Khóa luận mối quan hệ giữa năng lực kinh doanh của doanh nhân và kết quả kinh doanh trường hợp nghiên cứu tại công ty tnhh tôn bảo khánh

  • 115 trang
  • file .pdf
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
…....……
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
MỐI QUAN HỆ GIỮA NĂNG LỰC KINH DOANH CỦA DOANH NHÂN VÀ
KẾT QUẢ KINH DOANH: TRƯỜNG HỢP NGHIÊN CỨU TẠI CÔNG TY
TNHH TÔN BẢO KHÁNH
SINH VIÊN THỰC HIỆN: TRẦN HUỲNH THI
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: HOÀNG LA PHƯƠNG HIỀN
HUẾ, 4/2018
i
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
…....……
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
MỐI QUAN HỆ GIỮA NĂNG LỰC KINH DOANH CỦA DOANH NHÂN VÀ
KẾT QUẢ KINH DOANH: TRƯỜNG HỢP NGHIÊN CỨU TẠI CÔNG TY
TNHH TÔN BẢO KHÁNH
SVTH: TRẦN HUỲNH THI GVHD: Th.SHOÀNG LA PHƯƠNG HIỀN
Lớp: K48 QTKD
Niên khóa: 2014 - 2018
HUẾ, 5/2018
ii
Trong thờ i gian tìm hiể u và nghiên cứ u đề tài “Ả nh hư ở ng củ a năng lự c
kinh doanh củ a chủ doanh nghiệ p đế n kế t quả kinh doanh củ a doanh nghiệ p:
Trư ờ ng hợ p nghiên cứ u tạ i công ty TNHH Tôn Bả o Khánh” tôi đã nhậ n đư ợ c sự
giúp đỡ nhiệ t tình củ a các cá nhân và tổ chứ c. Tôi xin bày tỏ lòng cám ơ n và kinh
trọ ng đế n tấ t cả tậ p thể và cá nhân đã tạ o điề u kiệ n giúp đỡ tôi trong quá trình họ c
tậ p và nghiên cứ u.
Trư ớ c hế t xin gử i lờ i cả m ơ n sâu sắ c đế n giáo viên hư ớ ng dẫ n – Th.S Hoàng
La Phư ơ ng Hiề n ngư ờ i đã tậ n tình hư ớ ng dẫ n, đôn đố c và chỉ bả o cho tôi trong quá
trình nghiên cứ u đề tài này.
Tôi xin chân thành cám ơ n đế n Ban giám hiệ u, Khoa quả n trị kinh doanh,
các giả ng viên Trư ờ ng Đạ i Họ c Kinh Tế Huế - Đạ i Họ c Huế - Ngư ờ i đã trang bị
cho tôi nhữ ng kiế n thứ c quý báu để tôi hoàn thành khóa luậ n này.
Tôi xin đặ c biệ t cả m ơ n Giám đố c công ty TNHH Tôn Bả o Khánh, các bộ
phậ n kinh doanh, kế toán củ a công ty và nhữ ng khách hàng củ a công ty đã giúp đỡ
tôi hoàn thành đề tài này.
Mặ c dù tôi đã cố gắ ng và nỗ lự c hế t sứ c để hoàn thành đề tài trong phạ m vi
và khả năng cho phép như ng chắ c chắ n sẽ không tránh khỏ i nhữ ng sai sót. Tôi rấ t
mong nhậ n đư ợ c sự góp ý củ a các thầ y cô giáo để khóa luậ n củ a tôi đư ợ c hoàn
thiệ n và nâng cao hơ n nữ a.
Xin chân thành cả m ơ n !
Huế, ngày 23 tháng 4 năm 2018
Sinh viên thực hiện
Trần Huỳnh Thi
iii
MỤC LỤC
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................1
1.Tính cấp thiết của đề tài: ..............................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2
2.1 Mục tiêu tổng quát:....................................................................................................2
2.2 Mục tiêu cụ thể: .........................................................................................................2
2.3 Câu hỏi nghiên cứu:...................................................................................................2
3.Đối tượng nghiên cứu:..................................................................................................3
4. Phạm vi nghiên cứu: ....................................................................................................3
5. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................3
5.1 Phương pháp thu nhập số liệu: ..................................................................................3
5.2 Phương pháp phân tích số liệu: .................................................................................3
PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..................................................6
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .............................6
1.1Khái niệm và vai trò của doanh nhân .........................................................................6
1.1.1 Khái niệm doanh nhân............................................................................................6
1.1.2 Vai trò của doanh nhân đối với phát triển kinh tế và xã hội ..................................9
1.1.3 Vai trò của doanh nhân đối với doanh nghiệp......................................................12
1.2 Năng lực kinh doanh của doanh nhân .....................................................................14
1.2.1 Khái niệm năng lực...............................................................................................14
1.2.2.Khái niệm năng lực kinh doanh và một số mô hình nghiên cứu năng lực kinh
doanh của doanh nhân. ..................................................................................................15
1.2.2.1.Khái niệm năng lực kinh doanh.........................................................................15
1.2.2.2 Một số mô hình nghiên cứu về năng lực kinh doanh của doanh nhân ..............17
1.2.2.3 Khái niệm kết quả kinh doanh...........................................................................23
iv
1.3 Ảnh hưởng của năng lực kinh doanh của doanh nhân đến kết quả kinh doanh của
doanh nghiệp..................................................................................................................24
1.3.1 Các giả thuyết nghiên cứu về sự ảnh hưởng của năng lực kinh doanh của doanh
nhân và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp..............................................................24
1.3.2.Giả thuyết và mô hình nghiên cứu đề xuất...........................................................26
1.3.3 Mô hình nghiên cứu được đề xuất........................................................................29
CHƯƠNG 2. ẢNH HƯỞNG CỦA NĂNG LỰC KINH DOANH CỦA CHỦ DOANH
NGIỆP ĐẾN KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TÔN BẢO
KHÁNH.........................................................................................................................33
2.1 Tổng quan tại Công Ty TNHH Tôn Bảo Khánh .....................................................33
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển........................................................................33
2.1.2. Sản phẩm của công ty TNHH Tôn Bảo Khánh ...................................................35
2.1.3 Chức năng và nhiệm vụ của công ty TNHH Tôn Bảo Khánh..............................36
2.1.3.1. Chức năng.........................................................................................................36
2.1.3.2 Nhiệm vụ ...........................................................................................................36
2.1.4 Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ của các phòng ban.................................37
2.1.4.1 Địa bàn hoạt động của công ty TNHH Tôn Bảo Khánh ...................................37
2.1.4.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý .........................................................................38
2.1.5 Khái quát về tình hình lao động của Công Ty TNHH Tôn Bảo Khánh ...............39
2.1.6. Tình hình tài chính của công ty qua 3 năm 2015 – 2017Error! Bookmark not
defined.
2.1.7 Kết qủa hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm 2015- 2017 .....................42
2.2 Đánh giá sự ảnh hưởng của năng lực kinh doanh của chủ doanh nghiệp đến kết quả
kinh doanh tại Công Ty TNHH Tôn Bảo Khánh ..........................................................45
2.2.2 Phân tích nhân tố khám phá: ................................................................................47
2.2.2.1 Phân tích nhân tố khám phá biến độc lập ..........................................................47
2.2.2.2 Phân tích nhân tố khám phá biến phụ thuộc:.....................................................52
v
2.2.3 Đánh giá của nhân viên về năng lực kinh doanh của chủ doanh nghiệp tại công ty
TNHH Tôn Bảo Khánh .................................................................................................55
2.2.3.1 Đánh giá của nhân viên về năng lực định hướng chiến lược ............................55
2.2.3.2 Đánh giá của nhân viên về năng lực nhận thức.................................................56
2.2.3.3 Đánh giá của nhân viên về năng lực nắm bắt cơ hội.........................................57
2.2.3.4 Đánh giá của nhân viên về năng lực tổ chức lãnh đạo ......................................58
2.2.3.5 Đánh giá của nhân viên về năng lực học tập:....................................................59
2.2.3.6 Đánh giá của nhân viên về năng lực cá nhân: ...................................................60
2.2.4 Xem xét mối tương quan giữa các biến................................................................61
2.2.5 Phân tích hồi quy đa biến .....................................................................................62
2.2.5.1 Kiểm định độ phù hợp của mô hình kết quả kinh doanh...................................64
2.2.5.2 Phân tích hồi quy đa biến ..................................................................................64
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC KINH DOANH CỦA DOANH
NHÂN - CHỦ DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY TÔN BẢO KHÁNH. ...................74
3.1.Giải pháp nâng cao năng lực định hướng chiến lược ..............................................74
3.2.Giải pháp nâng cao năng lực cam kết:.....................................................................74
3.3.Giải pháp năng lực nhận thức:.................................................................................75
3.4.Giải pháp nâng cao năng lực nắm bắt cơ hội ..........................................................75
3.5.Giải pháp năng lực tổ chức – lãnh đạo ....................................................................76
3.6.Giải pháp năng lực thiết lập mối quan hệ................................................................77
3.7.Giải pháp cho năng lực học tập ...............................................................................78
3.8.Giải pháp cho năng lực cá nhân ..............................................................................78
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.......................................................................80
A. Kết luận.....................................................................................................................80
B. Kiến nghị...................................................................................................................81
TÀI LIỆU THAM KHẢO: ............................................................................................83
PHỤ LỤC………………………………………………………………………85
vi
DANH MỤC VIẾT TẮT
TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
DNVVN: Doanh nghiệp vừa và nhỏ
DN: Doanh nghiệp
NL: Năng lực
SX: Sản xuất
TM: Thương mại
CNH – HĐH: Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa
vii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1. Định nghĩa và hành vi của năng lực kinh doanh của doanh nhân. 21
Bảng 2: Bộ thang đo năng lực kinh doanh của doanh nhân và kết quả kinh doanh
của doanh nghiệp................................................................................................. 26
Bảng 3: Tình hình lao động của công ty Tôn Bảo Khánh .................................. 39
Bảng 4: Tình hình tài chính của công ty trong 3 năm 2015-2017 ...................... 40
Bảng 5: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty qua 3 năm 2015 –
2017 ..................................................................................................................... 43
Bảng 6: Thống kê mô tả mẫu nghiên cứu: .......................................................... 45
Bảng 7: Bảng kết quả phân tích EFA về năng lực kinh doanh của doanh nhân 48
Bảng 8: Kết quả EFA và độ tin cậy Chronbach alpha cho thang đo các nhân tố
năng lực kinh doanh ............................................................................................ 49
Bảng 9: Kết quả phân tích EFA về kết quả hoạt động kinh doanh..................... 53
Bảng 10: Kết quả EFA và độ tin cậy Chronbach alpha cho thang đo các nhân tố
biến phụ thuộc ..................................................................................................... 53
Bảng 11: Đánh giá của nhân viên về năng lực định hướng chiến lược tại công ty
TNHH Tôn Bảo Khánh ....................................................................................... 55
Bảng 12: Đánh giá của nhân viên về năng lực nhận thức tại công ty TNHH Tôn
Bảo Khánh........................................................................................................... 56
Bảng 13: Đánh giá của nhân viên về năng lực nắm bắt cơ hội tại công ty TNHH
Tôn Bảo Khánh ................................................................................................... 57
công ty TNHH Tôn Bảo Khánh .......................................................................... 57
Bảng 14 : Đánh giá của nhân viên về năng lực tổ chức lãnh đạo tại công ty
TNHH Tôn Bảo Khánh ....................................................................................... 58
Bảng 15: Đánh giá của nhân viên về năng lực học tập tại công ty TNHH Tôn
Bảo Khánh........................................................................................................... 59
Bảng 16: Đánh giá của nhân viên về năng lực cá nhân tại công ty TNHH Tôn
Bảo Khánh........................................................................................................... 60
viii
Bảng 17: Hệ số tương quan Pearson lần 1 .......................................................... 61
Bảng 18: Hệ số tương quan Pearson lần 2 .......................................................... 62
Bảng 19: Độ phù hợp của mô hình ..................................................................... 63
Bảng 20: Phân tích ANOVA............................................................................... 64
Bảng 21: Kết quả phân tích hồi quy đa biến ....................................................... 65
Bảng 22 - Kết luận các giả thuyết ....................................................................... 69
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1: Mối quan hệ giữa năng lực kinh doanh và kết quả kinh doanh của
doanh nghiệp…………………………………………………………………...32
Sơ đồ 2: Bộ máy quản lý của công ty TNHH Tôn Bảo Khánh........................... 38
Sơ đồ 3: Mô hình sự ảnh hưởng của năng lực kinh doanh của doanh nhân đến
kết quả kinh doanh của công ty TNHH Tôn Bảo Khánh.................................... 68
ix
SVTH: Trần Huỳnh Thi GVHD: ThS. Hoàng La Phương Hiền
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Doanh nhân là người phải đồng thời vào vai của nhà kinh doanh, nhà quản trị và
nhà chuyên môn trong doanh nghiệp do đó để làm tròn vai của mình, họ cần phải hội
đủ những những phẩm chất và năng lực kinh doanh cần thiết như năng lực nắm bắt cơ
hội, năng lực định hướng chiến lược, năng lực tổ chức – lãnh đạo, năng lực chuyên
môn nghiệp vụ… để chèo lái con thuyền doanh nghiệp vượt qua bão khủng hoảng và
cập đỗ bến bờ thành công. Những hạn chế về năng lực kinh doanh ảnh hưởng lớn đến
việc lập chiến lược phát triển, định hướng kinh doanh và quản lý, phòng tránh các rủi
ro pháp lý cho doanh nghiệp, hay nói cách khác là làm suy giảm chất lượng và kết quả
hoạt động của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
Công ty TNHH Tôn Bảo Khánh là một công ty sản xuất và kinh doanh tổng hợp
đa ngành đồng thời đây là doanh nghiệp đã đi vào hoạt động hơn 10 năm và có nhiều
giải thưởng về doanh nhân như doanh nhân trẻ khởi nghiệp xuất sắc, top 100 doanh
nhân trẻ có ý tưởng kinh doanh độc đáo. Tuy chủ doanh nghiệp là một người còn trẻ
tuổi nhưng đã sở hữu và điều hành đến tận 13 cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng và buôn
bán nội thất ở khắp địa bàn Huế đồng thời cái tên Bảo Khánh khi nhắc đến thì rất
nhiều người biết không chỉ ở Huế mà còn ở những tỉnh thành lận cận như Quảng Bình,
Quảng Trị… mặt khác thì phương châm kinh doanh của công ty “Trung thực để làm
ăn lớn” làm tôi rất ấn tượng bởi vì đa số các doanh nghiệp hiện nay luôn luôn chạy
theo lợi nhuận mà quên mất đi sự trung thực. Không những vậy mà công ty còn đưa ra
những chiến lược rất quan tâm đến khách hàng như là: “Đổi trả vô thời hạn không cần
lý do mà khách hàng không phải chịu một chi phí nào”. Đây là những lí do tôi chọn
công ty TNHH Tôn Bảo Khánh để nghiên cứu đề tài “Mối quan hệ giữa năng lực
kinh doanh của doanh nhân và kết quả kinh doanh: Trường hợp nghiên cứu tại
công ty TNHH Tôn Bảo Khánh”
Bên cạnh đó, xét về mặt lý luận thì mối quan hệ giữa năng lực kinh doanh của
doanh nhân và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp đã nhận được sự quan tâm của
nhiều học giả trên thế giới tuy nhiên, vẫn chưa có sự thống nhất về mô hình nghiên
Khóa luậ n tố t nghiệ p 1
SVTH: Trần Huỳnh Thi GVHD: ThS. Hoàng La Phương Hiền
cứu và một số nghiên cứu chỉ dừng lại ở góc độ đề xuất mô hình lý thuyết. Rõ ràng,
đây là một vấn đề nghiên cứu có tính cấp thiết cao. Vì vậy tôi đã chọn Công Ty TNHH
Tôn Bảo Khánh để tiến hành nghiên cứu.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu tổng quát:
Mục tiêu của đề tài là tiến hành nghiên cứu sự ảnh hưởng của năng lực kinh
doanh của chủ doanh nghiệp đến hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH Tôn Bảo
Khánh.
2.2 Mục tiêu cụ thể:
Hệ thống hóa cơ sở lý luận liên quan đến doanh nhân, năng lực kinh doanh của
doanh nhân, mối quan hệ giữa năng lực kinh doanh của doanh nhân và kết quả kinh
doanh của doanh nghiệp.
Đánh giá năng lực kinh doanh của chủ doanh nghiệp và phân tích sự ảnh hưởng
của năng lực kinh doanh của chủ doanh nghiệp đến kết quả kinh doanh tại Công Ty
TNHH Tôn Bảo Khánh.
Đề xuất một số giải pháp góp phần hoàn thiện năng lực kinh doanh của chủ
doanh nghiệp tại Công Ty TNHH Tôn Bảo Khánh.
2.3 Câu hỏi nghiên cứu:
- Lý thuyết, mô hình hay khung phân tích nào có thể phù hợp cho đánh giá, phân
tích năng lực kinh doanh của doanh nhân?
- Năng lực kinh doanh của chủ doanh nghiệp tại công ty Tôn Bảo Khánh và mối
quan hệ giữa năng lực kinh doanh của chủ doanh nghiệp với kết quả kinh doanh
của công ty là như thế nào?
- Giải pháp nào giúp hoàn thiện năng lực kinh doanh của chủ doanh nghiệp tại
Công Ty TNHH Tôn Bảo Khánh?
Khóa luậ n tố t nghiệ p 2
SVTH: Trần Huỳnh Thi GVHD: ThS. Hoàng La Phương Hiền
3.Đối tượng nghiên cứu:
- Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của đề tài là năng lực kinh doanh
của chủ doanh nghiệp và sự ảnh hưởng của năng lực kinh doanh của chủ doanh
nghiệp đến kết quả kinh doanh tại Công Ty TNHH Tôn Bảo Khánh.
- Đối tượng điều tra: Tất cả các nhân viên làm việc trong Công Ty TNHH Tôn
Bảo Khánh.
4. Phạm vi nghiên cứu:
- Phạm vi không gian: Công ty TNHH Tôn Bảo Khánh
- Phạm vi thời gian: Đề tài thu thập số liệu thứ cấp của công ty từ năm 2016 đến
2018 và tiến hành thu thập số liệu sơ cấp từ 01/03/2018 đến 20/04/2018.
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1 Phương pháp thu nhập số liệu:
Dữ liệu thứ cấp: Cơ cấu lao động, tình hình nguồn vốn và kết quả kinh doanh
trong 3 năm từ 2015- 2017 được thu nhập dữ liệu từ các phòng ban của của công ty
TNHH Tôn Bảo Khánh,
Ngoài ra còn thu thập trên báo,website của công ty, Internet và các khóa luận
khác như là các sản phẩm của công ty, khái niệm của doanh nhân, chức năng và nhiệm
vụ của công ty…
Dữ liệu sơ cấp:
Phỏng vấn trực tiếp các nhân viên của công ty bằng bảng hỏi.
Kích thước mẫu: Áp dụng công thức tính mẫu của Hair (2006) về kích thước mẫu
ít nhất gấp 5 lần biến quan sát.Trong bài có 31 biến quan sát thì áp dụng công thức của
Hair thì nên chọn mẫu là 155 nhưng do công ty có sự hạn chế về nhân viên nên kích
thước mẫu mà tôi chọn là 140. Tức là điều tra tổng thể tất cả nhân viên trong công ty.
5.2 Phương pháp phân tích số liệu:
 Phân tích độ tin cậy
Phân tích độ tin cậy (hệ số Cronbach Alpha) để xem kết quả nhận được đáng tin
cậy ở mức độ nào. Độ tin cậy đạt yêu cầu khi hệ số CronbachÕs Alpha ≥ 0.8. Tuy
Khóa luậ n tố t nghiệ p 3
SVTH: Trần Huỳnh Thi GVHD: ThS. Hoàng La Phương Hiền
nhiên, theo “Hoàng Trọng và các đồng nghiệp, 2005” thì Cronbach Alpha từ 0.6 trở
lên cũng có thể sử dụng được trong trường hợp khái niệm đang nghiên cứu là mới
hoặc mới đối với người được phỏng vấn trong bối cảnh nghiên cứu (trường hợp của đề
tài- nghiên cứu khám phá) nên khi kiểm định sẽ lấy chuẩn Cronbach Alpha ≥ 0.6.
 Phân tích nhân tố khám phá (EFA)
Phân tích nhân tố khám phá: được sử dụng để rút gọn tập nhiều biến quan sát phụ
thuộc lẫn nhau thành một tập biến (gọi là các nhân tố) ít hơn để chúng có ý nghĩa hơn
nhưng vẫn chứa đựng hầu hết thông tin của tập biến ban đầu (Hair và các tác giả,
1998). Để thang đo đạt giá trị hội tụ thì hệ số tương quan đơn giữa các biến và hệ số
chuyển tải nhân tố (factor loading) phải lớn hơn hoặc bằng 0.5 trong một nhân tố (Hair
& ctg (1998). Ngoài ra, để đạt độ giá trị phân biệt thì khác biệt giữa các hệ số chuyển
tải phải bằng 0.3 hoặc lớn hơn (Jabnoun & Al-Tamimi (2003)).
Số lượng nhân tố: được xác định dựa trên chỉ số Eigenvalue đại diện cho phần
biến thiên được giải thích bởi mỗi nhân tố. Theo tiêu chuẩn Kaiser thì những nhân tố
có Eigenvalue nhỏ hơn 1 sẽ bị loại khỏi mô hình nghiên cứu. Phương pháp trích hệ số
được sử dụng trong nghiên cứu này là Pricipal Components Factoring với phép xoay
Varimax.
Thang đo được chấp nhận khi tổng phương sai trích được từ 50% trở lên.
 Thống kê mô tả
Thống kê mô tả được sử dụng để mô tả những đặc tính cơ bản của dữ liệu thu
thập được. Thống kê mô tả và thống kê suy luận cũng cung cấp những tóm tắt đơn
giản về mẫu và các thước đo. Phân tích thống kê tần số để mô tả các thuộc tính của
nhóm mẫu khảo sát theo các đặc điểm năng lực của doanh nhân. Ngoài ra, thông qua
việc biểu diễn dữ liệu bằng đồ thị có thể giúp chúng ta có cái nhìn tổng quát và so sánh
được sự khác biệt trong mức độ đánh giá giữa các nhóm đối tượng khác nhau.
 Phân tích hồi quy tuyến tính bội
Phân tích hồi quy tuyến tính bội: được sử dụng để mô hình hoá mối quan hệ
nhân quả giữa các biến, trong đó một biến gọi là biến phụ thuộc (hay biến được giải
thích) và các biến kia là các biến độc lập (hay biến giải thích). Mô hình này sẽ mô tả
Khóa luậ n tố t nghiệ p 4
SVTH: Trần Huỳnh Thi GVHD: ThS. Hoàng La Phương Hiền
hình thức của mối liên hệ và mức độ tác động của các biến độc lập lên biến phụ thuộc.
Tương ứng với nội dung nghiên cứu của đề tài này, biến phụ thuộc là kết quảkinh
doanh, còn các biến độc lập là các năng lực kinh doanh của chủ doanh nghiệp tại công
ty TNHH Tôn Bảo Khánh.
Phân tích hồi quy được thực hiện bằng phương pháp hồi quy từng bước
(Stepwise) với phần mềm SPSS.
Mức độ phù hợp của mô hình được đánh giá bằng hệ số R2 điều chỉnh. Giá trị R2
điều chỉnh không phụ thuộc vào độ lệch phóng đại của R2 do đó được sử dụng phù hợp
với hồi quy tuyến tính đa biến.
Khóa luậ n tố t nghiệ p 5
SVTH: Trần Huỳnh Thi GVHD: ThS. Hoàng La Phương Hiền
PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1Khái niệm và vai trò của doanh nhân
1.1.1 Khái niệ m doanh nhân
Doanh nhân là ai?Hiện nay đã có hàng chục định nghĩa khác nhau về doanh nhân
được công bố với nhiều quan niệm và cách hiểu khác nhau.
Định nghĩa doanh nhân theo tiêu chí nghề nghiệp của họ trong xã hội. Cách định
nghĩa này dựa vào sự giải thích từ “doanh nhân” của các từ điển.Có sự khác nhau
trong quan niệm của giới học thuật nước ta về việc giải nghĩa từ doanh dẫn đến cách
hiểu không giống nhau về danh từ doanh nhân.Từ điển từ và việt Hán – Việt hán của
GS. Nguyễn Lân chú giải từ “doanh” theo ba nghĩa (1) doanh là lo toan làm ăn; (2) là
đầy đủ và (3) là biển lớn. Hiểu theo nghĩa (1), thì doanh nhân có nghĩa rất rộng, gồm
tất cả những người biết lo toan làm ăn; là tất cả những người làm việc trong lĩnh vực
kinh tế, trước hết là nhóm người làm công việc quản lí kinh tế, bao gồm những người
làm công việc quản lý nhà nước về kinh tế và những người hoạt động trong các doanh
nghiệp, cả doanh nghiệp công ích không có mục tiêu vị lợi lẫn doanh nghiệp kinh
doanh vị lợi. Quan niệm như trên là quá rộng, không phân biệt được doanh nhân với
những đối tượng khác cùng trong lĩnh vực hoạt động kinh tế.
Quan niệm thứ hai về doanh nhân lại quá hẹp, chỉ bao gồm các ông chủ doanh
nghiệp tư nhân, không bao gồm những người lãnh đạo các doanh nghiệp Nhà nước
(DNNN). Tác giả Nguyễn Đức Thạc (2005) định nghĩa:“Doanh nhân là những người
chủ thực sự những quan hệ kinh tế trong các cơ sở sản xuất, các doanh nghiệp tư
nhân, từ quan niệm sở hữu đến quan niệm điều hành và các quan hệ phân phối. Doanh
nhân là những “ông chủ” doanh nghiệp tư nhân”.Quan niệm như vậy đã loại những
người làm kinh doanh cá thể, hộ gia đình và DNNN khỏi khái niệm doanh nhân.
Quan niệm thứ ba về doanh nhân đã cố gắng khắc phục tính chất quá rộng hoặc
quá hẹp của hai quan niệm trên GS. Trần Ngọc Thêm (2006) chú giải kinh doanh theo
nghĩa đen là “Quản lý kinh tế” còn doanh nhân là “Người quản lý” “ là người làm kinh
doanh”. Cuốn bài giảng Văn hóa kinh doanh do Đại học Kinh tế Quốc dân xuất bản
Khóa luậ n tố t nghiệ p 6
SVTH: Trần Huỳnh Thi GVHD: ThS. Hoàng La Phương Hiền
năm 2006 chọn cách giải thích từ Hán-Viêt “doanh” là lãi, “nhân” là người; “doanh
nhân” là nười làm kinh doanh để kiếm lời.
Muốn biết doanh nhân là ai thì cận nhận biết thế nào là kinh doanh. Kinh doanh,
theo nghĩa rộng, là tất cả các hành vi có mục đích vị lợi, nhằm đạt được lợi nhuận cho
chủ thể. Doanh nhân là một khái niệm rộng chỉ nhiều loại đối tượng theo lĩnh vực hoạt
động (sản xuất, dịch vụ, thương mại…) và quy mô khác nhau (cá thể, hộ gia đình,
doanh nghiệp…). Hiện nay, trên thế giới cũng như nước ta, nói đến doanh nhân là
người nghĩ ngay tới nhóm đối tượng tiêu biểu nhất của nó là những người sáng lập và
lãnh đạo các doanh nghiệp, nhất là các tập đoàn, công ty lớn. Hiểu như vậy là đúng
nhưng chưa đủ.
Theo Ông Vũ Tiến Lộc (2005), chủ tịch Phòng Thương mại Công nghiệp Việt
Nam định nghĩa: “Doanh nhân là nhà đầu tư, nhà quản lý, là người chèo lái con thuyền
doanh nghiệp mà điểm khác biệt của doanh nhân với những người khác là ở chỗ họ là
người dám chấp nhận mạo hiểm, rủi ro khi dấn thân vào con đường kinh doanh”.
Theo nhà nghiên cứu Vũ Quốc Tuấn (2007) , trong bài “Doanh nhân Sài Gòn
cuối tuần”, ngày 13/10/2007, Viết: “ Nói một các chặt chẽ, doanh nhân là những người
chủ doanh nghiệp trực tiếp kinh doanh doanh nghiệp của mình, những người được cử
hoặc thuê để quản lý doanh nghiệp, thực hiện nhiệm vụ kinh doanh; trách nhiệm và lợi
ích của họ gắn liền với kết quả kinh doanh của doanh nghiệp, mà yêu cầu đầu tiên của
họ là phải có đủ điều kiện để sáng tạo, không ngừng phát triển doanh nghiệp”.
Theo Drucker(1985) cho rằng “Doanh nhân là một bộ phận không phổ biến về
mặt số lượng. Họ là người sáng tạo nên cái mới, sự khác biết, họ thay đổi giá trị… họ
nhận thấy rằng sự thay đổi là một điều hiển nhiên”.
Doanh nhân thành đạt thường có địa vị cao quý trong xã hội và là “Biểu tượng
của chủ nghĩa cá nhân, động lực và khả năng trực giác…là hiện thân của chủ nghĩa tài
chính” (Ehrlich, 1986).
Bolton và Thompson (2007) thì cho rằng doanh nhân là “Người có thói quen
sáng tạo và cải tiến để tạo dựng điều gì đó trên cơ sở của việc nhận thức những cơ hội
có giá trị xung quanh”.
Khóa luậ n tố t nghiệ p 7
SVTH: Trần Huỳnh Thi GVHD: ThS. Hoàng La Phương Hiền
Theo Zimmerer và Scarborough (2005) thì doanh nhân là “Người tham gia vào
tiến trình khởi sự kinh doanh trong bối cảnh phải luôn đương đầu với rủi ro và sự
không chắc chắn nhằm đạt được lợi nhuận và sự tăng trưởng thông qua việc xác định
được những cơ hội quan trọng và huy động những nguồn lực cần thiệt”.
Tóm lại, có rất nhiều định nghĩa và quan niệm về doanh nhân và không có một
định nghĩa hay quan niệm nào trong số đó thừa nhận là chính xác và trọn vẹn bởi sự đa
dạng và phức tạp trong chức năng và nhiệm vụ mà một doanh nhân phải thực hiện trên
con đường khởi nghiệp (Henry, Hills & Leitch, 2003). Các tác giả trên đã đưa ra
những khái niệm dưới các khía cạnh và góc độ khác nhau. Tuy nhiên, giữa họ có
những quan điểm chung khi bàn luận về doanh nhân là người kết hợp các yếu tố sản
xuất và tổ chức quá trình sản xuất, kinh doanh để tạo ra giá trị mới cao hơn, không
phân biệt hình thức sỡ hữu, loại hình và quy mô kinh doanh. Một cách chung nhất,
doanh nhân là người chấp nhận rủi ro, nhà tổ chức sản xuất, kinh doanh và là người cải
cách sáng tạo. Vì vậy, một doanh nhân có thể được xác định như là người cố gắng tạo
ra những giá trị mới, tổ chức sản xuất và chấp nhận rủi ro, mạo hiểm và xử lý các yếu
tố không chắc chắn mang tính kinh tế liên quan đến DN.
Hiểu theo nghĩa rộng thì doanh nhân là những người có vị trí trong một doanh
nghiệp và làm công ăn việc quản trị trong DN. Họ là những người có năng khiếu đặc
biệt về kinh doanh, có kỹ năng đặc biệt về kinh doanh, có kinh nghiệm phong phú để
ứng dụng trong kinh doanh. Doanh nhân phải là người có năng lực quản lý, quản trị
hơn hẳn những người khác.Doanh nhân được xem là một nghề như nhiều nghề khác
trong xã hội. Vai trò chính của doanh nhân là xây dựng các DN, vận hành, phát triển
chúng để làm ra hàng hóa, dịch vụ cho xã hội, giải quyết công ăn việc làm cho người
dân. Doanh nhân phải làm ra lợi nhuận và biết đóng góp cho xã hội.
Trên cơ sở tổng hợp các quan điểm nghiên cứu trên của các tác giả thì trong
phạm vi đề tài này “Doanh nhân là chủ doanh nghiệp, trực tiếp quản lý và điều hành
hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm mục tiêu tìm kiếm lợi nhuận và sự phát triển, là
người dám chấp nhận những rủi ro và có khả năng đổi mới sáng tạo”.
Khóa luậ n tố t nghiệ p 8
SVTH: Trần Huỳnh Thi GVHD: ThS. Hoàng La Phương Hiền
1.1.2 Vai trò củ a doanh nhân đố i vớ i phát triể n kinh tế và xã hộ i
Lịch sử phát triển của doanh nhân Việt Nam đã bắt đầu với những trang phong
phú, sinh động, bước đầu xác định vị trí và vai trò của doanh nhân trong lịch sử hiện
đại của dân tộc. Trong nền kinh tế thị trường, doanh nhân là người có vai trò quyết
định sự phát triển sản xuất kinh doanh, nâng cao sức cạnh tranh của nền kinh tế, góp
phần quan trọng tạo việc làm và đóng góp cho ngân sách nhà nước, đồng thời tham gia
phát triển văn hóa, xã hội. Vai trò của đội ngũ doanh nhân còn gắn liền với vai trò của
đội ngũ DN ở nước ta. Cụ thể:
Một là, doanh nhân là một bộ phận quan trọng của lực lượng xã hội chủ yếu
quyết định giải phóng lực lượng sản xuất, thúc đẩy nhanh quá trình CNH-HĐH và tạo
ra chuỗi giá trị mới cho xã hội.
Đội ngũ doanh nhân nước ta ra đời và phát triển cùng với quá trình hình thành
mô hình kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa. Trong mô hình đó, doanh
nhân chính là hạt nhân của mô hình DN. Sự phát triển nhanh của đội ngũ doanh nhân
gắn liền với sự phát triển nhanh của khu vực DN. Thực tế cho thấy, chính sự tăng
trưởng và phát triển của DN là yếu tố quyết định đến tăng trưởng cao và ổn định của
nền kinh tế những năm qua. DN phát triển nhanh những năm gần đây đã làm cho tỷ
trọng đóng góp của khu vực này vào GDP tăng nhanh. Lợi ích cao hơn mà tăng trưởng
DN đem lại là góp phần giải phóng và phát triển sức sản xuất, huy động và phát huy
nội lực vào phát triển kinh tế xã hội, tạo ra khối lượng hàng hóa và dịch vụ lớn hơn,
phong phú hơn, chất lượng tốt hơn, thay thế được nhiều mặt hàng phải nhập khẩu, góp
phần quan trọng cải thiện và nâng cao mức tiêu dùng trong nước và tăng kim ngạch
xuất khẩu, đó cũng là yếu tố giữ cho nền kinh tế ổn định và phát triển những năm qua.
Doanh nhân Việt Nam còn là một trong những trụ cột của chiến lược toàn diện
về tăng trưởng và xóa đói giảm nghèo. Các DN đã tạo điều kiện cho người nghèo tham
gia vào thị trường, góp phần giải quyết việc làm, nâng cao thu nhập, cải thiện đời sống
của người lao động và thu hút lao động dôi dư, một trong những nhiệm vụ quan trọng
hiện nay.
Khóa luậ n tố t nghiệ p 9
SVTH: Trần Huỳnh Thi GVHD: ThS. Hoàng La Phương Hiền
Hai là, doanh nhân là lực lượng tạo lập mô hình tổ chức sản xuất kinh doanh
mới - mô hình DN, đại biểu cho lực lượng sản xuất mới.
Trong quá trình xây dựng và phát triển kinh tế ở nước ta từ năm 1986 đến nay,
doanh nhân là nhân tố quan trọng, quyết định sự tồn tại và phát triển của DN và các
hình thức tổ chức sản xuất kinh doanh hiện đại. Doanh nhân là lực lượng chủ yếu tạo
lập và phát triển một mô hình tổ chức kinh doanh mới- mô hình DN hiện đại, đại biểu
cho lực lượng sản xuất mới trong nền kinh tế thị trường định hướng XHCN. Các DN,
doanh nhân thuộc các thành phần kinh tế vừa hợp tác, bổ sung cho nhau, vừa cạnh
tranh và thúc đẩy nền kinh tế phát triển.
Ba là, doanh nhân là lực lượng có vai trò quyết định trong việc nâng cao năng
lực cạnh tranh của DN, của quốc gia và thúc đẩy hội nhập kinh tế.
Có thể nói, doanh nhân là người quyết định thành bại của DN trong cạnh
tranh.Thị trường luôn biến động khôn lường, luôn tồn tại cơ hội và thách thức.Bởi vậy,
hơn ai hết, doanh nhân phải là người hiểu được đối thủ cạnh tranh của mình, phải
giành được ưu tiên trên thị trường.
Trong tiến trình hội nhập của bất kỳ nền kinh tế nào, doanh nhân luôn là những
chiến sỹ đi đầu, là cầu nối giữa nền kinh tế trong nước và thế giới.Chính doanh nhân là
người tạo dựng nên thương hiệu và uy tín của một đất nước trong bối cảnh toàn cầu
hóa.Thông qua các sản phẩm hàng hóa và thương hiệu Việt Nam, doanh nhân góp
phần nâng cao vị thế của dân tộc trên trường quốc tế.
Thêm vào đó, sự phát triển nhanh chóng của đội ngũ doanh nhân, DN, đặc biệt
là DN ngành công nghiệp, là nhân tố đảm bảo cho việc thực hiện các mục tiêu CNH-
HĐH đất nước, nâng cao hiệu quả kinh tế, giữ vững ổn định và tạo vị thế mạnh hơn về
năng lực cạnh tranh của nền kinh tế trong quá trình hội nhập.
Bốn là, doanh nhân góp phần tạo lập cơ cấu giai cấp xã hội mới, giữ vững ổn
định chính trị-xã hội.
Với lực lượng doanh nhân đông đảo và đang tiếp tục tăng nhanh nói trên, trong
cơ cấu giai tầng Việt Nam đã và đang hình thành một tầng lớp xã hội mới- tầng lớp
Khóa luậ n tố t nghiệ p 10
SVTH: Trần Huỳnh Thi GVHD: ThS. Hoàng La Phương Hiền
doanh nhân. Cùng với giai cấp công nhân, nông dân và đội ngũ doanh nhân của Việt
Nam đã và đang tích cực tham gia vào công cuộc đổi mới đất nước.
Đội ngũ doanh nhân, với trách nhiệm lớn lao đối với vận mệnh dân tộc, dưới sự
lãnh đạo của Đảng, là lực lượng xung kích trong phát triển kinh tế, góp phần quan
trọng vào việc giữ vững ổn định kinh tế- chính trị- xã hội. Hơn thế, với tư cách là một
tầng lớp xã hội, doanh nhân ngày càng có vai trò và vị thế chính trị quan trọng, tham
gia vào hệ thống chính trị, các tổ chức xã hội- nghề nghiệp, góp phần xây dựng xã hội
dân sự ở nước ta.
Năm là, doanh nhân có vai trò quan trọng trong tư vấn hoạch định chính sách,
xây dựng hệ thông chính trị và góp phần hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định
hướng XHCN.
Thông qua các cơ quản lý Nhà nước và các tổ chức đại diện của mình, doanh
nhân Việt Nam đã đóng vai trò là một kênh tham mưu quan trọng trong xây dựng
đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước. Nhiều doanh nhân là đại biểu quốc hội,
đại biểu hội đồng nhân dân các cấp, Ủy viên Ban chấp hành Mặt trận tổ quốc Việt
Nam, thành viên của các tổ chức chính trị xã hội... Đồng thời, doanh nhân Việt cũng
tích cực tham gia vào việc xây dựng chính sách phát triển kinh tế xã - hội của ngành,
địa phương.
Bên cạnh đó, sự phát triển của các DNTN ở nước ta trong thời gian qua chính là
nhân tố quyết định thúc đẩy đa dạng hóa các loại hình sỡ hữu, các hình thức tổ chức
sản xuất kinh doanh, tạo môi trường cạnh tranh giữa các chủ thể, các thành phần kinh
tế.Trên cơ sở đó, mô hình kinh tế thị trường từng bước được xác lập. Vì vậy, có thể
nói, lực lượng chủ lực tạo nên môi trường kinh doanh và mô hình kinh tế thị trường là
đội ngũ doanh nhân.
Sáu là, đội ngũ doanh nhân và DN đã góp phần giải quyết tốt hơn các vấn đề xã
hội.
Những năm gần đây, sản phẩm hàng hóa và dịch vụ do khối DN tạo ra ngày
càng phong phú, đa dạng về chủng loại mặt hàng, chất lượng hàng hóa, dịch vụ được
nâng lên, do đó đã giải quyết cơ bản nhu cầu tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ ngày càng
Khóa luậ n tố t nghiệ p 11