Khóa luận phân tích và đánh giá chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần giao thông bình nguyên
- 32 trang
- file .pdf
MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT...................................................................................... 3
DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................................ 4
DANH MỤC HÌNH VẼ ................................................................................................. 5
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 6
1. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................................... 6
1.1. Mục tiêu nghiên cứu tổng quát .................................................................................. 6
1.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể ....................................................................................... 7
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................ 7
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................................. 7
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................ 7
1.4. Dự kiến kết quả nghiên cứu ....................................................................................... 7
2. Tổng quan lý thuyết ..................................................................................................... 7
2.1.Một số khái niệm cơ bản về quản trị chiến lược ......................................................... 7
2.2.Năm nhiệm vụ chiến lược của quản trị chiến lược ...................................................... 8
2.3.Các công cụ sử dụng để nghiên cứu ........................................................................... 9
3. Phương pháp nghiên cứu đề tài .................................................................................. 10
4. Kết cấu đề tài ............................................................................................................. 11
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO THÔNG
BÌNH NGUYÊN ........................................................................................................... 12
1. Tên và địa chỉ của doanh nghiệp ................................................................................ 12
2. Loại hình (lĩnh vực) kinh doanh, các loại sản phẩm/dịch vụ chủ yếu của doanh nghiệp
...................................................................................................................................... 12
3.Thị trường của doanh nghiệp....................................................................................... 13
4.Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp ................................................................................ 13
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CHIẾN LƯỢC HIỆN THỜI CỦA BỘ PHẬN SẢN
XUẤT CÔNG TY CP GIAO THÔNG BÌNH NGUYÊN ........................................... 14
1.Phân tích thực trạng vấn đề nghiên cứu ....................................................................... 14
1.1.Định vị chiến lược của Công ty ................................................................................ 14
1.2.Cấu trúc ngành ......................................................................................................... 15
1.2.1.Các yếu tố vĩ mô có liên quan đến ngành .............................................................. 15
1.2.2.Các áp lực cạnh tranh trong ngành theo mô hình của M.Porter .............................. 16
1.3.Vị thế cạnh tranh ...................................................................................................... 20
1.4.Ma trận SWOT của Công ty CP giao thông Bình Nguyên ........................................ 21
1
1.5.Ma trận EFE............................................................................................................. 22
1.6.Ma trận IFE .............................................................................................................. 24
1.7. Xây dựng chương trình hành động chiến lược của Công ty trong thời gian tới ........ 24
1.7.1.Chiến lược sản phẩm và tăng khả năng cạnh tranh ................................................ 24
1.7.1.1.Chiến lược sản phẩm .......................................................................................... 24
1.7.1.2.Chiến lược tăng khả năng cạnh tranh. ................................................................. 25
1.7.2.Chiến lược ổn định thị trường đã có và phát triển thị trường mới .......................... 26
1.7.2.1.Chiến lược ổn định thị trường hiện có ................................................................ 26
1.7.2.2.Chiến lược phát triển thị trường mới .................................................................. 27
1.7.3.Chiến lược an toàn và giảm thiểu rủi do ................................................................ 27
1.7.4.Chiến lược marketing và quan hệ công chúng ....................................................... 27
1.8. Xây dựng kế hoạch hành động chiến lược chi tiết ................................................... 27
CHƯƠNG 3. CÁC KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT, GIẢI PHÁP ........................................ 29
1.Đánh giá tổng quát các vấn đề đối với chủ đề đã chọn. ............................................... 29
1.1. Tính hiệu quả của chiến lược................................................................................... 29
1.2.Khó khăn khi thực hiện chiến lược ........................................................................... 29
1.3.Ý nghĩa của các kết quả trên..................................................................................... 29
2.Đề xuất điều chỉnh chiến lược ..................................................................................... 30
KẾT LUẬN .................................................................................................................. 31
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 32
2
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
STT Kí hiệu Giải thích
1 MTKD Môi trường kinh doanh
2 DN Doanh nghiệp
3 CTCP Công ty cổ phần
4 HĐQT Hội đồng quản trị
5 CTTNHH Công ty trách nhiệm hữu hạn
6 IOT Internet of Things (Internet vạn vật)
Master of Business Administration
7 MBA
(Thạc sĩ quản trị kinh doanh)
8 NVL Nguyên vật liệu
9 SPM Sản phẩm mới
10 SPXD Sản phẩm xây dựng
3
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1. 1. Ma trận phân tích môi trường kinh doanh bên ngoài (EFE) ........................... 10
Bảng 1. 2 . Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong (ma trận IFE – Internal factors
evaluation). .................................................................................................................... 10
Bảng 2. 1. Mô hình SWOT của Công ty CP giao thông Bình Nguyên ............................ 22
Bảng 2. 2. Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (EFE) của Công ty cổ phần giao thông
Bình Nguyên. ................................................................................................................. 23
Bảng 2. 3. Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong (IFE) của Công ty cổ phần giao thông
Bình Nguyên .................................................................................................................. 24
4
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1. 1. Năm nhiệm vụ trong quản trị chiến lược (Nguồn: Giới LT, 2009, trang
12).......................................................................................................................... 9
Hình 1. 2. Cơ cấu tổ chức của CTCP Giao thông Bình Nguyên........................... 13
Hình 2. 1. Tăng trưởng GDP và giá trị xây dựng toàn cầu (Nguồn: CIC, IMF) .... 16
Hình 2. 2. Mô hình 5 lực lượng cạnh tranh của M.Porter...................................... 17
Hình 2. 3. Chuỗi giá trị của Công ty CP giao thông Bình Nguyên ........................ 20
Hình 2. 4. Quá trình phân chia kế hoạch hành động chiến lược của Công ty cổ phần
giao thông Bình Nguyên ...................................................................................... 27
5
LỜI MỞ ĐẦU
Nền kinh tế Việt Nam đang ngày càng hội nhập với nền kinh tế trong khu vực và thế
giới, môi trường kinh doanh của các doanh nghiệp được mở rộng hơn song sự cạnh tranh
ngày càng trở nên khốc liệt, đặc biệt với sự diễn biến khó lường của dịch bệnh Covid-19.
Điều này vừa tạo cơ hội đồng thời cũng chứa đựng nhiều nguy cơ đe dọa sự phát triển
của doanh nghiệp. Vì vậy một doanh nghiệp muốn tồn tại xong vẫn chưa đủ, mà nó cần
phải phát triển và liên tục phát triển không ngừng.
Hiện nay kinh tế nước ta đang hội nhập vào kinh tế khu vực và thế giới, bên cạnh
những thuận lợi của sự mở cửa nền kinh tế thì chúng ta phải đối diện với không ít khó
khăn từ bên ngoài khi hàng hóa của thị trường nước ngoài xâm nhập vào thị trường nước
ta dẫn đến việc hàng hóa ngày càng cạnh tranh gay gắt. Trước tình hình đó đặt ra cho các
công ty giải pháp tốt hơn để vượt lên chiếm ưu thế thị trường và kinh doanh đạt hiệu quả
cao nhất. Vấn đề xem xét, nhìn nhận, đánh giá chiến lược kinh doanh cho các công ty
hơn bao giờ hết càng trở nên quan trọng và cấp thiết. Một chiến lược kinh doanh hoàn
hảo quyết định sự tồn tại và thành công của công ty vì nó đem đến sự năng động, linh
hoạt trong kinh doanh cùng khả năng nắm bắt chiếm lĩnh thị trường trong và ngoài nước.
Trong thời gian nghiên cứu tìm hiểu về hoạt động sửa chữa, xây dựng của công ty cổ
phần giao thông Bình Nguyên trong những năm gần đây, chúng em nhận thấy công tác
quản lí giữ vai trò quan trọng và là công tác được quan tâm thường xuyên. Tuy nhiên
trong môi trường kinh doanh ngày càng năng động và đa dạng, sự cạnh tranh giữa trong
và ngoài nước càng gay gắt thì việc lựa chọn và xây dựng chiến lược sản xuất kinh doanh
là yếu tố sống còn, quyết định sự thành công hay thất bại của công ty. Chính vì điều đó
chúng em quyết định chọn đề tài: “ Phân tích và đánh giá chiến lược kinh doanh của
Công ty cổ phần giao thông Bình Nguyên”, với mong muốn dùng kiến thức đã được
tiếp thu từ nhà trường đồng thời kết hợp với thực tiễn hoạt động của công ty để đánh giá
chiến lược và hình thành nên giải pháp giúp công ty hoạt động tốt hơn trong giai đoạn
mới.
1. Mục tiêu nghiên cứu
1.1. Mục tiêu nghiên cứu tổng quát
6
Nghiên cứu, tìm hiểu, đánh giá và đề xuất các giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện công
tác xây dựng chiến lược sử dụng vật tư của công ty cổ phần giao thông Bình Nguyên trong
thời gian tới.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể
- Giới thiệu khái quát về công ty
- Phân tích tình hình hoạt đông sản xuất, xây dựng, sử dụng vật tư của Công ty.
- Phân tích nguyên nhân thành công và các hạn chế trong việc sử dụng chiến lược của
công ty.
- Đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác xây dựng đánh giá chiến lược kinh doanh
của công ty trong giai đoạn tới.
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là toàn bộ các hoạt động xây dựng của công ty, cán bộ, kỹ sư,
công nhân ở các phòng ban bộ phận kinh doanh trong doanh nghiệp.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu là vấn đề phân tích và đánh giá chiến lược kinh doanh của công ty
cổ phần giao thông Bình Nguyên giai đoạn 2018- 2020 tại công ty cổ phần giao thông
Bình Nguyên có trụ sở tại Số 89 tổ 1A, Phường Tân Lập, Thành phố Thái Nguyên, Tỉnh
Thái Nguyên.
1.4. Dự kiến kết quả nghiên cứu
- Đưa ra điểm mạnh, điểm yếu của công ty để từng bước phát huy điểm mạnh và khắc
phục điểm yếu.
- Nâng cao tính ổn định và năng động của doanh nghiệp.
- Tạo khả năng nâng cao thu nhập cho người lao động.
- Kết quả cuối cùng sẽ đạt được là: công việc kinh doanh sẽ tăng trưởng, hiệu quả và
bền vững.
2. Tổng quan lý thuyết
2.1. Một số khái niệm cơ bản về quản trị chiến lược
7
Chiến lược là việc xác định các mục tiêu, mục đích cơ bản, dài hạn của doanh nghiệp
và việc áp dụng một chuỗi các hành động cũng như việc phân bổ các nguồn lực cần thiết
để thực hiện mục tiêu này. (Chandler, A. (1962) Strategy and Structure. Cambridge,
Massachusetts.MIT Press)
Chiến lược kinh doanh là tổng hợp các mục tiêu dài hạn, các chính sách và giải pháp
lớn về sản xuất kinh doanh, về tài chính và con người nhằm đưa hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp lên một trạng thái cao hơn về chất. Có thể hiểu chiến lược kinh doanh
là một chương trình hành động tổng quát mà doanh nghiệp vạch ra nhằm đạt được các
mục tiêu trong một thời kì nhất định.
Quản trị chiến lược là quá trình hoạch định, xây dựng, thực thi và đánh giá các chiến
lược. Hay, quản trị chiến lược là một khoa học đồng thời là một nghệ thuật về hoạch
định, tổ chức thực hiện, đánh giá các chiến lược.
2.2. Năm nhiệm vụ chiến lược của quản trị chiến lược
Nhiệm vụ 1: Xác định tầm nhìn chiến lược
- Bao gồm việc phải suy nghĩ một cách chiến lược về: Kế hoạch kinh doanh trong
tương lai của công ty; “Điểm đến” mong muốn của Công ty.
- Những việc phải làm bao gồm: Vẽ sơ đồ hành trình cho tương lai; Quyết định chọn vị
trí kinh doanh trong tương lai để đầu tư vào; Định ra định hướng lâu dài; Xác định
điểm độc đáo của công ty.
Nhiệm vụ 2: Đặt ra mục tiêu
- Chuyển từ sứ mệnh và viễn cảnh chiến lược sang các chỉ tiêu hoạt động cụ thể.
- Xác lập thước đo kiểm tra hiệu quả hoạt động.
- Thúc đẩy công ty trở nên sáng tạo và tập trung vào kết quả.
- Giúp ngăn chặn sự tự mãn và tự hài lòng quá sớm.
Nhiệm vụ 3: Lập chiến lược
Chiến lược bao gồm việc trả lời các câu hỏi:
- Nên tập trung vào một công việc kinh doanh nhất định hay nhiều việc cùng một lúc
(đa chức năng).
- Phục vụ cho nhiều nhóm khách hàng trọng tâm hay một thị trường còn trống.
- Phát triển dòng sản phẩm rộng hoặc hẹp.
- Theo đuổi một lợi thế cạnh tranh dựa theo: Chi phí thấp, tính ưu việt của sản phẩm,
các năng lực đặc biệt của công ty.
Nhiệm vụ 4: Thực hiện và triển khai chiến lược
- Bắt tay hành động để thực hiện một chiến lược mới được lựa chọn.
- Giám sát quá trình theo đuổi thực hiện chiến lược.
- Cải thiện năng lực và hiệu suất trong quá trình thi hành chiến lược.
8
- Cho thấy sự tiến bộ cụ thể bằng các thông số đo đếm được.
Nhiệm vụ 5: Giám sát, đánh giá và chỉnh sửa nếu cần
- Các nhiệm vụ lập, áp dụng và thi hành chiến lược không phải là việc chỉ thực hiện
một lần.
- Nhu cầu khách hàng và tình hình cạnh tranh luôn luôn thay đổi.
- Các cơ hội mới không ngừng xuất hiện; các tiến bộ về công nghệ; các biến đổi bên
ngoài.
- Một hoặc hơn các khía cạnh của chiến lược có thể không tiến triển trôi chảy.
- Các nhà quản lý mới với các quan điểm mới nhậm chức.
- Các bài học Công ty rút ra trong suốt quá trình.
- Tất cả các yếu tố này làm nảy sinh nhu cầu cần phải chỉnh sửa và đáp ứng liên tục.
Năm nhiệm vụ có quan hệ chặt chẽ với nhau từ nhiệm vụ xác định tầm nhìn, sứ mệnh
đến đặt ra mục tiêu, lập chiến lược đến triển khai, thực hiện chiến lược và cuối cùng là
đánh giá chiến lược doanh nghiệp đề ra còn vấn đề gì chưa hợp lý?, các bước triển khai
nào thực hiện chưa tốt? Để có thể chỉnh sửa cho hợp lý hơn và phương pháp triển khai
chiến lược tốt hơn.
Phát triển Xây dựng Thực thi và Đánh giá thực
viễn cảnh Thiết lập các chiến điều hành hiện, theo
chiến lược mục tiêu lược để đạt các chiến dõi, sửa chữa
và sứ mệnh mục tiêu lược đã chọn điều chỉnh
Sửa chữa Sửa chữa Cải tiến/ Cải tiến/ Khôi phục
thay đổi thay đổi 1, 2, 3, 4
Nếu cần Nếu cần nếu cần nếu cần
Nếu cần
Hình 1. 1. Năm nhiệm vụ trong quản trị chiến lược (Nguồn: Giới LT, 2009, trang 12)
2.3. Các công cụ sử dụng để nghiên cứu
Bảng tổng hợp kết quả phân tích môi trường kinh doanh bên ngoài (EFE) của Công ty
cổ phần giao thông Bình Nguyên.
Các yếu tố Mức độ Mức độ Tính chất Điểm Bình luận
môi trường quan trọng quan trọng tác động
của yếu tố của yếu tố
9
đối với đối với
ngành doanh
nghiệp
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
Liệt kê các Rất quan Rất quan Rất quan Rất quan Rất quan
nhân tố trọng = 3 trọng = 3 trọng = 3 trọng = 3 trọng = 3
cần đánh Quan Quan Quan Quan Quan
giá trọng = 2 trọng = 2 trọng = 2 trọng = 2 trọng = 2
Ít quan Ít quan Ít quan Ít quan Ít quan
trọng = 1 trọng = 1 trọng = 1 trọng = 1 trọng = 1
Không Không Không Không Không
quan trọng quan trọng quan trọng quan trọng quan trọng
=0 =0 =0 =0 =0
Bảng 1. 1. Ma trận phân tích môi trường kinh doanh bên ngoài (EFE)
- Mô hình ma trận đánh giá các yếu tố bên trong (ma trận IFE – Internal factors
evaluation) của Công ty cổ phần giao thông Bình Nguyên.
Các yếu tố thuộc Mức độ quan Phân loại Điểm quan trọng
MTKD nội bộ DN trọng
(1) (2) (3) (4)
Liệt kê các nhân tố Cho điểm từ 0,0 1=điểm yếu quan (4) = (2)x(3)
thuộc môi trường đến 1,0 (điểm trọng nhất
bên trong doanh càng cao thì nhân 2= điểm yếu
nghiệp tố tương ứng càng 3= điểm mạnh
quan trọng) 4= điểm mạnh
quan trọng nhất
Tổng = 1,0 Tổng = X
Bảng 1. 2 . Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong (ma trận IFE – Internal factors
evaluation).
Tổng X nhỏ nhất bằng 1,0 và lớn nhất bằng 4,0, trung bình bằng 2,5. Khi X <2,5,
doanh nghiêp yếu về nội bộ và khi X>2,5, doanh nghiệp mạnh về nội bộ.
3. Phương pháp nghiên cứu đề tài
10
- Phương pháp hệ thống: nghiên cứu đầy đủ các đối tượng khác nhau, có mối liên hệ
qua lại với nhau cũng tác động đến doanh nghiệp.
- Quy trình thống kê, phân tích, so sánh và suy luận logic để tổng hợp dữ liệu, số liệu
nhằm xác định mục tiêu cũng như lựa chọn phương án, giải pháp chiến lược.
4. Kết cấu đề tài
Gồm 3 chương
Chương 1: Giới thiệu chung về Công ty nghiên cứu
Chương 2: Thực trạng chiến lược hiện thời của bộ phận sản xuất của Công ty
Chương 3: Các kiến nghị đề xuất giải pháp
11
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO THÔNG BÌNH NGUYÊN
1. Tên và địa chỉ của doanh nghiệp
Công ty Cổ phần Giao thông Bình Nguyên (gọi tắt là “Công ty”) hoạt động theo Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh mã số doanh nghiệp 4601166952 đăng ký lần đầu ngày
04 tháng 04 năm 2014, đăng ký thay đổi lần 1 ngày 25 tháng 11 năm 2014 do Phòng
đăng ký kinh doanh - Sở kế hoạch và Đầu tư Tỉnh Thái Nguyên cấp. Thông tin theo Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh của Công ty như sau:
- Tên doanh nghiệp: CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO THÔNG BÌNH NGUYÊN
- Trụ sở chính: Số 89 tổ 1A, Phường Tân Lập, Thành phố Thái Nguyên, Tỉnh Thái
Nguyên
- Website: [email protected]
- Số điện thoại: 02803859661
- Mã số thuế: 4601166952
- Người Đại diện: LẠI THANH THỦY – Giám đốc Công ty
- Loại hình doanh nghiệp: Công ty cổ phần ngoài nhà nước.
- Vốn điều lệ: 4.000.000.000 VNĐ (Bốn tỷ đồng chẵn)
2. Loại hình (lĩnh vực) kinh doanh, các loại sản phẩm/dịch vụ chủ yếu của doanh
nghiệp
Công ty Cổ phần Giao thông Bình Nguyên tham gia kinh doanh, xây dựng trong nhiều
lĩnh vực bao gồm:
- Xây dựng công trình đường sắt và đường bộ (chính)
- Xây dựng nhà các loại
- Hoàn thiện công trình xây dựng
- Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác
- Lắp đặt hệ thống điện
- Phá dỡ
- Chuẩn bị mặt bằng
- Sản xuất bê tông và các sản phẩm từ xi măng và thạch cao
- Lắp đặt hệ thống xây dựng khác
- Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng
- Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan
12
(Tư vấn khảo sát địa chất - thủy văn, thiết kế công trình cầu đường bộ đến cấp III,
giám sát thi công và xây dựng công trình đường bộ).
- Vận tải hàng hóa bằng đường bộ
- Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước, lò sưởi và điều hòa không khí
- Khai thác đá, cát, sỏi, đất sét
- Buôn bán máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác
3. Thị trường của doanh nghiệp
Chủ yếu là địa bàn tỉnh Thái Nguyên với những công trình vừa và nhỏ.
Trong nhiều năm qua, kinh tế Thái Nguyên luôn đạt mức tăng trưởng nhanh và bền
vững, tạo tiền đề vững chắc cho thị trường xây dựng phát triển. Với các kết quả thu hút
đầu tư và tiến độ triển khai các dự án lớn, có thể khẳng định ngành xây dựng của Thái
Nguyên đang trong giai đoạn sôi động và là cơ hội cho các nhà đầu tư trong và ngoài
nước lựa chọn đầu tư. Diện mạo đô thị Thái Nguyên thời gian tới cũng sẽ có nhiều đổi
thay theo hướng khang trang, hiện đại hơn. Chính vì lẽ đó, Thái Nguyên luôn là thị
trường chính tập trung nguồn lực khai thác của Công ty.
4. Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
GIÁM ĐỐC CÔNG TY
PHÓ GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC
TỔNG HỢP KỸ THUẬT
PHÒNG PHÒNG TÀI PHÒNG GIAO PHÒNG DÂN
PHÒNG DỤNG CÔNG
HÀNH CHÍNH – KẾ THÔNG – HẠ
CHÍNH – NHÂN SỰ TẦNG KỸ NGHIỆP
TOÁN
MARKETING THUẬT
Hình 1. 2. Cơ cấu tổ chức của CTCP Giao thông Bình Nguyên
13
Hội đồng quản trị
Hội đồng kinh doanh và các công việc của Công ty phải chịu sự giám sát hoặc chỉ đạo
thực hiện của HĐQT. HĐQT là cơ quan có đầy đủ quyền hạn để thực hiện tất cả các
quyền nhân danh Công ty trừ những thẩm quyền thuộc về Đại hội đồng cổ đông.
HĐQT có trách nhiệm giám sát, chỉ đạo Giám đốc điều hành và các cán bộ quản lý
khác trong điều hành công việc kinh doanh hàng ngày của Công ty.
Quyền và nghĩa vụ của HĐQT do Luật pháp, Điều lệ, các quy chế nội bộ của Công ty
và quyết định của Đại hội đồng cổ đông quy định.
Giám đốc Công ty:
- Là người đại diện pháp nhân của Công ty trong mọi giao dịch.
- Là người trực tiếp quản lý điều hành mọi hoạt động kinh doanh của Công ty.
- Chịu trách nhiệm trước Hội đồng Quản trị và Đại hội đồng cổ đông về trách nhiệm
quản lý điều hành Công ty.
Phó giám đốc tổng hợp:
- Là người chịu trách nhiệm trước giám đốc về: Kế hoạch SX - KD, thị trường, tuyển
dụng nhân sự.
- Xây dựng kế hoạch SX - KD trong những năm tiếp theo.
Phó giám đốc kỹ thuật:
- Là người chịu trách nhiệm trước giám đốc về khối lượng kỹ thuật, tiến độ, chất lượng
công việc và trực tiếp phụ trách Phòng Hạ tầng Kỹ thuật, Phòng Dân dụng Công nghiệp.
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG CHIẾN LƯỢC HIỆN THỜI CỦA BỘ PHẬN SẢN XUẤT CÔNG
TY CP GIAO THÔNG BÌNH NGUYÊN
1. Phân tích thực trạng vấn đề nghiên cứu
1.1. Định vị chiến lược của Công ty
14
Xét về tổng thể, do là một đơn vị xây dựng các công trình giao thông và buôn bán các
thiết bị, máy móc xây dựng, nên định hướng kinh doanh của Công ty cổ phần giao thông
Bình Nguyên theo hướng toàn diện cho khách hàng.
Tuy nhiên, trong đề tài này nhóm thực hiện đồ án chỉ giới hạn phạm vi nghiên cứu là
bộ phận sản xuất nguyên vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng, do vậy chỉ xét
chiến lược định vị chiến lược của bộ phận này.
1.2. Cấu trúc ngành
1.2.1. Các yếu tố vĩ mô có liên quan đến ngành
Ngành xây dựng là một trong những ngành có quy mô lớn và tiêu thụ nhiều tài nguyên
nhất thế giới, chiếm khoảng 50% nguyên vật liệu và 40% năng lượng tiêu thụ toàn cầu
(theo Economy Watch). Về mặt giá trị, GlobalData ước tính thị trường xây dựng toàn cầu
năm 2018 đạt 11,4 nghìn tỷ USD2, tương đương 13,5% GDP thế giới. Giá trị xây dựng
chủ yếu tập trung tại các quốc gia có kinh tế phát triển và dân số đông, do đây là hai động
lực chủ yếu của nhu cầu xây dựng. Theo tổng hợp, top 10 quốc gia lớn nhất đóng góp tới
trên 60% tổng giá trị xây dựng toàn cầu, dẫn đầu bởi Trung Quốc, Mỹ và Nhật Bản.
Trong đó, Trung Quốc là thị trường xây dựng đáng chú ý nhất, không chỉ bởi vì quy mô
lớn mà còn bởi tốc độ tăng trưởng cao trong gần 10 năm qua.
Ngành xây dựng phát triển song song với kinh tế thế giới và tới nay đã bão hòa, đặc
biệt tại các quốc gia phát triển. Theo Trung tâm Thông tin Xây dựng (Construction
Intelligence Center – CIC), trong giai đoạn 2010 – 2018, thị trường xây dựng toàn cầu
tăng trưởng thực trung bình 3,0%/năm, thấp hơn tăng trưởng GDP toàn cầu ở mức
3,6%/năm4. Xu hướng này được dự phóng sẽ tiếp tục trong tương lai, giá trị sản phẩm
xây dựng thế giới sẽ tăng trưởng khoảng 3,4%/năm so với tăng trưởng kinh tế ở mức
3,5%/năm đến 2023. Ngược lại, ngành xây dựng tại các quốc gia đang phát triển vẫn
đang trong giai đoạn tăng trưởng cao và sẽ là động lực cho ngành xây dựng toàn cầu
trong thời gian tới.
15
Hình 2. 1. Tăng trưởng GDP và giá trị xây dựng toàn cầu (Nguồn: CIC, IMF)
Đối với ngành xây dựng Việt Nam, năm 2020, ngành xây dựng tăng 6,76%, giảm đáng
kể so với mức tăng trưởng trong giai đoạn 2015-2019, đóng góp 0,5 điểm phần trăm vào
tốc độ tăng tổng giá trị tăng thêm của toàn nền kinh tế. Những khó khăn chủ yếu trong
năm 2020 đối với ngành này đến từ những gián đoạn, bất ổn do dịch bệnh. Trong đó, biến
động về giá nguyên vật liệu sản xuất tiếp tục là một trong những khó khăn hàng đầu đối
với 66,7% số doanh nghiệp xây dựng và 71,4% số doanh nghiệp vật liệu xây dựng.
Yếu tố thiên tai, thời tiết ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động của 58,3% doanh nghiệp
xây dựng, thêm nữa, những giai đoạn giãn cách xã hội do dịch bệnh cũng ảnh hưởng rất
lớn đến lực lượng lao động và tâm lý của người lao động, khiến cho tình hình càng trở
nên khó khăn hơn.
Ngoài ra, một số vấn đề còn tồn đọng trong giai đoạn trước như số lượng dự án được
phê duyệt giảm, thủ tục hành chính, giấy tờ pháp lý hay quá trình triển khai đấu thầu, tình
trạng thiếu vốn… cũng gây ra lực cản không nhỏ đối với sự phát triển của doanh nghiệp.
1.2.2. Các áp lực cạnh tranh trong ngành theo mô hình của M.Porter
16
Đối thủ
tiềm ẩn
Sản Các đối thủ
Khách
phẩm cạnh tranh
hàng
thay thế trong ngành
Nhà
cung
cấp
Hình 2. 2. Mô hình 5 lực lượng cạnh tranh của M.Porter
Các đối thủ cạnh tranh trong ngành:
Lĩnh vực xây dựng là một trong những lĩnh vực mũi nhọn được nhà nước quan tâm
trong việc phát triển nền kinh tế của nước ta. Lĩnh vực xây dựng giúp phát triển cơ sở hạ
tầng từ đó thúc đẩy sự phát triển của các ngành khác trong nền kinh tế. Cũng vì lẽ đó mà
đây cũng là ngành có sự tham gia của nhiều Công ty, tập đoàn lớn có mức độ cạnh tranh
vô cùng khốc liệt. Công ty CP Giao thông Bình Nguyên chịu tác động cạnh tranh trực
tiếp từ các đối thủ cụ thể như: Công ty TNHH Xây Dựng Thương Mại Tiến Thịnh Phát,
Công ty Cổ Phần Tư Vấn Thiết Kế Xây Dựng Thái Nguyên, Công ty CP Kết Cấu Thép
Và Xây Dựng Tân Khánh, Công ty Cổ Phần Tư Vấn Thiết Kế Và Xây Dựng Việt Thái,
… Cùng với đó là nhiều tổ đội xây dựng nhỏ lẻ từ các vùng miền trong nhiều khu vực
khác nhau.
Áp lực từ khách hàng:
Hài lòng và thỏa mãn nhu cầu của khách hàng để từ đó có được doanh thu uy tín và tạo
ra lợi nhuận cho Công ty chính là mục đích mà các daonh nghiệp hướng tới. Tuy nhiên
chính vì thế khách hàng có những đặc quyền nhất định dể từ đó tạo ra những áp lực đối
với Công ty. Các khách hàng luôn tạo lên cho Công ty nhiều áp lực để họ đòi hỏi được
nhiều hơn từ Công ty với số tiền họ bỏ ra.
Do ngày nay sự phát triển mạnh mẽ của internet cùng với đó là các thiết bị truy cập
giúp khách hàng có thể tìm kiếm, so sáng và đánh giá về Công ty trước khi ra quyết định.
Điều này gây lên những áp lực không nhỏ và có tác động tới Công ty. Áp lực từ khách
17
hàng tới Công ty CP Giao thông Bình Nguyên chủ yếu là áp lực về giá cả và chất
lượng. Những khách hàng thông minh họ luôn tìm cách đàm phán để đưa ra mức giá tốt
nhất cho chất lượng mà họ nhận được. Chính vì những áp lực này mà Công ty luôn cố
gắng tìm hiều nghiên cứu sao cho có thể hạ giá thành sản phẩm mà chất lượng sản phẩm
được nâng cao.
Sức ép từ nhà cung cấp
Nhà cung cấp là một trong những lực lượng cạnh tranh tạo ra sức ảnh hưởng lớn tới
hoạt động của các doanh nghiệp xây dựng. Cụ thể đối với Công ty CP giao thông Bình
Nguyên, các nhà cung cấp vật liệu thiết bị và những đơn vị đối tác là những nhà cung
cấp có khả năng tạo được áp lực đối với Công ty. Những vật liệu mà Công ty sử dụng cụ
thể là: gạch, ngói, cát, sỏi, đá, xi măng, sắt thép… đều là những sản phẩm được khai thác
từ thiên nhiên chính vì vậy những doanh nghiệp được phép khai thác và kinh doanh cũng
có giới hạn nhất định.
Nước ta là một quốc gia có khí hậu nhiệt đới gió mùa một năm có thời kỳ mưa lũ và
thời kỳ khô ráo khá rõ ràng. Chính vì vậy, lĩnh vực xây dựng dân dụng cũng được phân
theo mùa, vào mùa mưa lũ số lượng công trình khởi công xây dựng ít hơn vào mùa khô.
Khi bước vào thời gian khoảng tháng 8 tám âm lịch là lúc các công trình xây dựng khởi
công cây dựng nhiều nhu cầu nguyên vật liệu tăng cao cùng với đó là nhân lực, đối tác thi
công của Công ty cũng có những đơn hàng riêng. Do vậy vào thời kỳ này Công ty thường
bị ép giá và những đòi hỏi nhiều hơn từ những nhà cung cấp nguyên vật liệu thiết bị và
các đối tác thi công khác.
Để giảm tải sức ép từ nhà cung cấp Công ty đã xây dựng chiến lược đa dạng nhà
cung cấp không để tình trạng lệ thuộc vào các nhà cung cấp lớn Công ty luôn đặt ra nhiều
những giải pháp dự phòng khác đồng thời ký những hợp đồng cam kết cung cấp trong
tương lai. Có thể thấy các nhà cung cấp cũng giống như Công ty luôn tạo lên sức ép đối
với khách hàng khi có thể. Khi nhu cầu tăng cao mà lượng cung hạn chế thì việc tạo sức
ép như vậy là vấn đề chắc chắn sảy ra vấn đề Công ty cần có phương pháp giải quyết và
xử lý cho phù hợp tạo nên sự ổn định trong hoạt động.
Đe dọa từ sản phẩm thay thế
18
Các sản phẩm của Công ty CP giao thông Bình Nguyên tạo nên giúp giải quyết những
nhu cầu cơ bản của con người. Xây dựng nhà cửa , văn phòng đường xá giúp giải quyết
tạo môi trường ở, đi lại và làm việc của con người. Vậy nên những sản phẩm thay thế
được sản phẩm mà Công ty tạo ra cũng cần giải quyết được những vấn đề đó.
Công nghệ phát triển còn kéo theo đó là nhiều sản phẩm thay thế khác mà hiện nay
chúng ta đã bắt đầu thấy sự phát triển của chúng. Ví dụ như các sản phẩm nhà thông
minh với đầy đủ hệ sinh thái OIT, nhà theo mẫu sản xuất sẵn không cần xây dựng chỉ cần
lắp đặt cũng đã xuất hiện trên thế giới. trong khoảng thời gian tới khi các công nghệ này
hoàn thiện các sản phẩm trở lên phổ biến hơn sẽ tạo những áp lực không nhỏ tới các
Công ty xây dựng. Có thể các ý tưởng táo bạo, các nhà nghiên cứu trên thế giới và tại
Việt Nam luôn có những sáng tạo không ngừng giúp cải thiện và nâng cao cuộc sống con
người. Trong tương lai không có gì là không thể có thể một ngày không xa một sản
phẩm nhà ở một lần giống các sản phẩm cốc sử dụng một lần có thể được hiện thực và ra
đời điều đó có thể là một dấu chấm hết cho ngành xây dựng các sản phẩm dân dụng.
Đe dọa từ những đối thủ tiềm ẩn
Đối thủ tiềm ẩn, luôn là bài toán và một ẩn số đối với các Công ty trong thị trường. Cơ
chế thị trường, các cải cách thủ tục hành chính đã giúp các Công ty có những thuận lợi
nhất định trong việc gia nhập thị trường xây dựng. Cơ chế nước ta mở cửa chính vì vậy
các tập đoàn lớn trên thế giới cũng luôn sẵn sàng nhòm ngó và đầu tư vào nước ta. Việt
Nam là một quốc gia chưa phát triển nhu cầu xây dựng các công trình còn rất lớn và có
tốc độ tăng trưởng cao. Việc này dẫn đến những tập đoàn bất động sản, những Công ty
xây dựng lớn trên thế giới cũng đã đánh giá về thị trường và định hướng gia nhập. Chính
những đối thủ tiềm ẩn này khiến các doanh nghiệp trong nước phải đề phòng. Các Công
ty lớn có tiềm lực tài chính có thể đầu tư và thâu tóm toàn bộ thị trường. Như vậy lúc đó,
các doanh nghiệp sẽ có những khó khăn rất lớn và cần những quyết định đúng đắn để có
thể tồn tại trên thị trường. Cùng với đó là những đơn vị, tổ thợ có thể phát triển thành
một doanh nghiệp gia nhập vào thị trường điều này gây ra những áp lực đối với những
doanh nghiệp trong ngành. Là một thị trường màu mỡ cho các nhà đầu tư cũng như
những Công ty thành công trong lĩnh vực khác muốn mở rộng kinh doanh sang lĩnh vực
xây dựng chính vì thế những đối thủ tiềm ẩn được hình thành từ những nhà quả lý đã
thành công với tiềm lực sẵn có sẽ tạo nên những áp lực không nhỏ tới Công ty.
19
1.3. Vị thế cạnh tranh
Chuỗi giá trị của Công ty xác định những hoạt động hay công việc chủ yếu tạo ra gia
tăng cho doanh nghiệp và những hoạt động hỗ trợ liên quan.
Hình 2. 3. Chuỗi giá trị của Công ty CP giao thông Bình Nguyên
Những hoạt động chủ yếu tạo ra giá trị của Công ty CP giao thông Bình Nguyên
- Xây dựng công trình đường sắt và đường bộ; Xây dựng nhà các loại; Hoàn thiện
công trình xây dựng; Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác.
- Lắp đặt hệ thống điện; Phá dỡ; Chuẩn bị mặt bằng; Sản xuất bê tông và các sản phẩm
từ xi măng và thạch cao; Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước, lò sưởi và điều hòa không khí;
Lắp đặt hệ thống xây dựng khác.
- Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng; Buôn bán máy móc, thiết bị
và phụ tùng máy khác.
- Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan (Tư vấn khảo sát địa chất - thủy
văn, thiết kế công trình cầu đường bộ đến cấp III, giám sát thi công và xây dựng công
trình đường bộ).
- Vận tải hàng hóa bằng đường bộ; Khai thác đá, cát, sỏi, đất sét.
Cùng với quá trình phát triển, Công ty không ngừng quan tâm nâng cao đời sống cho
công nhân viên. Thu nhập của công nhân viên tăng ổn định qua các năm. Điều này khiến
20
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT...................................................................................... 3
DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................................ 4
DANH MỤC HÌNH VẼ ................................................................................................. 5
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 6
1. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................................... 6
1.1. Mục tiêu nghiên cứu tổng quát .................................................................................. 6
1.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể ....................................................................................... 7
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................ 7
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................................. 7
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................ 7
1.4. Dự kiến kết quả nghiên cứu ....................................................................................... 7
2. Tổng quan lý thuyết ..................................................................................................... 7
2.1.Một số khái niệm cơ bản về quản trị chiến lược ......................................................... 7
2.2.Năm nhiệm vụ chiến lược của quản trị chiến lược ...................................................... 8
2.3.Các công cụ sử dụng để nghiên cứu ........................................................................... 9
3. Phương pháp nghiên cứu đề tài .................................................................................. 10
4. Kết cấu đề tài ............................................................................................................. 11
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO THÔNG
BÌNH NGUYÊN ........................................................................................................... 12
1. Tên và địa chỉ của doanh nghiệp ................................................................................ 12
2. Loại hình (lĩnh vực) kinh doanh, các loại sản phẩm/dịch vụ chủ yếu của doanh nghiệp
...................................................................................................................................... 12
3.Thị trường của doanh nghiệp....................................................................................... 13
4.Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp ................................................................................ 13
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CHIẾN LƯỢC HIỆN THỜI CỦA BỘ PHẬN SẢN
XUẤT CÔNG TY CP GIAO THÔNG BÌNH NGUYÊN ........................................... 14
1.Phân tích thực trạng vấn đề nghiên cứu ....................................................................... 14
1.1.Định vị chiến lược của Công ty ................................................................................ 14
1.2.Cấu trúc ngành ......................................................................................................... 15
1.2.1.Các yếu tố vĩ mô có liên quan đến ngành .............................................................. 15
1.2.2.Các áp lực cạnh tranh trong ngành theo mô hình của M.Porter .............................. 16
1.3.Vị thế cạnh tranh ...................................................................................................... 20
1.4.Ma trận SWOT của Công ty CP giao thông Bình Nguyên ........................................ 21
1
1.5.Ma trận EFE............................................................................................................. 22
1.6.Ma trận IFE .............................................................................................................. 24
1.7. Xây dựng chương trình hành động chiến lược của Công ty trong thời gian tới ........ 24
1.7.1.Chiến lược sản phẩm và tăng khả năng cạnh tranh ................................................ 24
1.7.1.1.Chiến lược sản phẩm .......................................................................................... 24
1.7.1.2.Chiến lược tăng khả năng cạnh tranh. ................................................................. 25
1.7.2.Chiến lược ổn định thị trường đã có và phát triển thị trường mới .......................... 26
1.7.2.1.Chiến lược ổn định thị trường hiện có ................................................................ 26
1.7.2.2.Chiến lược phát triển thị trường mới .................................................................. 27
1.7.3.Chiến lược an toàn và giảm thiểu rủi do ................................................................ 27
1.7.4.Chiến lược marketing và quan hệ công chúng ....................................................... 27
1.8. Xây dựng kế hoạch hành động chiến lược chi tiết ................................................... 27
CHƯƠNG 3. CÁC KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT, GIẢI PHÁP ........................................ 29
1.Đánh giá tổng quát các vấn đề đối với chủ đề đã chọn. ............................................... 29
1.1. Tính hiệu quả của chiến lược................................................................................... 29
1.2.Khó khăn khi thực hiện chiến lược ........................................................................... 29
1.3.Ý nghĩa của các kết quả trên..................................................................................... 29
2.Đề xuất điều chỉnh chiến lược ..................................................................................... 30
KẾT LUẬN .................................................................................................................. 31
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 32
2
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
STT Kí hiệu Giải thích
1 MTKD Môi trường kinh doanh
2 DN Doanh nghiệp
3 CTCP Công ty cổ phần
4 HĐQT Hội đồng quản trị
5 CTTNHH Công ty trách nhiệm hữu hạn
6 IOT Internet of Things (Internet vạn vật)
Master of Business Administration
7 MBA
(Thạc sĩ quản trị kinh doanh)
8 NVL Nguyên vật liệu
9 SPM Sản phẩm mới
10 SPXD Sản phẩm xây dựng
3
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1. 1. Ma trận phân tích môi trường kinh doanh bên ngoài (EFE) ........................... 10
Bảng 1. 2 . Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong (ma trận IFE – Internal factors
evaluation). .................................................................................................................... 10
Bảng 2. 1. Mô hình SWOT của Công ty CP giao thông Bình Nguyên ............................ 22
Bảng 2. 2. Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (EFE) của Công ty cổ phần giao thông
Bình Nguyên. ................................................................................................................. 23
Bảng 2. 3. Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong (IFE) của Công ty cổ phần giao thông
Bình Nguyên .................................................................................................................. 24
4
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1. 1. Năm nhiệm vụ trong quản trị chiến lược (Nguồn: Giới LT, 2009, trang
12).......................................................................................................................... 9
Hình 1. 2. Cơ cấu tổ chức của CTCP Giao thông Bình Nguyên........................... 13
Hình 2. 1. Tăng trưởng GDP và giá trị xây dựng toàn cầu (Nguồn: CIC, IMF) .... 16
Hình 2. 2. Mô hình 5 lực lượng cạnh tranh của M.Porter...................................... 17
Hình 2. 3. Chuỗi giá trị của Công ty CP giao thông Bình Nguyên ........................ 20
Hình 2. 4. Quá trình phân chia kế hoạch hành động chiến lược của Công ty cổ phần
giao thông Bình Nguyên ...................................................................................... 27
5
LỜI MỞ ĐẦU
Nền kinh tế Việt Nam đang ngày càng hội nhập với nền kinh tế trong khu vực và thế
giới, môi trường kinh doanh của các doanh nghiệp được mở rộng hơn song sự cạnh tranh
ngày càng trở nên khốc liệt, đặc biệt với sự diễn biến khó lường của dịch bệnh Covid-19.
Điều này vừa tạo cơ hội đồng thời cũng chứa đựng nhiều nguy cơ đe dọa sự phát triển
của doanh nghiệp. Vì vậy một doanh nghiệp muốn tồn tại xong vẫn chưa đủ, mà nó cần
phải phát triển và liên tục phát triển không ngừng.
Hiện nay kinh tế nước ta đang hội nhập vào kinh tế khu vực và thế giới, bên cạnh
những thuận lợi của sự mở cửa nền kinh tế thì chúng ta phải đối diện với không ít khó
khăn từ bên ngoài khi hàng hóa của thị trường nước ngoài xâm nhập vào thị trường nước
ta dẫn đến việc hàng hóa ngày càng cạnh tranh gay gắt. Trước tình hình đó đặt ra cho các
công ty giải pháp tốt hơn để vượt lên chiếm ưu thế thị trường và kinh doanh đạt hiệu quả
cao nhất. Vấn đề xem xét, nhìn nhận, đánh giá chiến lược kinh doanh cho các công ty
hơn bao giờ hết càng trở nên quan trọng và cấp thiết. Một chiến lược kinh doanh hoàn
hảo quyết định sự tồn tại và thành công của công ty vì nó đem đến sự năng động, linh
hoạt trong kinh doanh cùng khả năng nắm bắt chiếm lĩnh thị trường trong và ngoài nước.
Trong thời gian nghiên cứu tìm hiểu về hoạt động sửa chữa, xây dựng của công ty cổ
phần giao thông Bình Nguyên trong những năm gần đây, chúng em nhận thấy công tác
quản lí giữ vai trò quan trọng và là công tác được quan tâm thường xuyên. Tuy nhiên
trong môi trường kinh doanh ngày càng năng động và đa dạng, sự cạnh tranh giữa trong
và ngoài nước càng gay gắt thì việc lựa chọn và xây dựng chiến lược sản xuất kinh doanh
là yếu tố sống còn, quyết định sự thành công hay thất bại của công ty. Chính vì điều đó
chúng em quyết định chọn đề tài: “ Phân tích và đánh giá chiến lược kinh doanh của
Công ty cổ phần giao thông Bình Nguyên”, với mong muốn dùng kiến thức đã được
tiếp thu từ nhà trường đồng thời kết hợp với thực tiễn hoạt động của công ty để đánh giá
chiến lược và hình thành nên giải pháp giúp công ty hoạt động tốt hơn trong giai đoạn
mới.
1. Mục tiêu nghiên cứu
1.1. Mục tiêu nghiên cứu tổng quát
6
Nghiên cứu, tìm hiểu, đánh giá và đề xuất các giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện công
tác xây dựng chiến lược sử dụng vật tư của công ty cổ phần giao thông Bình Nguyên trong
thời gian tới.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể
- Giới thiệu khái quát về công ty
- Phân tích tình hình hoạt đông sản xuất, xây dựng, sử dụng vật tư của Công ty.
- Phân tích nguyên nhân thành công và các hạn chế trong việc sử dụng chiến lược của
công ty.
- Đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác xây dựng đánh giá chiến lược kinh doanh
của công ty trong giai đoạn tới.
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là toàn bộ các hoạt động xây dựng của công ty, cán bộ, kỹ sư,
công nhân ở các phòng ban bộ phận kinh doanh trong doanh nghiệp.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu là vấn đề phân tích và đánh giá chiến lược kinh doanh của công ty
cổ phần giao thông Bình Nguyên giai đoạn 2018- 2020 tại công ty cổ phần giao thông
Bình Nguyên có trụ sở tại Số 89 tổ 1A, Phường Tân Lập, Thành phố Thái Nguyên, Tỉnh
Thái Nguyên.
1.4. Dự kiến kết quả nghiên cứu
- Đưa ra điểm mạnh, điểm yếu của công ty để từng bước phát huy điểm mạnh và khắc
phục điểm yếu.
- Nâng cao tính ổn định và năng động của doanh nghiệp.
- Tạo khả năng nâng cao thu nhập cho người lao động.
- Kết quả cuối cùng sẽ đạt được là: công việc kinh doanh sẽ tăng trưởng, hiệu quả và
bền vững.
2. Tổng quan lý thuyết
2.1. Một số khái niệm cơ bản về quản trị chiến lược
7
Chiến lược là việc xác định các mục tiêu, mục đích cơ bản, dài hạn của doanh nghiệp
và việc áp dụng một chuỗi các hành động cũng như việc phân bổ các nguồn lực cần thiết
để thực hiện mục tiêu này. (Chandler, A. (1962) Strategy and Structure. Cambridge,
Massachusetts.MIT Press)
Chiến lược kinh doanh là tổng hợp các mục tiêu dài hạn, các chính sách và giải pháp
lớn về sản xuất kinh doanh, về tài chính và con người nhằm đưa hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp lên một trạng thái cao hơn về chất. Có thể hiểu chiến lược kinh doanh
là một chương trình hành động tổng quát mà doanh nghiệp vạch ra nhằm đạt được các
mục tiêu trong một thời kì nhất định.
Quản trị chiến lược là quá trình hoạch định, xây dựng, thực thi và đánh giá các chiến
lược. Hay, quản trị chiến lược là một khoa học đồng thời là một nghệ thuật về hoạch
định, tổ chức thực hiện, đánh giá các chiến lược.
2.2. Năm nhiệm vụ chiến lược của quản trị chiến lược
Nhiệm vụ 1: Xác định tầm nhìn chiến lược
- Bao gồm việc phải suy nghĩ một cách chiến lược về: Kế hoạch kinh doanh trong
tương lai của công ty; “Điểm đến” mong muốn của Công ty.
- Những việc phải làm bao gồm: Vẽ sơ đồ hành trình cho tương lai; Quyết định chọn vị
trí kinh doanh trong tương lai để đầu tư vào; Định ra định hướng lâu dài; Xác định
điểm độc đáo của công ty.
Nhiệm vụ 2: Đặt ra mục tiêu
- Chuyển từ sứ mệnh và viễn cảnh chiến lược sang các chỉ tiêu hoạt động cụ thể.
- Xác lập thước đo kiểm tra hiệu quả hoạt động.
- Thúc đẩy công ty trở nên sáng tạo và tập trung vào kết quả.
- Giúp ngăn chặn sự tự mãn và tự hài lòng quá sớm.
Nhiệm vụ 3: Lập chiến lược
Chiến lược bao gồm việc trả lời các câu hỏi:
- Nên tập trung vào một công việc kinh doanh nhất định hay nhiều việc cùng một lúc
(đa chức năng).
- Phục vụ cho nhiều nhóm khách hàng trọng tâm hay một thị trường còn trống.
- Phát triển dòng sản phẩm rộng hoặc hẹp.
- Theo đuổi một lợi thế cạnh tranh dựa theo: Chi phí thấp, tính ưu việt của sản phẩm,
các năng lực đặc biệt của công ty.
Nhiệm vụ 4: Thực hiện và triển khai chiến lược
- Bắt tay hành động để thực hiện một chiến lược mới được lựa chọn.
- Giám sát quá trình theo đuổi thực hiện chiến lược.
- Cải thiện năng lực và hiệu suất trong quá trình thi hành chiến lược.
8
- Cho thấy sự tiến bộ cụ thể bằng các thông số đo đếm được.
Nhiệm vụ 5: Giám sát, đánh giá và chỉnh sửa nếu cần
- Các nhiệm vụ lập, áp dụng và thi hành chiến lược không phải là việc chỉ thực hiện
một lần.
- Nhu cầu khách hàng và tình hình cạnh tranh luôn luôn thay đổi.
- Các cơ hội mới không ngừng xuất hiện; các tiến bộ về công nghệ; các biến đổi bên
ngoài.
- Một hoặc hơn các khía cạnh của chiến lược có thể không tiến triển trôi chảy.
- Các nhà quản lý mới với các quan điểm mới nhậm chức.
- Các bài học Công ty rút ra trong suốt quá trình.
- Tất cả các yếu tố này làm nảy sinh nhu cầu cần phải chỉnh sửa và đáp ứng liên tục.
Năm nhiệm vụ có quan hệ chặt chẽ với nhau từ nhiệm vụ xác định tầm nhìn, sứ mệnh
đến đặt ra mục tiêu, lập chiến lược đến triển khai, thực hiện chiến lược và cuối cùng là
đánh giá chiến lược doanh nghiệp đề ra còn vấn đề gì chưa hợp lý?, các bước triển khai
nào thực hiện chưa tốt? Để có thể chỉnh sửa cho hợp lý hơn và phương pháp triển khai
chiến lược tốt hơn.
Phát triển Xây dựng Thực thi và Đánh giá thực
viễn cảnh Thiết lập các chiến điều hành hiện, theo
chiến lược mục tiêu lược để đạt các chiến dõi, sửa chữa
và sứ mệnh mục tiêu lược đã chọn điều chỉnh
Sửa chữa Sửa chữa Cải tiến/ Cải tiến/ Khôi phục
thay đổi thay đổi 1, 2, 3, 4
Nếu cần Nếu cần nếu cần nếu cần
Nếu cần
Hình 1. 1. Năm nhiệm vụ trong quản trị chiến lược (Nguồn: Giới LT, 2009, trang 12)
2.3. Các công cụ sử dụng để nghiên cứu
Bảng tổng hợp kết quả phân tích môi trường kinh doanh bên ngoài (EFE) của Công ty
cổ phần giao thông Bình Nguyên.
Các yếu tố Mức độ Mức độ Tính chất Điểm Bình luận
môi trường quan trọng quan trọng tác động
của yếu tố của yếu tố
9
đối với đối với
ngành doanh
nghiệp
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
Liệt kê các Rất quan Rất quan Rất quan Rất quan Rất quan
nhân tố trọng = 3 trọng = 3 trọng = 3 trọng = 3 trọng = 3
cần đánh Quan Quan Quan Quan Quan
giá trọng = 2 trọng = 2 trọng = 2 trọng = 2 trọng = 2
Ít quan Ít quan Ít quan Ít quan Ít quan
trọng = 1 trọng = 1 trọng = 1 trọng = 1 trọng = 1
Không Không Không Không Không
quan trọng quan trọng quan trọng quan trọng quan trọng
=0 =0 =0 =0 =0
Bảng 1. 1. Ma trận phân tích môi trường kinh doanh bên ngoài (EFE)
- Mô hình ma trận đánh giá các yếu tố bên trong (ma trận IFE – Internal factors
evaluation) của Công ty cổ phần giao thông Bình Nguyên.
Các yếu tố thuộc Mức độ quan Phân loại Điểm quan trọng
MTKD nội bộ DN trọng
(1) (2) (3) (4)
Liệt kê các nhân tố Cho điểm từ 0,0 1=điểm yếu quan (4) = (2)x(3)
thuộc môi trường đến 1,0 (điểm trọng nhất
bên trong doanh càng cao thì nhân 2= điểm yếu
nghiệp tố tương ứng càng 3= điểm mạnh
quan trọng) 4= điểm mạnh
quan trọng nhất
Tổng = 1,0 Tổng = X
Bảng 1. 2 . Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong (ma trận IFE – Internal factors
evaluation).
Tổng X nhỏ nhất bằng 1,0 và lớn nhất bằng 4,0, trung bình bằng 2,5. Khi X <2,5,
doanh nghiêp yếu về nội bộ và khi X>2,5, doanh nghiệp mạnh về nội bộ.
3. Phương pháp nghiên cứu đề tài
10
- Phương pháp hệ thống: nghiên cứu đầy đủ các đối tượng khác nhau, có mối liên hệ
qua lại với nhau cũng tác động đến doanh nghiệp.
- Quy trình thống kê, phân tích, so sánh và suy luận logic để tổng hợp dữ liệu, số liệu
nhằm xác định mục tiêu cũng như lựa chọn phương án, giải pháp chiến lược.
4. Kết cấu đề tài
Gồm 3 chương
Chương 1: Giới thiệu chung về Công ty nghiên cứu
Chương 2: Thực trạng chiến lược hiện thời của bộ phận sản xuất của Công ty
Chương 3: Các kiến nghị đề xuất giải pháp
11
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO THÔNG BÌNH NGUYÊN
1. Tên và địa chỉ của doanh nghiệp
Công ty Cổ phần Giao thông Bình Nguyên (gọi tắt là “Công ty”) hoạt động theo Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh mã số doanh nghiệp 4601166952 đăng ký lần đầu ngày
04 tháng 04 năm 2014, đăng ký thay đổi lần 1 ngày 25 tháng 11 năm 2014 do Phòng
đăng ký kinh doanh - Sở kế hoạch và Đầu tư Tỉnh Thái Nguyên cấp. Thông tin theo Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh của Công ty như sau:
- Tên doanh nghiệp: CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO THÔNG BÌNH NGUYÊN
- Trụ sở chính: Số 89 tổ 1A, Phường Tân Lập, Thành phố Thái Nguyên, Tỉnh Thái
Nguyên
- Website: [email protected]
- Số điện thoại: 02803859661
- Mã số thuế: 4601166952
- Người Đại diện: LẠI THANH THỦY – Giám đốc Công ty
- Loại hình doanh nghiệp: Công ty cổ phần ngoài nhà nước.
- Vốn điều lệ: 4.000.000.000 VNĐ (Bốn tỷ đồng chẵn)
2. Loại hình (lĩnh vực) kinh doanh, các loại sản phẩm/dịch vụ chủ yếu của doanh
nghiệp
Công ty Cổ phần Giao thông Bình Nguyên tham gia kinh doanh, xây dựng trong nhiều
lĩnh vực bao gồm:
- Xây dựng công trình đường sắt và đường bộ (chính)
- Xây dựng nhà các loại
- Hoàn thiện công trình xây dựng
- Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác
- Lắp đặt hệ thống điện
- Phá dỡ
- Chuẩn bị mặt bằng
- Sản xuất bê tông và các sản phẩm từ xi măng và thạch cao
- Lắp đặt hệ thống xây dựng khác
- Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng
- Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan
12
(Tư vấn khảo sát địa chất - thủy văn, thiết kế công trình cầu đường bộ đến cấp III,
giám sát thi công và xây dựng công trình đường bộ).
- Vận tải hàng hóa bằng đường bộ
- Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước, lò sưởi và điều hòa không khí
- Khai thác đá, cát, sỏi, đất sét
- Buôn bán máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác
3. Thị trường của doanh nghiệp
Chủ yếu là địa bàn tỉnh Thái Nguyên với những công trình vừa và nhỏ.
Trong nhiều năm qua, kinh tế Thái Nguyên luôn đạt mức tăng trưởng nhanh và bền
vững, tạo tiền đề vững chắc cho thị trường xây dựng phát triển. Với các kết quả thu hút
đầu tư và tiến độ triển khai các dự án lớn, có thể khẳng định ngành xây dựng của Thái
Nguyên đang trong giai đoạn sôi động và là cơ hội cho các nhà đầu tư trong và ngoài
nước lựa chọn đầu tư. Diện mạo đô thị Thái Nguyên thời gian tới cũng sẽ có nhiều đổi
thay theo hướng khang trang, hiện đại hơn. Chính vì lẽ đó, Thái Nguyên luôn là thị
trường chính tập trung nguồn lực khai thác của Công ty.
4. Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
GIÁM ĐỐC CÔNG TY
PHÓ GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC
TỔNG HỢP KỸ THUẬT
PHÒNG PHÒNG TÀI PHÒNG GIAO PHÒNG DÂN
PHÒNG DỤNG CÔNG
HÀNH CHÍNH – KẾ THÔNG – HẠ
CHÍNH – NHÂN SỰ TẦNG KỸ NGHIỆP
TOÁN
MARKETING THUẬT
Hình 1. 2. Cơ cấu tổ chức của CTCP Giao thông Bình Nguyên
13
Hội đồng quản trị
Hội đồng kinh doanh và các công việc của Công ty phải chịu sự giám sát hoặc chỉ đạo
thực hiện của HĐQT. HĐQT là cơ quan có đầy đủ quyền hạn để thực hiện tất cả các
quyền nhân danh Công ty trừ những thẩm quyền thuộc về Đại hội đồng cổ đông.
HĐQT có trách nhiệm giám sát, chỉ đạo Giám đốc điều hành và các cán bộ quản lý
khác trong điều hành công việc kinh doanh hàng ngày của Công ty.
Quyền và nghĩa vụ của HĐQT do Luật pháp, Điều lệ, các quy chế nội bộ của Công ty
và quyết định của Đại hội đồng cổ đông quy định.
Giám đốc Công ty:
- Là người đại diện pháp nhân của Công ty trong mọi giao dịch.
- Là người trực tiếp quản lý điều hành mọi hoạt động kinh doanh của Công ty.
- Chịu trách nhiệm trước Hội đồng Quản trị và Đại hội đồng cổ đông về trách nhiệm
quản lý điều hành Công ty.
Phó giám đốc tổng hợp:
- Là người chịu trách nhiệm trước giám đốc về: Kế hoạch SX - KD, thị trường, tuyển
dụng nhân sự.
- Xây dựng kế hoạch SX - KD trong những năm tiếp theo.
Phó giám đốc kỹ thuật:
- Là người chịu trách nhiệm trước giám đốc về khối lượng kỹ thuật, tiến độ, chất lượng
công việc và trực tiếp phụ trách Phòng Hạ tầng Kỹ thuật, Phòng Dân dụng Công nghiệp.
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG CHIẾN LƯỢC HIỆN THỜI CỦA BỘ PHẬN SẢN XUẤT CÔNG
TY CP GIAO THÔNG BÌNH NGUYÊN
1. Phân tích thực trạng vấn đề nghiên cứu
1.1. Định vị chiến lược của Công ty
14
Xét về tổng thể, do là một đơn vị xây dựng các công trình giao thông và buôn bán các
thiết bị, máy móc xây dựng, nên định hướng kinh doanh của Công ty cổ phần giao thông
Bình Nguyên theo hướng toàn diện cho khách hàng.
Tuy nhiên, trong đề tài này nhóm thực hiện đồ án chỉ giới hạn phạm vi nghiên cứu là
bộ phận sản xuất nguyên vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng, do vậy chỉ xét
chiến lược định vị chiến lược của bộ phận này.
1.2. Cấu trúc ngành
1.2.1. Các yếu tố vĩ mô có liên quan đến ngành
Ngành xây dựng là một trong những ngành có quy mô lớn và tiêu thụ nhiều tài nguyên
nhất thế giới, chiếm khoảng 50% nguyên vật liệu và 40% năng lượng tiêu thụ toàn cầu
(theo Economy Watch). Về mặt giá trị, GlobalData ước tính thị trường xây dựng toàn cầu
năm 2018 đạt 11,4 nghìn tỷ USD2, tương đương 13,5% GDP thế giới. Giá trị xây dựng
chủ yếu tập trung tại các quốc gia có kinh tế phát triển và dân số đông, do đây là hai động
lực chủ yếu của nhu cầu xây dựng. Theo tổng hợp, top 10 quốc gia lớn nhất đóng góp tới
trên 60% tổng giá trị xây dựng toàn cầu, dẫn đầu bởi Trung Quốc, Mỹ và Nhật Bản.
Trong đó, Trung Quốc là thị trường xây dựng đáng chú ý nhất, không chỉ bởi vì quy mô
lớn mà còn bởi tốc độ tăng trưởng cao trong gần 10 năm qua.
Ngành xây dựng phát triển song song với kinh tế thế giới và tới nay đã bão hòa, đặc
biệt tại các quốc gia phát triển. Theo Trung tâm Thông tin Xây dựng (Construction
Intelligence Center – CIC), trong giai đoạn 2010 – 2018, thị trường xây dựng toàn cầu
tăng trưởng thực trung bình 3,0%/năm, thấp hơn tăng trưởng GDP toàn cầu ở mức
3,6%/năm4. Xu hướng này được dự phóng sẽ tiếp tục trong tương lai, giá trị sản phẩm
xây dựng thế giới sẽ tăng trưởng khoảng 3,4%/năm so với tăng trưởng kinh tế ở mức
3,5%/năm đến 2023. Ngược lại, ngành xây dựng tại các quốc gia đang phát triển vẫn
đang trong giai đoạn tăng trưởng cao và sẽ là động lực cho ngành xây dựng toàn cầu
trong thời gian tới.
15
Hình 2. 1. Tăng trưởng GDP và giá trị xây dựng toàn cầu (Nguồn: CIC, IMF)
Đối với ngành xây dựng Việt Nam, năm 2020, ngành xây dựng tăng 6,76%, giảm đáng
kể so với mức tăng trưởng trong giai đoạn 2015-2019, đóng góp 0,5 điểm phần trăm vào
tốc độ tăng tổng giá trị tăng thêm của toàn nền kinh tế. Những khó khăn chủ yếu trong
năm 2020 đối với ngành này đến từ những gián đoạn, bất ổn do dịch bệnh. Trong đó, biến
động về giá nguyên vật liệu sản xuất tiếp tục là một trong những khó khăn hàng đầu đối
với 66,7% số doanh nghiệp xây dựng và 71,4% số doanh nghiệp vật liệu xây dựng.
Yếu tố thiên tai, thời tiết ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động của 58,3% doanh nghiệp
xây dựng, thêm nữa, những giai đoạn giãn cách xã hội do dịch bệnh cũng ảnh hưởng rất
lớn đến lực lượng lao động và tâm lý của người lao động, khiến cho tình hình càng trở
nên khó khăn hơn.
Ngoài ra, một số vấn đề còn tồn đọng trong giai đoạn trước như số lượng dự án được
phê duyệt giảm, thủ tục hành chính, giấy tờ pháp lý hay quá trình triển khai đấu thầu, tình
trạng thiếu vốn… cũng gây ra lực cản không nhỏ đối với sự phát triển của doanh nghiệp.
1.2.2. Các áp lực cạnh tranh trong ngành theo mô hình của M.Porter
16
Đối thủ
tiềm ẩn
Sản Các đối thủ
Khách
phẩm cạnh tranh
hàng
thay thế trong ngành
Nhà
cung
cấp
Hình 2. 2. Mô hình 5 lực lượng cạnh tranh của M.Porter
Các đối thủ cạnh tranh trong ngành:
Lĩnh vực xây dựng là một trong những lĩnh vực mũi nhọn được nhà nước quan tâm
trong việc phát triển nền kinh tế của nước ta. Lĩnh vực xây dựng giúp phát triển cơ sở hạ
tầng từ đó thúc đẩy sự phát triển của các ngành khác trong nền kinh tế. Cũng vì lẽ đó mà
đây cũng là ngành có sự tham gia của nhiều Công ty, tập đoàn lớn có mức độ cạnh tranh
vô cùng khốc liệt. Công ty CP Giao thông Bình Nguyên chịu tác động cạnh tranh trực
tiếp từ các đối thủ cụ thể như: Công ty TNHH Xây Dựng Thương Mại Tiến Thịnh Phát,
Công ty Cổ Phần Tư Vấn Thiết Kế Xây Dựng Thái Nguyên, Công ty CP Kết Cấu Thép
Và Xây Dựng Tân Khánh, Công ty Cổ Phần Tư Vấn Thiết Kế Và Xây Dựng Việt Thái,
… Cùng với đó là nhiều tổ đội xây dựng nhỏ lẻ từ các vùng miền trong nhiều khu vực
khác nhau.
Áp lực từ khách hàng:
Hài lòng và thỏa mãn nhu cầu của khách hàng để từ đó có được doanh thu uy tín và tạo
ra lợi nhuận cho Công ty chính là mục đích mà các daonh nghiệp hướng tới. Tuy nhiên
chính vì thế khách hàng có những đặc quyền nhất định dể từ đó tạo ra những áp lực đối
với Công ty. Các khách hàng luôn tạo lên cho Công ty nhiều áp lực để họ đòi hỏi được
nhiều hơn từ Công ty với số tiền họ bỏ ra.
Do ngày nay sự phát triển mạnh mẽ của internet cùng với đó là các thiết bị truy cập
giúp khách hàng có thể tìm kiếm, so sáng và đánh giá về Công ty trước khi ra quyết định.
Điều này gây lên những áp lực không nhỏ và có tác động tới Công ty. Áp lực từ khách
17
hàng tới Công ty CP Giao thông Bình Nguyên chủ yếu là áp lực về giá cả và chất
lượng. Những khách hàng thông minh họ luôn tìm cách đàm phán để đưa ra mức giá tốt
nhất cho chất lượng mà họ nhận được. Chính vì những áp lực này mà Công ty luôn cố
gắng tìm hiều nghiên cứu sao cho có thể hạ giá thành sản phẩm mà chất lượng sản phẩm
được nâng cao.
Sức ép từ nhà cung cấp
Nhà cung cấp là một trong những lực lượng cạnh tranh tạo ra sức ảnh hưởng lớn tới
hoạt động của các doanh nghiệp xây dựng. Cụ thể đối với Công ty CP giao thông Bình
Nguyên, các nhà cung cấp vật liệu thiết bị và những đơn vị đối tác là những nhà cung
cấp có khả năng tạo được áp lực đối với Công ty. Những vật liệu mà Công ty sử dụng cụ
thể là: gạch, ngói, cát, sỏi, đá, xi măng, sắt thép… đều là những sản phẩm được khai thác
từ thiên nhiên chính vì vậy những doanh nghiệp được phép khai thác và kinh doanh cũng
có giới hạn nhất định.
Nước ta là một quốc gia có khí hậu nhiệt đới gió mùa một năm có thời kỳ mưa lũ và
thời kỳ khô ráo khá rõ ràng. Chính vì vậy, lĩnh vực xây dựng dân dụng cũng được phân
theo mùa, vào mùa mưa lũ số lượng công trình khởi công xây dựng ít hơn vào mùa khô.
Khi bước vào thời gian khoảng tháng 8 tám âm lịch là lúc các công trình xây dựng khởi
công cây dựng nhiều nhu cầu nguyên vật liệu tăng cao cùng với đó là nhân lực, đối tác thi
công của Công ty cũng có những đơn hàng riêng. Do vậy vào thời kỳ này Công ty thường
bị ép giá và những đòi hỏi nhiều hơn từ những nhà cung cấp nguyên vật liệu thiết bị và
các đối tác thi công khác.
Để giảm tải sức ép từ nhà cung cấp Công ty đã xây dựng chiến lược đa dạng nhà
cung cấp không để tình trạng lệ thuộc vào các nhà cung cấp lớn Công ty luôn đặt ra nhiều
những giải pháp dự phòng khác đồng thời ký những hợp đồng cam kết cung cấp trong
tương lai. Có thể thấy các nhà cung cấp cũng giống như Công ty luôn tạo lên sức ép đối
với khách hàng khi có thể. Khi nhu cầu tăng cao mà lượng cung hạn chế thì việc tạo sức
ép như vậy là vấn đề chắc chắn sảy ra vấn đề Công ty cần có phương pháp giải quyết và
xử lý cho phù hợp tạo nên sự ổn định trong hoạt động.
Đe dọa từ sản phẩm thay thế
18
Các sản phẩm của Công ty CP giao thông Bình Nguyên tạo nên giúp giải quyết những
nhu cầu cơ bản của con người. Xây dựng nhà cửa , văn phòng đường xá giúp giải quyết
tạo môi trường ở, đi lại và làm việc của con người. Vậy nên những sản phẩm thay thế
được sản phẩm mà Công ty tạo ra cũng cần giải quyết được những vấn đề đó.
Công nghệ phát triển còn kéo theo đó là nhiều sản phẩm thay thế khác mà hiện nay
chúng ta đã bắt đầu thấy sự phát triển của chúng. Ví dụ như các sản phẩm nhà thông
minh với đầy đủ hệ sinh thái OIT, nhà theo mẫu sản xuất sẵn không cần xây dựng chỉ cần
lắp đặt cũng đã xuất hiện trên thế giới. trong khoảng thời gian tới khi các công nghệ này
hoàn thiện các sản phẩm trở lên phổ biến hơn sẽ tạo những áp lực không nhỏ tới các
Công ty xây dựng. Có thể các ý tưởng táo bạo, các nhà nghiên cứu trên thế giới và tại
Việt Nam luôn có những sáng tạo không ngừng giúp cải thiện và nâng cao cuộc sống con
người. Trong tương lai không có gì là không thể có thể một ngày không xa một sản
phẩm nhà ở một lần giống các sản phẩm cốc sử dụng một lần có thể được hiện thực và ra
đời điều đó có thể là một dấu chấm hết cho ngành xây dựng các sản phẩm dân dụng.
Đe dọa từ những đối thủ tiềm ẩn
Đối thủ tiềm ẩn, luôn là bài toán và một ẩn số đối với các Công ty trong thị trường. Cơ
chế thị trường, các cải cách thủ tục hành chính đã giúp các Công ty có những thuận lợi
nhất định trong việc gia nhập thị trường xây dựng. Cơ chế nước ta mở cửa chính vì vậy
các tập đoàn lớn trên thế giới cũng luôn sẵn sàng nhòm ngó và đầu tư vào nước ta. Việt
Nam là một quốc gia chưa phát triển nhu cầu xây dựng các công trình còn rất lớn và có
tốc độ tăng trưởng cao. Việc này dẫn đến những tập đoàn bất động sản, những Công ty
xây dựng lớn trên thế giới cũng đã đánh giá về thị trường và định hướng gia nhập. Chính
những đối thủ tiềm ẩn này khiến các doanh nghiệp trong nước phải đề phòng. Các Công
ty lớn có tiềm lực tài chính có thể đầu tư và thâu tóm toàn bộ thị trường. Như vậy lúc đó,
các doanh nghiệp sẽ có những khó khăn rất lớn và cần những quyết định đúng đắn để có
thể tồn tại trên thị trường. Cùng với đó là những đơn vị, tổ thợ có thể phát triển thành
một doanh nghiệp gia nhập vào thị trường điều này gây ra những áp lực đối với những
doanh nghiệp trong ngành. Là một thị trường màu mỡ cho các nhà đầu tư cũng như
những Công ty thành công trong lĩnh vực khác muốn mở rộng kinh doanh sang lĩnh vực
xây dựng chính vì thế những đối thủ tiềm ẩn được hình thành từ những nhà quả lý đã
thành công với tiềm lực sẵn có sẽ tạo nên những áp lực không nhỏ tới Công ty.
19
1.3. Vị thế cạnh tranh
Chuỗi giá trị của Công ty xác định những hoạt động hay công việc chủ yếu tạo ra gia
tăng cho doanh nghiệp và những hoạt động hỗ trợ liên quan.
Hình 2. 3. Chuỗi giá trị của Công ty CP giao thông Bình Nguyên
Những hoạt động chủ yếu tạo ra giá trị của Công ty CP giao thông Bình Nguyên
- Xây dựng công trình đường sắt và đường bộ; Xây dựng nhà các loại; Hoàn thiện
công trình xây dựng; Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác.
- Lắp đặt hệ thống điện; Phá dỡ; Chuẩn bị mặt bằng; Sản xuất bê tông và các sản phẩm
từ xi măng và thạch cao; Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước, lò sưởi và điều hòa không khí;
Lắp đặt hệ thống xây dựng khác.
- Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng; Buôn bán máy móc, thiết bị
và phụ tùng máy khác.
- Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan (Tư vấn khảo sát địa chất - thủy
văn, thiết kế công trình cầu đường bộ đến cấp III, giám sát thi công và xây dựng công
trình đường bộ).
- Vận tải hàng hóa bằng đường bộ; Khai thác đá, cát, sỏi, đất sét.
Cùng với quá trình phát triển, Công ty không ngừng quan tâm nâng cao đời sống cho
công nhân viên. Thu nhập của công nhân viên tăng ổn định qua các năm. Điều này khiến
20