Khóa luận nâng cao chất lượng tín dụng hộ nông dân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện a lưới, tỉnh thừa thiên huế
- 83 trang
- file .pdf
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG
HỘ NÔNG DÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN A LƯỚI,
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
LÊ THỊ THÙY DƯƠNG
KHÓA HỌC: 2015 - 2019
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG
HỘ NÔNG DÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN A LƯỚI,
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Sinh viên thực hiện: Giảng viên hướng dẫn:
Lê Thị Thùy Dương TS. Hồ Thị Hương Lan
Lớp: QTKD-K49(Quảng Trị)
MSV: 15Q4021058
KHÓA HỌC: 2015 - 2019
Lời Cảm Ơn
Được sự phân công của quý thầy cô khoa QTKD, Trường Đại Học
Kinh tế- Đại Học Huế, sau gần ba tháng thực tập em đã hoàn thành Khóa
luận tốt nghiệp “Nâng cao chất lượng tín dụng hộ nông dân tại NHNo&PTNT
chi nhánh huyện A Lưới”.
Để hoàn thành nhiệm vụ được giao, ngoài sự nỗ lực học hỏi của
bản thân còn có sự hướng dẫn tận tình của thầy cô, cô chú, anh chị tại
ngân hàng,
Em chân thành cảm ơn cô giáo - TS. Hồ Thị Hương Lan, người đã
hướng dẫn cho em trong suốt thời gian thực tập để em hoàn thành tốt nhiệm
vụ. Một lần nữa em chân thành cảm ơn cô và chúc cô dồi dào sức khoẻ.
Xin cảm ơn tất cả các bạn bè,các anh chị làm việc tại ngân hàng đã
tận tình giúp đỡ, dìu dắt em trong suốt thời gian qua.
Tuy nhiên vì kiến thức chuyên môn còn hạn chế và bản thân còn
thiếu nhiều kinh nghiệm thực tiễn nên nội dung của báo cáo không tránh
khỏi những thiếu xót, em rất mong nhận sự góp ý, chỉ bảo thêm của quý
thầy cô.
Một lần nữa xin gửi đến các cô chú, anh chị tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn huyện A Lưới, các thầy cô, bạn bè lời cảm
ơn chân thành và tốt đẹp nhất!
Huế, ngày 01 tháng 05 năm 2019
Sinh viên
Lê Thị Thùy Dư ơ ng
Khóa luậ n tố t nghiệ p GVHD: TS. Hồ Thị Hư ơ ng Lan
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
NHNo & PTNT Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
TCTD Tổ chức tín dụng
NHTM Ngân hàng thương mại
NHNN Ngân hàng nhà nước
QĐ Quyết định
CP Chính phủ
UBND Ủy ban nhân dân
NHCSXH Ngân hàng Chính sách xã hội
DN, HTX Doanh nghiệp, Hợp tác xã
TSĐB Tài sản đảm bảo
DSCV Doanh số cho vay
DSTN Doanh số thu nợ
HND Hộ nông dân
CBTD Cán bộ tín dụng
SVTH: Lê Thị Thùy Dư ơ ng
Khóa luậ n tố t nghiệ p GVHD: TS. Hồ Thị Hư ơ ng Lan
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Tình hình lao động tại NHNo&PTNT huyện A Lưới giai đoạn 2016-2018:40
Bảng 2.2: Kết quả huy động vốn năm 2016-2018 theo loại tiền gửi: ...........................42
Bảng 2.3: Kết quả hoạt động huy động vốn năm 2016-2018 theo thời hạn gửi tiền ....43
Bảng 2.4: Tình hình cho vay và thu nợ của NHNo&PTNT huyện A Lưới: .................45
Bảng 2.5: Cơ cấu dư nợ được phân theo thời hạn cho vay tại NHNo&PTNT..............46
Bảng 2.6: Cơ cấu dư nợ được phân theo thành phần kinh tế: .......................................46
Bảng 2.7: Doanh số cho vay hộ nông dân của NHNo&PTNT huyện A Lưới ..............48
Bảng 2.8: Doanh số thu nợ hộ nông dân của NHNo&PTNT huyện A Lưới ................50
Bảng 2.9: Cơ cấu dư nợ cho vay hộ nông dân tại NHNo&PTNT huyện A Lưới ........52
Bảng 2.10: Nợ quá hạn, nợ xấu hộ nông dân tại NHNo&PTNT huyện A Lưới...........55
Bảng 2.11: Trích lập dự phòng rủi ro hộ nông dân tại NHNo&PTNT huyện A Lưới
giai đoạn 2016-2018 .....................................................................................................56
Bảng 2.12: Tình hình chất lượng tín dụng tại NHNo&PTNT chi nhánh A Lưới
năm 2018 .......................................................................................................................57
Bảng 2.13: Chất lượng tín dụng hộ nông dân tại NHNo&PTNT huyện A Lưới giai
đoạn 2016-2018 .............................................................................................................59
Bảng 2.14: Chất lượng tín dụng HND các xã đại diện tại NHNo&PTNT chi nhánh
A Lưới năm 2018...........................................................................................................61
SVTH: Lê Thị Thùy Dư ơ ng
Khóa luậ n tố t nghiệ p GVHD: TS. Hồ Thị Hư ơ ng Lan
MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ. ...............................................................................................1
1.Tính cấp thiết của đề tài................................................................................................1
2.Mục tiêu nghiên cứu .....................................................................................................2
3.Đối tượng nghiên cứu ...................................................................................................3
4.Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................................3
5.Phương pháp nghiên cứu ..............................................................................................3
5.1.Phương pháp thu thập số liệu ....................................................................................3
5.2.Phương pháp phân tích ..............................................................................................3
6.Kết cấu đề tài ................................................................................................................4
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU........................................................................4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN
DỤNG HỘ NÔNG DÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI................................5
1.1. Tín dụng và chất lượng tín dụng hộ nông dân.........................................................5
1.1.1. Tín dụng.................................................................................................................5
1.1.2. Phân loại tín dụng ..................................................................................................5
1.1.3. Tín dụng ngân hàng ...............................................................................................7
1.1.4. Hộ nông dân và tín dụng hộ nông dân...................................................................7
1.1.4.1. Hộ nông dân .......................................................................................................7
1.1.4.2. Tín dụng hộ nông dân.........................................................................................8
1.1.4.3. Vai trò của vốn tín dụng đối với sự phát triển kinh tế hộ nông dân...................8
1.1.4.4. Tín dụng hộ nông dân ở Việt Nam .....................................................................9
1.1.4.4.1. Quy định của nhà nước về cho vay hộ nông dân.............................................9
1.1.4.4.2. Chủ trương, chính sách của nhà nước về khuyến khích vay vốn đối với hộ
nông dân ........................................................................................................................12
1.1.4.4.3. Các tổ chức cung cấp tín dụng cho hộ nông dân...........................................15
1.1.4.5. Chất lượng tín dụng trong cho vay hộ nông dân ở Việt Nam .........................17
1.1.5. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng hộ nông dân ......................................19
1.1.6. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng cho vay hộ nông dân .............21
1.2. Thực tiễn nâng cao chất lượng tín dụng hộ nông dân ở một số ngân hàng điển hình....... 25
SVTH: Lê Thị Thùy Dư ơ ng
Khóa luậ n tố t nghiệ p GVHD: TS. Hồ Thị Hư ơ ng Lan
1.2.1. Kinh nghiệm ngân hàng NHNo&PTNT tỉnh Đắk Lắk........................................25
1.2.2.Kinh nghiệm NHNo&PTNT tỉnh Thanh Hóa ......................................................26
1.2.3. Kinh nghiệm NHNo&PTNT tỉnh Quảng Trị ......................................................27
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TÍN DỤNG HỘ NÔNG DÂN TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN A LƯỚI .................30
2.1.Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ..................................................................................31
2.1.1. Đặc điểm cơ bản huyện A lưới............................................................................31
2.1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển .......................................................................31
2.1.1.2. Đặc điểm dân số - lao động ..............................................................................36
2.1.2. Đặc điểm Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện A Lưới ............37
2.1.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển của NHNo&PTNT huyện A Lưới ................37
2.1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ........................................................................................39
2.1.2.3. Tình hình lao động............................................................................................40
2.1.3. Kết quả kinh doanh của NHNo&PTNT huyện A Lưới giai đoạn 2016-2018 ...41
2.2. Đánh giá chất lượng tín dụng hộ nông dân tại NHNo&PTNT huyện A Lưới .......48
2.2.1. Doanh số cho vay hộ nông dân tại NHNo&PTNT huyện A Lưới ......................48
2.2.2. Doanh số thu nợ hộ nông dân tại NHNo&PTNT huyện A Lưới ........................50
2.2.3. Dư nợ hộ nông dân của NHNo&PTNT huyện A Lưới .......................................51
2.2.4. Nợ quá hạn và nợ xấu hộ nông dân tại NHNo&PTNT huyện A Lưới................54
2.2.5.Trích lập quỹ dự phòng rủi ro hộ nông dân tại NHNo&PTNT huyện A Lưới ....56
2.3. Thực trạng chất lượng tín dụng hộ nông dân tại NHNo&PTNT huyện A Lưới, tỉnh
Thừa Thiên Huế.............................................................................................................56
2.3.1. Thực trạng chung.................................................................................................56
2.3.2.Thực trạng tín dụng hộ nông dân các xã đại diện tại NHNo&PTNT huyện A Lưới ..... 60
2.4. Các mặt đạt được và tồn tại ...................................................................................63
2.4.1. Các mặt đạt được .................................................................................................63
2.4.2. Tồn tại..................................................................................................................63
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN
DỤNG HỘ NÔNG DÂN TẠI NHNo&PTNT HUYỆN A LƯỚI. ...........................64
3.1. Định hướng nâng cao chất lượng tín dụng hộ nông dân tại NHNo&PTNT huyện
A Lưới ...........................................................................................................................65
SVTH: Lê Thị Thùy Dư ơ ng
Khóa luậ n tố t nghiệ p GVHD: TS. Hồ Thị Hư ơ ng Lan
3.2. Một số giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng hộ nông dân tại NHNo&PTNT
huyện A Lưới.................................................................................................................65
3.2.1. Mở rộng mạng lưới hoạt động đến với hộ nông dân ...........................................65
3.2.2. Cải tiến thủ tục vay vốn.......................................................................................66
3.2.3. Giải pháp huy động vốn ......................................................................................66
3.2.4. Bồi dưỡng, nâng cao trình độ nghiệp vụ cho nhân viên......................................68
3.2.5. Thường xuyên đánh giá rủi ro, phòng ngừa và trích lập dự phòng rủi ro tín dụng..... 69
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ. ................................................................71
I.KẾT LUẬN:................................................................................................................71
II.KIẾN NGHỊ:..............................................................................................................72
1.Về phía nhà nước:.......................................................................................................72
2. Về phía Ngân hàng Nhà nước: ..................................................................................73
DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................74
SVTH: Lê Thị Thùy Dư ơ ng
Khóa luậ n tố t nghiệ p GVHD: TS. Hồ Thị Hư ơ ng Lan
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong nền kinh tế thị trường, cũng như trong chiến lược phát triển kinh tế của
Việt Nam,nếu như nông nghiệp được coi là nền móng cho sự phát triển của nền kinh tế
thì Ngân hàng là tổ chức không thể thiếu trong sự tồn tại và phát triển kinh tế, phát
triển thị trường tài chính nông thôn của một đất nước. Tài chính nông nghiệp nông
thôn là việc cung cấp các sản phẩm tài chính bao gồm tiết kiệm hoặc gửi tiền, thanh
toán và chuyển tiền, tín dụng và bảo hiểm, trong đó hoạt động tín dụng giữ vai trò
nòng cốt để tạo nguồn vốn cho phát triển nông nghiệp, nông thôn. Đây chính là hoạt
động sinh lời chủ yếu của Ngân hàng, nhưng cũng là nơi chứa đựng nhiều rủi ro nhất
khi phải liên tục cân bằng giữa nguồn vốn huy động và việc sử dụng nguồn vốn, bên
cạnh đó còn xảy ra nhiều vấn đề như khách hàng không trả nợ đúng hạn hay tệ hơn
nữa là khách hàng không có khả năng trả nợ, gây ra nợ quá hạn, nợ xấu. Nếu nợ quá
hạn và nợ xấu có tỷ lệ quá cao, không có dấu hiệu giảm xuống thì thể hiện đó là một
ngân hàng có chất lượng tín dụng kém,đã không đưa ra được những giải pháp ngăn
ngừa và hạn chế nợ quá hạn, nợ xấu, ngân hàng khó để có thể tồn tại và phát triển
trong thời gian dài. Chính vì thế chất lượng tín dụng là vấn đề quan trọng và mang tính
sống còn đối với tất cả các Ngân hàng.
A Lưới là một huyện miền núi biên giới và là huyện có diện tích lớn nhất của
tỉnh Thừa Thiên Huế. Đây là vùng đất có nhiều người dân tộc thiểu số và sinh sống
chủ yếu bằng nghề nông. Hiện nay, nhiều hộ nông dân tại địa bàn A Lưới đang muốn
phát triển nghề nông của mình bằng cách mở rộng quy mô, dự án sản xuất kinh doanh
nhưng số vốn cá nhân còn hạn chế. Với tên gọi và phương châm là người bạn đồng
hành cùng nông nghiệp, nông thôn, lúc này, NHNo&PTNT chiếm một vị trí quan
trọng trong việc phát triển kinh tế cho nông dân A Lưới. Việc thực hiện cho vay đến
hộ nông dân đã giúp tận dụng và khai thác triệt để những tiềm năng sẵn có, góp phần
cải thiện đời sống người nông dân miền núi. Tuy nhiên trên thực tế việc cho vay đến
hộ nông dân khiến NHNo&PTNT huyện A Lưới gặp không ít khó khăn do doanh số
cho vay hộ nông dân là khoản vay nhỏ, bên cạnh đó, bộ phận không nhỏ người dân là
hộ nghèo, chưa hưởng ứng tích cực về vấn đề vay vốn, ý thức tự giác phát triển kinh tế
SVTH: Lê Thị Thùy Dư ơ ng 1
Khóa luậ n tố t nghiệ p GVHD: TS. Hồ Thị Hư ơ ng Lan
hộ vươn lên thoát nghèo còn hạn chế. Hơn nữa, điều kiện sản xuất nông nghiệp luôn
gắn liền với thời tiết, dịch bệnh thất thường, tiềm ẩn nhiều rủi ro gây ra nợ quá hạn, nợ
xấu trong hoạt động tín dụng. Vì vậy, việc cho vay đến hộ nông dân phải đi kèm với
việc nâng cao chất lượng, đảm bảo an toàn trong hoạt động tín dụng của ngân hàng.
Đồng thời cũng phải nâng cao hiểu biết của người dân về vấn đề vay vốn, cải thiện đời
sống, phát triển kinh tế cho hộ nông dân.
Thời gian qua, những chính sách tín dụng đối với hộ nông dân nói riêng và
nông nghiệp, nông thôn nói chung đã phần nào đáp ứng được nhu cầu vay vốn của các
hộ nông dân ở khu vực nông thôn. Tuy nhiên, trong hoạt động tín dụng đối với nông
nghiệp, nông thôn tại NHNo&PTNT huyện A Lưới còn tồn tại nhiều khó khăn và
thách thức, cần có những giải pháp đồng bộ nhằm nâng cao chất lượng tín dụng đối
với hộ nông dân trên địa bàn trong thời gian tới.
Nhận thức được những vấn đề trên và xuất phát từ thực tiễn hoạt động tín dụng
hộ nông dân tại Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện A Lưới, tôi
chọn đề tài “Nâng cao chất lượng tín dụng hộ nông dân tại Ngân hàng nông nghiệp và
Phát triển nông thôn huyện A Lưới” làm khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu:
Mục tiêu nghiên cứu chung:
Trên cơ sở phân tích thực trạng chất lượng tín dụng hộ nông dân của
NHNo&PTNT huyện A Lưới, nghiên cứu hướng đến đề xuất các giải pháp nhằm nâng
cao chất lượng tín dụng hộ nông dân tại Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông
thôn chi nhánh A lưới trong thời gian tới.
Mục tiêu nghiên cứu cụ thể:
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lượng tín dụng hộ nông dân.
- Phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng hộ nông dân tại
NHNo&PTNT chi nhánh huyện A Lưới giai đoạn 2016-2018
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng hộ nông dân tại
Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh A lưới đến năm 2022
SVTH: Lê Thị Thùy Dư ơ ng 2
Khóa luậ n tố t nghiệ p GVHD: TS. Hồ Thị Hư ơ ng Lan
3. Đối tượng nghiên cứu
- Nghiên cứu về chất lượng tín dụng hộ nông dân tại Ngân hàng nông nghiệp và
Phát triển nông thôn chi nhánh A Lưới.
4. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian:
Đề tài tập trung nghiên cứu chất lượng tín dụng hộ nông dân tại Ngân hàng
nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh A Lưới.
- Phạm vi thời gian:
Dữ lệu thứ cấp để phân tích đánh giá giai đoạn 2016-2018
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Phư ơ ng pháp thu thậ p số liệ u
- Sử dụng các nguồn thông tin từ Phòng Thống kê UBND huyện A Lưới, Ngân
hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các tổ chức đoàn thể (Hội phụ nữ, hội nông
dân,…). Ngoài ra, các thông tin khác có liên quan đến đề tài nghiên cứu được thu thập
từ các loại sách, báo, tạp chí, khóa luận tốt nghiệp.
- Các báo cáo thống kê tín dụng qua các năm của Ngân hàng nông nghiệp và
Phát triển nông thôn huyện A Lưới.
- Lựa chọn 3 xã đại diện có 3 đặc điểm kinh tế đặc trưng để thu thập số liệu
nhằm phân tích và đánh giá.
Lựa chọn xã Sơn Thủy là xã có đời sống đang phát triển, có số lượng hộ nông
dân vay lớn nhất huyện.
Lựa chọn xã Hồng Trung là xã có số lượng nông dân vay vốn ở mức trung bình.
Lựa chọn xã A Roàng là xã đa phần là dân tộc thiểu số, ở vùng sâu vùng xa, đời
sống khó khăn, có số lượng nông dân vay vốn thấp nhất huyện.
5.2. Phư ơ ng pháp phân tích
Sử dụng phương pháp số tương đối, số tuyệt đối, các bảng số liệu để phân tích thực
trạng chất lượng tín dụng hộ nông dân tại NHNo&PTNT huyện A Lưới.
SVTH: Lê Thị Thùy Dư ơ ng 3
Khóa luậ n tố t nghiệ p GVHD: TS. Hồ Thị Hư ơ ng Lan
6. Kết cấu đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, kết cấu
đề tài gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lượng tín dụng hộ nông dân của
một ngân hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng tín dụng hộ nông dân tại NHNo&PTNT huyện A Lưới.
Chương 3: Một số ý kiến nhằm nâng cao chất lượng tín dụng hộ nông dân tại
NHNo&PTNT huyện A Lưới.
SVTH: Lê Thị Thùy Dư ơ ng 4
Khóa luậ n tố t nghiệ p GVHD: TS. Hồ Thị Hư ơ ng Lan
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƯỢNG
TÍN DỤNG HỘ NÔNG DÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Tín dụng và chất lượng tín dụng hộ nông dân:
1.1.1. Tín dụ ng:
Là khái niệm thể hiện mối quan hệ giữa người cho vay và người vay. Trong
quan hệ này, người cho vay có nhiệm vụ chuyển giao quyền sử dụng tiền hoặc hàng
hoá cho vay cho người đi vay trong một thời gian nhất định. Người đi vay có nghĩa vụ
trả số tiền hoặc giá trị hàng hoá đã vay khi đến hạn trả nợ có kèm hoặc không kèm
theo một khoản lãi.
1.1.2. Phân loạ i tín dụ ng:
a) Căn cứ vào thời hạn tín dụng:
- Tín dụng ngắn hạn: là những khoản vay có thời hạn đến 1 năm, thường được
sử dụng để cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời vốn lưu động và phục vụ cho nhu cầu
sinh hoạt của cá nhân.
- Tín dụng trung hạn: là những khoản vay có thời hạn trên 1 năm đến 5 năm;
được cung cấp để mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng và
xây dựng các công trình nhỏ có thời gian thu hồi vốn nhanh.
- Tín dụng dài hạn: là những khoản vay có thời hạn trên 5 năm. Loại tín dụng
này được sử dụng để cung cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản xuất
với quy mô lớn
b) Căn cứ vào đối tượng tín dụng
- Tín dụng vốn lưu động: được sử dụng để hình thành vốn lưu động của các tổ
chức kinh tế như cho vay để dự trữ hàng hóa, mua nguyên vật liệu cho sản xuất…
- Tín dụng vốn cố định: được sử dụng để hình thành tài sản cố định.
c) Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn
- Tín dụng sản xuất và lưu thông hàng hóa: là loại cấp phát tín dụng cho các
doanh nghiệp và các chủ thể kinh tế khác tiến hành sản xuất và lưu thông hàng hóa.
SVTH: Lê Thị Thùy Dư ơ ng 5
Khóa luậ n tố t nghiệ p GVHD: TS. Hồ Thị Hư ơ ng Lan
- Tín dụng tiêu dùng: là hình thức cấp phát tín dụng cho cá nhân để đáp ứng
nhu cầu tiêu dùng.
- Tín dụng học tập: là hình thức cấp phát tín dụng để phục vụ việc học tập của
sinh viên.
Ngoài ra, căn cứ vào mục đích sử dụng vốn còn có thể có nhiều hình thức tín
dụng khác.
d) Căn cứ vào chủ thể tín dụng
- Tín dụng thương mại: Là quan hệ tín dụng giữa các nhà doanh nghiệp được
biểu hiện dưới hình thức mua bán chịu hàng hóa. Đáp ứng nhu cầu vốn cho những
doanh nghiệp tạm thời thiếu vốn, đồng thời giúp cho các doanh nghiệp tiêu thụ được
hàng hóa của mình.
- Tín dụng ngân hàng: Là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng, các tổ chức tín
dụng khác với các doanh nghiệp và cá nhân.Không chỉ đáp ứng nhu cầu vốn ngắn hạn
để dự trữ vật tư, hàng hóa, trang trải các chi phí sản xuất và thanh toán các khoản nợ
mà còn tham gia cấp vốn cho đầu tư xây dựng cơ bản và đáp ứng một phần đáng kể
nhu cầu tín dụng tiêu dùng cá nhân.
- Tín dụng Nhà Nước: Là quan hệ tín dụng mà trong đó Nhà Nước biểu hiện là
người đi vay, người cho vay là dân chúng, các tổ chức kinh tế, ngân hàng và nước
ngoài. Mục đích đi vay của tín dụng Nhà Nước là bù đắp khoản bội chi ngân sách.
e) Căn cứ vào đối tượng trả nợ
- Tín dụng trực tiếp: là hình thức tín dụng mà trong đó người đi vay cũng là
người trực tiếp trả nợ.
- Tín dụng gián tiếp: là hình thức tín dụng mà trong đó người đi vay và người
trả nợ là hai đối tượng khác nhau.
f) Căn cứ vào tính chất của khoản vay
- Tín dụng có đảm bảo: các khoản vốn tín dụng phát ra đều có hàng hóa, vật tư
tài sản tương đương đảm bảo.
SVTH: Lê Thị Thùy Dư ơ ng 6
Khóa luậ n tố t nghiệ p GVHD: TS. Hồ Thị Hư ơ ng Lan
- Tín dụng không có đảm bảo: các khoản tín dụng phát ra không cần có hàng
hóa, vật tư, tài sản đảm bảo mà chỉ dựa vào uy tín, sự tín nhiệm đối với các tổ chức, cá
nhân để cấp vốn tín dụng.
1.1.3. Tín dụ ng ngân hàng:
Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng, các tổ chức tín dụng,
với các nhà doanh nghiệp và cá nhân (bên đi vay), trong đó các TCTD chuyển giao tài
sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời gian nhất định theo thoả thuận, và bên đi
vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện cả vốn gốc và lãi cho TCTD khi đến hạn
thanh toán.
Trong nền kinh tế, ngân hàng đóng vai trò là một định chế tài chính trung gian,
vì vậy trong quan hệ tín dụng với các nhà doanh nghiệp và cá nhân, ngân hàng vừa là
người cho vay đồng thời vừa là người đi vay. Với tư cách là người đi vay ngân hàng
nhận tiền gửi của các nhà doanh nghiệp và cá nhân hoặc phát hành chứng chỉ tiền gửi,
trái phiếu để huy động vốn trong xã hội.Trái lại, với tư cách là người cho vay thì ngân
hàng cung cấp tín dụng cho các doanh nghiệp và cá nhân.
Về cơ bản, trong các Ngân hàng nhà nước hiện nay tín dụng được chia thành 02
mảng chính:
• Tín dụng cá nhân: Phục vụ đời sống như: vay mua nhà, mua ôtô, du học, kinh
doanh, phục vụ đời sống cá nhân..
• Tín dụng doanh nghiệp: Phục vụ các khách hàng doanh nghiệp, nhu cầu vốn
cho sản xuất kinh doanh như: thanh toán công nợ khác (trừ trường hợp vay trả nợ ngân
hàng khác), cho vay bổ sung vốn lưu động, mua sắm tài sản,..
1.1.4. Hộ nông dân và tín dụ ng hộ nông dân:
1.1.4.1. Hộ nông dân:
Là hình thức tổ chức sản xuất kinh doanh trong nông, lâm, ngư, nghiệp, bao
gồm một nhóm người có cùng huyết tộc hoặc quan hệ huyết tộc sống chung trong một
mái nhà, có chung một nguồn thu nhập,tiến hành các hoạt động sản xuất nông nghiệp
với mục đích chủ yếu phục vụ cho nhu cầu của các thành viên trong hộ.
SVTH: Lê Thị Thùy Dư ơ ng 7
Khóa luậ n tố t nghiệ p GVHD: TS. Hồ Thị Hư ơ ng Lan
1.1.4.2. Tín dụng hộ nông dân:
Tín dụng hộ nông dân là mối quan hệ giữa các tổ chức tín dụng và hộ nông dân,
tổ chức tín dụng sẽ cung cấp vốn cho khách hàng (hộ nông dân) để hoạt động sản xuất
kinh doanh nếu khách hàng hội đủ được các điều kiện của tổ chức tín dụng và thỏa
mãn các điều kiện được kí kết trong hợp đồng giữa hai bên với nguyên tắc có hoàn trả
cả gốc lẫn lãi.
1.1.4.3. Vai trò của vốn tín dụng đối với sự phát triển kinh tế hộ nông dân:
Các hộ nông dân đều coi tín dụng như một nguồn tài trợ quan trọng trong sản
xuất, kinh doanh, đó cũng là công cụ đem đến cơ hội kinh doanh tốt hơn đối với
những hộ nông dân biết sử dụng nguồn vốn một cách hợp lý và ngược lại, tín dụng
có thể trở thành gánh nặng, là con nợ lâu dài của hộ nông dân nếu sử dụng vốn vay
không hợp lý.
Tín dụng với vai trò đòn bẩy kinh tế, tham gia vào quá trình đầu tư vốn tăng
năng lực sản xuất. Có thể nói, tín dụng ngân hàng là hình thức tài trợ vốn phù hợp và
hiệu quả nhất. Đầu tư vốn cho nông nghiệp nông thôn có thể bằng nhiều nguồn: vốn
của ngân sách Nhà nước, vốn của NHTM,Ngân hàng chính sách, vốn của các doanh
nghiệp trong và ngoài nước,… thông qua các hình thức trực tiếp hoặc gián tiếp, tiền tệ
hoặc hiện vật, tài sản hoặc lao động. Tín dụng ngân hàng là phương thức đầu tư tối ưu
hóa về lợi ích xã hội cũng như lợi ích riêng của các bên tham gia trong quan hệ tín
dụng. Sản xuất và kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn thường có quy
mô nhỏ lẻ, tính thời vụ và chịu nhiều tác động khách quan từ thiên nhiên. Nguồn lực
ban đầu cho đầu tư sản xuất phụ thuộc nhiều vào sự hỗ trợ từ bên ngoài, bởi vốn tự có
ban đầu không lớn, sản xuất kinh doanh chịu nhiều rủi ro từ thiên tai. Chính vì vậy
phương thức tín dụng ngân hàng sẽ giải quyết một cách kịp thời nhất, phù hợp nhất.
Phương thức tín dụng có vay, có trả sẽ là sự thích hợp và hiệu quả nhất xét về lợi ích
kinh tế và xã hội. Tín dụng có vai trò đòn bẩy buộc các hộ nông dân phải tính toán
hiệu quả khi vay vốn để đảm bảo trả nợ đủ gốc và lãi. Nhờ có tín dụng, các hộ nông
dân có đủ vốn trang trải cho các chi phí sản xuất, khắc phục khó khăn về thiên tai,
thậm chí cả khi thất bát. Mặt khác, buộc các hộ nông dân phải tính toán đến hiệu quả
sản xuất kinh doanh, đưa vốn vay vào những hoạt động sinh lời.
SVTH: Lê Thị Thùy Dư ơ ng 8
Khóa luậ n tố t nghiệ p GVHD: TS. Hồ Thị Hư ơ ng Lan
Những chính sách của hoạt động tín dụng luôn đặt ra yêu cầu, nhiệm vụ tác động
tích cực đến quá trình cải thiện và nâng cao đời sống hộ nông dân. Góp phần làm tăng thu
nhập cho dân cư nông thôn theo hướng kiên trì nguyên tắc tự nguyện cùng có lợi thiết
thực, đảm bảo lợi ích vật chất nông dân, tạo ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống và quá
trình tái sản xuất sức lao động, cải thiện chất lượng lao động, thỏa mãn ngày càng tốt hơn
về yêu cầu văn hóa, giáo dục và y tế của nông dân, cải thiện quan hệ xã hội ở nông thôn
(thông qua tổ tín chấp, hội nông dân, hội phụ nữ, kinh tế hợp tác,…).
Tín dụng tác động tới hiện đại hóa nền sản xuất nông nghiệp nông thôn qua việc
đầu tư vào sản xuất các loại cây trồng, vật nuôi có năng suất cao, trang thiết bị máy móc
hiện đại phục vụ cho nông nghiệp. Tín dụng đầu tư cơ sở hạ tầng thúc đẩy quá trình sản
xuất hàng hóa ở nông thôn, tiếp cận với thị trường trong và ngoài nước, góp phần hạ giá
thành sản phẩm, nâng cao chất lượng cũng như giá trị sản phẩm. Thông qua đầu tư tín
dụng, góp phần chống lại rủi ro thị trường nông nghiệp, nông thôn.
Bên cạnh đó, tín dụng góp phần đáp ứng nhu cầu đầu tư thâm canh, làm tăng
sản lượng nông nghiệp, tăng năng suất cây trồng, từ đó tăng thu nhập cho hộ nông dân.
Tín dụng tạo ra trang thiết bị, máy móc, tài sản cố định, nâng cao năng lực sản xuất
cho các trang trại, nông hộ, tạo tiền đề nâng cao năng suất lao động, hiệu quả kình tế,
đời sống vật chất và tinh thần cho nông dân. Giúp mở rộng ngành nghề nông thôn, đa
dạng hóa nông nghiệp, chuyển đổi cơ cấu kinh tế nông thôn theo hướng công nghiệp
hóa, hiện đại hóa. Góp phần xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn. Thúc đẩy đầu tư lựa
chọn kỹ thuật mới của người nông dân, từ đó bổ sung cho các đầu vào cần thiết đối với
sự thành công của cách mạng xanh tạo cơ hội cho người nông dân tiếp thu kỹ thuật
mới, góp phần thực hiện công nghiệp hoá, hiện đại hóa nông thôn.
Hầu hết các hộ nông dân ở nông thôn đều có nhu cầu vay vốn cho sản xuất kinh
doanh. Thiếu vốn là nguyên nhân hàng đầu cản trở hoạt động sản xuất kinh doanh. Do
đó, vốn tín dụng có vai trò mạnh mẽ trong bổ sung sự thiếu hụt đó nhằm phát triển
nông nghiệp và nông thôn.
1.1.4.4. Tín dụng hộ nông dân ở Việt Nam:
1.1.4.4.1. Quy định của nhà nước về cho vay hộ nông dân:
- Đối tượng hộ nông dân được vay:
SVTH: Lê Thị Thùy Dư ơ ng 9
Khóa luậ n tố t nghiệ p GVHD: TS. Hồ Thị Hư ơ ng Lan
Theo Nghị định Số 55/2015/NĐ-CP, các tổ chức hay cá nhân đều được tham
gia vào khoản vay này với điều kiện
• Phải cư trú trên địa bàn nông thôn hoặc chứng minh có các hoạt động sản
xuất kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp
• Đã và đang hoạt động kinh doanh trên địa bàn nông thôn
• Là chủ trang trại
• Là tổ chức, hợp tác xã hoặc liên hợp tác xã trên địa bàn nông thôn hoặc tham
gia các hoạt động sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp trừ các doanh nghiệp kinh
doanh bất động sản, khai khoáng, thủy điện, nhiệt điện hoặc nằm trong khu công
nghiệp, khu chế xuất
• Cung cấp các vật liệu đầu vào cho sản xuất nông nghiệp và các doanh nghiệp
thu mua, chế biến hoặc tiêu thụ các sản, phụ phẩm nông nghiệp
- Phương thức cho vay:Về điều này cũng được Chính phủ quy định khá cụ thể
như sau: Căn cứ vào phương án, dự án sản xuất kinh doanh, phục vụ đời sống, mục
đích sử dụng vốn vay của khách hàng, tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận áp
dụng phương thức và quy trình thủ tục cho vay phù hợp, nhằm tạo điều kiện thuận lợi
tối đa cho khách hàng như cho vay lưu vụ, cho vay theo hạn mức tín dụng, cho vay
từng lần và các phương thức cho vay khác phù hợp với quy định pháp luật.
• Vay lưu vụ: Tổ chức tài chính sẽ cho khách hàng vay với mục đích là nuôi
trồng, chăm sóc cây cảnh hoặc vật nuôi có tính chất mùa vụ theo chu kỳ liền kề nhau
trong năm hoặc các cây lưu gốc, công nghiệp thu hoạch hàng năm. Ví dụ như 6 tháng
đầu trồng ngô, 6 tháng sau bạn trồng lúa thì khách hàng sẽ được tham gia vào sản
phẩm vay lưu vụ. Theo đó, ngân hàng sẽ thỏa thuận trước với khách hàng về số dư nợ
gốc của chu kỳ trước sẽ được tiếp tục sử dụng cho chu kỳ sau nhưng không vượt quá 2
chu kỳ liên tiếp
• Vay từng lần: Khách hàng sẽ phải làm lại hồ sơ cho từng lần vay với lãi suất,
số tiền vay và thời hạn hoàn trả được xác định cụ thể ngay từ ban đầu. Tuy thủ tục khá
rườm rà nhưng thường được nhiều hộ nông dân lựa chọn vì tâm lý chung là e ngại sau
khi vay, hoạt động sản xuất không hiệu quả và cũng không cần vốn thường xuyên.
SVTH: Lê Thị Thùy Dư ơ ng 10
Khóa luậ n tố t nghiệ p GVHD: TS. Hồ Thị Hư ơ ng Lan
• Vay hạn mức tín dụng: Khách hàng chỉ cần lập hồ sơ 1 lần duy nhất và dễ
dàng sử dụng cho nhiều khoản vay sau. Tuy nhiên khi tham gia khoản vay này, khách
hàng chỉ được vay trong 1 hạn mức nhất định mà tổ chức tín dụng cung cấp và chỉ giới
hạn số dư nợ, chứ không giới hạn doanh số. Điều này có nghĩa là số dư cuối tháng
không được vượt quá hạn mức quy định.
Ngoài ra, khách hàng còn có thể tham gia vào các khoản vay tín chấp của ngân
hàng và điều này cũng được quy định rất rõ ràng, cụ thể như sau:
Đối tượng Số tiền vay tối đa
Cá nhân, hộ gia đình cư trú ngoài nông thôn nhưng có hoạt 50.000.000 đồng
động sản xuất nông nghiệp
Cá nhân, hộ gia đình cư trú trên địa bàn nông thôn 100.000.000 đồng
Cá nhân, hộ gia đình trồng cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm 200.000.000 đồng
Tổ hợp tác và hộ kinh doanh 300.000.000 đồng
Hộ nuôi trồng thủy sản hoặc khai thác xa bờ có ký hợp đồng 500.000.000 đồng
tiêu thụ với các tổ chức chế biến và xuất khẩu trực tiếp
Hợp tác xã, chủ trang trại trên đại bàn nông thôn hoặc hoạt 1.000.000.000 đồng
động sản xuất nông nghiệp
Hợp tác xã nuôi trồng thủy sản hoặc khai thác xa bờ, chủ 2.000.000.000 đồng
trang trại nuôi trồng thủy sản
Liên hiệp hợp tác xã nuôi trồng thủy sản hoặc khai thác xa bờ 3.000.000.000 đồng
SVTH: Lê Thị Thùy Dư ơ ng 11
Khóa luậ n tố t nghiệ p GVHD: TS. Hồ Thị Hư ơ ng Lan
Tuy tập trung đầu tư vào phát triển cơ sở hạ tầng, thúc đẩy công nghiệp hóa
nhưng Nhà nước vẫn không quên chú trọng đến lĩnh vực nông nghiệp, thông qua
những quy định rất rõ ràng về phương thức cho vay hộ nông dân cũng như hạn mức cụ
thể cho từng trường hợp phát sinh
1.1.4.4.2. Chủ trương, chính sách của nhà nước về khuyến khích vay vốn đối với hộ
nông dân:
Quyết định 67/1999/QĐ-TTg của Thủ Tướng Chính Phủ ban hành ngày
30/3/1999 về chính sách tín dụng ngân hàng phục vụ nông nghiệp, nông thôn bao gồm
các nội dung:
Nguồn vốn huy động gồm: vốn huy động của các ngân hàng, vốn ngân sách nhà
nước, vốn vay của các tổ chức tài chính quốc tế.
Các ngân hàng phải cân đối đủ nguồn vốn để đáp ứng nhu cầu tín dụng cho
nông nghiệp, nông thôn với ba loại: tín dụng thông thường, tín dụng ưu đãi và tín dụng
chính sách.
Đổi mới cơ chế tín dụng theo hướng nới lỏng việc đảm bảo tiền vay. Hộ gia
đình được vay đến 10 triệu đồng không thế chấp tài sản. Các hợp tác xã và doanh
nghiệp nhà nước được dùng tài sản hình thành từ vốn vay để thế chấp.
Nhà nước có chính sách xử lý nợ đối với người vay và ngân hàng khi gặp rủi ro
do các nguyên nhân bất khả kháng.
Xác định NHNo&PTNT giữ vị trí chủ lực, khuyến khích các ngân hàng thương
mại khác cung ứng vốn tín dụng phục vụ nông nghiệp và nông thôn.
Ngày 28/5/2000, Thủ Tướng Chính Phủ ký quyết định 103/2000/QĐ-TTg: Cho
phép các hộ nông dân nuôi trồng thủy sản được vay đến 50 triệu đồng mà không cần
phải thế chấp. Các hộ nghèo được vay tín chấp thông qua các tổ chức hội.
Ngày 31/7/2000, ban hành Nghị quyết 11/2000/NQ-CP: Cho phép các hộ gia
đình, trang trại được vay đến 20 triệu đồng không phải thế chấp. Ngày 31/8/2000,
Thống đốc NHNN ban hành Thông tư 10/2000/TT-NHNN cho phép vay không đảm
bảo đối với các khoản vay nhỏ. Các nội dung của Thông tư quy định đối với hộ nông
dân, chủ trang trại sản xuất nông nghiệp,lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản mang tính sản
SVTH: Lê Thị Thùy Dư ơ ng 12
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG
HỘ NÔNG DÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN A LƯỚI,
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
LÊ THỊ THÙY DƯƠNG
KHÓA HỌC: 2015 - 2019
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG
HỘ NÔNG DÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN A LƯỚI,
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Sinh viên thực hiện: Giảng viên hướng dẫn:
Lê Thị Thùy Dương TS. Hồ Thị Hương Lan
Lớp: QTKD-K49(Quảng Trị)
MSV: 15Q4021058
KHÓA HỌC: 2015 - 2019
Lời Cảm Ơn
Được sự phân công của quý thầy cô khoa QTKD, Trường Đại Học
Kinh tế- Đại Học Huế, sau gần ba tháng thực tập em đã hoàn thành Khóa
luận tốt nghiệp “Nâng cao chất lượng tín dụng hộ nông dân tại NHNo&PTNT
chi nhánh huyện A Lưới”.
Để hoàn thành nhiệm vụ được giao, ngoài sự nỗ lực học hỏi của
bản thân còn có sự hướng dẫn tận tình của thầy cô, cô chú, anh chị tại
ngân hàng,
Em chân thành cảm ơn cô giáo - TS. Hồ Thị Hương Lan, người đã
hướng dẫn cho em trong suốt thời gian thực tập để em hoàn thành tốt nhiệm
vụ. Một lần nữa em chân thành cảm ơn cô và chúc cô dồi dào sức khoẻ.
Xin cảm ơn tất cả các bạn bè,các anh chị làm việc tại ngân hàng đã
tận tình giúp đỡ, dìu dắt em trong suốt thời gian qua.
Tuy nhiên vì kiến thức chuyên môn còn hạn chế và bản thân còn
thiếu nhiều kinh nghiệm thực tiễn nên nội dung của báo cáo không tránh
khỏi những thiếu xót, em rất mong nhận sự góp ý, chỉ bảo thêm của quý
thầy cô.
Một lần nữa xin gửi đến các cô chú, anh chị tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn huyện A Lưới, các thầy cô, bạn bè lời cảm
ơn chân thành và tốt đẹp nhất!
Huế, ngày 01 tháng 05 năm 2019
Sinh viên
Lê Thị Thùy Dư ơ ng
Khóa luậ n tố t nghiệ p GVHD: TS. Hồ Thị Hư ơ ng Lan
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
NHNo & PTNT Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
TCTD Tổ chức tín dụng
NHTM Ngân hàng thương mại
NHNN Ngân hàng nhà nước
QĐ Quyết định
CP Chính phủ
UBND Ủy ban nhân dân
NHCSXH Ngân hàng Chính sách xã hội
DN, HTX Doanh nghiệp, Hợp tác xã
TSĐB Tài sản đảm bảo
DSCV Doanh số cho vay
DSTN Doanh số thu nợ
HND Hộ nông dân
CBTD Cán bộ tín dụng
SVTH: Lê Thị Thùy Dư ơ ng
Khóa luậ n tố t nghiệ p GVHD: TS. Hồ Thị Hư ơ ng Lan
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Tình hình lao động tại NHNo&PTNT huyện A Lưới giai đoạn 2016-2018:40
Bảng 2.2: Kết quả huy động vốn năm 2016-2018 theo loại tiền gửi: ...........................42
Bảng 2.3: Kết quả hoạt động huy động vốn năm 2016-2018 theo thời hạn gửi tiền ....43
Bảng 2.4: Tình hình cho vay và thu nợ của NHNo&PTNT huyện A Lưới: .................45
Bảng 2.5: Cơ cấu dư nợ được phân theo thời hạn cho vay tại NHNo&PTNT..............46
Bảng 2.6: Cơ cấu dư nợ được phân theo thành phần kinh tế: .......................................46
Bảng 2.7: Doanh số cho vay hộ nông dân của NHNo&PTNT huyện A Lưới ..............48
Bảng 2.8: Doanh số thu nợ hộ nông dân của NHNo&PTNT huyện A Lưới ................50
Bảng 2.9: Cơ cấu dư nợ cho vay hộ nông dân tại NHNo&PTNT huyện A Lưới ........52
Bảng 2.10: Nợ quá hạn, nợ xấu hộ nông dân tại NHNo&PTNT huyện A Lưới...........55
Bảng 2.11: Trích lập dự phòng rủi ro hộ nông dân tại NHNo&PTNT huyện A Lưới
giai đoạn 2016-2018 .....................................................................................................56
Bảng 2.12: Tình hình chất lượng tín dụng tại NHNo&PTNT chi nhánh A Lưới
năm 2018 .......................................................................................................................57
Bảng 2.13: Chất lượng tín dụng hộ nông dân tại NHNo&PTNT huyện A Lưới giai
đoạn 2016-2018 .............................................................................................................59
Bảng 2.14: Chất lượng tín dụng HND các xã đại diện tại NHNo&PTNT chi nhánh
A Lưới năm 2018...........................................................................................................61
SVTH: Lê Thị Thùy Dư ơ ng
Khóa luậ n tố t nghiệ p GVHD: TS. Hồ Thị Hư ơ ng Lan
MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ. ...............................................................................................1
1.Tính cấp thiết của đề tài................................................................................................1
2.Mục tiêu nghiên cứu .....................................................................................................2
3.Đối tượng nghiên cứu ...................................................................................................3
4.Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................................3
5.Phương pháp nghiên cứu ..............................................................................................3
5.1.Phương pháp thu thập số liệu ....................................................................................3
5.2.Phương pháp phân tích ..............................................................................................3
6.Kết cấu đề tài ................................................................................................................4
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU........................................................................4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN
DỤNG HỘ NÔNG DÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI................................5
1.1. Tín dụng và chất lượng tín dụng hộ nông dân.........................................................5
1.1.1. Tín dụng.................................................................................................................5
1.1.2. Phân loại tín dụng ..................................................................................................5
1.1.3. Tín dụng ngân hàng ...............................................................................................7
1.1.4. Hộ nông dân và tín dụng hộ nông dân...................................................................7
1.1.4.1. Hộ nông dân .......................................................................................................7
1.1.4.2. Tín dụng hộ nông dân.........................................................................................8
1.1.4.3. Vai trò của vốn tín dụng đối với sự phát triển kinh tế hộ nông dân...................8
1.1.4.4. Tín dụng hộ nông dân ở Việt Nam .....................................................................9
1.1.4.4.1. Quy định của nhà nước về cho vay hộ nông dân.............................................9
1.1.4.4.2. Chủ trương, chính sách của nhà nước về khuyến khích vay vốn đối với hộ
nông dân ........................................................................................................................12
1.1.4.4.3. Các tổ chức cung cấp tín dụng cho hộ nông dân...........................................15
1.1.4.5. Chất lượng tín dụng trong cho vay hộ nông dân ở Việt Nam .........................17
1.1.5. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng hộ nông dân ......................................19
1.1.6. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng cho vay hộ nông dân .............21
1.2. Thực tiễn nâng cao chất lượng tín dụng hộ nông dân ở một số ngân hàng điển hình....... 25
SVTH: Lê Thị Thùy Dư ơ ng
Khóa luậ n tố t nghiệ p GVHD: TS. Hồ Thị Hư ơ ng Lan
1.2.1. Kinh nghiệm ngân hàng NHNo&PTNT tỉnh Đắk Lắk........................................25
1.2.2.Kinh nghiệm NHNo&PTNT tỉnh Thanh Hóa ......................................................26
1.2.3. Kinh nghiệm NHNo&PTNT tỉnh Quảng Trị ......................................................27
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TÍN DỤNG HỘ NÔNG DÂN TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN A LƯỚI .................30
2.1.Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ..................................................................................31
2.1.1. Đặc điểm cơ bản huyện A lưới............................................................................31
2.1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển .......................................................................31
2.1.1.2. Đặc điểm dân số - lao động ..............................................................................36
2.1.2. Đặc điểm Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện A Lưới ............37
2.1.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển của NHNo&PTNT huyện A Lưới ................37
2.1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ........................................................................................39
2.1.2.3. Tình hình lao động............................................................................................40
2.1.3. Kết quả kinh doanh của NHNo&PTNT huyện A Lưới giai đoạn 2016-2018 ...41
2.2. Đánh giá chất lượng tín dụng hộ nông dân tại NHNo&PTNT huyện A Lưới .......48
2.2.1. Doanh số cho vay hộ nông dân tại NHNo&PTNT huyện A Lưới ......................48
2.2.2. Doanh số thu nợ hộ nông dân tại NHNo&PTNT huyện A Lưới ........................50
2.2.3. Dư nợ hộ nông dân của NHNo&PTNT huyện A Lưới .......................................51
2.2.4. Nợ quá hạn và nợ xấu hộ nông dân tại NHNo&PTNT huyện A Lưới................54
2.2.5.Trích lập quỹ dự phòng rủi ro hộ nông dân tại NHNo&PTNT huyện A Lưới ....56
2.3. Thực trạng chất lượng tín dụng hộ nông dân tại NHNo&PTNT huyện A Lưới, tỉnh
Thừa Thiên Huế.............................................................................................................56
2.3.1. Thực trạng chung.................................................................................................56
2.3.2.Thực trạng tín dụng hộ nông dân các xã đại diện tại NHNo&PTNT huyện A Lưới ..... 60
2.4. Các mặt đạt được và tồn tại ...................................................................................63
2.4.1. Các mặt đạt được .................................................................................................63
2.4.2. Tồn tại..................................................................................................................63
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN
DỤNG HỘ NÔNG DÂN TẠI NHNo&PTNT HUYỆN A LƯỚI. ...........................64
3.1. Định hướng nâng cao chất lượng tín dụng hộ nông dân tại NHNo&PTNT huyện
A Lưới ...........................................................................................................................65
SVTH: Lê Thị Thùy Dư ơ ng
Khóa luậ n tố t nghiệ p GVHD: TS. Hồ Thị Hư ơ ng Lan
3.2. Một số giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng hộ nông dân tại NHNo&PTNT
huyện A Lưới.................................................................................................................65
3.2.1. Mở rộng mạng lưới hoạt động đến với hộ nông dân ...........................................65
3.2.2. Cải tiến thủ tục vay vốn.......................................................................................66
3.2.3. Giải pháp huy động vốn ......................................................................................66
3.2.4. Bồi dưỡng, nâng cao trình độ nghiệp vụ cho nhân viên......................................68
3.2.5. Thường xuyên đánh giá rủi ro, phòng ngừa và trích lập dự phòng rủi ro tín dụng..... 69
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ. ................................................................71
I.KẾT LUẬN:................................................................................................................71
II.KIẾN NGHỊ:..............................................................................................................72
1.Về phía nhà nước:.......................................................................................................72
2. Về phía Ngân hàng Nhà nước: ..................................................................................73
DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................74
SVTH: Lê Thị Thùy Dư ơ ng
Khóa luậ n tố t nghiệ p GVHD: TS. Hồ Thị Hư ơ ng Lan
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong nền kinh tế thị trường, cũng như trong chiến lược phát triển kinh tế của
Việt Nam,nếu như nông nghiệp được coi là nền móng cho sự phát triển của nền kinh tế
thì Ngân hàng là tổ chức không thể thiếu trong sự tồn tại và phát triển kinh tế, phát
triển thị trường tài chính nông thôn của một đất nước. Tài chính nông nghiệp nông
thôn là việc cung cấp các sản phẩm tài chính bao gồm tiết kiệm hoặc gửi tiền, thanh
toán và chuyển tiền, tín dụng và bảo hiểm, trong đó hoạt động tín dụng giữ vai trò
nòng cốt để tạo nguồn vốn cho phát triển nông nghiệp, nông thôn. Đây chính là hoạt
động sinh lời chủ yếu của Ngân hàng, nhưng cũng là nơi chứa đựng nhiều rủi ro nhất
khi phải liên tục cân bằng giữa nguồn vốn huy động và việc sử dụng nguồn vốn, bên
cạnh đó còn xảy ra nhiều vấn đề như khách hàng không trả nợ đúng hạn hay tệ hơn
nữa là khách hàng không có khả năng trả nợ, gây ra nợ quá hạn, nợ xấu. Nếu nợ quá
hạn và nợ xấu có tỷ lệ quá cao, không có dấu hiệu giảm xuống thì thể hiện đó là một
ngân hàng có chất lượng tín dụng kém,đã không đưa ra được những giải pháp ngăn
ngừa và hạn chế nợ quá hạn, nợ xấu, ngân hàng khó để có thể tồn tại và phát triển
trong thời gian dài. Chính vì thế chất lượng tín dụng là vấn đề quan trọng và mang tính
sống còn đối với tất cả các Ngân hàng.
A Lưới là một huyện miền núi biên giới và là huyện có diện tích lớn nhất của
tỉnh Thừa Thiên Huế. Đây là vùng đất có nhiều người dân tộc thiểu số và sinh sống
chủ yếu bằng nghề nông. Hiện nay, nhiều hộ nông dân tại địa bàn A Lưới đang muốn
phát triển nghề nông của mình bằng cách mở rộng quy mô, dự án sản xuất kinh doanh
nhưng số vốn cá nhân còn hạn chế. Với tên gọi và phương châm là người bạn đồng
hành cùng nông nghiệp, nông thôn, lúc này, NHNo&PTNT chiếm một vị trí quan
trọng trong việc phát triển kinh tế cho nông dân A Lưới. Việc thực hiện cho vay đến
hộ nông dân đã giúp tận dụng và khai thác triệt để những tiềm năng sẵn có, góp phần
cải thiện đời sống người nông dân miền núi. Tuy nhiên trên thực tế việc cho vay đến
hộ nông dân khiến NHNo&PTNT huyện A Lưới gặp không ít khó khăn do doanh số
cho vay hộ nông dân là khoản vay nhỏ, bên cạnh đó, bộ phận không nhỏ người dân là
hộ nghèo, chưa hưởng ứng tích cực về vấn đề vay vốn, ý thức tự giác phát triển kinh tế
SVTH: Lê Thị Thùy Dư ơ ng 1
Khóa luậ n tố t nghiệ p GVHD: TS. Hồ Thị Hư ơ ng Lan
hộ vươn lên thoát nghèo còn hạn chế. Hơn nữa, điều kiện sản xuất nông nghiệp luôn
gắn liền với thời tiết, dịch bệnh thất thường, tiềm ẩn nhiều rủi ro gây ra nợ quá hạn, nợ
xấu trong hoạt động tín dụng. Vì vậy, việc cho vay đến hộ nông dân phải đi kèm với
việc nâng cao chất lượng, đảm bảo an toàn trong hoạt động tín dụng của ngân hàng.
Đồng thời cũng phải nâng cao hiểu biết của người dân về vấn đề vay vốn, cải thiện đời
sống, phát triển kinh tế cho hộ nông dân.
Thời gian qua, những chính sách tín dụng đối với hộ nông dân nói riêng và
nông nghiệp, nông thôn nói chung đã phần nào đáp ứng được nhu cầu vay vốn của các
hộ nông dân ở khu vực nông thôn. Tuy nhiên, trong hoạt động tín dụng đối với nông
nghiệp, nông thôn tại NHNo&PTNT huyện A Lưới còn tồn tại nhiều khó khăn và
thách thức, cần có những giải pháp đồng bộ nhằm nâng cao chất lượng tín dụng đối
với hộ nông dân trên địa bàn trong thời gian tới.
Nhận thức được những vấn đề trên và xuất phát từ thực tiễn hoạt động tín dụng
hộ nông dân tại Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện A Lưới, tôi
chọn đề tài “Nâng cao chất lượng tín dụng hộ nông dân tại Ngân hàng nông nghiệp và
Phát triển nông thôn huyện A Lưới” làm khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu:
Mục tiêu nghiên cứu chung:
Trên cơ sở phân tích thực trạng chất lượng tín dụng hộ nông dân của
NHNo&PTNT huyện A Lưới, nghiên cứu hướng đến đề xuất các giải pháp nhằm nâng
cao chất lượng tín dụng hộ nông dân tại Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông
thôn chi nhánh A lưới trong thời gian tới.
Mục tiêu nghiên cứu cụ thể:
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lượng tín dụng hộ nông dân.
- Phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng hộ nông dân tại
NHNo&PTNT chi nhánh huyện A Lưới giai đoạn 2016-2018
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng hộ nông dân tại
Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh A lưới đến năm 2022
SVTH: Lê Thị Thùy Dư ơ ng 2
Khóa luậ n tố t nghiệ p GVHD: TS. Hồ Thị Hư ơ ng Lan
3. Đối tượng nghiên cứu
- Nghiên cứu về chất lượng tín dụng hộ nông dân tại Ngân hàng nông nghiệp và
Phát triển nông thôn chi nhánh A Lưới.
4. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian:
Đề tài tập trung nghiên cứu chất lượng tín dụng hộ nông dân tại Ngân hàng
nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh A Lưới.
- Phạm vi thời gian:
Dữ lệu thứ cấp để phân tích đánh giá giai đoạn 2016-2018
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Phư ơ ng pháp thu thậ p số liệ u
- Sử dụng các nguồn thông tin từ Phòng Thống kê UBND huyện A Lưới, Ngân
hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các tổ chức đoàn thể (Hội phụ nữ, hội nông
dân,…). Ngoài ra, các thông tin khác có liên quan đến đề tài nghiên cứu được thu thập
từ các loại sách, báo, tạp chí, khóa luận tốt nghiệp.
- Các báo cáo thống kê tín dụng qua các năm của Ngân hàng nông nghiệp và
Phát triển nông thôn huyện A Lưới.
- Lựa chọn 3 xã đại diện có 3 đặc điểm kinh tế đặc trưng để thu thập số liệu
nhằm phân tích và đánh giá.
Lựa chọn xã Sơn Thủy là xã có đời sống đang phát triển, có số lượng hộ nông
dân vay lớn nhất huyện.
Lựa chọn xã Hồng Trung là xã có số lượng nông dân vay vốn ở mức trung bình.
Lựa chọn xã A Roàng là xã đa phần là dân tộc thiểu số, ở vùng sâu vùng xa, đời
sống khó khăn, có số lượng nông dân vay vốn thấp nhất huyện.
5.2. Phư ơ ng pháp phân tích
Sử dụng phương pháp số tương đối, số tuyệt đối, các bảng số liệu để phân tích thực
trạng chất lượng tín dụng hộ nông dân tại NHNo&PTNT huyện A Lưới.
SVTH: Lê Thị Thùy Dư ơ ng 3
Khóa luậ n tố t nghiệ p GVHD: TS. Hồ Thị Hư ơ ng Lan
6. Kết cấu đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, kết cấu
đề tài gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lượng tín dụng hộ nông dân của
một ngân hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng tín dụng hộ nông dân tại NHNo&PTNT huyện A Lưới.
Chương 3: Một số ý kiến nhằm nâng cao chất lượng tín dụng hộ nông dân tại
NHNo&PTNT huyện A Lưới.
SVTH: Lê Thị Thùy Dư ơ ng 4
Khóa luậ n tố t nghiệ p GVHD: TS. Hồ Thị Hư ơ ng Lan
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƯỢNG
TÍN DỤNG HỘ NÔNG DÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Tín dụng và chất lượng tín dụng hộ nông dân:
1.1.1. Tín dụ ng:
Là khái niệm thể hiện mối quan hệ giữa người cho vay và người vay. Trong
quan hệ này, người cho vay có nhiệm vụ chuyển giao quyền sử dụng tiền hoặc hàng
hoá cho vay cho người đi vay trong một thời gian nhất định. Người đi vay có nghĩa vụ
trả số tiền hoặc giá trị hàng hoá đã vay khi đến hạn trả nợ có kèm hoặc không kèm
theo một khoản lãi.
1.1.2. Phân loạ i tín dụ ng:
a) Căn cứ vào thời hạn tín dụng:
- Tín dụng ngắn hạn: là những khoản vay có thời hạn đến 1 năm, thường được
sử dụng để cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời vốn lưu động và phục vụ cho nhu cầu
sinh hoạt của cá nhân.
- Tín dụng trung hạn: là những khoản vay có thời hạn trên 1 năm đến 5 năm;
được cung cấp để mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng và
xây dựng các công trình nhỏ có thời gian thu hồi vốn nhanh.
- Tín dụng dài hạn: là những khoản vay có thời hạn trên 5 năm. Loại tín dụng
này được sử dụng để cung cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản xuất
với quy mô lớn
b) Căn cứ vào đối tượng tín dụng
- Tín dụng vốn lưu động: được sử dụng để hình thành vốn lưu động của các tổ
chức kinh tế như cho vay để dự trữ hàng hóa, mua nguyên vật liệu cho sản xuất…
- Tín dụng vốn cố định: được sử dụng để hình thành tài sản cố định.
c) Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn
- Tín dụng sản xuất và lưu thông hàng hóa: là loại cấp phát tín dụng cho các
doanh nghiệp và các chủ thể kinh tế khác tiến hành sản xuất và lưu thông hàng hóa.
SVTH: Lê Thị Thùy Dư ơ ng 5
Khóa luậ n tố t nghiệ p GVHD: TS. Hồ Thị Hư ơ ng Lan
- Tín dụng tiêu dùng: là hình thức cấp phát tín dụng cho cá nhân để đáp ứng
nhu cầu tiêu dùng.
- Tín dụng học tập: là hình thức cấp phát tín dụng để phục vụ việc học tập của
sinh viên.
Ngoài ra, căn cứ vào mục đích sử dụng vốn còn có thể có nhiều hình thức tín
dụng khác.
d) Căn cứ vào chủ thể tín dụng
- Tín dụng thương mại: Là quan hệ tín dụng giữa các nhà doanh nghiệp được
biểu hiện dưới hình thức mua bán chịu hàng hóa. Đáp ứng nhu cầu vốn cho những
doanh nghiệp tạm thời thiếu vốn, đồng thời giúp cho các doanh nghiệp tiêu thụ được
hàng hóa của mình.
- Tín dụng ngân hàng: Là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng, các tổ chức tín
dụng khác với các doanh nghiệp và cá nhân.Không chỉ đáp ứng nhu cầu vốn ngắn hạn
để dự trữ vật tư, hàng hóa, trang trải các chi phí sản xuất và thanh toán các khoản nợ
mà còn tham gia cấp vốn cho đầu tư xây dựng cơ bản và đáp ứng một phần đáng kể
nhu cầu tín dụng tiêu dùng cá nhân.
- Tín dụng Nhà Nước: Là quan hệ tín dụng mà trong đó Nhà Nước biểu hiện là
người đi vay, người cho vay là dân chúng, các tổ chức kinh tế, ngân hàng và nước
ngoài. Mục đích đi vay của tín dụng Nhà Nước là bù đắp khoản bội chi ngân sách.
e) Căn cứ vào đối tượng trả nợ
- Tín dụng trực tiếp: là hình thức tín dụng mà trong đó người đi vay cũng là
người trực tiếp trả nợ.
- Tín dụng gián tiếp: là hình thức tín dụng mà trong đó người đi vay và người
trả nợ là hai đối tượng khác nhau.
f) Căn cứ vào tính chất của khoản vay
- Tín dụng có đảm bảo: các khoản vốn tín dụng phát ra đều có hàng hóa, vật tư
tài sản tương đương đảm bảo.
SVTH: Lê Thị Thùy Dư ơ ng 6
Khóa luậ n tố t nghiệ p GVHD: TS. Hồ Thị Hư ơ ng Lan
- Tín dụng không có đảm bảo: các khoản tín dụng phát ra không cần có hàng
hóa, vật tư, tài sản đảm bảo mà chỉ dựa vào uy tín, sự tín nhiệm đối với các tổ chức, cá
nhân để cấp vốn tín dụng.
1.1.3. Tín dụ ng ngân hàng:
Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng, các tổ chức tín dụng,
với các nhà doanh nghiệp và cá nhân (bên đi vay), trong đó các TCTD chuyển giao tài
sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời gian nhất định theo thoả thuận, và bên đi
vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện cả vốn gốc và lãi cho TCTD khi đến hạn
thanh toán.
Trong nền kinh tế, ngân hàng đóng vai trò là một định chế tài chính trung gian,
vì vậy trong quan hệ tín dụng với các nhà doanh nghiệp và cá nhân, ngân hàng vừa là
người cho vay đồng thời vừa là người đi vay. Với tư cách là người đi vay ngân hàng
nhận tiền gửi của các nhà doanh nghiệp và cá nhân hoặc phát hành chứng chỉ tiền gửi,
trái phiếu để huy động vốn trong xã hội.Trái lại, với tư cách là người cho vay thì ngân
hàng cung cấp tín dụng cho các doanh nghiệp và cá nhân.
Về cơ bản, trong các Ngân hàng nhà nước hiện nay tín dụng được chia thành 02
mảng chính:
• Tín dụng cá nhân: Phục vụ đời sống như: vay mua nhà, mua ôtô, du học, kinh
doanh, phục vụ đời sống cá nhân..
• Tín dụng doanh nghiệp: Phục vụ các khách hàng doanh nghiệp, nhu cầu vốn
cho sản xuất kinh doanh như: thanh toán công nợ khác (trừ trường hợp vay trả nợ ngân
hàng khác), cho vay bổ sung vốn lưu động, mua sắm tài sản,..
1.1.4. Hộ nông dân và tín dụ ng hộ nông dân:
1.1.4.1. Hộ nông dân:
Là hình thức tổ chức sản xuất kinh doanh trong nông, lâm, ngư, nghiệp, bao
gồm một nhóm người có cùng huyết tộc hoặc quan hệ huyết tộc sống chung trong một
mái nhà, có chung một nguồn thu nhập,tiến hành các hoạt động sản xuất nông nghiệp
với mục đích chủ yếu phục vụ cho nhu cầu của các thành viên trong hộ.
SVTH: Lê Thị Thùy Dư ơ ng 7
Khóa luậ n tố t nghiệ p GVHD: TS. Hồ Thị Hư ơ ng Lan
1.1.4.2. Tín dụng hộ nông dân:
Tín dụng hộ nông dân là mối quan hệ giữa các tổ chức tín dụng và hộ nông dân,
tổ chức tín dụng sẽ cung cấp vốn cho khách hàng (hộ nông dân) để hoạt động sản xuất
kinh doanh nếu khách hàng hội đủ được các điều kiện của tổ chức tín dụng và thỏa
mãn các điều kiện được kí kết trong hợp đồng giữa hai bên với nguyên tắc có hoàn trả
cả gốc lẫn lãi.
1.1.4.3. Vai trò của vốn tín dụng đối với sự phát triển kinh tế hộ nông dân:
Các hộ nông dân đều coi tín dụng như một nguồn tài trợ quan trọng trong sản
xuất, kinh doanh, đó cũng là công cụ đem đến cơ hội kinh doanh tốt hơn đối với
những hộ nông dân biết sử dụng nguồn vốn một cách hợp lý và ngược lại, tín dụng
có thể trở thành gánh nặng, là con nợ lâu dài của hộ nông dân nếu sử dụng vốn vay
không hợp lý.
Tín dụng với vai trò đòn bẩy kinh tế, tham gia vào quá trình đầu tư vốn tăng
năng lực sản xuất. Có thể nói, tín dụng ngân hàng là hình thức tài trợ vốn phù hợp và
hiệu quả nhất. Đầu tư vốn cho nông nghiệp nông thôn có thể bằng nhiều nguồn: vốn
của ngân sách Nhà nước, vốn của NHTM,Ngân hàng chính sách, vốn của các doanh
nghiệp trong và ngoài nước,… thông qua các hình thức trực tiếp hoặc gián tiếp, tiền tệ
hoặc hiện vật, tài sản hoặc lao động. Tín dụng ngân hàng là phương thức đầu tư tối ưu
hóa về lợi ích xã hội cũng như lợi ích riêng của các bên tham gia trong quan hệ tín
dụng. Sản xuất và kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn thường có quy
mô nhỏ lẻ, tính thời vụ và chịu nhiều tác động khách quan từ thiên nhiên. Nguồn lực
ban đầu cho đầu tư sản xuất phụ thuộc nhiều vào sự hỗ trợ từ bên ngoài, bởi vốn tự có
ban đầu không lớn, sản xuất kinh doanh chịu nhiều rủi ro từ thiên tai. Chính vì vậy
phương thức tín dụng ngân hàng sẽ giải quyết một cách kịp thời nhất, phù hợp nhất.
Phương thức tín dụng có vay, có trả sẽ là sự thích hợp và hiệu quả nhất xét về lợi ích
kinh tế và xã hội. Tín dụng có vai trò đòn bẩy buộc các hộ nông dân phải tính toán
hiệu quả khi vay vốn để đảm bảo trả nợ đủ gốc và lãi. Nhờ có tín dụng, các hộ nông
dân có đủ vốn trang trải cho các chi phí sản xuất, khắc phục khó khăn về thiên tai,
thậm chí cả khi thất bát. Mặt khác, buộc các hộ nông dân phải tính toán đến hiệu quả
sản xuất kinh doanh, đưa vốn vay vào những hoạt động sinh lời.
SVTH: Lê Thị Thùy Dư ơ ng 8
Khóa luậ n tố t nghiệ p GVHD: TS. Hồ Thị Hư ơ ng Lan
Những chính sách của hoạt động tín dụng luôn đặt ra yêu cầu, nhiệm vụ tác động
tích cực đến quá trình cải thiện và nâng cao đời sống hộ nông dân. Góp phần làm tăng thu
nhập cho dân cư nông thôn theo hướng kiên trì nguyên tắc tự nguyện cùng có lợi thiết
thực, đảm bảo lợi ích vật chất nông dân, tạo ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống và quá
trình tái sản xuất sức lao động, cải thiện chất lượng lao động, thỏa mãn ngày càng tốt hơn
về yêu cầu văn hóa, giáo dục và y tế của nông dân, cải thiện quan hệ xã hội ở nông thôn
(thông qua tổ tín chấp, hội nông dân, hội phụ nữ, kinh tế hợp tác,…).
Tín dụng tác động tới hiện đại hóa nền sản xuất nông nghiệp nông thôn qua việc
đầu tư vào sản xuất các loại cây trồng, vật nuôi có năng suất cao, trang thiết bị máy móc
hiện đại phục vụ cho nông nghiệp. Tín dụng đầu tư cơ sở hạ tầng thúc đẩy quá trình sản
xuất hàng hóa ở nông thôn, tiếp cận với thị trường trong và ngoài nước, góp phần hạ giá
thành sản phẩm, nâng cao chất lượng cũng như giá trị sản phẩm. Thông qua đầu tư tín
dụng, góp phần chống lại rủi ro thị trường nông nghiệp, nông thôn.
Bên cạnh đó, tín dụng góp phần đáp ứng nhu cầu đầu tư thâm canh, làm tăng
sản lượng nông nghiệp, tăng năng suất cây trồng, từ đó tăng thu nhập cho hộ nông dân.
Tín dụng tạo ra trang thiết bị, máy móc, tài sản cố định, nâng cao năng lực sản xuất
cho các trang trại, nông hộ, tạo tiền đề nâng cao năng suất lao động, hiệu quả kình tế,
đời sống vật chất và tinh thần cho nông dân. Giúp mở rộng ngành nghề nông thôn, đa
dạng hóa nông nghiệp, chuyển đổi cơ cấu kinh tế nông thôn theo hướng công nghiệp
hóa, hiện đại hóa. Góp phần xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn. Thúc đẩy đầu tư lựa
chọn kỹ thuật mới của người nông dân, từ đó bổ sung cho các đầu vào cần thiết đối với
sự thành công của cách mạng xanh tạo cơ hội cho người nông dân tiếp thu kỹ thuật
mới, góp phần thực hiện công nghiệp hoá, hiện đại hóa nông thôn.
Hầu hết các hộ nông dân ở nông thôn đều có nhu cầu vay vốn cho sản xuất kinh
doanh. Thiếu vốn là nguyên nhân hàng đầu cản trở hoạt động sản xuất kinh doanh. Do
đó, vốn tín dụng có vai trò mạnh mẽ trong bổ sung sự thiếu hụt đó nhằm phát triển
nông nghiệp và nông thôn.
1.1.4.4. Tín dụng hộ nông dân ở Việt Nam:
1.1.4.4.1. Quy định của nhà nước về cho vay hộ nông dân:
- Đối tượng hộ nông dân được vay:
SVTH: Lê Thị Thùy Dư ơ ng 9
Khóa luậ n tố t nghiệ p GVHD: TS. Hồ Thị Hư ơ ng Lan
Theo Nghị định Số 55/2015/NĐ-CP, các tổ chức hay cá nhân đều được tham
gia vào khoản vay này với điều kiện
• Phải cư trú trên địa bàn nông thôn hoặc chứng minh có các hoạt động sản
xuất kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp
• Đã và đang hoạt động kinh doanh trên địa bàn nông thôn
• Là chủ trang trại
• Là tổ chức, hợp tác xã hoặc liên hợp tác xã trên địa bàn nông thôn hoặc tham
gia các hoạt động sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp trừ các doanh nghiệp kinh
doanh bất động sản, khai khoáng, thủy điện, nhiệt điện hoặc nằm trong khu công
nghiệp, khu chế xuất
• Cung cấp các vật liệu đầu vào cho sản xuất nông nghiệp và các doanh nghiệp
thu mua, chế biến hoặc tiêu thụ các sản, phụ phẩm nông nghiệp
- Phương thức cho vay:Về điều này cũng được Chính phủ quy định khá cụ thể
như sau: Căn cứ vào phương án, dự án sản xuất kinh doanh, phục vụ đời sống, mục
đích sử dụng vốn vay của khách hàng, tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận áp
dụng phương thức và quy trình thủ tục cho vay phù hợp, nhằm tạo điều kiện thuận lợi
tối đa cho khách hàng như cho vay lưu vụ, cho vay theo hạn mức tín dụng, cho vay
từng lần và các phương thức cho vay khác phù hợp với quy định pháp luật.
• Vay lưu vụ: Tổ chức tài chính sẽ cho khách hàng vay với mục đích là nuôi
trồng, chăm sóc cây cảnh hoặc vật nuôi có tính chất mùa vụ theo chu kỳ liền kề nhau
trong năm hoặc các cây lưu gốc, công nghiệp thu hoạch hàng năm. Ví dụ như 6 tháng
đầu trồng ngô, 6 tháng sau bạn trồng lúa thì khách hàng sẽ được tham gia vào sản
phẩm vay lưu vụ. Theo đó, ngân hàng sẽ thỏa thuận trước với khách hàng về số dư nợ
gốc của chu kỳ trước sẽ được tiếp tục sử dụng cho chu kỳ sau nhưng không vượt quá 2
chu kỳ liên tiếp
• Vay từng lần: Khách hàng sẽ phải làm lại hồ sơ cho từng lần vay với lãi suất,
số tiền vay và thời hạn hoàn trả được xác định cụ thể ngay từ ban đầu. Tuy thủ tục khá
rườm rà nhưng thường được nhiều hộ nông dân lựa chọn vì tâm lý chung là e ngại sau
khi vay, hoạt động sản xuất không hiệu quả và cũng không cần vốn thường xuyên.
SVTH: Lê Thị Thùy Dư ơ ng 10
Khóa luậ n tố t nghiệ p GVHD: TS. Hồ Thị Hư ơ ng Lan
• Vay hạn mức tín dụng: Khách hàng chỉ cần lập hồ sơ 1 lần duy nhất và dễ
dàng sử dụng cho nhiều khoản vay sau. Tuy nhiên khi tham gia khoản vay này, khách
hàng chỉ được vay trong 1 hạn mức nhất định mà tổ chức tín dụng cung cấp và chỉ giới
hạn số dư nợ, chứ không giới hạn doanh số. Điều này có nghĩa là số dư cuối tháng
không được vượt quá hạn mức quy định.
Ngoài ra, khách hàng còn có thể tham gia vào các khoản vay tín chấp của ngân
hàng và điều này cũng được quy định rất rõ ràng, cụ thể như sau:
Đối tượng Số tiền vay tối đa
Cá nhân, hộ gia đình cư trú ngoài nông thôn nhưng có hoạt 50.000.000 đồng
động sản xuất nông nghiệp
Cá nhân, hộ gia đình cư trú trên địa bàn nông thôn 100.000.000 đồng
Cá nhân, hộ gia đình trồng cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm 200.000.000 đồng
Tổ hợp tác và hộ kinh doanh 300.000.000 đồng
Hộ nuôi trồng thủy sản hoặc khai thác xa bờ có ký hợp đồng 500.000.000 đồng
tiêu thụ với các tổ chức chế biến và xuất khẩu trực tiếp
Hợp tác xã, chủ trang trại trên đại bàn nông thôn hoặc hoạt 1.000.000.000 đồng
động sản xuất nông nghiệp
Hợp tác xã nuôi trồng thủy sản hoặc khai thác xa bờ, chủ 2.000.000.000 đồng
trang trại nuôi trồng thủy sản
Liên hiệp hợp tác xã nuôi trồng thủy sản hoặc khai thác xa bờ 3.000.000.000 đồng
SVTH: Lê Thị Thùy Dư ơ ng 11
Khóa luậ n tố t nghiệ p GVHD: TS. Hồ Thị Hư ơ ng Lan
Tuy tập trung đầu tư vào phát triển cơ sở hạ tầng, thúc đẩy công nghiệp hóa
nhưng Nhà nước vẫn không quên chú trọng đến lĩnh vực nông nghiệp, thông qua
những quy định rất rõ ràng về phương thức cho vay hộ nông dân cũng như hạn mức cụ
thể cho từng trường hợp phát sinh
1.1.4.4.2. Chủ trương, chính sách của nhà nước về khuyến khích vay vốn đối với hộ
nông dân:
Quyết định 67/1999/QĐ-TTg của Thủ Tướng Chính Phủ ban hành ngày
30/3/1999 về chính sách tín dụng ngân hàng phục vụ nông nghiệp, nông thôn bao gồm
các nội dung:
Nguồn vốn huy động gồm: vốn huy động của các ngân hàng, vốn ngân sách nhà
nước, vốn vay của các tổ chức tài chính quốc tế.
Các ngân hàng phải cân đối đủ nguồn vốn để đáp ứng nhu cầu tín dụng cho
nông nghiệp, nông thôn với ba loại: tín dụng thông thường, tín dụng ưu đãi và tín dụng
chính sách.
Đổi mới cơ chế tín dụng theo hướng nới lỏng việc đảm bảo tiền vay. Hộ gia
đình được vay đến 10 triệu đồng không thế chấp tài sản. Các hợp tác xã và doanh
nghiệp nhà nước được dùng tài sản hình thành từ vốn vay để thế chấp.
Nhà nước có chính sách xử lý nợ đối với người vay và ngân hàng khi gặp rủi ro
do các nguyên nhân bất khả kháng.
Xác định NHNo&PTNT giữ vị trí chủ lực, khuyến khích các ngân hàng thương
mại khác cung ứng vốn tín dụng phục vụ nông nghiệp và nông thôn.
Ngày 28/5/2000, Thủ Tướng Chính Phủ ký quyết định 103/2000/QĐ-TTg: Cho
phép các hộ nông dân nuôi trồng thủy sản được vay đến 50 triệu đồng mà không cần
phải thế chấp. Các hộ nghèo được vay tín chấp thông qua các tổ chức hội.
Ngày 31/7/2000, ban hành Nghị quyết 11/2000/NQ-CP: Cho phép các hộ gia
đình, trang trại được vay đến 20 triệu đồng không phải thế chấp. Ngày 31/8/2000,
Thống đốc NHNN ban hành Thông tư 10/2000/TT-NHNN cho phép vay không đảm
bảo đối với các khoản vay nhỏ. Các nội dung của Thông tư quy định đối với hộ nông
dân, chủ trang trại sản xuất nông nghiệp,lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản mang tính sản
SVTH: Lê Thị Thùy Dư ơ ng 12