Khóa luận phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua của khách hàng đối với sản phẩm thiết kế và thi công nội thất tại công ty tnhh mtv nội thất woodpark
- 103 trang
- file .pdf
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
--------
uê
́
́H
tê
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
h
in
̣c K
PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
QUYẾT ĐỊNH MUA CỦA KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI
ho
SẢN PHẨM THIẾT KẾ VÀ THI CÔNG NỘI THẤT
ại
TẠI CÔNG TY TNHH NỘI THẤT WOOD PARK
Đ
g
̀n
ươ
Tr
NGUYỄN VĂN THIỆU
KHÓA HỌC 2016-2020
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
--------
uê
́
́H
tê
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
h
in
̣c K
PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
QUYẾT ĐỊNH MUA CỦA KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI
ho
SẢN PHẨM THIẾT KẾ VÀ THI CÔNG NỘI THẤT
ại
TẠI CÔNG TY TNHH NỘI THẤT WOOD PARK
Đ
̀n g
ươ
Sinh viên thực hiện: Giáo viên hướng dẫn:
Nguyễn Văn Thiệu ThS. Trần Vũ Khánh Duy
Tr
Lớp: K50 Marketing
Mã sinh viên: 16K4091040
Huế, tháng 04 năm 2020
LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian nghiên cứu và thực hiện đề tài “Phân tích các yếu tố ảnh
hưởng đến quyết định mua của khách hàng đối với sản phẩm thiết kế và thi công
nội thất tại công ty TNHH MTV Nội thất Woodpark” tôi đã được rất nhiều sự giúp
uê
́
đỡ của quý thầy cô và các anh chị trong công ty.
́H
Đầu tiên tôi xin trân trọng cám ơn Ban giám hiệu nhà trường, Khoa Quản Trị
Kinh Doanh, cùng với toàn thể các thầy cô giáo trường Đại học Kinh tế Huế đã truyền
tê
đạt những kiến thức vô cùng quý báu và có ý nghĩa trong suốt thời gian 4 năm học vừa
h
qua cho tôi. in
Tôi cũng xin chân thành cám ơn Ban lãnh đạo và toàn thể các anh chị trong
̣c K
Công ty TNHH MTV Nội thất Wood Park đã tạo điều kiện cho tôi thực tập tại môi
trường chuyên nghiệp và thực hiện đề tài nghiên cứu của mình.
ho
Đặc biệt, tôi xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn đến ThS. Trần Vũ Khánh Duy –
người trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo, giúp đỡ tôi hoàn thành bài khóa luận này.
ại
Cuối cùng, tôi xin chân thành cám ơn gia đình, bạn bè đã động viên, hỗ trợ,
Đ
giúp đỡ và khuyến khích tinh thần lẫn vật chất cho tôi trong quá trình thực hiện khoá
g
luận tốt nghiệp này.
̀n
Xin gửi lời chúc sức khoẻ và chân thành cám ơn!
ươ
Sinh viên thực hiện:
Tr
Nguyễn Văn Thiệu
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Vũ Khánh Duy
MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài...............................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2
2.1. Mục tiêu cụ thể .........................................................................................................2
2.2. Câu hỏi nghiên cứu...................................................................................................2
2.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................2
2.3.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................................2
uê
́
2.3.2. Phạm vi nghiên cứu ...............................................................................................3
́H
2.4. Phương pháp nghiên cứu ..........................................................................................3
2.4.1 Phương pháp thu thập dữ liệu:................................................................................3
tê
2.4.2 Phương pháp xử lí và phân tích dữ liệu:.................................................................5
h
2.6. Bố cục đề tài .............................................................................................................9
in
PHẦN 2: NỘI DUNG, KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..................................................10
̣c K
CHƯƠNG I. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ..........................10
1.1. Các khái niệm liên quan .........................................................................................10
ho
1.1.1. Người tiêu dùng...................................................................................................10
1.1.2. Thị trường tiêu dùng............................................................................................10
ại
1.1.3. Sản phẩm .............................................................................................................10
Đ
1.1.4. Hành vi mua của người tiêu dùng .......................................................................11
g
1.2. Các lý thuyết áp dụng .............................................................................................11
̀n
1.2.1 Lý thuyết hành vi tiêu dùng của Philip Kotler .....................................................11
ươ
1.2.1.1 Mô hình hành vi tiêu dùng.................................................................................11
Tr
1.2.1.2 Những yếu tố cơ bản ảnh hưởng đến hành vi tiêu dùng....................................12
1.2.2 Thuyết mạng lưới quan hệ xã hội .........................................................................16
1.2.3 Thuyết nhu cầu của Abraham Maslow.................................................................17
1.3. Cơ sở thực tiễn........................................................................................................20
1.4. Mô hình nghiên cứu:...............................................................................................23
1.4.1. Các nghiên cứu liên quan: ...................................................................................23
1.4.2. Mô hình đề xuất:..................................................................................................24
1.5. Các biến chính trong mô hình và các giả thuyết: ...................................................25
SVTH: Nguyễn Văn Thiệu i
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Vũ Khánh Duy
1.5.1. Cảm nhận về thương hiệu:...................................................................................25
1.5.2. Cảm nhận về giá cả: ............................................................................................26
1.5.3. Cảm nhận về chất lượng sản phẩm:.....................................................................26
1.5.4. Cảm nhận về dịch vụ chăm sóc khách hàng:.......................................................27
1.5.5 chuẩn chủ quan: ....................................................................................................27
1.6. Mã hóa thang đo: ....................................................................................................28
CHƯƠNG 2: NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT
ĐỊNH MUA CỦA KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY
uê
́
WOODPARK...............................................................................................................30
́H
2.1. Tổng quan về công ty woodpark: ...........................................................................30
2.1.1 Giới thiệu chung ...................................................................................................30
tê
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển – các cột mốc...................................................31
h
2.1.3 Lĩnh vực hoạt động của công ty ...........................................................................32
in
2.1.4 Tầm nhìn, sứ mệnh và giá trị cốt lõi.....................................................................32
̣c K
2.2. Kết quả nghiên cứu.................................................................................................38
2.2.1. Đặc điểm mẫu điều tra.........................................................................................38
ho
2.2.2. Kiểm định độ tin cậy thang đo cronbach’s alpha ................................................41
2.2.3. Phân tích nhân tố khám phá (exploratory factor analysis – efa) .........................44
ại
2.2.3.1. Kiểm định số lượng mẫu thích hợp kmo biến độc lập .....................................44
Đ
2.2.3.2. Phân tích nhân tố khám phá efa biến độc lập ...................................................44
g
2.2.3.3. Kiểm định số lượng mẫu thích hợp kmo biến phụ thuộc .................................47
̀n
2.2.3.4. Phân tích nhân tố khám phá efa biến phụ thuộc...............................................48
ươ
2.2.4. Phân tích tương quan và hồi quy .........................................................................48
Tr
2.2.4.1. Kiểm định pearson’s sự tương quan giữa biến độc lập và biến phụ thuộc.......48
2.2.4.2. Xây dựng mô hình hồi quy...............................................................................49
2.2.4.3. Đánh giá độ phù hợp của mô hình....................................................................50
2.2.4.4. Kiểm định sự phù hợp của mô hình .................................................................50
2.2.4.5. Phân tích hồi quy ..............................................................................................50
2.2.4.6. Xem xét tự tương quan .....................................................................................52
2.2.4.7. Xem xét đa cộng tuyến .....................................................................................53
2.2.4.8. Kiểm định phân phối chuẩn của phần dư .........................................................53
SVTH: Nguyễn Văn Thiệu ii
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Vũ Khánh Duy
2.2.5. Đánh giá của khách hàng về các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua sản
phẩm thiết kế và thi công nội thất tại công ty woodpark ..............................................53
2.2.5.1. Đánh giá của khách hàng về nhóm chất lượng sản phẩm ................................54
2.2.5.2. Đánh giá của khách hàng về nhóm giá cả ........................................................55
2.2.5.3. Đánh giá của khách hàng về nhóm chuẩn chủ quan.........................................56
2.2.5.4. Đánh giá của khách hàng về nhóm dịch vụ chăm sóc khách hàng ..................58
2.2.5.5. Đánh giá của khách hàng về nhóm thương hiệu ..............................................59
2.2.5.6. Đánh giá của khách hàng về nhóm quyết định mua.........................................60
uê
́
2.2.6 Đánh giá cung về các nhân tố ảnh hưởng đến quyết địng sử dụng:.....................61
2.2.6.1. Về kết quả đạt được:.........................................................................................61
́H
2.2.6.2. Những hạn chế..................................................................................................62
tê
2.2.6.3. Bài học kinh nghiệm.........................................................................................62
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM THÚC ĐẨY NGƯỜI
h
TIÊU DÙNG TẠI THÀNH PHỐ HUÊ SỬ DỤNG SẢN PHẨM THIẾT KẾ VÀ
in
̣c K
THI CÔNG NỘI THẤT CỦA CÔNG TY WOODPARK .......................................63
3.1 Định hướng của công ty Woodpark trong thời gian tới: .........................................63
3.2 Giải pháp thúc đẩy người tiêu dùng ở Thành Phố Huế sử dụng sản phẩm thi công
ho
và thiết kế nội thất của công ty Woodpark:...................................................................64
3.2.1 Giải pháp nhóm yếu tố chất lượng sản phẩm: ......................................................64
ại
3.2.2 Giải pháp nhóm yếu tố giá cả: ..............................................................................65
Đ
3.2.3 Giải pháp nhóm yếu tố thương hiệu: ....................................................................65
g
3.2.4 Giải pháp nhóm yếu tố dịch vụ chăm sóc khách hàng: ........................................66
̀n
3.2.5 Giải pháp nhóm yếu tố chuẩn chủ quan: ..............................................................66
ươ
3.2.6. Một số giải pháp khác: ........................................................................................67
Tr
PHẦN 3. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................68
1. Kết luận......................................................................................................................68
2. Kiến nghị ...................................................................................................................69
2.1. Đối với các cơ quan chức năng tại thành phố huế:.................................................69
2.2. Đối với công ty Woodpark: ....................................................................................69
2.3. Hạn chế của đề tài và định hướng các nghiên cứu tiếp theo: .................................70
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................71
PHỤ LỤC
SVTH: Nguyễn Văn Thiệu iii
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Vũ Khánh Duy
DANH MỤC VIẾT TẮT
TNHH : Trách nhiệm hữu hạn
MTV : Một thành viên
NTD : Người tiêu dùng
FDI : Foreign Direct Investment (Đầu tư trực tiếp nước ngoài)
uê
́
NXB : Nhà xuất bản
́H
tê
h
in
̣c K
ho
ại
Đ
̀n g
ươ
Tr
SVTH: Nguyễn Văn Thiệu iv
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Vũ Khánh Duy
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Cơ cấu lao động của Công ty TNHH MTV Nội thất Wood Park năm 2018
và 2019 ..........................................................................................................................36
Bảng 2.2: Kiểm định độ tin cậy thang đo các biến độc lập ...........................................42
Bảng 2.3: Kiểm định độ tin cậy thang đo biến phụ thuộc .............................................43
uê
́
Bảng 2.4 : Kiểm định KMO và Bartlett’s Test biến độc lập .........................................44
Bảng 2.5: Rút trích nhân tố biến độc lập .......................................................................45
́H
Bảng 2.6: Kiểm định KMO và Bartlett’s Test biến phụ thuộc......................................47
tê
Bảng 2.7: Rút trích nhân tố biến phụ thuộc...................................................................48
h
Bảng 2.8: Phân tích tương quan Pearson.......................................................................48
in
Bảng 2.9: Đánh giá độ phù hợp của mô hình ................................................................50
̣c K
Bảng 2.10: Kiểm định ANOVA ....................................................................................50
Bảng 2.11 : Hệ số phân tích hồi quy .............................................................................51
ho
Bảng 2.12: Đánh giá của khách hàng đối với nhóm Chất lượng sản phẩm ..................54
Bảng 2.13: Đánh giá của khách hàng đối với nhóm Giá cả ..........................................55
ại
Bảng 2.14: Đánh giá của khách hàng đối với nhóm Chuẩn chủ quan ..........................56
Đ
Bảng 2.15: Đánh giá của khách hàng đối với nhóm Dịch vụ chăm sóc khách hàng ....58
g
Bảng 2.16: Đánh giá của khách hàng đối với nhóm Thương hiệu ................................59
̀n
Bảng 2.17: Đánh giá của khách hàng đối với nhóm Quyết định mua...........................60
ươ
Tr
SVTH: Nguyễn Văn Thiệu v
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Vũ Khánh Duy
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1 : Biểu đồ tần số Histogram của phần dư chuẩn hóa ........................ 53
uê
́
́H
DANH MỤC SƠ ĐỒ
tê
Sơ đồ 2.1: Mô hình cơ cấu tổ chức bộ máy ........................................................ 34
Bảng 2.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH MTV Nội thất
h
in
Wood Park năm 2017-2019 ................................................................................ 37
̣c K
ho
ại
Đ
̀n g
ươ
Tr
SVTH: Nguyễn Văn Thiệu vi
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Vũ Khánh Duy
Phần I
ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hiện nay, nền kinh tế thị trường đã trở thành xu thế ở Việt Nam cũng như trên
toàn thế giới. Nước ta đang có quy mô thị trường với hơn 96 triệu dân (năm 2019) với
một nền kinh tế đang trên đà phát triển, cụ thể, năm 2019, tốc độ tăng trưởng kinh tế
của Việt Nam đạt 7,02% và quy mô nền kinh tế đạt 262 tỷ USD (theo Tổng cục thống
uê
́
kê Việt Nam, gso.gov.vn). Đời sống của người dân đã được cải thiện rất nhiều so với
trước đây,theo uớc tính, thu nhập bình quân 1 người 1 tháng năm 2019 theo giá hiện
́H
hành đạt khoảng 4,2 triệu đồng, cao hơn mức 3,9 triệu đồng của năm 2018 (theo Tổng
tê
cục thống kê Việt Nam, gso.gov.vn). Chính vì thế, ngày càng có nhiều nhu cầu của
h
khách hàng cần được đáp ứng, trong đó có nhu cầu trang trí nhà cửa.
in
Ngày càng nhiều doanh nghiệp về thi công nội thất gia nhập thị trường, trong đó
̣c K
có công ty TNHH MTV Nội thất Woodpark. Số lượng ngày càng lớn các doanh
nghiệp về thi công nội thất tạo ra nhiều sự lựa chọn cho khách hàng, điều đó tạo ra sự
ho
cạnh tranh gay gắt về chất lượng, thương hiệu, giá thành,… Cạnh tranh là điều tất yếu
của nền kinh tế thị trường, giúp cho xã hội phát triển, đồng thời các doanh nghiệp phải
ại
nỗ lực để tìm ra giải pháp nâng cao vị thế. Mặc khác, khách hàng giữ vị trí trung tâm
Đ
trong nền kinh tế, quyết định sự tồn tại và phát triển của các doanh nghiệp. Khi mà
g
quyền lực dần chuyển từ người bán sang người mua, từ bán cái mình có sang bán cái
̀n
khách hàng cần cộng với hành vi khách hàng đang ngày càng thay đổi theo chiều
ươ
hướng phức tạp, khó nắm bắt thì việc thấu hiểu khách hàng quan trọng và hết sức cần
Tr
thiết.
Chính vì vậy việc phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua của khách
hàng sẽ giúp nhà quản trị của công ty TNHH MTV Nội thất Woodpark hiểu biết được
nhu cầu, đòi hỏi, yêu cầu, trải nghiệm trong quá trình mua hàng của khách hàng, từ đó
có những biện pháp tác động, kích thích, nâng cao những điểm mạnh, khắc phục
những điểm yếu trong việc xây dựng các chính sách về sản phẩm, giá cả, thương hiệu,
nhân viên bán hàng,… để gia tăng lòng trung thành đối với khách hàng cũ và tìm kiếm
SVTH: Nguyễn Văn Thiệu 1
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Vũ Khánh Duy
khách hàng mới, nâng cao chổ đứng của công ty trong tâm trí khách hàng, gia tăng lợi
thế cạnh tranh để đạt được mục đích cuối cùng về doanh số và lợi nhuận.
Xuất phát từ những lý do trên, tôi chọn đề tài: “Phân tích các yếu tố ảnh hưởng
đến quyết định mua của khách hàng đối với sản phẩm thiết kế và thi công nội
thất tại công ty TNHH MTV Nội thất Woodpark” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp
cuối khóa.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu, phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua của khách hàng
uê
́
đối với sản phẩm thiết kế và thi công nội thất tại công ty TNHH MTV Nội thất
́H
Woodpark từ đó đề xuất giải pháp nhằm thúc đẩy quyết định mua của khách hàng đối
tê
với sản phẩm thiết kế và thi công nội thất của công ty Woodpark.
2.1. Mục tiêu cụ thể
h
in
Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua của khách hàng.
Hệ thống hóa cơ sở lý thuyết và thực tiễn của vấn đề nghiên cứu.
̣c K
Đánh giá thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua của khách hàng.
Đo lường mức độ quan trọng của các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua của
ho
khách hàng.
ại
Đề xuất giải pháp nhằm thúc đẩy quyết định mua của khách hàng đối với sản phẩm
Đ
thiết kế và thi công nội thất của công ty Woodpark.
2.2. Câu hỏi nghiên cứu
̀n g
Thực trạng tình hình kinh doanh của công ty TNHH MTV Nội thất Woodpark như
ươ
thế nào ?
Các yếu tố nào ảnh hưởng đến quyết định mua của khách hàng?
Tr
Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến quyết định mua của khách hàng như thế nào?
Giải pháp nào thúc đẩy quyết định mua của khách hàng?
2.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
2.3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua của khách hàng
đối với sản phẩm thiết kế và thi công nội thất tại công ty TNHH MTV Woodpark.
SVTH: Nguyễn Văn Thiệu 2
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Vũ Khánh Duy
Đối tượng khảo sát: Khách hàng đã và đang sử dụng sản phẩm thiết kế và thi công
nội thất tại công ty TNHH MTV Woodpark.
2.3.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi thời gian: Số liệu thứ cấp được thu thập trong thời gian từ tháng 1/2018 –
tháng 12/2019 từ phòng kế toán và bộ phận bán hàng của công ty TNHH MTV
Woodpark, số liệu sơ cấp thu thập qua phỏng vấn và bảng hỏi trực tiếp từ tháng 1/2020
đến tháng 2/2020.
Phạm vi không gian: Công ty TNHH MTV Nội thất Woodpark, lô A20 Trần Đại
uê
́
Nghĩa, phường An Tây, thành phố Huế.
́H
2.4. Phương pháp nghiên cứu
tê
2.4.1 Phương pháp thu thập dữ liệu:
Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp:
h
in
Đề tài thu thập dữ liệu thứ cấp từ các nguồn: - Từ bộ phận kế toán, bộ phận nhân
sự và phòng kinh doanh của công ty để biết thêm tình hình hoạt động sản xuất kinh
̣c K
doanh của doanh nghiệp trong những năm qua và cơ cấu tổ chức của công ty TNHH
MTV Nội thất Woodpark.
ho
- Website của công ty TNHH MTV Nội thất Woodpark
ại
(http://www.woodparkdesign.com).
Đ
- Các sách, tạp chí, báo cáo, luận văn có liên quan đến đề tài.
Nguồn dữ liệu sơ cấp:
̀n g
Tài liệu sơ cấp của đề tài được thu thập thông qua các cuộc điều tra bằng bảng hỏi
ươ
dưới hình thức phỏng vấn cá nhân.
Do giới hạn vê nguồn nhân lực, thời gian và kinh phí, vì vậy đề tài này khảo sát
Tr
trên mẫu đại diện từ đó suy rộng kết quả cho tổng thể.
Phương pháp chọn mẫu, xác định quy mô mẫu
Phương pháp xác định quy mô mẫu:
Xác định quy mô mẫu: sử dụng một số công thức tính kích thước mẫu như sau:
- Theo Hair & các cộng sự (1998): kích thước mẫu tối thiểu để đảm bảo tính đại
diện cho tổng thể theo nguyên tắc cỡ mẫu được chọn gấp 5 lần số biến độc lập. Mô
hình đo lường dự kiến có 20 biến quan sát, như vậy kích thước mẫu cần thiết là 100.
SVTH: Nguyễn Văn Thiệu 3
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Vũ Khánh Duy
- Theo Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, phân tích dữ liệu nghiên cứu với
SPSS.20 (2008) cho rằng “Thông thường thì số quan sát (cỡ mẫu) ít nhất phải bằng 4
đến 5 lần số biến trong phân tích nhân tố”. Trong bảng hỏi có 20 biến quan sát, nên cỡ
mẫu ít nhất là đảm bảo 100.
- Ngoài ra theo Tabachnick & Fidell (1991), để phân tích hồi quy đạt kết quả tốt
nhất thì kích thước mẫu phải thỏa mãn công thức n >= 8m + 50. Trong đó n là kích
thước mẫu và m là số biến độc lập của mô hình. Như vậy theo công thức này với số
biến độc lập của mô hình là m = 5 thì cỡ mẫu sẽ là 8x5+50 =90.
uê
́
- Từ những phương pháp xác định kích thước mẫu trên và để chắc chắn cũng như
́H
phòng một số trường hợp bảng hỏi không đạt yêu cầu, đề tài này xác định kích thước
tê
mẫu cần điều tra là 120 khách hàng.
Phương pháp chọn mẫu:
h
in
Đề tài sử dụng phương pháp chọn mẫu định ngạch. Theo phương pháp chọn mẫu
này, điều tra viên sẽ tiến hành phân tổ tổng thể theo một tiêu thức nào đó mà ta đang
̣c K
quan tâm, cũng giống như chọn mẫu ngẫu nhiên phân tầng, tuy nhiên sau đó ta lại
dùng phương pháp chọn mẫu thuận tiện hay chọn mẫu phán đoán để chọn các đơn vị
ho
trong từng tổ để tiến hành điều tra. Sự phân bổ số đơn vị cần điều tra cho từng tổ được
ại
chia hoàn toàn theo kinh nghiệm chủ quan của người nghiên cứu. Cuộc điều tra được
Đ
tiến hành cho đến khi thu thập được 120 bảng hỏi.
Các bước cụ thể như sau:
̀n g
- Đầu tiên, lấy danh sách những khách hàng đang và đã sử dụng dịch vụ của công ty.
ươ
- Sau đó dùng phương pháp bước nhảy để chọn các khách hàng được phỏng vấn.
- Tiếp cận các khách hàng đó bằng các thông tin liên lạc mà công ty thu thập
Tr
được, tiến hành phỏng vấn và thu thập các thông tin cần thiết cho quá trình điều tra.
Trường hợp không liên lạc được hoặc khách hàng ngại cung cấp thông tin thì sẽ tiến
hành phỏng vấn khi đi cùng với nhân viên bảo dưỡng của công ty để kiểm tra và tư
vấn bảo dưỡng cho khách hàng.
- Thu nhập bảng hỏi từ việc phỏng vấn trực tiếp khách hàng đến mua sản phẩm
tại showroom hoặc văn phòng công ty.
- Cuối cùng, tổng hợp kết quả thu thập được, tiến hành xử lí và báo cáo.
SVTH: Nguyễn Văn Thiệu 4
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Vũ Khánh Duy
2.4.2 Phương pháp xử lí và phân tích dữ liệu:
Dữ liệu thứ cấp:
- Phân tích sự biến động của số liệu thứ cấp qua 3 năm (2017-2019) của công ty
và đưa ra các đánh giá chủ quan dựa trên cơ sở tình thực tiễn và kiến thức chuyên
môn.
- Trên cơ sở tài liệu thu thập được từ các nguồn khác nhau, tiến hành phân tích,
uê
́
tổng hợp, đánh giá.
́H
- Vận dụng các phương pháp phân tích thống kê như số tương đối, số tuyệt đối,
tê
tốc độ phát triển để thấy những kết quả đạt được về tình hình kinh doanh, tài chính của
công ty. Phương pháp so sánh: so sánh số liệu giữa các năm, các chỉ tiêu,.. để đánh giá
h
tốc độ phát triển của công ty. in
Dữ liệu sơ cấp:
̣c K
Trên cơ sở dữ liệu sơ cấp thu thập được sau khi tiến hành điều tra phỏng vấn khách
hàng thì tiến hành tổng hợp, dữ liệu sơ cấp sẽ được xử lý bằng phần mềm SPSS 20.0
ho
và sự hỗ trợ của công cụ tính toán Microsoft Office Excel. Một số phương pháp được
ại
sử dụng:
Đ
- Phương pháp thống kê mô tả:
Phương pháp thống kê mô tả sử dụng các bảng tần số, tần suất để đánh giá những
̀n g
đặc điểm cơ bản của mẫu điều tra thông qua việc tính toán các tham số thống kê như
ươ
sử dụng các bảng tần suất để mô tả sơ bộ các đặc điểm của mẫu nghiên cứu.
- Phân tích nhân tố khám phá (EFA):
Tr
Phương pháp phân tích nhân tố EFA thuộc nhóm phân tích đa biến phụ thuộc lẫn
nhau (interdependence techniques), nghĩa là không có biến phụ thuộc và biến độc lập
mà nó dựa vào mối tương quan giữa các biến với nhau (interrelationships). EFA dùng
để rút gọn một tập k biến quan sát thành một tập F (FCơ sở của việc rút gọn này dựa vào mối quan hệ tuyến tính của các nhân tố với các
biến nguyên thủy (biến quan sát).
SVTH: Nguyễn Văn Thiệu 5
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Vũ Khánh Duy
Theo Hair & ctg (1998, 111), Factor loading (hệ số tải nhân tố hay trọng số
nhân tố) là chỉ tiêu để đảm bảo mức ý nghĩa thiết thực của EFA:
• Factor loading > 0.3 được xem là đạt mức tối thiểu
• Factor loading > 0.4 được xem là quan trọng
• Factor loading > 0.5 được xem là có ý nghĩa thực tiễn
Điều kiện để phân tích nhân tố khám phá là phải thỏa mãn các yêu cầu:
Hệ số tải nhân tố (Factor loading ) > 0.5
0.5 ≤ KMO ≤ 1: Hệ số KMO (Kaiser-Meyer-Olkin) là chỉ số được dùng để xem
uê
́
xét sự thích hợp của phân tích nhân tố. Trị số KMO lớn có ý nghĩa phân tích nhân tố là
́H
thích hợp.
tê
Kiểm định Bartlett có ý nghĩa thống kê (Sig. < 0.05): Đây là một đại lượng
thống kê dùng để xem xét giả thuyết các biến không có tương quan trong tổng thể.
h
in
Nếu kiểm định này có ý nghĩa thống kê (Sig. < 0.05) thì các biến quan sát có mối
̣c K
tương quan với nhau trong tổng thể.
Phần trăm phương sai trích (Percentage of variance) > 50%: Thể hiện phần trăm
ho
biến thiên của các biến quan sát. Nghĩa là xem biến thiên là 100% thì giá trị này cho
biết phân tích nhân tố giải thích được bao nhiêu %.
ại
- Kiểm tra độ tin cậy của thang đo:
Đ
Nghiên cứu sử dụng thang đo Likert 5 mức độ từ 1 rất không đồng ý đến 5 rất đồng
ý. Độ tin cậy của thang đo được kiểm định thông qua hệ số Cronbach’s Alpha. Hệ số
̀n g
Cronbach’s Alpha phản ánh mức độ tương quan chặt chẽ giữa các biến quan sát trong
ươ
cùng một nhân tố. Nó cho biết trong các biến quan sát của một nhân tố, biến nào đã
Tr
đóng góp vào việc đo lường khái niệm nhân tố, biến nào không. Hệ số Cronbach’s
Alpha được sử dụng trước nhằm loại bỏ các biến không phù hợp. Theo nhiều nhà
nghiên cứu thì:
Từ 0,8 – 1: Thang đo lường tốt.
Từ 0,7- 0,8: Thang đo có thể sử dụng được.
Từ 0,6- 0,7: Có thể dùng được trong trường hợp khái niệm đang nghiên cứu là
mới hoặc mới đối với người trả lời trong bối cảnh nghiên cứu.
SVTH: Nguyễn Văn Thiệu 6
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Vũ Khánh Duy
Trong nghiên cứu này, những biến có Cronbach’s Alpha lớn hơn 0,6 thì được xem
là đáng tin cây và được giữ lại. Đồng thời các số có hệ số tương quan biến tổng nhỏ
hơn 0,3 được coi là biến rác và sẽ bị loại khỏi thang đo (Nunnally & Bernsteun
1994).
- Kiểm định giả thuyết thống kê:
Bằng cách kiểm định giả thuyết bằng nhau của các trung bình tổng thể One Sample
T Test về đánh giá của khách hàng đối với các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua
sản phẩm tại Công ty TNHH MTV Woodpark.
uê
́
Cặp giả thuyết:
́H
H0: Đánh giá của khách hàng đối với nhân tố bằng a
H1: Đánh giá của khách hàng đối với nhân tố khác a
tê
Với a là mức độ đánh giá của khách hàng (a có giá trị từ 1[Rất không đồng ý] –
h
5[Rất đồng ý]) in
Mức ý nghĩa α = 0,05
̣c K
Nguyên tắc chấp nhận giả thuyết:
Nếu Sig. > 0,05: Với độ tin cậy 95%, không có cơ sở để bác bỏ giả thuyết H0
ho
Nếu Sig. < 0,05: Với độ tin cậy 95%, có đủ cơ sở để bác bỏ giả thuyết H0, chấp
nhận giả thuyết H1.
ại
Mức độ phù hợp của mô hình hồi quy được đánh giá thông qua hệ số số điều chỉnh.
Đ
Kiểm định ANOVA được sử dụng để kiểm định độ phù hợp của mô hình hồi quy
g
tương quan, tức là có hay không mối quan hệ giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc.
̀n
Giả thuyết:
ươ
H0: Không có mối quan hệ giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc.
Tr
H1: Tồn tại mối quan hệ giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc.
Nguyên tắc chấp nhận giả thiết:
Nếu Sig. < 0,05: Bác bỏ giả thuyết H0.
Nếu Sig. > 0,05: Chấp nhận giả thuyết H0.
Hiện tượng tự tương quan được kiểm định dựa vào giá trị d của Durbin – Watson.
Hiện tượng đa cộng tuyến được kiểm tra bằng hệ số phóng đại phương sai VIF. Nếu
hệ số VIF > 2 thì có dấu hiệu đa cộng tuyến. Nếu hệ số VIF > 10 thì chắc chắn có đa
cộng tuyến. Nếu VIF < 2 không bị đa cộng tuyến.
SVTH: Nguyễn Văn Thiệu 7
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Vũ Khánh Duy
Phân phối chuẩn của phần dư dựa vào biểu đồ Histogram. Phân phối chuẩn là phân
phối có trung bình = 0 và phương sai =1.
Phương sai sai số thay đổi được kiểm định bằng kiểm định tương quan hạng
Spearman giữa phần dư chuẩn hóa (ABSRES) với các biến độc lập.
- Mô hình hồi quy tuyến tính đa biến:
Phân tích hồi quy tuyến tính (Linear Regression) để xác định các nhân tố thực sự
có tác động đến quyết định mua của khách hàng tổ chức cũng như hệ số của từng nhân
tố này trong phương trình hồi quy tuyến tính. Trong đó, các yếu tố ảnh hưởng đến
uê
́
quyết định mua của khách hàng cá nhân được chọn làm biến độc lập và chọn quyết
́H
định mua của khách hàng làm biến phụ thuộc. Sau đó dùng mô hình phân tích hồi quy
theo phương pháp Enter trong phần mềm SPSS 20.0 để xác định mức độ ảnh hưởng
tê
của các yếu tố đến hiệu quả hoạt động bán hàng của Công ty.
h
Phương trình hồi quy tuyến tính tổng quát: in
Y = βo + β1 X1 + β2 X2 + β3 X3 + ... + βn Xn
̣c K
Trong đó:
Yi:quyết định mua của khách hàng
ho
Xi: các nhân tố ảnh hưởng
B0: hằng số
ại
Βi: các hệ số hồi quy
Đ
2.5. Quy trình nghiên cứu
̀n g
Xác định vấn đề nghiên cứu
ươ
Xây dựng bảng câu hỏi sơ bộ
Tr
Nghiên cứu định
tính Phỏng vấn sơ bộ
Hiệu chỉnh và hoàn thiện bản hỏi
Phỏng vấn chính thức
Thu thập, xử lý và phân tích dữ liệu
Nghiên cứu định
lượng
SVTH: Nguyễn Văn Thiệu Kết luận và báo cáo 8
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Vũ Khánh Duy
2.6. Bố cục đề tài
Bố cục của đề tài gồm có 3 phần chính, cụ thể như sau:
Phần 1: Mở đầu
Phần 2: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Tổng quan về vấn đề nghiên cứu
Chương 2: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng của sản
phẩm thiết kế và thi công nội thất của công ty Woodpark .
uê
́
Chương 3: Định hướng và giải pháp nhằm thúc đẩy khách hàng tại thành phố
́H
Huế sử dụng sản phẩm thiết kế và thi công nội thất của công ty Woodpark.
tê
Phần 3: Kết luận và kiến nghị.
h
in
̣c K
ho
ại
Đ
̀n g
ươ
Tr
SVTH: Nguyễn Văn Thiệu 9
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Vũ Khánh Duy
PHẦN 2: NỘI DUNG, KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
1.1. Các khái niệm liên quan
1.1.1. Người tiêu dùng
Người tiêu dùng là người mua sắm và tiêu dùng những sản phẩm nhằm thỏa mãn
nhu cầu và ước muốn cá nhân. Người tiêu dùng là người cuối cùng tiêu dùng sản phẩm
uê
́
do quá trình sản xuất tạo ra. Người tiêu dùng có thể là một cá nhân hoặc một hộ gia
đình hoặc một nhóm người.(Nguồn: Giáo trình Marketing căn bản, NXB Đại học Huế)
́H
1.1.2. Thị trường tiêu dùng
tê
Thị trường người tiêu dùng bao gồm tất cả các cá nhân, các hộ gia đình và các
h
nhóm người hiện có và tiềm ẩn mua sắm hàng hóa hoặc dịch vụ nhằm mục đích thỏa
in
mãn nhu cầu.
̣c K
Thị trường người tiêu dùng có ba đặc trưng cơ bản: (1) Có quy mô lớn và thường
xuyên gia tăng; (2) Khách hàng của thị trường người tiêu dùng rất khác nhau về tuổi
ho
tác, giới tính, thu nhập,… Những khác biệt này tạo nên sự sự phong phú và đa dạng về
nhu cầu và ước muốn, sức mua và các đặc điểm khác trong hành vi mua sắm và sử
ại
dụng sản phẩm của khách hàng và (3) Cùng với sự phát triển của kinh tế, chính trị, xã
Đ
hội, và sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật thì nhu cầu, ước muốn, sở thích, các đặc điểm
g
hành vi,… cũng không ngừng biến đổi. Sự thay đổi này vừa là những cơ hội, vừa là
̀n
những rủi ro luôn thách đố các nỗ lực marketing của doanh nghiệp. Thành công trong
ươ
kinh doanh luôn thuộc về doanh nghiệp nào nhận biết và đáp ứng kịp thời những thách
Tr
đố đó. (Nguồn: Giáo trình Marketing căn bản, NXB Đại học Huế)
1.1.3. Sản phẩm
Sản phẩm là bất cứ cái gì có thể đưa vào thị trường tạo ra sự chú ý, mua sắm, sử
dụng, hay tiêu dùng nhằm thỏa mãn nhu cầu hay ước muốn. Theo quan điểm này, sản
phẩm được hiểu theo nghĩa rộng, không chỉ gồm những vật thể hữu hình mà có thể bao
gồm cả dịch vụ, sự kiện, con người, nơi chốn, tổ chức, ý tưởng, hoặc tổng hợp của tất
cả các yếu tố kể trên. (Nguồn: Giáo trình Marketing căn bản, NXB Đại học Huế)
SVTH: Nguyễn Văn Thiệu 10
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Vũ Khánh Duy
1.1.4. Hành vi mua của người tiêu dùng
Hành vi mua của người tiêu dùng là toàn bộ hành động mà người tiêu dùng bộc
lộ ra trong quá trình điều tra, mua sắm, sử dụng, đánh giá hàng hóa và dịch vụ nhằm
thõa mãn nhu cầu của chính người tiêu dùng . Cũng có thể coi hành vi của người tiêu
dùng là cách thức mà người tiêu dùng thực hiện để đưa ra các quyết định sử dụng tài
sản của mình (tiền bạc, thời gian,..) liên quan đến việc mua sắm và sử dụng hàng hóa,
dịch vụ nhằm thõa mãn nhu cầu các nhân. (Nguồn: Giáo trình Marketing căn bản,
NXB Đại học Huế)
uê
́
1.2. Các lý thuyết áp dụng
́H
1.2.1 Lý thuyết hành vi tiêu dùng của Philip Kotler
tê
1.2.1.1 Mô hình hành vi tiêu dùng
h
in
̣c K
ho
ại
Đ
̀n g
ươ
Tr
Hành vi người tiêu dùng được mô tả qua các giai đoạn sau:
– Nhận thức nhu cầu: Giai đoạn đầu tiên của quá trình mua hàng, khi người tiêu
dùng nhận thức được vấn đề, nhu cầu đối với một loại hàng hóa.
+ Nhu cầu bên trong: Nhu cầu thông thường của con người như đói, khát, yêu
thích, được ngưỡng mộ…
SVTH: Nguyễn Văn Thiệu 11
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
--------
uê
́
́H
tê
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
h
in
̣c K
PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
QUYẾT ĐỊNH MUA CỦA KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI
ho
SẢN PHẨM THIẾT KẾ VÀ THI CÔNG NỘI THẤT
ại
TẠI CÔNG TY TNHH NỘI THẤT WOOD PARK
Đ
g
̀n
ươ
Tr
NGUYỄN VĂN THIỆU
KHÓA HỌC 2016-2020
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
--------
uê
́
́H
tê
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
h
in
̣c K
PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
QUYẾT ĐỊNH MUA CỦA KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI
ho
SẢN PHẨM THIẾT KẾ VÀ THI CÔNG NỘI THẤT
ại
TẠI CÔNG TY TNHH NỘI THẤT WOOD PARK
Đ
̀n g
ươ
Sinh viên thực hiện: Giáo viên hướng dẫn:
Nguyễn Văn Thiệu ThS. Trần Vũ Khánh Duy
Tr
Lớp: K50 Marketing
Mã sinh viên: 16K4091040
Huế, tháng 04 năm 2020
LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian nghiên cứu và thực hiện đề tài “Phân tích các yếu tố ảnh
hưởng đến quyết định mua của khách hàng đối với sản phẩm thiết kế và thi công
nội thất tại công ty TNHH MTV Nội thất Woodpark” tôi đã được rất nhiều sự giúp
uê
́
đỡ của quý thầy cô và các anh chị trong công ty.
́H
Đầu tiên tôi xin trân trọng cám ơn Ban giám hiệu nhà trường, Khoa Quản Trị
Kinh Doanh, cùng với toàn thể các thầy cô giáo trường Đại học Kinh tế Huế đã truyền
tê
đạt những kiến thức vô cùng quý báu và có ý nghĩa trong suốt thời gian 4 năm học vừa
h
qua cho tôi. in
Tôi cũng xin chân thành cám ơn Ban lãnh đạo và toàn thể các anh chị trong
̣c K
Công ty TNHH MTV Nội thất Wood Park đã tạo điều kiện cho tôi thực tập tại môi
trường chuyên nghiệp và thực hiện đề tài nghiên cứu của mình.
ho
Đặc biệt, tôi xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn đến ThS. Trần Vũ Khánh Duy –
người trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo, giúp đỡ tôi hoàn thành bài khóa luận này.
ại
Cuối cùng, tôi xin chân thành cám ơn gia đình, bạn bè đã động viên, hỗ trợ,
Đ
giúp đỡ và khuyến khích tinh thần lẫn vật chất cho tôi trong quá trình thực hiện khoá
g
luận tốt nghiệp này.
̀n
Xin gửi lời chúc sức khoẻ và chân thành cám ơn!
ươ
Sinh viên thực hiện:
Tr
Nguyễn Văn Thiệu
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Vũ Khánh Duy
MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài...............................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2
2.1. Mục tiêu cụ thể .........................................................................................................2
2.2. Câu hỏi nghiên cứu...................................................................................................2
2.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................2
2.3.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................................2
uê
́
2.3.2. Phạm vi nghiên cứu ...............................................................................................3
́H
2.4. Phương pháp nghiên cứu ..........................................................................................3
2.4.1 Phương pháp thu thập dữ liệu:................................................................................3
tê
2.4.2 Phương pháp xử lí và phân tích dữ liệu:.................................................................5
h
2.6. Bố cục đề tài .............................................................................................................9
in
PHẦN 2: NỘI DUNG, KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..................................................10
̣c K
CHƯƠNG I. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ..........................10
1.1. Các khái niệm liên quan .........................................................................................10
ho
1.1.1. Người tiêu dùng...................................................................................................10
1.1.2. Thị trường tiêu dùng............................................................................................10
ại
1.1.3. Sản phẩm .............................................................................................................10
Đ
1.1.4. Hành vi mua của người tiêu dùng .......................................................................11
g
1.2. Các lý thuyết áp dụng .............................................................................................11
̀n
1.2.1 Lý thuyết hành vi tiêu dùng của Philip Kotler .....................................................11
ươ
1.2.1.1 Mô hình hành vi tiêu dùng.................................................................................11
Tr
1.2.1.2 Những yếu tố cơ bản ảnh hưởng đến hành vi tiêu dùng....................................12
1.2.2 Thuyết mạng lưới quan hệ xã hội .........................................................................16
1.2.3 Thuyết nhu cầu của Abraham Maslow.................................................................17
1.3. Cơ sở thực tiễn........................................................................................................20
1.4. Mô hình nghiên cứu:...............................................................................................23
1.4.1. Các nghiên cứu liên quan: ...................................................................................23
1.4.2. Mô hình đề xuất:..................................................................................................24
1.5. Các biến chính trong mô hình và các giả thuyết: ...................................................25
SVTH: Nguyễn Văn Thiệu i
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Vũ Khánh Duy
1.5.1. Cảm nhận về thương hiệu:...................................................................................25
1.5.2. Cảm nhận về giá cả: ............................................................................................26
1.5.3. Cảm nhận về chất lượng sản phẩm:.....................................................................26
1.5.4. Cảm nhận về dịch vụ chăm sóc khách hàng:.......................................................27
1.5.5 chuẩn chủ quan: ....................................................................................................27
1.6. Mã hóa thang đo: ....................................................................................................28
CHƯƠNG 2: NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT
ĐỊNH MUA CỦA KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY
uê
́
WOODPARK...............................................................................................................30
́H
2.1. Tổng quan về công ty woodpark: ...........................................................................30
2.1.1 Giới thiệu chung ...................................................................................................30
tê
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển – các cột mốc...................................................31
h
2.1.3 Lĩnh vực hoạt động của công ty ...........................................................................32
in
2.1.4 Tầm nhìn, sứ mệnh và giá trị cốt lõi.....................................................................32
̣c K
2.2. Kết quả nghiên cứu.................................................................................................38
2.2.1. Đặc điểm mẫu điều tra.........................................................................................38
ho
2.2.2. Kiểm định độ tin cậy thang đo cronbach’s alpha ................................................41
2.2.3. Phân tích nhân tố khám phá (exploratory factor analysis – efa) .........................44
ại
2.2.3.1. Kiểm định số lượng mẫu thích hợp kmo biến độc lập .....................................44
Đ
2.2.3.2. Phân tích nhân tố khám phá efa biến độc lập ...................................................44
g
2.2.3.3. Kiểm định số lượng mẫu thích hợp kmo biến phụ thuộc .................................47
̀n
2.2.3.4. Phân tích nhân tố khám phá efa biến phụ thuộc...............................................48
ươ
2.2.4. Phân tích tương quan và hồi quy .........................................................................48
Tr
2.2.4.1. Kiểm định pearson’s sự tương quan giữa biến độc lập và biến phụ thuộc.......48
2.2.4.2. Xây dựng mô hình hồi quy...............................................................................49
2.2.4.3. Đánh giá độ phù hợp của mô hình....................................................................50
2.2.4.4. Kiểm định sự phù hợp của mô hình .................................................................50
2.2.4.5. Phân tích hồi quy ..............................................................................................50
2.2.4.6. Xem xét tự tương quan .....................................................................................52
2.2.4.7. Xem xét đa cộng tuyến .....................................................................................53
2.2.4.8. Kiểm định phân phối chuẩn của phần dư .........................................................53
SVTH: Nguyễn Văn Thiệu ii
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Vũ Khánh Duy
2.2.5. Đánh giá của khách hàng về các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua sản
phẩm thiết kế và thi công nội thất tại công ty woodpark ..............................................53
2.2.5.1. Đánh giá của khách hàng về nhóm chất lượng sản phẩm ................................54
2.2.5.2. Đánh giá của khách hàng về nhóm giá cả ........................................................55
2.2.5.3. Đánh giá của khách hàng về nhóm chuẩn chủ quan.........................................56
2.2.5.4. Đánh giá của khách hàng về nhóm dịch vụ chăm sóc khách hàng ..................58
2.2.5.5. Đánh giá của khách hàng về nhóm thương hiệu ..............................................59
2.2.5.6. Đánh giá của khách hàng về nhóm quyết định mua.........................................60
uê
́
2.2.6 Đánh giá cung về các nhân tố ảnh hưởng đến quyết địng sử dụng:.....................61
2.2.6.1. Về kết quả đạt được:.........................................................................................61
́H
2.2.6.2. Những hạn chế..................................................................................................62
tê
2.2.6.3. Bài học kinh nghiệm.........................................................................................62
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM THÚC ĐẨY NGƯỜI
h
TIÊU DÙNG TẠI THÀNH PHỐ HUÊ SỬ DỤNG SẢN PHẨM THIẾT KẾ VÀ
in
̣c K
THI CÔNG NỘI THẤT CỦA CÔNG TY WOODPARK .......................................63
3.1 Định hướng của công ty Woodpark trong thời gian tới: .........................................63
3.2 Giải pháp thúc đẩy người tiêu dùng ở Thành Phố Huế sử dụng sản phẩm thi công
ho
và thiết kế nội thất của công ty Woodpark:...................................................................64
3.2.1 Giải pháp nhóm yếu tố chất lượng sản phẩm: ......................................................64
ại
3.2.2 Giải pháp nhóm yếu tố giá cả: ..............................................................................65
Đ
3.2.3 Giải pháp nhóm yếu tố thương hiệu: ....................................................................65
g
3.2.4 Giải pháp nhóm yếu tố dịch vụ chăm sóc khách hàng: ........................................66
̀n
3.2.5 Giải pháp nhóm yếu tố chuẩn chủ quan: ..............................................................66
ươ
3.2.6. Một số giải pháp khác: ........................................................................................67
Tr
PHẦN 3. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................68
1. Kết luận......................................................................................................................68
2. Kiến nghị ...................................................................................................................69
2.1. Đối với các cơ quan chức năng tại thành phố huế:.................................................69
2.2. Đối với công ty Woodpark: ....................................................................................69
2.3. Hạn chế của đề tài và định hướng các nghiên cứu tiếp theo: .................................70
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................71
PHỤ LỤC
SVTH: Nguyễn Văn Thiệu iii
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Vũ Khánh Duy
DANH MỤC VIẾT TẮT
TNHH : Trách nhiệm hữu hạn
MTV : Một thành viên
NTD : Người tiêu dùng
FDI : Foreign Direct Investment (Đầu tư trực tiếp nước ngoài)
uê
́
NXB : Nhà xuất bản
́H
tê
h
in
̣c K
ho
ại
Đ
̀n g
ươ
Tr
SVTH: Nguyễn Văn Thiệu iv
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Vũ Khánh Duy
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Cơ cấu lao động của Công ty TNHH MTV Nội thất Wood Park năm 2018
và 2019 ..........................................................................................................................36
Bảng 2.2: Kiểm định độ tin cậy thang đo các biến độc lập ...........................................42
Bảng 2.3: Kiểm định độ tin cậy thang đo biến phụ thuộc .............................................43
uê
́
Bảng 2.4 : Kiểm định KMO và Bartlett’s Test biến độc lập .........................................44
Bảng 2.5: Rút trích nhân tố biến độc lập .......................................................................45
́H
Bảng 2.6: Kiểm định KMO và Bartlett’s Test biến phụ thuộc......................................47
tê
Bảng 2.7: Rút trích nhân tố biến phụ thuộc...................................................................48
h
Bảng 2.8: Phân tích tương quan Pearson.......................................................................48
in
Bảng 2.9: Đánh giá độ phù hợp của mô hình ................................................................50
̣c K
Bảng 2.10: Kiểm định ANOVA ....................................................................................50
Bảng 2.11 : Hệ số phân tích hồi quy .............................................................................51
ho
Bảng 2.12: Đánh giá của khách hàng đối với nhóm Chất lượng sản phẩm ..................54
Bảng 2.13: Đánh giá của khách hàng đối với nhóm Giá cả ..........................................55
ại
Bảng 2.14: Đánh giá của khách hàng đối với nhóm Chuẩn chủ quan ..........................56
Đ
Bảng 2.15: Đánh giá của khách hàng đối với nhóm Dịch vụ chăm sóc khách hàng ....58
g
Bảng 2.16: Đánh giá của khách hàng đối với nhóm Thương hiệu ................................59
̀n
Bảng 2.17: Đánh giá của khách hàng đối với nhóm Quyết định mua...........................60
ươ
Tr
SVTH: Nguyễn Văn Thiệu v
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Vũ Khánh Duy
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1 : Biểu đồ tần số Histogram của phần dư chuẩn hóa ........................ 53
uê
́
́H
DANH MỤC SƠ ĐỒ
tê
Sơ đồ 2.1: Mô hình cơ cấu tổ chức bộ máy ........................................................ 34
Bảng 2.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH MTV Nội thất
h
in
Wood Park năm 2017-2019 ................................................................................ 37
̣c K
ho
ại
Đ
̀n g
ươ
Tr
SVTH: Nguyễn Văn Thiệu vi
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Vũ Khánh Duy
Phần I
ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hiện nay, nền kinh tế thị trường đã trở thành xu thế ở Việt Nam cũng như trên
toàn thế giới. Nước ta đang có quy mô thị trường với hơn 96 triệu dân (năm 2019) với
một nền kinh tế đang trên đà phát triển, cụ thể, năm 2019, tốc độ tăng trưởng kinh tế
của Việt Nam đạt 7,02% và quy mô nền kinh tế đạt 262 tỷ USD (theo Tổng cục thống
uê
́
kê Việt Nam, gso.gov.vn). Đời sống của người dân đã được cải thiện rất nhiều so với
trước đây,theo uớc tính, thu nhập bình quân 1 người 1 tháng năm 2019 theo giá hiện
́H
hành đạt khoảng 4,2 triệu đồng, cao hơn mức 3,9 triệu đồng của năm 2018 (theo Tổng
tê
cục thống kê Việt Nam, gso.gov.vn). Chính vì thế, ngày càng có nhiều nhu cầu của
h
khách hàng cần được đáp ứng, trong đó có nhu cầu trang trí nhà cửa.
in
Ngày càng nhiều doanh nghiệp về thi công nội thất gia nhập thị trường, trong đó
̣c K
có công ty TNHH MTV Nội thất Woodpark. Số lượng ngày càng lớn các doanh
nghiệp về thi công nội thất tạo ra nhiều sự lựa chọn cho khách hàng, điều đó tạo ra sự
ho
cạnh tranh gay gắt về chất lượng, thương hiệu, giá thành,… Cạnh tranh là điều tất yếu
của nền kinh tế thị trường, giúp cho xã hội phát triển, đồng thời các doanh nghiệp phải
ại
nỗ lực để tìm ra giải pháp nâng cao vị thế. Mặc khác, khách hàng giữ vị trí trung tâm
Đ
trong nền kinh tế, quyết định sự tồn tại và phát triển của các doanh nghiệp. Khi mà
g
quyền lực dần chuyển từ người bán sang người mua, từ bán cái mình có sang bán cái
̀n
khách hàng cần cộng với hành vi khách hàng đang ngày càng thay đổi theo chiều
ươ
hướng phức tạp, khó nắm bắt thì việc thấu hiểu khách hàng quan trọng và hết sức cần
Tr
thiết.
Chính vì vậy việc phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua của khách
hàng sẽ giúp nhà quản trị của công ty TNHH MTV Nội thất Woodpark hiểu biết được
nhu cầu, đòi hỏi, yêu cầu, trải nghiệm trong quá trình mua hàng của khách hàng, từ đó
có những biện pháp tác động, kích thích, nâng cao những điểm mạnh, khắc phục
những điểm yếu trong việc xây dựng các chính sách về sản phẩm, giá cả, thương hiệu,
nhân viên bán hàng,… để gia tăng lòng trung thành đối với khách hàng cũ và tìm kiếm
SVTH: Nguyễn Văn Thiệu 1
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Vũ Khánh Duy
khách hàng mới, nâng cao chổ đứng của công ty trong tâm trí khách hàng, gia tăng lợi
thế cạnh tranh để đạt được mục đích cuối cùng về doanh số và lợi nhuận.
Xuất phát từ những lý do trên, tôi chọn đề tài: “Phân tích các yếu tố ảnh hưởng
đến quyết định mua của khách hàng đối với sản phẩm thiết kế và thi công nội
thất tại công ty TNHH MTV Nội thất Woodpark” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp
cuối khóa.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu, phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua của khách hàng
uê
́
đối với sản phẩm thiết kế và thi công nội thất tại công ty TNHH MTV Nội thất
́H
Woodpark từ đó đề xuất giải pháp nhằm thúc đẩy quyết định mua của khách hàng đối
tê
với sản phẩm thiết kế và thi công nội thất của công ty Woodpark.
2.1. Mục tiêu cụ thể
h
in
Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua của khách hàng.
Hệ thống hóa cơ sở lý thuyết và thực tiễn của vấn đề nghiên cứu.
̣c K
Đánh giá thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua của khách hàng.
Đo lường mức độ quan trọng của các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua của
ho
khách hàng.
ại
Đề xuất giải pháp nhằm thúc đẩy quyết định mua của khách hàng đối với sản phẩm
Đ
thiết kế và thi công nội thất của công ty Woodpark.
2.2. Câu hỏi nghiên cứu
̀n g
Thực trạng tình hình kinh doanh của công ty TNHH MTV Nội thất Woodpark như
ươ
thế nào ?
Các yếu tố nào ảnh hưởng đến quyết định mua của khách hàng?
Tr
Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến quyết định mua của khách hàng như thế nào?
Giải pháp nào thúc đẩy quyết định mua của khách hàng?
2.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
2.3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua của khách hàng
đối với sản phẩm thiết kế và thi công nội thất tại công ty TNHH MTV Woodpark.
SVTH: Nguyễn Văn Thiệu 2
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Vũ Khánh Duy
Đối tượng khảo sát: Khách hàng đã và đang sử dụng sản phẩm thiết kế và thi công
nội thất tại công ty TNHH MTV Woodpark.
2.3.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi thời gian: Số liệu thứ cấp được thu thập trong thời gian từ tháng 1/2018 –
tháng 12/2019 từ phòng kế toán và bộ phận bán hàng của công ty TNHH MTV
Woodpark, số liệu sơ cấp thu thập qua phỏng vấn và bảng hỏi trực tiếp từ tháng 1/2020
đến tháng 2/2020.
Phạm vi không gian: Công ty TNHH MTV Nội thất Woodpark, lô A20 Trần Đại
uê
́
Nghĩa, phường An Tây, thành phố Huế.
́H
2.4. Phương pháp nghiên cứu
tê
2.4.1 Phương pháp thu thập dữ liệu:
Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp:
h
in
Đề tài thu thập dữ liệu thứ cấp từ các nguồn: - Từ bộ phận kế toán, bộ phận nhân
sự và phòng kinh doanh của công ty để biết thêm tình hình hoạt động sản xuất kinh
̣c K
doanh của doanh nghiệp trong những năm qua và cơ cấu tổ chức của công ty TNHH
MTV Nội thất Woodpark.
ho
- Website của công ty TNHH MTV Nội thất Woodpark
ại
(http://www.woodparkdesign.com).
Đ
- Các sách, tạp chí, báo cáo, luận văn có liên quan đến đề tài.
Nguồn dữ liệu sơ cấp:
̀n g
Tài liệu sơ cấp của đề tài được thu thập thông qua các cuộc điều tra bằng bảng hỏi
ươ
dưới hình thức phỏng vấn cá nhân.
Do giới hạn vê nguồn nhân lực, thời gian và kinh phí, vì vậy đề tài này khảo sát
Tr
trên mẫu đại diện từ đó suy rộng kết quả cho tổng thể.
Phương pháp chọn mẫu, xác định quy mô mẫu
Phương pháp xác định quy mô mẫu:
Xác định quy mô mẫu: sử dụng một số công thức tính kích thước mẫu như sau:
- Theo Hair & các cộng sự (1998): kích thước mẫu tối thiểu để đảm bảo tính đại
diện cho tổng thể theo nguyên tắc cỡ mẫu được chọn gấp 5 lần số biến độc lập. Mô
hình đo lường dự kiến có 20 biến quan sát, như vậy kích thước mẫu cần thiết là 100.
SVTH: Nguyễn Văn Thiệu 3
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Vũ Khánh Duy
- Theo Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, phân tích dữ liệu nghiên cứu với
SPSS.20 (2008) cho rằng “Thông thường thì số quan sát (cỡ mẫu) ít nhất phải bằng 4
đến 5 lần số biến trong phân tích nhân tố”. Trong bảng hỏi có 20 biến quan sát, nên cỡ
mẫu ít nhất là đảm bảo 100.
- Ngoài ra theo Tabachnick & Fidell (1991), để phân tích hồi quy đạt kết quả tốt
nhất thì kích thước mẫu phải thỏa mãn công thức n >= 8m + 50. Trong đó n là kích
thước mẫu và m là số biến độc lập của mô hình. Như vậy theo công thức này với số
biến độc lập của mô hình là m = 5 thì cỡ mẫu sẽ là 8x5+50 =90.
uê
́
- Từ những phương pháp xác định kích thước mẫu trên và để chắc chắn cũng như
́H
phòng một số trường hợp bảng hỏi không đạt yêu cầu, đề tài này xác định kích thước
tê
mẫu cần điều tra là 120 khách hàng.
Phương pháp chọn mẫu:
h
in
Đề tài sử dụng phương pháp chọn mẫu định ngạch. Theo phương pháp chọn mẫu
này, điều tra viên sẽ tiến hành phân tổ tổng thể theo một tiêu thức nào đó mà ta đang
̣c K
quan tâm, cũng giống như chọn mẫu ngẫu nhiên phân tầng, tuy nhiên sau đó ta lại
dùng phương pháp chọn mẫu thuận tiện hay chọn mẫu phán đoán để chọn các đơn vị
ho
trong từng tổ để tiến hành điều tra. Sự phân bổ số đơn vị cần điều tra cho từng tổ được
ại
chia hoàn toàn theo kinh nghiệm chủ quan của người nghiên cứu. Cuộc điều tra được
Đ
tiến hành cho đến khi thu thập được 120 bảng hỏi.
Các bước cụ thể như sau:
̀n g
- Đầu tiên, lấy danh sách những khách hàng đang và đã sử dụng dịch vụ của công ty.
ươ
- Sau đó dùng phương pháp bước nhảy để chọn các khách hàng được phỏng vấn.
- Tiếp cận các khách hàng đó bằng các thông tin liên lạc mà công ty thu thập
Tr
được, tiến hành phỏng vấn và thu thập các thông tin cần thiết cho quá trình điều tra.
Trường hợp không liên lạc được hoặc khách hàng ngại cung cấp thông tin thì sẽ tiến
hành phỏng vấn khi đi cùng với nhân viên bảo dưỡng của công ty để kiểm tra và tư
vấn bảo dưỡng cho khách hàng.
- Thu nhập bảng hỏi từ việc phỏng vấn trực tiếp khách hàng đến mua sản phẩm
tại showroom hoặc văn phòng công ty.
- Cuối cùng, tổng hợp kết quả thu thập được, tiến hành xử lí và báo cáo.
SVTH: Nguyễn Văn Thiệu 4
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Vũ Khánh Duy
2.4.2 Phương pháp xử lí và phân tích dữ liệu:
Dữ liệu thứ cấp:
- Phân tích sự biến động của số liệu thứ cấp qua 3 năm (2017-2019) của công ty
và đưa ra các đánh giá chủ quan dựa trên cơ sở tình thực tiễn và kiến thức chuyên
môn.
- Trên cơ sở tài liệu thu thập được từ các nguồn khác nhau, tiến hành phân tích,
uê
́
tổng hợp, đánh giá.
́H
- Vận dụng các phương pháp phân tích thống kê như số tương đối, số tuyệt đối,
tê
tốc độ phát triển để thấy những kết quả đạt được về tình hình kinh doanh, tài chính của
công ty. Phương pháp so sánh: so sánh số liệu giữa các năm, các chỉ tiêu,.. để đánh giá
h
tốc độ phát triển của công ty. in
Dữ liệu sơ cấp:
̣c K
Trên cơ sở dữ liệu sơ cấp thu thập được sau khi tiến hành điều tra phỏng vấn khách
hàng thì tiến hành tổng hợp, dữ liệu sơ cấp sẽ được xử lý bằng phần mềm SPSS 20.0
ho
và sự hỗ trợ của công cụ tính toán Microsoft Office Excel. Một số phương pháp được
ại
sử dụng:
Đ
- Phương pháp thống kê mô tả:
Phương pháp thống kê mô tả sử dụng các bảng tần số, tần suất để đánh giá những
̀n g
đặc điểm cơ bản của mẫu điều tra thông qua việc tính toán các tham số thống kê như
ươ
sử dụng các bảng tần suất để mô tả sơ bộ các đặc điểm của mẫu nghiên cứu.
- Phân tích nhân tố khám phá (EFA):
Tr
Phương pháp phân tích nhân tố EFA thuộc nhóm phân tích đa biến phụ thuộc lẫn
nhau (interdependence techniques), nghĩa là không có biến phụ thuộc và biến độc lập
mà nó dựa vào mối tương quan giữa các biến với nhau (interrelationships). EFA dùng
để rút gọn một tập k biến quan sát thành một tập F (F
biến nguyên thủy (biến quan sát).
SVTH: Nguyễn Văn Thiệu 5
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Vũ Khánh Duy
Theo Hair & ctg (1998, 111), Factor loading (hệ số tải nhân tố hay trọng số
nhân tố) là chỉ tiêu để đảm bảo mức ý nghĩa thiết thực của EFA:
• Factor loading > 0.3 được xem là đạt mức tối thiểu
• Factor loading > 0.4 được xem là quan trọng
• Factor loading > 0.5 được xem là có ý nghĩa thực tiễn
Điều kiện để phân tích nhân tố khám phá là phải thỏa mãn các yêu cầu:
Hệ số tải nhân tố (Factor loading ) > 0.5
0.5 ≤ KMO ≤ 1: Hệ số KMO (Kaiser-Meyer-Olkin) là chỉ số được dùng để xem
uê
́
xét sự thích hợp của phân tích nhân tố. Trị số KMO lớn có ý nghĩa phân tích nhân tố là
́H
thích hợp.
tê
Kiểm định Bartlett có ý nghĩa thống kê (Sig. < 0.05): Đây là một đại lượng
thống kê dùng để xem xét giả thuyết các biến không có tương quan trong tổng thể.
h
in
Nếu kiểm định này có ý nghĩa thống kê (Sig. < 0.05) thì các biến quan sát có mối
̣c K
tương quan với nhau trong tổng thể.
Phần trăm phương sai trích (Percentage of variance) > 50%: Thể hiện phần trăm
ho
biến thiên của các biến quan sát. Nghĩa là xem biến thiên là 100% thì giá trị này cho
biết phân tích nhân tố giải thích được bao nhiêu %.
ại
- Kiểm tra độ tin cậy của thang đo:
Đ
Nghiên cứu sử dụng thang đo Likert 5 mức độ từ 1 rất không đồng ý đến 5 rất đồng
ý. Độ tin cậy của thang đo được kiểm định thông qua hệ số Cronbach’s Alpha. Hệ số
̀n g
Cronbach’s Alpha phản ánh mức độ tương quan chặt chẽ giữa các biến quan sát trong
ươ
cùng một nhân tố. Nó cho biết trong các biến quan sát của một nhân tố, biến nào đã
Tr
đóng góp vào việc đo lường khái niệm nhân tố, biến nào không. Hệ số Cronbach’s
Alpha được sử dụng trước nhằm loại bỏ các biến không phù hợp. Theo nhiều nhà
nghiên cứu thì:
Từ 0,8 – 1: Thang đo lường tốt.
Từ 0,7- 0,8: Thang đo có thể sử dụng được.
Từ 0,6- 0,7: Có thể dùng được trong trường hợp khái niệm đang nghiên cứu là
mới hoặc mới đối với người trả lời trong bối cảnh nghiên cứu.
SVTH: Nguyễn Văn Thiệu 6
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Vũ Khánh Duy
Trong nghiên cứu này, những biến có Cronbach’s Alpha lớn hơn 0,6 thì được xem
là đáng tin cây và được giữ lại. Đồng thời các số có hệ số tương quan biến tổng nhỏ
hơn 0,3 được coi là biến rác và sẽ bị loại khỏi thang đo (Nunnally & Bernsteun
1994).
- Kiểm định giả thuyết thống kê:
Bằng cách kiểm định giả thuyết bằng nhau của các trung bình tổng thể One Sample
T Test về đánh giá của khách hàng đối với các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua
sản phẩm tại Công ty TNHH MTV Woodpark.
uê
́
Cặp giả thuyết:
́H
H0: Đánh giá của khách hàng đối với nhân tố bằng a
H1: Đánh giá của khách hàng đối với nhân tố khác a
tê
Với a là mức độ đánh giá của khách hàng (a có giá trị từ 1[Rất không đồng ý] –
h
5[Rất đồng ý]) in
Mức ý nghĩa α = 0,05
̣c K
Nguyên tắc chấp nhận giả thuyết:
Nếu Sig. > 0,05: Với độ tin cậy 95%, không có cơ sở để bác bỏ giả thuyết H0
ho
Nếu Sig. < 0,05: Với độ tin cậy 95%, có đủ cơ sở để bác bỏ giả thuyết H0, chấp
nhận giả thuyết H1.
ại
Mức độ phù hợp của mô hình hồi quy được đánh giá thông qua hệ số số điều chỉnh.
Đ
Kiểm định ANOVA được sử dụng để kiểm định độ phù hợp của mô hình hồi quy
g
tương quan, tức là có hay không mối quan hệ giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc.
̀n
Giả thuyết:
ươ
H0: Không có mối quan hệ giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc.
Tr
H1: Tồn tại mối quan hệ giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc.
Nguyên tắc chấp nhận giả thiết:
Nếu Sig. < 0,05: Bác bỏ giả thuyết H0.
Nếu Sig. > 0,05: Chấp nhận giả thuyết H0.
Hiện tượng tự tương quan được kiểm định dựa vào giá trị d của Durbin – Watson.
Hiện tượng đa cộng tuyến được kiểm tra bằng hệ số phóng đại phương sai VIF. Nếu
hệ số VIF > 2 thì có dấu hiệu đa cộng tuyến. Nếu hệ số VIF > 10 thì chắc chắn có đa
cộng tuyến. Nếu VIF < 2 không bị đa cộng tuyến.
SVTH: Nguyễn Văn Thiệu 7
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Vũ Khánh Duy
Phân phối chuẩn của phần dư dựa vào biểu đồ Histogram. Phân phối chuẩn là phân
phối có trung bình = 0 và phương sai =1.
Phương sai sai số thay đổi được kiểm định bằng kiểm định tương quan hạng
Spearman giữa phần dư chuẩn hóa (ABSRES) với các biến độc lập.
- Mô hình hồi quy tuyến tính đa biến:
Phân tích hồi quy tuyến tính (Linear Regression) để xác định các nhân tố thực sự
có tác động đến quyết định mua của khách hàng tổ chức cũng như hệ số của từng nhân
tố này trong phương trình hồi quy tuyến tính. Trong đó, các yếu tố ảnh hưởng đến
uê
́
quyết định mua của khách hàng cá nhân được chọn làm biến độc lập và chọn quyết
́H
định mua của khách hàng làm biến phụ thuộc. Sau đó dùng mô hình phân tích hồi quy
theo phương pháp Enter trong phần mềm SPSS 20.0 để xác định mức độ ảnh hưởng
tê
của các yếu tố đến hiệu quả hoạt động bán hàng của Công ty.
h
Phương trình hồi quy tuyến tính tổng quát: in
Y = βo + β1 X1 + β2 X2 + β3 X3 + ... + βn Xn
̣c K
Trong đó:
Yi:quyết định mua của khách hàng
ho
Xi: các nhân tố ảnh hưởng
B0: hằng số
ại
Βi: các hệ số hồi quy
Đ
2.5. Quy trình nghiên cứu
̀n g
Xác định vấn đề nghiên cứu
ươ
Xây dựng bảng câu hỏi sơ bộ
Tr
Nghiên cứu định
tính Phỏng vấn sơ bộ
Hiệu chỉnh và hoàn thiện bản hỏi
Phỏng vấn chính thức
Thu thập, xử lý và phân tích dữ liệu
Nghiên cứu định
lượng
SVTH: Nguyễn Văn Thiệu Kết luận và báo cáo 8
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Vũ Khánh Duy
2.6. Bố cục đề tài
Bố cục của đề tài gồm có 3 phần chính, cụ thể như sau:
Phần 1: Mở đầu
Phần 2: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Tổng quan về vấn đề nghiên cứu
Chương 2: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng của sản
phẩm thiết kế và thi công nội thất của công ty Woodpark .
uê
́
Chương 3: Định hướng và giải pháp nhằm thúc đẩy khách hàng tại thành phố
́H
Huế sử dụng sản phẩm thiết kế và thi công nội thất của công ty Woodpark.
tê
Phần 3: Kết luận và kiến nghị.
h
in
̣c K
ho
ại
Đ
̀n g
ươ
Tr
SVTH: Nguyễn Văn Thiệu 9
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Vũ Khánh Duy
PHẦN 2: NỘI DUNG, KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
1.1. Các khái niệm liên quan
1.1.1. Người tiêu dùng
Người tiêu dùng là người mua sắm và tiêu dùng những sản phẩm nhằm thỏa mãn
nhu cầu và ước muốn cá nhân. Người tiêu dùng là người cuối cùng tiêu dùng sản phẩm
uê
́
do quá trình sản xuất tạo ra. Người tiêu dùng có thể là một cá nhân hoặc một hộ gia
đình hoặc một nhóm người.(Nguồn: Giáo trình Marketing căn bản, NXB Đại học Huế)
́H
1.1.2. Thị trường tiêu dùng
tê
Thị trường người tiêu dùng bao gồm tất cả các cá nhân, các hộ gia đình và các
h
nhóm người hiện có và tiềm ẩn mua sắm hàng hóa hoặc dịch vụ nhằm mục đích thỏa
in
mãn nhu cầu.
̣c K
Thị trường người tiêu dùng có ba đặc trưng cơ bản: (1) Có quy mô lớn và thường
xuyên gia tăng; (2) Khách hàng của thị trường người tiêu dùng rất khác nhau về tuổi
ho
tác, giới tính, thu nhập,… Những khác biệt này tạo nên sự sự phong phú và đa dạng về
nhu cầu và ước muốn, sức mua và các đặc điểm khác trong hành vi mua sắm và sử
ại
dụng sản phẩm của khách hàng và (3) Cùng với sự phát triển của kinh tế, chính trị, xã
Đ
hội, và sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật thì nhu cầu, ước muốn, sở thích, các đặc điểm
g
hành vi,… cũng không ngừng biến đổi. Sự thay đổi này vừa là những cơ hội, vừa là
̀n
những rủi ro luôn thách đố các nỗ lực marketing của doanh nghiệp. Thành công trong
ươ
kinh doanh luôn thuộc về doanh nghiệp nào nhận biết và đáp ứng kịp thời những thách
Tr
đố đó. (Nguồn: Giáo trình Marketing căn bản, NXB Đại học Huế)
1.1.3. Sản phẩm
Sản phẩm là bất cứ cái gì có thể đưa vào thị trường tạo ra sự chú ý, mua sắm, sử
dụng, hay tiêu dùng nhằm thỏa mãn nhu cầu hay ước muốn. Theo quan điểm này, sản
phẩm được hiểu theo nghĩa rộng, không chỉ gồm những vật thể hữu hình mà có thể bao
gồm cả dịch vụ, sự kiện, con người, nơi chốn, tổ chức, ý tưởng, hoặc tổng hợp của tất
cả các yếu tố kể trên. (Nguồn: Giáo trình Marketing căn bản, NXB Đại học Huế)
SVTH: Nguyễn Văn Thiệu 10
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Vũ Khánh Duy
1.1.4. Hành vi mua của người tiêu dùng
Hành vi mua của người tiêu dùng là toàn bộ hành động mà người tiêu dùng bộc
lộ ra trong quá trình điều tra, mua sắm, sử dụng, đánh giá hàng hóa và dịch vụ nhằm
thõa mãn nhu cầu của chính người tiêu dùng . Cũng có thể coi hành vi của người tiêu
dùng là cách thức mà người tiêu dùng thực hiện để đưa ra các quyết định sử dụng tài
sản của mình (tiền bạc, thời gian,..) liên quan đến việc mua sắm và sử dụng hàng hóa,
dịch vụ nhằm thõa mãn nhu cầu các nhân. (Nguồn: Giáo trình Marketing căn bản,
NXB Đại học Huế)
uê
́
1.2. Các lý thuyết áp dụng
́H
1.2.1 Lý thuyết hành vi tiêu dùng của Philip Kotler
tê
1.2.1.1 Mô hình hành vi tiêu dùng
h
in
̣c K
ho
ại
Đ
̀n g
ươ
Tr
Hành vi người tiêu dùng được mô tả qua các giai đoạn sau:
– Nhận thức nhu cầu: Giai đoạn đầu tiên của quá trình mua hàng, khi người tiêu
dùng nhận thức được vấn đề, nhu cầu đối với một loại hàng hóa.
+ Nhu cầu bên trong: Nhu cầu thông thường của con người như đói, khát, yêu
thích, được ngưỡng mộ…
SVTH: Nguyễn Văn Thiệu 11