Khóa luận hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thiết bị và dịch vụ thịnh an
- 110 trang
- file .pdf
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ HẢI PHÒNG
---------------------------------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
Hải Phòng – 2022
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Trường Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ HẢI PHÒNG
---------------------------------
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU,
CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ VÀ DỊCH VỤ THỊNH AN
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TẠI HỌC CHÍNH QUY
NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
Sinh viên : Trần Thị Trang
Giáo viên hướng dẫn : ThS.Nguyễn Thị Thúy Hồng
Hải Phòng – 2022
Sinh viên: Trần Thị Trang – QT2201K 2
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Trường Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ HẢI PHÒNG
--------------------------------------
NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Sinh viên: Trần Thị Trang Mã SV: 1812401014
Lớp : QT2201K
Ngành : Kế toán kiểm toán
Tên đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH thiết bị và dịch vụ Thịnh An
Sinh viên: Trần Thị Trang – QT2201K 3
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Trường Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................... 10
CHƯƠNG 1: ..................................................................................................... 11
LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA THEO
THÔNG TƯ 133/2016/TT-BTC ....................................................................... 11
1. Các vấn đề cơ bản liên quan đến doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh của
doanh nghiệp nhỏ và vừa theo thông tư 133/2016/TT-BTC .............................. 11
1.1 Khái niệm doanh thu ................................................................................... 11
1.1.1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ................................................. 11
1.1.1.2 Điều kiện ghi nhận doanh thu ................................................................ 12
1.1.1.3 Nguyên tắc kế toán doanh thu ............................................................... 13
1.2 Khái niệm chi phí ........................................................................................ 14
1.1.3 Khái niệm xác định kết quả kinh doanh: .................................................. 16
1.2 Nhiệm vụ kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh ...... 17
1.3 Tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh theo
thông tư 133/2016/TT-BTC............................................................................... 18
1.3.1 Tổ chức kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ........................ 18
1.3.2 Tổ chức kế toán giá vốn hàng bán ............................................................ 23
1.3.3. Tổ chức kế toán chi phí quản lý kinh doanh: ........................................ 28
1.3.4 Tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và kết quả hoạt động tài chính......... 31
1.3.5 Tổ chức kế toán thu nhập, chi phí khác ................................................... 35
1.3.6 Tổ chức kế toán xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp ......... 39
1.4 Các hình thức ghi sổ kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh theo TT133/2016/TT-BTC ..................................................................... 41
1.4.1 Hình thức kế toán Nhật ký chung ............................................................. 42
1.4.2 Hình thức kế toán Nhật ký – sổ cái ........................................................... 43
1.4.3. Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ ....................................................... 45
1.4.4 Hình thức kế toán máy.............................................................................. 48
CHƯƠNG 2: ..................................................................................................... 49
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ VÀ DỊCH
VỤ THỊNH AN ................................................................................................. 49
2.1 Khái quát về công ty TNHH Thiết bị và dịch vụ Thịnh An ......................... 49
Sinh viên: Trần Thị Trang – QT2201K 4
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Trường Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH thiết bị và dịch vụ
Thịnh An ........................................................................................................... 49
2.1.2 Các ngành nghề kinh doanh của công ty .................................................. 50
2.1.3 Đặc điểm cơ cấu tổ chức quản lý của công ty TNHH Thiết bị và Dịch vụ
Thịnh An ........................................................................................................... 50
2.1.4 Đặc điểm công tác kế toán tại công ty TNHH thiết bị và dịch vụ Thịnh An
........................................................................................................................... 52
2.2 Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty TNHH thiết bị và dịch vụ Thịnh An ..................................... 55
2.3 Kế toán chi phí quản lý kinh doanh tại công ty ........................................... 72
2.4 Thực trạng công tác kế toán doanh thu và chi phí tài chính tại Công ty
TNHH Thiết bị và dịch vụ Thịnh An................................................................. 81
2.5 Thực trạng công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH
Thiết bị và Dịch vụ Thịnh An ............................................................................ 87
CHƯƠNG 3: ..................................................................................................... 96
MỘT SỐ BIỆN PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU,
CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH
THIẾT BỊ VÀ DỊCH VỤ THỊNH AN .............................................................. 97
3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán nói chung và kế toán doanh thu, chi
phí, xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH thiết bị và dịch vụ Thịnh
An ...................................................................................................................... 97
3.1.1 Kết quả đạt được....................................................................................... 97
3.1.2 Hạn chế ..................................................................................................... 98
3.2 Biện pháp hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh ............................................................................................ 99
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 108
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................... 110
Sinh viên: Trần Thị Trang – QT2201K 5
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Trường Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ kế toán bán hàng theo phương pháp bán trực tiếp .................. 21
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ kế toán bán hàng qua đại lý (Đơn vị giao đại lý) ................... 22
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ kế toán bán hàng theo phương pháp trả chậm, trả góp ........... 22
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ trình tự hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai
thường xuyên ..................................................................................................... 26
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ trình tự hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm kê
định kỳ............................................................................................................... 27
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ trình tự hạch toán chi phí bán hàng ........................................ 29
Sơ đồ 1.7: Sơ đồ trình tự hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp .................... 30
Sơ đồ 1.8: Sơ đồ trình tự hạch toán doanh thu hoạt động tài chính, chi phí tài
chính .................................................................................................................. 34
Sơ đồ 1.9: Sơ đồ trình tự hạch toán thu nhập khác và chi phí khác ................... 39
Sơ đồ 1.10: Sơ đồ trình tự hạch toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh ... 41
Sơ đồ 1.11 : Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán doanh thu - chi phí và xác định kết quả
kinh doanh theo hình thức kế toán Nhật ký chung ............................................ 43
Sơ đồ 1.12: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán doanh thu - chi phí và xác định kết quả
kinh doanh theo hình thức kế toán Nhật ký - Sổ cái .......................................... 44
Sơ đồ 1.13: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán doanh thu - chi phí và xác định kết quả
kinh doanh theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ .......................................... 46
Sơ đồ 1.14: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán doanh thu - chi phí và xác định kết quả
kinh doanh theo hình thức kế toán máy ............................................................ 48
Sơ đồ 2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại công ty ......................................... 50
Sơ đồ 2.2:Sơ đồ bộ máy kế toán tại công ty ...................................................... 52
Sơ đồ 2.3 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung ...................... 53
Sơ đồ 2.4: Quy trình kế toán doanh thu tại công ty TNHH Thiết bị và Dịch vụ
Thịnh An ........................................................................................................... 57
Sơ đồ 2.5 Quy trình kế toán giá vốn tại công ty TNHH Thiết bị và Dịch vụ
Thịnh An ........................................................................................................... 66
Sơ đồ 2.6 Quy trình hạch toán kế toán chi phí quản lý kinh doanh .................. 73
Sinh viên: Trần Thị Trang – QT2201K 6
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Trường Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng
Sơ đồ 2.7 Quy trình hạch toán doanh thu, chi phí tài chính tại công ty Thiết bị
và Dịch Thịnh An .............................................................................................. 81
Sơ đồ 2.8: Trình tự ghi sổ kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty
TNHH Thiết bị và Dịch vụ Thịnh An ................................................................ 88
Sinh viên: Trần Thị Trang – QT2201K 7
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Trường Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Biểu số 2.1: Hóa đơn GTGT số 0000526 .......................................................... 59
Biểu số 2.2: Phiếu thu số 411 ............................................................................ 60
Biểu số 2.3 :Hóa đơn GTGT số 0000536 .......................................................... 61
Biểu số 2.4: Giấy báo có số 2248 ...................................................................... 62
Biểu sổ 2.5: Trích sổ Nhật ký chung ................................................................. 63
Biểu số 2.6: Trích sổ cái TK 511 ....................................................................... 64
Biểu số 2.7: Phiếu xuất kho số 727 .................................................................... 68
Biểu số 2.8: Phiếu xuất kho số 735 .................................................................... 69
Biểu số 2.9: Trích sổ Nhật ký chung .................................................................. 70
Biểu 2.10 Trích sổ cái TK 632 .......................................................................... 71
Biểu số 2.11 Hóa đơn dịch vụ viễn thông .......................................................... 75
Biểu số 2.12: Phiếu chi số PC612...................................................................... 76
Biểu số 2.13: Hóa đơn GTGT 0003230 ............................................................. 77
Biểu số 2.14: Phiếu chi số 821 .......................................................................... 78
Biểu số 2.15: Trích sổ Nhật ký chung ............................................................... 79
Biểu số 2.16: Trích sổ cái TK 642 ..................................................................... 80
Biểu số 2.17: Giấy báo có số 2369 .................................................................... 83
Biểu số 2.18: Giấy báo nợ số 2235 .................................................................... 84
Biểu số 2.19: Trích sổ Nhật ký chung ............................................................... 85
Biểu số 2.20 Trích sổ cái TK 515 ...................................................................... 85
Biểu số 2.21: Trích sổ cái TK 635 ..................................................................... 86
Biểu số 2.22: Phiếu kê toán số 36 ...................................................................... 90
Biểu số 2.23 Phiếu kế toán số 37 ....................................................................... 91
Biểu số 2.24: Phiếu kế toán số 38 ...................................................................... 92
Biểu số 2.25: Phiếu kế toán số 39 ...................................................................... 93
Biểu số 2.26: Phiếu kế toán 40 .......................................................................... 94
Biểu số 2.27: Trích sổ Nhật ký chung ............................................................... 95
Biểu số 2.28: Trích sổ cái TK 911 ..................................................................... 96
Biểu số 3.2: Mẫu sổ chi tiết bán hàng .............................................................. 105
Biểu số 3.3: Sổ chi tiết giá vốn hàng bán......................................................... 105
Biểu số 3.4: Sổ chi tiết chi phí quản lý kinh doanh ......................................... 107
Sinh viên: Trần Thị Trang – QT2201K 8
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Trường Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng
DANH MỤC HÌNH
Hình 1: Giao diện phần mềm kế toán MISA ................................................... 102
Sinh viên: Trần Thị Trang – QT2201K 9
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Trường Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng
LỜI MỞ ĐẦU
Đứng trước xu thế mở cửa hội nhập với kinh tế khu vực và quốc tế, vấn
đề cấp bách đặt ra cho các doanh nghiệp là làm thế nào để nâng cao năng lực
cạnh tranh trong điều kiện thị trường có sự tham gia của các công ty nước ngoài,
công ty đa quốc gia ? Chính vì thế, kế toán được các doanh nghiệp sử dụng như
một công cụ khoa học để tiếp cận một cách khách quan, thông hiểu tường tận
các dữ liệu tài chính từ đó ghi nhận, phân tích và trình bày một cách thích hợp.
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả là một nhân tố đóng vai trò quan
trọng, cho thấy được tình hình kinh doanh của doanh nghiệp, quyết định sự tồn
tại và phát triển của doanh nghiệp. Vì vậy, việc tổ chức hạch toán khoa học và
hợp lý công tác kế toán và đặc biệt là kế toán trong khâu tập hợp doanh thu, chi
phí, và xác định kết quả kinh doanh có ý nghĩa quyết định đến sự tồn tại và phát
triển của doanh nghiệp
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán doanh thu, chi phí
và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp, thời gian thực tập tại Công ty
Thiết bị và Dịch vụ Thịnh An em đã lựa chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác kế
toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH thiết
bị và dịch vụ Thịnh An.
Kết cấu của đề tài của em gồm 3 phần chính:
Chương 1: Lý luận chung về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh trong doanh nghiệp nhỏ và vừa theo thông tư 133/2016/TT-BTC
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty TNHH thiết bị và dịch vụ Thịnh An
Chương 3: Một số biện pháp hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và
xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thiết bị và Dịch vụ Thịnh An
Do khả năng lý luận và thời gian tiếp cận còn hạn chế nên bài khóa luận
của em không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự đóng
góp ý kiến của các thầy cô giáo và các bạn để bài khóa luận của em được hoàn
thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Trần Thị Trang
Sinh viên: Trần Thị Trang – QT2201K 10
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Trường Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng
CHƯƠNG 1:
LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ
VỪA THEO THÔNG TƯ 133/2016/TT-BTC
1. Các vấn đề cơ bản liên quan đến doanh thu, chi phí và kết quả kinh
doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa theo thông tư 133/2016/TT-BTC
1.1 Khái niệm doanh thu
1.1.1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
*Doanh thu: là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được
trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường
của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Các khoản thu hộ bên thứ
ba không phải là nguồn lợi kinh tế, không làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh
nghiệp nên sẽ không được coi là doanh thu. Các khoản vốn góp của cổ đông
hoặc chủ sở hữu làm tăng vốn chủ sở hữu không là Doanh thu. Doanh thu được
xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu được.
*Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ: là toàn bộ số tiền
doanh nghiệp thu được và sẽ thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh
doanh thu như bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng đã trừ
các khoản giảm trừ (chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán...) trong kỳ báo
cáo, làm căn cứ tính kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
*Thời điểm ghi nhận doanh thu: doanh thu được ghi nhận chỉ khi doanh
nghiệp được đảm bảo nhận lợi ích kinh tế từ giao dịch.
*Các hoạt động kinh doanh và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp
- Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: hoạt động sản xuất
kinh doanh, hoạt động tài chính và hoạt động khác
+ Hoạt động sản xuất kinh doanh: là hoạt động sản xuất, tiêu thụ hàng hóa,
sản phẩm
+ Hoạt động tài chính: là các hoạt động đầu tư tài chính ngắn hạn hoặc dài
hạn với mục đích sinh lời.
+ Hoạt động khác: là hoạt động xảy ra ngoài dự kiến của doanh nghiệp.
Sinh viên: Trần Thị Trang – QT2201K 11
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Trường Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng
- Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp: là kết quả hoạt động tiêu thụ sản
phẩm hàng hóa, lao vụ, dịch vụ và hoạt động tài chính được biểu hiện qua chỉ
tiêu lợi nhuận thuần về hoạt động kinh doanh.
1.1.1.2 Điều kiện ghi nhận doanh thu
*Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng:
- Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 –“ Doanh thu và thu nhập khác”
Doanh thu bán hàng được ghi nhận đồng thời thỏa mãn 5 điều kiện sau:
+ Doanh nghiệp đã trao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua
+ Doanh nghiệp không còn nắm quyền quản lý như người sở hữu hàng
hóa hoặc quyền kiểm kê, kiểm soát hàng hóa
+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn
+ Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch
bán hàng
+ Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng
*Điều kiện ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ:
Đối với các giao dịch cung cấp dịch vụ chuẩn mực cũng quy định, doanh
thu được ghi nhận khi kết quả đã được xác định một cách đáng tin cậy. Trường
hợp về giao dịch cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh nghiệp được
ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần công việc đã hoàn thành và ngày lập Bảng
cân đối kế toán trong kỳ đó. Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác
định khi thỏa mãn 4 điều kiện sau:
+ Doanh thu tương đối chắc chắn
+ Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó
+ Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối
kế toán
+ Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành
giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
*Doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia:
Sinh viên: Trần Thị Trang – QT2201K 12
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Trường Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng
- Doanh thu phát sinh từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được
chia của doanh nghiệp được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời hai (2) điều kiện
sau:
+ Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch đó;
+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
-Doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia
được ghi nhận trên cơ sở:
+ Tiền lãi được ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi suất thực tế từng kỳ;
+ Tiền bản quyền được ghi nhận trên cơ sở dồn tích phù hợp với hợp
đồng;
+ Cổ tức và lợi nhuận được chia được ghi nhận khi cổ đông được quyền
nhận cổ tức hoặc các bên tham gia góp vốn được quyền nhận lợi nhuận từ việc
góp vốn.
1.1.1.3 Nguyên tắc kế toán doanh thu
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được xác định theo giá trị hợp
lý của các khoản đã thu được bằng tiền, hoặc sẽ thu được tiền từ các giao
dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hóa, bất động
sản đầu tư, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm các khoản phụ thu và
phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có).
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ mà doanh nghiệp thực hiện
trong kỳ kế toán có thể thấp hơn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ghi
nhận ban đầu.
• Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT
tính theo phương pháp khấu trừ, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
là giá bán chưa có thuế GTGT.
• Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế
GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán.
Sinh viên: Trần Thị Trang – QT2201K 13
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Trường Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng
• Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB,
hoặc thuế xuất khẩu thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng
giá thanh toán (bao gồm cả thuế TTĐB, hoặc thuế xuất khẩu).
• Những doanh nghiệp nhận gia công vật tư, hàng hóa thì phản ánh vào
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ số tiền gia công thực tế được
hưởng, không bao gồm giá trị vật tư, hàng hóa gia công.
• Đối với hàng hóa bán đại lý, ký gửi theo phương thức bán đúng giá
hưởng hoa hồng thì hạch toán vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ phần hoa hồng bán hàng mà doanh nghiệp được hưởng.
• Đối với trường hợp cho thuê tài sản, có nhận trước tiền cho thuê của
nhiều năm thì doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận của năm tài
chính được xác định trên cơ sở lấy tổng số tiền nhận được chia cho số kỳ
nhận trước tiền.
Trường hợp bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp thì doanh
nghiệp ghi nhận doanh thu bán hàng theo giá bán trả ngay và ghi nhận doanh thu
chưa thực hiện về phần lãi tính trên khoản phải trả nhưng trả chậm phù hợp với
thời điểm ghi nhận doanh thu được xác định.
1.2 Khái niệm chi phí
Chi phí là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán
dưới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản cố định hoặc
phát sinh phát sinh các khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao
gồm khoản phân phối do cổ đông hoặc chủ sở hữu.
Các loại chi phí:
• Giá vốn hàng bán: là giá trị thực tế xuất kho của sản phẩm,hàng hóa
(hoặc gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hóa đơn đã bán ra trong kỳ
đối với doanh nghiệp thương mại) hoặc giá thành thực tế dịch vụ hoàn
thành và đã được xác định tiêu thụ và các khoản chi phí liên quan trực
tiếp khác phát sinh được tính vào giá vốn hàng bán để xác định kết quả
kinh doanh trong kỳ.
Sinh viên: Trần Thị Trang – QT2201K 14
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Trường Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng
• Chi phí quản lý kinh doanh: là những chi phí chi ra trong quá trình bán
sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ, gồm các chi phí chào hàng, giới
thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo
hành,... Và các khoản chi phí phục vụ cho quản lý chung tại doanh
nghiệp, gồm các chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý doanh
nghiệp, các khoản trích theo lương, chi phí vật liệu văn phòng, công cụ
lao động, khấu hao tài sản cố định dùng cho quản lý doanh nghiệp,...
• Chi phí hoạt động tài chính: là toàn bộ chi phí phát sinh trong kỳ liên
quan đến các hoạt động về vốn, hoạt động đầu tư tài chính và các nghiệp
vụ mang tính chất tài chính trong doanh nghiệp, gồm chi phí cho vay và
đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, chi phí giao dịch bán
chứng khoán, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn,...
• Chi phí khác: là các khoản chi phí phát sinh cho các sự kiện hay các
nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp. Bao
gồm:
- Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý,
nhượng bán TSCĐ (nếu có)
- Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế.
- Bị phạt thuế, truy nộp thuế.
- Các khoản chi phí khác.
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: là loại thuế trực thu, thu trên kết
quả hoạt động sản xuất kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp. Chi phí thuế
thu nhập doanh nghiệp bao gồm:
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành: là số thuế thu nhập
doanh nghiệp phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế
thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại: là số thuế thu nhập doanh
nghiệp sẽ phải nộp trong tương lai, phát sinh từ việc ghi nhận thuế thu nhập
doanh nghiệp hoãn lại phải trả trong năm và việc hoàn nhập tài sản thuế thu
nhập doanh nghiệp hoãn lại được ghi nhận từ năm trước.
Sinh viên: Trần Thị Trang – QT2201K 15
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Trường Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng
Căn cứ tính thuế thu nhập doanh nghiệp là thu nhập chịu thuế trong kỳ
tính thuế và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp. Thu nhập chịu thuế trong kỳ
bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa dịch vụ và thu
nhập khác.
Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập chịu thuế × Thuế suất thuế TNDN
1.1.3 Khái niệm xác định kết quả kinh doanh:
Kết quả kinh doanh là số tiền lãi hay lỗ từ các hoạt động của doanh
nghiệp trong một kỳ nhất định. Đây là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất
kinh doanh thông thường và các hoạt động khác của doanh nghiệp.
Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm:
• Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: là số chênh lệch giữa doanh
thu thuần và trị giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý kinh
doanh.
• Kết quả hoạt động tài chính: là số chênh lệch giữa doanh thu của hoạt
động tài chính với chi phí từ hoạt động tài chính.
• Kết quả hoạt động khác: là số chênh lệch giữa các khoản doanh thu
khác và các khoản chi phí khác.
• Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế: là tổng số lợi nhuận thuần từ hoạt
động sản xuất kinh doanh, lợi nhuận tài chính và lợi nhuận khác.
Tổng lợi Lợi nhuận Lợi nhuận từ
Lợi nhuận
nhuận kế toán = từ hoạt + hoạt động tài +
khác
trước thuế động SXKD chính
• Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp: là loại thuế trực thu đánh vào lợi
nhuận của các doanh nghiệp.
Thuế TNDN Tổng lợi nhuận kế Thuế suất thuế
= ×
phải nộp toán trước thuế TNDN
Sinh viên: Trần Thị Trang – QT2201K 16
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Trường Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng
• Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp: là tổng số lợi nhuận còn lại
sau khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp.
Lợi nhuận sau Tổng lợi nhuận kế Thuế TNDN
= -
thuế TNDN toán trước thuế phải nộp
1.2 Nhiệm vụ kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
- Ghi chép, phản ánh chính xác, kịp thời, đầy đủ các khoản chi phí phát
sinh trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp.
- Ghi chép, phản ánh chính, đầy đủ kịp thời các khoản doanh thu và giảm
trừ doanh thu, các chi phí phát sinh để cuối kỳ tập hợp doanh thu, chi phí
xác định kết quả kinh doanh
- Theo dõi thường xuyên liên tục tình hình biến động tăng giảm các khoản
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính,
thu nhập khác của doanh nghiệp
- Mở sổ theo dõi chi tiết chi phí theo từng yếu tố, từng khoản mục, và địa
điểm phát sinh chi phí
- Xác định tiêu thức phân bổ và phân bổ chi phí kinh doanh cho hàng hóa
đã tiêu thụ trong kỳ và hàng còn lại chưa tiêu thụ trong trường hợp doanh
nghiệp có chu kỳ kinh doanh dài và lượng hàng tồn kho cuối kỳ lớn
- Cung cấp số liệu cho việc kiểm tra phân tích, đánh giá tình hình thực hiện
kế hoạch chi phí của doanh nghiệp
- Cung cấp thông tin kế toán chính xác, kịp thời phục vụ cho việc lập Báo
cáo tài chính và định kỳ phân tích hoạt động kinh doanh liên quan đến
doanh thu và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Sinh viên: Trần Thị Trang – QT2201K 17
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Trường Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng
1.3 Tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh theo
thông tư 133/2016/TT-BTC
1.3.1 Tổ chức kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.3.1.1 Các phương thức tiêu thụ chủ yếu trong các doanh nghiệp
• Phương thức bán hàng trực tiếp:
Là phương thức giao hàng cho người mua trực tiếp tại kho, tại các phân
xưởng sản xuất (không qua kho) của doanh nghiệp. Sản phẩm khi bàn giao cho
khách hàng được chính thức coi là tiêu thụ và đơn vị mất quyền sở hữu về số
hàng này.
• Phương thức gửi hàng đi bán:
Theo phương thức này bên bán chuyển hàng cho bên mua theo địa điểm
ghi trong hợp đồng, số hàng chuyển đi này vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh
nghiệp. Khi được người mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán về số hàng
chuyển giao (một phần hay toàn bộ) thì số hàng chấp nhận này mới được coi là
tiêu thụ
• Phương thức hàng đổi hàng:
Là phương thức sản xuất sản phẩm, hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ đổi lấy vật tư, hàng hóa, TSCĐ không
tương tự để sử dụng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng
chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán phản ánh doanh thu bán
hàng để đổi lấy vật tư, hàng hóa, TSCĐ khác theo giá bán chưa có thuế GTGT.
• Phương pháp bán hàng đại lý, ký gửi:
Là phương thức mà bên chủ hàng (gọi là bên giao đại lý) xuất hàng giao
cho bên nhận đại lý, ký gửi (gọi là bên đại lý) đế bán. Bên đại lý sẽ được hưởng
thù lao dưới hình thức hoa hồng hoặc chênh lệch giá.
• Phương thức bán hàng trả chậm, trả góp:
Theo phương thức này, khi giao hàng cho người mua, thì lượng hàng
chuyển giao được coi là tiêu thụ, người mua sẽ thanh toán lần đầu ngay tại thời
điểm mua một phần. Số tiền còn lại người mua sẽ trả dần và phải chịu một tỷ lệ
Sinh viên: Trần Thị Trang – QT2201K 18
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Trường Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng
lãi suất nhất định. Thông thường số tiền trả ở các kỳ bằng nhau, trong đó bao
gồm một phần doanh thu gốc và một phần lãi suất trả chậm.
• Phương thức tiêu thụ nội bộ:
Là việc mua - bán sản phẩm, hàng hóa, lao vụ dịch vụ giữa đơn vị chính
và đơn vị trực thuộc với nhau trong cùng một công ty, tổng công ty, tập đoàn,
liên hiệp xí nghiệp... Ngoài ra, được coi là tiêu thụ nội bộ còn bao gồm các
khoản sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ xuất, biếu, tặng, trả lương, trả thưởng, xuất
dùng cho hoạt động kinh doanh.
1.3.1.2 Chứng từ sử dụng:
- Hóa đơn bán hàng, hóa đơn GTGT
- Hợp đồng kinh tế
- Các chứng từ thanh toán: phiếu thu, giấy báo có của ngân hàng, sec thanh
toán, sec chuyển khoản…
1.3.1.3 Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
• Tài khoản 511 được chi tiết thành 4 tài khoản cấp 2.
• Tài khoản 5111 – Doanh thu bán hàng hóa
• Tài khoản 5112- Doanh thu bán thành phẩm
• Tài khoản 5113- Doanh thu cung cấp dịch vụ
• Tài khoản 5118- Doanh thu khác
Ngoài ra để phản ánh doanh thu bán hàng kế toán còn sử dụng các tài khoản
khác như TK 111, TK 112, TK 131, 333….
Sinh viên: Trần Thị Trang – QT2201K 19
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Trường Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng
Kết cấu tài khoản 511
Nợ TK 511 Có
• Thuế TTĐB, thuế XK, thuế • Doanh thu bán sản phẩm, hàng
GTGT tính theo phương pháp trực tiếp hóa, cung cấp dịch vụ lao vụ của
doanh nghiệp thực hiện trong kỳ
• Khoản chiết khấu thương trong
kỳ hạch toán. mại; trị giá hàng bán bị hạch toán.
trả lại; giảm giá hàng bán
• Kết chuyển doanh thu thuần
sang TK 911
∑ Phát sinh Nợ ∑ Phát sinh Có
Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ
Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Theo thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Tài Chính, các
khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại được ghi
giảm trực tiếp vào bên nợ tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ
Sinh viên: Trần Thị Trang – QT2201K 20
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ HẢI PHÒNG
---------------------------------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
Hải Phòng – 2022
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Trường Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ HẢI PHÒNG
---------------------------------
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU,
CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ VÀ DỊCH VỤ THỊNH AN
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TẠI HỌC CHÍNH QUY
NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
Sinh viên : Trần Thị Trang
Giáo viên hướng dẫn : ThS.Nguyễn Thị Thúy Hồng
Hải Phòng – 2022
Sinh viên: Trần Thị Trang – QT2201K 2
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Trường Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ HẢI PHÒNG
--------------------------------------
NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Sinh viên: Trần Thị Trang Mã SV: 1812401014
Lớp : QT2201K
Ngành : Kế toán kiểm toán
Tên đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH thiết bị và dịch vụ Thịnh An
Sinh viên: Trần Thị Trang – QT2201K 3
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Trường Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................... 10
CHƯƠNG 1: ..................................................................................................... 11
LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA THEO
THÔNG TƯ 133/2016/TT-BTC ....................................................................... 11
1. Các vấn đề cơ bản liên quan đến doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh của
doanh nghiệp nhỏ và vừa theo thông tư 133/2016/TT-BTC .............................. 11
1.1 Khái niệm doanh thu ................................................................................... 11
1.1.1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ................................................. 11
1.1.1.2 Điều kiện ghi nhận doanh thu ................................................................ 12
1.1.1.3 Nguyên tắc kế toán doanh thu ............................................................... 13
1.2 Khái niệm chi phí ........................................................................................ 14
1.1.3 Khái niệm xác định kết quả kinh doanh: .................................................. 16
1.2 Nhiệm vụ kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh ...... 17
1.3 Tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh theo
thông tư 133/2016/TT-BTC............................................................................... 18
1.3.1 Tổ chức kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ........................ 18
1.3.2 Tổ chức kế toán giá vốn hàng bán ............................................................ 23
1.3.3. Tổ chức kế toán chi phí quản lý kinh doanh: ........................................ 28
1.3.4 Tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và kết quả hoạt động tài chính......... 31
1.3.5 Tổ chức kế toán thu nhập, chi phí khác ................................................... 35
1.3.6 Tổ chức kế toán xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp ......... 39
1.4 Các hình thức ghi sổ kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh theo TT133/2016/TT-BTC ..................................................................... 41
1.4.1 Hình thức kế toán Nhật ký chung ............................................................. 42
1.4.2 Hình thức kế toán Nhật ký – sổ cái ........................................................... 43
1.4.3. Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ ....................................................... 45
1.4.4 Hình thức kế toán máy.............................................................................. 48
CHƯƠNG 2: ..................................................................................................... 49
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ VÀ DỊCH
VỤ THỊNH AN ................................................................................................. 49
2.1 Khái quát về công ty TNHH Thiết bị và dịch vụ Thịnh An ......................... 49
Sinh viên: Trần Thị Trang – QT2201K 4
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Trường Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH thiết bị và dịch vụ
Thịnh An ........................................................................................................... 49
2.1.2 Các ngành nghề kinh doanh của công ty .................................................. 50
2.1.3 Đặc điểm cơ cấu tổ chức quản lý của công ty TNHH Thiết bị và Dịch vụ
Thịnh An ........................................................................................................... 50
2.1.4 Đặc điểm công tác kế toán tại công ty TNHH thiết bị và dịch vụ Thịnh An
........................................................................................................................... 52
2.2 Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty TNHH thiết bị và dịch vụ Thịnh An ..................................... 55
2.3 Kế toán chi phí quản lý kinh doanh tại công ty ........................................... 72
2.4 Thực trạng công tác kế toán doanh thu và chi phí tài chính tại Công ty
TNHH Thiết bị và dịch vụ Thịnh An................................................................. 81
2.5 Thực trạng công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH
Thiết bị và Dịch vụ Thịnh An ............................................................................ 87
CHƯƠNG 3: ..................................................................................................... 96
MỘT SỐ BIỆN PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU,
CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH
THIẾT BỊ VÀ DỊCH VỤ THỊNH AN .............................................................. 97
3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán nói chung và kế toán doanh thu, chi
phí, xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH thiết bị và dịch vụ Thịnh
An ...................................................................................................................... 97
3.1.1 Kết quả đạt được....................................................................................... 97
3.1.2 Hạn chế ..................................................................................................... 98
3.2 Biện pháp hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh ............................................................................................ 99
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 108
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................... 110
Sinh viên: Trần Thị Trang – QT2201K 5
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Trường Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ kế toán bán hàng theo phương pháp bán trực tiếp .................. 21
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ kế toán bán hàng qua đại lý (Đơn vị giao đại lý) ................... 22
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ kế toán bán hàng theo phương pháp trả chậm, trả góp ........... 22
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ trình tự hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai
thường xuyên ..................................................................................................... 26
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ trình tự hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm kê
định kỳ............................................................................................................... 27
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ trình tự hạch toán chi phí bán hàng ........................................ 29
Sơ đồ 1.7: Sơ đồ trình tự hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp .................... 30
Sơ đồ 1.8: Sơ đồ trình tự hạch toán doanh thu hoạt động tài chính, chi phí tài
chính .................................................................................................................. 34
Sơ đồ 1.9: Sơ đồ trình tự hạch toán thu nhập khác và chi phí khác ................... 39
Sơ đồ 1.10: Sơ đồ trình tự hạch toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh ... 41
Sơ đồ 1.11 : Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán doanh thu - chi phí và xác định kết quả
kinh doanh theo hình thức kế toán Nhật ký chung ............................................ 43
Sơ đồ 1.12: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán doanh thu - chi phí và xác định kết quả
kinh doanh theo hình thức kế toán Nhật ký - Sổ cái .......................................... 44
Sơ đồ 1.13: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán doanh thu - chi phí và xác định kết quả
kinh doanh theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ .......................................... 46
Sơ đồ 1.14: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán doanh thu - chi phí và xác định kết quả
kinh doanh theo hình thức kế toán máy ............................................................ 48
Sơ đồ 2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại công ty ......................................... 50
Sơ đồ 2.2:Sơ đồ bộ máy kế toán tại công ty ...................................................... 52
Sơ đồ 2.3 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung ...................... 53
Sơ đồ 2.4: Quy trình kế toán doanh thu tại công ty TNHH Thiết bị và Dịch vụ
Thịnh An ........................................................................................................... 57
Sơ đồ 2.5 Quy trình kế toán giá vốn tại công ty TNHH Thiết bị và Dịch vụ
Thịnh An ........................................................................................................... 66
Sơ đồ 2.6 Quy trình hạch toán kế toán chi phí quản lý kinh doanh .................. 73
Sinh viên: Trần Thị Trang – QT2201K 6
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Trường Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng
Sơ đồ 2.7 Quy trình hạch toán doanh thu, chi phí tài chính tại công ty Thiết bị
và Dịch Thịnh An .............................................................................................. 81
Sơ đồ 2.8: Trình tự ghi sổ kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty
TNHH Thiết bị và Dịch vụ Thịnh An ................................................................ 88
Sinh viên: Trần Thị Trang – QT2201K 7
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Trường Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Biểu số 2.1: Hóa đơn GTGT số 0000526 .......................................................... 59
Biểu số 2.2: Phiếu thu số 411 ............................................................................ 60
Biểu số 2.3 :Hóa đơn GTGT số 0000536 .......................................................... 61
Biểu số 2.4: Giấy báo có số 2248 ...................................................................... 62
Biểu sổ 2.5: Trích sổ Nhật ký chung ................................................................. 63
Biểu số 2.6: Trích sổ cái TK 511 ....................................................................... 64
Biểu số 2.7: Phiếu xuất kho số 727 .................................................................... 68
Biểu số 2.8: Phiếu xuất kho số 735 .................................................................... 69
Biểu số 2.9: Trích sổ Nhật ký chung .................................................................. 70
Biểu 2.10 Trích sổ cái TK 632 .......................................................................... 71
Biểu số 2.11 Hóa đơn dịch vụ viễn thông .......................................................... 75
Biểu số 2.12: Phiếu chi số PC612...................................................................... 76
Biểu số 2.13: Hóa đơn GTGT 0003230 ............................................................. 77
Biểu số 2.14: Phiếu chi số 821 .......................................................................... 78
Biểu số 2.15: Trích sổ Nhật ký chung ............................................................... 79
Biểu số 2.16: Trích sổ cái TK 642 ..................................................................... 80
Biểu số 2.17: Giấy báo có số 2369 .................................................................... 83
Biểu số 2.18: Giấy báo nợ số 2235 .................................................................... 84
Biểu số 2.19: Trích sổ Nhật ký chung ............................................................... 85
Biểu số 2.20 Trích sổ cái TK 515 ...................................................................... 85
Biểu số 2.21: Trích sổ cái TK 635 ..................................................................... 86
Biểu số 2.22: Phiếu kê toán số 36 ...................................................................... 90
Biểu số 2.23 Phiếu kế toán số 37 ....................................................................... 91
Biểu số 2.24: Phiếu kế toán số 38 ...................................................................... 92
Biểu số 2.25: Phiếu kế toán số 39 ...................................................................... 93
Biểu số 2.26: Phiếu kế toán 40 .......................................................................... 94
Biểu số 2.27: Trích sổ Nhật ký chung ............................................................... 95
Biểu số 2.28: Trích sổ cái TK 911 ..................................................................... 96
Biểu số 3.2: Mẫu sổ chi tiết bán hàng .............................................................. 105
Biểu số 3.3: Sổ chi tiết giá vốn hàng bán......................................................... 105
Biểu số 3.4: Sổ chi tiết chi phí quản lý kinh doanh ......................................... 107
Sinh viên: Trần Thị Trang – QT2201K 8
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Trường Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng
DANH MỤC HÌNH
Hình 1: Giao diện phần mềm kế toán MISA ................................................... 102
Sinh viên: Trần Thị Trang – QT2201K 9
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Trường Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng
LỜI MỞ ĐẦU
Đứng trước xu thế mở cửa hội nhập với kinh tế khu vực và quốc tế, vấn
đề cấp bách đặt ra cho các doanh nghiệp là làm thế nào để nâng cao năng lực
cạnh tranh trong điều kiện thị trường có sự tham gia của các công ty nước ngoài,
công ty đa quốc gia ? Chính vì thế, kế toán được các doanh nghiệp sử dụng như
một công cụ khoa học để tiếp cận một cách khách quan, thông hiểu tường tận
các dữ liệu tài chính từ đó ghi nhận, phân tích và trình bày một cách thích hợp.
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả là một nhân tố đóng vai trò quan
trọng, cho thấy được tình hình kinh doanh của doanh nghiệp, quyết định sự tồn
tại và phát triển của doanh nghiệp. Vì vậy, việc tổ chức hạch toán khoa học và
hợp lý công tác kế toán và đặc biệt là kế toán trong khâu tập hợp doanh thu, chi
phí, và xác định kết quả kinh doanh có ý nghĩa quyết định đến sự tồn tại và phát
triển của doanh nghiệp
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán doanh thu, chi phí
và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp, thời gian thực tập tại Công ty
Thiết bị và Dịch vụ Thịnh An em đã lựa chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác kế
toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH thiết
bị và dịch vụ Thịnh An.
Kết cấu của đề tài của em gồm 3 phần chính:
Chương 1: Lý luận chung về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh trong doanh nghiệp nhỏ và vừa theo thông tư 133/2016/TT-BTC
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty TNHH thiết bị và dịch vụ Thịnh An
Chương 3: Một số biện pháp hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và
xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thiết bị và Dịch vụ Thịnh An
Do khả năng lý luận và thời gian tiếp cận còn hạn chế nên bài khóa luận
của em không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự đóng
góp ý kiến của các thầy cô giáo và các bạn để bài khóa luận của em được hoàn
thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Trần Thị Trang
Sinh viên: Trần Thị Trang – QT2201K 10
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Trường Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng
CHƯƠNG 1:
LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ
VỪA THEO THÔNG TƯ 133/2016/TT-BTC
1. Các vấn đề cơ bản liên quan đến doanh thu, chi phí và kết quả kinh
doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa theo thông tư 133/2016/TT-BTC
1.1 Khái niệm doanh thu
1.1.1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
*Doanh thu: là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được
trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường
của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Các khoản thu hộ bên thứ
ba không phải là nguồn lợi kinh tế, không làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh
nghiệp nên sẽ không được coi là doanh thu. Các khoản vốn góp của cổ đông
hoặc chủ sở hữu làm tăng vốn chủ sở hữu không là Doanh thu. Doanh thu được
xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu được.
*Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ: là toàn bộ số tiền
doanh nghiệp thu được và sẽ thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh
doanh thu như bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng đã trừ
các khoản giảm trừ (chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán...) trong kỳ báo
cáo, làm căn cứ tính kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
*Thời điểm ghi nhận doanh thu: doanh thu được ghi nhận chỉ khi doanh
nghiệp được đảm bảo nhận lợi ích kinh tế từ giao dịch.
*Các hoạt động kinh doanh và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp
- Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: hoạt động sản xuất
kinh doanh, hoạt động tài chính và hoạt động khác
+ Hoạt động sản xuất kinh doanh: là hoạt động sản xuất, tiêu thụ hàng hóa,
sản phẩm
+ Hoạt động tài chính: là các hoạt động đầu tư tài chính ngắn hạn hoặc dài
hạn với mục đích sinh lời.
+ Hoạt động khác: là hoạt động xảy ra ngoài dự kiến của doanh nghiệp.
Sinh viên: Trần Thị Trang – QT2201K 11
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Trường Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng
- Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp: là kết quả hoạt động tiêu thụ sản
phẩm hàng hóa, lao vụ, dịch vụ và hoạt động tài chính được biểu hiện qua chỉ
tiêu lợi nhuận thuần về hoạt động kinh doanh.
1.1.1.2 Điều kiện ghi nhận doanh thu
*Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng:
- Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 –“ Doanh thu và thu nhập khác”
Doanh thu bán hàng được ghi nhận đồng thời thỏa mãn 5 điều kiện sau:
+ Doanh nghiệp đã trao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua
+ Doanh nghiệp không còn nắm quyền quản lý như người sở hữu hàng
hóa hoặc quyền kiểm kê, kiểm soát hàng hóa
+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn
+ Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch
bán hàng
+ Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng
*Điều kiện ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ:
Đối với các giao dịch cung cấp dịch vụ chuẩn mực cũng quy định, doanh
thu được ghi nhận khi kết quả đã được xác định một cách đáng tin cậy. Trường
hợp về giao dịch cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh nghiệp được
ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần công việc đã hoàn thành và ngày lập Bảng
cân đối kế toán trong kỳ đó. Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác
định khi thỏa mãn 4 điều kiện sau:
+ Doanh thu tương đối chắc chắn
+ Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó
+ Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối
kế toán
+ Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành
giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
*Doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia:
Sinh viên: Trần Thị Trang – QT2201K 12
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Trường Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng
- Doanh thu phát sinh từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được
chia của doanh nghiệp được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời hai (2) điều kiện
sau:
+ Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch đó;
+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
-Doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia
được ghi nhận trên cơ sở:
+ Tiền lãi được ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi suất thực tế từng kỳ;
+ Tiền bản quyền được ghi nhận trên cơ sở dồn tích phù hợp với hợp
đồng;
+ Cổ tức và lợi nhuận được chia được ghi nhận khi cổ đông được quyền
nhận cổ tức hoặc các bên tham gia góp vốn được quyền nhận lợi nhuận từ việc
góp vốn.
1.1.1.3 Nguyên tắc kế toán doanh thu
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được xác định theo giá trị hợp
lý của các khoản đã thu được bằng tiền, hoặc sẽ thu được tiền từ các giao
dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hóa, bất động
sản đầu tư, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm các khoản phụ thu và
phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có).
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ mà doanh nghiệp thực hiện
trong kỳ kế toán có thể thấp hơn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ghi
nhận ban đầu.
• Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT
tính theo phương pháp khấu trừ, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
là giá bán chưa có thuế GTGT.
• Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế
GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán.
Sinh viên: Trần Thị Trang – QT2201K 13
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Trường Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng
• Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB,
hoặc thuế xuất khẩu thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng
giá thanh toán (bao gồm cả thuế TTĐB, hoặc thuế xuất khẩu).
• Những doanh nghiệp nhận gia công vật tư, hàng hóa thì phản ánh vào
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ số tiền gia công thực tế được
hưởng, không bao gồm giá trị vật tư, hàng hóa gia công.
• Đối với hàng hóa bán đại lý, ký gửi theo phương thức bán đúng giá
hưởng hoa hồng thì hạch toán vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ phần hoa hồng bán hàng mà doanh nghiệp được hưởng.
• Đối với trường hợp cho thuê tài sản, có nhận trước tiền cho thuê của
nhiều năm thì doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận của năm tài
chính được xác định trên cơ sở lấy tổng số tiền nhận được chia cho số kỳ
nhận trước tiền.
Trường hợp bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp thì doanh
nghiệp ghi nhận doanh thu bán hàng theo giá bán trả ngay và ghi nhận doanh thu
chưa thực hiện về phần lãi tính trên khoản phải trả nhưng trả chậm phù hợp với
thời điểm ghi nhận doanh thu được xác định.
1.2 Khái niệm chi phí
Chi phí là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán
dưới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản cố định hoặc
phát sinh phát sinh các khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao
gồm khoản phân phối do cổ đông hoặc chủ sở hữu.
Các loại chi phí:
• Giá vốn hàng bán: là giá trị thực tế xuất kho của sản phẩm,hàng hóa
(hoặc gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hóa đơn đã bán ra trong kỳ
đối với doanh nghiệp thương mại) hoặc giá thành thực tế dịch vụ hoàn
thành và đã được xác định tiêu thụ và các khoản chi phí liên quan trực
tiếp khác phát sinh được tính vào giá vốn hàng bán để xác định kết quả
kinh doanh trong kỳ.
Sinh viên: Trần Thị Trang – QT2201K 14
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Trường Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng
• Chi phí quản lý kinh doanh: là những chi phí chi ra trong quá trình bán
sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ, gồm các chi phí chào hàng, giới
thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo
hành,... Và các khoản chi phí phục vụ cho quản lý chung tại doanh
nghiệp, gồm các chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý doanh
nghiệp, các khoản trích theo lương, chi phí vật liệu văn phòng, công cụ
lao động, khấu hao tài sản cố định dùng cho quản lý doanh nghiệp,...
• Chi phí hoạt động tài chính: là toàn bộ chi phí phát sinh trong kỳ liên
quan đến các hoạt động về vốn, hoạt động đầu tư tài chính và các nghiệp
vụ mang tính chất tài chính trong doanh nghiệp, gồm chi phí cho vay và
đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, chi phí giao dịch bán
chứng khoán, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn,...
• Chi phí khác: là các khoản chi phí phát sinh cho các sự kiện hay các
nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp. Bao
gồm:
- Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý,
nhượng bán TSCĐ (nếu có)
- Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế.
- Bị phạt thuế, truy nộp thuế.
- Các khoản chi phí khác.
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: là loại thuế trực thu, thu trên kết
quả hoạt động sản xuất kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp. Chi phí thuế
thu nhập doanh nghiệp bao gồm:
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành: là số thuế thu nhập
doanh nghiệp phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế
thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại: là số thuế thu nhập doanh
nghiệp sẽ phải nộp trong tương lai, phát sinh từ việc ghi nhận thuế thu nhập
doanh nghiệp hoãn lại phải trả trong năm và việc hoàn nhập tài sản thuế thu
nhập doanh nghiệp hoãn lại được ghi nhận từ năm trước.
Sinh viên: Trần Thị Trang – QT2201K 15
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Trường Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng
Căn cứ tính thuế thu nhập doanh nghiệp là thu nhập chịu thuế trong kỳ
tính thuế và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp. Thu nhập chịu thuế trong kỳ
bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa dịch vụ và thu
nhập khác.
Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập chịu thuế × Thuế suất thuế TNDN
1.1.3 Khái niệm xác định kết quả kinh doanh:
Kết quả kinh doanh là số tiền lãi hay lỗ từ các hoạt động của doanh
nghiệp trong một kỳ nhất định. Đây là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất
kinh doanh thông thường và các hoạt động khác của doanh nghiệp.
Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm:
• Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: là số chênh lệch giữa doanh
thu thuần và trị giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý kinh
doanh.
• Kết quả hoạt động tài chính: là số chênh lệch giữa doanh thu của hoạt
động tài chính với chi phí từ hoạt động tài chính.
• Kết quả hoạt động khác: là số chênh lệch giữa các khoản doanh thu
khác và các khoản chi phí khác.
• Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế: là tổng số lợi nhuận thuần từ hoạt
động sản xuất kinh doanh, lợi nhuận tài chính và lợi nhuận khác.
Tổng lợi Lợi nhuận Lợi nhuận từ
Lợi nhuận
nhuận kế toán = từ hoạt + hoạt động tài +
khác
trước thuế động SXKD chính
• Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp: là loại thuế trực thu đánh vào lợi
nhuận của các doanh nghiệp.
Thuế TNDN Tổng lợi nhuận kế Thuế suất thuế
= ×
phải nộp toán trước thuế TNDN
Sinh viên: Trần Thị Trang – QT2201K 16
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Trường Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng
• Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp: là tổng số lợi nhuận còn lại
sau khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp.
Lợi nhuận sau Tổng lợi nhuận kế Thuế TNDN
= -
thuế TNDN toán trước thuế phải nộp
1.2 Nhiệm vụ kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
- Ghi chép, phản ánh chính xác, kịp thời, đầy đủ các khoản chi phí phát
sinh trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp.
- Ghi chép, phản ánh chính, đầy đủ kịp thời các khoản doanh thu và giảm
trừ doanh thu, các chi phí phát sinh để cuối kỳ tập hợp doanh thu, chi phí
xác định kết quả kinh doanh
- Theo dõi thường xuyên liên tục tình hình biến động tăng giảm các khoản
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính,
thu nhập khác của doanh nghiệp
- Mở sổ theo dõi chi tiết chi phí theo từng yếu tố, từng khoản mục, và địa
điểm phát sinh chi phí
- Xác định tiêu thức phân bổ và phân bổ chi phí kinh doanh cho hàng hóa
đã tiêu thụ trong kỳ và hàng còn lại chưa tiêu thụ trong trường hợp doanh
nghiệp có chu kỳ kinh doanh dài và lượng hàng tồn kho cuối kỳ lớn
- Cung cấp số liệu cho việc kiểm tra phân tích, đánh giá tình hình thực hiện
kế hoạch chi phí của doanh nghiệp
- Cung cấp thông tin kế toán chính xác, kịp thời phục vụ cho việc lập Báo
cáo tài chính và định kỳ phân tích hoạt động kinh doanh liên quan đến
doanh thu và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Sinh viên: Trần Thị Trang – QT2201K 17
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Trường Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng
1.3 Tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh theo
thông tư 133/2016/TT-BTC
1.3.1 Tổ chức kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.3.1.1 Các phương thức tiêu thụ chủ yếu trong các doanh nghiệp
• Phương thức bán hàng trực tiếp:
Là phương thức giao hàng cho người mua trực tiếp tại kho, tại các phân
xưởng sản xuất (không qua kho) của doanh nghiệp. Sản phẩm khi bàn giao cho
khách hàng được chính thức coi là tiêu thụ và đơn vị mất quyền sở hữu về số
hàng này.
• Phương thức gửi hàng đi bán:
Theo phương thức này bên bán chuyển hàng cho bên mua theo địa điểm
ghi trong hợp đồng, số hàng chuyển đi này vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh
nghiệp. Khi được người mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán về số hàng
chuyển giao (một phần hay toàn bộ) thì số hàng chấp nhận này mới được coi là
tiêu thụ
• Phương thức hàng đổi hàng:
Là phương thức sản xuất sản phẩm, hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ đổi lấy vật tư, hàng hóa, TSCĐ không
tương tự để sử dụng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng
chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán phản ánh doanh thu bán
hàng để đổi lấy vật tư, hàng hóa, TSCĐ khác theo giá bán chưa có thuế GTGT.
• Phương pháp bán hàng đại lý, ký gửi:
Là phương thức mà bên chủ hàng (gọi là bên giao đại lý) xuất hàng giao
cho bên nhận đại lý, ký gửi (gọi là bên đại lý) đế bán. Bên đại lý sẽ được hưởng
thù lao dưới hình thức hoa hồng hoặc chênh lệch giá.
• Phương thức bán hàng trả chậm, trả góp:
Theo phương thức này, khi giao hàng cho người mua, thì lượng hàng
chuyển giao được coi là tiêu thụ, người mua sẽ thanh toán lần đầu ngay tại thời
điểm mua một phần. Số tiền còn lại người mua sẽ trả dần và phải chịu một tỷ lệ
Sinh viên: Trần Thị Trang – QT2201K 18
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Trường Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng
lãi suất nhất định. Thông thường số tiền trả ở các kỳ bằng nhau, trong đó bao
gồm một phần doanh thu gốc và một phần lãi suất trả chậm.
• Phương thức tiêu thụ nội bộ:
Là việc mua - bán sản phẩm, hàng hóa, lao vụ dịch vụ giữa đơn vị chính
và đơn vị trực thuộc với nhau trong cùng một công ty, tổng công ty, tập đoàn,
liên hiệp xí nghiệp... Ngoài ra, được coi là tiêu thụ nội bộ còn bao gồm các
khoản sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ xuất, biếu, tặng, trả lương, trả thưởng, xuất
dùng cho hoạt động kinh doanh.
1.3.1.2 Chứng từ sử dụng:
- Hóa đơn bán hàng, hóa đơn GTGT
- Hợp đồng kinh tế
- Các chứng từ thanh toán: phiếu thu, giấy báo có của ngân hàng, sec thanh
toán, sec chuyển khoản…
1.3.1.3 Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
• Tài khoản 511 được chi tiết thành 4 tài khoản cấp 2.
• Tài khoản 5111 – Doanh thu bán hàng hóa
• Tài khoản 5112- Doanh thu bán thành phẩm
• Tài khoản 5113- Doanh thu cung cấp dịch vụ
• Tài khoản 5118- Doanh thu khác
Ngoài ra để phản ánh doanh thu bán hàng kế toán còn sử dụng các tài khoản
khác như TK 111, TK 112, TK 131, 333….
Sinh viên: Trần Thị Trang – QT2201K 19
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Trường Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng
Kết cấu tài khoản 511
Nợ TK 511 Có
• Thuế TTĐB, thuế XK, thuế • Doanh thu bán sản phẩm, hàng
GTGT tính theo phương pháp trực tiếp hóa, cung cấp dịch vụ lao vụ của
doanh nghiệp thực hiện trong kỳ
• Khoản chiết khấu thương trong
kỳ hạch toán. mại; trị giá hàng bán bị hạch toán.
trả lại; giảm giá hàng bán
• Kết chuyển doanh thu thuần
sang TK 911
∑ Phát sinh Nợ ∑ Phát sinh Có
Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ
Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Theo thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Tài Chính, các
khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại được ghi
giảm trực tiếp vào bên nợ tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ
Sinh viên: Trần Thị Trang – QT2201K 20