Khóa luận đánh giá hiệu quả hoạt động xuất khẩu của công ty cổ phần dệt may vinatex đà nẵng sang thị trường mỹ
- 120 trang
- file .pdf
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
----- -----
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY VINATEX ĐÀ NẴNG
SANG THỊ TRƯỜNG MỸ
MAI THỊ ÁNH TUYẾT
Niên khóa: 2015-2019
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
----- -----
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY VINATEX ĐÀ NẴNG
SANG THỊ TRƯỜNG MỸ
Sinh viên thực hiện: Giáo viên hướng dẫn:
Mai Thị Ánh Tuyết TS. Phan Thanh Hoàn
Lớp:K49C KDTM
Niên khóa: 2015-2019
Huế, tháng 01 năm 2019
Khóa luậ n tố t nghiệ p GVHD: TS Phan Thanh Hoàn
Lời Cảm Ơn
Để hoàn thành khóa luận này, tôi xin gửi lời cảm ơn chân
thành nhất đến quý thầy cô giáo trong Khoa quản trị kinh doanh-
chuyên ngành Kinh doanh thương mại, Trường Đại học kinh tế
Huế đã giúp đỡ, trang bị kiến thức cho tôi trong suốt thời gian gần
4 năm đại học vừa qua.
Trân trọng cảm ơn đến ban lãnh đạo cùng các anh chị trong
Công ty Cổ phần dệt may Vinatex Đà Nẵng đã tạo điều kiện thuận
lợi cho tôi trong quá trình thực tập cũng như thu thập những
thông tin cần thiết trong quá trình nghiên cứu và nắm bắt được
tình hình thực tế tại công ty.
Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc và chân thành đến TS.
Phan Thanh Hoàn đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi rất nhiều
trong suốt thời gian thực hiện nghiên cứu.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ, động viên
của gia đình, bạn bè và người thân trong suốt thời gian nghiên cứu
và hoàn thành khóa luận.
Một lần nữa, tôi xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Mai Thị Ánh Tuyết
SVTH: Mai Thị Ánh Tuyế t i
Khóa luậ n tố t nghiệ p GVHD: TS Phan Thanh Hoàn
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN...................................................................................................................i
MỤC LỤC ...................................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC BẢNG .......................................................................................... viii
DANH MỤC HÌNH .......................................................................................................ix
DANH MỤC CÁC KÝ TỰ VIẾT TẮT ..........................................................................x
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................1
1.Lý do chọn đề tài ..........................................................................................................1
2.Mục tiêu nghiên cứu.....................................................................................................2
2.1 Mục tiêu chung ..........................................................................................................2
2.2 Mục tiêu cụ thể ..........................................................................................................3
3.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................................3
3.1 Đối tượng nghiên cứu...............................................................................................3
3.2 Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................3
4.Phương pháp nghiên cứu..............................................................................................3
4.1 Phương pháp thu thập tài liệu...................................................................................3
4.2 Phương pháp phân tích số liệu .................................................................................4
4.2.1 Phương pháp phân tích thống kê ...........................................................................4
4.2.2 Phương pháp dãy số thời gian: ..............................................................................5
4.2.3 Phương pháp xử lý số liệu.....................................................................................5
5.Kết cấu đề tài................................................................................................................9
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...............................................10
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ...........................10
1.1 Cơ sở lý luận về vấn đề nghiên cứu .......................................................................10
1.1.1 Những vấn đề chung về hoạt động kinh doanh xuất khẩu ..................................10
1.1.1.1 Khái niệm về hoạt động xuất khẩu ..................................................................10
1.1.1.2 Phân loại các hình thức xuất khẩu chủ yếu......................................................10
1.1.2 Vai trò của hoạt động của xuất khẩu ...................................................................13
ii
SVTH: Mai Thị Ánh Tuyế t
Khóa luậ n tố t nghiệ p GVHD: TS Phan Thanh Hoàn
1.1.2.1 Đối với nền kinh tế thế giới và quốc dân .........................................................13
1.1.2.2 Đối với doanh nghiệp.......................................................................................15
1.1.3 Nội dung hoạt động xuất khẩu ............................................................................15
1.1.3.1 Nghiên cứu thị trường quốc tế .........................................................................16
1.1.3.1.1 Nghiên cứu thị trường hàng hóa thế giới:.....................................................16
1.1.3.1.2 Dung lượng thị trường vá các yếu tố ảnh hưởng..........................................16
1.1.3.1.3 Lựa chọn đối tác bán buôn ...........................................................................16
1.1.3.1.4 Nghiên cứu giá cả hàng hóa trên thị trường thế giới ....................................17
1.1.3.1.5 Thanh toán trong thương mại quốc tế ..........................................................17
1.1.3.2 Lập phương án kinh doanh ..............................................................................18
1.1.3.3 Nguồn hàng cho xuất khẩu ..............................................................................18
1.1.3.4 Đàm phán ký kết và thực hiện hợp đồng .........................................................19
1.1.3.4.1 Các hình thức đàm phán ...............................................................................19
1.1.3.4.2 Hợp đồng kinh tế về xuất khẩu hàng hóa .....................................................20
1.1.3.4.3 Thực hiện hợp đồng......................................................................................20
1.1.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu ...............................................23
1.1.4.1 Môi trường bên ngoài công ty..........................................................................23
1.1.4.2 Môi trường vĩ mô .............................................................................................24
1.1.4.2.1 Tình hình kinh tế...........................................................................................24
1.1.4.2.2 Môi trường Chính trị- pháp luật ...................................................................24
1.1.4.2.3 Yếu tố công nghệ và tự nhiên .......................................................................25
1.1.4.2.4 Yếu tố xã hội.................................................................................................25
1.1.4.3 Môi trường vi mô .............................................................................................27
1.1.5 Hiệu quả hoạt động xuất khẩu.............................................................................28
1.1.5.1 Hiệu quả về mặt kinh tế ...................................................................................28
1.1.5.1.1 Chỉ tiêu lợi nhuận .........................................................................................28
1.1.5.1.2 Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận..............................................................................29
1.1.5.1.3 Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn ......................................................................30
1.1.5.1.4 Chỉ tiêu đặc trưng của hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu .....................31
1.1.5.2 Hiệu quả về mặt xã hội ....................................................................................31
iii
SVTH: Mai Thị Ánh Tuyế t
Khóa luậ n tố t nghiệ p GVHD: TS Phan Thanh Hoàn
1.1.5.2.1 Tăng thu ngân sách .......................................................................................31
1.1.5.2.2 Tạo việc làm cho người lao động .................................................................32
1.1.5.2.3 Nâng cao đời sống người lao động...............................................................32
1.1.6 Đánh giá hiệu quả hoạt động xuất khẩu ..............................................................32
1.1.6.1 Định nghĩa về hiệu quả hoạt động xuất khẩu...................................................32
1.1.6.2 Mô hình nghiên cứu .........................................................................................33
1.2 CƠ SỞ THỰC TIỄN ..............................................................................................35
1.2.1 Tổng quan ngành dệt may Việt Nam ..................................................................35
1.2.2 Tình hình ngành dệt may hiện nay tại Đà Nẵng..................................................36
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
DỆT MAY VINATEX ĐÀ NẴNG...............................................................................37
2.1 Giới thiệu tổng quan về Công ty cổ phần dệt may Vinatex Đà Nẵng....................37
2.1.1 Thông tin cơ bản:.................................................................................................37
2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển ..........................................................................37
2.1.3 Ngành nghề sản xuất kinh doanh: .......................................................................38
2.1.4 Định hướng phát triển .........................................................................................39
2.2 Cơ cấu bộ máy tổ chức của công ty .......................................................................40
2.2.1 Sơ đồ cơ cấu bộ máy tổ chức công ty..................................................................40
2.2.2 Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban............................................................41
2.3 Các nguồn lực kinh doanh của công ty ..................................................................45
2.3.1 Tình hình nhân sự của công ty ............................................................................45
2.3.2 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty giai đoạn 2015 – 2017 ............47
2.4 Các bước thực hiện công tác xuất khẩu của công ty sang thị trường Mỹ ..............51
2.4.1 Nghiên cứu thị trường, tìm kiếm khách hàng......................................................51
2.4.2 Ký kết hợp đồng xuất khẩu .................................................................................52
2.4.3 Thực hiện hợp đồng.............................................................................................52
2.4.4 Thanh toán hợp đồng...........................................................................................53
2.5 Phương thức xuất khẩu của công ty .......................................................................53
2.6 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động xuất khẩu của công ty ................54
2.6.1 Môi trường vĩ mô ................................................................................................54
iv
SVTH: Mai Thị Ánh Tuyế t
Khóa luậ n tố t nghiệ p GVHD: TS Phan Thanh Hoàn
2.6.1.1 Tình hình kinh tế ..............................................................................................54
2.6.1.2 Chính trị- pháp luật ..........................................................................................55
2.6.1.3 Công nghệ ........................................................................................................57
2.6.1.4 Tình hình xã hội ...............................................................................................58
2.6.2 Môi trường vi mô ................................................................................................59
2.6.2.1 Khách hàng ......................................................................................................59
2.6.2.2 Đối thủ cạnh tranh............................................................................................60
2.6.2.3 Nhà cung cấp....................................................................................................62
2.6.2.4 Sản phẩm thay thế ............................................................................................63
2.6.2.5 Đối thủ tiềm năng.............................................................................................63
2.7 Hiệu quả hoạt động xuất khẩu của công ty Vinatex Đà Nẵng ...............................64
2.7.1 Tình hình doanh thu ............................................................................................64
2.7.2 Chi phí kinh doanh ..............................................................................................67
2.7.3 Lợi nhuận xuất khẩu............................................................................................69
2.7.3.1 Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu .....................................................................70
2.7.3.2 Tỷ suất lợi nhuận trên chi phí ..........................................................................71
2.7.3.3 Tỷ suất doanh thu trên chi phí..........................................................................71
2.7.4 Hiệu quả sử dụng vốn..........................................................................................71
2.7.4.1 Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu.............................................................72
2.7.4.2 Tỷ suất ngoại tệ xuất khẩu ...............................................................................72
2.8.1 Phân tích thống kê mô tả đối tượng nhân viên trong công ty .............................73
2.8.2 Kiểm định thang đo bằng hệ số tin cậy CronbachÆs Alpha.................................73
2.9 Đánh giá chung kết quả hoạt động xuất khẩu của công ty.....................................82
2.9.1 Những thành tựu đạt được...................................................................................82
2.9.2 Những mặt còn hạn chế.......................................................................................82
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
XUẤT KHẨU CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY VINATEX ĐÀ NẴNG .......84
3.1 Tổng quan về ngành dệt may Việt Nam và chiến lượng phát triển, tầm nhìn của
công ty ...........................................................................................................................84
v
SVTH: Mai Thị Ánh Tuyế t
Khóa luậ n tố t nghiệ p GVHD: TS Phan Thanh Hoàn
3.2 Phân tích ma trận SWOT và giải pháp đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu của công ty
cổ phần Vinatex Đà Nẵng..............................................................................................86
3.2.1 Phân tích SWOT..................................................................................................86
3.3 Giải pháp đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu của công ty cổ phần dệt may Vinatex Đà Nẵng..88
3.3.1 Giải pháp về quản trị nguồn nhân lực .................................................................88
3.3.2 Giải pháp về tiết kiệm chi phí xuất khẩu.............................................................89
3.3.3 Giải pháp về vốn và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ..........................................89
3.3.4 Giải pháp về thị trường........................................................................................90
3.3.5 Giải pháp cải thiện hoạt động sản xuất ...............................................................90
3.3.6 Giải pháp về kỹ thuật công nghệ .........................................................................91
3.3.7 Cải tiến mô hình sản xuất tinh gọn......................................................................92
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.....................................................................93
1.Kết luận ......................................................................................................................93
2.Kiến nghị ....................................................................................................................93
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................95
PHỤ LỤC ......................................................................................................................97
vi
SVTH: Mai Thị Ánh Tuyế t
Khóa luậ n tố t nghiệ p GVHD: TS Phan Thanh Hoàn
vii
SVTH: Mai Thị Ánh Tuyế t
Khóa luậ n tố t nghiệ p GVHD: TS Phan Thanh Hoàn
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Thang đo các khái niệm nghiên cứu ..........................................................................6
Bảng 1.2: Các giả thiết đánh giá hiệu quả xuất khẩu từ phía nhân viên...................................34
Bảng 1.3: Kim ngạch xuất khẩu dệt may của Việt Nam sang các thị trường thế giới .............35
Bảng 2.1: Tình hình nhân sự công ty trong giai đoạn 2015- 2017 ...........................................45
Bảng 2.2: Bảng đánh giá trình độ năng lực của các bộ phận ...................................................47
Bảng 2.3: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần Vinatex Đà Nẵng ...................48
Bảng 2.4: Kim ngạch xuất khẩu của công ty Vinatex Đà Nẵng sang thị trường Mỹ và thị
trường các nước giai đoạn 2015 – 2017 ...................................................................................50
Bảng 2.5: Tăng trưởng GDP của một số nền kinh tế lớn trên thế giới.....................................54
Bảng 2.6: Tình hình lao động năm 2017 ..................................................................................58
Bảng 2.7: Sản lượng và giá trị hàng quần tây của công ty Vinatex từ các khách hàng tại thị
trường Mỹ (Năm 2017) ............................................................................................................60
Bảng 2.8: Bảng phân tích đánh giá điểm mạnh và điểm yếu của công ty đối với thị trường Mỹ......... 60
Bảng 2.9: Bảng so sánh điểm mạnh và điểm yếu của sản phẩm quần tây của công ty so với đối
thủ cạnh tranh ...........................................................................................................................62
Bảng 2.10: Bảng tổng hợp các nhân tố chính trong mô trường vi mô của công ty Vinatex Đà
Nẵng .........................................................................................................................................64
Bảng 2.11: Doanh thu xuất khẩu công ty sang Mỹ giai đoạn 2015 – 2017..............................66
Bảng 2.12 : Tình hình chi phí xuất khẩu của công ty sang Mỹ giai đoạn 2015 - 2017............69
Bảng 2.13: Lợi nhuận hoạt động xuất khẩu của công ty sang Mỹ giai đoạn 2015 – 2017.......69
Bảng 2.14 : Hiệu quả hoạt động xuất khẩu sang Mỹ của công ty Vinatex Đà Nẵng ...............70
Bảng 2.15: Hiệu quả sử dụng vốn công ty giai đoạn 2015- 2016 ............................................72
Bảng 2.16: Tỷ suất ngoại tệ xuất khẩu .....................................................................................72
Bảng 2.17: Kết quả kiểm định độ tin cậy đối với các biến điều tra .........................................74
Bảng 2.18: Kiểm định KMO và Bartlett...................................................................................75
Bảng 2.19: Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA cho thang đo chất lượng dịch vụ ngân
hàng điện tử ..............................................................................................................................76
Bảng 2.20: Mức độ giải thích của mô hình ..............................................................................77
Bảng 2.21: Kết quả phân tích hệ số hồi quy.............................................................................78
Bảng 2.22: Tóm tắt kết quả kiểm định giả thuyết ....................................................................79
Bảng 3.1: Mô hình SWOT của công ty Vinatex Đà Nẵng .......................................................87
viii
SVTH: Mai Thị Ánh Tuyế t
Khóa luậ n tố t nghiệ p GVHD: TS Phan Thanh Hoàn
DANH MỤC HÌNH
Hình1.1: Sơ đồ trình tự thực hiện hợp đồng xuất khẩu .................................................21
Hình 1.2: Mô hình đề xuất nghiên cứu..........................................................................33
Hình 2.1: Cơ cấu lao động theo giới tính giai đoạn 2015 – 2017 .................................46
Hình 2.2: Cơ cấu lao động theo tính chất công việc giai đoạn 2015 - 2017 .................46
Hình 2.3 : Thị phần của Việt Nam và Trung Quốc trong tổng Nhập khẩu hàng may
mặc của Mỹ (giá trị) ......................................................................................................56
Hình 2.4: Doanh thu của công ty giai đoạn 2015 – 2017 ..............................................66
Hình 2.5: Cơ cấu chi phí xuất khẩu c ủa công ty sang Mỹ giai đoạn 2015 – 2017.......67
ix
SVTH: Mai Thị Ánh Tuyế t
Khóa luậ n tố t nghiệ p GVHD: TS Phan Thanh Hoàn
DANH MỤC CÁC KÝ TỰ VIẾT TẮT
CTCP Công ty cổ phần
SXKD Sản xuất kinh doanh
KDXK Kinh doanh xuất khẩu
KH- KT Khoa học – Kỹ thuật
BGĐ Ban giám đốc
CP Cổ phần
NVL Nguyên vật liệu
XNK Xuất nhập khẩu
x
SVTH: Mai Thị Ánh Tuyế t
Khóa luậ n tố t nghiệ p GVHD: TS Phan Thanh Hoàn
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Kinh tế Việt Nam đang trên đà phát triển mạnh mẽ và ổn định nhờ vào các chiến
lược, chính sách đúng đắn của Đảng và Nhà nước, trong đó, phải kể đến chiến lược
hướng vào xuất khẩu và chuyển dịch cơ cấu ngành hàng. Đặc biệt, Đảng và Nhà nước
đã xác định được ngành công nghiệp dệt may Việt Nam đã trở thành ngành kinh tế
mũi nhọn hướng ra xuất khẩu và ngày càng khẳng định vai trò không thể thiếu trong
đời sống kinh tế- xã hội, nâng cao khả năng cạnh tranh của từng doanh nghiệp, của
toàn ngành tronng tiến trình hội nhập vững chắc khu vực và trên thế giới.
Phát triển công nghiệp dệt may và xuất khẩu dệt may đang đóng vai trò hết sức
quan trọng trong nền kinh tế Việt Nam với tốc độ tăng trưởng hằng năm từ 20- 25% và
thu về cho đất nước hàng tỷ USD. Theo Hiệp hội dệt may tổng kết được vào năm
2017, kim ngạch xuất khẩu dệt may đạt được 31 tỷ USD là một trong những mặt hàng
cuất khẩu chủ lực đem lại nguồn ngoại tệ lớn ngoài ra, ngành công nghiệp dệt may còn
giải quyết việc làm cho hàng triệu lao động, đáp ứng nhu cầu việc làm đang tăng lên
nhanh chóng ở nước ta.
Ngày nay nhu cầu tiêu thụ mặt hàng này trên thế giói ngày càng có xu hướng
tăng lên cả về chất lượng và số lượng. Chính vì vậy, đây là một điều kiện rất tốt để
một nước đang phát triển như Việt Nam tận dụng cơ hội phát triển sản xuất, tăng
cường xuất khẩu, mở rộng thị trường sang các nước trên thế giới. Đặc biệt tại thị
trường Mỹ, thị trường dệt may Mỹ luôn là thị trường lớn trong xuất khẩu dệt may Việt
Nam trong những năm gần đây với 48,3% tỷ trọng trong tổng kinh ngạch xuất khẩu,
đạt 12,52 tỷ USD tăng 9,4% so với năm 2016 và ngày càng có dấu hiệu tăng, tức thị
thần Việt Nam đang cải thiện tốt.
Tuy nhiên mặc hàng dệt may xuất khẩu của Việt Nam vào thị trường Mỹ phải
cạnh tranh gay gắt với hàng của những nước khác như Trung Quốc, Ấn Độ,…Mặc
khác, Mỹ là thị trường rộng lớn nhưng hết sức khắt khe, khó tính và sự cạnh tranh còn
gay gắt hơn nhiều so với các doanh nghiệp trong nước, do đó đòi hỏi hàng xuất khẩu
nước ta nói chung, và hàng dệt may của công ty Vinatex nói riêng phải đáp ứng những
SVTH: Mai Thị Ánh Tuyế t 1
Khóa luậ n tố t nghiệ p GVHD: TS Phan Thanh Hoàn
tiêu chuẩn rất cao mới có thể thâm nhập và đứng vững trên thị trường này. Chính vì
vậy, việc nghiên cứu, tìm hiểu để hoàn thiện và thúc đẩy hoạt động xuất khẩu là cần
thiết.
Công ty CP dệt may Vinatex Đà Nẵng thuộc tổng công ty Dệt may Việt Nam ra
đời theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ, phát triển lực lượng sản xuất và thu hút
lao động, đẩy mạnh đầu tư theo nhu cầu thị trường và theo định hướng của tổng công
ty…Sau 10 năm thành lập Vinatex đã có cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện đại cùng đội
ngũ cán bộ công nhân lành nghề, các sản phẩm của Công ty được nhiều khách hàng
biết đến, doanh thu và kim ngạch xuất khẩu không ngừng tăng lên. Tuy nhiên cùng với
sức hút ngành mạnh khiến đối thủ cạnh tranh xuất khẩu với công ty ngày càng nhiều
thêm vào đó Chính phủ đang đặt ra nhiệm vụ cho ngành dệt may phải tăng tỷ lệ xuất
khẩu trực tiếp do đó, Công ty phải không ngừng mở rộng thị trường xuất khẩu, có
được chỗ đứng vững chắc trên thị trường thế giới là hết sức cần thiết đối với Công ty
Vinatex.
Qua thời gian thực tập tại Công ty Vinatex Đà Nẵng em nhận thấy được thị
trường xuất khẩu chủ yếu của Vinatex là thị trường Mỹ và hoạt động xuất khẩu này
phụ thuộc rất nhiều vào nhu cầu cũng như tình hình cung ứng sản phẩm của các đối
thủ cạnh tranh, nguồn cung ứng đầu vào từ phía nhập khẩu. Điều này làm ảnh hưởng
đến một hiệu quả hoạt động kinh doanh xuất khẩu của công ty .
Vì vậy, trong quá trình thực tập tại công ty dệt may Vinatex Đà Nẵng, cùng với
những kiến thức thực tế và những kiến thức đã được học, tôi lựa chọn đề tài: “ Đánh
giá hiệu quả hoạt động xuất khẩu hàng may mặt của công ty dệt may Vinatex Đà
Nẵng sang thị trường Mỹ” làm khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu chung
Phân tích tình hình xuất khẩu của Công ty CP dệt may Vinatex Đà Nẵng sang thị
trường Mỹ. Từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động xuất khẩu
của công ty trong giai đoạn tới
SVTH: Mai Thị Ánh Tuyế t 2
Khóa luậ n tố t nghiệ p GVHD: TS Phan Thanh Hoàn
2.2 Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về hoạt động xuất khẩu và
hiệu quả kinh doanh xuất khẩu
- Nắm được tình hình hoạt động kinh doanh trong giai đoạn 2015- 2017 của
Công ty CP dệt may Vinatex Đà Nẵng, phân tích, đánh giá về thực trạng hoạt động
xuất khẩu của công ty sang thị trường Mỹ
- Đề xuất một số phương hướng và đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả
hoạt động xuất khẩu hàng may mặc của công ty trong thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đố i tư ợ ng nghiên cứ u
Đề tài tập trung nghiên cứu hoạt động xuất khẩu hàng may mặc của công ty CP
dệt may Vinatex Đà Nẵng sang thị trường Mỹ.
3.2 Phạ m vi nghiên cứ u
Về không gian: Nghiên cứu được tiến hành trong phạm vi của Công ty CP dệt
may Vinatex Đà Nằng
Địa chỉ: 25 Trần Văn Giáp, Quận Hải Châu, TP. Đà Nẵng
Về thời gian: Số liệu thứ cấp xin ở công ty CP dệt may Vinatex Đà Nẵng trong
khoảng thời gian 3 năm từ năm 2015 đến năm 2017
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1 Phư ơ ng pháp thu thậ p tài liệ u
- Số liệ u thứ cấ p:
Thu thập các số liệu: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo tổng kết,
bảng cân đối kế toán, các tài liệu liên quan đến hoạt động xuất khẩu của công ty sang
thị trường Mỹ từ phòng kế toán, phòng xuất nhập khẩu của công ty.
Thu thập các số liệu liên quan đến xuất khẩu, tình hình hoạt động, thực trạng xuất
khẩu hàng may mặc của công ty và tình hình xuất khẩu may mặc tại Việt Nam từ cổng
thông tin Dệt may Việt Nam.
- Số liệ u sơ cấ p:
Để phục vụ nghiên cứu, tác giả tiến hành thu thập dữ liệu sơ cấp nhằm kiểm định
mô hình nghiên cứu. Dữ liệu sơ cấp được thu thập thông qua việc: tiến hành quan sát
SVTH: Mai Thị Ánh Tuyế t 3
Khóa luậ n tố t nghiệ p GVHD: TS Phan Thanh Hoàn
tại doanh nghiệp và kết hợp tiến hành phương pháp điều tra phỏng vấn cùng bảng câu
hỏi đối với các nhân viên đang làm việc tại công ty nhằm nắm bắt các ý kiến đánh giá
của nhân viên về các nhân tố bên trong công ty ảnh hưởng thế nào đến hiệu quả hoạt
động xuất khẩu . Từ đó, giúp tác giả có cái nhìn khái quát và toàn diện hơn để đánh giá
hiệu quả xuất khẩu của công ty và đưa ra những định hướng, giải pháp phù hợp.
+ Phương pháp điều tra: Phỏng vấn trực tiếp có sử dụng bảng hỏi
Nội dung các câu hỏi là các biến quan sát đo lường mức độ tác động của các
nhân tố đến việc đánh giá hiệu quả hoạt động xuất khẩu của công ty và sử dụng 5
thang đo Likert (1932) cho toàn bộ bảng hỏi, với các mức đánh giá sau: (5) Hoàn toàn
đồng ý; (4) Đồng ý; (3) Không ý kiến; (2) Không đồng ý; (1) Hoàn toàn không đồng ý
+ Đối tượng điều tra: Là những nhân viên đang làm việc tại công ty CP Vinatex
Đà Nẵng. Là các nhân viên văn phòng tại các phòng kinh doanh, phòng xuất nhập
khẩu, phòng kế toán; nhân viên quản lý trực tiếp các khâu kiểm hàng, sản xuất sản
phẩm, đóng gói đưa đi xuất khẩu và ban quản lý cấp cao.
+ Chọn mẫu
Chọn mẫu theo phương pháp thuận tiện, một trong các hình thức chọn mẫu phi
xác suất. Do hạn chế về khả năng tiếp cận với tất cả các nhân viên đang làm việc tại
công ty, sử dụng chọn mẫu thuận tiện để chọn ra những đối tượng có thể tiếp cận được
(Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Mai Trang, 2009).
+ Kích thước mẫu:
Theo (Comrey – 1973) và (Roger – 2006) thì cỡ mẫu phù hợp cho nghiên cứu có
sử dụng phân tích nhân tố thì kích thước mẫu tối thiểu là gấp 5 lần tổng số biến quan
sát. Trong bảng hỏi nghiên cứu xác định có 23 biến quan sát nên kích thước mẫu tối
thiểu là: 23x5 = 115 mẫu. Nhằm để kết quả mang tích chính xác cao hơn và phù hợp
với kích thước mẫu tối thiểu, do đó trong đề tài này cỡ mẫu xác định là 165 mẫu.
4.2 Phư ơ ng pháp phân tích số liệ u
4.2.1 Phư ơ ng pháp phân tích thố ng kê
Trên cơ sở các tài liệu thu thập được tại công ty, sử dụng phương pháp phân tích
thống kê: phương pháp tuyệt đối, phương pháp tương đối, số bình quân để phân tích
đánh giá sự biến động các yếu tố liên quan đến hiệu quả hoạt động xuất khẩu của công
SVTH: Mai Thị Ánh Tuyế t 4
Khóa luậ n tố t nghiệ p GVHD: TS Phan Thanh Hoàn
ty qua các bảng, biểu đồ. Từ đó thấy được ưu và nhược điểm trong hoạt động xuất
khẩu của công ty và đưa ra nhận xét.
4.2.2 Phư ơ ng pháp dãy số thờ i gian:
Để phân tích xu hướng biến động của doanh thu xuất khẩu
- Mức độ trung bình theo thời gian
- Tốc độ phát triển
- Tốc độ phát triển gốc
- Tốc độ phát triển bình quân
- Tốc độ tăng giảm
4.2.3 Phư ơ ng pháp xử lý số liệ u
Sử dụng phương pháp phân tích dữ liệu bằng SPSS trong việc nghiên cứu ảnh
hưởng của các nhân tố bên trong bên trong doanh nghiệp ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt
động xuất khẩu thông qua phương pháp kiểm định độ tin cậy thang đo hệ số
CronbachÆs Alpha, phương pháp phân tích nhân tố khám phá EFA.
+ Kiể m đị nh thang đo bằ ng hệ số tin cậ y Cronbach’s Alpha
+ Thang đo:
Trong nghiên cứu định lượng, các khái niệm, nhân tố lớn hay các biến độc lập
trong mô hình hồi quy dùng để đánh giá các yếu tố ảnh hưởng hiệu quả xuất khẩu
thường mang tính trừu tượng nên người được khảo sát (người được hỏi) có cách hiểu
khác về khái niệm so với cách hiểu của người nghiên cứu (người hỏi) do đó dữ liệu thu
thập được có thể không chính xác hoặc trong quá trình xử lý số liệu gặp phải sự khó
khăn, phức tạp. Vì thế để khắc phục điều này thay vì chỉ sử dụng những thang đo đơn
giản (chỉ dùng 1 câu hỏi quan sát đo lường) thì bảng hỏi được sử dụng các thang đo
chi tiết hơn (dùng nhiều câu hỏi quan sát để đo lường nhân tố) giúp người được khảo
sát hiểu rõ các tính chất của các nhân tố lớn hay các biến độc lập trong mô hình, đưa ra
các câu trả lời chính xác. Do vậy khi lập bảng hỏi, đối với một nhân tố đại diện, biến
độc lập trong mô hình thường có nhiều biến quan sát con (từ 3-6 biến) đi kèm để giải
thích, làm rõ nghĩa hơn cho biến đại diện, độc lập.
Hiện tại chưa có sự thống nhất về cách đo lường hiệu quả hoạt động xuất khẩu do
đó: thang đo để xây dựng đo lường các nhân tố trong nghiên cứu này dựa trên cơ sở
SVTH: Mai Thị Ánh Tuyế t 5
Khóa luậ n tố t nghiệ p GVHD: TS Phan Thanh Hoàn
tổng hợp các thang đo được nhiều sự đồng tình của nhiều học giả đó là thang đo của
Aaby & Slater (1989), kết quả chỉ ra các nhân tố tác động đến hiệu quả xuất khẩu bao
gồm: kiến thức thị trường xuất khẩu, định hướng marketing, kênh xuất khẩu, chất
lượng sản phẩm và dịch vụ giao hàng, cạnh tranh, quy mô công ty, chính sach giá; Zou
& Stan (1998): cho rằng tác động đến hiệu quả xuất khẩu bao gồm các nhân tố nội bộ
và các nhân tố bên ngoài: năng lực công ty, đặc điểm quản lý, thái độ và nhận thức
quản lý, chiến lượng marketing xuất khẩu, đặc điểm ngành công nghiệp, đặc điểm thị
trường nước ngoài và trong nước và Anna (2011): bổ sung thêm nhân tố “mối quan hệ
kinh doanh”, tác giả đề xuất thang đo như bảng 1.1
Dựa vào các nghiên cứu về các mô hình liên quan đến hiệu quả hoạt động xuất
khẩu ở trên, Nhân tố “năng lực quản lý công ty” có nội dung liên quan đến quy mô lao
động, vốn, công nghệ, kiến thức và kinh nghiệm xuất khẩu, nói lên những điểm mạnh
của công ty trên thị trường xuất khẩu. Nhân tố “chiến lược marketing xuất khẩu” là các
khả năng xây dựng, nghiên cứu thị trường của công ty. Nhân tố “đặc điểm thị trường
dệt may thế giới và trong nước” thang đo này bao gồm sự hấp dẫn thị trường, rủi ro,
các rào cản xuất khẩu, quy định của quốc gia. Nhân tố “quan hệ kinh doanh” là xây
dựng và phát triển mối quan hệ với khách hàng giúp doanh nghiệp tăng doanh số, mở
rộng thị trường xuất khẩu
Bả ng 1.1: Thang đo các khái niệ m nghiên cứ u
Các biến quan sát Mã biến
Mối quan hệ kinh doanh QH
Công ty có mối quan hệ chặt chẽ với các khách hàng ở nước nhập khẩu QH1
Công ty có mối quan hệ chặt chẽ với các nhà trung gian nhập khẩu QH2
Công ty có mối quan hệ chặt chẽ về nguồn hàng sản phẩm đạt tiêu chuẩn cao QH3
Năng lực quản lý của công ty NL
Công ty có trang bị kỹ thuật công nghệ tiến tiến cho sản xuất xuất khẩu NL1
Đội ngũ nhân lực của công ty có kiến thức và kinh nghiệm xuất khẩu NL2
Công ty có khả năng phân tích và dự báo sự biến động thị trường NL3
Công ty có khả năng huy động vốn cho hoạt động xuất khẩu NL4
Đặc điểm thị trường dệt may thế giới và trong nước TT
SVTH: Mai Thị Ánh Tuyế t 6
Khóa luậ n tố t nghiệ p GVHD: TS Phan Thanh Hoàn
Sức hấp dẫn của thị trường xuất khẩu dệt may thế giới tác động đến kinh doanh TT1
Biến động giá cả hàng dệt may thế giới ảnh hưởng đến doanh số xuất khẩu của công ty TT2
Các rào cản kỹ thuật ảnh hưởng đến xuất khẩu dệt may TT3
Sự hỗ trợ xuất khẩu của chính phủ tác động đến thuận lợi đến hoạt động kinh doanh TT4
Thái độ và nhận thức quản lý xuất khẩu NT
Công ty có tổ chức bộ phận xuất khẩu chuyên nghiệp NT1
Công ty có nghiên cứu kỹ lưỡng về các rào cản thương mại của nước nhập khẩu NT2
Công ty có cam kết và hỗ trợ xuất khẩu NT3
Có nhận thức rõ ràng về định hướng quốc tế về hoạt động xuất khẩu hàng dệt may NT4
Chiến lược marketing xuất khẩu CL
Công ty có xây dựng chiến lược marketing xuất khẩu CL1
Thường xuyên nghiên cứu thị trường xuất khẩu dệt may CL2
Công ty có xây dựng chiến lược giá cạnh tranh CL3
Kiểm định CronbachÆs Alpha là để xem xét thang đo: Mối quan hệ kinh doanh,
Năng lực quản lý của công ty, Đặc điểm thị trường dệt may thế giới và trong nước,
Thái độ và nhận thức quản lý xuất khẩu có tốt có độ tin cậy cao hay không và cho biết
các biến quan sát có đo lường cho cùng một khái niệm hay các biến quan sát đo lường
cho một khái niệm có liên kết với nhau hay không. Sử dụng phương pháp này trong
nghiên cứu để phân tích loại bỏ những biến không phù hợp, hạn chế các biến rác trong
quá trình nghiên cứu.
Trong một thang đo, nếu chỉ số CronbachÆs Alpha cao chứng tỏ những người
được khảo sát hiểu cùng một khái niệm, có câu trả lời đồng nhất tương đương nhau
qua mỗi biến quan sát của thang đo đó. Về lý thuyết, hệ số này càng cao càng tốt tức
thang đo càng có độ tin cậy cao. Tuy nhiên, nếu hệ số Alpha này quá lớn khoảng từ
0,95 trở lên cho thấy nhiều biến trong thang đo không khác biệt gì hay còn gọi là hiện
tượng trùng lặp trong thang đo (Theo: Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc – 2008)
thì chỉ số CronbachÆs Alpha sẽ được đánh giá như sau:
- Từ 0.6 trở lên thang đo lường đủ điều kiện
- Từ 0.7 đến gần bằng 0.8 thang đo lường sử dụng tốt
SVTH: Mai Thị Ánh Tuyế t 7
Khóa luậ n tố t nghiệ p GVHD: TS Phan Thanh Hoàn
- Từ 0.8 đến gần bằng 1 thang đo lường rất tốt
Bên cạnh giá trị CronbachÆs Alpha phản ánh cho khái niệm, chúng ta cần kiểm tra
đánh giá xem những biến quan sát nào đóng góp vào việc đo lường cho một khái niệm
hay biến quan sát nào cần bỏ đi, biến quan sát nào sẽ giữ lại bằng cách dựa vào giá trị
tương quan biến tổng. Theo (Nunnally, J – 1978), nếu giá trị tương quan biến tổng lớn
hơn 0.3 thì biến quan sát đó phù hợp, có đóng góp vào việc đo lường khái niệm.
+ Phân tích nhân tố khám phá EFA
Phân tích nhân tố EFA là tên chung của một nhóm các thủ tục được sử dụng chủ
yếu để thu nhỏ và tóm tắt các dữ liệu. Phân tích nhân tố sẽ giúp khám phá cấu trúc
khái niệm nghiên cứu, rút gọn nhiều biến quan sát với nhau thành một tập hợp các biến
(nhân tố) để chúng có ý nghĩa hơn nhưng vẫn chứa đựng hầu hết các thông tin ban
đầu. Cụ thể phân tích nhân tố giúp đánh giá hai giá trị của thang đo. Đó là giá trị hội tụ
(các biến quan sát hội tụ về cùng một nhân tố) và giá trị phân biệt (các biến quan sát
thuộc về nhân tố này phải được phân biệt với các nhân tố khác). Trong nghiên cứu
này, phương pháp phân tích nhân tố khám phá EFA được sử dụng để xác định và nhận
dạng các nhóm nhân tố trong mô hình nghiên cứu đề xuất đánh giá hiệu quả hoạt động
xuất khẩu của công ty Vinatex Đà Nẵng.
Trong quá trình phân tích nhân tố, phải đáp ứng những yêu cầu và tiêu chuẩn cụ
thể như sau:
- Đạt giá trị phải hội tụ: Hệ số tài nhân tố (Factor loading), hệ số này biểu thị
mối quan hệ tương quan giữa các biến quan sát với nhân tố. Hệ số tải nhân tố càng
cao, nghĩa là tương quan giữa các biến quan sát với các nhân tố càng lớn và ngược lại.
Thường hệ số tài nhân tố lớn hơn 0.5 thì được chấp nhận
- Phương sai trích lớn hơn 50% cho thấy mô hình EFA là phù hợp, trị số này
cho biết nếu coi biến thiên là 100% thì các nhân tố được trích cô đọng được bao nhiêu
% và bị thất thoát bao nhiêu %. Bên cạnh đó trị số eigenvalue dùng để xác định số
lượng nhân tố trong phân tích EFA, những nhân tố nào có giá trị lớn hơn 1 thì được
chấp nhận, giữ lại trong mô hình
- Hệ số KMO là trị số dùng để xem xét sự thích hợp của phân tích nhân tố, do
vậy giá trị KMO phải nằm giữa 0.5 và 1 mới phù hợp với dữ liệu thu thập được. Hệ số
SVTH: Mai Thị Ánh Tuyế t 8
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
----- -----
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY VINATEX ĐÀ NẴNG
SANG THỊ TRƯỜNG MỸ
MAI THỊ ÁNH TUYẾT
Niên khóa: 2015-2019
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
----- -----
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY VINATEX ĐÀ NẴNG
SANG THỊ TRƯỜNG MỸ
Sinh viên thực hiện: Giáo viên hướng dẫn:
Mai Thị Ánh Tuyết TS. Phan Thanh Hoàn
Lớp:K49C KDTM
Niên khóa: 2015-2019
Huế, tháng 01 năm 2019
Khóa luậ n tố t nghiệ p GVHD: TS Phan Thanh Hoàn
Lời Cảm Ơn
Để hoàn thành khóa luận này, tôi xin gửi lời cảm ơn chân
thành nhất đến quý thầy cô giáo trong Khoa quản trị kinh doanh-
chuyên ngành Kinh doanh thương mại, Trường Đại học kinh tế
Huế đã giúp đỡ, trang bị kiến thức cho tôi trong suốt thời gian gần
4 năm đại học vừa qua.
Trân trọng cảm ơn đến ban lãnh đạo cùng các anh chị trong
Công ty Cổ phần dệt may Vinatex Đà Nẵng đã tạo điều kiện thuận
lợi cho tôi trong quá trình thực tập cũng như thu thập những
thông tin cần thiết trong quá trình nghiên cứu và nắm bắt được
tình hình thực tế tại công ty.
Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc và chân thành đến TS.
Phan Thanh Hoàn đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi rất nhiều
trong suốt thời gian thực hiện nghiên cứu.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ, động viên
của gia đình, bạn bè và người thân trong suốt thời gian nghiên cứu
và hoàn thành khóa luận.
Một lần nữa, tôi xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Mai Thị Ánh Tuyết
SVTH: Mai Thị Ánh Tuyế t i
Khóa luậ n tố t nghiệ p GVHD: TS Phan Thanh Hoàn
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN...................................................................................................................i
MỤC LỤC ...................................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC BẢNG .......................................................................................... viii
DANH MỤC HÌNH .......................................................................................................ix
DANH MỤC CÁC KÝ TỰ VIẾT TẮT ..........................................................................x
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................1
1.Lý do chọn đề tài ..........................................................................................................1
2.Mục tiêu nghiên cứu.....................................................................................................2
2.1 Mục tiêu chung ..........................................................................................................2
2.2 Mục tiêu cụ thể ..........................................................................................................3
3.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................................3
3.1 Đối tượng nghiên cứu...............................................................................................3
3.2 Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................3
4.Phương pháp nghiên cứu..............................................................................................3
4.1 Phương pháp thu thập tài liệu...................................................................................3
4.2 Phương pháp phân tích số liệu .................................................................................4
4.2.1 Phương pháp phân tích thống kê ...........................................................................4
4.2.2 Phương pháp dãy số thời gian: ..............................................................................5
4.2.3 Phương pháp xử lý số liệu.....................................................................................5
5.Kết cấu đề tài................................................................................................................9
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...............................................10
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ...........................10
1.1 Cơ sở lý luận về vấn đề nghiên cứu .......................................................................10
1.1.1 Những vấn đề chung về hoạt động kinh doanh xuất khẩu ..................................10
1.1.1.1 Khái niệm về hoạt động xuất khẩu ..................................................................10
1.1.1.2 Phân loại các hình thức xuất khẩu chủ yếu......................................................10
1.1.2 Vai trò của hoạt động của xuất khẩu ...................................................................13
ii
SVTH: Mai Thị Ánh Tuyế t
Khóa luậ n tố t nghiệ p GVHD: TS Phan Thanh Hoàn
1.1.2.1 Đối với nền kinh tế thế giới và quốc dân .........................................................13
1.1.2.2 Đối với doanh nghiệp.......................................................................................15
1.1.3 Nội dung hoạt động xuất khẩu ............................................................................15
1.1.3.1 Nghiên cứu thị trường quốc tế .........................................................................16
1.1.3.1.1 Nghiên cứu thị trường hàng hóa thế giới:.....................................................16
1.1.3.1.2 Dung lượng thị trường vá các yếu tố ảnh hưởng..........................................16
1.1.3.1.3 Lựa chọn đối tác bán buôn ...........................................................................16
1.1.3.1.4 Nghiên cứu giá cả hàng hóa trên thị trường thế giới ....................................17
1.1.3.1.5 Thanh toán trong thương mại quốc tế ..........................................................17
1.1.3.2 Lập phương án kinh doanh ..............................................................................18
1.1.3.3 Nguồn hàng cho xuất khẩu ..............................................................................18
1.1.3.4 Đàm phán ký kết và thực hiện hợp đồng .........................................................19
1.1.3.4.1 Các hình thức đàm phán ...............................................................................19
1.1.3.4.2 Hợp đồng kinh tế về xuất khẩu hàng hóa .....................................................20
1.1.3.4.3 Thực hiện hợp đồng......................................................................................20
1.1.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu ...............................................23
1.1.4.1 Môi trường bên ngoài công ty..........................................................................23
1.1.4.2 Môi trường vĩ mô .............................................................................................24
1.1.4.2.1 Tình hình kinh tế...........................................................................................24
1.1.4.2.2 Môi trường Chính trị- pháp luật ...................................................................24
1.1.4.2.3 Yếu tố công nghệ và tự nhiên .......................................................................25
1.1.4.2.4 Yếu tố xã hội.................................................................................................25
1.1.4.3 Môi trường vi mô .............................................................................................27
1.1.5 Hiệu quả hoạt động xuất khẩu.............................................................................28
1.1.5.1 Hiệu quả về mặt kinh tế ...................................................................................28
1.1.5.1.1 Chỉ tiêu lợi nhuận .........................................................................................28
1.1.5.1.2 Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận..............................................................................29
1.1.5.1.3 Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn ......................................................................30
1.1.5.1.4 Chỉ tiêu đặc trưng của hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu .....................31
1.1.5.2 Hiệu quả về mặt xã hội ....................................................................................31
iii
SVTH: Mai Thị Ánh Tuyế t
Khóa luậ n tố t nghiệ p GVHD: TS Phan Thanh Hoàn
1.1.5.2.1 Tăng thu ngân sách .......................................................................................31
1.1.5.2.2 Tạo việc làm cho người lao động .................................................................32
1.1.5.2.3 Nâng cao đời sống người lao động...............................................................32
1.1.6 Đánh giá hiệu quả hoạt động xuất khẩu ..............................................................32
1.1.6.1 Định nghĩa về hiệu quả hoạt động xuất khẩu...................................................32
1.1.6.2 Mô hình nghiên cứu .........................................................................................33
1.2 CƠ SỞ THỰC TIỄN ..............................................................................................35
1.2.1 Tổng quan ngành dệt may Việt Nam ..................................................................35
1.2.2 Tình hình ngành dệt may hiện nay tại Đà Nẵng..................................................36
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
DỆT MAY VINATEX ĐÀ NẴNG...............................................................................37
2.1 Giới thiệu tổng quan về Công ty cổ phần dệt may Vinatex Đà Nẵng....................37
2.1.1 Thông tin cơ bản:.................................................................................................37
2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển ..........................................................................37
2.1.3 Ngành nghề sản xuất kinh doanh: .......................................................................38
2.1.4 Định hướng phát triển .........................................................................................39
2.2 Cơ cấu bộ máy tổ chức của công ty .......................................................................40
2.2.1 Sơ đồ cơ cấu bộ máy tổ chức công ty..................................................................40
2.2.2 Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban............................................................41
2.3 Các nguồn lực kinh doanh của công ty ..................................................................45
2.3.1 Tình hình nhân sự của công ty ............................................................................45
2.3.2 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty giai đoạn 2015 – 2017 ............47
2.4 Các bước thực hiện công tác xuất khẩu của công ty sang thị trường Mỹ ..............51
2.4.1 Nghiên cứu thị trường, tìm kiếm khách hàng......................................................51
2.4.2 Ký kết hợp đồng xuất khẩu .................................................................................52
2.4.3 Thực hiện hợp đồng.............................................................................................52
2.4.4 Thanh toán hợp đồng...........................................................................................53
2.5 Phương thức xuất khẩu của công ty .......................................................................53
2.6 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động xuất khẩu của công ty ................54
2.6.1 Môi trường vĩ mô ................................................................................................54
iv
SVTH: Mai Thị Ánh Tuyế t
Khóa luậ n tố t nghiệ p GVHD: TS Phan Thanh Hoàn
2.6.1.1 Tình hình kinh tế ..............................................................................................54
2.6.1.2 Chính trị- pháp luật ..........................................................................................55
2.6.1.3 Công nghệ ........................................................................................................57
2.6.1.4 Tình hình xã hội ...............................................................................................58
2.6.2 Môi trường vi mô ................................................................................................59
2.6.2.1 Khách hàng ......................................................................................................59
2.6.2.2 Đối thủ cạnh tranh............................................................................................60
2.6.2.3 Nhà cung cấp....................................................................................................62
2.6.2.4 Sản phẩm thay thế ............................................................................................63
2.6.2.5 Đối thủ tiềm năng.............................................................................................63
2.7 Hiệu quả hoạt động xuất khẩu của công ty Vinatex Đà Nẵng ...............................64
2.7.1 Tình hình doanh thu ............................................................................................64
2.7.2 Chi phí kinh doanh ..............................................................................................67
2.7.3 Lợi nhuận xuất khẩu............................................................................................69
2.7.3.1 Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu .....................................................................70
2.7.3.2 Tỷ suất lợi nhuận trên chi phí ..........................................................................71
2.7.3.3 Tỷ suất doanh thu trên chi phí..........................................................................71
2.7.4 Hiệu quả sử dụng vốn..........................................................................................71
2.7.4.1 Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu.............................................................72
2.7.4.2 Tỷ suất ngoại tệ xuất khẩu ...............................................................................72
2.8.1 Phân tích thống kê mô tả đối tượng nhân viên trong công ty .............................73
2.8.2 Kiểm định thang đo bằng hệ số tin cậy CronbachÆs Alpha.................................73
2.9 Đánh giá chung kết quả hoạt động xuất khẩu của công ty.....................................82
2.9.1 Những thành tựu đạt được...................................................................................82
2.9.2 Những mặt còn hạn chế.......................................................................................82
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
XUẤT KHẨU CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY VINATEX ĐÀ NẴNG .......84
3.1 Tổng quan về ngành dệt may Việt Nam và chiến lượng phát triển, tầm nhìn của
công ty ...........................................................................................................................84
v
SVTH: Mai Thị Ánh Tuyế t
Khóa luậ n tố t nghiệ p GVHD: TS Phan Thanh Hoàn
3.2 Phân tích ma trận SWOT và giải pháp đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu của công ty
cổ phần Vinatex Đà Nẵng..............................................................................................86
3.2.1 Phân tích SWOT..................................................................................................86
3.3 Giải pháp đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu của công ty cổ phần dệt may Vinatex Đà Nẵng..88
3.3.1 Giải pháp về quản trị nguồn nhân lực .................................................................88
3.3.2 Giải pháp về tiết kiệm chi phí xuất khẩu.............................................................89
3.3.3 Giải pháp về vốn và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ..........................................89
3.3.4 Giải pháp về thị trường........................................................................................90
3.3.5 Giải pháp cải thiện hoạt động sản xuất ...............................................................90
3.3.6 Giải pháp về kỹ thuật công nghệ .........................................................................91
3.3.7 Cải tiến mô hình sản xuất tinh gọn......................................................................92
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.....................................................................93
1.Kết luận ......................................................................................................................93
2.Kiến nghị ....................................................................................................................93
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................95
PHỤ LỤC ......................................................................................................................97
vi
SVTH: Mai Thị Ánh Tuyế t
Khóa luậ n tố t nghiệ p GVHD: TS Phan Thanh Hoàn
vii
SVTH: Mai Thị Ánh Tuyế t
Khóa luậ n tố t nghiệ p GVHD: TS Phan Thanh Hoàn
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Thang đo các khái niệm nghiên cứu ..........................................................................6
Bảng 1.2: Các giả thiết đánh giá hiệu quả xuất khẩu từ phía nhân viên...................................34
Bảng 1.3: Kim ngạch xuất khẩu dệt may của Việt Nam sang các thị trường thế giới .............35
Bảng 2.1: Tình hình nhân sự công ty trong giai đoạn 2015- 2017 ...........................................45
Bảng 2.2: Bảng đánh giá trình độ năng lực của các bộ phận ...................................................47
Bảng 2.3: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần Vinatex Đà Nẵng ...................48
Bảng 2.4: Kim ngạch xuất khẩu của công ty Vinatex Đà Nẵng sang thị trường Mỹ và thị
trường các nước giai đoạn 2015 – 2017 ...................................................................................50
Bảng 2.5: Tăng trưởng GDP của một số nền kinh tế lớn trên thế giới.....................................54
Bảng 2.6: Tình hình lao động năm 2017 ..................................................................................58
Bảng 2.7: Sản lượng và giá trị hàng quần tây của công ty Vinatex từ các khách hàng tại thị
trường Mỹ (Năm 2017) ............................................................................................................60
Bảng 2.8: Bảng phân tích đánh giá điểm mạnh và điểm yếu của công ty đối với thị trường Mỹ......... 60
Bảng 2.9: Bảng so sánh điểm mạnh và điểm yếu của sản phẩm quần tây của công ty so với đối
thủ cạnh tranh ...........................................................................................................................62
Bảng 2.10: Bảng tổng hợp các nhân tố chính trong mô trường vi mô của công ty Vinatex Đà
Nẵng .........................................................................................................................................64
Bảng 2.11: Doanh thu xuất khẩu công ty sang Mỹ giai đoạn 2015 – 2017..............................66
Bảng 2.12 : Tình hình chi phí xuất khẩu của công ty sang Mỹ giai đoạn 2015 - 2017............69
Bảng 2.13: Lợi nhuận hoạt động xuất khẩu của công ty sang Mỹ giai đoạn 2015 – 2017.......69
Bảng 2.14 : Hiệu quả hoạt động xuất khẩu sang Mỹ của công ty Vinatex Đà Nẵng ...............70
Bảng 2.15: Hiệu quả sử dụng vốn công ty giai đoạn 2015- 2016 ............................................72
Bảng 2.16: Tỷ suất ngoại tệ xuất khẩu .....................................................................................72
Bảng 2.17: Kết quả kiểm định độ tin cậy đối với các biến điều tra .........................................74
Bảng 2.18: Kiểm định KMO và Bartlett...................................................................................75
Bảng 2.19: Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA cho thang đo chất lượng dịch vụ ngân
hàng điện tử ..............................................................................................................................76
Bảng 2.20: Mức độ giải thích của mô hình ..............................................................................77
Bảng 2.21: Kết quả phân tích hệ số hồi quy.............................................................................78
Bảng 2.22: Tóm tắt kết quả kiểm định giả thuyết ....................................................................79
Bảng 3.1: Mô hình SWOT của công ty Vinatex Đà Nẵng .......................................................87
viii
SVTH: Mai Thị Ánh Tuyế t
Khóa luậ n tố t nghiệ p GVHD: TS Phan Thanh Hoàn
DANH MỤC HÌNH
Hình1.1: Sơ đồ trình tự thực hiện hợp đồng xuất khẩu .................................................21
Hình 1.2: Mô hình đề xuất nghiên cứu..........................................................................33
Hình 2.1: Cơ cấu lao động theo giới tính giai đoạn 2015 – 2017 .................................46
Hình 2.2: Cơ cấu lao động theo tính chất công việc giai đoạn 2015 - 2017 .................46
Hình 2.3 : Thị phần của Việt Nam và Trung Quốc trong tổng Nhập khẩu hàng may
mặc của Mỹ (giá trị) ......................................................................................................56
Hình 2.4: Doanh thu của công ty giai đoạn 2015 – 2017 ..............................................66
Hình 2.5: Cơ cấu chi phí xuất khẩu c ủa công ty sang Mỹ giai đoạn 2015 – 2017.......67
ix
SVTH: Mai Thị Ánh Tuyế t
Khóa luậ n tố t nghiệ p GVHD: TS Phan Thanh Hoàn
DANH MỤC CÁC KÝ TỰ VIẾT TẮT
CTCP Công ty cổ phần
SXKD Sản xuất kinh doanh
KDXK Kinh doanh xuất khẩu
KH- KT Khoa học – Kỹ thuật
BGĐ Ban giám đốc
CP Cổ phần
NVL Nguyên vật liệu
XNK Xuất nhập khẩu
x
SVTH: Mai Thị Ánh Tuyế t
Khóa luậ n tố t nghiệ p GVHD: TS Phan Thanh Hoàn
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Kinh tế Việt Nam đang trên đà phát triển mạnh mẽ và ổn định nhờ vào các chiến
lược, chính sách đúng đắn của Đảng và Nhà nước, trong đó, phải kể đến chiến lược
hướng vào xuất khẩu và chuyển dịch cơ cấu ngành hàng. Đặc biệt, Đảng và Nhà nước
đã xác định được ngành công nghiệp dệt may Việt Nam đã trở thành ngành kinh tế
mũi nhọn hướng ra xuất khẩu và ngày càng khẳng định vai trò không thể thiếu trong
đời sống kinh tế- xã hội, nâng cao khả năng cạnh tranh của từng doanh nghiệp, của
toàn ngành tronng tiến trình hội nhập vững chắc khu vực và trên thế giới.
Phát triển công nghiệp dệt may và xuất khẩu dệt may đang đóng vai trò hết sức
quan trọng trong nền kinh tế Việt Nam với tốc độ tăng trưởng hằng năm từ 20- 25% và
thu về cho đất nước hàng tỷ USD. Theo Hiệp hội dệt may tổng kết được vào năm
2017, kim ngạch xuất khẩu dệt may đạt được 31 tỷ USD là một trong những mặt hàng
cuất khẩu chủ lực đem lại nguồn ngoại tệ lớn ngoài ra, ngành công nghiệp dệt may còn
giải quyết việc làm cho hàng triệu lao động, đáp ứng nhu cầu việc làm đang tăng lên
nhanh chóng ở nước ta.
Ngày nay nhu cầu tiêu thụ mặt hàng này trên thế giói ngày càng có xu hướng
tăng lên cả về chất lượng và số lượng. Chính vì vậy, đây là một điều kiện rất tốt để
một nước đang phát triển như Việt Nam tận dụng cơ hội phát triển sản xuất, tăng
cường xuất khẩu, mở rộng thị trường sang các nước trên thế giới. Đặc biệt tại thị
trường Mỹ, thị trường dệt may Mỹ luôn là thị trường lớn trong xuất khẩu dệt may Việt
Nam trong những năm gần đây với 48,3% tỷ trọng trong tổng kinh ngạch xuất khẩu,
đạt 12,52 tỷ USD tăng 9,4% so với năm 2016 và ngày càng có dấu hiệu tăng, tức thị
thần Việt Nam đang cải thiện tốt.
Tuy nhiên mặc hàng dệt may xuất khẩu của Việt Nam vào thị trường Mỹ phải
cạnh tranh gay gắt với hàng của những nước khác như Trung Quốc, Ấn Độ,…Mặc
khác, Mỹ là thị trường rộng lớn nhưng hết sức khắt khe, khó tính và sự cạnh tranh còn
gay gắt hơn nhiều so với các doanh nghiệp trong nước, do đó đòi hỏi hàng xuất khẩu
nước ta nói chung, và hàng dệt may của công ty Vinatex nói riêng phải đáp ứng những
SVTH: Mai Thị Ánh Tuyế t 1
Khóa luậ n tố t nghiệ p GVHD: TS Phan Thanh Hoàn
tiêu chuẩn rất cao mới có thể thâm nhập và đứng vững trên thị trường này. Chính vì
vậy, việc nghiên cứu, tìm hiểu để hoàn thiện và thúc đẩy hoạt động xuất khẩu là cần
thiết.
Công ty CP dệt may Vinatex Đà Nẵng thuộc tổng công ty Dệt may Việt Nam ra
đời theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ, phát triển lực lượng sản xuất và thu hút
lao động, đẩy mạnh đầu tư theo nhu cầu thị trường và theo định hướng của tổng công
ty…Sau 10 năm thành lập Vinatex đã có cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện đại cùng đội
ngũ cán bộ công nhân lành nghề, các sản phẩm của Công ty được nhiều khách hàng
biết đến, doanh thu và kim ngạch xuất khẩu không ngừng tăng lên. Tuy nhiên cùng với
sức hút ngành mạnh khiến đối thủ cạnh tranh xuất khẩu với công ty ngày càng nhiều
thêm vào đó Chính phủ đang đặt ra nhiệm vụ cho ngành dệt may phải tăng tỷ lệ xuất
khẩu trực tiếp do đó, Công ty phải không ngừng mở rộng thị trường xuất khẩu, có
được chỗ đứng vững chắc trên thị trường thế giới là hết sức cần thiết đối với Công ty
Vinatex.
Qua thời gian thực tập tại Công ty Vinatex Đà Nẵng em nhận thấy được thị
trường xuất khẩu chủ yếu của Vinatex là thị trường Mỹ và hoạt động xuất khẩu này
phụ thuộc rất nhiều vào nhu cầu cũng như tình hình cung ứng sản phẩm của các đối
thủ cạnh tranh, nguồn cung ứng đầu vào từ phía nhập khẩu. Điều này làm ảnh hưởng
đến một hiệu quả hoạt động kinh doanh xuất khẩu của công ty .
Vì vậy, trong quá trình thực tập tại công ty dệt may Vinatex Đà Nẵng, cùng với
những kiến thức thực tế và những kiến thức đã được học, tôi lựa chọn đề tài: “ Đánh
giá hiệu quả hoạt động xuất khẩu hàng may mặt của công ty dệt may Vinatex Đà
Nẵng sang thị trường Mỹ” làm khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu chung
Phân tích tình hình xuất khẩu của Công ty CP dệt may Vinatex Đà Nẵng sang thị
trường Mỹ. Từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động xuất khẩu
của công ty trong giai đoạn tới
SVTH: Mai Thị Ánh Tuyế t 2
Khóa luậ n tố t nghiệ p GVHD: TS Phan Thanh Hoàn
2.2 Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về hoạt động xuất khẩu và
hiệu quả kinh doanh xuất khẩu
- Nắm được tình hình hoạt động kinh doanh trong giai đoạn 2015- 2017 của
Công ty CP dệt may Vinatex Đà Nẵng, phân tích, đánh giá về thực trạng hoạt động
xuất khẩu của công ty sang thị trường Mỹ
- Đề xuất một số phương hướng và đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả
hoạt động xuất khẩu hàng may mặc của công ty trong thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đố i tư ợ ng nghiên cứ u
Đề tài tập trung nghiên cứu hoạt động xuất khẩu hàng may mặc của công ty CP
dệt may Vinatex Đà Nẵng sang thị trường Mỹ.
3.2 Phạ m vi nghiên cứ u
Về không gian: Nghiên cứu được tiến hành trong phạm vi của Công ty CP dệt
may Vinatex Đà Nằng
Địa chỉ: 25 Trần Văn Giáp, Quận Hải Châu, TP. Đà Nẵng
Về thời gian: Số liệu thứ cấp xin ở công ty CP dệt may Vinatex Đà Nẵng trong
khoảng thời gian 3 năm từ năm 2015 đến năm 2017
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1 Phư ơ ng pháp thu thậ p tài liệ u
- Số liệ u thứ cấ p:
Thu thập các số liệu: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo tổng kết,
bảng cân đối kế toán, các tài liệu liên quan đến hoạt động xuất khẩu của công ty sang
thị trường Mỹ từ phòng kế toán, phòng xuất nhập khẩu của công ty.
Thu thập các số liệu liên quan đến xuất khẩu, tình hình hoạt động, thực trạng xuất
khẩu hàng may mặc của công ty và tình hình xuất khẩu may mặc tại Việt Nam từ cổng
thông tin Dệt may Việt Nam.
- Số liệ u sơ cấ p:
Để phục vụ nghiên cứu, tác giả tiến hành thu thập dữ liệu sơ cấp nhằm kiểm định
mô hình nghiên cứu. Dữ liệu sơ cấp được thu thập thông qua việc: tiến hành quan sát
SVTH: Mai Thị Ánh Tuyế t 3
Khóa luậ n tố t nghiệ p GVHD: TS Phan Thanh Hoàn
tại doanh nghiệp và kết hợp tiến hành phương pháp điều tra phỏng vấn cùng bảng câu
hỏi đối với các nhân viên đang làm việc tại công ty nhằm nắm bắt các ý kiến đánh giá
của nhân viên về các nhân tố bên trong công ty ảnh hưởng thế nào đến hiệu quả hoạt
động xuất khẩu . Từ đó, giúp tác giả có cái nhìn khái quát và toàn diện hơn để đánh giá
hiệu quả xuất khẩu của công ty và đưa ra những định hướng, giải pháp phù hợp.
+ Phương pháp điều tra: Phỏng vấn trực tiếp có sử dụng bảng hỏi
Nội dung các câu hỏi là các biến quan sát đo lường mức độ tác động của các
nhân tố đến việc đánh giá hiệu quả hoạt động xuất khẩu của công ty và sử dụng 5
thang đo Likert (1932) cho toàn bộ bảng hỏi, với các mức đánh giá sau: (5) Hoàn toàn
đồng ý; (4) Đồng ý; (3) Không ý kiến; (2) Không đồng ý; (1) Hoàn toàn không đồng ý
+ Đối tượng điều tra: Là những nhân viên đang làm việc tại công ty CP Vinatex
Đà Nẵng. Là các nhân viên văn phòng tại các phòng kinh doanh, phòng xuất nhập
khẩu, phòng kế toán; nhân viên quản lý trực tiếp các khâu kiểm hàng, sản xuất sản
phẩm, đóng gói đưa đi xuất khẩu và ban quản lý cấp cao.
+ Chọn mẫu
Chọn mẫu theo phương pháp thuận tiện, một trong các hình thức chọn mẫu phi
xác suất. Do hạn chế về khả năng tiếp cận với tất cả các nhân viên đang làm việc tại
công ty, sử dụng chọn mẫu thuận tiện để chọn ra những đối tượng có thể tiếp cận được
(Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Mai Trang, 2009).
+ Kích thước mẫu:
Theo (Comrey – 1973) và (Roger – 2006) thì cỡ mẫu phù hợp cho nghiên cứu có
sử dụng phân tích nhân tố thì kích thước mẫu tối thiểu là gấp 5 lần tổng số biến quan
sát. Trong bảng hỏi nghiên cứu xác định có 23 biến quan sát nên kích thước mẫu tối
thiểu là: 23x5 = 115 mẫu. Nhằm để kết quả mang tích chính xác cao hơn và phù hợp
với kích thước mẫu tối thiểu, do đó trong đề tài này cỡ mẫu xác định là 165 mẫu.
4.2 Phư ơ ng pháp phân tích số liệ u
4.2.1 Phư ơ ng pháp phân tích thố ng kê
Trên cơ sở các tài liệu thu thập được tại công ty, sử dụng phương pháp phân tích
thống kê: phương pháp tuyệt đối, phương pháp tương đối, số bình quân để phân tích
đánh giá sự biến động các yếu tố liên quan đến hiệu quả hoạt động xuất khẩu của công
SVTH: Mai Thị Ánh Tuyế t 4
Khóa luậ n tố t nghiệ p GVHD: TS Phan Thanh Hoàn
ty qua các bảng, biểu đồ. Từ đó thấy được ưu và nhược điểm trong hoạt động xuất
khẩu của công ty và đưa ra nhận xét.
4.2.2 Phư ơ ng pháp dãy số thờ i gian:
Để phân tích xu hướng biến động của doanh thu xuất khẩu
- Mức độ trung bình theo thời gian
- Tốc độ phát triển
- Tốc độ phát triển gốc
- Tốc độ phát triển bình quân
- Tốc độ tăng giảm
4.2.3 Phư ơ ng pháp xử lý số liệ u
Sử dụng phương pháp phân tích dữ liệu bằng SPSS trong việc nghiên cứu ảnh
hưởng của các nhân tố bên trong bên trong doanh nghiệp ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt
động xuất khẩu thông qua phương pháp kiểm định độ tin cậy thang đo hệ số
CronbachÆs Alpha, phương pháp phân tích nhân tố khám phá EFA.
+ Kiể m đị nh thang đo bằ ng hệ số tin cậ y Cronbach’s Alpha
+ Thang đo:
Trong nghiên cứu định lượng, các khái niệm, nhân tố lớn hay các biến độc lập
trong mô hình hồi quy dùng để đánh giá các yếu tố ảnh hưởng hiệu quả xuất khẩu
thường mang tính trừu tượng nên người được khảo sát (người được hỏi) có cách hiểu
khác về khái niệm so với cách hiểu của người nghiên cứu (người hỏi) do đó dữ liệu thu
thập được có thể không chính xác hoặc trong quá trình xử lý số liệu gặp phải sự khó
khăn, phức tạp. Vì thế để khắc phục điều này thay vì chỉ sử dụng những thang đo đơn
giản (chỉ dùng 1 câu hỏi quan sát đo lường) thì bảng hỏi được sử dụng các thang đo
chi tiết hơn (dùng nhiều câu hỏi quan sát để đo lường nhân tố) giúp người được khảo
sát hiểu rõ các tính chất của các nhân tố lớn hay các biến độc lập trong mô hình, đưa ra
các câu trả lời chính xác. Do vậy khi lập bảng hỏi, đối với một nhân tố đại diện, biến
độc lập trong mô hình thường có nhiều biến quan sát con (từ 3-6 biến) đi kèm để giải
thích, làm rõ nghĩa hơn cho biến đại diện, độc lập.
Hiện tại chưa có sự thống nhất về cách đo lường hiệu quả hoạt động xuất khẩu do
đó: thang đo để xây dựng đo lường các nhân tố trong nghiên cứu này dựa trên cơ sở
SVTH: Mai Thị Ánh Tuyế t 5
Khóa luậ n tố t nghiệ p GVHD: TS Phan Thanh Hoàn
tổng hợp các thang đo được nhiều sự đồng tình của nhiều học giả đó là thang đo của
Aaby & Slater (1989), kết quả chỉ ra các nhân tố tác động đến hiệu quả xuất khẩu bao
gồm: kiến thức thị trường xuất khẩu, định hướng marketing, kênh xuất khẩu, chất
lượng sản phẩm và dịch vụ giao hàng, cạnh tranh, quy mô công ty, chính sach giá; Zou
& Stan (1998): cho rằng tác động đến hiệu quả xuất khẩu bao gồm các nhân tố nội bộ
và các nhân tố bên ngoài: năng lực công ty, đặc điểm quản lý, thái độ và nhận thức
quản lý, chiến lượng marketing xuất khẩu, đặc điểm ngành công nghiệp, đặc điểm thị
trường nước ngoài và trong nước và Anna (2011): bổ sung thêm nhân tố “mối quan hệ
kinh doanh”, tác giả đề xuất thang đo như bảng 1.1
Dựa vào các nghiên cứu về các mô hình liên quan đến hiệu quả hoạt động xuất
khẩu ở trên, Nhân tố “năng lực quản lý công ty” có nội dung liên quan đến quy mô lao
động, vốn, công nghệ, kiến thức và kinh nghiệm xuất khẩu, nói lên những điểm mạnh
của công ty trên thị trường xuất khẩu. Nhân tố “chiến lược marketing xuất khẩu” là các
khả năng xây dựng, nghiên cứu thị trường của công ty. Nhân tố “đặc điểm thị trường
dệt may thế giới và trong nước” thang đo này bao gồm sự hấp dẫn thị trường, rủi ro,
các rào cản xuất khẩu, quy định của quốc gia. Nhân tố “quan hệ kinh doanh” là xây
dựng và phát triển mối quan hệ với khách hàng giúp doanh nghiệp tăng doanh số, mở
rộng thị trường xuất khẩu
Bả ng 1.1: Thang đo các khái niệ m nghiên cứ u
Các biến quan sát Mã biến
Mối quan hệ kinh doanh QH
Công ty có mối quan hệ chặt chẽ với các khách hàng ở nước nhập khẩu QH1
Công ty có mối quan hệ chặt chẽ với các nhà trung gian nhập khẩu QH2
Công ty có mối quan hệ chặt chẽ về nguồn hàng sản phẩm đạt tiêu chuẩn cao QH3
Năng lực quản lý của công ty NL
Công ty có trang bị kỹ thuật công nghệ tiến tiến cho sản xuất xuất khẩu NL1
Đội ngũ nhân lực của công ty có kiến thức và kinh nghiệm xuất khẩu NL2
Công ty có khả năng phân tích và dự báo sự biến động thị trường NL3
Công ty có khả năng huy động vốn cho hoạt động xuất khẩu NL4
Đặc điểm thị trường dệt may thế giới và trong nước TT
SVTH: Mai Thị Ánh Tuyế t 6
Khóa luậ n tố t nghiệ p GVHD: TS Phan Thanh Hoàn
Sức hấp dẫn của thị trường xuất khẩu dệt may thế giới tác động đến kinh doanh TT1
Biến động giá cả hàng dệt may thế giới ảnh hưởng đến doanh số xuất khẩu của công ty TT2
Các rào cản kỹ thuật ảnh hưởng đến xuất khẩu dệt may TT3
Sự hỗ trợ xuất khẩu của chính phủ tác động đến thuận lợi đến hoạt động kinh doanh TT4
Thái độ và nhận thức quản lý xuất khẩu NT
Công ty có tổ chức bộ phận xuất khẩu chuyên nghiệp NT1
Công ty có nghiên cứu kỹ lưỡng về các rào cản thương mại của nước nhập khẩu NT2
Công ty có cam kết và hỗ trợ xuất khẩu NT3
Có nhận thức rõ ràng về định hướng quốc tế về hoạt động xuất khẩu hàng dệt may NT4
Chiến lược marketing xuất khẩu CL
Công ty có xây dựng chiến lược marketing xuất khẩu CL1
Thường xuyên nghiên cứu thị trường xuất khẩu dệt may CL2
Công ty có xây dựng chiến lược giá cạnh tranh CL3
Kiểm định CronbachÆs Alpha là để xem xét thang đo: Mối quan hệ kinh doanh,
Năng lực quản lý của công ty, Đặc điểm thị trường dệt may thế giới và trong nước,
Thái độ và nhận thức quản lý xuất khẩu có tốt có độ tin cậy cao hay không và cho biết
các biến quan sát có đo lường cho cùng một khái niệm hay các biến quan sát đo lường
cho một khái niệm có liên kết với nhau hay không. Sử dụng phương pháp này trong
nghiên cứu để phân tích loại bỏ những biến không phù hợp, hạn chế các biến rác trong
quá trình nghiên cứu.
Trong một thang đo, nếu chỉ số CronbachÆs Alpha cao chứng tỏ những người
được khảo sát hiểu cùng một khái niệm, có câu trả lời đồng nhất tương đương nhau
qua mỗi biến quan sát của thang đo đó. Về lý thuyết, hệ số này càng cao càng tốt tức
thang đo càng có độ tin cậy cao. Tuy nhiên, nếu hệ số Alpha này quá lớn khoảng từ
0,95 trở lên cho thấy nhiều biến trong thang đo không khác biệt gì hay còn gọi là hiện
tượng trùng lặp trong thang đo (Theo: Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc – 2008)
thì chỉ số CronbachÆs Alpha sẽ được đánh giá như sau:
- Từ 0.6 trở lên thang đo lường đủ điều kiện
- Từ 0.7 đến gần bằng 0.8 thang đo lường sử dụng tốt
SVTH: Mai Thị Ánh Tuyế t 7
Khóa luậ n tố t nghiệ p GVHD: TS Phan Thanh Hoàn
- Từ 0.8 đến gần bằng 1 thang đo lường rất tốt
Bên cạnh giá trị CronbachÆs Alpha phản ánh cho khái niệm, chúng ta cần kiểm tra
đánh giá xem những biến quan sát nào đóng góp vào việc đo lường cho một khái niệm
hay biến quan sát nào cần bỏ đi, biến quan sát nào sẽ giữ lại bằng cách dựa vào giá trị
tương quan biến tổng. Theo (Nunnally, J – 1978), nếu giá trị tương quan biến tổng lớn
hơn 0.3 thì biến quan sát đó phù hợp, có đóng góp vào việc đo lường khái niệm.
+ Phân tích nhân tố khám phá EFA
Phân tích nhân tố EFA là tên chung của một nhóm các thủ tục được sử dụng chủ
yếu để thu nhỏ và tóm tắt các dữ liệu. Phân tích nhân tố sẽ giúp khám phá cấu trúc
khái niệm nghiên cứu, rút gọn nhiều biến quan sát với nhau thành một tập hợp các biến
(nhân tố) để chúng có ý nghĩa hơn nhưng vẫn chứa đựng hầu hết các thông tin ban
đầu. Cụ thể phân tích nhân tố giúp đánh giá hai giá trị của thang đo. Đó là giá trị hội tụ
(các biến quan sát hội tụ về cùng một nhân tố) và giá trị phân biệt (các biến quan sát
thuộc về nhân tố này phải được phân biệt với các nhân tố khác). Trong nghiên cứu
này, phương pháp phân tích nhân tố khám phá EFA được sử dụng để xác định và nhận
dạng các nhóm nhân tố trong mô hình nghiên cứu đề xuất đánh giá hiệu quả hoạt động
xuất khẩu của công ty Vinatex Đà Nẵng.
Trong quá trình phân tích nhân tố, phải đáp ứng những yêu cầu và tiêu chuẩn cụ
thể như sau:
- Đạt giá trị phải hội tụ: Hệ số tài nhân tố (Factor loading), hệ số này biểu thị
mối quan hệ tương quan giữa các biến quan sát với nhân tố. Hệ số tải nhân tố càng
cao, nghĩa là tương quan giữa các biến quan sát với các nhân tố càng lớn và ngược lại.
Thường hệ số tài nhân tố lớn hơn 0.5 thì được chấp nhận
- Phương sai trích lớn hơn 50% cho thấy mô hình EFA là phù hợp, trị số này
cho biết nếu coi biến thiên là 100% thì các nhân tố được trích cô đọng được bao nhiêu
% và bị thất thoát bao nhiêu %. Bên cạnh đó trị số eigenvalue dùng để xác định số
lượng nhân tố trong phân tích EFA, những nhân tố nào có giá trị lớn hơn 1 thì được
chấp nhận, giữ lại trong mô hình
- Hệ số KMO là trị số dùng để xem xét sự thích hợp của phân tích nhân tố, do
vậy giá trị KMO phải nằm giữa 0.5 và 1 mới phù hợp với dữ liệu thu thập được. Hệ số
SVTH: Mai Thị Ánh Tuyế t 8