Khóa luận hoàn thiện hệ thống kênh phân phối thịt bò vàng nội địa tại thừa thiên huế
- 111 trang
- file .pdf
ĐẠI HỌC HUẾ
ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
--------------
ғ
Xr
ғ
+
Wr
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
K
LQ
HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KÊNH PHÂN PHỐI
F.
Rҕ
THỊT BÒ VÀNG NỘI ĐỊA TẠI THỪA THIÊN HUẾ
LK
Dҕ
Ĉ
QJ
Ғ
Giảng viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:
ѭѫ
PGS. TS: Nguyễn Thị Minh Hòa Đỗ Thị Thùy Nhiên
Lớp: K49 - A Marketing
7U
Niên khóa: 2015 -2019
Huế, 2019
Khóa luậ n tố t nghiệ p GVHD: PGS. TS: Nguyễ n Thị Minh Hòa
LỜI CÁM ƠN
Để hoàn thành khóa luận này, ngoài sự cố gắng, nỗ lực của bản thân, em xin gửi
lời cảm ơn sâu sắc đến cô Nguyễn Thị Minh Hòa, người đã tận tình hướng dẫn em
trong quá trình làm báo cáo tốt nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn quý thầy, cô trong khoa Quản Trị Kinh Doanh,
Trường Đại Học Kinh Tế Huế đã tận tình truyền đạt kiến thức cho em trong những
ғ
năm em học tập tại trường. Với vốn kiến thức được tiếp thu trong quá trình học không
chỉ là nền tảng cho quá trình nghiên cứu khóa luận mà còn là hành trang quý báu để
Xr
em bước vào đời một cách vững chắc và tự tin.
ғ
+
Em xin chân thành cảm ơn các cô/ chú, anh/chị ... đã nhiệt tình giúp em để e có thể
thu thập được số liệu và cung cấp những thông tin cần thiết để hoàn thành được đề tài.
Wr
K
Cảm ơn những người trong gia đình và bạn bè đã động viên, giúp đỡ em hoàn
thành khóa luận này.
LQ
Do hạn chế về mặt thời gian cũng như kinh nghiệm thực tế nên nội dung đề tài
F.
Rҕ
không thể tránh những thiếu sót, kính mong sự đóng góp của quý thầy cô và các bạn
để đề tài được hoàn thiện hơn.
LK
Dҕ
Cuối cùng em kính chúc quý thầy, cô dồi dào sức khỏe và thành công trong sự
nghiệp cao quý.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn!
Ĉ
QJ
Ғ
ѭѫ
7U
SVTH: Đỗ Thị Thùy Nhiên - Lớ p: K49A - Marketing
Khóa luậ n tố t nghiệ p GVHD: PGS. TS: Nguyễ n Thị Minh Hòa
MỤC LỤC
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................1
1.Tính cấp thiết của đề tài................................................................................................1
2.Mục tiêu nghiên cứu .....................................................................................................3
2.1Mục tiêu tổng quát......................................................................................................3
2.2Mục tiêu cụ thể ...........................................................................................................3
ғ
3.Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu .............................................................3
3.1Đối tượng nghiên cứu .................................................................................................3
Xr
3.2Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................................3
ғ
+
4.Phương pháp nghiên cứu ..............................................................................................4
Wr
4.1Phương pháp thu thập thông tin .................................................................................4
K
a)Thu thập thông tin thứ cấp............................................................................................4
LQ
b)Thu thập số liệu sơ cấp.................................................................................................4
4.2Phương pháp chọn mẫu ..............................................................................................4
F.
Rҕ
4.3Phương pháp phân tích và xử lý số liệu .....................................................................5
PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ...........................................................................6
LK
Dҕ
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ KÊNH PHÂN PHỐI ........................................6
1.Cơ sở lý luận.................................................................................................................6
Ĉ
1.1Những vấn đề cơ bản về hệ thống kênh phân phối ....................................................6
QJ
Ғ
1.1.1Khái niệm hệ thống kênh phân phối........................................................................6
ѭѫ
1.1.2Vai trò của hệ thống kênh phân phối.......................................................................7
1.1.3Chức năng của hệ thống kênh phân phối.................................................................9
7U
1.1.4Các loại kênh phân phối ........................................................................................12
1.1.5Các dòng chảy trong kênh .....................................................................................15
1.2Tổ chức thiết kế kênh phân phối ..............................................................................17
1.2.1Khái niệm về thiết kế kênh phân phối ...................................................................17
1.2.2Mô hình thiết kế kênh............................................................................................18
1.3Kích thích các thành viên của kênh ..........................................................................23
1.4Đánh giá các thành viên kênh...................................................................................24
1.5Tổ chức và hoạt động của kênh:...............................................................................25
SVTH: Đỗ Thị Thùy Nhiên - Lớ p: K49A - Marketing
Khóa luậ n tố t nghiệ p GVHD: PGS. TS: Nguyễ n Thị Minh Hòa
1.5.1Hoạt động của kênh ...............................................................................................25
1.6Các yếu tố môi trường ảnh hưởng đến hệ thống kênh phân phối ............................26
1.6.1Các yếu tố môi trường vĩ mô.................................................................................26
1.6.2Các yếu tố môi trường vi mô.................................................................................29
2.Thực tiễn vấn đề nghiên cứu ......................................................................................30
2.1Tổng quan ngành thịt Việt Nam ...............................................................................30
2.1.1Khái quát thực trạng chăn nuôi bò ở Việt Nam.....................................................31
ғ
2.1.2Thực trạng chăn nuôi bò ở Huế .............................................................................32
2.1Tình hình cơ bản của Thành phố Huế ......................................................................34
Xr
2.1.1Điều kiện tự nhiên .................................................................................................34
ғ
+
2.1.1.1Vị trí địa lý..........................................................................................................34
Wr
2.1.1.2Khí hậu ...............................................................................................................34
K
2.1.1.3Văn hóa...............................................................................................................34
LQ
2.1.2Điều kiện kinh tế - xã hội ......................................................................................35
2.1.2.1Kinh tế ................................................................................................................35
F.
Rҕ
2.1.2.2Xã hội .................................................................................................................36
2.2Tình hình chăn nuôi ở Huế .......................................................................................37
LK
Dҕ
2.3Cấu trúc kênh phân phối thịt bò Vàng ở Huế hiện nay ............................................42
2.4 Mối quan hệ giữa các tác nhân tham gia vào kênh phân phối.................................43
Ĉ
2.4.1Mối quan hệ giữa hộ giết mổ và các nhà hàng ......................................................44
QJ
Ғ
2.4.2Mối quan hệ giữa hộ giết mổ và cửa hàng thực phẩm phân phối trung gian ........44
ѭѫ
2.4.3Mối quan hệ giữa hộ giết mổ và hộ bán lẻ ............................................................45
2.5Chi phí và thu nhập của các tác nhân tham gia vào hệ thống kênh phân phối thịt bò
7U
ở Thừa Thiên Huế..........................................................................................................45
2.5.1Hộ giết mổ .............................................................................................................45
2.5.2Hộ bán lẻ:...............................................................................................................56
2.6 So sánh lợi thế kinh doanh giữa các kênh phân phối ..............................................60
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KÊNH PHÂN PHỐI Ở HUẾ ..
..........................................................................................................................64
3.1Những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức đối với hệ thống kênh phân phối
thịt bò Vàng nội địa Huế ...............................................................................................64
SVTH: Đỗ Thị Thùy Nhiên - Lớ p: K49A - Marketing
Khóa luậ n tố t nghiệ p GVHD: PGS. TS: Nguyễ n Thị Minh Hòa
3.1.1Điểm mạnh ............................................................................................................64
3.1.2Điểm yếu................................................................................................................64
3.1.3Cơ hội ....................................................................................................................65
3.1.4Thách thức .............................................................................................................66
3.2Giải pháp...................................................................................................................66
3.2.1Giải pháp về kênh thông tin...................................................................................67
3.2.2Giải pháp thúc đẩy mối quan hệ, liên kết giữa các tác nhân tham gia vào kênh
ғ
phân phối .......................................................................................................................70
3.2.3Giải pháp cho kênh phân phối ...............................................................................71
Xr
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.......................................................................73
ғ
+
A.KẾT LUẬN ...............................................................................................................73
Wr
B.KIẾN NGHỊ ...............................................................................................................74
K
1.Đối với nhà nước: .......................................................................................................74
LQ
2.Đối với cơ quan ban ngành địa phương .....................................................................74
3.Đối với các tác nhân tham gia vào kênh phân phối....................................................75
F.
Rҕ
3.1Đối với hộ giết mổ....................................................................................................75
3.2Đối với hộ bán lẻ ......................................................................................................76
LK
Dҕ
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................77
PHỤ LỤC ......................................................................................................................79
Ĉ
QJ
Ғ
ѭѫ
7U
SVTH: Đỗ Thị Thùy Nhiên - Lớ p: K49A - Marketing
Khóa luậ n tố t nghiệ p GVHD: PGS. TS: Nguyễ n Thị Minh Hòa
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TP : Thành phố
LN : Lợi nhuận
LNB : Lợi nhuận biên
LNBQ : Lợi nhuận bình quân
ғ
BQ : Bình quân
NN&PTNT : Nông nghiệp và phát triển nông thôn
Xr
TTH : Thừa Thiên Huế
ғ
+
GTT : Giá thị trường
Wr
NTD : Người tiêu dùng
K
TCTK : Tổng cục thống kê
ATTP
LQ
: An toàn thực phẩm
F.
Rҕ
LK
Dҕ
Ĉ
QJ
Ғ
ѭѫ
7U
SVTH: Đỗ Thị Thùy Nhiên - Lớ p: K49A - Marketing
Khóa luậ n tố t nghiệ p GVHD: PGS. TS: Nguyễ n Thị Minh Hòa
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1: Các thành viên của hệ thống kênh phân phối .................................................10
Sơ đồ 2: Các loại bán buôn............................................................................................11
Sơ đồ 3: Kênh phân phối trực tiếp.................................................................................12
Sơ đồ 4: Kênh phân phối cấp 1......................................................................................13
Sơ đồ 5: Kênh phân phối cấp 2......................................................................................13
ғ
Sơ đồ 6: Kênh phân phối cấp 3......................................................................................13
Sơ đồ 7: Kênh phân phối hỗn hợp .................................................................................15
Xr
Sơ đồ 8: Dòng chảy chính trong kênh Marketing phân phối hàng tiêu dùng................15
ғ
+
Sơ đồ 9: Số lượng bò ở Huế giai đoạn 2010 - 2017 ......................................................39
Wr
Sơ đồ 10: Sản lượng thịt bò hơi xuất chuồng giai đoạn 2010 - 2017 của Huế .............39
K
Sơ đồ 11: Sơ đồ kênh phân phối thịt bò Vàng ở Huế....................................................43
LQ
Sơ đồ 12: Sơ đồ dự kiến tỉ lệ các tác nhân trong kênh phân phối thịt bò......................62
F.
Rҕ
LK
Dҕ
Ĉ
QJ
Ғ
ѭѫ
7U
SVTH: Đỗ Thị Thùy Nhiên - Lớ p: K49A - Marketing
Khóa luậ n tố t nghiệ p GVHD: PGS. TS: Nguyễ n Thị Minh Hòa
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1: Bảng tiêu chuẩn đánh giá lựa chọn một kênh phân phối .................................23
Bảng 2: Tổng số lượng bò ở một số tỉnh miền Trung năm 2017 ..................................37
Bảng 3: Số lượng và sản lượng bò hơi xuất chuồng ở Huế giai đoạn 2010-2017 ........38
Bảng 4: Số lượng bò phân theo huyện/ thị xã/ thành phố thuộc tỉnh TTH ...................40
Bảng 5: Sản lượng thịt bò hơi xuất chuồng phân theo huyện/ thị xã/ thành phố thuộc
tỉnh TTH .........................................................................................................41
ғ
Bảng 6: Khối lượng bò hơi của mỗi con .......................................................................47
Xr
Bảng 7: Chi phí mà hộ giết mổ phải trả trên một con bò ..............................................48
ғ
+
Bảng 8: Khối lượng thịt các loại từ một con bò hơi ......................................................50
Bảng 9: Tỉ lệ thịt bò/ bò hơi ban đầu.............................................................................51
Wr
Bảng 10: Giá bán trung bình thịt các loại......................................................................52
K
Bảng 11: Giá thịt bò hơi (giá vốn).................................................................................53
LQ
Bảng 12: Kết quả doanh thu, lợi nhuận bình quân mỗi con của hộ giết mổ ở Thừa
F.
Rҕ
Thiên Huế .......................................................................................................54
Bảng 13: Kết quả kinh doanh của hộ giết mổ ở Huế.....................................................55
LK
Bảng 14: Chi phí và lợi nhuận biên bình quân/ kg của hộ bán lẻ thịt bò ......................56
Dҕ
Bảng 15: Kết quả kinh doanh của hộ bán lẻ ở Huế .......................................................57
Bảng 16: Chi phí phát sinh và khối lượng bán của cửa hàng thực phẩm......................58
Ĉ
Bảng 17: Kết quả kinh doanh của cửa hàng thực phẩm ................................................59
QJ
Ғ
Bảng 18: Giá bán dự kiến khi mở thêm cửa hàng phân phối trực tiếp..........................61
ѭѫ
Bảng 19: Chi phí gia tăng khi mở thêm cửa hàng phân phối trực tiếp..........................62
Bảng 20: Dự đoán LNBQ của hộ giết mổ theo kênh phân phối trực tiếp với giá bán
7U
>5% GTT........................................................................................................63
SVTH: Đỗ Thị Thùy Nhiên - Lớ p: K49A - Marketing
Khóa luậ n tố t nghiệ p GVHD: PGS. TS: Nguyễ n Thị Minh Hòa
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
1.Tính cấp thiết của đề tài
Ngành chăn nuôi ở Việt Nam là một bộ phận quan trọng cấu thành của nông
nghiệp cũng như là một nhân tố quan trọng trong nền kinh tế nước ta. Chăn nuôi có
lịch sử từ lâu đời và đóng góp lớn vào cơ cấu kinh tế, xóa đói giảm nghèo cũng như
cải thiện đời sống cho nhân dân từ bao năm qua. Hiện nay, theo xu thế của một nền
kinh tế đang chuyển đổi, chăn nuôi Việt Nam cũng có những bước đi mới và đạt được
ғ
một số kết quả nhất định.
Chăn nuôi là ngành kinh tế quan trọng của Việt Nam, là một trong những nguồn
Xr
cung cấp thực phẩm thiết yếu chính cho người dân, việc tiêu thụ thịt, cá, trứng, rau là
ғ
+
thành phần chính của bữa ăn của người Việt (trong đó thịt heo, bò và thịt gà chiếm tỷ
Wr
trọng cao). Đây cũng là ngành kinh tế giúp cho nông dân tăng thu nhập, giải quyết
K
được nhiều công ăn việc làm cho người lao động. Chăn nuôi của Việt Nam vẫn đang là
LQ
sinh kế của gần 10 triệu người nhưng trên 50% quy mô nông hộ ở quy mô nhỏ. Ngoài
việc thực hiện tốt vai trò sản xuất nội địa, một số ý kiến cho rằng ngành chăn nuôi Việt
F.
Rҕ
Nam còn đóng góp tích cực vào mục tiêu phát triển bền vững của Liên Hợp Quốc.
Phát triển chăn nuôi bền vững luôn là một mục tiêu mà nhà nước ta luôn chú
LK
Dҕ
trọng để đi đến phát triển kinh tế bền vững giúp nông dân Việt Nam có cuộc sống ổn
định và tốt đẹp hơn. Chúng ta sẽ có một thị trường rộng lớn hơn và có nhiều cơ hội
phát triển, đưa các doanh nghiệp trong nước vươn xa ra thế giới. Từ đó nâng vị thế của
Ĉ
nền kinh tế nước nhà trên trường quốc tế. Nhưng song song cùng với những cơ hội
QJ
Ғ
chúng ta cũng phải đối mặt với rất nhiều khó khăn và thách thức. Cạnh tranh sẽ diễn ra
ѭѫ
ngày càng gay gắt hơn, với nhiều đối thủ cùng nền kinh tế vững mạnh và công nghệ
tiên tiến, trên bình diện rộng hơn, sâu hơn. Chúng ta cần biết những khó khăn có thể
7U
gặp phải và biết lợi thế của mình để vận dụng uyển chuyển nhằm giúp đất nước ngày
càng phát triển.
Bò là vật nuôi gắn liền với người nông dân Việt Nam, là một trong những con vật
chủ lực để ngành chăn nuôi Việt Nam phát triển. Tuy nhiên, chăn nuôi bò vẫn chưa có
chính sách đầu tư và phát triển hợp lý. Với đề tài này tôi xin nghiên cứu về một lĩnh
vực nhỏ trong ngành chăn nuôi Việt Nam. Ngành chăn nuôi nước ta đã và đang phát
triển chậm chạp, đặc biệt là chăn nuôi trâu, bò nay càng vì sự cạnh tranh khốc liệt của
thị trường nên ngày càng gay go hơn trong việc tìm kiếm đầu ra cho nông dân.
SVTH: Đỗ Thị Thùy Nhiên - Lớ p: K49A - Marketing 1
Khóa luậ n tố t nghiệ p GVHD: PGS. TS: Nguyễ n Thị Minh Hòa
Trên thị trường nước ta hiện nay, do hội nhập kinh tế nên thị trường thịt bò cũng
rất đa dạng về nguồn gốc xuất sứ. Lượng thịt bò tiêu thụ chủ yếu là bò Úc, bò Mỹ... và
một lượng lớn là bò nhập khẩu từ Thái Lan (cả đường chính ngạch và tiểu ngạch)
luồng lách qua nhiều đường vào tiêu thụ ở nước ta. Bò nhập từ Thái Lan, giá thịt bò rất
rẻ (chỉ bằng khoảng 1/3 so với thịt bò nội địa), trọng lượng lại lớn (thường gấp 3-4 lần
so với bò nước ta), cho ra những miếng thịt bắt mắt nên mang lại lợi nhuận cao hơn so
với bò thịt nội địa. Từ đó lò mổ thường lựa chọn bò nhập ở Thái Lan thay vì thịt bò
ғ
Vàng nội địa. Nên thương lái ít mua của nông dân hơn, gây nhiều khó khăn trong việc
giải quyết đầu ra cho nông dân.
Xr
Bên cạnh đó sản phẩm từ bò Việt Nam chưa xây dựng được thương hiệu, chưa có
ғ
+
các chính sách về kênh phân phối, hay các chính sách về giá và xúc tiến phù hợp. Nên
Wr
chưa có chỗ đứng trên thị trường, gây khó khăn cho người tiêu dùng khi tìm kiếm sản
K
phẩm bò thịt của Việt Nam.
LQ
Vì nhiều lý do về nguồn lực và thời gian có hạn nên trong đề tài này tôi chỉ xin
nghiên cứu về giải pháp để “Hoàn thiện hệ thống kênh phân phối thịt bò Vàng nội
F.
Rҕ
địa ở Thừa Thiên Huế”. Tạo điều kiện thuận lợi hơn cho người tiêu dùng có thể lựa
chọn sản phẩm ưa thích của mình và giúp giải quyết đầu ra cho nông dân.
LK
Dҕ
Bò vàng phương Nam hay còn gọi là bò vàng là một giống bò u da lông vàng
được tìm thấy ở Nam Trung Quốc, Việt Nam và Đài Loan cũng như ở Philippines.
Ĉ
Chúng là hậu duệ của giống bò lai giữa Bos taurus và Bos indicus. Chúng có tên gọi
QJ
Ғ
bò Vàng vì phần lớn chúng có sắc lông màu vàng. Đây là giống bò gốc làm nền để
ѭѫ
phái sinh ra nhiều giống bò khác ở Trung Quốc, Việt Nam (bò vàng Việt Nam),
Philippines.
7U
Nhìn chung, giống bò vàng phương Nam có tầm vóc nhỏ, chúng là giống bò có
khả năng thích nghi cao, chống chịu được bệnh tật và thường được dùng để phục vụ
cho việc lấy sức kéo, chuyên chở là chính, hiện nay một số giống phái sinh còn được
lai tạo để cho ra con lai với bò Sindhi đỏ nhằm mục đích hướng thịt chẳng hạn như ở
Việt Nam (phong trào Sind hóa đàn bò, Nâu hóa đàn bò).
SVTH: Đỗ Thị Thùy Nhiên - Lớ p: K49A - Marketing 2
Khóa luậ n tố t nghiệ p GVHD: PGS. TS: Nguyễ n Thị Minh Hòa
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu tổng quát
Tập trung nghiên cứu, phân tích hệ thống kênh phân phối thịt bò hiện tại ở Thừa
Thiên Huế, từ đó đưa ra giải pháp hoàn thiện hệ thống kênh phân phối phù hợp cho
thịt bò Vàng nội địa tại Thừa Thiên Huế để nó ngày càng được phát triển
2.2 Mục tiêu cụ thể
Hệ thống được các cơ sở lý luận trong marketing về kênh phân phối
ғ
Xác định hệ thống phân phối hiện tại của thịt bò trên thành phố Huế
Phân tích được những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức để từ đó hoàn
Xr
thiện kênh phân phối thịt bò Vàng ở Thừa Thiên Huế.
ғ
+
3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
Wr
3.1 Đối tượng nghiên cứu
K
Đối tượng nghiên cứu, tập trung vào phân tích hệ thống kênh phân phối thịt bò ở
LQ
Thừa Thiên Huế để dần hoàn thiện và phát triển hệ thống kênh phân phối cho thịt bò
F.
Vàng nội địa phát triển hơn.
Rҕ
Đối tượng khảo sát: từ những hộ giết mổ rồi bán lẻ, những trung gian tham gia
vào kênh phân phối, phỏng vấn sâu một số khách hàng để nhận biết nhu cầu cũng như
LK
Dҕ
mong muốn của họ
3.2 Phạm vi nghiên cứu
Ĉ
Nội dung nghiên cứu: Nghiên cứu các đặc điểm, thành phần chủ yếu hình thành
QJ
Ғ
nên kênh phân phối thịt bò. Từ đó phân tích mối quan hệ giữa doanh thu, lợi
ѭѫ
nhuận, chi phí để tính toán và hệ thống hóa được kết quả và đưa ra giải pháp
phát triển phù hợp
7U
Thời gian nghiên cứu: thu thập thông tin, số liệu thứ cấp liên quán đến hoạt động
sản xuất và tiêu thụ sản phẩm thịt bò ở Huế từ năm 2016 – năm 2018. Nghiên
cứu được thực hiện từ 24/9/2018 – 30/12/2018
Không gian nghiên cứu: Nghiên cứu thị trường, về kênh phân phối thịt bò ở Thừa
Thiên Huế
SVTH: Đỗ Thị Thùy Nhiên - Lớ p: K49A - Marketing 3
Khóa luậ n tố t nghiệ p GVHD: PGS. TS: Nguyễ n Thị Minh Hòa
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1 Phương pháp thu thập thông tin
a) Thu thập thông tin thứ cấp
Thu thập thông tin về thị trường tiêu thụ thịt bò ở Việt Nam nói chung và tiêu thụ
thịt bò ở Huế nói riêng để thấy được thực trạng và tiềm năng của thị trường
Tìm hiểu về các kênh phân phối của sản phẩm thịt bò trên thị trường hiện nay
Thu thập thông tin (khối lượng, doanh thu, chi phí ...) từ khâu giết mổ bò đến
ғ
khâu tiêu thụ sản phẩm thịt bò đến NTD của một số hộ dân bán thịt bò cỏ ở Huế
Quy mô, số liệu về lượng tiêu thụ thịt bò ở Huế
Xr
b) Thu thập số liệu sơ cấp
ғ
+
Phương pháp quan sát, mô tả để hiểu rõ kênh phân phối thịt bò hiện tại ở Huế
Wr
Phương pháp phỏng vấn sâu các chuyên gia, hiểu sâu về kinh tế nói chung và các
K
chuyên gia về kênh phân phối nói riêng. Những người kinh doanh sản phẩm
LQ
nông nghiệp, những khách hàng am hiểu và quan tâm tới thịt bò Vàng nội địa.
F.
Phỏng vấn, điều tra các tác nhân tham gia vào kênh phân phối thịt bò Vàng nội
Rҕ
địa ở Thừa Thiên Huế để rút ra vấn đề và giải pháp hoàn thiện. Phỏng vấn sâu
bằng cách hỏi trực tiếp các hộ giết mổ bò Vàng nội địa và các hộ bán lẻ kinh
LK
Dҕ
doanh thịt bò Vàng nội địa cùng các tác nhân khác. Tiếp cận bằng cách đến các
lò mổ để phỏng vấn những hộ giết mổ bò Vàng, hỏi về quy trình giết mổ cũng
Ĉ
như phân phối qua những trung gian nào. Phỏng vấn tiếp các trung gian phân
QJ
Ғ
phối như hộ bán lẻ, về chi phí, doanh thu lợi nhuận. Và một số tác nhân khác
ѭѫ
như cửa hàng thực phẩm hay nhà hàng.
4.2 Phương pháp chọn mẫu
7U
Để hiểu rõ thêm về các tác nhân liên quan đến kênh phân phối thịt bò tại thành
phố Huế. Với những kinh nghiệm có được tôi sẽ sử dụng phương pháp quan sát
và phỏng vẫn sâu 15 khách hàng đặc biệt quan tâm và ưa chuộng thịt bò Vàng
nội địa ở Huế. Và sẽ phỏng vấn thêm 5 chủ cửa hàng (hộ bán lẻ) sử dụng và
phân phối thịt bò, 3 hộ giết mổ thịt bò Vàng nội địa. Bên cạnh đó tôi sẽ phỏng
vấn và xin ý kiến một số chuyên gia về sản phẩm nông nghiệp cũng như có
nghiệp vụ về kinh tế để có thể đưa ra giải pháp tốt nhất nhằm hoàn thiện được
hệ thống kênh phân phối cho thịt bò Vàng nội địa.
SVTH: Đỗ Thị Thùy Nhiên - Lớ p: K49A - Marketing 4
Khóa luậ n tố t nghiệ p GVHD: PGS. TS: Nguyễ n Thị Minh Hòa
4.3 Phương pháp phân tích và xử lý số liệu
Phương pháp thống kê mô tả, từ những số liệu thứ cấp và sơ cấp thu thập được và
xử lý bằng phần mềm excel, sẽ được phân tích, thống kê mô tả, so sánh để đưa
ra những giải pháp cho vấn đề cần nghiên cứu.
Phương pháp so sánh: so sánh để đưa ra được những lợi ích kinh tế của các dòng
kênh phân phối khác nhau để đưa ra được đề xuất cho kinh phân phối đem lại
hiệu quả và tính kinh tế cao nhất.
ғ
Phương pháp quan sát và phân tích dựa trên ý kiến phỏng vấn của khách hàng
cũng như chuyên gia.
Xr
Phương pháp phân tích SWOT để phân tích được những lợi thế, những cơ hội về
ғ
+
thị trường ngách này để phát triển, cũng như biết được những điểm yếu của sản
Wr
phẩm này và những thách thức có thể gặp phải để có hướng phát triển phù hợp
K
Phương pháp phân tích hoạt động của kênh phân phối và một số phương pháp
LQ
khác.
F.
Một số phương pháp khác
Rҕ
5.Kết cấu đề tài
Đề tài bao gồm 3 phần:
LK
Dҕ
Phần 1: Đặt vấn đề
Phần 2: Nội dung nghiên cứu bao gồm 3 chương:
Ĉ
Chương 1: Cơ sở khoa học về kênh phân phối
QJ
Ғ
Chương 2: Kênh phân phối thịt bò Vàng ở Huế
ѭѫ
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện hệ hệ thống kênh phân phối thịt bò Vàng nội địa
ở Thừa Thiên Huế
7U
Phần 3: Kết luận và kiến nghị
SVTH: Đỗ Thị Thùy Nhiên - Lớ p: K49A - Marketing 5
Khóa luậ n tố t nghiệ p GVHD: PGS. TS: Nguyễ n Thị Minh Hòa
PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ KÊNH PHÂN PHỐI
1.Cơ sở lý luận
1.1 Những vấn đề cơ bản về hệ thống kênh phân phối
1.1.1 Khái niệ m hệ thố ng kênh phân phố i
Trong kinh doanh ngoài việc tạo ra sản phẩm chất lượng, phù hợp với thị hiếu
của người tiêu dùng, thì doanh nghiệp phải chú trọng đến kênh phân phối cho sản
ғ
phẩm của doanh nghiệp.
Xr
Đặc biệt trong nền kinh tế thị trường hiện nay có sự tham gia của rất nhiều doanh
ғ
+
nghiệp vào cùng một lĩnh vực kinh doanh, các doanh nghiệp sản xuất không thể bán
(hoặc khó có thể bán) trực tiếp sản phẩm của mình đến tay người tiêu dùng cuối cùng,
Wr
mà doanh nghiệp phải sử dụng đến “các trung gian Marketing”. Thông qua các trung
K
gian, hàng hoá được phân phối đến tay người tiêu dùng một cách hiệu quả nhất, thoả
LQ
mãn tốt hơn mục tiêu của doanh nghiệp và nhu cầu của khách hàng. Nó góp phần
F.
Rҕ
không nhỏ đến sự thành công của một sản phẩm. Hiện nay có rất nhiều khái niệm về
kênh phân phối, dựa theo những góc nhìn khác nhau và tùy những mục tiêu nghiên
LK
cứu người ta có thể đưa ra những khái niệm khác nhau về kênh phân phối.
Dҕ
Xét ở tầm vĩ mô của nhà nước, kênh phân phối được coi là con đường vận động
của hàng hoá và dịch vụ từ nơi sản xuất đến nơi tiêu dùng. Dưới góc độ người tiêu
Ĉ
dùng “Kênh phân phối là một hình thức làm cho hàng hoá sẵn sàng ở những nơi mà
QJ
Ғ
người tiêu dùng mong muốn mua được sản phẩm với giá cả hợp lý”.
ѭѫ
Dưới góc độ của người sản xuất “Kênh phân phối là sự tổ chức các quan hệ bên
ngoài nhằm thực hiện các công việc phân phối để đạt được mục tiêu phân phối của
7U
doanh nghiệp trên thị trường”.
Xét dưới góc độ quản lý, kênh phân phối được xem như là một lĩnh vực quyết
định trong Marketing. Kênh phân phối được coi là “một sự tổ chức các tiếp xúc bên
ngoài để quản lý các hoạt động nhằm đạt được các mục tiêu phân phối của nó”. Điều
này cho chúng ta thấy tầm quan trọng của "quan hệ bên ngoài", "sự tổ chức kênh",
"các hoạt động phân phối"
Theo quan điểm của nhà kinh tế học Corey: “Kênh phân phối là một nguồn lực
then chốt ở bên ngoài doanh nghiệp. Thông thường phải mất nhiều năm mới xây dựng
SVTH: Đỗ Thị Thùy Nhiên - Lớ p: K49A - Marketing 6
Khóa luậ n tố t nghiệ p GVHD: PGS. TS: Nguyễ n Thị Minh Hòa
được và không dễ gì thay đổi được nó. Nó có tầm quan trọng không thua kém gì các
nguồn lực then chốt trong nội bộ như: con người, phương tiện sản xuất, nghiên
cứu…Nó là cam kết lớn của công ty đối với rất nhiều các công ty độc lập chuyên về
phân phối và đối với những thị trường cụ thể mà họ phục vụ. Nó cũng là một cam kết
về một loạt các chính sách và thông lệ tạo nên cơ sở để xây dựng rất nhiều những quan
hệ lâu dài”. (Theo Vân Tiên, Website: Dân kinh tế)
Với mục tiêu của đề tài này tôi nhận thấy khái niệm kênh phân phối phù hợp là:
ғ
“Phân phối là những quyết định và triển khai hệ thống tổ chức và công nghệ nhằm đưa
hàng hóa đến thị trường mục tiêu, thỏa mãn nhu cầu của khách hàng với chi phí thấp
Xr
và thuận tiện nhất cho khách hàng”
ғ
+
1.1.2 Vai trò củ a hệ thố ng kênh phân phố i
Vấn đề tiêu thụ giữ vai trò quan trọng trong hoạt động kinh doanh của mỗi doanh
Wr
nghiệp. Doanh nghiệp không chỉ quan tâm đến việc đưa ra thị trường sản phẩm gì, với
K
giá bao nhiêu mà còn đưa sản phẩm ra thị trường như thế nào? Đây chính là chức năng
LQ
phân phối của Marketing. Chức năng này được thực hiện thông qua mạng lưới kênh
F.
Rҕ
tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp.
Các kênh phân phối làm nên sự khác nhau giữa các doanh nghiệp. Phát triển các
LK
chiến lược Marketing thành công trong môi trường cạnh tranh khốc liệt ngày nay là
Dҕ
một công việc khó khăn, phức tạp. Việc đạt được lợi thế về tính ưu việt của sản phẩm
ngày càng trở nên khó khăn.
Ĉ
Các chiến lược về cắt giảm giá không chỉ nhanh chóng và dễ dàng bị copy bởi
QJ
Ғ
các đối thủ cạnh tranh mà còn dẫn đến sự giảm sút hoặc bị mất khả năng có lợi nhuận.
ѭѫ
Các chiến lược quảng cáo và xúc tiến sáng tạo thường chỉ có kết quả trong ngắn hạn
và bị mất tác dụng trong dài hạn. Vì vậy, dễ hiểu là các nhà quản lý Marketing ở mọi
7U
loại doanh nghiệp kể cả lớn lẫn nhỏ đều đang dồn tâm trí của họ để tìm ra cái mà các
chiến lược Marketing phải dựa vào để trạnh tranh. Có thể đã đến lúc họ phải tập trung
sự chú ý nhiều hơn vào các kênh phân phối của họ như là cơ sở cho sự cạnh tranh có
hiệu quả trên thị trường. Hàng ngàn công ty đang thấy rằng, để cạnh tranh thành công
họ không phải chỉ cung cấp sản phẩm và dịch vụ tốt hơn người cạnh tranh mà còn phải
làm tốt hơn khả năng sẵn sàng của chúng ở những địa điểm xác định, khi nào và như
thế nào mà người tiêu dùng muốn chúng. Chỉ có qua các kênh Marketing, những khả
năng này mới được thực hiện. (Theo voer.edu.vn)
SVTH: Đỗ Thị Thùy Nhiên - Lớ p: K49A - Marketing 7
Khóa luậ n tố t nghiệ p GVHD: PGS. TS: Nguyễ n Thị Minh Hòa
Có ba vấn đề lớn trong nền kinh tế tác động trực tiếp tới hệ thống phân phối của
doanh nghiệp.
Thứ nhất là phải làm phù hợp giữa sản xuất chuyên môn hoá theo khối lượng
lớn với nhu cầu đặc biệt đa dạng. Quá trình làm phù hợp này giải quyết sự không
thống nhất về số lượng phân loại và nghiên cứu trong suốt quá trình phân phối.
Vấn đề thứ hai là sự khác nhau về không gian, liên quan đến việc vận tải sản
phẩm từ địa điểm sản xuất tới địa điểm tiêu dùng.
ғ
Vấn đề thứ ba là phải tạo ra sự ăn khớp cung cấp với nhu cầu khi chúng tập
trung vào những thời điểm khác nhau. Mỗi doanh nghiệp đều phải đối mặt và giải
Xr
quyết tốt những vấn đề này trong hệ thống phân phối của mình.
ғ
+
Hệ thống kênh phân phối hiệu quả là cần thiết để nối nguời sản xuất và người
tiêu dùng, có nghĩa là phân phối hàng hóa và dịch vụ đáp ứng nhu cầu của khách hàng,
Wr
K
cung cấp hàng hóa cho họ đúng thời gian, đúng địa điểm và mức giá có khả năng
LQ
thanh toán. Xét một cách khái quát, vai trò của hệ thống phân phối thể hiện trên các
phương diện sau:
F.
Rҕ
Hệ thống kênh phân phối điều chỉnh số lượng và chủng loại hàng hóa được thực
hiện ở mỗi cấp độ của kênh phân phối. Hệ thống kênh phân phối làm phù hợp giữa sản
LK
Dҕ
xuất chuyên môn hóa theo khối lượng với nhu cầu tiêu dùng cụ thể rất đa dạng. Điều
này giúp giải quyết sự không thống nhất về số lượng, chủng loại sản phẩm trong suốt
quá trình phân phối.
Ĉ
Phân phối tác động vào sự thay đổi cả về mặt không gian và thời gian của sản
QJ
Ғ
phẩm.
ѭѫ
Vai trò tích lũy: tức là thu nhận sản phẩm từ nhiều nhà sản xuất. Tích lũy đặc
biệt quan trọng ở các nước kém phát triển và trong nhièu thị trường khác như nông sản
7U
– nơi có nhiều nhà cung cấp nhỏ. Tích lũy cũng đóng vai trò quan trọng đối với dịch
vụ chuyên nghiệp do chúng liên quan đến sự kết hợp công việc của nhiều cá nhân, mỗi
cá nhân là một nhà sản xuất chuyên môn hóa.
Vai trò chia nhỏ: tức là phân chia số lượng hàng hóa lớn thành số lượng nhỏ
hơn, do vậy sản phẩm gần thị trường hơn. Trong nhiều trường hợp điều này xảy ra
ngay ở nhà sản xuất. Người bán buôn có thể bán khối lượng nhỏ hơn đến các nhà bán
buôn khác hoặc trực tiếp đến người bán lẻ. Người bán lẻ tiếp tục chia nhỏ khi họ bán
cho người tiêu dùng. (Theo Nguyễn Thị Thanh, 2018, Tri thức cộng đồng)
SVTH: Đỗ Thị Thùy Nhiên - Lớ p: K49A - Marketing 8
Khóa luậ n tố t nghiệ p GVHD: PGS. TS: Nguyễ n Thị Minh Hòa
1.1.3 Chức năng của hệ thống kênh phân phối
Chức năng cơ bản của tất cả các kênh phân phối là giúp đưa sản phẩm đến NTD
cuối cùng với đúng mức giá mà họ có thể mua, đúng chủng loại họ cần, đúng thời gian
và địa điểm mà họ yêu cầu. Thực chất các kênh phân phối đã giải quyết 3 mâu thuẫn
cơ bản giữa người sản xuất và NTD, đó là mâu thuẫn giữa nhu cầu đa dạng nhưng với
số lượng ít của NTD với sản xuất một loại sản phẩm cụ thể nhưng với khối lượng lớn;
giữa sản xuất thường ở một địa điểm nhưng tiêu dùng rộng khắp hoặc ngược lại; mâu
ғ
thuân giữa thời gian sản xuất và thời gian tiêu dùng không trùng khớp với nhau. Cho
dù các nhà sản xuất có sử dụng các trung gian trong kênh hay không thì các chức năng
Xr
này của kênh vẫn phải được thực hiện. Làm việc với kênh Marketing không phải tự
ғ
+
hỏi có thực hiện các chức năng này hay không mà là quyết định phân công ai sẽ thực
Wr
hiện chúng và với mức độ nào để có hiệu quả cao nhất bởi vì các chức năng này tồn tại
K
có tính khách quan. Sau đây là các chức năng Marketing được thực hiện trong kênh
phân phối:
LQ
Mua: Việc mua hàng hoá của người bán để sử dụng hoặc bán lại.
F.
Rҕ
Bán: Thực hiện bán sản phẩm tới người tiêu dùng cuối cùng hay những người
mua công nghiệp.
LK
Dҕ
Phân loại: Là các chức năng được các trung gian thực hiện để làm giảm đi sự
khác biệt giữa các loại hàng hoá hoặc dịch vụ do người sản xuất tạo ra và những loại
Ĉ
mà khách hàng có nhu cầu. Chức năng này gồm 4 quá trình khác nhau: phân loại, tập
QJ
Ғ
hợp, phân bổ và sắp xếp.
ѭѫ
- Phân loại: là quá trình chia loại hàng cung cấp không đồng nhất thành các nhóm
hàng tương đối đồng nhất.
7U
- Tập hợp: là quá trình đưa những mặt hàng tương tự từ một số nguồn tập trung
lại thành nguồn cung cấp đồng nhất lớn hơn.
- Phân bổ: Là quá trình phân chia, bao gồm việc chia nguồn cung cấp đồng nhất
thành bộ phận nhỏ và nhỏ hơn nữa.
- Sắp xếp: là quá trình phân loại bao gồm việc tạo nên một tập hợp sản phẩm có
liên quan với nhau trong sử dụng.
Tập trung: là quá trình tập hợp hàng hoá từ nhiều nơi về một nơi.
Tài chính: là việc cung cấp tín dụng hoặc cấp tiền để thúc đẩy việc giao dịch.
SVTH: Đỗ Thị Thùy Nhiên - Lớ p: K49A - Marketing 9
Khóa luậ n tố t nghiệ p GVHD: PGS. TS: Nguyễ n Thị Minh Hòa
Dự trữ: là việc duy trì hàng tồn kho và bảo vệ sản phẩm để cung cấp dịch vụ
khách hàng tốt hơn.
Phân hạng: phân loại sản phẩm thành các cấp khác nhau trên cơ sở chất lượng.
Vận tải: là sự vận chuyển hợp lý hàng hoá từ nơi chúng được sản xuất ra tới nơi
chúng được mua hoặc sử dụng.
Chấp nhận rủi ro: chấp nhận rủi ro kinh doanh trong vận chuyển và sở hữu hàng
hoá.
ғ
Nghiên cứu Marketing: thu thập thông tin liên quan như các điều kiện thị
trường, khối lượng bán mong muốn, các xu hướng khách hàng, các lực lượng cạnh
Xr
ғ
tranh…
+
Khi nhà sản xuất chuyển giao các chức năng này cho người trung gian thì chi phí
Wr
và giá cả của nhà sản xuất sẽ thấp hơn, thực hiện chuyên môn hóa và hiệu quả hơn.
K
Những chức năng trên có ba tính chất chung: tận dụng hết những tài nguyên khan
LQ
hiếm, chuyên môn hóa cao, có thể chuyển giao giữa các thành viên trong kênh. Vấn đề
F.
đặt ra là phải phân công hợp lý các chức năng giữa các thành viên trong kênh để có thể
Rҕ
đạt được hiệu năng và hiệu quả cao nhất.
LK
Có đàm phán
Dҕ
Không đàm phán
Những người tham
gia kênh
Ĉ
QJ
Ғ
ѭѫ
Thành viên chính Các tổ chức bổ
thức của kênh trợ
7U
Nhà sản Nhà bán Nhà Người tiêu
xuất buôn bán lẻ dùng cuối cùng
Sơ đồ 1: Các thành viên của hệ thống kênh phân phối
(Nguồn: Philip Kotler, 1996)
Nhà sản xuất: họ là rất nhiều những công ty sản xuất hàng hoá và dịch vụ ở tất cả
các lĩnh vực khác nhau nhưng họ đều cố gắng sản xuất ra những sản phẩm tốt
SVTH: Đỗ Thị Thùy Nhiên - Lớ p: K49A - Marketing 10
Khóa luậ n tố t nghiệ p GVHD: PGS. TS: Nguyễ n Thị Minh Hòa
hơn các đối thủ cạnh tranh. Muốn vậy thì nhà sản xuất không chỉ cần có chính
sách sản phẩm giá cả hợp lý, mà nhà sản xuất phải đảm bảo cho hàng hoá của
mình sẵn sàng ở các thị trường. Nhưng thông thường các công ty sản xuất
không có điều kiện thuận lợi về địa lý, chuyên môn hoá, để làm công việc đó.
Do vậy nhà sản xuất phải chuyển công việc phân phối hàng hoá đến các thị
trường mục tiêu cho các thành viên khác của kênh như nhà bán buôn, bán lẻ.
Nhà bán buôn: họ là thành viên của hệ thống kênh phân phối, họ mua khối lượng
ғ
lớn từ nhà sản xuất, để bán với khối lượng nhỏ hơn cho người bán lẻ. Khoảng
cách của các trung gian đến với người mua gần hơn là nhà sản xuất. Trung gian
Xr
bán buôn có vai trò cực kỳ quan trọng trên thị trường và với hệ thống kênh phân
ғ
+
phối, họ có một khối lượng vốn, quan hệ thị trường lớn và mức độ tập trung hoá
Wr
cao. Nhưng mà ngày nay, khi mà mức độ tập trung hoá đang ngày càng dần dần
K
ít đi, thay vào đó là mức độ chuyên môn hoá về một loại ngành, sản phẩm. Do
LQ
vậy nhà bán buôn đang ngày càng trở nên vừa và nhỏ.
F.
- Người bán buôn được chia ra làm nhiều loại: trong đó có 3 loại chính. Sự phân
Rҕ
chia này dựa trên sự khác nhau về sở hữu hàng hoá, phương thức kinh doanh
độc lập hay phụ thuộc nhà sản xuất.
LK
Dҕ
Các tổ chức bán buôn
Ĉ
QJ
Ғ
ѭѫ
Những trung gian độc Những trung gian được làm
lập chủ bởi nhà sản xuất
7U
Bán buôn Đại lý mô giới và Chi nhánh và đại
hàng hóa bán hàng hóa ăn lý bán của nhà
hoa hồng sản xuất
Sơ đồ 2: Các loại bán buôn
(Nguồn: Philip Kotler, 1996)
SVTH: Đỗ Thị Thùy Nhiên - Lớ p: K49A - Marketing 11
Khóa luậ n tố t nghiệ p GVHD: PGS. TS: Nguyễ n Thị Minh Hòa
Nhà bán lẻ: họ là những người thường xuyên tiếp xúc trực tiếp với khách
hàng cuối cùng. Vì vậy họ là người hiểu rõ nhất nhu cầu và ước muốn của
khách hàng. Họ có hệ thống cửa hàng phong phú và đa dạng. Họ đảm bảo cho
tính sẵn sàng của hàng hoá để tạo điều kiện tốt nhất cho người mua.
Người tiêu dùng cuối cùng: đây là những người trực tiếp sử dụng sản phẩm
của nhà sản xuất. Người tiêu dùng cuối cùng tạo nên thị trường mục tiêu của
công ty và nó được đáp ứng bởi các thành viên khác của kênh như nhà bán
ғ
buôn, nhà bán lẻ… và cũng chính họ là người ảnh hưởng trực tiếp đến doanh số
của các thành viên kênh, của nhà sản xuất. Một sự thay đổi nho nhỏ trong hành
Xr
vi mua, trong nhu cầu của khách hàng cuối cùng cũng đủ đưa doanh nghiệp đến
ғ
+
bên bờ vực thẳm.
Wr
1.1.4 Các loại kênh phân phối
K
Kênh phân phối trực tiếp LQ
Doanh Đại lý Khách hàng
F.
nghiệp
Rҕ
LK
Dҕ
Lực lượng bán hàng
Sơ đồ 3: Kênh phân phối trực tiếp
Ĉ
(Nguồn: Philip Kotler, 1996)
QJ
Ғ
Kênh phân phối trực tiếp: Trong dạng kênh này doang nghiệp không sử dụng
ѭѫ
người mua trung gian để phân phối hàng hoá. Lực lượng bán hàng của doanh
nghiệp (kể cả đại lý có hợp đồng) chịu trách nhiệm trực tiếp bán hàng đến tận
7U
tay người sử dụng hàng hoá (người mua công nghiệp đôí với tư liệu sản xuất và
tiêu thụ cuối cùng đối với tư liệu tiêu dùng). Việc sử dụng kênh này có một số
ưu điểm:
- Cung cấp kịp thời sản phẩm cho khách hàng theo đúng tiến độ do bên mua
yêu cầu.
- Tiết kiệm được chi phí do không phải chi hoa hồng cho các trung gian, không
tốn chi phí lưu kho, làm tăng vòng quay của vốn.
- Việc giải quyết tranh chấp (nếu có) sẽ được tiến hành nhanh chóng do không
SVTH: Đỗ Thị Thùy Nhiên - Lớ p: K49A - Marketing 12
ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
--------------
ғ
Xr
ғ
+
Wr
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
K
LQ
HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KÊNH PHÂN PHỐI
F.
Rҕ
THỊT BÒ VÀNG NỘI ĐỊA TẠI THỪA THIÊN HUẾ
LK
Dҕ
Ĉ
QJ
Ғ
Giảng viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:
ѭѫ
PGS. TS: Nguyễn Thị Minh Hòa Đỗ Thị Thùy Nhiên
Lớp: K49 - A Marketing
7U
Niên khóa: 2015 -2019
Huế, 2019
Khóa luậ n tố t nghiệ p GVHD: PGS. TS: Nguyễ n Thị Minh Hòa
LỜI CÁM ƠN
Để hoàn thành khóa luận này, ngoài sự cố gắng, nỗ lực của bản thân, em xin gửi
lời cảm ơn sâu sắc đến cô Nguyễn Thị Minh Hòa, người đã tận tình hướng dẫn em
trong quá trình làm báo cáo tốt nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn quý thầy, cô trong khoa Quản Trị Kinh Doanh,
Trường Đại Học Kinh Tế Huế đã tận tình truyền đạt kiến thức cho em trong những
ғ
năm em học tập tại trường. Với vốn kiến thức được tiếp thu trong quá trình học không
chỉ là nền tảng cho quá trình nghiên cứu khóa luận mà còn là hành trang quý báu để
Xr
em bước vào đời một cách vững chắc và tự tin.
ғ
+
Em xin chân thành cảm ơn các cô/ chú, anh/chị ... đã nhiệt tình giúp em để e có thể
thu thập được số liệu và cung cấp những thông tin cần thiết để hoàn thành được đề tài.
Wr
K
Cảm ơn những người trong gia đình và bạn bè đã động viên, giúp đỡ em hoàn
thành khóa luận này.
LQ
Do hạn chế về mặt thời gian cũng như kinh nghiệm thực tế nên nội dung đề tài
F.
Rҕ
không thể tránh những thiếu sót, kính mong sự đóng góp của quý thầy cô và các bạn
để đề tài được hoàn thiện hơn.
LK
Dҕ
Cuối cùng em kính chúc quý thầy, cô dồi dào sức khỏe và thành công trong sự
nghiệp cao quý.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn!
Ĉ
QJ
Ғ
ѭѫ
7U
SVTH: Đỗ Thị Thùy Nhiên - Lớ p: K49A - Marketing
Khóa luậ n tố t nghiệ p GVHD: PGS. TS: Nguyễ n Thị Minh Hòa
MỤC LỤC
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................1
1.Tính cấp thiết của đề tài................................................................................................1
2.Mục tiêu nghiên cứu .....................................................................................................3
2.1Mục tiêu tổng quát......................................................................................................3
2.2Mục tiêu cụ thể ...........................................................................................................3
ғ
3.Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu .............................................................3
3.1Đối tượng nghiên cứu .................................................................................................3
Xr
3.2Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................................3
ғ
+
4.Phương pháp nghiên cứu ..............................................................................................4
Wr
4.1Phương pháp thu thập thông tin .................................................................................4
K
a)Thu thập thông tin thứ cấp............................................................................................4
LQ
b)Thu thập số liệu sơ cấp.................................................................................................4
4.2Phương pháp chọn mẫu ..............................................................................................4
F.
Rҕ
4.3Phương pháp phân tích và xử lý số liệu .....................................................................5
PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ...........................................................................6
LK
Dҕ
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ KÊNH PHÂN PHỐI ........................................6
1.Cơ sở lý luận.................................................................................................................6
Ĉ
1.1Những vấn đề cơ bản về hệ thống kênh phân phối ....................................................6
QJ
Ғ
1.1.1Khái niệm hệ thống kênh phân phối........................................................................6
ѭѫ
1.1.2Vai trò của hệ thống kênh phân phối.......................................................................7
1.1.3Chức năng của hệ thống kênh phân phối.................................................................9
7U
1.1.4Các loại kênh phân phối ........................................................................................12
1.1.5Các dòng chảy trong kênh .....................................................................................15
1.2Tổ chức thiết kế kênh phân phối ..............................................................................17
1.2.1Khái niệm về thiết kế kênh phân phối ...................................................................17
1.2.2Mô hình thiết kế kênh............................................................................................18
1.3Kích thích các thành viên của kênh ..........................................................................23
1.4Đánh giá các thành viên kênh...................................................................................24
1.5Tổ chức và hoạt động của kênh:...............................................................................25
SVTH: Đỗ Thị Thùy Nhiên - Lớ p: K49A - Marketing
Khóa luậ n tố t nghiệ p GVHD: PGS. TS: Nguyễ n Thị Minh Hòa
1.5.1Hoạt động của kênh ...............................................................................................25
1.6Các yếu tố môi trường ảnh hưởng đến hệ thống kênh phân phối ............................26
1.6.1Các yếu tố môi trường vĩ mô.................................................................................26
1.6.2Các yếu tố môi trường vi mô.................................................................................29
2.Thực tiễn vấn đề nghiên cứu ......................................................................................30
2.1Tổng quan ngành thịt Việt Nam ...............................................................................30
2.1.1Khái quát thực trạng chăn nuôi bò ở Việt Nam.....................................................31
ғ
2.1.2Thực trạng chăn nuôi bò ở Huế .............................................................................32
2.1Tình hình cơ bản của Thành phố Huế ......................................................................34
Xr
2.1.1Điều kiện tự nhiên .................................................................................................34
ғ
+
2.1.1.1Vị trí địa lý..........................................................................................................34
Wr
2.1.1.2Khí hậu ...............................................................................................................34
K
2.1.1.3Văn hóa...............................................................................................................34
LQ
2.1.2Điều kiện kinh tế - xã hội ......................................................................................35
2.1.2.1Kinh tế ................................................................................................................35
F.
Rҕ
2.1.2.2Xã hội .................................................................................................................36
2.2Tình hình chăn nuôi ở Huế .......................................................................................37
LK
Dҕ
2.3Cấu trúc kênh phân phối thịt bò Vàng ở Huế hiện nay ............................................42
2.4 Mối quan hệ giữa các tác nhân tham gia vào kênh phân phối.................................43
Ĉ
2.4.1Mối quan hệ giữa hộ giết mổ và các nhà hàng ......................................................44
QJ
Ғ
2.4.2Mối quan hệ giữa hộ giết mổ và cửa hàng thực phẩm phân phối trung gian ........44
ѭѫ
2.4.3Mối quan hệ giữa hộ giết mổ và hộ bán lẻ ............................................................45
2.5Chi phí và thu nhập của các tác nhân tham gia vào hệ thống kênh phân phối thịt bò
7U
ở Thừa Thiên Huế..........................................................................................................45
2.5.1Hộ giết mổ .............................................................................................................45
2.5.2Hộ bán lẻ:...............................................................................................................56
2.6 So sánh lợi thế kinh doanh giữa các kênh phân phối ..............................................60
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KÊNH PHÂN PHỐI Ở HUẾ ..
..........................................................................................................................64
3.1Những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức đối với hệ thống kênh phân phối
thịt bò Vàng nội địa Huế ...............................................................................................64
SVTH: Đỗ Thị Thùy Nhiên - Lớ p: K49A - Marketing
Khóa luậ n tố t nghiệ p GVHD: PGS. TS: Nguyễ n Thị Minh Hòa
3.1.1Điểm mạnh ............................................................................................................64
3.1.2Điểm yếu................................................................................................................64
3.1.3Cơ hội ....................................................................................................................65
3.1.4Thách thức .............................................................................................................66
3.2Giải pháp...................................................................................................................66
3.2.1Giải pháp về kênh thông tin...................................................................................67
3.2.2Giải pháp thúc đẩy mối quan hệ, liên kết giữa các tác nhân tham gia vào kênh
ғ
phân phối .......................................................................................................................70
3.2.3Giải pháp cho kênh phân phối ...............................................................................71
Xr
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.......................................................................73
ғ
+
A.KẾT LUẬN ...............................................................................................................73
Wr
B.KIẾN NGHỊ ...............................................................................................................74
K
1.Đối với nhà nước: .......................................................................................................74
LQ
2.Đối với cơ quan ban ngành địa phương .....................................................................74
3.Đối với các tác nhân tham gia vào kênh phân phối....................................................75
F.
Rҕ
3.1Đối với hộ giết mổ....................................................................................................75
3.2Đối với hộ bán lẻ ......................................................................................................76
LK
Dҕ
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................77
PHỤ LỤC ......................................................................................................................79
Ĉ
QJ
Ғ
ѭѫ
7U
SVTH: Đỗ Thị Thùy Nhiên - Lớ p: K49A - Marketing
Khóa luậ n tố t nghiệ p GVHD: PGS. TS: Nguyễ n Thị Minh Hòa
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TP : Thành phố
LN : Lợi nhuận
LNB : Lợi nhuận biên
LNBQ : Lợi nhuận bình quân
ғ
BQ : Bình quân
NN&PTNT : Nông nghiệp và phát triển nông thôn
Xr
TTH : Thừa Thiên Huế
ғ
+
GTT : Giá thị trường
Wr
NTD : Người tiêu dùng
K
TCTK : Tổng cục thống kê
ATTP
LQ
: An toàn thực phẩm
F.
Rҕ
LK
Dҕ
Ĉ
QJ
Ғ
ѭѫ
7U
SVTH: Đỗ Thị Thùy Nhiên - Lớ p: K49A - Marketing
Khóa luậ n tố t nghiệ p GVHD: PGS. TS: Nguyễ n Thị Minh Hòa
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1: Các thành viên của hệ thống kênh phân phối .................................................10
Sơ đồ 2: Các loại bán buôn............................................................................................11
Sơ đồ 3: Kênh phân phối trực tiếp.................................................................................12
Sơ đồ 4: Kênh phân phối cấp 1......................................................................................13
Sơ đồ 5: Kênh phân phối cấp 2......................................................................................13
ғ
Sơ đồ 6: Kênh phân phối cấp 3......................................................................................13
Sơ đồ 7: Kênh phân phối hỗn hợp .................................................................................15
Xr
Sơ đồ 8: Dòng chảy chính trong kênh Marketing phân phối hàng tiêu dùng................15
ғ
+
Sơ đồ 9: Số lượng bò ở Huế giai đoạn 2010 - 2017 ......................................................39
Wr
Sơ đồ 10: Sản lượng thịt bò hơi xuất chuồng giai đoạn 2010 - 2017 của Huế .............39
K
Sơ đồ 11: Sơ đồ kênh phân phối thịt bò Vàng ở Huế....................................................43
LQ
Sơ đồ 12: Sơ đồ dự kiến tỉ lệ các tác nhân trong kênh phân phối thịt bò......................62
F.
Rҕ
LK
Dҕ
Ĉ
QJ
Ғ
ѭѫ
7U
SVTH: Đỗ Thị Thùy Nhiên - Lớ p: K49A - Marketing
Khóa luậ n tố t nghiệ p GVHD: PGS. TS: Nguyễ n Thị Minh Hòa
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1: Bảng tiêu chuẩn đánh giá lựa chọn một kênh phân phối .................................23
Bảng 2: Tổng số lượng bò ở một số tỉnh miền Trung năm 2017 ..................................37
Bảng 3: Số lượng và sản lượng bò hơi xuất chuồng ở Huế giai đoạn 2010-2017 ........38
Bảng 4: Số lượng bò phân theo huyện/ thị xã/ thành phố thuộc tỉnh TTH ...................40
Bảng 5: Sản lượng thịt bò hơi xuất chuồng phân theo huyện/ thị xã/ thành phố thuộc
tỉnh TTH .........................................................................................................41
ғ
Bảng 6: Khối lượng bò hơi của mỗi con .......................................................................47
Xr
Bảng 7: Chi phí mà hộ giết mổ phải trả trên một con bò ..............................................48
ғ
+
Bảng 8: Khối lượng thịt các loại từ một con bò hơi ......................................................50
Bảng 9: Tỉ lệ thịt bò/ bò hơi ban đầu.............................................................................51
Wr
Bảng 10: Giá bán trung bình thịt các loại......................................................................52
K
Bảng 11: Giá thịt bò hơi (giá vốn).................................................................................53
LQ
Bảng 12: Kết quả doanh thu, lợi nhuận bình quân mỗi con của hộ giết mổ ở Thừa
F.
Rҕ
Thiên Huế .......................................................................................................54
Bảng 13: Kết quả kinh doanh của hộ giết mổ ở Huế.....................................................55
LK
Bảng 14: Chi phí và lợi nhuận biên bình quân/ kg của hộ bán lẻ thịt bò ......................56
Dҕ
Bảng 15: Kết quả kinh doanh của hộ bán lẻ ở Huế .......................................................57
Bảng 16: Chi phí phát sinh và khối lượng bán của cửa hàng thực phẩm......................58
Ĉ
Bảng 17: Kết quả kinh doanh của cửa hàng thực phẩm ................................................59
QJ
Ғ
Bảng 18: Giá bán dự kiến khi mở thêm cửa hàng phân phối trực tiếp..........................61
ѭѫ
Bảng 19: Chi phí gia tăng khi mở thêm cửa hàng phân phối trực tiếp..........................62
Bảng 20: Dự đoán LNBQ của hộ giết mổ theo kênh phân phối trực tiếp với giá bán
7U
>5% GTT........................................................................................................63
SVTH: Đỗ Thị Thùy Nhiên - Lớ p: K49A - Marketing
Khóa luậ n tố t nghiệ p GVHD: PGS. TS: Nguyễ n Thị Minh Hòa
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
1.Tính cấp thiết của đề tài
Ngành chăn nuôi ở Việt Nam là một bộ phận quan trọng cấu thành của nông
nghiệp cũng như là một nhân tố quan trọng trong nền kinh tế nước ta. Chăn nuôi có
lịch sử từ lâu đời và đóng góp lớn vào cơ cấu kinh tế, xóa đói giảm nghèo cũng như
cải thiện đời sống cho nhân dân từ bao năm qua. Hiện nay, theo xu thế của một nền
kinh tế đang chuyển đổi, chăn nuôi Việt Nam cũng có những bước đi mới và đạt được
ғ
một số kết quả nhất định.
Chăn nuôi là ngành kinh tế quan trọng của Việt Nam, là một trong những nguồn
Xr
cung cấp thực phẩm thiết yếu chính cho người dân, việc tiêu thụ thịt, cá, trứng, rau là
ғ
+
thành phần chính của bữa ăn của người Việt (trong đó thịt heo, bò và thịt gà chiếm tỷ
Wr
trọng cao). Đây cũng là ngành kinh tế giúp cho nông dân tăng thu nhập, giải quyết
K
được nhiều công ăn việc làm cho người lao động. Chăn nuôi của Việt Nam vẫn đang là
LQ
sinh kế của gần 10 triệu người nhưng trên 50% quy mô nông hộ ở quy mô nhỏ. Ngoài
việc thực hiện tốt vai trò sản xuất nội địa, một số ý kiến cho rằng ngành chăn nuôi Việt
F.
Rҕ
Nam còn đóng góp tích cực vào mục tiêu phát triển bền vững của Liên Hợp Quốc.
Phát triển chăn nuôi bền vững luôn là một mục tiêu mà nhà nước ta luôn chú
LK
Dҕ
trọng để đi đến phát triển kinh tế bền vững giúp nông dân Việt Nam có cuộc sống ổn
định và tốt đẹp hơn. Chúng ta sẽ có một thị trường rộng lớn hơn và có nhiều cơ hội
phát triển, đưa các doanh nghiệp trong nước vươn xa ra thế giới. Từ đó nâng vị thế của
Ĉ
nền kinh tế nước nhà trên trường quốc tế. Nhưng song song cùng với những cơ hội
QJ
Ғ
chúng ta cũng phải đối mặt với rất nhiều khó khăn và thách thức. Cạnh tranh sẽ diễn ra
ѭѫ
ngày càng gay gắt hơn, với nhiều đối thủ cùng nền kinh tế vững mạnh và công nghệ
tiên tiến, trên bình diện rộng hơn, sâu hơn. Chúng ta cần biết những khó khăn có thể
7U
gặp phải và biết lợi thế của mình để vận dụng uyển chuyển nhằm giúp đất nước ngày
càng phát triển.
Bò là vật nuôi gắn liền với người nông dân Việt Nam, là một trong những con vật
chủ lực để ngành chăn nuôi Việt Nam phát triển. Tuy nhiên, chăn nuôi bò vẫn chưa có
chính sách đầu tư và phát triển hợp lý. Với đề tài này tôi xin nghiên cứu về một lĩnh
vực nhỏ trong ngành chăn nuôi Việt Nam. Ngành chăn nuôi nước ta đã và đang phát
triển chậm chạp, đặc biệt là chăn nuôi trâu, bò nay càng vì sự cạnh tranh khốc liệt của
thị trường nên ngày càng gay go hơn trong việc tìm kiếm đầu ra cho nông dân.
SVTH: Đỗ Thị Thùy Nhiên - Lớ p: K49A - Marketing 1
Khóa luậ n tố t nghiệ p GVHD: PGS. TS: Nguyễ n Thị Minh Hòa
Trên thị trường nước ta hiện nay, do hội nhập kinh tế nên thị trường thịt bò cũng
rất đa dạng về nguồn gốc xuất sứ. Lượng thịt bò tiêu thụ chủ yếu là bò Úc, bò Mỹ... và
một lượng lớn là bò nhập khẩu từ Thái Lan (cả đường chính ngạch và tiểu ngạch)
luồng lách qua nhiều đường vào tiêu thụ ở nước ta. Bò nhập từ Thái Lan, giá thịt bò rất
rẻ (chỉ bằng khoảng 1/3 so với thịt bò nội địa), trọng lượng lại lớn (thường gấp 3-4 lần
so với bò nước ta), cho ra những miếng thịt bắt mắt nên mang lại lợi nhuận cao hơn so
với bò thịt nội địa. Từ đó lò mổ thường lựa chọn bò nhập ở Thái Lan thay vì thịt bò
ғ
Vàng nội địa. Nên thương lái ít mua của nông dân hơn, gây nhiều khó khăn trong việc
giải quyết đầu ra cho nông dân.
Xr
Bên cạnh đó sản phẩm từ bò Việt Nam chưa xây dựng được thương hiệu, chưa có
ғ
+
các chính sách về kênh phân phối, hay các chính sách về giá và xúc tiến phù hợp. Nên
Wr
chưa có chỗ đứng trên thị trường, gây khó khăn cho người tiêu dùng khi tìm kiếm sản
K
phẩm bò thịt của Việt Nam.
LQ
Vì nhiều lý do về nguồn lực và thời gian có hạn nên trong đề tài này tôi chỉ xin
nghiên cứu về giải pháp để “Hoàn thiện hệ thống kênh phân phối thịt bò Vàng nội
F.
Rҕ
địa ở Thừa Thiên Huế”. Tạo điều kiện thuận lợi hơn cho người tiêu dùng có thể lựa
chọn sản phẩm ưa thích của mình và giúp giải quyết đầu ra cho nông dân.
LK
Dҕ
Bò vàng phương Nam hay còn gọi là bò vàng là một giống bò u da lông vàng
được tìm thấy ở Nam Trung Quốc, Việt Nam và Đài Loan cũng như ở Philippines.
Ĉ
Chúng là hậu duệ của giống bò lai giữa Bos taurus và Bos indicus. Chúng có tên gọi
QJ
Ғ
bò Vàng vì phần lớn chúng có sắc lông màu vàng. Đây là giống bò gốc làm nền để
ѭѫ
phái sinh ra nhiều giống bò khác ở Trung Quốc, Việt Nam (bò vàng Việt Nam),
Philippines.
7U
Nhìn chung, giống bò vàng phương Nam có tầm vóc nhỏ, chúng là giống bò có
khả năng thích nghi cao, chống chịu được bệnh tật và thường được dùng để phục vụ
cho việc lấy sức kéo, chuyên chở là chính, hiện nay một số giống phái sinh còn được
lai tạo để cho ra con lai với bò Sindhi đỏ nhằm mục đích hướng thịt chẳng hạn như ở
Việt Nam (phong trào Sind hóa đàn bò, Nâu hóa đàn bò).
SVTH: Đỗ Thị Thùy Nhiên - Lớ p: K49A - Marketing 2
Khóa luậ n tố t nghiệ p GVHD: PGS. TS: Nguyễ n Thị Minh Hòa
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu tổng quát
Tập trung nghiên cứu, phân tích hệ thống kênh phân phối thịt bò hiện tại ở Thừa
Thiên Huế, từ đó đưa ra giải pháp hoàn thiện hệ thống kênh phân phối phù hợp cho
thịt bò Vàng nội địa tại Thừa Thiên Huế để nó ngày càng được phát triển
2.2 Mục tiêu cụ thể
Hệ thống được các cơ sở lý luận trong marketing về kênh phân phối
ғ
Xác định hệ thống phân phối hiện tại của thịt bò trên thành phố Huế
Phân tích được những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức để từ đó hoàn
Xr
thiện kênh phân phối thịt bò Vàng ở Thừa Thiên Huế.
ғ
+
3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
Wr
3.1 Đối tượng nghiên cứu
K
Đối tượng nghiên cứu, tập trung vào phân tích hệ thống kênh phân phối thịt bò ở
LQ
Thừa Thiên Huế để dần hoàn thiện và phát triển hệ thống kênh phân phối cho thịt bò
F.
Vàng nội địa phát triển hơn.
Rҕ
Đối tượng khảo sát: từ những hộ giết mổ rồi bán lẻ, những trung gian tham gia
vào kênh phân phối, phỏng vấn sâu một số khách hàng để nhận biết nhu cầu cũng như
LK
Dҕ
mong muốn của họ
3.2 Phạm vi nghiên cứu
Ĉ
Nội dung nghiên cứu: Nghiên cứu các đặc điểm, thành phần chủ yếu hình thành
QJ
Ғ
nên kênh phân phối thịt bò. Từ đó phân tích mối quan hệ giữa doanh thu, lợi
ѭѫ
nhuận, chi phí để tính toán và hệ thống hóa được kết quả và đưa ra giải pháp
phát triển phù hợp
7U
Thời gian nghiên cứu: thu thập thông tin, số liệu thứ cấp liên quán đến hoạt động
sản xuất và tiêu thụ sản phẩm thịt bò ở Huế từ năm 2016 – năm 2018. Nghiên
cứu được thực hiện từ 24/9/2018 – 30/12/2018
Không gian nghiên cứu: Nghiên cứu thị trường, về kênh phân phối thịt bò ở Thừa
Thiên Huế
SVTH: Đỗ Thị Thùy Nhiên - Lớ p: K49A - Marketing 3
Khóa luậ n tố t nghiệ p GVHD: PGS. TS: Nguyễ n Thị Minh Hòa
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1 Phương pháp thu thập thông tin
a) Thu thập thông tin thứ cấp
Thu thập thông tin về thị trường tiêu thụ thịt bò ở Việt Nam nói chung và tiêu thụ
thịt bò ở Huế nói riêng để thấy được thực trạng và tiềm năng của thị trường
Tìm hiểu về các kênh phân phối của sản phẩm thịt bò trên thị trường hiện nay
Thu thập thông tin (khối lượng, doanh thu, chi phí ...) từ khâu giết mổ bò đến
ғ
khâu tiêu thụ sản phẩm thịt bò đến NTD của một số hộ dân bán thịt bò cỏ ở Huế
Quy mô, số liệu về lượng tiêu thụ thịt bò ở Huế
Xr
b) Thu thập số liệu sơ cấp
ғ
+
Phương pháp quan sát, mô tả để hiểu rõ kênh phân phối thịt bò hiện tại ở Huế
Wr
Phương pháp phỏng vấn sâu các chuyên gia, hiểu sâu về kinh tế nói chung và các
K
chuyên gia về kênh phân phối nói riêng. Những người kinh doanh sản phẩm
LQ
nông nghiệp, những khách hàng am hiểu và quan tâm tới thịt bò Vàng nội địa.
F.
Phỏng vấn, điều tra các tác nhân tham gia vào kênh phân phối thịt bò Vàng nội
Rҕ
địa ở Thừa Thiên Huế để rút ra vấn đề và giải pháp hoàn thiện. Phỏng vấn sâu
bằng cách hỏi trực tiếp các hộ giết mổ bò Vàng nội địa và các hộ bán lẻ kinh
LK
Dҕ
doanh thịt bò Vàng nội địa cùng các tác nhân khác. Tiếp cận bằng cách đến các
lò mổ để phỏng vấn những hộ giết mổ bò Vàng, hỏi về quy trình giết mổ cũng
Ĉ
như phân phối qua những trung gian nào. Phỏng vấn tiếp các trung gian phân
QJ
Ғ
phối như hộ bán lẻ, về chi phí, doanh thu lợi nhuận. Và một số tác nhân khác
ѭѫ
như cửa hàng thực phẩm hay nhà hàng.
4.2 Phương pháp chọn mẫu
7U
Để hiểu rõ thêm về các tác nhân liên quan đến kênh phân phối thịt bò tại thành
phố Huế. Với những kinh nghiệm có được tôi sẽ sử dụng phương pháp quan sát
và phỏng vẫn sâu 15 khách hàng đặc biệt quan tâm và ưa chuộng thịt bò Vàng
nội địa ở Huế. Và sẽ phỏng vấn thêm 5 chủ cửa hàng (hộ bán lẻ) sử dụng và
phân phối thịt bò, 3 hộ giết mổ thịt bò Vàng nội địa. Bên cạnh đó tôi sẽ phỏng
vấn và xin ý kiến một số chuyên gia về sản phẩm nông nghiệp cũng như có
nghiệp vụ về kinh tế để có thể đưa ra giải pháp tốt nhất nhằm hoàn thiện được
hệ thống kênh phân phối cho thịt bò Vàng nội địa.
SVTH: Đỗ Thị Thùy Nhiên - Lớ p: K49A - Marketing 4
Khóa luậ n tố t nghiệ p GVHD: PGS. TS: Nguyễ n Thị Minh Hòa
4.3 Phương pháp phân tích và xử lý số liệu
Phương pháp thống kê mô tả, từ những số liệu thứ cấp và sơ cấp thu thập được và
xử lý bằng phần mềm excel, sẽ được phân tích, thống kê mô tả, so sánh để đưa
ra những giải pháp cho vấn đề cần nghiên cứu.
Phương pháp so sánh: so sánh để đưa ra được những lợi ích kinh tế của các dòng
kênh phân phối khác nhau để đưa ra được đề xuất cho kinh phân phối đem lại
hiệu quả và tính kinh tế cao nhất.
ғ
Phương pháp quan sát và phân tích dựa trên ý kiến phỏng vấn của khách hàng
cũng như chuyên gia.
Xr
Phương pháp phân tích SWOT để phân tích được những lợi thế, những cơ hội về
ғ
+
thị trường ngách này để phát triển, cũng như biết được những điểm yếu của sản
Wr
phẩm này và những thách thức có thể gặp phải để có hướng phát triển phù hợp
K
Phương pháp phân tích hoạt động của kênh phân phối và một số phương pháp
LQ
khác.
F.
Một số phương pháp khác
Rҕ
5.Kết cấu đề tài
Đề tài bao gồm 3 phần:
LK
Dҕ
Phần 1: Đặt vấn đề
Phần 2: Nội dung nghiên cứu bao gồm 3 chương:
Ĉ
Chương 1: Cơ sở khoa học về kênh phân phối
QJ
Ғ
Chương 2: Kênh phân phối thịt bò Vàng ở Huế
ѭѫ
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện hệ hệ thống kênh phân phối thịt bò Vàng nội địa
ở Thừa Thiên Huế
7U
Phần 3: Kết luận và kiến nghị
SVTH: Đỗ Thị Thùy Nhiên - Lớ p: K49A - Marketing 5
Khóa luậ n tố t nghiệ p GVHD: PGS. TS: Nguyễ n Thị Minh Hòa
PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ KÊNH PHÂN PHỐI
1.Cơ sở lý luận
1.1 Những vấn đề cơ bản về hệ thống kênh phân phối
1.1.1 Khái niệ m hệ thố ng kênh phân phố i
Trong kinh doanh ngoài việc tạo ra sản phẩm chất lượng, phù hợp với thị hiếu
của người tiêu dùng, thì doanh nghiệp phải chú trọng đến kênh phân phối cho sản
ғ
phẩm của doanh nghiệp.
Xr
Đặc biệt trong nền kinh tế thị trường hiện nay có sự tham gia của rất nhiều doanh
ғ
+
nghiệp vào cùng một lĩnh vực kinh doanh, các doanh nghiệp sản xuất không thể bán
(hoặc khó có thể bán) trực tiếp sản phẩm của mình đến tay người tiêu dùng cuối cùng,
Wr
mà doanh nghiệp phải sử dụng đến “các trung gian Marketing”. Thông qua các trung
K
gian, hàng hoá được phân phối đến tay người tiêu dùng một cách hiệu quả nhất, thoả
LQ
mãn tốt hơn mục tiêu của doanh nghiệp và nhu cầu của khách hàng. Nó góp phần
F.
Rҕ
không nhỏ đến sự thành công của một sản phẩm. Hiện nay có rất nhiều khái niệm về
kênh phân phối, dựa theo những góc nhìn khác nhau và tùy những mục tiêu nghiên
LK
cứu người ta có thể đưa ra những khái niệm khác nhau về kênh phân phối.
Dҕ
Xét ở tầm vĩ mô của nhà nước, kênh phân phối được coi là con đường vận động
của hàng hoá và dịch vụ từ nơi sản xuất đến nơi tiêu dùng. Dưới góc độ người tiêu
Ĉ
dùng “Kênh phân phối là một hình thức làm cho hàng hoá sẵn sàng ở những nơi mà
QJ
Ғ
người tiêu dùng mong muốn mua được sản phẩm với giá cả hợp lý”.
ѭѫ
Dưới góc độ của người sản xuất “Kênh phân phối là sự tổ chức các quan hệ bên
ngoài nhằm thực hiện các công việc phân phối để đạt được mục tiêu phân phối của
7U
doanh nghiệp trên thị trường”.
Xét dưới góc độ quản lý, kênh phân phối được xem như là một lĩnh vực quyết
định trong Marketing. Kênh phân phối được coi là “một sự tổ chức các tiếp xúc bên
ngoài để quản lý các hoạt động nhằm đạt được các mục tiêu phân phối của nó”. Điều
này cho chúng ta thấy tầm quan trọng của "quan hệ bên ngoài", "sự tổ chức kênh",
"các hoạt động phân phối"
Theo quan điểm của nhà kinh tế học Corey: “Kênh phân phối là một nguồn lực
then chốt ở bên ngoài doanh nghiệp. Thông thường phải mất nhiều năm mới xây dựng
SVTH: Đỗ Thị Thùy Nhiên - Lớ p: K49A - Marketing 6
Khóa luậ n tố t nghiệ p GVHD: PGS. TS: Nguyễ n Thị Minh Hòa
được và không dễ gì thay đổi được nó. Nó có tầm quan trọng không thua kém gì các
nguồn lực then chốt trong nội bộ như: con người, phương tiện sản xuất, nghiên
cứu…Nó là cam kết lớn của công ty đối với rất nhiều các công ty độc lập chuyên về
phân phối và đối với những thị trường cụ thể mà họ phục vụ. Nó cũng là một cam kết
về một loạt các chính sách và thông lệ tạo nên cơ sở để xây dựng rất nhiều những quan
hệ lâu dài”. (Theo Vân Tiên, Website: Dân kinh tế)
Với mục tiêu của đề tài này tôi nhận thấy khái niệm kênh phân phối phù hợp là:
ғ
“Phân phối là những quyết định và triển khai hệ thống tổ chức và công nghệ nhằm đưa
hàng hóa đến thị trường mục tiêu, thỏa mãn nhu cầu của khách hàng với chi phí thấp
Xr
và thuận tiện nhất cho khách hàng”
ғ
+
1.1.2 Vai trò củ a hệ thố ng kênh phân phố i
Vấn đề tiêu thụ giữ vai trò quan trọng trong hoạt động kinh doanh của mỗi doanh
Wr
nghiệp. Doanh nghiệp không chỉ quan tâm đến việc đưa ra thị trường sản phẩm gì, với
K
giá bao nhiêu mà còn đưa sản phẩm ra thị trường như thế nào? Đây chính là chức năng
LQ
phân phối của Marketing. Chức năng này được thực hiện thông qua mạng lưới kênh
F.
Rҕ
tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp.
Các kênh phân phối làm nên sự khác nhau giữa các doanh nghiệp. Phát triển các
LK
chiến lược Marketing thành công trong môi trường cạnh tranh khốc liệt ngày nay là
Dҕ
một công việc khó khăn, phức tạp. Việc đạt được lợi thế về tính ưu việt của sản phẩm
ngày càng trở nên khó khăn.
Ĉ
Các chiến lược về cắt giảm giá không chỉ nhanh chóng và dễ dàng bị copy bởi
QJ
Ғ
các đối thủ cạnh tranh mà còn dẫn đến sự giảm sút hoặc bị mất khả năng có lợi nhuận.
ѭѫ
Các chiến lược quảng cáo và xúc tiến sáng tạo thường chỉ có kết quả trong ngắn hạn
và bị mất tác dụng trong dài hạn. Vì vậy, dễ hiểu là các nhà quản lý Marketing ở mọi
7U
loại doanh nghiệp kể cả lớn lẫn nhỏ đều đang dồn tâm trí của họ để tìm ra cái mà các
chiến lược Marketing phải dựa vào để trạnh tranh. Có thể đã đến lúc họ phải tập trung
sự chú ý nhiều hơn vào các kênh phân phối của họ như là cơ sở cho sự cạnh tranh có
hiệu quả trên thị trường. Hàng ngàn công ty đang thấy rằng, để cạnh tranh thành công
họ không phải chỉ cung cấp sản phẩm và dịch vụ tốt hơn người cạnh tranh mà còn phải
làm tốt hơn khả năng sẵn sàng của chúng ở những địa điểm xác định, khi nào và như
thế nào mà người tiêu dùng muốn chúng. Chỉ có qua các kênh Marketing, những khả
năng này mới được thực hiện. (Theo voer.edu.vn)
SVTH: Đỗ Thị Thùy Nhiên - Lớ p: K49A - Marketing 7
Khóa luậ n tố t nghiệ p GVHD: PGS. TS: Nguyễ n Thị Minh Hòa
Có ba vấn đề lớn trong nền kinh tế tác động trực tiếp tới hệ thống phân phối của
doanh nghiệp.
Thứ nhất là phải làm phù hợp giữa sản xuất chuyên môn hoá theo khối lượng
lớn với nhu cầu đặc biệt đa dạng. Quá trình làm phù hợp này giải quyết sự không
thống nhất về số lượng phân loại và nghiên cứu trong suốt quá trình phân phối.
Vấn đề thứ hai là sự khác nhau về không gian, liên quan đến việc vận tải sản
phẩm từ địa điểm sản xuất tới địa điểm tiêu dùng.
ғ
Vấn đề thứ ba là phải tạo ra sự ăn khớp cung cấp với nhu cầu khi chúng tập
trung vào những thời điểm khác nhau. Mỗi doanh nghiệp đều phải đối mặt và giải
Xr
quyết tốt những vấn đề này trong hệ thống phân phối của mình.
ғ
+
Hệ thống kênh phân phối hiệu quả là cần thiết để nối nguời sản xuất và người
tiêu dùng, có nghĩa là phân phối hàng hóa và dịch vụ đáp ứng nhu cầu của khách hàng,
Wr
K
cung cấp hàng hóa cho họ đúng thời gian, đúng địa điểm và mức giá có khả năng
LQ
thanh toán. Xét một cách khái quát, vai trò của hệ thống phân phối thể hiện trên các
phương diện sau:
F.
Rҕ
Hệ thống kênh phân phối điều chỉnh số lượng và chủng loại hàng hóa được thực
hiện ở mỗi cấp độ của kênh phân phối. Hệ thống kênh phân phối làm phù hợp giữa sản
LK
Dҕ
xuất chuyên môn hóa theo khối lượng với nhu cầu tiêu dùng cụ thể rất đa dạng. Điều
này giúp giải quyết sự không thống nhất về số lượng, chủng loại sản phẩm trong suốt
quá trình phân phối.
Ĉ
Phân phối tác động vào sự thay đổi cả về mặt không gian và thời gian của sản
QJ
Ғ
phẩm.
ѭѫ
Vai trò tích lũy: tức là thu nhận sản phẩm từ nhiều nhà sản xuất. Tích lũy đặc
biệt quan trọng ở các nước kém phát triển và trong nhièu thị trường khác như nông sản
7U
– nơi có nhiều nhà cung cấp nhỏ. Tích lũy cũng đóng vai trò quan trọng đối với dịch
vụ chuyên nghiệp do chúng liên quan đến sự kết hợp công việc của nhiều cá nhân, mỗi
cá nhân là một nhà sản xuất chuyên môn hóa.
Vai trò chia nhỏ: tức là phân chia số lượng hàng hóa lớn thành số lượng nhỏ
hơn, do vậy sản phẩm gần thị trường hơn. Trong nhiều trường hợp điều này xảy ra
ngay ở nhà sản xuất. Người bán buôn có thể bán khối lượng nhỏ hơn đến các nhà bán
buôn khác hoặc trực tiếp đến người bán lẻ. Người bán lẻ tiếp tục chia nhỏ khi họ bán
cho người tiêu dùng. (Theo Nguyễn Thị Thanh, 2018, Tri thức cộng đồng)
SVTH: Đỗ Thị Thùy Nhiên - Lớ p: K49A - Marketing 8
Khóa luậ n tố t nghiệ p GVHD: PGS. TS: Nguyễ n Thị Minh Hòa
1.1.3 Chức năng của hệ thống kênh phân phối
Chức năng cơ bản của tất cả các kênh phân phối là giúp đưa sản phẩm đến NTD
cuối cùng với đúng mức giá mà họ có thể mua, đúng chủng loại họ cần, đúng thời gian
và địa điểm mà họ yêu cầu. Thực chất các kênh phân phối đã giải quyết 3 mâu thuẫn
cơ bản giữa người sản xuất và NTD, đó là mâu thuẫn giữa nhu cầu đa dạng nhưng với
số lượng ít của NTD với sản xuất một loại sản phẩm cụ thể nhưng với khối lượng lớn;
giữa sản xuất thường ở một địa điểm nhưng tiêu dùng rộng khắp hoặc ngược lại; mâu
ғ
thuân giữa thời gian sản xuất và thời gian tiêu dùng không trùng khớp với nhau. Cho
dù các nhà sản xuất có sử dụng các trung gian trong kênh hay không thì các chức năng
Xr
này của kênh vẫn phải được thực hiện. Làm việc với kênh Marketing không phải tự
ғ
+
hỏi có thực hiện các chức năng này hay không mà là quyết định phân công ai sẽ thực
Wr
hiện chúng và với mức độ nào để có hiệu quả cao nhất bởi vì các chức năng này tồn tại
K
có tính khách quan. Sau đây là các chức năng Marketing được thực hiện trong kênh
phân phối:
LQ
Mua: Việc mua hàng hoá của người bán để sử dụng hoặc bán lại.
F.
Rҕ
Bán: Thực hiện bán sản phẩm tới người tiêu dùng cuối cùng hay những người
mua công nghiệp.
LK
Dҕ
Phân loại: Là các chức năng được các trung gian thực hiện để làm giảm đi sự
khác biệt giữa các loại hàng hoá hoặc dịch vụ do người sản xuất tạo ra và những loại
Ĉ
mà khách hàng có nhu cầu. Chức năng này gồm 4 quá trình khác nhau: phân loại, tập
QJ
Ғ
hợp, phân bổ và sắp xếp.
ѭѫ
- Phân loại: là quá trình chia loại hàng cung cấp không đồng nhất thành các nhóm
hàng tương đối đồng nhất.
7U
- Tập hợp: là quá trình đưa những mặt hàng tương tự từ một số nguồn tập trung
lại thành nguồn cung cấp đồng nhất lớn hơn.
- Phân bổ: Là quá trình phân chia, bao gồm việc chia nguồn cung cấp đồng nhất
thành bộ phận nhỏ và nhỏ hơn nữa.
- Sắp xếp: là quá trình phân loại bao gồm việc tạo nên một tập hợp sản phẩm có
liên quan với nhau trong sử dụng.
Tập trung: là quá trình tập hợp hàng hoá từ nhiều nơi về một nơi.
Tài chính: là việc cung cấp tín dụng hoặc cấp tiền để thúc đẩy việc giao dịch.
SVTH: Đỗ Thị Thùy Nhiên - Lớ p: K49A - Marketing 9
Khóa luậ n tố t nghiệ p GVHD: PGS. TS: Nguyễ n Thị Minh Hòa
Dự trữ: là việc duy trì hàng tồn kho và bảo vệ sản phẩm để cung cấp dịch vụ
khách hàng tốt hơn.
Phân hạng: phân loại sản phẩm thành các cấp khác nhau trên cơ sở chất lượng.
Vận tải: là sự vận chuyển hợp lý hàng hoá từ nơi chúng được sản xuất ra tới nơi
chúng được mua hoặc sử dụng.
Chấp nhận rủi ro: chấp nhận rủi ro kinh doanh trong vận chuyển và sở hữu hàng
hoá.
ғ
Nghiên cứu Marketing: thu thập thông tin liên quan như các điều kiện thị
trường, khối lượng bán mong muốn, các xu hướng khách hàng, các lực lượng cạnh
Xr
ғ
tranh…
+
Khi nhà sản xuất chuyển giao các chức năng này cho người trung gian thì chi phí
Wr
và giá cả của nhà sản xuất sẽ thấp hơn, thực hiện chuyên môn hóa và hiệu quả hơn.
K
Những chức năng trên có ba tính chất chung: tận dụng hết những tài nguyên khan
LQ
hiếm, chuyên môn hóa cao, có thể chuyển giao giữa các thành viên trong kênh. Vấn đề
F.
đặt ra là phải phân công hợp lý các chức năng giữa các thành viên trong kênh để có thể
Rҕ
đạt được hiệu năng và hiệu quả cao nhất.
LK
Có đàm phán
Dҕ
Không đàm phán
Những người tham
gia kênh
Ĉ
QJ
Ғ
ѭѫ
Thành viên chính Các tổ chức bổ
thức của kênh trợ
7U
Nhà sản Nhà bán Nhà Người tiêu
xuất buôn bán lẻ dùng cuối cùng
Sơ đồ 1: Các thành viên của hệ thống kênh phân phối
(Nguồn: Philip Kotler, 1996)
Nhà sản xuất: họ là rất nhiều những công ty sản xuất hàng hoá và dịch vụ ở tất cả
các lĩnh vực khác nhau nhưng họ đều cố gắng sản xuất ra những sản phẩm tốt
SVTH: Đỗ Thị Thùy Nhiên - Lớ p: K49A - Marketing 10
Khóa luậ n tố t nghiệ p GVHD: PGS. TS: Nguyễ n Thị Minh Hòa
hơn các đối thủ cạnh tranh. Muốn vậy thì nhà sản xuất không chỉ cần có chính
sách sản phẩm giá cả hợp lý, mà nhà sản xuất phải đảm bảo cho hàng hoá của
mình sẵn sàng ở các thị trường. Nhưng thông thường các công ty sản xuất
không có điều kiện thuận lợi về địa lý, chuyên môn hoá, để làm công việc đó.
Do vậy nhà sản xuất phải chuyển công việc phân phối hàng hoá đến các thị
trường mục tiêu cho các thành viên khác của kênh như nhà bán buôn, bán lẻ.
Nhà bán buôn: họ là thành viên của hệ thống kênh phân phối, họ mua khối lượng
ғ
lớn từ nhà sản xuất, để bán với khối lượng nhỏ hơn cho người bán lẻ. Khoảng
cách của các trung gian đến với người mua gần hơn là nhà sản xuất. Trung gian
Xr
bán buôn có vai trò cực kỳ quan trọng trên thị trường và với hệ thống kênh phân
ғ
+
phối, họ có một khối lượng vốn, quan hệ thị trường lớn và mức độ tập trung hoá
Wr
cao. Nhưng mà ngày nay, khi mà mức độ tập trung hoá đang ngày càng dần dần
K
ít đi, thay vào đó là mức độ chuyên môn hoá về một loại ngành, sản phẩm. Do
LQ
vậy nhà bán buôn đang ngày càng trở nên vừa và nhỏ.
F.
- Người bán buôn được chia ra làm nhiều loại: trong đó có 3 loại chính. Sự phân
Rҕ
chia này dựa trên sự khác nhau về sở hữu hàng hoá, phương thức kinh doanh
độc lập hay phụ thuộc nhà sản xuất.
LK
Dҕ
Các tổ chức bán buôn
Ĉ
QJ
Ғ
ѭѫ
Những trung gian độc Những trung gian được làm
lập chủ bởi nhà sản xuất
7U
Bán buôn Đại lý mô giới và Chi nhánh và đại
hàng hóa bán hàng hóa ăn lý bán của nhà
hoa hồng sản xuất
Sơ đồ 2: Các loại bán buôn
(Nguồn: Philip Kotler, 1996)
SVTH: Đỗ Thị Thùy Nhiên - Lớ p: K49A - Marketing 11
Khóa luậ n tố t nghiệ p GVHD: PGS. TS: Nguyễ n Thị Minh Hòa
Nhà bán lẻ: họ là những người thường xuyên tiếp xúc trực tiếp với khách
hàng cuối cùng. Vì vậy họ là người hiểu rõ nhất nhu cầu và ước muốn của
khách hàng. Họ có hệ thống cửa hàng phong phú và đa dạng. Họ đảm bảo cho
tính sẵn sàng của hàng hoá để tạo điều kiện tốt nhất cho người mua.
Người tiêu dùng cuối cùng: đây là những người trực tiếp sử dụng sản phẩm
của nhà sản xuất. Người tiêu dùng cuối cùng tạo nên thị trường mục tiêu của
công ty và nó được đáp ứng bởi các thành viên khác của kênh như nhà bán
ғ
buôn, nhà bán lẻ… và cũng chính họ là người ảnh hưởng trực tiếp đến doanh số
của các thành viên kênh, của nhà sản xuất. Một sự thay đổi nho nhỏ trong hành
Xr
vi mua, trong nhu cầu của khách hàng cuối cùng cũng đủ đưa doanh nghiệp đến
ғ
+
bên bờ vực thẳm.
Wr
1.1.4 Các loại kênh phân phối
K
Kênh phân phối trực tiếp LQ
Doanh Đại lý Khách hàng
F.
nghiệp
Rҕ
LK
Dҕ
Lực lượng bán hàng
Sơ đồ 3: Kênh phân phối trực tiếp
Ĉ
(Nguồn: Philip Kotler, 1996)
QJ
Ғ
Kênh phân phối trực tiếp: Trong dạng kênh này doang nghiệp không sử dụng
ѭѫ
người mua trung gian để phân phối hàng hoá. Lực lượng bán hàng của doanh
nghiệp (kể cả đại lý có hợp đồng) chịu trách nhiệm trực tiếp bán hàng đến tận
7U
tay người sử dụng hàng hoá (người mua công nghiệp đôí với tư liệu sản xuất và
tiêu thụ cuối cùng đối với tư liệu tiêu dùng). Việc sử dụng kênh này có một số
ưu điểm:
- Cung cấp kịp thời sản phẩm cho khách hàng theo đúng tiến độ do bên mua
yêu cầu.
- Tiết kiệm được chi phí do không phải chi hoa hồng cho các trung gian, không
tốn chi phí lưu kho, làm tăng vòng quay của vốn.
- Việc giải quyết tranh chấp (nếu có) sẽ được tiến hành nhanh chóng do không
SVTH: Đỗ Thị Thùy Nhiên - Lớ p: K49A - Marketing 12