Khóa luận đánh giá công tác quản lý tiền lương đối với công nhân lao động tại công ty cổ phần da giầy huế

  • 116 trang
  • file .pdf
.
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - HUẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
------------------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài: ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUẢN LÝ TIỀN
LƯƠNG ĐỐI VỚI CÔNG NHÂN LAO ĐỘNG TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN DA GIẦY HUẾ
Giảng viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:
ThS.Trần Quốc Phương Trương Văn Chung
Lớp: K49B-QTKD
MSV: 15K4021014
Huế, tháng 1 năm 2019
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS Trần Quốc Phương
LỜ I CẢ M Ơ N
Với tình cảm chân thành, cho phép em được bày tỏ lòng biết ơn tới tất cả cơ quan
và cá nhân đã tạo điều kiện giúp đở em trong quá trình học tập và nghiên cứu hoàn
thành khóa luận này.
Em xin chân thành cảm ơn toàn thể quý Thầy, Cô giáo trường Đại học Kinh tế
Huế đã giúp đỡ em về mọi mặt trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Đặc biệt
em xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến ThS. Trần Quốc Phương – người
trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ em tận tình trong suốt thời gian nghiên cứu khóa luận
này.
Em xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh đạo, các phòng ban và các tổ công nhân của
Công ty Cổ phần Da Giầy Huế đã tạo điều kiện và rất tận tình giúp đỡ em trong quá
trình thực tập, nghiên cứu và đóng góp cho em những ý kiến quý báu để hoàn thành
khóa luận này.
Do kiến thức còn hạn hẹp và chưa có nhiều kinh nghiệm thực tế nên khóa luận khó
tránh khỏi những hạn chế, em rất mong nhận được sự góp ý của Thầy Cô.
Cuối cùng em kính chúc quý Thầy, Cô dồi dào sức khỏe và thành công trong sự
nghiệp cao quý. Đồng kính chúc các Anh, Chị trong Công ty Cổ phần Da Giầy Huế
luôn dồi dào sức khỏe và đạt được nhiều thành công trong công việc.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực tập
Trương Văn Chung
SVTH: Trương văn Chung i
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS Trần Quốc Phương
LỜ I CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản khóa luận tốt nghiệp có đề tài: Đánh giá công tác quản lý tiền
lương đối với công nhân lao động tại CTCP Da Giầy Huế là công trình nghiên cứu độc
lập của riêng tôi. Các số liệu phân tích trong khóa luận tốt nghiệp có nguồn gốc rõ
ràng, đã được công bố theo đúng quy định. Các kết quả nghiên cứu trong khóa luận tốt
nghiệp do tôi tự tìm hiểu, phân tích một cách trung thực, khách quan và phù hợp với
thực tiễn. Các kết quả này chưa từng được công bố trong bất kỳ nghiên cứu nào khác.
Sinh viên thực hiện:
Trương Văn Chung
SVTH: Trương văn Chung ii
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS Trần Quốc Phương
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Viế t tắ t Ý nghĩa
CTCP Công ty cổ phần
ThS Thạc sỹ
BCH Ban chấp hành
PCCC Phòng cháy chữa cháy
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHYT Bảo hiểm y tế
KPCĐ Kinh phí công đoàn
BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
TNLĐ Tai nạn lao động
BNN Bệnh nghề nghiệp
THCS Trung học sơ sở
THPT Trung học phổ thông
SVTH: Trương văn Chung iii
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS Trần Quốc Phương
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2. 1: “Tình hình lao động của Công ty qua 3 năm 2015 – 2017” ........................29
Bảng 2. 2: “Kết quả hoạt động sản xuất - kinh doanh của công ty giai đoạn 2015-2017”
.......................................................................................................................................31
Bảng 2. 3: Các yếu tố đánh giá giá trị công việc...........................................................35
Bảng 2. 4: Hệ số lương của công ty đặt ra ....................................................................36
Bảng 2. 5: Hệ thống thang lương, bảng lương năm 2018 của Công ty cổ phần Da Giầy
Huế.................................................................................................................................37
Bảng 2. 6: Bảng chấm công tổ sản xuất 1 của CTCP Da Giầy Huế .............................41
Bảng 2. 7: thể hiện sự biến động tiền thưởng 2015 – 2017...........................................51
Bảng 2. 8: Tổng quỹ lương và tiền lương bình quân từ 2015 – 2017 ...........................52
Bảng 2. 9: Đặt điểm mẫu nghiên cứu ............................................................................53
Bảng 2. 10: Kiểm định Cronbach½s Alpha đối với các biến..........................................55
Bảng 2. 11: Đánh giá của công nhân lao động về mức lương và thanh toán lương......57
Bảng 2. 12: Đánh giá về các khoản phụ cấp lương của công nhân lao động ................59
Bảng 2. 13: Đánh giá của công nhân lao động về tính công khai, minh bạch ..............60
Bảng 2. 14: Đánh giá chung của công nhân lao động về công tác quản lý tiền lương .62
Bảng 2. 15: Kiểm định Independest sample t-test đối với biến phụ thuộc và biến giới
tính .................................................................................................................................63
Bảng 2. 16: Kiểm định phương sai đồng nhất...............................................................64
Bảng 2. 17: Kiểm định ANOVA theo độ tuổi ...............................................................65
Bảng 2. 18: Phân tích sâu trong ANOVA về mức lương, thanh toán lương theo độ tuổi
.......................................................................................................................................66
Bảng 2. 19: Phân tích sâu trong ANOVA về phụ cấp lương theo độ tuổi ....................66
Bảng 2. 20: Phân tích sâu trong ANOVA về tính công bằng minh bạch theo độ tuổi..67
Bảng 2. 21: Phân tích sâu trong ANOVA về sự hài lòng theo độ tuổi..........................67
Bảng 2. 22: Kiểm định ANOVA theo trình độ học vấn ................................................68
Bảng 2. 23: Phân tích sâu trong ANOVA về mức lương và thanh toán lương theo trình
độ học vấn......................................................................................................................68
Bảng 2. 24: Phân tích sâu trong ANOVA về tính công khai, minh bạch theo trình độ
học vấn...........................................................................................................................69
Bảng 2. 25: Kiểm định ANOVA theo số năm làm việc ................................................69
Bảng 2. 26: Phân tích sâu trong ANOVA về tính công khai, minh bạch theo thâm niên
làm việc..........................................................................................................................70
Bảng 2. 27: Phân tích sâu trong ANOVA về sự hài lòng theo thâm niên làm việc ......70
Bảng 3. 1: Bảng theo dõi các công đoạn sản xuất của công nhân.................................76
Bảng 3. 2: Xếp hạng ưu tiên cho các giải pháp .............................................................77
SVTH: Trương văn Chung iv
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS Trần Quốc Phương
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1: Các yếu tố ảnh hưởng đến tiền lương .............................................................17
Sơ đồ 2: Cơ cấu tổ chức CTCP Da Giầy Huế ...............................................................27
SVTH: Trương văn Chung v
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS Trần Quốc Phương
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT............................................................................ iii
DANH MỤC BẢNG ......................................................................................................iv
DANH MỤC SƠ ĐỒ.......................................................................................................v
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài: ........................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu:...................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: ..............................................................................2
3.1. Đối tượng nghiên cứu:..............................................................................................2
3.2. Phạm vi nghiên cứu: .................................................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu:............................................................................................2
4.1. Các bước tiến hành nghiên cứu: ...............................................................................2
4.2. Phương pháp thu thập số liệu: ..................................................................................3
4.3. Phương pháp phân tích, xử lý số liệu: ......................................................................5
5. Kết cấu đề tài ...............................................................................................................6
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU...........................................................................7
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TIỀN LƯƠNG VÀ VẤN ĐỀ HOÀN THIỆN CÔNG
TÁC QUẢN LÝ TIỀN LƯƠNG TRONG DOANH NGHIỆP.......................................7
1.1. Những lý luận chung về tiền lương ..........................................................................7
1.1.1. Các khái niệm về tiền lương, tiền thưởng và các khoản phụ cấp lương. ..............7
1.1.1.1. Khái niệm tiền lương ..........................................................................................7
1.1.1.2. Quy chế trả lương.............................................................................................12
1.1.1.3. Các khoản trích theo lương ..............................................................................12
1.1.2. Chức năng của tiền lương....................................................................................13
1.2. Khái niệm quản lý tiền lương và một số vấn đề cần khắc phục quản lý tiền lương
.......................................................................................................................................14
1.2.1. Khái niệm về quản lý tiền lương .........................................................................14
1.2.2. Những yêu cầu cơ bản trong quản lý tiền lương .................................................15
1.2.3. Những nguyên tắc cơ bản trong quản lý tiền lương ............................................15
1.2.4. Các yếu tố chi phối quản lý tiền lương................................................................16
1.2.5. Ý nghĩa công tác quản lý tiền lương....................................................................18
1.3. Các hình thức trả lương ..........................................................................................19
1.3.1. Trả lương theo thời gian (theo tháng, theo tuần, theo ngày hoặc theo giờ) ........19
1.3.2. Trả lương khoán ..................................................................................................20
1.3.3. Trả lương theo sản phẩm .....................................................................................20
1.4. Quỹ tiền lương ........................................................................................................20
1.5. Một số nghiên cứu liên quan đến vấn đề quản lý tiền lương .................................21
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ TIỀN LƯƠNG ĐỐI VỚI
CÔNG NHÂN LAO ĐỘNG TẠI CTCP DA GIẦY HUẾ............................................24
SVTH: Trương văn Chung vi
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS Trần Quốc Phương
2.1. Tổng quan về CTCP Da Giầy Huế .........................................................................24
2.1.1. Những thông tin chung ........................................................................................24
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty ......................................................................25
2.1.3. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty ........................................................................26
2.1.4. Tình hình lao động của công ty trong 3 năm 2015 – 2017..................................29
2.1.5. Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm 2015 – 2017 ...............31
2.2. Thực trạng công tác quản lý tiền lương tại CTCP Da Giầy Huế ..........................33
2.2.1. Quan điểm tiền lương tại công ty ........................................................................33
2.2.2. Quy chế quản lý tiền lương tại công ty ...............................................................33
2.2.3. Hình thức trả lương của công ty ..........................................................................34
2.2.4. Thang bảng lương công ty đang áp dụng ............................................................34
2.2.5. Các khoản phụ cấp lương đang được áp dụng tại công ty...................................39
2.2.6. Thanh toán lương.................................................................................................39
2.2.7. Tiêu chuẩn đánh giá hàng tháng ..........................................................................45
2.2.8. Một số chế độ liên quan đến tiền lương ..............................................................48
2.2.9. Quy chế xếp lương, nâng lương ..........................................................................49
2.2.10. Quỹ tiền thưởng của công ty .............................................................................51
2.2.11. Quỹ tiền lương công ty......................................................................................51
2.3. Đánh giá của công nhân lao động về công tác quản lý tiền lương tại CTCP Da
Giầy Huế........................................................................................................................53
2.3.1. Tổng quan về mẫu nghiên cứu ............................................................................53
2.3.2. Kiểm định thang đo bằng Hệ số Cronbach½s Alpha ............................................55
2.3.3. Kiểm định phân phối chuẩn của các biến............................................................57
2.3.4. Đánh giá của công nhân lao động về công tác quản lý tiền lương tại Công ty cổ
phần Da Giầy Huế .........................................................................................................57
2.3.4.1. Đánh giá của công nhân lao động về mức lương và thanh toán lương ...........57
2.3.4.2. Đánh giá của công nhân lao động về các khoản phụ cấp lương .....................59
2.3.4.3. Đánh giá của công nhân lao động về tính công khai, minh bạch ....................60
2.3.4.4. Đánh giá chung về sự hài lòng của công nhân lao động về công tác quản lý
tiền lương.......................................................................................................................62
2.3.5. Sự khác biệt của các yếu tố giới tính, độ tuổi, trình độ học vấn và số năm làm
việc trong việc đánh giá công tác quản lý tiền lương....................................................63
2.3.5.1. Kiểm định mối liên hệ giữa giới tính với các yếu tố trong việc đánh giá công
tác quản lý tiền lương ....................................................................................................63
2.3.5.2. Kiểm định mối liên hệ giữa độ tuổi, trình độ học vấn, số năm làm việc với các
yếu tố trong việc đánh giá công tác quản lý tiền lương ................................................64
2.4. Nhận xét chung của công nhân lao động tại CTCP Da Giầy Huế ........................71
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ TIỀN
LƯƠNG TẠI CTCP DA GIẦY HUẾ ...........................................................................73
3.1. Phương hướng phát triển của công ty.....................................................................73
3.2. Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý tiền lương tại CTCP Da Giầy Huế 73
SVTH: Trương văn Chung vii
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS Trần Quốc Phương
3.2.1. Giải pháp nâng cao hiệu quả tiền lương ..............................................................73
3.2.2. Giải pháp nâng cao phụ cấp lương ......................................................................74
3.2.3. Giải pháp nâng cao tính công khai, minh bạch ...................................................76
3.2.4. Đánh giá thứ tự ưu tiên........................................................................................77
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.......................................................................79
1. Kết luận......................................................................................................................79
2. Kiến nghị ...................................................................................................................80
2.1. Đối với nhà nước ....................................................................................................80
2.2. Đối với CTCP Da Giầy Huế...................................................................................80
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................81
PHỤ LỤC ......................................................................................................................82
SVTH: Trương văn Chung viii
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS Trần Quốc Phương
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài:
Việt Nam đã trở thành thành viên chính thức của tổ chức thương mại thế giới
WTO và trong nền kinh tế phát triển thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, xu hướng
toàn cầu hóa và quốc tế hóa đã dần trở thành một yếu tố tất yếu, mối quan hệ giữa các
quốc gia trên thế giới ngày càng phát triển mạnh mẽ thì sự cạnh tranh giữa các doanh
nghiệp, các công ty ngày càng gây gắt và trở nên công bằng hơn, đặt biệt là ngành dệt
may trong lĩnh vực gia công. Tình trạng thiếu hụt nhân công lao động dẫn đến sự canh
tranh trong nội bộ ngành vì nguồn nhân lực dệt may Việt Nam vừa thiếu mà lại còn
chịu sự cạnh tranh nguồn nhân lực từ các ngành công nghiệp khác trong giai đoạn
đang phát triển rất mạnh mẽ hiện nay.
Để công ty tồn tại và ngày càng phát triển, ngoài việc có chiến lược kinh doanh
hiệu quả, nắm bắt được thời cơ thì công ty cần phải biết phát huy nguồn nhân lực mà
công ty đang có để tối đa hóa được lợi nhuận. Đối với người lao động, tiền lương là
yếu tố ưu tiên hàng đầu bên cạnh các yếu tố khác như ngành nghề, thương hiệu, văn
hóa doanh nghiệp, cơ hội thăng tiến….. Tiền lương có ý nghĩa vô cùng quan trọng bởi
nó chính là nguồn thu nhập chủ yếu của người lao động và giúp người lao động đảm
bảo cuộc sống và là động lực mạnh mẽ nhất thúc đẩy khuyến khích người lao động
tích cực làm việc nhầm nâng cao năng suất và hiệu quả làm việc. Không những thế
tiền lương còn là một phần của chi phí sản xuất trong các doanh nghiệp sản xuất kinh
doanh. Vì vậy, cơ chế trả lương phù hợp có tác dụng nâng cao năng suất và chất lượng
lao động, giúp doanh nghiệp thu hút và duy trì nguồn nhân lực cho công ty. Ngoài tiền
lương chính mà người lao động được hưởng thì các khoản tiền thưởng, phụ cấp, bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm y tế,…là các khoản mà người lao động được hưởng, nó thể hiện
sự quan tâm cũng như tầm quan trọng của người lao động trong xã hội và trong công
ty hay doanh nghiệp.
Là một trong những công ty chuyên gia công các mặt hàng xuất khẩu sang Thụy
Điển ( IKEA ) và Nhật Bản. CTCP Da Giầy Huế có đội ngũ nhân công lao động lành
nghề và chuyên nghiệp. Công ty không những tạo môi trường làm việc chuyên nghiệp,
SVTH: Trương văn Chung 1
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS Trần Quốc Phương
an toàn lao động, cơ hội thăng tiến,… mà còn quan tâm đến việc xây dựng cơ cấu trả
lương phù hợp cho người lao động nhằm đảm bảo trả lương đúng với số lượng và chất
lượng mà người lao động đóng góp cho công ty.
Vì vậy trong thời gian thực tập tại công ty tôi quyết định chọn đề tài: “ Đánh giá
công tác quản lý tiền lương đối với nhân công lao động tại CTCP Da Giầy Huế ” làm
đề tài nghiên cứu cho đề tài của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu:
- Hệ thống hóa các lý luận cơ bản về quản lý tiền lương và công tác thực hiện quản
lý tiền lương.
- Đánh giá hiệu quả và hạn chế về công tác quản lý tiền lương đối với công nhân
lao động tại CTCP Da Giầy Huế.
- Đề xuất giải pháp, kiến nghị nhằm góp phần giúp công ty thực hiện công tác
quản lý tiền lương của công nhân lao động tốt hơn.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
3.1. Đối tượng nghiên cứu:
- Tình hình thực hiện công tác quản lý tiền lương đối với công nhân lao động tại
CTCP Da Giầy Huế.
3.2. Phạm vi nghiên cứu:
- Thời gian: Đề tài được thực hiện từ ngày 24/09/2018 đến 30/12/2018
- Dựa trên số liệu năm: 2015 - 2017
- Không gian: nghiên cứu được tiến hành tại CTCP Da Giầy Huế.
- Nội dung: liên quan đến công tác quản lý tiền lương đối với nhân công lao
động tại CTCP Da Giầy Huế.
4. Phương pháp nghiên cứu:
4.1. Các bước tiến hành nghiên cứu:
- Bước 1: Xác định đề tài
SVTH: Trương văn Chung 2
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS Trần Quốc Phương
- Bước 2: Thiết kế cách nghiên cứu
- Bước 3: Lập bảng hỏi
- Bước 4: Phỏng vấn thử
- Bước 5: Phỏng vấn chính thức
- Bước 6: Xử lý, phân tích
- Bước 7: Kết luận
- Bước 8: Viết báo cáo.
4.2. Phương pháp thu thập số liệu:
Đề tài sử dụng dữ liệu sơ cấp và thứ cấp nhưng việc tìm kiếm dữ liệu thứ cấp
được ưu tiên vì các dữ liệu thứ cấp là cơ sở cho việc nghiên cứu. Ngiên cứu lý thuyết
về các bộ luật, nghị quyết có liên quan đến tiền lương đặc biệt là các bộ luật và nghị
quyết mà công ty đang áp dụng. Nghiên cứu các quy chế phân phối tiền lương, thang
bảng lương của công ty. Nghiên cứu cách thức quản lý tiền lương hiện có tại công ty.
Thu thập thông tin qua giáo trình chuyên ngành, sách báo, mạng Internet và các
công cụ tham khảo có liên quan đến tiền lương.
Dữ liệu thứ cấp được thu thập từ phòng nhân sự và phòng kế toán – tài chính của
CTCP Da Giầy Huế được sử dụng trong việc nghiên cứu bao gồm: hiệu quả hoạt động
kinh doanh của công ty, phân loại lao động công ty, hệ thống thang bảng lương được
xây dựng năm 2019, quy chế phân phối tiền lương, quy chế trả lương cho công nhân
lao động, quy chế xếp lương, nâng lương, thực trạng việc quản lý tiền lương tại CTCP
Da Giầy Huế.
Đối với dữ liệu sơ cấp:
- Nghiên cứu định tính: dựa trên các quy chế tiền lương, xây dựng bảng hỏi và
phỏng vấn trực tiếp chuyên viên lao động tiền lương thuộc phòng nhân sự của CTCP
Da Giầy Huế.
- Nghiên cứu định lượng: điều tra và phỏng vấn trực tiếp công nhân lao động
( chủ yếu là công nhân gia công ) tại CTCP Da Giầy Huế để tìm hiểu về mức độ hài
SVTH: Trương văn Chung 3
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS Trần Quốc Phương
lòng của công nhân lao động với việc công tác quản lý tiền lương tại công ty. Bảng hỏi
được thiết kế dựa trên thang đo Likert 5 mức độ với 1 - Rất không hài lòng tới mức
độ 5 - Rất hài lòng để xem xét thực tiễn hiệu quả của các hoạt động quản lý công tác
tiền lương tại công ty. Từ đó rút ra những kết luận và đề xuất những giải pháp nhằm
hoàn thiện công tác quản lý tiền lương tại CTCP Da Giầy Huế.
Cở mẫu:
Theo trung tâm thông tin và phân tích dữ liệu Việt Nam ( VIDAC ), khi xác định
cở mẫu nếu tổng thể nhỏ và biết được tổng thể thì áp dụng công thức tính sau:
1
Trong đó:
 n là cở mẫu
 N là số lượng tổng thể
 e là sai số tiêu chuẩn
- Trong đề tài nghiên cứu này, do tổng thể công nhân lao động ( công nhân gia
công ) với số lượng công nhân là 380 công nhân nên vì vậy với tổng thể nhỏ nên áp
dụng công thức như trên.
- Đề tài tính kích cở mẫu với độ tin cậy là 95% và sai số là 7%. Lúc này mẫu cần
chọn là:
380
n  132 .7
1  380 ( 0 .07 ) 2
- Tác giả dự định tiến hành 150 mẫu để đảm bảo tính chính xác cho đề tài cũng
như loại trừ các bảng hỏi không đúng như ý muốn và những bảng hỏi lỗi, không đúng
chất lượng.
SVTH: Trương văn Chung 4
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS Trần Quốc Phương
Phương pháp chọn mẫu:
- Đề tài khảo sát công nhân lao động tại CTCP Da Giầy Huế. Tiếp cận bản hỏi
cho công nhân lao động trong khoảng 15 phút đến 20 phút sau giờ ăn trưa hoặc sau khi
công nhân ra về vào lúc 5h. Đề tài sử dụng phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên để khảo
sát công nhân lao động theo một trình tự nhất định.
- Lập danh sách công nhân lao động tại công ty. Biết được rằng tổng số công
nhân lao động tại công ty là 380 công nhân và số lượng phải khảo sát là 150 công
nhân. Vậy khoảng cách các công nhân phỏng vấn là 380/150=2,53 cho nên cứ 3 công
nhân là chọn 1 công nhân để khảo sát. Việc phát bảng hỏi cho đến khi đủ số lượng
mẫu khảo sát cần thiết.
- Với cách chọn mẫu này, có thể xem như mẫu được chọn ngẫu nhiên hệ thống
để tiến hành thu thập dữ liệu.
4.3. Phương pháp phân tích, xử lý số liệu:
- Đề tài nghiên cứu được tiến hành thông qua các bước như sau: Sau khi tác giả lập
bảng hỏi, bảng hỏi được phát cho chuyên viên lao động tiền lương và kế toán lương
để đánh giá và chỉnh sửa cho phù hợp. Sau đó, tác giả bắt đầu phát bảng hỏi theo
phương pháp đã nói ở trên và khi thu thập dữ liệu công nhân lao động , tác giả tiến
hành kiểm tra và loại đi những bảng hỏi lỗi, không đạt yêu cầu.
- Tiến hành mã hóa dữ liệu, nhập dữ liệu và làm sạch dữ liệu.
- Đánh giá sơ bộ độ tin cậy thang đo và độ tin cậy của biến đo lường bằng hệ số
Cronbach½s Alpha. Dựa vào hệ số đối xứng Skewness và hệ số tập trung
Kurtosis để kiểm định phân phối chuẩn của các nhân tố.
- Sử dụng phương pháp thống kê mô tả, kiểm định One Sample T-Test để đánh
giá sự hài lòng của công nhân lao động đối với công tác quản lý tiền lương tại
Công ty.
- Sử dụng kiểm định Independent sample T-test để kiểm tra có sự khác biệt về
mức độ hài lòng với đối với các yếu tố trong công tác đánh giá tiền lương đối
với nhóm giới tính.
SVTH: Trương văn Chung 5
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS Trần Quốc Phương
- Sử dụng kiểm định One-way ANOVA để kiểm tra có sự khác biệt về mức độ
hài lòng với đối với các yếu tố trong công tác đánh giá tiền lương đối với nhóm
độ tuổi, trình độ học vấn, thâm niên công tác.
Công cụ xử lý số liệu: phần mềm SPSS 20
5. Kết cấu đề tài
Phần 1: Đặt vấn đề
Phần 2: Nội dung nghiên cứu
- Chư ơ ng 1: Tổ ng quan về tiề n lư ơ ng và vấ n đề hoàn thiệ n công tác quả n
lý tiề n lư ơ ng trong doanh nghiệ p.
- Chư ơ ng 2: Thự c trạ ng công tác quả n lý tiề n lư ơ ng đố i vớ i công nhân lao
độ ng tạ i CTCP Da Giầ y Huế .
- Chư ơ ng 3: Mộ t số giả i pháp nhầ m hoàn thiệ n công tác quả n lý tiề n
lư ơ ng đố i vớ i công nhân lao độ ng tạ i CTCP Da Giầ y Huế .
Phần 3: Kết luận và kiến nghị
SVTH: Trương văn Chung 6
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS Trần Quốc Phương
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TIỀN LƯƠNG VÀ VẤN ĐỀ HOÀN THIỆN
CÔNG TÁC QUẢN LÝ TIỀN LƯƠNG TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Những lý luận chung về tiền lương
1.1.1. Các khái niệm về tiền lương, tiền thưởng và các khoản phụ cấp lương.
1.1.1.1. Khái niệm tiền lương
Tiền lương là một phạm trù kinh tế xã hội, xuất hiện đồng thời với các mối
quan hệ thuê và sử dụng lao động. Đây là loại quan hệ mà quyền sở hữu tách rời quyền
sử dụng. Trong đó, người có sức lao động lại không thể tự tổ chức quá trình lao động
cho mình để biến quyền sở hữu sức lao động trực tiếp đó thành vật phẩm tiêu dùng để
duy trì cuộc sống. Ngược lại, người có nhu cầu sử dụng sức lao động nhưng không
được quyền sở hữu người lao động (do người lao động được Nhà nước và pháp luật
bảo hộ quyền tự do về thân thể). Do đó, đã hình thành mối quan hệ mua – bán quyền
sử dụng sức lao động giữa người có sức lao động và người có nhu cầu sử dụng sức lao
động theo những mục tiêu và lợi ích mà mỗi bên tự đặt ra. Người sở hữu sức lao động,
bán quyền sử dụng sức lao động cho người có nhu cầu sử dụng sức lao động. Và người
sử dụng sức lao động phải trả chi phí cho việc sử dụng sức lao động. Chi phí đó gọi là
tiền lương là hệ quả tất yếu của mối quan hệ giữa người lao động và người có nhu cầu
sử dụng sức lao động.
“ Trong nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung, tiền lương được định nghĩa là một
phần của thu nhập quốc dân biểu hiện dưới hình thức tiền tệ, được Nhà nước phân
phối một cách có kế hoạch cho công nhân viên căng cứ vào số lượng và chất lượng lao
động mà họ cống hiến. Hiện nay, trong nền kinh tế thị trường, tiền lương được hiểu là
số lượng tiền tệ mà người sử dụng lao động trả cho người lao động theo giá trị sức lao
động mà họ hao phí trên cơ sở thỏa thuận theo hợp đồng lao động ”,(theo ông Trần
Xuân Cầu trong giáo trình Kinh tế nguồn nhân lực năm 2008)
“Tiền lương là khoản tiền mà người sử dụng lao động trả cho người lao động
để thực hiện công việc theo thỏa thuận. Tiền lương bao gồm mức lương theo công việc
SVTH: Trương văn Chung 7
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS Trần Quốc Phương
hoặc chức danh, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác. Mức lương của người lao
động không được thấp hơn mức lương tối thiểu do Chính phủ quy định. Tiền lương trả
cho người lao động căn cứ vào năng suất lao động và chất lượng công việc. Người sử
dụng lao động phải bảo đảm trả lương bình đẳng, không phân biệt giới tính đối
với người lao động làm công việc có giá trị như nhau”, (theo Điều 90, Bộ Luật Lao
Động 2012).
Nói tóm lại, tiền lương trong nền kinh tế thị trường bao gồm 3 trụ cột:
-Tiền lương là giá cả sức lao động hay biểu hiện bằng tiền của giá trị lao động
mà người sử dụng lao động trả cho người lao động.
-Tiền lương phụ thuộc vào quan hệ cung – cầu lao động trên thị trường lao
động nhưng không được trả thấp hơn mức lương tối thiểu vùng do Chính phủ quy
định.
-Tiền lương được xác định thông qua cơ chế thỏa thuận giữa cá nhân bên
trong quan hệ lao động.
 Tiền lương tối thiểu:
“Mức lương tối thiểu là mức thấp nhất trả cho người lao động làm công việc
giản đơn nhất, trong điều kiện lao động bình thường và phải bảo đảm nhu cầu sống tối
thiểu của người lao động và gia đình họ. Mức lương tối thiểu được xác định theo
tháng, ngày, giờ và được xác lập theo vùng, ngành.
Căn cứ vào nhu cầu sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ, điều kiện
kinh tế - xã hội và mức tiền lương trên thị trường lao động, Chính phủ công bố mức
lương tối thiểu vùng trên cơ sở khuyến nghị của Hội đồng tiền lương quốc gia.
Mức lương tối thiểu ngành được xác định thông qua thương lượng tập thể
ngành, được ghi trong thỏa ước lao động tập thể ngành nhưng không được thấp hơn
mức lương tối thiểu vùng do Chính phủ công bố.” (theo Bộ Luật Lao Động (2012),
Điều 91).
Nói cách khác, mức lương tối thiểu là mức lương thấp nhất mà người sử dụng
lao động trả cho người lao động, số tiền đó đủ cho người lao động tái sản xuất giản
đơn sức lao động. Mức lương tối thiểu được dùng làm cơ sở để tính các mức lương
SVTH: Trương văn Chung 8
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS Trần Quốc Phương
trong hệ thống thang, bảng lương, mức phụ cấp lương và thực hiện một số chế độ khác
theo quy định của pháp luật.
 Tiền lương linh hoạt:
Theo Trần Thế Hùng (2008) ,“Hoàn thiện công tác quản lý tiền lương trong
ngành Điện lực Việt Nam”: “Tiền lương linh hoạt là một dạng tiền lương mới xuất
hiện và được áp dụng trong khoản thời gian gần đây, dựa trên cơ sở các phương thức
tổ chức và sử dụng lao động linh hoạt. Tiền lương linh hoạt được hiểu một cách đơn
giản nhất và tổng quát nhất là mức lương trả cho người lao động không theo một
khuôn mẫu định sẵn mà chủ yếu phụ thuộc vào cách đánh giá của người sử dụng lao
động về lợi ích và hiệu quả từ những thỏa thuận, thương lượng về tiền lương cao hơn
mức tiền lương bình quân của thị trường lao động, nhằm đạt được sự sẵn sàng cung
ứng sức lao động theo yêu cầu của doanh nghiệp đề ra. Đặt tính cơ bản của tiền lương
linh hoạt là cơ chế thuận mua vừa bán, trong đó quan trọng nhất là người sử dụng lao
động sẵn sàng trả mức lương cao hơn mức lương bình quân thị trường lao động để đạt
được sự cung ứng tốt hơn từ phía người lao động. Đối tượng được điều chỉnh bởi tiền
lương linh hoạt phần lớn là những loại lao động có trình độ và chất lượng cao. Trong
quá trình đàm phán và thương lượng về lương, các người sử dụng lao động thường
chấp nhận nhân nhượng nhiều hơn để có được những người lao động chất lượng cao
mà doanh nghiệp đang thiếu. Ở một khía cạnh khác, tiền lương linh hoạt sẽ được các
chủ doanh nghiệp sử dụng như một loại công cụ hữu hiệu để kích thích, thúc đẩy gia
tăng năng suất lao động và để cao kỹ luật lao động.
Tiền lương linh hoạt được chia làm 2 phần:
 Phần cứng: tiền lương bình quân trên thị trường lao động
 Phần linh hoạt: phần lớn là tiền thưởng, tiền khuyến khích, sáng kiến,
năng suất lao động, lòng trung thành và mức độ gắn bó lâu dài của người
lao động đối với doanh nghiệp”.
Tóm lại, tiền lương linh hoạt không chỉ linh hoạt trong cách thức trả lương, linh
hoạt trong việc tổ chức và quản lý nhân sự, linh hoạt trong việc sử dụng các thước đo
về chi phí lao động mà còn linh hoạt về cả quan điểm, triết lý trong việc trả lương,
trong việc đánh giá kết quả lao động, trong việc sử dụng các biện pháp cổ vũ trong
SVTH: Trương văn Chung 9
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS Trần Quốc Phương
phong trào thi đua, sự cố gắng giữa các thành viên trong tổ chức. Tiền lương linh hoạt
cho chúng ta cách tiếp cận phương thức đánh giá và xem xét con người luôn là nhân tố
trung tâm của tất cả các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
 Tiền lương danh nghĩa và tiền lương thực tế:
Trong nền kinh tế thị trường có sự quản lý của nhà nước theo định hướng xã hội
chủ nghĩa còn tồn tại theo quan hệ hàng hóa – tiền tệ cho nên tồn tại phạm trù tiền
lương danh nghĩa và tiền lương thực tế.
Tiền lương danh nghĩa là số lượng tiền mà người lao động nhận được khi họ
hoàn thành một khối lượng công việc nhất định.
Tiền lương thực tế được biểu hiện bằng số lượng và chất lượng hàng hóa và
dịch vụ mà người lao động trao đổi được thông qua tiền lương danh nghĩa của mình.
Người lao động quan tâm nhất và trước hết là tiền lương thực tế vì chính tiền lương
thực tế mới phản ánh mức sống thực tế của họ.
Vì vậy, tiền lương thực tế không chỉ phụ thuộc vào tiền lương danh nghĩa mà
còn phụ thuộc vào giá cả của hàng hóa tiêu dùng và các loại dịch vụ cần thiết mà họ
muốn mua.
Mối quan hệ giữa tiền lương danh nghĩa và tiền lương thực tế thông qua công
thức sau:
Iltt = Ildn : Igc
Trong đó:
 Iltt: chỉ số tăng lương thực tế
 Ildn: chỉ số tăng lương danh nghĩa
 Igc: chỉ số giá cả
 Tiền lương cấp bậc:
Chế độ lương cấp bậc là toàn bộ những quy định chung của Nhà nước và các
doanh nghiệp vận dụng để trả lương cho người lao động – căn cứ vào điều kiện và chất
lượng lao động khi người lao động hoàn thành một công việc nhất định.
SVTH: Trương văn Chung 10
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS Trần Quốc Phương
Chế độ tiền lương cấp bậc tạo khả năng điều chỉnh tiền lương giữa các doanh
nghiệp giữa các ngành, các nghề một cách hợp lý, giảm bớt tính chất bình quân trong
việc trả lương và có tác dụng khuyến khích người lao động trong công việc và thu hút
người lao động làm việc trong những ngành nghề có điều kiện lao động nặng nhọc,
khó khăn, độc hại. Ngoài ra, tiền lương cấp bậc không phải là cố định, trái lại sẽ tùy
theo điều kiện kinh tế, chính trị trong từng thời kỳ nhất định và chế độ tiền lương cấp
bậc sẽ được cải tiến hay sửa đổi thích hợp để phát huy tốt vai trò và nhiệm vụ của nó.
 Tiền thưởng:
“ Tiền thưởng là một loại thù lao lao động bổ sung cho lương theo thời gian
hoặc lương theo sản phẩm, nhằm tăng thêm thu nhập cho người lao động, kích thích
người lao động nỗ lực thường xuyên, là một hình thức khuyến khích vật chất có tác
dụng tích cực”, (theo Th.S Diệp Thành Nguyên).
“ Tiền thưởng là khoản tiền mà người sử dụng lao động thưởng cho người lao
động căn cứ vào kết quả sản xuất kinh doanh hằng năm và mức độ hoàn thành công
việc của người lao động. Quy chế thưởng do người sử dụng lao động quyết định và
công bố công khai tại nơi làm việc sau khi tham khảo ý kiến của tổ chức đại diện tập
thể lao động tại cơ sở”, (theo Điều 103 Bộ luật lao động năm 2012 quy định như sau).
 Phụ cấp lương:
“Phụ cấp lương là các khoản phụ cấp lương để bù đắp yếu tố về điều kiện lao
động, tính chất phức tạp công việc, điều kiện sinh hoạt, mức độ thu hút lao động mà
mức lương thỏa thuận trong hợp đồng lao động chưa được tính đến hoặc tính chưa đầy
đủ như phụ cấp chức vụ, chức danh; phụ cấp trách nhiệm; phụ cấp nặng nhọc, độc hại,
nguy hiểm; phụ cấp thâm niên; phụ cấp khu vực; phụ cấp lưu động; phụ cấp thu hút và
các phụ cấp có tính chất tương tự”, (theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 4 của
Thông tư số 47/2015/TT-BLĐTBXH).
Phụ cấp lương là những khoản tiền được bổ sung ngoài tiền lương cấp bậc hoặc
tiền lương chức vụ, nó thường được quy định dưới dạng hệ số phụ cấp hoặc phần trăm
tăng thêm so với tiền lương tối thiểu hoặc tiền lương chức vụ. Phụ cấp lương được trả
khi người lao động hao phí sức lao động do giữ thêm một cương vị nào đó hoặc làm
việc trong điều kiện không bình thường,… nhằm mục đích tái sản xuất sức lao động
SVTH: Trương văn Chung 11