Khóa luận hoàn thiện kênh phân phối thiết bị vệ sinh inax khu vực phía nam thành phố huế tại công ty tnhh thương mại quang thiện

  • 96 trang
  • file .pdf
Đại học Kinh tế Huế
-
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
------------------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Đ
ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN KÊNH PHÂN PHỐI
ại
THIẾT BỊ VỆ SINH INAX KHU VỰC PHÍA NAM
ho
THÀNH PHỐ HUẾ TẠI CÔNG TY TNHH
̣c k
THƯƠNG MẠI QUANG THIỆN
in
h

́H

́
TRẦN THỊ MỸ HẢO
Khóa học: 2014 – 2018
Đại học Kinh tế Huế
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
------------------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Đ
ại
HOÀN THIỆN KÊNH PHÂN PHỐITHIẾT BỊ VỆ SINH
ho
INAX KHU VỰC PHÍA NAMTHÀNH PHỐ HUẾ
̣c k
TẠI CÔNG TY TNHHTHƯƠNG MẠI QUANG THIỆN
in
h

́H

́
Sinh viên thực hiện: Giáo viên hướng dẫn:
Trần Thị Mỹ Hảo TS. Hồ Thị Hương Lan
Lớp: K48C- Quản trị kinh doanh
Niên khóa: 2014 - 2018
Huế, tháng 05 năm 2018
Đại học Kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
Lời Cảm Ơn
Để khóa luận có kết qủa thành công và tốt đẹp, trước hết tôi xin gửi tới toàn bộ
quý thầy cô khoa Quản trị kinh doanh trường đại học Kinh tế Huế đặc biệt là cô Hồ
Thị Hương Lan lời chúc sức khỏe và lời cảm ơn chân thành nhất. Với sự quan tâm, chỉ
bảo tận tình,chu đáo của cô cùng sự giúp đỡ hết lòng của các anh chị, bạn bè hôm nay
tôi mới có thể hoàn thành được khóa luận tốt nghiệp của mình.
Là một sinh viên với kinh nghiệm hết sức hạn chế, ba tháng thực tập tại công ty
TNHH TM Quang Thiện đã cho tôi nhiều điều quý báu. Dù thời gian thực tập không
Đ
dài nhưng trong ba tháng ấy tôi đã được sự giúp đỡ ân cần của các anh, chị phòng kinh
ại
doanh cũng như các phòng ban khác-những người đã tạo điều kiện và môi trường thực
ho
tập tuyệt vời giúp tôi học hỏi được rất nhiều cả trong lí thuyết lẫn thực tiễn, giúp tôi
̣c k
sáng tỏ hơn hệ thống những kiến thức đã học ở trường, có thêm nhiều kinh nghiệm
thực tiễn cho sau này. Vì thời gian có hạn cũng như kinh nghiệm còn hạn chế nên khóa
in
luận của tôi chắc chắn sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Tôi rất mong nhận được sự
h
chỉ bảo, đóng góp của các thầy cô cùng các bạn để tôi có thể bổ sung, phục vụ tốt hơn

công tác thực tế sau này.
́H
Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của các thầy cô
trong mái trường Kinh tế Huế và các anh chị trong công ty TNHH thương mại Quang

Thiện Huế đã tạo điều kiện cho tôi hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.
́
Sinh viên:
Trần Thị Mỹ Hảo
SVTH: Trần Thị Mỹ Hảo – Lớp: K48C- Quản trị kinh doanh
Đại học Kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TNHH TM : Trách nhiệm hữu hạn thương mại
TGTM : Trung gian thương mại
VMS : Hệ thống phân phối liên kết theo chiều dọc
DNTN : Doanh nghiệp tư nhân
BH : Bán hàng
DV : Dịch vụ
KD : Kinh doanh
Đ
DN : Doanh nghiệp
ại
TNDN : Thu nhập doanh nghiệp
ho
̣c k
in
h

́H

́
SVTH: Trần Thị Mỹ Hảo – Lớp: K48C- Quản trị kinh doanh
Đại học Kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Tình hình lao động của công ty qua ba năm từ 2015-2017 ..........................29
Bảng 2.2: Tình hình vốn kinh doanh của công ty qua ba năm 2015-2017....................30
Bảng 2.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua ba năm 2015-2017 ..............33
Bảng 2.4 Tốc độ tăng trưởng kinh tế của tỉnh Thừa Thiên Huế trong giai đoạn 2015-
2017 ...............................................................................................................................36
Bảng 2.5 Thu nhập bình quân đầu người của Việt Nam từ năm 2015-2017 ................36
Bảng 2.6 Số lượng đại lí qua ba năm từ 2015-2017......................................................42
Bảng 2.7 Tình hình tiêu thụ thiết bị vệ sinh Inax khu vực phía Nam thành phố Huế của
Đ
công ty Quang Thiện theo mặt hàng từ năm 2015-2017 ...............................................44
ại
Bảng 2.8 Tình hình doanh thu thiết bị vệ sinh Inax khu vực phía Nam thành phố Huế
ho
của công ty Quang Thiện theo mặt hàng từ năm 2015-2017 ........................................46
̣c k
Bảng 2.9 Tình hình doanh thu thiết bị vệ sinh Inax khu vực phía Nam thành phố Huế
của công ty TNHH TM Quang Thiện theo kênh phân phối từ năm 2015-2017 ...........47
in
Bảng 2.10 Tình hình chi phí phân phối thiết bị vệ sinh Inax khu vực phía Nam thành
h
phố Huế của công ty Quang Thiện theo kênh phân phối từ năm 2015-2017................48

Bảng 2.11 Tình hình lợi nhuận thiết bị vệ sinh Inax khu vực phía Nam thành phố Huế
́H
của công ty Quang Thiện theo mặt hàng từ năm 2015-2017 ........................................49
Bảng 2.12: Đặc điểm mẫu điều tra ................................................................................56

Bảng 2.13: Đánh giá của đại lí đối với việc cung cấp hàng hóa của công ty................59
́
Bảng 2.14: Đánh gía của đại lí với chính sách bán hàng của công ty...........................60
Bảng 2.15: Đánh giá của đại lí về chính sách thanh toán của công ty ..........................60
Bảng 2.16: Đánh giá của đại lí về chính sách ưu đãi của công ty.................................62
Bảng 2.17: Đánh giá của đại lí về nhân viên thị trường của công ty ............................63
Bảng 2.18: Đề xuất của đại lí của các khu vực phía Nam thành phố Huế nhằm gia tăng
sự hài lòng trong kênh phân phối ..................................................................................64
SVTH: Trần Thị Mỹ Hảo – Lớp: K48C- Quản trị kinh doanh
Đại học Kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH
Sơ đồ 1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty .....................................................27
Hình 1: Phân loại các kênh phân phối theo mức độ liên kết trong kênh.......................13
Hình 2: Sơ đồ mạng lưới phân phối thiết bị vệ sinh Inax khu vực phía Nam thành phố
Huế của công ty TNHH TM Quang Thiện theo phường...............................................43
Đ
ại
ho
̣c k
in
h

́H

́
SVTH: Trần Thị Mỹ Hảo – Lớp: K48C- Quản trị kinh doanh
Đại học Kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
I. Lý do chọn đề tài..........................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài...............................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài....................................................................................2
2.1 Mục tiêu chung ..........................................................................................................2
2.2 Mục tiêu cụ thể ..........................................................................................................2
3. Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................................3
4. Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................................3
Đ
5. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................3
ại
5.1 Phương pháp thu thập dữ liệu....................................................................................3
ho
5.2 Phương pháp xử lí và phân tích dữ liệu.....................................................................4
6. Cấu trúc khóa luận.......................................................................................................4
̣c k
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU........................................................................5
in
CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄNVỀ KÊNH PHÂN
h
PHỐI SẢN PHẨM, DỊCH VỤ .....................................................................................5
1.1. Những vấn đề lí luận về kênh phân phối sản phẩm, dịch vụ....................................5

1.1.1. Khái niệm và phân loại kênh phân phối ................................................................5
́H
1.1.1.1 Khái niệm ............................................................................................................5

1.1.1.2 Phân loại kênh phân phối ....................................................................................6
́
1.1.2. Vai trò của kênh phân phối....................................................................................8
1.1.3. Các thành viên trong kênh phân phối ....................................................................9
1.1.4 Chức năng của kênh phân phối ............................................................................10
1.1.5. Hoạt động của kênh phân phối ............................................................................11
1.1.6 Cấu trúc kênh........................................................................................................12
1.1.7 Các hình thức tổ chức kênh phân phối .................................................................13
1.1.8 Mâu thuẫn và cạnh tranh trong kênh phân phối ...................................................13
1.1.8.1: Các loại mâu thuẫn và cạnh tranh trong kênh phân phối .................................13
1.1.8.2: Nguyên nhân.....................................................................................................14
SVTH: Trần Thị Mỹ Hảo – Lớp: K48C- Quản trị kinh doanh
Đại học Kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
1.1.8.3 Quản lý mẫu thuẫn, cạnh tranh trong kênh phân phối.......................................14
1.1.9 Các yếu tố môi trường ảnh hưởng đến hệ thống kênh phân phối ........................14
1.1.9.1 Các yếu tố vĩ mô................................................................................................14
1.1.9.2 Các yếu tố vi mô:...............................................................................................18
1.2 Kinh nghiệm phát triển kênh phân phối hàng hóa của một số doanh nghiệp điển hình:... 19
1.2.1 Công ty sữa Việt Nam Vinamilk ..........................................................................19
1.2.2. Công ty Sunhouse................................................................................................20
1.2.3. Công ty Traphaco ................................................................................................20
1.2.4 Công ty Sony Việt Nam .......................................................................................21
1.2.5 Công ty Doublemint Việt Nam.............................................................................21
Đ
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KÊNH PHÂN PHỐITHIẾT BỊ VỆ SINH INAX
ại
KHU VỰC PHÍA NAMTHÀNH PHỐ HUẾ CỦA CÔNG TY TNHH TM
QUANG THIỆN ..........................................................................................................25
ho
2.1 Giới thiệu khái quát về công ty TNHH Gạch men Quang Thiện Huế ....................25
̣c k
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty .......................................................25
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty ......................................................................26
in
2.1.2.1. Chức năng.........................................................................................................26
h
2.1.2.2. Nhiệm vụ ..........................................................................................................26

2.1.3. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty ..........................27
́H
2.1.3.1. Cơ cấu tổ chức ..................................................................................................27

2.1.3.2. Chức năng của các bộ phận ..............................................................................27
2.1.4 Các yếu tố nguồn lực của công ty ........................................................................28
́
2.1.4.1 Lao động ............................................................................................................28
2.1.4.2. Vốn kinh doanh ................................................................................................31
2.1.5.1. Tình hình tài sản ...............................................................................................31
2.1.5.2. Tình hình nguồn vốn ........................................................................................32
2.1.5.3. Tình hình kết quả kinh doanh của công ty TNHH TM Quang Thiện qua ba
năm 2015 – 2017 ...........................................................................................................32
2.2. Môi trường kinh doanh tại Công ty TNHH TM Quang Thiện...............................35
2.2.1. Môi trường vĩ mô.................................................................................................35
SVTH: Trần Thị Mỹ Hảo – Lớp: K48C- Quản trị kinh doanh
Đại học Kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
2.3 Thực trạng kênh phân phối thiết bị vệ sinh Inax khu vực phía Nam thành phố Huế
của công ty TNHH TM Quang Thiện............................................................................38
2.3.1 Kênh phân phối thiết bị vệ sinh Inax khu vực phía Nam thành phố Huế của công
ty TNHH TM Quang Thiện ...........................................................................................38
2.3.2. Cấu trúc của hệ thống kênh phân phối thiết bị vệ sinh Inax khu vực phía Nam
của công ty Quang Thiện...............................................................................................41
2.3.3 Mạng lưới phân phối thiết bị vệ sinh Inax khu vực phía Nam thành phố Huế của
công ty TNHH TM Quang Thiện ..................................................................................42
2.3.4 Kết quả phân phối và tiêu thụ thiết bị vệ sinh Inax khu vực phía Nam thành phố
Huế của công ty TNHH TM Quang Thiện....................................................................44
Đ
2.3.4.1: Sản lượng tiêu thụ.............................................................................................44
ại
2.3.4.2 Doanh thu tiêu thụ .............................................................................................46
2.3.4.4 Doanh thu tiêu thụ thiết bị vệ sinh Inax khu vực phía Nam thành phố Huế theo
ho
kênh phân phối...............................................................................................................47
̣c k
2.3.4.4 Chi phí tiêu thụ thiết bị vệ sinh Inax khu vực phía Nam thành phố Huế theo
kênh phân phối...............................................................................................................48
in
2.3.4.5 Lợi nhuận tiêu thụ thiết bị vệ sinh Inax khu vực phía Nam thành phố Huế theo
h
kênh phân phối...............................................................................................................49

2.3.5 Các chính sách hỗ trợ kênh phân phối thiết bị vệ sinh Inax khu vực phía Nam
́H
thành phố Huế mà công ty TNHH TM Quang Thiện áp dụng:.....................................50

2.3.6: Nhận xét về quá trình tổ chức kênh phân phối thiết bị vệ sinh Inax khu vực phía
Nam thành phố Huế.......................................................................................................51
́
2.3.6.1 Về công tác dự trữ hàng hóa:.............................................................................51
2.3.6.2 Về hệ thống kho hàng:.......................................................................................51
2.3.6.3 Về phương tiện vận tải: .....................................................................................52
2.3.7. Nhận xét về hoạt động của kênh phân phối thiết bị vệ sinh Inax khu vực phía
Nam thành phố Huế.......................................................................................................52
2.4. Đánh giá của đại lí về hoạt động phân phối thiết bị vệ sinh Inax tại khu vực phía
Nam thành phố Huế của công ty TNHH Quang Thiện .................................................56
2.4.1 Mô tả mẫu điều tra................................................................................................56
SVTH: Trần Thị Mỹ Hảo – Lớp: K48C- Quản trị kinh doanh
Đại học Kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
2.4.2 Đánh giá của đại lí khu vực phía Nam thành phố Huế về chính sách phân phối thiết bị
vệ sinh Inax khu vực phía Nam thành phố Huế của công ty TNHH TM Quang Thiện .......58
2.4.2.1: Đánh giá của đại lí về việc cung cấp hàng hóa: ...............................................58
2.4.2.2: Đánh giá của đại lí về chính sách bán hàng: ....................................................60
2.4.2.3: Đánh giá của đại lí về chính sách thanh toán ...................................................60
2.4.2.4: Đánh giá của đại lí về chính sách ưu đãi:.........................................................62
2.4.2.5: Đánh giá của đại lí về nhân viên thị trường .....................................................63
2.4.3 Đề xuất của đại lí của các khu vực phía Nam thành phố Huế nhằm gia tăng sự hài lòng
trong kênh phân phối thiết bị vệ sinh Inax của công ty TNHH TM Quang Thiện:...............64
2.5 Đánh giá chung về hệ thống phân phối thiết bị vệ sinh Inax khu vực phía Nam
Đ
thành phố Huế của công ty TNHH TM Quang Thiện ...................................................65
ại
2.5.1 Ưu điểm ................................................................................................................65
2.5.2Về nhược điểm ......................................................................................................66
ho
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆNKÊNH PHÂN PHỐI
̣c k
THIẾT BỊ VỆ SINH INAXCỦA CÔNG TY TNHH TM QUANG THIỆN ..........67
3.1. Định hướng hoàn thiện kênh phân phối thiết bị vệ sinh Inax khu vực phía Nam
in
của công ty TNHH TM Quang Thiện............................................................................67
h
3.2. Một số giải pháp góp phần hoàn thiện kênh phân phối thiết bị vệ sinh Inax khu

vực phía Nam thành phố Huế của công ty TNHH TM Quang Thiện: ..........................67
́H
3.2.1. Giải pháp về thiết kế kênh phân phối ..................................................................67

3.2.2. Giải pháp quản lý kênh phân phối.......................................................................68
3.2.3 Giải pháp về việc chính sách thanh toán: .............................................................70
́
3.2.4 Giải pháp về việc chính sách ưu đãi:....................................................................70
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................71
1.Kết luận.......................................................................................................................71
2. Kiến nghị ...................................................................................................................71
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................72
PHỤ LỤC .....................................................................................................................73
SVTH: Trần Thị Mỹ Hảo – Lớp: K48C- Quản trị kinh doanh
Đại học Kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
I. Lý do chọn đề tài
1.Tính cấp thiết của đề tài
Theo như báo Dân trí đưa tin ngày 5.3.2017 thì mỗi ngày có hơn 315 doanh nghiệp
phá sản, ngừng hoạt động. Đây quả thật là một con số hết sức “khủng”, nó cho chúng ta
hình dung phần nào sức cạnh tranh khốc liệt mà mỗi doanh nghiệp đang đối mặt hằng
ngày trên thị trường hiện nay. Do đó để có thể tồn tại, phát triển bản thân doanh nghiệp
cần tìm cho mình một lợi thế cạnh tranh nhất định và duy trì nó tốt hơn đối thủ cạnh tranh
của mình để có thể giữ chân được trên thị trường đầy “giông bão” ấy. Vậy, doanh nghiệp
nên duy trì lợi thế cạnh tranh nào đây?Về giá, về sản phẩm, về xúc tiến hay phân phối?
Đ
Các chiến lược về giá có thể dẫn đến một cuộc chiến về giá mà cả doanh nghiệp hay đối
ại
thủ cạnh tranh điều dễ đẩy nhau tới bờ vực mất lợi nhuận và phá sản. Một chiến lược về
ho
xúc tiến thì lại dễ dàng bị đối thủ bắt chước hoặc không thể duy trì được trong dài hạn.
Còn chiến lược về sản phẩm cũng không hề đơn giản khi luôn phải tìm ra đặc tính ưu việt
̣c k
của sản phẩm, cộng với sự phát triển nhanh chóng của khoa học công nghệ làm tính ưu
in
việt này dễ bị vùi lấp. Đây chính là một trong những lí do khiến ngày càng nhiều nhà quản
h
trị quan tâm và hướng sự chú ý của mình nhiều hơn vào việc xây dựng và phát triển hệ

thống kênh phân phối. Một hệ thống phân phối mạnh không những sẽ giúp sản phẩm của
doanh nghiệp sẵn sàng trên thị trường đúng với yêu cầu về thời gian, địa điểm, số lượng
́H
của khách hàng yêu cầu mà còn giúp tăng sự hài lòng của khách hàng về sản phẩm - một

tài sản vô giá của doanh nghiệp. Chúng ta có thể chưa quên câu chuyện về bia Laser của
́
Tân Hiệp Phát, chính việc không tạo được kênh phân phối (các cửa hàng, đại lí bia, quán
bia kí hợp đồng phân phối độc quyền bia cho Heneieken và Tiger) dẫn đến việc bia Laser
“chết yểu” chỉ trong 8 tháng ra mắt.
Công ty TNHH TM Quang Thiện là một trong những công ty đi đầu trong việc
phân phối gạch men, thiết bị vệ sinh ở Huế hơn 20 năm nay. Từ một doanh nghiệp
buôn bán nhỏ lẻ, doanh thu thấp, chưa có chỗ đứng trên thị trường cho đến nay công ty
đã đang không ngừng lớn mạnh và phát triển. Đầu năm 2012, Công ty Quang Thiện đã
khánh thành siêu thị gạch men tại Huế với mặt bằng rộng 4000 mét vuông. Đây là siêu
thị gạch men đầu tiên ở Huế và là một địa chỉ buôn bán chuyên nghiệp trong lĩnh vực
SVTH: Trần Thị Mỹ Hảo – Lớp: K48C- Quản trị kinh doanh 1
Đại học Kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
gạch men và thiết bị vệ sinh.
Qua quá trình tìm hiểu hoạt động của doanh nghiệp, nhận thấy rằng thiết bị vệ
sinh Inax là một trong những sản phẩm quan trọng của doanh nghiệp, có khả năng phát
triển trong tương lai cộng thêm với đó khi tìm hiểu về tình hình phân phối thiết bị vệ
sinh này tại công ty thì tôi cũng nhận ra một điều rằng tuyến bờ Nam thành phố Huế
thường đóng góp lớn hơn nhiều so với tuyến bờ Bắc tuy nhiên trong những năm gần
đây do tuyến bờ Nam thành phố Huế liên tục được đầu tư, phát triển hệ thống cơ sở hạ
tầng, sự xuất hiện của hàng loạt các trung tâm thương mại, các khu đô thị kiểu
mới…làm sức mua ở đây tăng cao kéo theo đó là sự xuất hiện của hàng loạt đối thủ
cạnh tranh gây ảnh hưởng trực tiếp đến doanh thu của công ty cũng như sự ổn định
Đ
trong kênh phân phối của doanh nghiệp.
ại
Nhận thức được tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu trong doanh nghiệp cùng vốn
kiến thức đã tích lũy ở trường, những gì đã thu thập được trong quá trình thực tập, tôi
ho
đã quyết định lựa chọn đề tài: “Hoàn thiện kênh phân phối thiết bị vệ sinh Inax khu
̣c k
vực phía Nam thành phố Huế tại Công ty TNHH TM Quang Thiện” làm đề tài trong
khóa luận tốt nghiệp của mình.
in
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
h
2.1 Mục tiêu chung

Trên cơ sở tìm hiểu kênh phân phối thiết bị vệ sinh Inax ở khu vực phía Nam
́H
thành phố Huế của công ty TNHH TM Quang Thiện, nghiên cứu hướng đến đề xuất

một số giải pháp nhằm hoàn thiện kênh phân phối thiết bị vệ sinh Inax ở khu vực phía
Nam thành phố Huế cho công ty trong thời gian tới.
́
2.2 Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa các vấn đề lí luận và thực tiễn liên quan đến phân phối sản phẩm,
dịch vụ của doanh nghiệp.
- Phân tích thực trạng kênh phân phối thiết bị vệ sinh Inax khu vực phía Nam thành
phố Huế của công ty TNHH TM Quang Thiện trong giai đoạn từ năm 2015 đến năm 2017.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện kênh phân phối thiết bị vệ sinh Inax
khu vực phía Nam thành phố Huế củacông ty TNHH TM Quang Thiện.
SVTH: Trần Thị Mỹ Hảo – Lớp: K48C- Quản trị kinh doanh 2
Đại học Kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
3. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài này là kênh phân phối thiết bị vệ sinh Inax khu
vực phía Nam thành phố Huế của Công ty TNHH TM Quang Thiện.
Đối tượng khảo sát: các đại lí trên địa bàn phía Nam thành phố Huế mà công ty
TNHH TM Quang Thiện phân phối hàng hóa.
4. Phạm vi nghiên cứu
Về không gian: Đề tài được thực hiện tại phòng Kinh doanh của công ty TNHH
TM Quang Thiện.
Về thời gian: Nghiên cứu tiến hành phân tích, đánh giá kênh phân phối thiết bị
vệ sinh Inax khu vực phía Nam thành phố Huế của công ty TNHH TM Quang Thiện từ
năm 2015 đến năm 2017.
Đ
- Dữ liệu thứ cấp: từ năm 2015 đến năm 2017.
ại
- Dữ liệu sơ cấp: tiến hành điều tra đại lí từ 22.2.2018-17.3.2018.
ho
Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu và giải quyết các vấn đề liên quan đến
kênh phân phối thiết bị vệ sinh Inax khu vực phía Nam thành phố Huế của công ty
̣c k
TNHH TM Quang Thiện từ đó tìm ra các giải pháp nhằm hoàn thiện kênhphân phối
hiện tại của công ty nhằm tăng khả năng tiêu thụ sản phẩm.
in
5. Phương pháp nghiên cứu
h
5.1 Phương pháp thu thập dữ liệu

Đối với dữ liệu thứ cấp:
́H
Thu thập dữ liệu từ các báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, bảng cân đối kế toán,
bảng số lượng lao động tại công ty trong giai đoạn từ năm 2015 đến năm 2017.

Ngoài ra dữ liệu thứ cấp của khóa luận còn được thu thập từ giáo trình và các nghiên
́
cứu có liên quan trên một số tạp chí chuyên ngành.
Đối với dữ liệu sơ cấp:
Tiến hành phỏng vấn chuyên gia (các anh chị ở phòng kinh doanh) để tìm hiểu
các yếu tố tác động đến hệ thống phân phối của công ty.Sau đó soạn thảo ra bảng hỏi,
tiến hành phỏng vấn thử 5 đại lí ở bờ Nam thành phố Huế nhằm điều chỉnh lại bảng
hỏi.Trên cơ sở đó, tiến hành viết bảng hỏi chính thức.
-Phương pháp xác định cỡ mẫu:
Cho tới nay công ty Quang Thiện Huế có gần 500 đại lí trên địa bàn các tỉnh miền
Trung trong đó ở thành phố Huế có 118 đại lí chia thành tuyến bờ Bắc và tuyến bờ
SVTH: Trần Thị Mỹ Hảo – Lớp: K48C- Quản trị kinh doanh 3
Đại học Kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
Nam. Trong phạm vi mà đề tài nghiên cứu là khu vực phía Nam thành phố Huế thì số
lượng đại lí mà công ty phân phối là 67. Do số đơn vị không quá lớn nằm trong phạm
vi có thể dễ dàng tiếp cận và tăng tính chính xác cho nghiên cứu nên đề tài đã tiến
hành khảo sát tổng thể là 67 đại lí.
5.2 Phương pháp xử lí và phân tích dữ liệu
Đề tài sử dụng phần mềm Excel phiên bản 2010 và phần mềm xử lí số liệu SPSS
phiên bản 16.00 để phân tích và xử lí số liệu.
Đối với dữ liệu thứ cấp:
Đề tài sử dụng các phương pháp sau:
- Phương pháp tổng hợp và phân tích dữ liệu: trên cơ sở dữ liệu hoạt động của
từng năm, đề tài tiến hành tổng hợp số liệu của ba năm từ năm 2015 đến năm 2017
Đ
nhằm phân tích, đánh giá sự biến động qua ba năm.
ại
- Phương pháp so sánh: đề tài tiến hành so sánh các số liệu trên một số tiêu chí
ho
như giới tính, tính chất công việc, trình độ, nguồn vốn với nợ phải trả… để làm rõ hơn
vấn đề trong doanh nghiệp.
̣c k
Đối với dữ liệu sơ cấp:
Đề tài sử dụng phương pháp thống kê mô tả: tần số (frequentcy) số đại lí trả lời.
in
Phương pháp mô tả: giá trị nhỏ nhất (min), giá trị lớn nhất (max), giá trị trung bình
h
(mean), độ lệch chuẩn (std. deviation) các đánh giá của đại lí với các chính sách trong

việc phân phối thiết bị vệ sinh Inax khu vực phía Nam thành phố Huế của công ty
́H
TNHH TM Quang Thiện.

6. Cấu trúc khóa luận
Khóa luận gồm có 3 phần:
́
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Gồm có 3 chương:
Chương 1: Một số vấn đề lý luận và thực tiễn về kênh phân phối sản phẩm, dịch vụ.
Chương 2: Thực trạng về kênh phân phối thiết bị vệ sinh Inax khu vực phía Nam
thành phố Huế của công ty TNHH TM Quang Thiện.
Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kênh phân phối thiết bị vệ sinh
Inax khu vực phía Nam thành phố Huế của TNHH TM Quang Thiện.
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
SVTH: Trần Thị Mỹ Hảo – Lớp: K48C- Quản trị kinh doanh 4
Đại học Kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
VỀ KÊNH PHÂN PHỐI SẢN PHẨM, DỊCH VỤ
1.1.Những vấn đề lí luận về kênh phân phối sản phẩm, dịch vụ
1.1.1. Khái niệm và phân loại kênh phân phối
1.1.1.1 Khái niệm
Cho đến nay tồn tại rất nhiều quan niệm khác nhau về kênh phân phối, do có sự khác
nhau trong cách nhìn của người nghiên cứu. Dưới đây là một số định nghĩa về kênh
phân phối:
Đ
Nhìn từ góc độ quản lý vĩ mô của nhà nước thì kênh phân phối có thể xem là tập hợp
ại
các dòng vận động của hàng hoá, dịch vụ từ người sản xuất tới tay của người tiêu dùng.
Nhìn từ góc độ của người sản xuất thì kênh phân phối lại là sự tổ chức các quan hệ bên
ho
ngoài nhằm thực hiện các công việc phân phối với mục tiêu phân phối của doanh
̣c k
nghiệp trên thị trường.
Còn trên góc độ người tiêu dùng thì kênh phân phối là một hình thức mà qua đó
in
hàng hoá sẵn sàng ở những nơi mà người tiêu dùng mong muốn với giá cả hợp lý.
h
Corey lại cho rằng kênh phân phối là một nguồn lực quan trọng ở bên ngoài doanh
nghiệp, thường phải mất rất nhiều năm mới xây dựng được và khó thay đổi được nó.

Kênh phân phối trong doanh nghiệp có tầm quan trọng không thua gì các nguồn lực
́H
khác như con người, phương tiện sản xuất… Kênh phân phối được xem như là một

cam kết lớn của công ty đối với nhiều công ty độc lập chuyên về phân phối và cũng
như với những thị trường cụ thể mà công ty đó phục vụ.
́
Trương Đình Chiến (2012) cho rằng: “Kênh phân phối là một tổ chức hệ thống
các quan hệ với doanh nghiệp và cá nhân bên ngoài để quản lí các hoạt động phân phối
tiêu thụ sản phẩm nhằm thực hiện các mục tiêu trên thị trường của doanh nghiệp”
Trần Minh Đạo (2006) lại cho rằng kênh phân phối là tập hợp các doanh nghiệp và cá
nhân có quan hệ độc lập hay phụ thuộc lẫn nhau tham gia vào tiến trình đưa hàng hóa
từ nhà sản xuất đến tay người tiêu dùng cuối cùng.
Trong phạm vi khóa luận tốt nghiệp, tôi sử dụng quan điểm về kênh phân phối của
Trương Đình Chiến làm nền tảng cho đề tài của mình.
SVTH: Trần Thị Mỹ Hảo – Lớp: K48C- Quản trị kinh doanh 5
Đại học Kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
1.1.1.2 Phân loại kênh phân phối
Kênh phân phối trực tiếp.
Người sản xuất  người tiêu dùng cuối cùng
Đây là loại kênh phân phối ở đó người sản xuất bán hàng trực tiếp đến tay người
tiêu dùng mà không cần đến bất kỳ TGTM nào. Sử dụng kênh này có một số ưu điểm:
- Cung cấp kịp thời, nhanh chóng các sản phẩm cho khách hàng theo đúng tiến độ
mà bên mua yêu cầu.
- Tiết kiệm được nhiều chi phí như chi phí hoa hồng cho các trung gian, chi phí
lưu kho.
- Nếu tranh chấp xảy ra thì quá trình giải quyết sẽ được tiến hành nhanh chóng do
không phải thông qua bên thứ ba.
Đ
- Tiếp xúc trực tiếp với khách hàng nên nhà sản xuất nắm bắt được nhu cầu từ
ại
khách hàng do đó có thể cải tiến sản phẩm cho phù hợp với nhu cầu khách hàng hơn.
ho
Tuy nhiên loại kênh này có hạn chế là chỉ thích hợp với những đoạn thị trường nhỏ, khách
hàng tập trung về mặt địa lý. Còn nếu thị trường của doanh nghiệp phân bố rộng thì việc sử
̣c k
dụng kênh này gặp bất cập do công ty phải nuôi một lượng lớn nhân viên bán hàng.
Kênh phân phối gián tiếp
in
Kênh phân phối gián tiếp được chia thành:
h
Kênh 1: Nhà sản xuất nhà bán lẻ người tiêu dùng

Kênh 2: Nhà sản xuấtnhà bán buôn nhà bán lẻ người tiêu dùng
́H
Kênh 3: Nhà sản xuất đại lý nhà bán buônnhà bán lẻ người tiêu dùng

Kênh 1: Việc lưu thông hàng hoá phải qua nhà bán lẻ. Đây là loại kênh ngắn, tiện
lợi cho người tiêu dùng do hàng hoá được lưu chuyển nhanh, ở đây nhà sản xuất
́
không cần phụ trách chức năng bán lẻ. Tuy nhiên, kênh này chỉ phù hợp với doanh
nghiệp bán lẻ lớn như các siêu thị, trung tâm thương mại…nơi có quan hệ trực tiếp với
người sản xuất.Trong nhiều trường hợp, nhà sản xuất cũng sử dụng loại kênh này nếu
chi phí lưu kho của nhà bán buôn là quá cao.
Kênh 2: Việc mua bán hàng hoá phải qua nhiều khâu trung gian - bán buôn và
bán lẻ. Kênh này tạo điều kiện để nhà sản xuất chuyên môn hóa phát triển sản xuất,
mở rộng thị trường, sử dụng có hiệu quả cơ sở vật chất và tiền vốn.Mặc dù thời gian
lưu chuyển và chi phí lưu thông trong kênh này lớn hơn các kênh trước, nhưng lại phù
hợp với nhiều loại sản phẩm, với quan hệ mua bán của nhiều loại doanh nghiệp.
SVTH: Trần Thị Mỹ Hảo – Lớp: K48C- Quản trị kinh doanh 6
Đại học Kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
Do đó kênh 2 này thường chiếm tỷ trọng lớn trong toàn bộ hàng hoá lưu thông
trong nền kinh tế quốc dân.
Kênh 3: Loại kênh này phù hợp với những hàng hoá và dịch vụ tiêu dùng cá
nhân. Trong kênh này xuất hiện thêm người đại lý, kênh này được sử dụng khi có
nhiều người sản xuất nhỏ và nhiều người bán lẻ nhỏ, một đại lý được sử dụng để giúp
phối hợp cung cấp sản phẩm với khối lượng lớn.
Việc sử dụng loại kênh này có ưu điểm:
- Phát triển một mạng lưới tiêu thụ rộng khắp, tăng quá trình tiêu thụ sản phẩm, có
thể mở rộng thị trường tới những vùng xa xôi, hẻo lánh.
- Tận dụng được nguồn lực của các trung gian đặc biệt là mạng lưới bán hàng của
Đ
các khách hàng công nghiệp.
ại
- Tiết kiệm được thời gian và chi phí giao dịch do một phần công việc được tiến
hành bởi các trung gian.
ho
Tuy vậy loại kênh này cũng có những khiếm khuyết như:
̣c k
- Khó kiểm soát nhất là kiểm soát giá bán sản phẩm trên thực tế do số lượng
TGTM quá đông nên nếu kiểm soát thì công ty chỉ kiểm soát được các đại lý và chi
in
nhánh họ phải bán hàng còn giá các TGTM khác công ty rất khó kiểm soát được.
h
- Công ty có thể gặp phải thiệt hại do hàng hoá tồn kho ở các đại lý.

- Mức độ hợp tác, liên kết giữa các thành viên với nhau kém, thiếu liên kết.
́H
Doanh nghiệp

́
Lực lượng bán hàng Trung gian thương mại
của doanh nghiệp
Người tiêu dùng cuối cùng
Kênh phân phối hỗn hợp
SVTH: Trần Thị Mỹ Hảo – Lớp: K48C- Quản trị kinh doanh 7
Đại học Kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
Kênh phân phối hỗn hợp là kênh dựa trên sự kết hợp của cả kênh phân phối trực
tiếp và kênh gián tiếp. Doanh nghiệp bán sản phẩm cho người tiêu dùng cuối
cùngthông qua đội ngũ bán hàng của doanh nghiệp. Bên cạnh đó, doanh nghiệp cũng
bán sản phẩm của mình nhờ việc sử dụng cácTGTM.Điều này là cơ hội để doanh
nghiệp vừa nắm rõ thông tin thị trường, nhu cầu của người tiêu dùng vừa tận dụng
được lợi thế về hệ thống kênh phân phối của trung gian thương mại.
1.1.2. Vai trò của kênh phân phối
Kênh phân phối là chiếc cầu nối hiệu quả giữa nhà sản xuất và người tiêu dùng, bởi nó
giúp giải quyết mẫu thuẫn giữa hai bên:
Mâu thuẫn thứ nhất là mâu thuẫn giữa số lượng. Nhà sản xuất thường chuyên môn hóa
Đ
một vài sản phẩm do đó họ sản xuất ít hàng hóa và dịch vụ nhưng lại bán với một số
lượng rất lớn còn nhu cầu của người tiêu dùng thì lại hoàn toàn trái ngược, khi họ
ại
muốn mua nhiều hàng hóa nhưng lại mua với một số lượng rất ít. Chính nhờ sự xuất
ho
hiện của các TGTM mà doanh nghiệp sản xuất thực hiện được chức năng chuyên môn
̣c k
hóa của mình, tập trung sức lực cho sản xuất, do đó tiết kiệm được chi phí do đạt hiệu
quả kinh tế theo quy mô hơn thế nữa người tiêu dùng cũng thỏa mãn được nhu cầu
in
mua nhiều hàng hóa với số lượng vừa đủ cho tiêu dùng của mình.
h
Mâu thuẫn thứ hai là mâu thuân về không gian.Bởi lẽ sản xuất thường tập trung lại

một địa điểm như các khu công nghiệp còn tiêu dùng thì lại rải rác, phân tán
́H
rộng.Chính nhờ sự hiện diện của các TGTM mà giảm đi được tổng số các trao đổi và
giảm chi phí vận chuyển.

Mâu thuẫn thứ ba là mâu thuẫn giữa thời gian sản xuất và thời gian tiêu dùng. Bởi vì
́
sản xuất có thể mang tính mùa vụ nhưng tiêu dùng thì lại suốt năm hay sản xuất quanh
năm nhưng tiêu dùng lại trong một khoản thời gian ngắn, sự không đồng điệu này đòi
hỏi các TGTM đảm bảo đúng thời gian mà khách hàng yêu cầu.
Chính nhờ sự xuất hiện của hệ thống kênh phân phối đã giúp cung cấp được hàng hóa,
dịch vụ đúng với yêu cầu và mong muốn từ phía khách hàng.
Đây quả thật là một công việc khó khăn, phức tạp trong thời đại có hàng trăm, hàng
nghìn sản phẩm và nhu cầu của người tiêu dùng liên tục biến đổi như hiện nay.
Nhà sản xuất dẫu có thể tự phân phối chính sản phẩm của mình tuy nhiên trong
SVTH: Trần Thị Mỹ Hảo – Lớp: K48C- Quản trị kinh doanh 8
Đại học Kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
quá trình hoạt động do họ nhận thấy được lợi ích lớn hơn từ việc sử dụng TGTM như
tối thiểu hóa số lần tiếp xúc, chuyên môn hóa, tăng kinh nghiệm…nên họ thường giao
nhiệm vụ này cho các TGTM.
Ví dụ giữa việc có và không có TGTM:
Nhà sản xuất Khách hàng
Nhà sản xuất Khách hàng
Nhà sản xuất Khách hàng
Đ
Nhà sản xuất Khách hàng
ại
Số lần tiếp xúc cần thiết là 16
ho
Nhà sản xuất Khách hàng
̣c k
Nhà sản xuất Trung Khách hàng
gian
in
Nhà sản xuất Khách hàng
h

Nhà sản xuất Khách hàng
́H
Số lần tiếp xúc cần thiết là 8

Rõ ràng rằng chính sự xuất hiện của TGTM đã giảm đi số lần tiếp xúc cần thiết
́
trong xã hội.
1.1.3. Các thành viên trong kênh phân phối
Có ba thành viên cơ bản trong kênh phân phối
Người sản xuất: các nhà sản xuất tồn tại nhằm cung cấp những sản phẩm thỏa
mãn nhu cầu của thị trường, tìm kiếm lợi nhuận. Họ phải làm cho hàng hóa của mình
sẵn có trên thị trường. Các công ty sản xuất thường có chi phí cao trong phân phối do
đó họ thường nghiên cứu để có thể chuyển giao hoặc chia sẻ các công việc phân phối
cho TGTM.
SVTH: Trần Thị Mỹ Hảo – Lớp: K48C- Quản trị kinh doanh 9
Đại học Kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
Người trung gian bao gồm người bán buôn và người bán lẻ:
Người bán buôn bao gồm các doanh nghiệp có liên quan đến mua hàng hóa để
bán cho những người bán lại hoặc người kinh doanh (như người bán lẻ, công ty sản
xuất công nghiệp, tổ chức ngành nghề hoặc cơ quan nhà nước cũng như cho những
người bán buôn khác), người bán buôn được phân thành ba loại chính. Đó là bán buôn
hàng hóa thật sự; đại lí, môi giới hàng hóa ăn hoa hồng; chi nhánh và đại diện bán của
người sản xuất (Trương Đình Chiến 2012)
Người bán lẻ bao gồm các doanh nghiệp kinh doanh bán hàng hóa cho tiêu dùng
cá nhân hoặc hộ gia đình và các dịch dụ cho thuê bổ trợ cho viêc bán hàng hóa. Nhà bán
lẻ được chia thành rất nhiều loại tùy theo tiêu chí khác nhau như theo quyền sở hữu,
Đ
theo loại hình kinh doanh, theo mức độ liên kết, theo hình thức pháp lí của tổ chức, theo
ại
phương pháp tiếp xúc với khách hàng, theo địa điểm…
Người tiêu dùng cuối cùng: đây là điểm đến của hàng hóa và là mục tiêu của cả
ho
hệ thống thương mại.
̣c k
Trong hệ thống kênh phân phối thường có một người lãnh đạo, điều khiển
kênh.Họ là người điều khiển hoat động kênh để kênh đạt hiệu quả mong muốn, người
in
lãnh đao kênh có thể là nhà sản xuất, nhà bán lẻ, nhà bán buôn.
h
Các tổ chức bổ trợ mặc dù không phải là thành viên của kênh tuy nhiên họ giữ vai trò

rất quan trọng trong việc giúp qúa trình phân phối diễn ra thông suốt và nhanh chóng
́H
hơn. Một số tổ chức bổ trợ chủ yếu là: tổ chức vận tải, các công ty kho hàng, các đại lí

quảng cáo, các tổ chức tài chính, các công ty bảo hiểm, các công ty nghiên cứu thị
trường.
́
1.1.4 Chức năng của kênh phân phối
Chức năng cơ bản và chung nhất của tất cả các kênh phân phối là giúp doanh
nghiệp đưa sản phẩm đến tay người tiêu dùng với đúng mức giá họ có thể mua, đúng
chủng loại họ cần, đúng thời gian và địa điểm mà họ yêu cầu.Tất cả các thành viên
kênh thực hiện các chức năng cụ thể chủ yếu sau:
- Thông tin: Thu thập thông tin cần thiết để hoạch định chiến lược và tạo thuận
lợi cho trao đổi.
- Xúc tiến khuyếch trương cho những sản phẩm họ bán: Soạn thảo và truyền bá
SVTH: Trần Thị Mỹ Hảo – Lớp: K48C- Quản trị kinh doanh 10