan hệ với ngân hàng của khách hàng vay vốn.
- Khách hàng sử dụng các dịch vụ của ngân hàng
Ngoài sản phẩm tiền gửi và cho vay, các ngân hàng còn thu hút khách hàng bằng
cK
các dịch vụ thanh toán tiện ích như mua bán ngoại tệ, chuyển tiền, ngân hàng điện
tử Internet Banking, dịch vụ bảo hiểm, ngân quỹ... Đối với các khách hàng doanh
nghiệp còn có dịch vụ thanh toán, như: bảo lãnh, thanh toán xuất nhập khẩu, trả
họ
lương tự động cho nhân viên... Cùng với sự phát triển của công nghệ, các dịch vụ
này của ngân hàng ngày càng lớn, càng đa dạng nhằm thỏa mãn mọi nhu cầu của
khách hàng
ại
c. Vai trò của khách hàng:
Một là, KH là người trực tiếp tạo nên doanh thu cho DN. Hai là, KH là những
gĐ
người tuyên truyền sản phẩm dịch vụ của DN về chất lượng, giá cả, chức năng, đặc
điểm của sản phẩm hay dịch vụ đó. Ba là, họ là những người có ảnh hưởng to lớn
đến sự tồn tại và phát triển của DN. Tư là, KH có thể đóng góp ý kiến giúp DN
nâng cao chất lượng hay cải tiến sản phẩm, dịch vụ. Năm là, KH là “ăng ten” thu
ờn
thập thông tin thị trường của DN
1.2 Quản trị quan hệ khách hàng
Trư
1.2.1. Quan hệ khách hàng (QHKH)
a. Khái niệm: QHKH là bên cùng trao đổi các nguồn lực lẫn nhau để cùng đạt
được các mục tiêu của mình quá trình tường tác hai chiều giữa người bán và
người mua (khách hàng) trong đó hai bên cùng có lợi
9
b. Giá trị của mối quan hệ khách hàng
ế
Giá trị cho khách hàng (customer value): giá trị cung cấp cho khách hàng là sự
khác biệt giữa tổng giá trị và tổng chi phí của khách hàng. Giá trị này chia làm
Hu
hai loại cơ bản là giá trị chức năng và giá trị tâm lý. Giá trị tâm lý thể hiện giá trị
của quan hệ khách hàng, giá trị này sẽ bền vững hơn nhưng lại khó có được
Giá trị từ khách hàng (customer lifetime value) giá trị từ khách hàng là những
tế
giá trị mà tổ chức nhận lại từ khách hàng khi khách hàng đã được tổ chức thỏa
mãn. Đó là giá trị về mặt kinh tế và giá trị truyền thống.
1.2.2. Quản trị quan hệ khách hàng (CRM)
inh
a. Khái niệm: Khi nhắc đến khái niệm này, nhà lý luận kinh tế nổi tiếng Peter
Drucker đã từng nói rằng: “Mục đích của kinh doanh là tạo ra khách hàng”.
Cùng với những công trình nổi tiếng khác của ông, câu nói này hàm ý rằng việc
cK
giữ gìn và phát triển quan hệ với khách hàng là một công việc rất quan trọng
trong hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp. Đã từ lâu khái niệm CRM -
Customer Relationship Management - với ý nghĩa là Quản trị quan hệ khách
họ
hàng ra đời như một giải pháp hữu hiệu giúp các nhà quản trị quản lý tốt các
mối quan hệ với khách hàng.
Thuật ngữ CRM xuất hiện lần đầu tiên trên các phương tiện thông tin đại chúng tại Mỹ
ại
vào năm 1989 nhưng mãi đến năm 2000 thuật ngữ này mới được phổ biến rộng rãi.
Gần đây, hầu hết các nhà quản lý thành đạt đều thừa nhận CRM chính là công cụ để
gĐ
chiến thắng trong nền kinh tế định hướng vào khách hàng. Thực tế cho thấy rất nhiều
công ty cùng kinh doanh một mặt hàng hay một dịch vụ nhưng có công ty thì thành
công còn công ty khác thì thất bại. Thành công đơn giản là vì công ty bán được nhiều
ờn
sản phẩm do có nhiều khách hàng và thất bại là vì ngược lại. Nhưng tại sao công ty lại
có nhiều khách hàng - bí mật nằm trong câu trả lời “chính là nhờ có CRM”.
Ngày nay, CRM là một khái niệm không còn xa lạ đối với các doanh nghiệp ở Việt
Trư
Nam cũng như trên toàn thế giới. Tuy nhiên, một thực trạng hiện nay là đa số các
doanh nghiệp đã từng nghe, đã và đang sử dụng hoạt động này nhưng để hiểu rõ và
vận dụng nó thành thạo trong hoạt động kinh doanh của mình thì thật sự không đơn
10
giản. Bởi vì, CRM yêu cầu cần có sự nỗ lực đồng bộ từ mọi hoạt động của doanh
ế
nghiệp từ hoạt động tổ chức quản lý đến hoạt động marketing, bán hàng và chăm sóc
khách hàng sau bán hàng... Hiện nay, có nhiều định nghĩa và các cách hiểu khác nhau
Hu
về CRM, dưới đây là một số quan niệm của các chuyên gia về CRM:
CRM là một phương pháp toàn diện nhằm thiết lập, duy trì và mở rộng quan hệ khách
hàng. (Giáo trình Quản lý Quan hệ khách hàng, Thạc Sĩ Nguyễn Văn Dung).
tế
CRM là chiến lược kinh doanh nhằm tối đa hóa lợi nhuận doanh thu và sự hài lòng của
khách hàng. CRM đòi hỏi triết lý và văn hóa kinh doanh hướng vào khách hàng hỗ trợ
hiệu quả cho marketing, bán hàng và dịch vụ (Ben Carman-Jason Lather)
inh
CRM là một chiến lược kinh doanh nỗ lực tìm kiếm cách thức để cải thiện khả năng
sinh ra doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp bằng cách hiểu hơn về khách hàng và
phân phối giá trị tới họ. Đây là một cách dịch chuyển từ hướng vào sản phẩm sang
cK
hướng vào khách hàng (Vince Kellen, www.kellen.net).
Quản trị quan hệ khách hàng CRM là quá trình lựa chọn những khách hàng mà một
doanh nghiệp có thể phục vụ một cách sinh lời nhất và thiết lập những tương tác riêng
họ
biệt giữ doanh nghiệp với từng khách hàng (V. Kumar J. Reinartz, 2006).
Còn theo tạp chí Nhà kinh tế The Economits, CRM là một nguyên tắc tổ chức bao gồm
sự xác định, thu hút và sử dụng các khách hàng đáng giá nhất nhằm duy trì sự tăng
ại
trưởng lợi nhuận.
Tuy có nhiều định nghĩa khác nhau nhưng các khái niệm đều tập trung vào những hoạt
gĐ
động hướng tới giá trị mà doanh nghiệp dành cho khách hàng. Giá trị dành cho khách
hàng là sự chênh lệch giữa tổng giá trị khách hàng nhận được so với tổng chi phí của
khách hàng. Tổng giá trị của khách hàng là toàn bộ những lợi ích mà khách hàng
mong đợi ở một sản phẩm dịch vụ nhất định. Và một điều dĩ nhiên là khách hàng sẽ
ờn
duy trì mối quan hệ lâu dài với doanh nghiệp mà cung cấp cho họ nhiều giá trị nhất,
thông qua các yếu tố: giá cả, chất lượng sản phẩm, hệ thống phân phối, dịch vụ chăm
Trư
sóc khách hàng... Vì vậy, các doanh nghiệp cần nỗ lực một cách đồng bộ trong mọi
hoạt động của tổ chức để xây dựng mối quan hệ tốt đẹp với khách hàng.
Tuy nhiên, đừng nhầm tưởng rằng hệ thống CRM của doanh nghiệp là áp dụng đồng
nhất cho mọi khách hàng. Bởi vì một yêu cầu của CRM là tiếp thị khách hàng trên cơ
11
sở đối xử với khách hàng một cách riêng biệt, có nghĩa là doanh nghiệp phải có khả
ế
năng nắm bắt và phân tích thông tin của từng khách hàng để có thể đáp ứng tốt nhất
nhu cầu của từng khách hàng đó. Bên cạnh đó, doanh nghiệp cần phân loại khách hàng
Hu
để tập trung đáp ứng nhu cầu của nhóm khách hàng quan trọng nhất theo nguyên tắc:
khách hàng nào đem lại lợi nhuận cao nhất cho doanh nghiệp thì sẽ được hưởng nhiều
ưu đãi nhất. Nhờ đó doanh nghiệp có thể duy trì sự trung thành của khách hàng.
tế
Với quan điểm trên, khách hàng cần được hiểu một cách nhấn mạnh đó là khách hàng
tiềm năng. Do đó, có thể hiểu hoạt động CRM là nhận diện khách hàng tiềm năng và
đưa ra chiến lược phù hợp nhằm củng cố lòng trung thành của họ.
inh
b. Tầm quan trọng của CRM
- CRM giúp giảm thời gian để thu được lợi nhuận từ khách hàng
- Việc bán hàng, marketing và phí tổn thiết lập sẽ được chia đều cho thời gian
cK
sống dài hơn của khách hàng
- Những khách hàng cũ thuường ít tốn kém hơn là phục vụ khách hàng mới
- Tạo cơ hội bán chéo, làm gia tăng chi tiêu của khách hàng theo thời gian
- Ngăn chặn đối thủ cạnh tranh tiếp cận khách hàng
họ
- Tạo ra mối quan hệ xuyên thế hệ
- Khách hàng hài lòng sẽ trở thành những người chuyển tin và có thể sẵn sàng
trả thêm tiền
ại
c. Bản chất của CRM: Bản chất của quản trị quan hệ khách hàng là chiến lược
xác định khách hàng tiềm năng và tập trung mọi nỗ lực hoạt động hướng đến
gĐ
khách hàng tiềm năng đó.
Ngày nay, với sự phát triển của khoa học và công nghệ, những phần mềm CRM ra đời
để hỗ trợ công tác quản trị quan hệ khách hàng của các doanh nghiệp. Vậy, tại sao có
ờn
doanh nghiệp ứng dụng thành công, có doanh nghiệp lại thất bại? Có nhiều nguyên
nhân dẫn đến thất bại, nhưng chủ yếu là do doanh nghiệp đã nhầm lẫn giữa CRM và
công nghệ CRM. Để thực hiện CRM thành công, cần xác định rõ bản chất của CRM là
Trư
một chiến lược xây dựng quan hệ với khách hàng, chứ không phải là công nghệ. Chiến
lược CRM của doanh nghiệp hoàn toàn không đồng nhất với phần mềm công nghệ
CRM. Bởi lẽ, phần mềm CRM chỉ là những công cụ, tiện ích hỗ trợ chung cho tất cả
12
các doanh nghiệp, còn bản thân mỗi doanh nghiệp phải tự xây dựng những chiến lược,
ế
định hướng cho việc ứng dụng phần mềm đó, như cần thu thập những thông tin nào
của khách hàng, phân loại khách hàng theo những tiêu chí nào, các chương trình ưu đãi
Hu
sắp đến nên hướng đến đối tượng nào... Có thể thấy phần mềm CRM không thể nào
ứng dụng được, nếu như không có sự chỉ dẫn và định hướng của ban lãnh đạo công ty.
Điều đó khẳng định rằng, việc ứng dụng phần mềm vào hoạt động quản trị quan hệ
tế
khách hàng sẽ đem lại hiệu quả cao, tiết kiệm được thời gian và chi phí. Tuy nhiên,
phần mềm CRM chỉ là những công cụ hỗ trợ, còn chính chiến lược CRM của doanh
nghiệp mới đóng vai trò quyết định, chỉ dẫn và định hướng mọi hoạt động của doanh
inh
nghiệp hướng đến khách hàng một cách hiệu quả nhất.
d. Mục tiêu của CRM: mục tiêu quan trọng nhất của CRM là tạo ra giá trị của
mối quan hệ đó
cK
e. Tiến trình của quản trị quan hệ khách hàng
Tiến trình CRM tại NHTM được thể hiện qua 5 bước như sau:
Xây dựng cơ sở dữ liệu
về KH
họ
Phân tích cơ sở dữ liệu,
phân biệt khách hàng
ại
Lựa chọn công cụ tương
tác với KH mục tiêu
gĐ
Xây dựng chính sách
phục vụ KH mục tiêu
ờn
Kiểm soát, đánh giá hệ
thống CRM
Hình 1.2: Tiến trình hoạt động quản trị quan hệ khách hàng
Trư
(Nguồn: https://123doc.org/document/24526-quan-tri-quan-he-khach-hang-tai-ngan-hang-
tmcp-ky-thuong-chi-nhanh-da-nang-2-doc.htm)
Xây dựng cơ sở dữ liệu về khách hàng
13