Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư thủ thiêm
- 102 trang
- file .docx
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP.HCM
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THỦ THIÊM
Ngành: KẾ TOÁN
Chuyên ngành: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
Giảng viên hướng dẫn : TS. Dương Thị Mai Hà Trâm
Sinh viên thực hiện : Hồ Thị Đoan Trang
MSSV: 0854030322 Lớp: 08DKT02
TP. HOÀ CHÍ MINH, tháng 7 năm 2012
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu
trong khóa luận tốt nghiệp được thực hiện tại Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Thủ
Thiêm, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước nhà trường về sự cam đoan này.
Tp.Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2012
Sinh viên thực hiện
Hồ Thị Đoan Trang
LỜI CẢM ƠN
Những năm tháng trên giảng đường đại học là những năm tháng vô cùng
đáng nhớ và cực kỳ quý báu đối với mỗi bản thân sinh viên. Khóa luận tốt nghiệp
này chính là thành quả nỗ lực học tập, là đứa con tinh thần của bản thân tôi trong
suốt thời gian đó. Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, tôi đã nhận được sự
hướng dẫn, giúp đỡ và những lời góp ý nhiệt tình của Qúy Thầy Cô trường Đại Học
Kỹ Thuật Công Nghệ TP.HCM cùng các anh (chị) phòng kế toán tài chính công ty
Cổ Phần Đầu Tư Thủ Thiêm.
Trước hết tôi xin bày tỏ lòng tri ân sâu sắc đến Qúy Thầy Cô trường Đại Học
Kỹ Thuật Công Nghệ, những người đã truyền đạt cho tôi những kiến thức và là
hành trang vô cùng quý báu để tôi bước vào đời khi còn ngồi trên giảng đường đại
học. Đặc biệt, tôi xin gửi lời cám ơn sâu sắc đến TS. Dương Thị Mai Hà Trâm,
người đã tận tình hướng dẫn và cho tôi những lời khuyên quý báu trong suốt quá
trình nghiên cứu và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp.
Ngoài ra, tôi cũng xin chân thành cám ơn Ban lãnh đạo Công Ty Cổ Phần
Đầu Tư Thủ Thiêm, các anh (chị) và cán bộ nhân viên phòng kế toán tài chính đã
tạo điều kiện cho tôi thực tập tại Qúy Công Ty và hết lòng hỗ trợ tôi hoàn thành
khóa luận tốt nghiệp này.
Đồng thời, tôi cũng không quên cám ơn gia đình, các ân nhân, bạn bè, những
người luôn ủng hộ và sát cánh bên tôi trong suốt chặng đường dài học tập.
Cuối cùng, tôi xin chúc Quý Thầy Cô, toàn thể Ban lãnh đạo, các anh (chị)
trong công ty cùng với gia đình, các ân nhân, bạn bè, những người đã hỗ trợ tôi luôn
dồi dào sức khỏe, thành công trong công việc cũng như trong cuộc sống.
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................1‱
1.1‱Khái niệm về doanh thu, thu nhập, chi phí và kết quả kinh doanh ..............5‱
1.2‱Kế toán các khoản doanh thu, thu nhập khác .................................................6‱
1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ......................................6‱
1.2.1.1 Phương thức tiêu thụ............................................................................6‱
1.2.1.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng ............................................................7‱
1.2.1.3 Nguyên tắc hạch toán...........................................................................8‱
1.2.1.4 Phương pháp hạch toán .......................................................................8‱
1.2.2 Kế toán doanh thu thuần..............................................................................9‱
1.2.2.1 Các khoản giảm trừ doanh thu ............................................................9‱
1.2.2.2 Kế toán doanh thu thuần ....................................................................11‱
1.2.3 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính .....................................................12‱
1.2.3.1 Khái niệm ...........................................................................................12‱
1.2.3.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng ..........................................................12‱
1.2.3.3 Nguyên tắc hạch toán.........................................................................13‱
1.2.3.4 Phương pháp hạch toán .....................................................................13‱
1.2.4 Kế toán các khoản thu nhập khác .............................................................14‱
1.2.4.1 Khái niệm ...........................................................................................14‱
1.2.4.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng ..........................................................14‱
1.2.4.3‱Nguyên tắc hạch toán ........................................................................14‱
1.2.4.4‱Phương pháp hạch toán ....................................................................14‱
1.3‱Kế toán các khoản chi phí................................................................................15‱
1.3.1 Kế toán giá vốn hàng bán...........................................................................15‱
i
1.3.1.1 Nội dung giá vốn hàng bán ................................................................15‱
1.3.1.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng ..........................................................16‱
1.3.1.3 Nguyên tắc hạch toán.........................................................................16‱
1.3.1.4 Phương pháp hạch toán .....................................................................17‱
1.3.2 Kế toán chi phí tài chính ............................................................................18‱
1.3.2.1 Nội dung kế toán chi phí tài chính .....................................................18‱
1.3.2.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng ..........................................................18‱
1.3.2.3 Nguyên tắc hạch toán.........................................................................18‱
1.3.2.4 Phương pháp hạch toán .....................................................................19‱
1.3.3 Kế toán chi phí bán hàng ...........................................................................19‱
1.3.3.1 Nội dung chi phí bán hàng .................................................................19‱
1.3.3.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng ..........................................................20‱
1.3.3.3 Nguyên tắc hạch toán.........................................................................20‱
1.3.3.4 Phương pháp hạch toán .....................................................................21‱
1.3.4 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp .......................................................22‱
1.3.4.1 Nội dung chi phí quản lý doanh nghiệp .............................................22‱
1.3.4.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng ..........................................................22‱
1.3.4.3 Nguyên tắc hạch toán.........................................................................23‱
1.3.4.4 Phương pháp hạch toán .....................................................................23‱
1.3.5 Kế toán chi phí khác ...................................................................................25‱
1.3.5.1 Nội dung chi phí khác ........................................................................25‱
1.3.5.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng ..........................................................25‱
1.3.5.3 Nguyên tắc hạch toán.........................................................................26‱
1.3.5.4 Phương pháp hạch toán .....................................................................26‱
ii
1.3.6 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ............................................27‱
1.3.6.1 Nội dung chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ...................................27‱
1.3.6.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng ..........................................................27‱
1.3.6.3 Nguyên tắc hạch toán.........................................................................28‱
1.3.6.4 Phương pháp hạch toán .....................................................................28‱
1.4 Kế toán xác định kết quả kinh doanh .............................................................29‱
1.4.1 Nguyên tắc xác định kết quả kinh doanh ..................................................29‱
1.4.2 Kế toán xác định kết quả kinh doanh ........................................................29‱
1.4.2.1 Nội dung xác đinh kết quả kinh doanh...............................................29‱
1.4.2.2 Tài khoản sử dụng..............................................................................29‱
1.4.2.3 Phương pháp hạch toán .....................................................................29‱
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THỦ THIÊM............................32‱
2.1‱Giới thiệu khái quát về Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Thủ Thiêm...................32‱
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển công ty ..................................................32‱
2.1.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công Ty ..........................................33‱
2.1.3 Chức năng và nhiệm vụ của công ty..........................................................34‱
2.1.3.1 Chức năng ..........................................................................................34‱
2.1.3.2 Nhiệm vụ ............................................................................................34‱
2.1.4 Tổ chức bộ máy quản lý .............................................................................35‱
2.1.4.1 Cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý của công ty ......................................35‱
2.1.4.2 Chức năng và nhiệm vụ từng bộ phận ...............................................36‱
2.1.5 Tổ chức công tác kế toán tại công ty..........................................................39‱
2.1.5.1 Tổ chức bộ máy kế toán .....................................................................39‱
iii
2.1.5.2 Hình thức ghi sổ kế toán ....................................................................42‱
2.2 Thực trạng kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty Cổ Phần Đầu
Tư Thủ Thiêm .........................................................................................................44‱
2.2.1 Tình hình hoạt động kinh doanh trong Quý IV/ 2011..............................44‱
2.2.2 Kế toán doanh thu, thu nhập khác ............................................................45‱
2.2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ .............................45‱
2.2.2.2 Kế toán các khoản giảm doanh thu....................................................52‱
2.2.2.3 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính..............................................53‱
2.2.2.4 Kế toán các khoản thu nhập khác ......................................................55‱
2.2.3 Kế toán các khoản chi phí ..........................................................................57‱
2.2.3.1 Kế toán tập hợp giá vốn hàng bán .....................................................57‱
2.2.3.2 Kế toán chi phí hoạt động tài chính...................................................58‱
2.2.3.3 Kế toán tập hợp chi phí bán hàng......................................................59‱
2.2.3.4 Kế toán tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp ..................................62‱
2.2.3.5 Kế toán tập hợp chi phí khác .............................................................65‱
2.2.3.6 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp .....................................66‱
2.2.4 Kế toán xác định kết quả kinh doanh ........................................................68‱
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................72‱
3.1 Nhận xét .............................................................................................................72‱
3.1.1 Nhận xét chung...........................................................................................72‱
3.1.2 Nhận xét về kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh ................................................................................................................72‱
3.1.2.1 Ưu điểm ..............................................................................................73‱
3.1.2.2 Nhược điểm ........................................................................................75‱
iv
3.2 Kiến nghị ............................................................................................................76‱
3.2.1‱ Kiến nghị về tổ chức công tác kế toán ...................................................76‱
3.2.1.1 Về chứng từ sổ sách kế toán, hệ thống tài khoản...............................76‱
3.2.1.2 Phân bổ chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp .........................77‱
3.2.1.3 Công tác thu hồi nợ............................................................................80‱
3.2.1.4 Tổ chức bộ máy kế toán .....................................................................82‱
3.2.2 Kiến nghị về công tác kế toán quản trị ......................................................83‱
3.2.2.1 Đưa kế toán quản trị vào trong quản lý.............................................83‱
3.2.2.2 Tổ chức bộ máy kế toán theo mô hình kết hợp giữa kế toán quản trị
và kế toán tài chính ........................................................................................88‱
3.2.3 Kiến nghị về kinh doanh ............................................................................88‱
KẾT LUẬN ..............................................................................................................90‱
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................91
PHỤ LỤC
v
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
BĐS : Bất động sản
BHTN : Bảo hiểm thất nghiệp
BHXH : Bảo hiểm xã hội
BHYT : Bảo hiểm y tế
CCDC : Công cụ, dụng cụ
CPTC : Chi phí tài chính
DV : Dịch vụ
HĐCĐ : Hội đồng cổ đông
HĐKD : Hoạt động kinh doanh
HĐTC : Hoạt động tài chính
GĐ : Giám đốc
GTGT : Gía trị gia tăng
GVLD : Góp vốn liên doanh
KPCĐ : Kinh phí công đoàn
QĐ : Quyết định
QLDN : Quản lý doanh nghiệp
SP : Sản phẩm
TGĐ : Tổng giám đốc
TK : Tài khoản
TNDN : Thu nhập doanh nghiệp
TSCĐ : Tài sản cố định
TTĐB : Tiêu thụ đặc biệt
XNK : Xuất nhập khẩu
vi
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1.1 : Sơ đồ kế toán các khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ....... 9
Sơ đồ 1.2 : Sơ đồ kế toán các khoản giảm trừ doanh thu .......................................... 11
Sơ đồ 1.3 : Sơ đồ kế toán các khoản doanh thu hoạt động tài chính ................... 13
Sơ đồ 1.4 : Sơ đồ kế toán các khoản thu nhập khác............................................. 15
Sơ đồ 1.5 : Sơ đồ kế toán giá vốn hàng bán......................................................... 17
Sơ đồ 1.6 : Sơ đồ kế toán chi phí tài chính .......................................................... 19
Sơ đồ 1.7 : Sơ đồ kế toán chi phí bán hàng.......................................................... 21
Sơ đồ 1.8 : Sơ đồ kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp...................................... 24
Sơ đồ 1.9 : Sơ đồ kế toán chi phí khác................................................................. 26
Sơ đồ 1.10 : Sơ đồ kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp............................ 28
Sơ đồ 1.11 : Sơ đồ kế toán xác định kết quả kinh doanh ....................................... 30
Sơ đồ 2.1 : Sơ đồ tổ chức quản lý của công ty..................................................... 36
Sơ đồ 2.2 : Sơ đồ bộ máy kế toán ........................................................................ 40
Sơ đồ 2.3 : Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán.............................................................. 42
Sơ đồ 2.4 : Sơ đồ hạch toán kết quả kinh doanh của Qúy IV Năm 2011 ............ 70
Sơ đồ 3.1 : Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán quản trị .............................................. 84
Sơ đồ 3.2 : Sơ đồ kết hợp công việc giữa kế toán quản trị và kế toán tài chính .. 88
Bảng 2.1 : Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Qúy IV năm 2011 ....... 71
Bảng 3.1 : Bảng báo cáo công nợ phải thu ......................................................... 82
Bảng 3.2 : Bảng phân tích tuổi nợ khách hàng ................................................... 82
vii
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Dương Thị Mai Hà Trâm
LỜI MỞ ĐẦU
1 TÍNH CẤP THIẾT ĐỀ TÀI:
Trong xu thế hiện nay, nền kinh tế toàn cầu hóa làm cho mức độ cạnh tranh
về kinh tế trên thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng ngày càng diễn ra gay gắt,
khốc liệt. Việt Nam kể từ khi gia nhập tổ chức thương mại thế giới - thành viên thứ
150 của WTO đã không ngừng nỗ lực vươn lên để bắt kịp với những đổi thay và
phát triển của nền kinh tế thế giới. Điều đó đã khuyến khích nhiều doanh nghiệp lớn
nhỏ ra đời với các lĩnh vực hoạt động kinh doanh phong phú, đa dạng. Sự biến đổi
của nền kinh tế ảnh hưởng rất lớn đến doanh nghiệp và ngược lại hoạt động của
doanh nghiệp cũng ảnh hưởng rất lớn đến nền kinh tế.
Trong nền kinh tế thị trường, với sự cạnh tranh gay gắt thì vấn đề lợi nhuận
trong hoạt động kinh doanh được các doanh nghiệp đặt lên hàng đầu. Điều đó đặt ra
câu hỏi lớn cho các doanh nghiệp là sản xuất cái gì? Sản xuất cho ai và sản xuất như
thế nào? Vì thế các doanh nghiệp cần phải nắm bắt và đáp ứng được tâm lý, nhu cầu
và thị hiếu của khách hàng để sản xuất và cung cấp những sản phẩm phù hợp. Hiện
nay, xu hướng chung của doanh nghiệp là không ngừng nâng cao lợi nhuận trong
hoạt động sản xuất kinh doanh. Do đó, xác định kết quả kinh doanh là quá trình
nhận thức và đánh giá toàn bộ tiến trình và kết quả hoạt động kinh doanh, trong đó
hạch toán kế toán là công cụ quan trọng không thể thiếu để tiến hành quản lý các
hoạt động kinh tế. Hạch toán kế toán giúp doanh nghiệp có cái nhìn tổng quát về kết
quả hoạt động sản xuất kinh doanh của mình thông qua các chỉ tiêu doanh thu và
kết quả lãi, lỗ. Đồng thời còn cung cấp những thông tin quan trọng giúp các nhà
quản lý phân tích, đánh giá, lựa chọn các phương án sản xuất, kinh doanh để đầu tư
vào doanh nghiệp có hiệu quả nhất.
Nhận thức được vấn đề trên, trong thời gian thực tập tại công ty Cổ Phần
Đầu Tư Thủ Thiêm, em chọn đề tài “Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại
Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Thủ Thiêm” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình.
SVTH: Hồ Thị Đoan Trang – Lớp: 08DKT02 1
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Dương Thị Mai Hà Trâm
2 TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU:
Công tác kế toán xác đinh kết quả kinh doanh chiếm một vị trí quan trọng
trong việc đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Vì thế đề tài
Kế toán xác định kết quả kinh doanh đã được nhiều người nghiên cứu nhằm đóng
góp một số ý kiến để hoàn thiện công tác kế toán cho doanh nghiệp. Nhìn chung các
khóa luận trước đã thể hiện được:
− Các lý luận cơ sở về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh.
− Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại đơn vị mình thực tập.
− Đưa ra những nhận xét, đánh giá về công tác kế toán tại đơn vị và từ đó
nhằm tìm giải pháp hoàn thiện việc hạch toán kế toán tại đơn vị.
Riêng đối với Công ty Cổ Phần Đầu Tư Thủ Thiêm – trong những năm qua
cũng đã có nhiều người nghiên cứu công tác kế toán tại công ty về TSCĐ, vốn bằng
tiền, kế toán thanh toán, kế toán tiền lương…Đề tài “Kế toán xác định kết quả kinh
doanh” tính đến thời điểm này mới chỉ có một sinh viên nghiên cứu nhưng chỉ
nghiên cứu mức độ chung và đưa ra những nhận xét tổng quan về tình hình hoạt
động của Công ty.
Trong khóa luận của tôi, từ cơ sở lý luận về kế toán xác định kết quả kinh
doanh tôi đã tìm hiểu cụ thể cách hạch toán của từng loại hoạt động, đi sâu tìm hiểu
về quy trình luân chuyển chứng từ của từng hoạt động. Số liệu đưa ra phân tích năm
2011 nên mang tính cập nhật hơn. Hơn nữa đề tài nghiên cứu công tác kế toán của
Công ty dựa trên hình thức kế toán máy nên những nhận xét, đánh giá, các giải pháp
đưa xác thực và cụ thể hơn. Trong bài này tôi đưa ra và phân tích số liệu, phát hiện
trường hợp hạch toán không phù hợp theo quy định cũng như việc vận dụng sáng
tạo chế độ và quy định vào công tác hạch toán.
SVTH: Hồ Thị Đoan Trang – Lớp: 08DKT02 2
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Dương Thị Mai Hà Trâm
3 MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU:
Đề tài nhằm giải quyết vấn đề về thực trạng công tác kế toán xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Đầu Tư Thủ Thiêm.
Đưa ra những ưu điểm, nhược điểm trong công tác kế toán xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Đầu Tư Thủ Thiêm.
Đưa ra những nhận xét và những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán
xác định kết quả kinh doanh tại Công ty.
4 NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU:
Tìm hiểu về cơ sở lý luận về kế toán xác định kết quả kinh doanh.
Tìm hiểu công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ Phần
Đầu Tư Thủ Thiêm.
Đánh giá thực trạng từ đó đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế
toán và nâng cao kết quả kinh doanh của công ty.
5 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:
Phương pháp nghiên cứu được vận dụng trong đề tài chủ yếu là phương pháp
tìm hiểu thực tế, đánh giá thực trạng.
Thu thập tài liệu, số liệu và những thông tin cần thiết từ phòng kế toán,
website của công ty, các sổ sách kế toán: sổ chi tiết, sổ tổng hợp, báo cáo tài chính,
các chứng từ liên quan...
Tiếp thu từ ý kiến của giáo viên hướng dẫn.
6 CÁC KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC CỦA ĐỀ TÀI:
Cung cấp cơ sở lý luận về kế toán xác định kết quả kinh doanh.
Cung cấp thực trạng kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ Phần
Đầu Tư Thủ Thiêm.
So sánh, phân tích hiệu quả hoạt động kết quả kinh doanh tại công ty, đồng
thời so sánh giữa lý luận và thực tiễn.
SVTH: Hồ Thị Đoan Trang – Lớp: 08DKT02 3
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Dương Thị Mai Hà Trâm
7 KẾT CẤU KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP:
Ngoài phần mở đầu và kết luận khóa luận tốt nghiệp gồm ba chương chính sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán xác định kết quả kinh doanh.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán xác đinh kết quả kinh doanh tại Công
Ty Cổ Phần Đầu Tư Thủ Thiêm.
Chương 3: Nhận xét và kiến nghị.
SVTH: Hồ Thị Đoan Trang – Lớp: 08DKT02 4
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Dương Thị Mai Hà Trâm
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH
1.1 Khái niệm về doanh thu, thu nhập, chi phí và kết quả kinh doanh
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ
kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh
nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Nó chỉ bao gồm tổng giá trị của các lợi
ích mà doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu được. Các khoản thu hộ của bên thứ ba
không phải là nguồn lợi ích kinh tế, không làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh
nghiệp nên sẽ không được xem là doanh thu.
Điều kiện ghi nhận doanh thu:
Doanh thu bán hàng được ghi nhận nếu đồng thời thoả mãn 5 điều kiện:
− Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích phần lớn gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho người mua.
− Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá như người sở hữu
hàng hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
− Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
− Doanh thu đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng.
− Xác định được chi phí liên quan từ giao dịch bán hàng.
Thu nhập là các khoản thu nhập ngoài thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp. Các khoản thu nhập còn gọi là thu đặc biệt xảy ra không
đều đặn, thường xuyên.
Chi phí là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán
dưới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các
khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản phân phối cho
cổ đông hoặc chủ sở hữu.
SVTH: Hồ Thị Đoan Trang – Lớp: 08DKT02 5
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Dương Thị Mai Hà Trâm
Chi phí bao gồm các chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh trong quá trình
hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp và các chi phí khác.
Chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh
thông thường của doanh nghiệp, như: giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí
quản lý doanh nghiệp, chi phí lãi tiền vay, và những chi phí liên quan đến hoạt động
cho các bên khác sử dụng tài sản sinh ra lợi tức, tiền bản quyền,...Những chi phí này
phát sinh dưới dạng tiền và các khoản tương đương tiền, hàng tồn kho, khấu hao
máy móc, thiết bị.
Chi phí khác bao gồm các chi phí ngoài các chi phí sản xuất, kinh doanh
phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp,
như: chi phí về thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, các khoản tiền bị khách hàng
phạt do vi phạm hợp đồng,…
Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng về các hoạt động của doanh nghiệp
trong một kỳ nhất định, là biểu hiện bằng tiền phần chênh lệch giữa tổng doanh thu
và tổng chi phí của các hoạt động kinh tế đã được thực hiện. Nếu doanh thu và thu
nhập từ các hoạt động lớn hơn chi phí thì doanh nghiệp có lãi (lợi nhuận), ngược lại
nếu doanh thu và thu nhập nhỏ hơn chi phí thì doanh nghiệp bị lỗ.
Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ được phản ánh
thông qua chỉ tiêu lợi nhuận. Lợi nhuận của doanh nghiệp thương mại bao gồm: Lợi
nhuận từ hoạt động kinh doanh, lợi nhuận từ hoạt động tài chính và lợi nhuận khác.
1.2 Kế toán các khoản doanh thu, thu nhập khác
1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.2.1.1 Phương thức tiêu thụ
Hoạt động tiêu thụ thành phẩm trong doanh nghiệp có thể tiến hành theo nhiều
phương thức:
SVTH: Hồ Thị Đoan Trang – Lớp: 08DKT02 6
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Dương Thị Mai Hà Trâm
− Bán hàng trực tiếp cho khách hàng.
− Phương thức gửi hàng
− Phương thức tiêu thụ qua các đại lý
1.2.1.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng
Chứng từ
Phiếu xuất kho (mẫu 02-VT), bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi (mẫu số
01-BH), phiếu thu (mẫu số 01-TT), biên lai thu tiền (mẫu số 06-TT), hóa đơn
GTGT (mẫu số 01GTGT-3LL), các chứng từ khác có liên quan.
Tài khoản sử dụng
− Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
− Tài khoản 512 “Doanh thu bán hàng nội bộ”
TK 511 dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt động sản xuất, kinh doanh từ các
giao dịch và các nghiệp vụ sau:
− Bán hàng: Bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, bán hàng hóa mua vào
và bán bất động sản đầu tư.
− Cung cấp dịch vụ: Thực hiện công việc đã thỏa thuận theo hợp đồng trong
một kỳ hoặc nhiều kỳ kế toán, như cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch, cho thuê
TSCĐ theo phương thức cho thuê hoạt động…
TK 511 có 6 tài khoản cấp 2:
TK 5111 - “Doanh thu bán hàng hoá”
TK 5112 - “Doanh thu bán các thành phẩm”
TK 5113 - “Doanh thu cung cấp dịch vụ”
TK 5114 - “Doanh thu trợ cấp, trợ giá”
TK 5117 - “Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư”
TK 5118 - “Doanh thu khác”
SVTH: Hồ Thị Đoan Trang – Lớp: 08DKT02 7
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Dương Thị Mai Hà Trâm
TK 512 dùng để phản ánh doanh thu của số sản phẩm, hàng hóa, dịch
vụ tiêu thụ trong nội bộ doanh nghiệp. Doanh thu tiêu thụ nội bộ là lợi ích kinh tế
thu được từ việc bán hàng hóa, sản phẩm, cung cấp dịch vụ nội bộ giữa các đơn vị
trực thuộc hạch toán phụ thuộc trong cùng một công ty, tổng công ty tính theo giá
bán nội bộ.
TK 512 - “Doanh thu bán hàng nội bộ” có 3 tài khoản cấp 2:
TK 5121 - “Doanh thu bán hàng hóa”.
TK 5122 - “Doanh thu bán các thành phẩm”.
TK 5123 - “Doanh thu cung cấp dịch vụ”.
1.2.1.3 Nguyên tắc hạch toán
− Chỉ được hạch toán vào TK 511 số doanh thu của sản phẩm hàng hoá, lao
vụ, dịch vụ đã xác định là tiêu thụ.
− Giá bán hạch toán là giá thực tế, là số tiền ghi trên hoá đơn.
− Doanh thu bán hàng hạch toán vào TK 512 là tổng số doanh thu về bán sản
phẩm hàng hoá, cung ứng lao vụ dịch vụ cho các đơn vị nội bộ.
− Các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại
được theo dõi chi tiết trên TK 521, TK 532, TK 531.
− Trường hợp bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp thì doanh thu được
ghi nhận theo phương thức trả tiền ngay và ghi nhận vào doanh thu hoạt động tài
chính phần lãi trả chậm phù hợp với thời điểm ghi nhận doanh thu.
− Khoản tiền người bán giảm trừ cho người mua do người mua thanh toán tiền
hàng trước thời hạn theo hợp đồng (phần này là khoản chiết khấu thanh toán) thì
không được ghi giảm doanh thu mà nó được xem là chi phí hoạt động tài chính.
1.2.1.4 Phương pháp hạch toán
Được thể hiện trong sơ đồ sau:
SVTH: Hồ Thị Đoan Trang – Lớp: 08DKT02 8
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Dương Thị Mai Hà Trâm
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ kế toán các khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
TK 511 (512) TK 111, 112
TK 333
Các khoản thuế tính trừ DT thu bằng tiền
vào DT (thuế TTĐB, thuế
TK 521 TK113
Kết chuyển khoản chiết DT chuyển thẳng vào ngân
khấu hàng
TK 531 TK 311, 315
Kết chuyển DT hàng bán bị DT được chuyển thẳng
trả lại để trả nợ
TK 532 TK 131
Kết chuyển khoản giảm DT chưa thu tiền
giá hàng bán
TK 911
TK152, 156
Doanh thu thuần DT bằng hàng (hàng
đổi hàng)
1.2.2 Kế toán doanh thu thuần
1.2.2.1 Các khoản giảm trừ doanh thu
Khái niệm:
− Chiết khấu thương mại: là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho
khách hàng với khối lượng lớn.
− Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém
phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
− Hàng bán bị trả lại: là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị
khách hàng trả lại hoặc từ chối thanh toán.
SVTH: Hồ Thị Đoan Trang – Lớp: 08DKT02 9
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Dương Thị Mai Hà Trâm
Chứng từ và tài khoản sử dụng:
Chứng từ:
Hợp đồng kinh tế, hóa đơn bán hàng, biên bản xác nhận hàng bán bị trả lại,
biên bản xác nhận giảm giá hàng bán, phiếu chi, giấy báo nợ và các chứng từ khác
có liên quan.
Tài khoản sử dụng:
TK 521 – Chiết khấu thương mại
Tài khoản này dùng để phản ánh khoản chiết khấu thương mại mà doanh
nghiệp đã giảm trừ, hoặc đã thanh toán cho người mua hàng do việc người mua
hàng đã mua hàng (sản phẩm, hàng hoá), dịch vụ với khối lượng lớn và theo thoả
thuận bên bán sẽ dành cho bên mua một khoản chiết khấu thương mại (đã ghi trên
hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua, bán hàng).
TK 531 – Hàng bán bị trả lại
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị của số sản phẩm, hàng hoá bị khách
hàng trả lại do các nguyên nhân: vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng
bị kém, mất phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách. Giá trị hàng bán bị trả lại
phản ánh trên tài khoản này sẽ điều chỉnh doanh thu bán hàng thực tế thực hiện
trong kỳ kinh doanh để tính doanh thu thuần của khối lượng sản phẩm, hàng hoá đã
bán ra trong kỳ báo cáo.
TK 532 – Giảm giá hàng bán
Tài khoản này dùng để phản ánh khoản giảm giá hàng bán thực tế phát sinh
và việc xử lý khoản giảm giá hàng bán trong kỳ kế toán.
Nguyên tắc hạch toán:
Các khoản giảm trừ doanh thu phải được hạch toán riêng. Trong đó các
khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán được hạch toán như sau:
SVTH: Hồ Thị Đoan Trang – Lớp: 08DKT02 10
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP.HCM
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THỦ THIÊM
Ngành: KẾ TOÁN
Chuyên ngành: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
Giảng viên hướng dẫn : TS. Dương Thị Mai Hà Trâm
Sinh viên thực hiện : Hồ Thị Đoan Trang
MSSV: 0854030322 Lớp: 08DKT02
TP. HOÀ CHÍ MINH, tháng 7 năm 2012
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu
trong khóa luận tốt nghiệp được thực hiện tại Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Thủ
Thiêm, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước nhà trường về sự cam đoan này.
Tp.Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2012
Sinh viên thực hiện
Hồ Thị Đoan Trang
LỜI CẢM ƠN
Những năm tháng trên giảng đường đại học là những năm tháng vô cùng
đáng nhớ và cực kỳ quý báu đối với mỗi bản thân sinh viên. Khóa luận tốt nghiệp
này chính là thành quả nỗ lực học tập, là đứa con tinh thần của bản thân tôi trong
suốt thời gian đó. Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, tôi đã nhận được sự
hướng dẫn, giúp đỡ và những lời góp ý nhiệt tình của Qúy Thầy Cô trường Đại Học
Kỹ Thuật Công Nghệ TP.HCM cùng các anh (chị) phòng kế toán tài chính công ty
Cổ Phần Đầu Tư Thủ Thiêm.
Trước hết tôi xin bày tỏ lòng tri ân sâu sắc đến Qúy Thầy Cô trường Đại Học
Kỹ Thuật Công Nghệ, những người đã truyền đạt cho tôi những kiến thức và là
hành trang vô cùng quý báu để tôi bước vào đời khi còn ngồi trên giảng đường đại
học. Đặc biệt, tôi xin gửi lời cám ơn sâu sắc đến TS. Dương Thị Mai Hà Trâm,
người đã tận tình hướng dẫn và cho tôi những lời khuyên quý báu trong suốt quá
trình nghiên cứu và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp.
Ngoài ra, tôi cũng xin chân thành cám ơn Ban lãnh đạo Công Ty Cổ Phần
Đầu Tư Thủ Thiêm, các anh (chị) và cán bộ nhân viên phòng kế toán tài chính đã
tạo điều kiện cho tôi thực tập tại Qúy Công Ty và hết lòng hỗ trợ tôi hoàn thành
khóa luận tốt nghiệp này.
Đồng thời, tôi cũng không quên cám ơn gia đình, các ân nhân, bạn bè, những
người luôn ủng hộ và sát cánh bên tôi trong suốt chặng đường dài học tập.
Cuối cùng, tôi xin chúc Quý Thầy Cô, toàn thể Ban lãnh đạo, các anh (chị)
trong công ty cùng với gia đình, các ân nhân, bạn bè, những người đã hỗ trợ tôi luôn
dồi dào sức khỏe, thành công trong công việc cũng như trong cuộc sống.
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................1‱
1.1‱Khái niệm về doanh thu, thu nhập, chi phí và kết quả kinh doanh ..............5‱
1.2‱Kế toán các khoản doanh thu, thu nhập khác .................................................6‱
1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ......................................6‱
1.2.1.1 Phương thức tiêu thụ............................................................................6‱
1.2.1.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng ............................................................7‱
1.2.1.3 Nguyên tắc hạch toán...........................................................................8‱
1.2.1.4 Phương pháp hạch toán .......................................................................8‱
1.2.2 Kế toán doanh thu thuần..............................................................................9‱
1.2.2.1 Các khoản giảm trừ doanh thu ............................................................9‱
1.2.2.2 Kế toán doanh thu thuần ....................................................................11‱
1.2.3 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính .....................................................12‱
1.2.3.1 Khái niệm ...........................................................................................12‱
1.2.3.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng ..........................................................12‱
1.2.3.3 Nguyên tắc hạch toán.........................................................................13‱
1.2.3.4 Phương pháp hạch toán .....................................................................13‱
1.2.4 Kế toán các khoản thu nhập khác .............................................................14‱
1.2.4.1 Khái niệm ...........................................................................................14‱
1.2.4.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng ..........................................................14‱
1.2.4.3‱Nguyên tắc hạch toán ........................................................................14‱
1.2.4.4‱Phương pháp hạch toán ....................................................................14‱
1.3‱Kế toán các khoản chi phí................................................................................15‱
1.3.1 Kế toán giá vốn hàng bán...........................................................................15‱
i
1.3.1.1 Nội dung giá vốn hàng bán ................................................................15‱
1.3.1.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng ..........................................................16‱
1.3.1.3 Nguyên tắc hạch toán.........................................................................16‱
1.3.1.4 Phương pháp hạch toán .....................................................................17‱
1.3.2 Kế toán chi phí tài chính ............................................................................18‱
1.3.2.1 Nội dung kế toán chi phí tài chính .....................................................18‱
1.3.2.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng ..........................................................18‱
1.3.2.3 Nguyên tắc hạch toán.........................................................................18‱
1.3.2.4 Phương pháp hạch toán .....................................................................19‱
1.3.3 Kế toán chi phí bán hàng ...........................................................................19‱
1.3.3.1 Nội dung chi phí bán hàng .................................................................19‱
1.3.3.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng ..........................................................20‱
1.3.3.3 Nguyên tắc hạch toán.........................................................................20‱
1.3.3.4 Phương pháp hạch toán .....................................................................21‱
1.3.4 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp .......................................................22‱
1.3.4.1 Nội dung chi phí quản lý doanh nghiệp .............................................22‱
1.3.4.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng ..........................................................22‱
1.3.4.3 Nguyên tắc hạch toán.........................................................................23‱
1.3.4.4 Phương pháp hạch toán .....................................................................23‱
1.3.5 Kế toán chi phí khác ...................................................................................25‱
1.3.5.1 Nội dung chi phí khác ........................................................................25‱
1.3.5.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng ..........................................................25‱
1.3.5.3 Nguyên tắc hạch toán.........................................................................26‱
1.3.5.4 Phương pháp hạch toán .....................................................................26‱
ii
1.3.6 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ............................................27‱
1.3.6.1 Nội dung chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ...................................27‱
1.3.6.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng ..........................................................27‱
1.3.6.3 Nguyên tắc hạch toán.........................................................................28‱
1.3.6.4 Phương pháp hạch toán .....................................................................28‱
1.4 Kế toán xác định kết quả kinh doanh .............................................................29‱
1.4.1 Nguyên tắc xác định kết quả kinh doanh ..................................................29‱
1.4.2 Kế toán xác định kết quả kinh doanh ........................................................29‱
1.4.2.1 Nội dung xác đinh kết quả kinh doanh...............................................29‱
1.4.2.2 Tài khoản sử dụng..............................................................................29‱
1.4.2.3 Phương pháp hạch toán .....................................................................29‱
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THỦ THIÊM............................32‱
2.1‱Giới thiệu khái quát về Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Thủ Thiêm...................32‱
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển công ty ..................................................32‱
2.1.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công Ty ..........................................33‱
2.1.3 Chức năng và nhiệm vụ của công ty..........................................................34‱
2.1.3.1 Chức năng ..........................................................................................34‱
2.1.3.2 Nhiệm vụ ............................................................................................34‱
2.1.4 Tổ chức bộ máy quản lý .............................................................................35‱
2.1.4.1 Cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý của công ty ......................................35‱
2.1.4.2 Chức năng và nhiệm vụ từng bộ phận ...............................................36‱
2.1.5 Tổ chức công tác kế toán tại công ty..........................................................39‱
2.1.5.1 Tổ chức bộ máy kế toán .....................................................................39‱
iii
2.1.5.2 Hình thức ghi sổ kế toán ....................................................................42‱
2.2 Thực trạng kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty Cổ Phần Đầu
Tư Thủ Thiêm .........................................................................................................44‱
2.2.1 Tình hình hoạt động kinh doanh trong Quý IV/ 2011..............................44‱
2.2.2 Kế toán doanh thu, thu nhập khác ............................................................45‱
2.2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ .............................45‱
2.2.2.2 Kế toán các khoản giảm doanh thu....................................................52‱
2.2.2.3 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính..............................................53‱
2.2.2.4 Kế toán các khoản thu nhập khác ......................................................55‱
2.2.3 Kế toán các khoản chi phí ..........................................................................57‱
2.2.3.1 Kế toán tập hợp giá vốn hàng bán .....................................................57‱
2.2.3.2 Kế toán chi phí hoạt động tài chính...................................................58‱
2.2.3.3 Kế toán tập hợp chi phí bán hàng......................................................59‱
2.2.3.4 Kế toán tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp ..................................62‱
2.2.3.5 Kế toán tập hợp chi phí khác .............................................................65‱
2.2.3.6 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp .....................................66‱
2.2.4 Kế toán xác định kết quả kinh doanh ........................................................68‱
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................72‱
3.1 Nhận xét .............................................................................................................72‱
3.1.1 Nhận xét chung...........................................................................................72‱
3.1.2 Nhận xét về kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh ................................................................................................................72‱
3.1.2.1 Ưu điểm ..............................................................................................73‱
3.1.2.2 Nhược điểm ........................................................................................75‱
iv
3.2 Kiến nghị ............................................................................................................76‱
3.2.1‱ Kiến nghị về tổ chức công tác kế toán ...................................................76‱
3.2.1.1 Về chứng từ sổ sách kế toán, hệ thống tài khoản...............................76‱
3.2.1.2 Phân bổ chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp .........................77‱
3.2.1.3 Công tác thu hồi nợ............................................................................80‱
3.2.1.4 Tổ chức bộ máy kế toán .....................................................................82‱
3.2.2 Kiến nghị về công tác kế toán quản trị ......................................................83‱
3.2.2.1 Đưa kế toán quản trị vào trong quản lý.............................................83‱
3.2.2.2 Tổ chức bộ máy kế toán theo mô hình kết hợp giữa kế toán quản trị
và kế toán tài chính ........................................................................................88‱
3.2.3 Kiến nghị về kinh doanh ............................................................................88‱
KẾT LUẬN ..............................................................................................................90‱
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................91
PHỤ LỤC
v
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
BĐS : Bất động sản
BHTN : Bảo hiểm thất nghiệp
BHXH : Bảo hiểm xã hội
BHYT : Bảo hiểm y tế
CCDC : Công cụ, dụng cụ
CPTC : Chi phí tài chính
DV : Dịch vụ
HĐCĐ : Hội đồng cổ đông
HĐKD : Hoạt động kinh doanh
HĐTC : Hoạt động tài chính
GĐ : Giám đốc
GTGT : Gía trị gia tăng
GVLD : Góp vốn liên doanh
KPCĐ : Kinh phí công đoàn
QĐ : Quyết định
QLDN : Quản lý doanh nghiệp
SP : Sản phẩm
TGĐ : Tổng giám đốc
TK : Tài khoản
TNDN : Thu nhập doanh nghiệp
TSCĐ : Tài sản cố định
TTĐB : Tiêu thụ đặc biệt
XNK : Xuất nhập khẩu
vi
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1.1 : Sơ đồ kế toán các khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ....... 9
Sơ đồ 1.2 : Sơ đồ kế toán các khoản giảm trừ doanh thu .......................................... 11
Sơ đồ 1.3 : Sơ đồ kế toán các khoản doanh thu hoạt động tài chính ................... 13
Sơ đồ 1.4 : Sơ đồ kế toán các khoản thu nhập khác............................................. 15
Sơ đồ 1.5 : Sơ đồ kế toán giá vốn hàng bán......................................................... 17
Sơ đồ 1.6 : Sơ đồ kế toán chi phí tài chính .......................................................... 19
Sơ đồ 1.7 : Sơ đồ kế toán chi phí bán hàng.......................................................... 21
Sơ đồ 1.8 : Sơ đồ kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp...................................... 24
Sơ đồ 1.9 : Sơ đồ kế toán chi phí khác................................................................. 26
Sơ đồ 1.10 : Sơ đồ kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp............................ 28
Sơ đồ 1.11 : Sơ đồ kế toán xác định kết quả kinh doanh ....................................... 30
Sơ đồ 2.1 : Sơ đồ tổ chức quản lý của công ty..................................................... 36
Sơ đồ 2.2 : Sơ đồ bộ máy kế toán ........................................................................ 40
Sơ đồ 2.3 : Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán.............................................................. 42
Sơ đồ 2.4 : Sơ đồ hạch toán kết quả kinh doanh của Qúy IV Năm 2011 ............ 70
Sơ đồ 3.1 : Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán quản trị .............................................. 84
Sơ đồ 3.2 : Sơ đồ kết hợp công việc giữa kế toán quản trị và kế toán tài chính .. 88
Bảng 2.1 : Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Qúy IV năm 2011 ....... 71
Bảng 3.1 : Bảng báo cáo công nợ phải thu ......................................................... 82
Bảng 3.2 : Bảng phân tích tuổi nợ khách hàng ................................................... 82
vii
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Dương Thị Mai Hà Trâm
LỜI MỞ ĐẦU
1 TÍNH CẤP THIẾT ĐỀ TÀI:
Trong xu thế hiện nay, nền kinh tế toàn cầu hóa làm cho mức độ cạnh tranh
về kinh tế trên thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng ngày càng diễn ra gay gắt,
khốc liệt. Việt Nam kể từ khi gia nhập tổ chức thương mại thế giới - thành viên thứ
150 của WTO đã không ngừng nỗ lực vươn lên để bắt kịp với những đổi thay và
phát triển của nền kinh tế thế giới. Điều đó đã khuyến khích nhiều doanh nghiệp lớn
nhỏ ra đời với các lĩnh vực hoạt động kinh doanh phong phú, đa dạng. Sự biến đổi
của nền kinh tế ảnh hưởng rất lớn đến doanh nghiệp và ngược lại hoạt động của
doanh nghiệp cũng ảnh hưởng rất lớn đến nền kinh tế.
Trong nền kinh tế thị trường, với sự cạnh tranh gay gắt thì vấn đề lợi nhuận
trong hoạt động kinh doanh được các doanh nghiệp đặt lên hàng đầu. Điều đó đặt ra
câu hỏi lớn cho các doanh nghiệp là sản xuất cái gì? Sản xuất cho ai và sản xuất như
thế nào? Vì thế các doanh nghiệp cần phải nắm bắt và đáp ứng được tâm lý, nhu cầu
và thị hiếu của khách hàng để sản xuất và cung cấp những sản phẩm phù hợp. Hiện
nay, xu hướng chung của doanh nghiệp là không ngừng nâng cao lợi nhuận trong
hoạt động sản xuất kinh doanh. Do đó, xác định kết quả kinh doanh là quá trình
nhận thức và đánh giá toàn bộ tiến trình và kết quả hoạt động kinh doanh, trong đó
hạch toán kế toán là công cụ quan trọng không thể thiếu để tiến hành quản lý các
hoạt động kinh tế. Hạch toán kế toán giúp doanh nghiệp có cái nhìn tổng quát về kết
quả hoạt động sản xuất kinh doanh của mình thông qua các chỉ tiêu doanh thu và
kết quả lãi, lỗ. Đồng thời còn cung cấp những thông tin quan trọng giúp các nhà
quản lý phân tích, đánh giá, lựa chọn các phương án sản xuất, kinh doanh để đầu tư
vào doanh nghiệp có hiệu quả nhất.
Nhận thức được vấn đề trên, trong thời gian thực tập tại công ty Cổ Phần
Đầu Tư Thủ Thiêm, em chọn đề tài “Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại
Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Thủ Thiêm” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình.
SVTH: Hồ Thị Đoan Trang – Lớp: 08DKT02 1
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Dương Thị Mai Hà Trâm
2 TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU:
Công tác kế toán xác đinh kết quả kinh doanh chiếm một vị trí quan trọng
trong việc đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Vì thế đề tài
Kế toán xác định kết quả kinh doanh đã được nhiều người nghiên cứu nhằm đóng
góp một số ý kiến để hoàn thiện công tác kế toán cho doanh nghiệp. Nhìn chung các
khóa luận trước đã thể hiện được:
− Các lý luận cơ sở về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh.
− Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại đơn vị mình thực tập.
− Đưa ra những nhận xét, đánh giá về công tác kế toán tại đơn vị và từ đó
nhằm tìm giải pháp hoàn thiện việc hạch toán kế toán tại đơn vị.
Riêng đối với Công ty Cổ Phần Đầu Tư Thủ Thiêm – trong những năm qua
cũng đã có nhiều người nghiên cứu công tác kế toán tại công ty về TSCĐ, vốn bằng
tiền, kế toán thanh toán, kế toán tiền lương…Đề tài “Kế toán xác định kết quả kinh
doanh” tính đến thời điểm này mới chỉ có một sinh viên nghiên cứu nhưng chỉ
nghiên cứu mức độ chung và đưa ra những nhận xét tổng quan về tình hình hoạt
động của Công ty.
Trong khóa luận của tôi, từ cơ sở lý luận về kế toán xác định kết quả kinh
doanh tôi đã tìm hiểu cụ thể cách hạch toán của từng loại hoạt động, đi sâu tìm hiểu
về quy trình luân chuyển chứng từ của từng hoạt động. Số liệu đưa ra phân tích năm
2011 nên mang tính cập nhật hơn. Hơn nữa đề tài nghiên cứu công tác kế toán của
Công ty dựa trên hình thức kế toán máy nên những nhận xét, đánh giá, các giải pháp
đưa xác thực và cụ thể hơn. Trong bài này tôi đưa ra và phân tích số liệu, phát hiện
trường hợp hạch toán không phù hợp theo quy định cũng như việc vận dụng sáng
tạo chế độ và quy định vào công tác hạch toán.
SVTH: Hồ Thị Đoan Trang – Lớp: 08DKT02 2
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Dương Thị Mai Hà Trâm
3 MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU:
Đề tài nhằm giải quyết vấn đề về thực trạng công tác kế toán xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Đầu Tư Thủ Thiêm.
Đưa ra những ưu điểm, nhược điểm trong công tác kế toán xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Đầu Tư Thủ Thiêm.
Đưa ra những nhận xét và những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán
xác định kết quả kinh doanh tại Công ty.
4 NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU:
Tìm hiểu về cơ sở lý luận về kế toán xác định kết quả kinh doanh.
Tìm hiểu công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ Phần
Đầu Tư Thủ Thiêm.
Đánh giá thực trạng từ đó đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế
toán và nâng cao kết quả kinh doanh của công ty.
5 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:
Phương pháp nghiên cứu được vận dụng trong đề tài chủ yếu là phương pháp
tìm hiểu thực tế, đánh giá thực trạng.
Thu thập tài liệu, số liệu và những thông tin cần thiết từ phòng kế toán,
website của công ty, các sổ sách kế toán: sổ chi tiết, sổ tổng hợp, báo cáo tài chính,
các chứng từ liên quan...
Tiếp thu từ ý kiến của giáo viên hướng dẫn.
6 CÁC KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC CỦA ĐỀ TÀI:
Cung cấp cơ sở lý luận về kế toán xác định kết quả kinh doanh.
Cung cấp thực trạng kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ Phần
Đầu Tư Thủ Thiêm.
So sánh, phân tích hiệu quả hoạt động kết quả kinh doanh tại công ty, đồng
thời so sánh giữa lý luận và thực tiễn.
SVTH: Hồ Thị Đoan Trang – Lớp: 08DKT02 3
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Dương Thị Mai Hà Trâm
7 KẾT CẤU KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP:
Ngoài phần mở đầu và kết luận khóa luận tốt nghiệp gồm ba chương chính sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán xác định kết quả kinh doanh.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán xác đinh kết quả kinh doanh tại Công
Ty Cổ Phần Đầu Tư Thủ Thiêm.
Chương 3: Nhận xét và kiến nghị.
SVTH: Hồ Thị Đoan Trang – Lớp: 08DKT02 4
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Dương Thị Mai Hà Trâm
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH
1.1 Khái niệm về doanh thu, thu nhập, chi phí và kết quả kinh doanh
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ
kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh
nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Nó chỉ bao gồm tổng giá trị của các lợi
ích mà doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu được. Các khoản thu hộ của bên thứ ba
không phải là nguồn lợi ích kinh tế, không làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh
nghiệp nên sẽ không được xem là doanh thu.
Điều kiện ghi nhận doanh thu:
Doanh thu bán hàng được ghi nhận nếu đồng thời thoả mãn 5 điều kiện:
− Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích phần lớn gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho người mua.
− Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá như người sở hữu
hàng hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
− Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
− Doanh thu đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng.
− Xác định được chi phí liên quan từ giao dịch bán hàng.
Thu nhập là các khoản thu nhập ngoài thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp. Các khoản thu nhập còn gọi là thu đặc biệt xảy ra không
đều đặn, thường xuyên.
Chi phí là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán
dưới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các
khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản phân phối cho
cổ đông hoặc chủ sở hữu.
SVTH: Hồ Thị Đoan Trang – Lớp: 08DKT02 5
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Dương Thị Mai Hà Trâm
Chi phí bao gồm các chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh trong quá trình
hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp và các chi phí khác.
Chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh
thông thường của doanh nghiệp, như: giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí
quản lý doanh nghiệp, chi phí lãi tiền vay, và những chi phí liên quan đến hoạt động
cho các bên khác sử dụng tài sản sinh ra lợi tức, tiền bản quyền,...Những chi phí này
phát sinh dưới dạng tiền và các khoản tương đương tiền, hàng tồn kho, khấu hao
máy móc, thiết bị.
Chi phí khác bao gồm các chi phí ngoài các chi phí sản xuất, kinh doanh
phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp,
như: chi phí về thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, các khoản tiền bị khách hàng
phạt do vi phạm hợp đồng,…
Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng về các hoạt động của doanh nghiệp
trong một kỳ nhất định, là biểu hiện bằng tiền phần chênh lệch giữa tổng doanh thu
và tổng chi phí của các hoạt động kinh tế đã được thực hiện. Nếu doanh thu và thu
nhập từ các hoạt động lớn hơn chi phí thì doanh nghiệp có lãi (lợi nhuận), ngược lại
nếu doanh thu và thu nhập nhỏ hơn chi phí thì doanh nghiệp bị lỗ.
Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ được phản ánh
thông qua chỉ tiêu lợi nhuận. Lợi nhuận của doanh nghiệp thương mại bao gồm: Lợi
nhuận từ hoạt động kinh doanh, lợi nhuận từ hoạt động tài chính và lợi nhuận khác.
1.2 Kế toán các khoản doanh thu, thu nhập khác
1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.2.1.1 Phương thức tiêu thụ
Hoạt động tiêu thụ thành phẩm trong doanh nghiệp có thể tiến hành theo nhiều
phương thức:
SVTH: Hồ Thị Đoan Trang – Lớp: 08DKT02 6
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Dương Thị Mai Hà Trâm
− Bán hàng trực tiếp cho khách hàng.
− Phương thức gửi hàng
− Phương thức tiêu thụ qua các đại lý
1.2.1.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng
Chứng từ
Phiếu xuất kho (mẫu 02-VT), bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi (mẫu số
01-BH), phiếu thu (mẫu số 01-TT), biên lai thu tiền (mẫu số 06-TT), hóa đơn
GTGT (mẫu số 01GTGT-3LL), các chứng từ khác có liên quan.
Tài khoản sử dụng
− Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
− Tài khoản 512 “Doanh thu bán hàng nội bộ”
TK 511 dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt động sản xuất, kinh doanh từ các
giao dịch và các nghiệp vụ sau:
− Bán hàng: Bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, bán hàng hóa mua vào
và bán bất động sản đầu tư.
− Cung cấp dịch vụ: Thực hiện công việc đã thỏa thuận theo hợp đồng trong
một kỳ hoặc nhiều kỳ kế toán, như cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch, cho thuê
TSCĐ theo phương thức cho thuê hoạt động…
TK 511 có 6 tài khoản cấp 2:
TK 5111 - “Doanh thu bán hàng hoá”
TK 5112 - “Doanh thu bán các thành phẩm”
TK 5113 - “Doanh thu cung cấp dịch vụ”
TK 5114 - “Doanh thu trợ cấp, trợ giá”
TK 5117 - “Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư”
TK 5118 - “Doanh thu khác”
SVTH: Hồ Thị Đoan Trang – Lớp: 08DKT02 7
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Dương Thị Mai Hà Trâm
TK 512 dùng để phản ánh doanh thu của số sản phẩm, hàng hóa, dịch
vụ tiêu thụ trong nội bộ doanh nghiệp. Doanh thu tiêu thụ nội bộ là lợi ích kinh tế
thu được từ việc bán hàng hóa, sản phẩm, cung cấp dịch vụ nội bộ giữa các đơn vị
trực thuộc hạch toán phụ thuộc trong cùng một công ty, tổng công ty tính theo giá
bán nội bộ.
TK 512 - “Doanh thu bán hàng nội bộ” có 3 tài khoản cấp 2:
TK 5121 - “Doanh thu bán hàng hóa”.
TK 5122 - “Doanh thu bán các thành phẩm”.
TK 5123 - “Doanh thu cung cấp dịch vụ”.
1.2.1.3 Nguyên tắc hạch toán
− Chỉ được hạch toán vào TK 511 số doanh thu của sản phẩm hàng hoá, lao
vụ, dịch vụ đã xác định là tiêu thụ.
− Giá bán hạch toán là giá thực tế, là số tiền ghi trên hoá đơn.
− Doanh thu bán hàng hạch toán vào TK 512 là tổng số doanh thu về bán sản
phẩm hàng hoá, cung ứng lao vụ dịch vụ cho các đơn vị nội bộ.
− Các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại
được theo dõi chi tiết trên TK 521, TK 532, TK 531.
− Trường hợp bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp thì doanh thu được
ghi nhận theo phương thức trả tiền ngay và ghi nhận vào doanh thu hoạt động tài
chính phần lãi trả chậm phù hợp với thời điểm ghi nhận doanh thu.
− Khoản tiền người bán giảm trừ cho người mua do người mua thanh toán tiền
hàng trước thời hạn theo hợp đồng (phần này là khoản chiết khấu thanh toán) thì
không được ghi giảm doanh thu mà nó được xem là chi phí hoạt động tài chính.
1.2.1.4 Phương pháp hạch toán
Được thể hiện trong sơ đồ sau:
SVTH: Hồ Thị Đoan Trang – Lớp: 08DKT02 8
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Dương Thị Mai Hà Trâm
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ kế toán các khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
TK 511 (512) TK 111, 112
TK 333
Các khoản thuế tính trừ DT thu bằng tiền
vào DT (thuế TTĐB, thuế
TK 521 TK113
Kết chuyển khoản chiết DT chuyển thẳng vào ngân
khấu hàng
TK 531 TK 311, 315
Kết chuyển DT hàng bán bị DT được chuyển thẳng
trả lại để trả nợ
TK 532 TK 131
Kết chuyển khoản giảm DT chưa thu tiền
giá hàng bán
TK 911
TK152, 156
Doanh thu thuần DT bằng hàng (hàng
đổi hàng)
1.2.2 Kế toán doanh thu thuần
1.2.2.1 Các khoản giảm trừ doanh thu
Khái niệm:
− Chiết khấu thương mại: là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho
khách hàng với khối lượng lớn.
− Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém
phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
− Hàng bán bị trả lại: là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị
khách hàng trả lại hoặc từ chối thanh toán.
SVTH: Hồ Thị Đoan Trang – Lớp: 08DKT02 9
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Dương Thị Mai Hà Trâm
Chứng từ và tài khoản sử dụng:
Chứng từ:
Hợp đồng kinh tế, hóa đơn bán hàng, biên bản xác nhận hàng bán bị trả lại,
biên bản xác nhận giảm giá hàng bán, phiếu chi, giấy báo nợ và các chứng từ khác
có liên quan.
Tài khoản sử dụng:
TK 521 – Chiết khấu thương mại
Tài khoản này dùng để phản ánh khoản chiết khấu thương mại mà doanh
nghiệp đã giảm trừ, hoặc đã thanh toán cho người mua hàng do việc người mua
hàng đã mua hàng (sản phẩm, hàng hoá), dịch vụ với khối lượng lớn và theo thoả
thuận bên bán sẽ dành cho bên mua một khoản chiết khấu thương mại (đã ghi trên
hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua, bán hàng).
TK 531 – Hàng bán bị trả lại
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị của số sản phẩm, hàng hoá bị khách
hàng trả lại do các nguyên nhân: vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng
bị kém, mất phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách. Giá trị hàng bán bị trả lại
phản ánh trên tài khoản này sẽ điều chỉnh doanh thu bán hàng thực tế thực hiện
trong kỳ kinh doanh để tính doanh thu thuần của khối lượng sản phẩm, hàng hoá đã
bán ra trong kỳ báo cáo.
TK 532 – Giảm giá hàng bán
Tài khoản này dùng để phản ánh khoản giảm giá hàng bán thực tế phát sinh
và việc xử lý khoản giảm giá hàng bán trong kỳ kế toán.
Nguyên tắc hạch toán:
Các khoản giảm trừ doanh thu phải được hạch toán riêng. Trong đó các
khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán được hạch toán như sau:
SVTH: Hồ Thị Đoan Trang – Lớp: 08DKT02 10