Khóa luận nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ atm tại ngân hàng tmcp đông á – chi nhánh thành phố huế

  • 130 trang
  • file .pdf
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
----------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ THẺ ATM
TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG Á
– CHI NHÁNH THÀNH PHỐ HUẾ
HOÀNG THỊ HUỲNH NHI
Niên khóa: 2015 -2019
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
----------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ THẺ ATM
TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG Á
– CHI NHÁNH THÀNH PHỐ HUẾ
Sinh viên thực hiện: Giáo viên hướng dẫn:
Hoàng Thị Huỳnh Nhi ThS. Nguyễn Uyên Thương
Lớp: K49A QTNL
Niên khóa: 2015 -2019
Huế 2019
Khóa luận tốt nghiệp
Lời cảm ơn
Để có thể hoàn thành Khóa Luận một cách thuận lợi thì tác giả đã nhận được sự
giúp đỡ từ nhiều cá nhân, tổ chức. Tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến các
cá nhân, tổ chức đã giúp đỡ, tạo điều kiện cho tác giả trong thời gian hoàn thành đợt
thực tập và Khóa luận tốt nghiệp này.
Lời đầu tiên, tác giả xin gửi lời cảm ơn đến Trường đại học Kinh Tế Huế và các
Thầy Cô trong Khoa Quản trị Kinh Doanh đã truyền dạy những kiến thức hữu ích cho
tác giả trong suốt gần bốn năm học vừa qua. Những kinh nghiệm và kiến thức mà tác
giả được nhận từ Thầy, Cô là những kiến thức nền tảng vô cùng hữu ích giúp tác giả tự
tin hơn khi bước vào công việc thực tế.
Và để có khoảng thời gian thực tập thuận lợi, tác giả đã nhận được sự giúp đỡ
rất lớn từ phía Ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Thành phố Huế - Phòng Giao
Dịch Mai Thúc Loan cũng như các Anh, Chị trong công ty đã rất nhiệt tình giúp đỡ,
tạo điều kiện để tác giả có thể tiếp xúc với môi trường và công việc thực tế. Chân
thành cảm ơn Ngân hàng và các Anh, Chị rất nhiều.
Đặc biệt, tác giả muốn gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến Cô giáo hướng dẫn thực
tập là ThS. Nguyễn Uyên Thương. Cô đã chỉ bảo,chỉnh sửa và khắc phục những lỗi sai
để tác giả có thể hoàn thành Khóa luận này. Tác giả vô cùng biết ơn vì tâm huyết mà
Cô đã dành cho tác giả.
Ngoài ra, tác giả vô cùng biết ơn bạn bè và người thân trong suốt thời gian qua
đã giúp đỡ và động viên rất nhiều để tác giả có thêm tự tin và động lực để hoàn thành
tốt Khóa luận tốt nghiệp này.
Một lần nữa tác giả xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 4 năm 2019
Sinh viên thực hiện
Hoàng Thị Huỳnh Nhi
SV: Hoàng Thị Huỳnh Nhi 3
Khóa luận tốt nghiệp
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
NHTM Ngân hàng Thương Mại
DongA Bank Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á
POS Ponit of Sale – Điểm bán hàng
ATM Automatic Teller Machine – Máy rút tiền tự động
TMCP Thương mại cổ phần
PGD Phòng giao dịch
TCTTTQT Tổ chức thanh toán thẻ Quốc Tế
ĐVCNT Đơn vị chấp nhận thẻ
QĐ Quyết định
NHNN Ngân hàng nhà nước
SV: Hoàng Thị Huỳnh Nhi 4
Khóa luận tốt nghiệp
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Tình hình lao động tại Ngân hàng TMCP Đông Á– Chi nhánh thành phố
Huế giai đoạn 2016 – 2018..................................................................... 37
Bảng 2.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng giai đoạn 2016-2018 ..... 38
Bảng 2.3 Doanh số thanh toán thẻ tại DongA Bank – Chi nhánh thành phố Huế
giai đoạn 2016 – 2018 ............................................................................ 45
Bảng 2.4. Số lượng thiết bị chấp nhận thanh toán thẻ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên
Huế năm 2018......................................................................................... 46
Bảng 2.5: Bảng cơ cấu mẫu điều tra khách hàng trên địa bàn thành phố Huế ....... 49
Bảng 2.6: Mức độ tiếp cận của khách hàng qua các nguồn thông tin..................... 53
Bảng 2.7: Thị phần thẻ qua mẫu điều tra ................................................................ 55
Bảng 2.8 Tiêu chí lựa chọn ngân hàng phát hành thẻ của khách hàng .................. 56
Bảng 2.9. Đánh giá của khách hàng về sự cố thẻ................................................... 57
Bảng 2.10. Kiểm định độ tin cậy Cronbach²s Alpha của các thành phần chất lượng
dịch vụ .................................................................................................... 58
Bảng 2.11. Hệ số tin cậy Cronbach²s Alpha của mức độ hài lòng ........................... 60
Bảng 2.12. Tổng hợp các biến sau khi phân tích độ tin cậy Cronbach²s Alpha
lần 2 ........................................................................................................ 61
Bảng 2.13. Đánh giá về độ tin cậy dịch vụ thẻ ATM của Ngân hàng TMCP Đông Á
– Thành phố Huế. ................................................................................... 62
Bảng 2.14. Đánh giá về độ đáp ứng của dịch vụ thẻ ATM của Ngân hàng TMCP
Đông Á – Chi nhánh Thành phố Huế ..................................................... 64
Bảng 2.15. Đánh giá về phương tiện hữu hình của dịch vụ thẻ ATM tại Ngân hàng
TMCP Đông Á – Chi nhánh Thành phố Huế......................................... 66
Bảng 2.16. Đánh giá về năng lực phục vụ của dịch vụ thẻ ATM của Ngân hàng
TMCP Đông Á – Chi nhánh Thành phố Huế ......................................... 68
Bảng 2.17. Đánh giá về sự đồng cảm của dịch vụ thẻ ATM DongA Bank .............. 70
Bảng 2.18. Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ thẻ ATM
của Ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Thành phố Huế ................ 72
Bảng 2.19. Phân tích nhân tố khám phá EFA của thang đo các yếu tốt ảnh hưởng
đến nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ ATM ............................................ 74
Bảng 2.20. Kết quả phân tích EFA của thang đo sự hài lòng khách hàng khi sử dụng
dịch vụ thẻ ATM DongA Bank .............................................................. 76
Bảng 2.21. Hệ số tương quan của biến phụ thuộc với các biến độc lập ................... 77
SV: Hoàng Thị Huỳnh Nhi 5
Khóa luận tốt nghiệp
Bảng 2.22. Kiểm định mức giải thích của mô hình .................................................. 77
Bảng 2.23. Thống kê Durbin-Watson ....................................................................... 78
Bảng 2.24. Kiểm định sự phù hợp của mô hình........................................................ 78
Bảng 2.25. Kết quả hồi quy khi sử dụng phương pháp Enter ................................... 79
SV: Hoàng Thị Huỳnh Nhi 6
Khóa luận tốt nghiệp
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1 Quy trình phát hành thẻ................................................................................ 16
Sơ đồ 1.2: Quy trình thanh toán thẻ.............................................................................. 17
Sơ đồ 1.3: Mô hình SERVQUAL – 5 khoảng cách chất lượng dịch vụ ...................... 26
Sơ đồ 1.4: Mô hình SERVQUAL................................................................................. 30
Sơ đồ 1.5. Mô hình nghiên cứu đề xuất........................................................................ 31
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh thành phố
Huế ............................................................................................................................... 33
BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Giới tính khách hàng................................................................................ 50
Biểu đồ 2.2. Độ tuổi khách hàng .................................................................................. 51
Biểu đồ 2.3. Nghề nghiệp của khách hàng .................................................................. 52
Biểu đồ 2.4. Thu nhập của khách hàng ........................................................................ 52
Biểu đồ 2.5. Thời gian sử dụng dịch vụ thẻ tại Ngân hàng Đông Á ............................ 53
Biểu đồ 2.6. Thị phần các loại thẻ trên địa bàn Thành phố Huế .................................. 55
SV: Hoàng Thị Huỳnh Nhi 7
Khóa luận tốt nghiệp
MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài.........................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2
2.1 Mục tiêu chung ..........................................................................................................2
2.2 Mục tiêu cụ thể ..........................................................................................................2
3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu ............................................................2
3.1. Đối tượng.................................................................................................................2
3.2. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................3
4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu...................................................................................3
4.2. Nghiên cứu định tính ................................................................................................3
4.3. Kích thước mẫu và phương pháp chọn mẫu.............................................................4
4.4. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu: .....................................................................5
5. Cấu trúc đề tài...............................................................................................................8
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................9
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU..................................................9
1.1. Khái quát về thẻ ngân hàng ......................................................................................9
1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của thẻ ngân hàng ..............................................9
1.1.2. Khái niệm ............................................................................................................10
1.1.3. Phân loại thẻ thanh toán ......................................................................................11
1.1.4. Các hoạt động trong quá trình phát hành và thanh toán thẻ tại NHTM ..............13
1.2. Chất lượng dịch vụ thẻ ngân hàng..........................................................................18
1.2.1. Khái niệm dịch vụ ...............................................................................................18
1.2.2. Khái niệm chất lượng dịch vụ thẻ ngân hàng......................................................19
1.2.3. Vai trò và lợi ích của dịch vụ thẻ ngân hàng .......................................................19
1.2.4. Sự cần thiết phải nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ..............................................21
1.2.5. Nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ thẻ ngân hàng .................................22
SV: Hoàng Thị Huỳnh Nhi 8
Khóa luận tốt nghiệp
1.3. Các nghiên cứu có liên quan...................................................................................23
1.3.1. Nghiên cứu trong nước ........................................................................................23
1.3.2. Nghiên cứu quốc tế..............................................................................................24
1.4. Mô hình nghiên cứu................................................................................................26
1.4.1. Mô hình nghiên cứu có liên quan ........................................................................26
1.4.2. Mô hình nghiên cứu đề xuất ................................................................................30
CHƯƠNG 2 CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ THẺ ATM TẠI NGÂN HÀNG TMCP
ĐÔNG Á – CHI NHÁNH HUẾ ....................................................................................32
2.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Đông Á ..............................................................32
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Đông Á Việt Nam và
chi nhánh Huế................................................................................................................32
2.1.2. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý ......................................................................33
2.1.3. Lĩnh vực kinh doanh của Ngân hàng TMCP Đông Á – CN thành phố Huế.......35
2.1.4. Tình hình lao động...............................................................................................36
2.1.5. Kết quả kinh doanh của NHTMCP Đông Á – Chi nhánh thành phố Huế ..........38
2.2. Tổng quan về dịch vụ thẻ ATM tại Ngân hàng TMCP Đông Á ............................41
2.2.1. Tình hình kinh doanh thẻ tại Ngân hàng Đông Á – Chi nhánh Huế. ..................41
2.2.2. Thực trạng về phát triển dịch vụ thẻ ATM Ngân hàng TMCP Đông Á-CN thành
phố Huế..........................................................................................................................45
2.2.3. Nguyên nhân của những hạn chế trong chất lượng dịch vụ thẻ ..........................82
2.3. Nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ ATM tại Ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh
Huế.................................................................................................................................47
2.3.1. Xây dựng thang đo và bảng hỏi điều tra..............................................................47
2.3.2. Đặc điểm mẫu điều tra.........................................................................................49
2.3.3. Đánh giá của khách hàng về một số thông tin liên quan sử dụng thẻ ATM .......53
2.3.4. Đánh giá độ tin cậy của thang đo thông qua hệ số tin cậy Cronbach²s Alpha....58
2.3.5. Đánh giá của khách hàng về dịch vụ thẻ ATM của Ngân hàng TMCP Đông Á –
Chi nhánh Thành Phố Huế ............................................................................................61
2.3.6. Phân tích nhân tố khám phá EFA ..........................................................................73
2.3.7. Mô hình hồi quy....................................................................................................76
SV: Hoàng Thị Huỳnh Nhi 9
Khóa luận tốt nghiệp
2.4. Đánh giá chung về thực trạng phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Đông Á
– Chi nhánh Thành phố Huế..........................................................................................80
2.4.1. Những kết quả đạt được ......................................................................................80
2.4.2. Những tồn tại, hạn chế.........................................................................................81
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ THẺ
ATM NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG Á – CHI NHÁNH THÀNH PHỐ HUẾ. ............85
3.1. Định hướng phát triển dịch vụ thẻ ATM của Ngân hàng TMCP Đông Á –Chi
nhánh Thành phố Huế. ..................................................................................................85
3.1.1. Mục tiêu và chiến lược phát triển dịch vụ thẻ ATM ...........................................85
3.1.2. Định hướng phát triển dịch vụ thẻ.......................................................................86
3.2. Một số giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ ATM tại Ngân hàng TMCP
Đông Á – Chi nhánh Thành phố Huế............................................................................86
3.2.1 Giải pháp về Phương tiện hữu hình......................................................................87
3.2.2. Giải pháp về mức độ tin cậy................................................................................88
3.2.3. Giải pháp về năng lực phục vụ ..............................................................................88
3.2.4. Giải pháp về sự đồng cảm ...................................................................................89
3.2.5. Các giải pháp khác...............................................................................................90
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .....................................................................91
1. Kết luận......................................................................................................................91
2. Kiến nghị ...................................................................................................................92
2.1. Kiến nghị với chính phủ, nhà nước: .......................................................................92
2.2. Kiến nghị với Ngân hàng TMCP Đông Á..............................................................92
2.3. Kiến nghị với Ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Thành phố Huế ...............93
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................94
PHỤ LỤC ......................................................................................................................97
SV: Hoàng Thị Huỳnh Nhi 10
Khóa luận tốt nghiệp
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Trong thời gian gần đây, tình hình phát triển, hội nhập kinh tế quốc tế của đất
nước đã và đang có nhiều chuyển biến tích cực. Con người ngày càng được tiếp cận
nhiều hơn với công nghệ hiện đại, sự phát triển này đã góp phần thay đổi các hoạt
động trong lĩnh vực tài chính ngân hàng. Nhờ đó, chiếc thẻ ATM đã ra đời nhằm đáp
ứng phương thức thanh toán hiện đại không dùng tiền mặt.
Theo tạp chí tài chính (2017): “Kể từ khi thị trường Việt Nam phát hành thẻ ngân
hàng đến tháng 6 năm 2016, số lượng thẻ phát hành đã đạt mức trên 106 triệu thẻ với 48
ngân hàng phát hành. Thẻ ghi nợ chiếm 90,66%, thẻ tín dụng chiếm 3,53%, thẻ trả trước
là 5,81%. Đến cuối tháng 6/2016 trên toàn quốc có 17300 ATM và hơn 239000 POS
được lắp đặt”. Giờ đây phần lớn người tiêu dùng đã thay đổi thói quen phương thức thanh
toán bằng tiền mặt và thay vào đó là sử dụng thẻ để thanh toán cho những nhu cầu cơ bản.
Giá trị mua hàng trực tuyến ước tính năm 2015 đạt khoảng 160 USD/người. Tổng doanh
thu bán hàng qua hình thức thương mại điện tử tại Việt Nam năm 2015 đạt 4,07 USD. Từ
việc tất cả các chỉ số về thanh toán thẻ, tổng giá trị giao dịch qua các máy ATM, các tài
khoản thanh toán cá nhân hay qua POS đều tăng. Có thể nói, xu hướng thanh toán bằng
thẻ của người Việt đang ngày càng phổ biến.
Với dân số hơn 80 triệu người và cơ cấu dân số trẻ, Việt Nam được coi là
thị trường tiềm năng cho sự phát triển của dịch vụ hiện đại này²²[1]. Từ các thông
tin trên ta có thể thấy, đối với các NHTM dịch vụ thẻ đang giữ vai trò rất quan
trọng trong chiến lược phát triển. Khi nhận thấy tầm quan trọng mà dịch vụ thẻ
mang lại cho các Ngân hàng thì sự cạnh tranh của các ngân hàng diễn ra ngày càng
gay gắt. Do đó, vấn đề nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ ATM hiện nay đang rất
được quan tâm và chú trọng.
“Ngày 29/07/2009 Donga Bank chính thức khánh thành tòa nhà trụ sở mới và
nâng cấp Phòng giao dịch Huế thành chi nhánh Huế tại 26 Lý Thường Kiệt” [2]. Cũng
như các NHTM khác, chất lượng dịch vụ thẻ của ngân hàng Đông Á vẫn còn nhiều
SV: Hoàng Thị Huỳnh Nhi 1
Khóa luận tốt nghiệp
hạn chế, chưa đáp ứng được nhu cầu đa dạng của khách hàng. Cụ thể vẫn còn tồn tại
một số tình trạng nuốt thẻ, tội phạm đọc trộm dữ liệu thẻ và thao tác nhập PIN, máy
ATM hay bị lỗi, hệ thống máy lúc bị đơ... Với mong muốn đề xuất cho ngân hàng
Đông Á những giải pháp cụ thể và thiết thực để nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ ATM
và làm hài lòng những khách hàng đang sử dụng thẻ ATM tại ngân hàng Đông Á, tôi
đã lựa chọn đề tài “Nâng cao chấ t lư ợ ng dị ch vụ thẻ ATM tạ i Ngân hàng Đông Á
chi nhánh Huế .”
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu chung
Phân tích và đánh giá tình trạng chất lượng dịch vụ thẻ ATM của Ngân hàng
TMCP Đông Á. Từ đó, đề xuất giải pháp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ ATM
của ngân hàng.
2.2 Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực tiễn về chất lượng dịch vụ thẻ ATM của
Ngân hàng TMCP Đông Á
- Phân tích đánh giá thực trạng chất lượng dịch vụ thẻ ATM tại DongA Bank -
Chi nhánh thành phố Huế
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ ATM DongA
– Chi nhánh thành phố Huế.
3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng
• Đối tượng nghiên cứu: Chất lượng dịch vụ thẻ ATM tại Ngân hàng Đông Á chi
nhánh thành phố Huế.
• Đối tượng khảo sát: Khách hàng đã và đang sử dụng dịch vụ thẻ ATM của ngân
hàng Đông Á Chi nhánh thành phố Huế.
SV: Hoàng Thị Huỳnh Nhi 2
Khóa luận tốt nghiệp
3.2. Phạm vi nghiên cứu
 Về không gian
Ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh thành phố Huế, số 82 Mai Thúc Loan,
Thành phố Huế.
 Về thời gian
Số liệu thứ cấp liên quan: Thực trạng dịch vụ thẻ ATM Ngân hàng Đông Á chi
nhánh Thành phố Huế giai đoạn 2016-2018.
Dữ liệu sơ cấp được thu thập từ điều tra khảo sát khách hàng đã và đang sử
dụng thẻ ATM DongA Bank từ 01/2019 đến 04/2019.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
 Đối với dữ liệu thứ cấp: Là những dữ liệu, thông tin đã có trong một tài liệu
nào đó, đã được thu thập cho một mục đích khác. Cụ thể là những thông tin, số liệu
được thu thập, tổng hợp, phân tích từ các báo cáo tổng kết công tác chuyên môn do các bộ
phận của ngân hàng Đông Á chi nhánh Huế cung cấp gồm: lịch sử hình thành, cơ cấu tổ
chức, tình hình lao động, kết quả hoạt động kinh doanh, doanh số thanh toán dịch vụ thẻ,
thị phần máy ATM. Bên cạnh đó còn có các nguồn tài liệu liên quan đến chất lượng dịch
vụ thẻ ngân hàng từ các nguồn sách báo, tạp chí và các tài liệu chuyên ngành đã công bố
trên các phương tiện thông tin đại chúng, internet liên quan đến vấn đề nghiên cứu.
 Đối với dữ liệu sơ cấp: Là những dữ liệu được nhà nghiên cứu thiết kế thu
thập và sử dụng trực tiếp cho mục đích nghiên cứu của mình. Tác giả tiến hành thu
thập dữ liệu sơ cấp chủ yếu bằng phương pháp điều tra bảng hỏi. Thông qua việc điều
tra những khách hàng đã và đang sử dụng dịch vụ thẻ tại ngân hàng Đông Á chi nhánh
thành phố Huế.
4.2. Nghiên cứu định tính
Tìm hiểu và đưa ra các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng về chất lượng dịch vụ
thẻ ATM của Ngân hàng Đông Á.
SV: Hoàng Thị Huỳnh Nhi 3
Khóa luận tốt nghiệp
Các bước thực thiện
•Xác định những lợi ích khách hàng cảm nhận được khi sử dụng dịch vụ thẻ
ATM tại ngân hàng.
•Tìm hiểu những yếu tố tác động đến sự hài lòng của khách hàng bằng cách
phỏng vấn thử các cá nhân làm việc tại phòng giao dịch của DongA Bank – Chi nhánh
thành phố Huế, và một số đối tượng có liên quan để điều chỉnh và kiểm tra bảng hỏi.
•Tiến hành xây dựng bảng hỏi sơ bộ, thực hiện khảo sát 30 khách hàng để lấy ý
kiến, tổng hợp và điều chỉnh, bổ sung những yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của
khách hàng cho phù hợp với thực tế.
•Từ bảng hỏi sơ bộ, xây dựng và hoàn thiện bảng hỏi hoản chỉnh
4.3. Kích thước mẫu và phương pháp chọn mẫu
4.3.1. Kích thước mẫu
Theo Hair & ctg (1998) cho rằng kích thước mẫu tối thiểu thường gấp 5 lần
tổng số biến quan sát. Cụ thể trong đề tài này có 25 biến quan sát nên kích thước mẫu
tối thiểu sẽ là n= 25*5=125. Như vậy, với số lượng biến quan sát trong thiết kế điều tra
và trên thực tế, để hạn chế các rủi ro trong quá trình điều tra tác giả đã tiến hành điều
tra 150 phiếu khảo sát nhưng chỉ thu về được 125 phiếu (chiếm 83,3%). Trong đó, có
12 phiếu không hợp lệ và số phiếu này không được tín vào kết quả điều tra, vậy ta có
113 phiếu hợp lệ.
4.3.2. Phương pháp chọn mẫu
Sử dụng phương pháp chọn mẫu phi xác suất thuận tiện. Tiến hành điều tra
khách hàng cá nhân khi họ đến sử dụng dịch vụ thẻ ở các cây ATM Đông Á. Dự trù
một ngày phát 10 phiếu và sau 15 ngày điều tra xong. Thời gian điều tra từ 10h-11h30
sáng tiến hành điều tra cây ATM ở sát bên PGD Mai Thúc Loan, từ 15h-18h phát
phiếu điều tra tại cây ATM ở chi nhánh đường Lý Thường Kiệt, từ 18h-20h điều tra
cây ATM ở đường Nguyễn Huệ. Người tham gia khảo sát tiến hành trả lời các câu hỏi
SV: Hoàng Thị Huỳnh Nhi 4
Khóa luận tốt nghiệp
ngay trên phiếu khảo sát đã phát. Sau khi hoàn thiện quá trình khảo sát, kết quả khảo
sát sẽ được thống kê xử lý và báo cáo lại.
4.4. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu:
Dữ liệu sau khi khảo sát thì tiến hành mã hóa và xử lý thông qua phần mềm SPSS
20.0 bao gồm các kỹ thuật được xử lý và đưa vào như sau:
4.4.1. Thố ng kê tầ n số
Dùng phân tích thống kê mô tả để mô tả những đặc tính cơ bản của dữ liệu thu thập
được từ nghiên cứu nhằm xác định được những nhân tố tác động đến sự hài lòng của
khách hàng đến dịch vụ thẻ ATM Ngân hàng Đông Á – Chi nhánh thành phố Huế (độ
tuổi, giới tính, nghề nghiệp, thời gian sử dụng).
4.4.2. Kiể m đị nh thang đo Cronbach’s Alpha
Hệ số Alpha của Cronbach là một đại lượng để đo lường độ tin cậy của các nhân
tố và để loại ra các biến quan sát không đảm bảo độ tin cậy. Trên cơ sở đó, các số có
hệ số tương quan biến tổng (Corrected Item – Total Corelation) nhỏ hơn 0,3 và hệ số
Cronbach²s Alpha nếu loại biến lớn hơn hệ số Cronbach²s Alpha chung được coi là
biến rác và bị loại ra khỏi thang đo. Tiêu chuẩn để chọn thang đo là các hệ số
Cronbach²s Alpha của các biến phải từ 0,6 trờ lên. Theo Hoàng Trọng và Chu nguyễn
Mộng Ngọc (2008)
Theo nhiều nhà nghiên cứu nếu thang đo có hệ số Cronbach²s Alpha từ 0,7 đến 0,8
là tốt. Nếu đạt từ 0,8 đến gần 1 thì đó là thang đo lường rất tốt và mức độ tương quan sẽ
càng cao. Tuy nhiên trong trường hợp khái niệm đo lường là mới hoặc mới đối với người
trả lời trong bối cảnh đang nghiên cứu thì hệ số Cronbach²s Alpha được chấp nhận từ mức
0,6 trở lên. (Nunnally, 1978; Peterson, 1994; Slater, 1995).
Trong nghiên cứu này, những biến có hệ số Cronbach²s Alpha lớn hơn hoặc bằng
0,6 là đáng tin cậy và được giữ lại.
SV: Hoàng Thị Huỳnh Nhi 5
Khóa luận tốt nghiệp
4.4.3. Phân tích nhân tố khám phá EFA
Phân tích nhân tố khám phá EFA (Exploratory Factor Analysis) giúp chúng ta
đánh giá hai loại giá trị quan trọng của thang đo là giá trị hội tụ và giá trị phân biệt.
Phương pháp phân tích nhân tố EFA thuộc nhóm phân tích đa biến phụ thuộc lẫn
nhau (interdependence techniques), nghĩa là không có biến phụ thuộc và biến độc lập mà
nó dựa vào mối tương quan giữa các biến với nhau (interrelationship). EFA dùng để rút
gọn một tập k biến quan sát thành một tập F (Fviệc rút gọn này dựa vào mối quan hệ tuyến tính của các nhân với các biến nguyên thủy
(biến quan sát). Các tác giả Mayers, L.S., Gamst, G., Guarino A.J. (2000) đề cập rằng:
Trong phân tích nhân tố, phương pháp trích Pricipal Components Analysis đi cùng với
phép xoay Varimax là cách thức được sử dụng phổ biến nhất.
Theo Hair & ctg (1998,111), Multivariate Data Analysis, Prentice-Hall
International, Factor loading ( hệ số tải nhân tố hay trọng số nhân tố) là chỉ tiêu để đảm
bảo mức ý nghĩa thiết thực của EFA.[22]
• Factor loading > 0,3 được xem là đạt mức tối thiểu
• Factor loading > 0,4 được xem là quan trọng
• Factor loading > 0,5 được xem là có ý nghĩa thực tiễn
Điều kiện để phân tích nhân tố khám phá là phải thỏa mãn các yêu cầu sau
• Hệ số tải nhân tố (Factor loading) > 0,5.
• KMO (Kaiser – Meyer – Olkin) là một chỉ tiêu dùng để xem xét sự thích hợp của
EFA, 0,5 ≤ KMO ≤ 1 thì phần tích nhân tố là thích hợp theo Hoàng Trọng & Chu
Nguyễn Mộng Ngọc (2008) [4]
• Kiểm định Bartlett có ý nghĩa thống kê (Sig < 0,05): Đây là một đại lượng thống
kê dùng để xem xét giả thuyết các biến không có tương quan trong tổng thể. Nếu
sig kiểm định này bé hơn hoặc bằng 0,05 thì kiểm định có ý nghĩa thống kê, có thể
sử dụng kết quả phân tích EFA theo Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc
(2008) [5]. Thang đo được chấp nhận khi tổng phương sai trích có giá trị lớn hơn
hoặc bằng 50% và hệ số phương sai tách (Eigenvalue) có giá trị lớn hơn 1 (
Gerbing và Anderson, 1998).
SV: Hoàng Thị Huỳnh Nhi 6
Khóa luận tốt nghiệp
4.4.4. Phân tích tư ơ ng quan
Phương pháp này dùng để kiểm tra mối quan hệ giữa các biến độc lập với nhau
và mối quan hệ giữa biến độc lập và biến phụ thuộc. Đây chính là căn cứ để phân tích hồi
quy. Nếu các biến độc lập có mối quan hệ tương quan với nhau (sig < 0,05) thì có nguy cơ
xảy ra hiện tượng đa cộng tuyến trong mô hình hồi quy. Muốn kiểm định có đa cộng
tuyến hay không thì ta phải kiểm tra hệ số phóng đại VIF ở phần hồi quy. Nếu biến phụ
thuộc và biến độc lập không có mối tương quan (sig > 0,05) thì cần loại bỏ và không đưa
biến độc lập này vào phân tích hồi quy.
4.4.5. Phân tích hồ i quy
Phân tích hồi quy (Regression analysis) là kỹ thuật thống kê dùng để ước lượng
phương trình phù hợp nhất với các tập hợp kết quả quan sát của biến phụ thuộc và biến
độc lập. Nó cho phép đạt được kết quả ước lượng tốt nhất về mối quan hệ chân thực giữa
các biến số. Từ phương trình ước lượng này người ta có thể dự báo về biến phụ thuộc
(chưa biết) dựa vào giá trị cho trước của biến độc lập (đã biết).
• Đánh giá độ phù hợp của mô hình
Hệ số xác định R2 và R2 hiệu chỉnh được dùng để đánh giá độ phù hợp của mô hình. R2 sẽ
tăng khi thêm biến độc lập vào mô hình nên dùng R2 hiệu chỉnh sẽ an toàn hơn. Khi đánh
giá độ phù hợp của mô hình R2 hiệu chỉnh càng lớn thì thể hiện độ phù hợp của mô hình
càng cao. Để kiểm định xem có thể suy diễn mô hình cho tổng thể thực hay không ta phải
kiểm định độ phù hợp của mô hình.
• Kiểm định độ phù hợp của mô hình
Để kiểm định độ phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính đa bội ta dùng giá trị F ở bảng
phân tích ANOVA. Nếu sig của giá trị F < mức ý nghĩa thì ta bác bỏ hệ số R2 của tổng thể
là 0 và kết luận là mô hình phù hợp với tập dữ liệu và có thể suy rộng ra cho tổng thể. Giá
trị sig trong bảng Coefficients cho biết các tham số hồi quy có ý nghĩa hay không (với độ
tin cậy 95% thì sig < 5% có ý nghĩa)
SV: Hoàng Thị Huỳnh Nhi 7
Khóa luận tốt nghiệp
4.4.6 Kiể m đị nh trung bình tổ ng thể One-Sample T-Test
Kiểm định One-Sample T-Test được sử dụng để kiểm định sự khác nhau về giá trị
trung bình (điểm bình quân gia quyền về tỷ lệ ý kiến đánh giá của khách hàng theo thang
đo Likert 5 mức độ).
Đặt giả thuyết H0: “Giá trị trung bình của biến tổng thể = giá trị kiểm định”
H1: “Giá trị trung bình của biến tổng thể khác giá trị kiểm định”
Hoặc H0: µ = giá trị kiểm định
H1: µ ≠ giá trị kiểm định
(với độ tin cậy là 95%)
Nếu Sig > α= 0,05 : chấp nhận giả thuyết H0 tức là “ Giá trị trung bình của biến
tổng thể = giá trị kiểm định”
Nếu Sig ≤ α= 0,05: bác bỏ giả thuyết H0 tức là “ Giá trị trung bình của biến tổng thể
khác giá trị kiểm định”
5. Cấu trúc đề tài
Ngoài phần mở đầu, phần kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục đề tài
được kết cấu thành 3 chương như sau:
Chương 1: Tổng quan về vấn đề nghiên cứu.
Chương 2: Chất lượng dịch vụ thẻ ATM tại Ngân hàng TMCP Đông Á-Chi
nhánh Thành phố Huế.
Chương 3: Giải pháp nhằm nâng cao Chất lượng dịch vụ thẻ ATM tại Ngân hàng
TMCP Đông Á- Chi nhánh Thành phố Huế.
SV: Hoàng Thị Huỳnh Nhi 8
Khóa luận tốt nghiệp
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Khái quát về thẻ ngân hàng
1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của thẻ ngân hàng
“Vào những năm 1946, chiếc thẻ đầu tiên trên thế giới ra đời. Từ đó, hàng chục
tỷ thẻ ngân hàng đã được phát hành. Chiếc thẻ ngân hàng đầu tiên xuất hiện từ năm
1964 với cái tên “Charg-It”, do John Biggins ở Brooklyn (New York) nghĩ ra. Khi
khách hàng mua sắm, hóa đơn sẽ được chuyển đến ngân hàng của Biggins. Ngân hàng
trả tiền cho người bán và sau đó khách hàng trả tiền cho ngân hàng. Điểm trừ là loại
thẻ này chỉ sử dụng trong phạm vi địa phương và dành riêng cho khách của ngân hàng.
Năm 1949, sau một lần đi ăn nhà hàng và gặp phải vấn đề về việc thanh toán,
người đàn ông tẻn Frank McNamara cùng với đối tác đã lập ra công ty Diners Club,
phát hành loại thẻ chuyên dùng để thanh toán tại các nhà hàng – tiền thân của thẻ tín
dụng hiện nay. Chỉ trong năm đầu tiên có hàng chục nhà hàng ở NewYork chấp nhận
loại thẻ này, và người dùng thẻ lên đến hàng chục nghìn. Dần dần, thẻ được sử dụng
thêm ở các điểm du lịch, giải trí, ngoài lĩnh vực ăn uống.
Năm 1958, Ngân hàng Bank of America thành lập công ty dịch vụ
BankAmericard, nhằm kinh doanh nhượng quyền thương hiệu và phát hành thẻ với các
ngân hàng trên thế giới. Công ty này nhanh chóng phát triển và trở thành nhà phát
hành thẻ tín dụng độc lập VISA vào những năm 1970 và phát hành thẻ ghi nợ (debit)
vào năm 1975.” [6]
“Năm 1966, tiền thân của MasterCard ra đời. Khi đó, hiệp hội thẻ Liên ngân
hàng Mỹ (ICA) được thành lập bởi một nhóm ngân hàng phát hành thẻ. Họ cùng thiết
kế hệ thống thẻ tín dụng quốc gia. Tổ chức này có nhiệm vụ phát triển một hệ thống
mạng lưới thanh toán được chấp nhận rộng rãi. Ngày nay, VISA và MasterCard là hai
tổ chức thẻ lớn nhất thế giới. Ngoài ra, còn nhiều nhà tổ chức thẻ khác là American
Express, Diner Club… cũng tham gia thị trường nhưng ở quy mô nhỏ hơn.
SV: Hoàng Thị Huỳnh Nhi 9
Khóa luận tốt nghiệp
Cũng trong năm này, chiếc thẻ ghi nợ (debit) đầu tiên xuất hiện trên thị trường
ngân hàng Mỹ, do Ngân hàng Delaware phát hành. Đến những năm 1970, có nhiều
ngân hàng cũng đưa ra ý tưởng tương tự.
Và đến ngày nay, toàn thế giới đã có khoảng 14,4 tỷ chiếc thẻ ngân hàng các
loại đang được lưu hành. Theo thống kê của một tổ chức cho thấy, người tiêu dùng thế
giới đang mua sắm nhiều nhất bằng thẻ VISA (60,4% giao dịch mua hàng).
MasterCard là loại thẻ được dùng nhiều tiếp theo, chiếm 26,8%. Ngoài ra vẫn có lượng
nhỏ khách hàng dùng thẻ của các hãng như Diner Club, American Express,
UniconPay...” [7]
1.1.2. Khái niệm
 Khái niệm thẻ ngân hàng
Thẻ ngân hàng là phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt do ngân hàng
phát hành thẻ cấp cho khách hàng sử dụng để thanh toán hàng hóa, dịch vụ tại các
điểm cung ứng hàng hóa dịch vụ có lý hợp đồng thanh toán với Ngân hàng, rút tiền
mặt tại các máy rút tiền tự động hay các phòng giao dịch Ngân hàng trong phạm vi số
dư tiền gửi hoặc hạn mức tính dụng được cấp. Thẻ còn được dùng để sử dụng nhiều
dịch vụ khác thông qua hệ thống giao dịch tự động ATM như chuyển khoản, tra vấn
thông tin tài khoản, thông tin các khoản phí sinh hoạt…
Theo quan điểm của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, thể hiện qua quy chế phát
hành, thanh toán, sử dụng và cung cấp dịch vụ hỗ trợ hoạt động thẻ Ngân hàng ban
hành quyết định 20/2007/QĐ-NHNN ngày 15/05/2007: “Thẻ thanh toán là phương
tiện do tổ chức phát hành thẻ phát hành để thực hiện giao dịch thẻ theo các điều kiện
và điều khoản được các bên thỏa thuận.” [8]
 Khái niệm thẻ ATM
Thẻ ATM là một loại thẻ theo tiêu chuẩn ISO 7810, bao gồm thẻ ghi nợ và thẻ
tín dụng, dùng để thực hiện các giao dịch tự động như kiểm tra tài khoản, rút tiền hoặc
chuyển khoản, thanh toán hóa đơn, mua thẻ điện thoại từ mày rút tiền tự động (ATM).
SV: Hoàng Thị Huỳnh Nhi 10