Khóa luận hoàn thiện công tác huy động vốn tại ngân hàng tmcp sài gòn thương tín chi nhánh huế

  • 95 trang
  • file .pdf
ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
----------------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN
TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN -
CHI NHÁNH HUẾ
NGUYỄN THỊ NGUYỆT
Huế 2019
ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
----------------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN
TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN -
CHI NHÁNH HUẾ
Sinh viên thực hiện: Giáo viên hướng dẫn:
Nguyễn Thị Nguyệt PGS.TS Nguyễn Tài Phúc
Lớp K49C Kinh Doanh Thương Mại
Niên khóa: 2015 – 2019
Huế 2019
Khóa luậ n tố t nghiệ p GVHD: PGS.TS Nguyễ n Tài Phúc
Lờ i Cả m Ơ n
Để hoàn thành khóa luận này, ngoài nỗ lực của bản
thân, tôi đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ, đóng góp ý
kiến của nhiều cá nhân và tập thể. Tôi xin bày tỏ lòng biết
ơn sâu sắc, chân thành đến Quý thầy cô giáo khoa Quản trị
kinh doanh cùng toàn thể quý thầy cô và Ban giám hiệu
trường Đại học Kinh tế Huế đã tận tình giảng dạy, trang bị
kiến thức cho tôi trong suốt quá trình học tập và thực tập
vừa qua.
Tôi bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến
PGS.TS Nguyễn Tài Phúc, người trực tiếp hướng dẫn, giúp
đỡ tận tình tôi trong suốt thời gian nghiên cứu để hoàn
thành khóa luận này.
Tôi xin chân thành cảm ơn các anh các chị Ngân hàng
Sacombank Huế đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi hoàn
thành chương trình thực tập cũng như quá trình thu thập dữ
liệu cho khóa luận này.
Tác giả khóa luận
Nguyễn Thị Nguyệt
Sinh viên thự c hiệ n: Nguyễ n Thị Nguyệ t i
Khóa luậ n tố t nghiệ p GVHD: PGS.TS Nguyễ n Tài Phúc
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
NHTM : Ngân hàng thương mại
Sacombank : Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương tín
GTLN : Giá trị lớn nhất
GTNN : Giá trị nhỏ nhất
VHĐ : Vốn huy động
NVHĐ : Nguồn vốn huy động
USD : Dolar Mỹ
VNĐ : Việt Nam đồng
NH : Ngân hàng
Sinh viên thự c hiệ n: Nguyễ n Thị Nguyệ t ii
Khóa luậ n tố t nghiệ p GVHD: PGS.TS Nguyễ n Tài Phúc
MỤC LỤC
Lời cảm ơn........................................................................................................................i
Danh mục các từ viết tắt ..................................................................................................ii
Mục lục .......................................................................................................................... iii
Danh mục bảng...............................................................................................................vi
Danh mục sơ đồ .............................................................................................................vii
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ.................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ........................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu .........................................................................................2
5. Quy trình nghiên cứu ...............................................................................................5
6. Kết cấu khóa luận.....................................................................................................6
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU........................................................................7
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC HUY ĐỘNG
VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ................................................................7
1.1. Cơ sở lý luận .........................................................................................................7
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm huy động vốn ............................................................7
1.1.2. Vai trò của huy động vốn ...............................................................................8
1.1.3. Các hình thức huy động vốn của NHTM .......................................................9
1.1.4. Các chiến lược huy động vốn của Ngân hàng thương mại ..........................11
1.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả và hiệu quả công tác huy động vốn của
Ngân hàng thương mại ...........................................................................................13
1.1.6. Các chỉ tiêu đánh giá về huy động vốn của ngân hàng thương mại.............17
1.2. Cơ sở thực tiễn về công tác huy động vốn tại ngân hàng thương mại................20
1.2.1. Cơ sở thực tiễn về công tác huy động vốn tại ngân hàng thương mại
trong nước .................................................................................................. 20
1.2.2. Các nghiên cứu liên quan .............................................................................22
1.2.3. Mô hình nghiên cứu và thang đo các khái niệm nghiên cứu........................24
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN
HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ ....26
Sinh viên thự c hiệ n: Nguyễ n Thị Nguyệ t iii
Khóa luậ n tố t nghiệ p GVHD: PGS.TS Nguyễ n Tài Phúc
2.1. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương tín - chi nhánh Thừa
Thiên Huế...................................................................................................... 26
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ...................................................................26
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Sacombank chi nhánh Huế ...........................................27
2.2. Thực trạng công tác huy động vốn tại Ngân hàng Sacombank ..........................30
2.2.1. Chỉ tiêu tăng trưởng quy mô huy động vốn .................................................30
2.2.2. Về cơ cấu huy động vốn ...............................................................................31
2.3. Đánh giá công tác huy động vốn tại Ngân hàng Sacombank chi nhánh Thừa
Thiên Huế...................................................................................................................35
2.3.1. Thống kê mô tả đặc điểm mẫu khảo sát .......................................................35
2.3.2. Kiểm định và đánh giá thang đo...................................................................37
2.3.3. Phân tích nhân tố khám phá EFA .................................................................38
2.3.4. Mô hình hiệu chỉnh.......................................................................................41
2.3.5. Phân tích hồi quy đa biến .............................................................................41
2.3.6. Kết quả phân tích ý kiến đánh giá của các đối tượng về công tác huy động
vốn tại Ngân hàng Sacombank chi nhánh Huế.......................................................44
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG
TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG SACOMBANK - CHI NHÁNH
THỪA THIÊN HUẾ....................................................................................................52
3.1. Định hướng phát triển của Ngân hàng Sacombank Chi nhánh Thừa Thiên Huế
trong thời gian tới.......................................................................................................52
3.2. Giải pháp hoàn thiện công tác huy động vốn tại Ngân hàng Sacombank chi
nhánh Thừa Thiên Huế ..............................................................................................53
3.2.1. Giải pháp về sản phẩm huy động vốn ..........................................................53
3.2.2. Giải pháp về chính sách nâng cao chất lượng đội ngũ làm công tác huy
động vốn ........................................................................................................ 54
3.2.3. Giải pháp mở rộng huy động vốn liên quan đến lãi suất huy động..............55
3.2.4 Giải pháp liên quan đến thương hiệu, uy tín .................................................56
3.2.5. Giải pháp về cơ sở vật chất...........................................................................57
3.2.6. Giải pháp về chính sách mở rộng mạng lưới và kênh huy động ..................57
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................58
Sinh viên thự c hiệ n: Nguyễ n Thị Nguyệ t iv
Khóa luậ n tố t nghiệ p GVHD: PGS.TS Nguyễ n Tài Phúc
1. Kết luận ..................................................................................................................58
2. Kiến nghị................................................................................................................59
2.1. Đối với Ngân hàng Nhà nước..........................................................................59
2.2. Đối với Ngân hàng Sacombank.......................................................................59
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................60
PHỤ LỤC .....................................................................................................................61
PHỤ LỤC 1................................................................................................................61
PHỤ LỤC 2................................................................................................................64
Sinh viên thự c hiệ n: Nguyễ n Thị Nguyệ t v
Khóa luậ n tố t nghiệ p GVHD: PGS.TS Nguyễ n Tài Phúc
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Quy mô huy động vốn...................................................................................30
Bảng 2.2: Cơ cấu tiền gửi phân theo đối tượng khách hàng .........................................31
Bảng 2.3: Cơ cấu tiền gửi phân theo loại tiền tệ ...........................................................32
Bảng 2.4: Cơ cấu tiền gửi phân theo kỳ hạn huy động .................................................33
Bảng 2.5: Sự tương quan giữa vốn tiền gửi và dư nợ cho vay......................................34
Bảng 2.6: Đặc điểm mẫu khảo sát .................................................................................35
Bảng 2.7: Kiểm định độ tin cậy dữ liệu điều tra ...........................................................37
Bảng 2.8: Phân tích EFA các biến độc lập ....................................................................38
Bảng 2.9: Phân tích EFA các biến phụ thuộc................................................................40
Bảng 2.10: Kết quả kiểm định Pearson¶s mối tương quan giữa biến phụ thuộc và các
biến độc lập.................................................................................................41
Bảng 2.11: Kết quả phân tích hồi quy ...........................................................................42
Bảng 2.12: Tóm tắt kiểm định các giả thiết nghiên cứu................................................43
Bảng 2.13: Kết quả đánh giá của các đối tượng điều tra về chính sách sản phẩm........45
Bảng 2.14: kết quả đánh giá của các đối tượng điều tra về đội ngũ nhân viên .............46
Bảng 2.15: Kết quả đánh giá của các đối tượng điều tra về lãi suất huy động .............47
Bảng 2.16: Kết quả đánh giá của các đối tượng điều tra về thương hiệu......................48
Bảng 2.17: Kết quả đánh giá của các đối tượng điều tra về cơ sở vật chất...................48
Bảng 2.18: Kết quả Đánh giá của các đối tượng điều tra về mạng lưới giao dịch........49
Bảng 2.19: Kết quả Đánh giá chung của các đối tượng điều tra về chất lượng dịch vụ
huy động vốn ..............................................................................................50
Sinh viên thự c hiệ n: Nguyễ n Thị Nguyệ t vi
Khóa luậ n tố t nghiệ p GVHD: PGS.TS Nguyễ n Tài Phúc
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ I.1: Quy trình nghiên cứu ......................................................................................5
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Sacombank chi nhánh Huế ...........................................28
Sinh viên thự c hiệ n: Nguyễ n Thị Nguyệ t vii
Khóa luậ n tố t nghiệ p GVHD: PGS.TS Nguyễ n Tài Phúc
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Vốn luôn là một trong những yếu tố đầu vào cơ bản của quá trình hoạt động kinh
doanh của mỗi doanh nghiệp. Không thể thực hiện được các mục tiêu kinh tế xã hội
nói chung của Nhà nước, cũng như các mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp nói
riêng nếu như không có vốn. Đối với các NHTM với tư cách là một doanh nghiệp, một
chế tài trung gian hoạt động trong lĩnh vực tiền tệ thì vốn lại có một vai trò hết sức
quan trọng. Vì vậy, các NHTM rất chú trọng đến vấn đề huy động vốn để đáp ứng đầy
đủ nhu cầu kinh doanh của mình.
Trong những năm gần đây hệ thống Ngân hàng nói chung và hệ thống các
NHTM nói riêng đã huy động được khối lượng vốn lớn cho sản xuất kinh doanh và
đầu tư phát triển kinh tế. Tuy nhiên để tạo được những bước chuyển mới cho nền kinh
tế, công tác huy động vốn của các ngân hàng đang đứng trước những thách thức mới,
đòi hỏi các ngân hàng phải thực sự quan tâm và chú ý để nhằm nâng cao hiệu quả công
tác này. Trước tình hình đó, vấn đề đặt ra là làm thế nào để tiếp tục giữ vững và phát
triển nguồn vốn tại chi nhánh trong tình hình cạnh tranh ngày càng gay gắt, phức tạp
trên địa bàn hiện nay.
Tóm lại, yêu cầu tăng cường huy động vốn luôn cấp thiết đối với Ngân hàng
thương mại nói chung và Ngân hàng Sacombank nói riêng. Vì vậy, em đã chọn đề tài
“Hoàn thiện công tác huy động vốn tại Ngân hàng Sacombank Huế” làm đề tài khóa
luận tốt nghiệp của mình với mong muốn vận dụng lý luận đã học được và phân tích
thực tiễn công tác hiện nay, qua đó nâng cao kỹ năng hoạt động và làm việc của bản
thân qua quá trình thực tập.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mụ c tiêu tổ ng quát
Trên cơ sở những vấn đề lý luận và thực tiễn được hệ thống hóa, đề tài hướng
đến phân tích và đánh giá thực trạng công tác huy động trong thời gian qua, từ đó đề
xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác huy động vốn tại Ngân hàng Sacombank
– chi nhánh Thừa Thiên Huế.
Sinh viên thự c hiệ n: Nguyễ n Thị Nguyệ t 1
Khóa luậ n tố t nghiệ p GVHD: PGS.TS Nguyễ n Tài Phúc
2.2. Mụ c tiêu cụ thể
• Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác huy động vốn của ngân hàng.
• Phân tích, đánh giá thực trạng tình hình huy động vốn và các yếu tố ảnh hưởng
đến công tác huy động vốn tại Ngân hàng Sacombank – Chi nhánh Thừa Thiên Huế.
• Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác huy động vốn tại Ngân hàng
Sacombank – Chi nhánh Thừa Thiên Huế.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đố i tư ợ ng nghiên cứ u
Nghiên cứu các vấn đề liên quan đến công tác huy động vốn tại Ngân hàng
Sacombank – chi nhánh Thừa Thiên Huế
3.2. Phạ m vi nghiên cứ u
- Về không gian: phạm vi nghiên cứu là tại Ngân hàng Sacombank – chi nhánh
Thừa Thiên Huế
- Về thời gian: phân tích, đánh giá thực trạng công tác huy động vốn trong 3 năm
gần đây (2016-2018), điều tra số liệu sơ cấp đầu năm 2019 và đề xuất giải pháp hoàn
thiện công tác huy động vốn đến năm 2022.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phư ơ ng pháp thu thậ p dữ liệ u
Dữ liệu thứ cấp: bao gồm các thông tin, số liệu về nguồn lực, tình hình hoạt động
và kết quả hoạt động kinh doanh dịch vụ nói chung và dịch vụ huy động vốn nói riêng
tại Ngân hàng Sacombank Huế do các bộ phận chức năng của ngân hàng cung cấp qua
các báo cáo hàng năm giai đoạn 2016-1018. Ngoài ra, để phục vụ nghiên cứu đề tài,
tác giả còn tham khảo các loại sách, báo, tạp chí chuyên ngành, giáo trình, cũng như
các kết quả của công trình nghiên cứu đã được công bố có liên quan đến lĩnh vực và
vấn đề nghiên cứu.
Dữ liệu sơ cấp: Nguồn dữ liệu sơ cấp phục vụ nghiên cứu đề tài được thu thập
bằng việc tiến hành điều tra khảo sát ý kiến đánh giá của khách hàng đến giao dịch tại
chi nhánh theo bảng câu hỏi được chuẩn bị sẵn theo nội dung cần nghiên cứu của đề tài.
Mẫu khảo xác được xác định như sau:
Kích thước mẫu: Kích thước mẫu nghiên cứu được xác định theo công thức
Cochran (1977)
Sinh viên thự c hiệ n: Nguyễ n Thị Nguyệ t 2
Khóa luậ n tố t nghiệ p GVHD: PGS.TS Nguyễ n Tài Phúc
. . , . , . ,
n= = = 96,04 (khách hàng)
,
Trong đó:
- n: Số lượng mẫu cần cho nghiên cứu
- p: tỷ lệ ước lượng 1 phân bố được hiện diện trong quần thể (Có một quần thể
lớn nhưng ta không biết được sự biến động trong tổng thể này, p được chọn là 0,5);
q=1-p= 0,5
- Z : là giá trị biến thiên chuẩn được tính sẵn trong bảng ứng với độ tin cậy (P)
(confidence level). Với độ tin cậy 95%, ta có Z=1,96
- e : sai số chọn mẫu (sampling error) cho phép, chọn e=10%
Theo công thức trên thì cỡ mẫu là 96 khách hàng, tuy nhiên để tăng tính chính
xác hơn cho việc điều tra, đề tài quyết định điều tra 115 khách hàng.
4.2. Phư ơ ng pháp phân tích số liệ u
- Phương pháp thống kê mô tả: từ nguồn số liệu sơ cấp và thứ cấp, phương pháp
này dùng để mô tả các khía cạnh nghiên cứu của vấn đề theo các tiêu thức cụ thể qua
thời gian.
- Phương pháp so sánh: Để thấy rõ sự biến động của các chỉ tiêu đánh giá qua các
năm, nghiên cứu sử dụng phương pháp phân tích so sánh tính biến động của các chỉ
tiêu giữa các thời kỳ về mặt tuyệt đối (±) và tương đối (%).
- Phương pháp phân tích định lượng:
• Kiểm định độ tin cậy Cronbach Alpha: Nhằm loại bỏ các biến không phù hợp,
hạn chế các biến rác trong quá trình nghiên cứu và đánh giá độ tin cậy của thang đo.
• Phương pháp phân tích nhân tố khám phá EFA: Được sử dụng nhằm thu nhỏ và
tóm tắt các dữ liệu, xác định các tập hợp cần thiết cho vấn đề nghiên cứu và được sử
dụng để tìm mối quan hệ giữa các biến với nhau (các nhóm biến có liên hệ qua lại với
nhau được xem xét và trình bày dưới dạng một ít nhân tố hơn).
• Mô hình hiệu chỉnh: Sau khi thực hiện xong phân tích nhân tố EFA và đánh giá
độ tin cậy của thang đo thì mô hình nghiên cứu có thể sẽ bị sai khác so với mô hình
nghiên cứu ban đầu, do đó cần phải hiệu chỉnh lại mô hình cho phù hợp với kết quả
phân tích trước khi tiến hành hồi quy đa biến.
Sinh viên thự c hiệ n: Nguyễ n Thị Nguyệ t 3
Khóa luậ n tố t nghiệ p GVHD: PGS.TS Nguyễ n Tài Phúc
• Phân tích hồi quy đa biến bằng kiểm định hệ số tương quan Pearson¶s và mô
hình hồi quy: Được sử dụng để mô hình hoá mối quan hệ nhân quả giữa các biến,
trong đó một biến gọi là biến phụ thuộc (đánh giá chung về công tác huy động vốn) và
các biến kia là các biến độc lập.
• Sử dụng kiểm định giá trị trung bình One-Sample T-test: Phân tích các nhân tố
ảnh hưởng đến công tác huy động vốn thông qua việc khảo sát mức độ đồng ý của
khách hàng và để khẳng định đánh giá trung bình mức độ đồng ý của khách hàng ta
tiến hành kiểm định one-sample T-test.
Với thang đo Likert 5 mức độ tác động từ 1-rất không đồng ý đến 5-rất đồng ý, ta
có giá trị trung bình của từng thang đo là:
Giá trị khoảng cách = (GTLN-GTNN)/n = (5-1)/5 = 0,8
+ Giá trị trung bình từ 1 đến 1,8: rất không đồng ý
+ Giá trị trung bình từ 1,81 đến 2,61: không đồng ý
+ Giá trị trung bình từ 2,62 đến 3,42: trung lập
+ Giá trị trung bình từ 3,43 đến 4,23: đồng ý
+ Giá trị trung bình từ 4,24 đến 5,00: rất đồng ý
Kiểm định One-sample T-test là kiểm định dùng để so sánh giá trị trung bình của
một tổng thể với một giá trị cụ thể (Test value). Tác giả sử dụng T-value = 3, dựa vào
thang đo Likert 5 mức độ ta có mức 3. Trung lập là giá trị ở giữa.
Dựa vào dấu của giá trị Mean difference = x – m (x là giá trị trung bình mẫu còn
m là giá trị cần so sánh) để kiểm định giá trị trung bình đánh giá của khách hàng trong
tổng thể lớn hay thấp hơn giá trị Test value.
+ Với Mean difference < 0: giá trị trung bình đánh giá của khách hàng trong tổng
thể thấp hơn 3
+ Với Mean difference < 0: giá trị trung bình đánh giá của khách hàng trong tổng
thể thấp hơn 3
4.3. Phư ơ ng pháp tổ ng hợ p, xử lý số liệ u
Dùng phương pháp phân tổ thống kê để tổng hợp, hệ thống hóa số liệu điều tra
theo các tiêu thức phù hợp với mục đích nghiên cứu của khóa luận.
Số liệu điều tra được xử lý, tính toán trên máy tính bằng các phần mềm xử lý
thống kê như Excel, SPSS.
Sinh viên thự c hiệ n: Nguyễ n Thị Nguyệ t 4
Khóa luậ n tố t nghiệ p GVHD: PGS.TS Nguyễ n Tài Phúc
5. Quy trình nghiên cứu
Quy trình nghiên cứu của đề tài bao gồm: nghiên cứu sơ bộ và nghiên cứu chính
thức, được thể hiện ở sơ đồ I.1. Kết quả thông tin sẽ được đánh giá thông qua phương
pháp Logic, tư duy biện chứng. Bên cạnh đó, kiểm định cần thiết sẽ được sử dụng để
so sánh kết quả giữa hai nhóm đối tượng nghiên cứu nhằm đưa ra những nhận định sát
với thực tế nhất.
Nghiên cứu sơ bộ
Cơ sở lý Bảng hỏi
sơ bộ - Thảo luận, góp ý
thuyết
- Điều tra thử: 10 mẫu
Nghiên cứu chính
thức
Bảng hỏi
- Chọn mẫu điều tra: Điều chỉnh
chính
phương pháp chọn
mẫu phi xác suất
- Số lượng mẫu điều
tra: 115 mẫu
- Hình thức điều tra:
phỏng vấn trực tiếp
và online
Thu thập và xử lý phân tích số liệu
- Thu thập số liệu
- Phân tích số liệu
• Thống kê mô tả
• Kiểm định độ tin cậy Cronbach Alpha
• Phân tích nhân tố khám phá EFA
• Phân tích hồi quy đa biến
• Kiểm định giá trị trung bình One-Sample T-test
Sơ đồ I.1: Quy trình nghiên cứu
Sinh viên thự c hiệ n: Nguyễ n Thị Nguyệ t 5
Khóa luậ n tố t nghiệ p GVHD: PGS.TS Nguyễ n Tài Phúc
6. Kết cấu khóa luận
Kết cấu của khóa luận gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác huy động vốn của ngân hàng
thương mại.
Chương 2: Thực trạng công tác huy động vốn tại Ngân hàng Sacombank chi
nhánh Thừa Thiên Huế.
Chương 3: Định hướng và giải pháp nhằm hoàn thiện công tác huy động vốn tại
Ngân hàng Sacombank chi nhánh Thừa Thiên Huế.
Sinh viên thự c hiệ n: Nguyễ n Thị Nguyệ t 6
Khóa luậ n tố t nghiệ p GVHD: PGS.TS Nguyễ n Tài Phúc
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC HUY ĐỘNG
VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Khái niệ m và đặ c điể m huy độ ng vố n
1.1.1.1. Khái niệm huy động vốn
Trong nền kinh tế thị trường, vốn được xem là một yếu tố quan trọng hàng đầu
và là điều kiện tiên quyết của mọi quá trình đầu tư sản xuất kinh doanh. Thông qua thị
trường tài chính vốn được lưu chuyển rộng rãi, người cần vốn phải trả cho người có
vốn một khoản phí để có được quyền sử dụng vốn trong thời gian xác định. C.Mác đã
khái quát phạm trù vốn là: “Tư bản” qua định nghĩa hết sức cô đọng: “Tư bản là giá trị
mang lại thặng dư”. Như vậy, vốn phải được biểu hiện dưới hình thái giá trị của tài
sản, tức là vốn phải được đại diện cho một lượng giá trị thực của tài sản nhất định. Mặt
khác, vốn không chỉ biểu hiện thành tiền (tiền giấy, vàng, bạc, đá quý….) và phản ánh
giá trị những tài sản hữu hình (máy móc thiệt bị, đất đai, nhà cửa…) mà còn được biểu
hiện bằng giá trị của những tài sản vô hình (uy tín, trình độ, phát minh, sáng chế, thông
tin, công nghệ…). Chính vì sự biểu hiện dưới các hình thức phong phú đa dạng đó mà
vốn phải cần được khai thác, sử dụng có hiệu quả mới đem lại lợi nhuận cao.
Đối với NHTM, nguồn vốn đóng vai trò quan trọng không chỉ trong hoạt động
kinh doanh của ngân hàng mà đóng vai trò quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế
xã hội. Nguồn vốn của NHTM được định nghĩa như sau: đó là toàn bộ các nguồn tiền
mà ngân hàng tạo lập và huy động được để đầu tư cho vay, đáp ứng các nhu cầu khác
trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Nguồn huy động vốn được xem là tài sản
bằng tiền của các tổ chức và cá nhân mà ngân hàng đang tạm thời quản lý và sử dụng
với trách nhiệm hoàn trả. Huy động vốn có vai trò quan trọng đối với hoạt động kinh
doanh của NHTM. Nó cũng là nguồn vốn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn
kinh doanh (gồm vốn tự có, vốn huy động, vốn đi vay, các nguồn vốn khác). Thông
thường huy động vốn chiếm tỷ trọng trên 90% tổng nguồn vốn. Do đó hoạt động huy
động vốn của ngân hàng càng hiệu quả thì tổng nguồn vốn của ngân hàng sẽ tăng, là
tiền đề để tiến hành hoạt động sử dụng vốn.
Sinh viên thự c hiệ n: Nguyễ n Thị Nguyệ t 7
Khóa luậ n tố t nghiệ p GVHD: PGS.TS Nguyễ n Tài Phúc
1.1.1.2. Đặc điểm huy động vốn
Trong NHTM, nguồn vốn huy động có tỷ trọng cao và giúp cho các NHTM hoạt
động được.
Huy động vốn luôn thay đổi phụ thuộc vào việc gửi tiền và rút tiền của khách
hàng, khách hàng có thể rút tiền bất cứ lúc nào họ muốn. Chính vì vậy, để đảm bảo
khả năng thanh toán hay chi trả, các NHTM không được dùng hết nguồn vốn cho hoạt
động kinh doanh mà phải có khoản dự trữ phù hợp.
Đối với hoạt động kinh doanh của NHTM, huy động vốn có tỷ trọng chi phí đầu
vào rất lớn và chi phí sử dụng vốn khá cao.
Các NHTM chỉ có quyền sử dụng vốn huy động mà không có quyền sở hữu và
phải hoàn trả đủ gốc với lãi khi đến hạn hoặc khi khách hàng muốn rút vốn.
1.1.2. Vai trò củ a huy độ ng vố n
1.1.2.1. Đối với ngân hàng
Nguồn vốn huy động là nguồn vốn có vai trò rất quan trọng đối với hoạt động kinh
doanh của ngân hàng. Vì vậy, công tác huy động vốn là cơ sở mang lại nguồn vốn để ngân
hàng thực hiện các hoạt động kinh doanh khác như nghiệp vụ tín dụng, đầu tư…Nguồn vốn
sẽ quyết định quy mô hoạt động và quy mô tín dụng của ngân hàng, vì nếu NHTM nào có
khả năng huy động vốn dồi dào với chi phí thấp thì có thể mở rộng với quy mô lớn và thu
lợi nhuận cao. Nguồn vốn tạo cho khách hàng cũng như xây dựng uy tín của ngân hàng trên
thị trường. Đồng thời, khả năng cạnh tranh của ngân hàng cũng phụ thuộc vào nguồn vốn.
Qua đó, có thể nói vốn huy động là yếu tố đầu vào chủ yếu nhất của ngân hàng.
1.1.2.2. Đối với khách hàng
Công tác huy động vốn giúp khách hàng tiết kiệm và đầu tư sinh lời, là nơi an
toàn để họ gửi tiền và tích lũy vốn tạm thời. Mặt khác, công tác huy động vốn còn giúp
khách hàng thỏa mãn nhu cầu kinh doanh hoặc chi tiêu,thanh toán mà ít tốn thời gian,
công sức đi vay tiền tiện lợi, an toàn. Chính vì vậy, công tác huy động vốn có vai trò
rất lớn cho cả ngân hàng và khách hàng.
1.1.2.3. Đối với xã hội
Là trung gian điều hòa giữa khách hàng cần vốn và khách hàng có vốn. Nhờ công
tác huy động vốn mà Ngân hàng Nhà nước kiểm soát được khối lượng tiền tệ lưu
thông để thực hiện các chính sách tiền tệ phù hợp nhằm góp phần kiểm soát lạm phát,
cung cấp hàng hóa cho thị trường tài chính.
Sinh viên thự c hiệ n: Nguyễ n Thị Nguyệ t 8
Khóa luậ n tố t nghiệ p GVHD: PGS.TS Nguyễ n Tài Phúc
1.1.3. Các hình thứ c huy độ ng vố n củ a NHTM
1.1.3.1. Phân loại theo kì hạn
- Huy động tiền gửi không kỳ hạn
Tiền gửi không kỳ hạn là loại tiền gửi mà người gửi có thể rút ra bất cứ khi nào
mà họ muốn và ngân hàng có nghĩa vụ phải thỏa mãn nhu cầu đó. Mục đích của người
gửi không phải là hưởng tiền lãi mà chủ yếu là đảm bảo an toàn về tài sản và thanh
toán. Ngân hàng bảo quản tiền gửi này qua 2 tài khoản gồm:
• Tài khoản thanh toán: là tài khoản có số dư có, chủ tài khoản có quyền sử dụng
số tiền của mình trên tài khoản trong giới hạn số dư tiền gửi.
• Tài khoản vãng lai: là tài khoản có số dư có hoặc dư nợ, thường được các tổ
chức kinh tế sử dụng tài khoản này.
Tiền gửi không kỳ hạn có lãi suất thấp và thậm chí không có lãi, vì mục đích
chính của người gửi là để thực hiện thanh toán qua ngân hàng chứ không phải vì mục
đích hưởng tiền lãi. Ngoài ra, khách hàng phải có một khoảng dư tối thiểu để khi sử
dụng các dịch vụ các dịch vụ của ngân hàng, khách hàng không phải trả phí.
- Huy động tiền gửi có kỳ hạn
Tiền gửi có kỳ hạn là tiền gửi của các tổ chức kinh tế, cá nhân gửi vào mà chỉ có
thể rút ra sau một kỳ hạn nhất định theo thỏa thuận với ngân hàng trước đó. Đây là
nguồn vốn có tính ổn định cao và ngân hàng có thể sử dụng cho hoạt động kinh doanh.
Mục đích chính của người gửi không chỉ sử dụng các dịch vụ ngân hàng mà chủ yếu là
để hưởng lãi. Chính vì vậy, công tác huy động vốn của ngân hàng phụ thuộc vào sự
thay đổi của lãi suất nên để đáp ứng nhu cầu khách hàng, các NHTM luôn tìm cách
làm đa dạng hóa loại tiền gửi này.
- Tiền gửi tiết kiệm dân cư
Tiền gửi tiết kiệm dân cư là một phần thu nhập của dân cư gửi vào ngân hàng để
đảm bảo an toàn và hưởng tiền lãi. Tiền gửi tiết kiệm là loại tiền phổ biến, phát triển
dước hình thức sau:
• Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn: là loại tiền gửi mà người gửi có thể rút bất cứ
lúc nào họ muốn, nhưng không được dùng công cụ thanh toán để chi trả cho người
khác. Tiền gửi tiết kiệm không kì hạn được trả lãi suất cao hơn tiền gửi thanh toán. Bởi
vậy, các NHTM có thể huy động vốn loại tiền gửi này thuận tiện hơn.
Sinh viên thự c hiệ n: Nguyễ n Thị Nguyệ t 9
Khóa luậ n tố t nghiệ p GVHD: PGS.TS Nguyễ n Tài Phúc
• Tiền gửi tiết kiệm có kì hạn: là loại tiền gửi của các tổ chức kinh tế, cá nhân gửi
vào mà chỉ có thể rút ra sau một kỳ hạn nhất định theo thỏa thuận với ngân hàng trước
đó, được trả lãi suất cao hơn tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn. Bởi vậy, vốn huy động
được từ loại tiền này có tỷ trọng đáng kể. Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn bao gồm hai
loại: có kỳ hạn ngắn và có kỳ hạn dài.
 Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn ngắn: loại này thường huy động tiết kiệm với các
kỳ hạn 3 tháng đến 1 năm. Thông thường, tiền gửi này đến hạn mới được rút, tuy
nhiên ngân hàng vẫn cho rút với các quy định đi kèm.
 Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn dài: loại này chỉ được phép rút ra khi đến hạn, có
tính ổn và lâu dài.
1.1.3.2. Phân loại theo thời gian tiền gửi
- Vốn ngắn hạn: là hình thức ngân hàng thương mại huy động vốn không kỳ hạn
và có kỳ hạn với thời gian ngắn. Nguồn vốn này tối đa là một năm hoặc được chuyển
hoán kỳ hạn để cho vay trung hạn, có lãi suất thấp và kém ổn định.
- Vốn trung hạn: Có thời gian huy động từ một năm đến ba năm. Nguồn vốn này
thường được các doanh nghiệp vay để đầu tư mở rộng sản xuất, nâng cao công nghệ
nhằm mang lại hiệu quả kinh tế. Vốn huy động này được sử dụng tương đối dài và
thuận tiện, có lãi suất cao hơn vốn ngắn hạn.
- Vốn dài hạn: Nguồn vốn này có thời gian huy động trên ba năm và được
NHTM sử dụng vào nhiệm vụ đầu tư phát triển theo định hướng phát triển kinh tế của
Đảng và Nhà nước như: đầu tư vào các dự án phục vụ quốc tế dân sinh, các dự án đổi
mới thiết bị công nghệ, xây mới các nhà máy…Vốn huy động này có lãi suất cao và có
tính ổn định.
1.1.3.3. Phân theo đối tượng huy động
- Huy động vốn từ dân cư: đây là đối tượng huy động vốn đầy tiềm năng cho các
ngân hàng. Mục đích gửi vào ngân hàng là đảm bảo an toàn, thanh toán và sinh lợi.
Ngân hàng chuyển tiền nhàn rỗi từ dân chúng đến những người người cần vố n kinh
doanh. Vốn từ dân cư gồm hình thức gửi tiền tiết kiệm và gửi tiền thanh toán.
- Huy động vốn từ các tổ chức kinh tế và tổ chức xã hội: đây là nguồn vốn huy
động có tỷ trọng cao trong ngân hàng. Các doanh nghiệp hoạt động kinh doanh nên
gửi vào khi có và rút ra khi cần nhằm tiết kiệm thời gian và chi phí thanh toán. Vì vậy,
Sinh viên thự c hiệ n: Nguyễ n Thị Nguyệ t 10
Khóa luậ n tố t nghiệ p GVHD: PGS.TS Nguyễ n Tài Phúc
các ngân hàng sẽ có khoản tiền lớn từ đó để sử dụng thuận tiện hơn. Tuy nhiên, để có
được khoản vốn lớn này, các ngân hàng phải ngày càng nâng cao chất lượng dịch vụ
nhằm thỏa mãn nhu cầu của khách hàng.
1.1.4. Các chiế n lư ợ c huy độ ng vố n củ a Ngân hàng thư ơ ng mạ i
1.1.4.1. Đa dạng hoá sản phẩm huy động vốn
Để huy động vốn có hiệu quả, các NHTM ngày càng đa dạng hóa sản phẩm huy
động vốn dựa trên các tiêu chí như sau:
- Theo kì hạn và lãi suất
Với các sản phẩm tiền gửi, NHTM thường chia ra nhiều kì hạn khác nhau để
khách hàng có thể chọn lựa các kì hạn gửi tiền phù hợp với nhu cầu của mình.
• Tiền gửi ngắn hạn (< 12 tháng): ngân hàng phân loại tiền gửi theo thời gian
từng quý: không kì hạn, 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng, 12 tháng.
• Tiền gửi trung và dài hạn (> 12 tháng): các kì hạn tiền gửi được chia ra thành:
18 tháng, 24 tháng, 36 tháng và 60 tháng.
Để tạo sự khác biệt cho ngân hàng của mình, các ngân hàng thường chia nhỏ thời
gian của kì hạn hay tạo thêm các kì hạn mới như: kì hạn 1 tháng, 2 tháng hay 13 tháng.
Qua đó, sự đa dạng này giúp đáp ứng nhu cầu của người gửi trong việc rút tiền hay gửi
tiền và tăng thêm lãi suất tiền gửi.
Mỗi NHTM có mức lãi suất khác nhau, thời gian của kì hạn gửi tiền càng lâu thì
lãi suất càng cao. Vì vậy, các NHTM đều có các chiến lược lãi suất riêng. Thông
thường, các NHTM cổ phần và NHTM quốc doanh có lãi suất chênh lệch nhau khá rõ,
vì các NHTM quốc doanh có uy tín và hoạt động lâu năm hơn so với các NHTM cổ
phần. Do đó, các NHTM cổ phần muốn thu hút khách gửi tiền thì phải tăng lãi suất
cao hơn vì khách hàng luôn muốn gửi tiền ở ngân hàng có lãi suất cao nhất.
- Theo tiện ích của sản phẩm
Hầu hết, về bản chất các sản phẩm huy động vốn đều giống nhau, vì vậy để tạo
sự khác biệt các NHTM thường tăng thêm tiện ích cho các sản phẩm của mình bằng
hai cách sau:
• Đưa thêm các tiện ích mới vào các sản phẩm huy động truyền thống. Chẳng hạn
như đối với thẻ ATM, thẻ ghi nợ, thẻ tín dụng ngoài chức năng chính là cho phép
khách hàng rút tiền mặt tại máy ATM, thanh toán hoá đơn qua các máy POS, ngân
Sinh viên thự c hiệ n: Nguyễ n Thị Nguyệ t 11