Kế toán doanh thu và xác định kết quả hoạt động kinh doanh công ty tnhh mtv nam huy đồng tháp
- 89 trang
- file .doc
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐỒNG THÁP
KHOA KINH TẾ & QTKD
NGUYỄN VĂN HÒA
MSSV: 0012460071
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CÔNG TY TNHH MTV NAM HUY
ĐỒNG THÁP
Chuyên ngành: Kế Toán
Trình độ: Đại Học
Giảng viên hướng dẫn: Ths. Trần Thị Bích Liên
Đồng Tháp, năm 2014
1
MỤC LỤC
Trang
MỤC LỤC...............................................................................................................1
DANH MỤC BẢNG................................................................................................4
DANH MỤC HÌNH................................................................................................5
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.................................................................................6
PHẦN 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG..................................................................7
1.1. Lý do chọn đề tài..............................................................................................7
1.2. Mục tiêu nghiên cứu........................................................................................7
1.3. Phạm vi nghiên cứu.........................................................................................8
1.4. Phương pháp nghiên cứu, thực tập................................................................8
PHẦN 2: NỘI DUNG.............................................................................................9
2.1. Khái quát về cơ sở lý luận chung....................................................................9
2.1.1. Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.....9
2.1.1.1. Khái niệm..........................................................................................9
2.1.1.2. Đặc điểm...........................................................................................9
2.1.1.3. Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản..........................................11
2.1.1.4. Điều kiện ghi nhận doanh thu.........................................................12
2.1.1.5. Phương pháp hạch toán...................................................................13
2.1.2. Cơ sở lý luận về kế toán xác định kết quả kinh doanh.......................23
2.1.2.1. Khái quát về kế toán xác định kết quả kinh doanh.........................23
2.1.1.2. Tài khoản sử dụng, kết cấu và nội dung phản ánh..........................25
2.1.2.3. Nguyên tắc hạch toán và phương pháp hạch toán..........................26
2.1.2.5. Kế toán thuế thu nhập hiện hành....................................................28
2.1.3. Các khoản giảm trừ doanh thu.............................................................31
2.1.3.1. Khái niệm........................................................................................31
2.1.3.2. Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản..........................................32
2.1.3.3. Phương pháp hoạch toán.................................................................32
2.1.4. Kế toán chi phí, giá vốn.........................................................................35
2.1.4.1. Kế toán giá vốn hàng bán...............................................................35
2.1.4.2. Kế toán chi phí tài chính.................................................................38
2
2.1.4.3. Kế toán chi phí bán hàng................................................................41
2.1.4.4. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp............................................42
2.1.4.5. Kế toán chi phí khác.......................................................................46
2.2. Khái quát về cơ sở thực tập..........................................................................48
2.2.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của công ty....................48
2.2.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty...................................................49
2.2.2.1. Chức năng .....................................................................................49
2.2.2.2. Nhiệm vụ .......................................................................................49
2.2.2.3. Quy trình công nghệ......................................................................49
2.2.3. Giới thiệu bộ máy quản lý của Công ty...............................................50
2.2.3.1. Sơ đồ bộ máy quản lý....................................................................50
2.2.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận........................................50
2.2.4. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh...........................................51
2.3. Nội dung chính – tình hình thực tế kế toán doanh thu và xác định kết quả
hoạt động kinh doanh công ty TNHH MTV Nam Huy Đồng Tháp.................52
2.3.1. Nghiên cứu thực tế quy trình kế toán doanh thu và xác định kết quả hoạt
động kinh doanh tại công ty TNHH MTV Nam Huy Đồng Tháp....................52
2.3.1.1. Tổ chức quy trình kế toán tại Công ty Nam Huy...........................52
2.3.1.2. Tổ chức bộ máy kế toán.................................................................53
2.3.1.3. Tổ chức hệ thống chừng từ............................................................55
2.3.1.4. Thực hiện lập báo cáo kế toán.......................................................56
2.3.1.5 Các chính sách kế toán khác áp dụng tại công ty...........................57
2.3.2. Thực hành nghiệp vụ kế toán...............................................................57
2.3.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng..........................................................57
2.3.2.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính .........................................63
2.3.2.4. Kế toán giá vốn hàng bán .............................................................64
2.3.2.3. Kế toán thu nhập khác ..................................................................66
2.3.2.5. Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu ......................................69
3
2.3.2.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ............................................75
2.4. Nhận xét chung đối tượng nghiên cứu.........................................................75
2.4.1. Ưu điểm...................................................................................................75
2.4.2. Nhược điểm............................................................................................76
2.4.2.1. Phương pháp tính giá xuất kho .....................................................76
2.4.2.2. Chiết khấu bán hàng .....................................................................76
2.4.2.3. Chương trình khuyến mãi..............................................................77
2.4.2.4. Tổ chức bộ máy quản lý ...............................................................77
2.4.2.5. Về lập dự phòng phải thu khó đòi .................................................77
2.4.2.6. Về lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho........................................78
PHẦN 3: KẾT LUẬN, TỰ ĐÁNH GIÁ..............................................................79
3.1. Đế xuất giải pháp...........................................................................................79
3.1.1. Phương pháp tính giá xuất kho ...........................................................79
3.1.2. Chiết khấu bán hàng .............................................................................79
3.1.3. Chương trình khuyến mãi ....................................................................80
3.1.4. Tổ chức bộ máy quản lý .......................................................................80
3.1.5. Về lập dự phòng phải thu khó đòi........................................................82
3.1.6. Về phương pháp lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho......................84
3.3. Tự đánh giá.....................................................................................................85
3.2. Kết luận...........................................................................................................85
TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................................86
4
DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 2.1: Chứng từ ghi sổ doanh thu bán hàng.....................................................63
Bảng 2.2: Chứng từ ghi sổ giá vốn hàng bán.........................................................65
Bảng 2.3: Bảng chứng từ ghi sổ chi phí quản lý doanh nghiệp.............................67
Bảng 2.4: Bảng chứng từ ghi sổ chi phí bán hàng.................................................68
Bảng 2.5: Bảng chứng từ ghi sổ chi phí tài chính..................................................68
Bảng 2.6: Bảng sổ cái TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.............................72
Bảng 2.7: Bảng sổ cái TK 4211 – Lợi nhuận chưa phân phối...............................73
Bảng 2.8: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh công ty Nam Huy.........................74
Bảng 2.9: Bảng tính trích lập dự phòng phải thu khó đòi......................................83
5
DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 2.1: Kế toán tổng hợp TK 511 – Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ.............................18
Hình 2.2: Kế toán tổng hợp TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính..................21
Hình 2.3: Kế toán tổng hợp TK 711 – Thu nhập khác...........................................23
Hình 2.4: Kế toán tổng hợp TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh....................28
Hình 2.5: Kế toán tổng hợp TK 821 – Chi phí thuế thu nhập hiện hành...............31
Hình 2.6: Kế toán tổng hợp TK 521 – Chiết khấu thương mại............................33
Hình 2.7: Kế toán tổng hợp TK 531 – Hàng bán bị trả lại.....................................34
Hình 2.8: Kế toán tổng hợp TK 532 – Giảm giá hang bán....................................35
Hình 2.9: Kế toán tổng hợp TK 632 – Giá vốn hàng bán......................................37
Hình 2.10: Kế toán tổng hợp TK 635 – Chi phí tài chính......................................40
Hình 2.11: Kế toán tổng hợp TK 641 – Chi phí bán hang.....................................42
Hình 2.12: Kế toán tổng hợp TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp.................45
Hình 2.13: Kế toán tổng hợp TK 811 – Chi phí khác............................................47
Hình 2.14: Quy trình công nghệ mít sấy khô.........................................................50
Hình 2.15: Sơ đồ tổ chức công ty Nam Huy..........................................................50
Hình 2.16: Sơ đồ quy trình ghi sổ..........................................................................53
Hình 2.17: Sơ đồ bộ máy kế toán...........................................................................54
Hình 2.18: Sơ đồ kết chuyển TK911 – Xác định kết quả
hoạt động kinh doanh......................71
6
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TK: Tài khoản
TNHH MTV: Trách nhiệm hữu hạn một thành viên
GTGT: giá trị gia tăng
NSNN: ngân sách nhà nước
XK: xuất khẩu
TTĐB: tiêu thụ đặc biệt
TNDN: thu nhập doanh nghiệp
7
PHẦN 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
1.1. Lý do chọn đề tài
Trong nền kinh tế nhiều thành phần trong cơ chế thị trường như hiện nay, một
doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì phải biết cạnh tranh nhằm thúc đẩy khả
năng quá trình sản xuất kinh doanh, tạo công ăn việc làm cho nguời lao động và tạo ra
nhiều sản phẩm hàng hóa cho xã hội. Vì thế sự tồn tại lâu dài và kinh doanh có lợi
nhuận cao là mục tiêu hàng đầu của bất kỳ tổ chức đơn vị nào trong nước cũng như
ngoài quốc doanh. Trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp, thì hạch toán doanh
thu và xác định kết quả kinh doanh là điều đáng được quan tâm nhất. Thật vậy, chính
doanh thu và xác định kết quả hoạt động kinh doanh là thước đo để đánh giá chất
lượng nguồn thu nhập, tạo điều kiện cho quá trình hoạt động tái sản xuất của doanh
nghiệp.
Nguyên tắc cơ bản của hạch toán Kế toán là sự trang trải và có lời. Vấn đề được
đặt ra là làm thế nào để xác định được kết quả hoạt động kinh doanh, sản xuất kinh
doanh của một doanh nghiệp là lời hay lỗ thông qua kết quả tiêu thụ. Từ đó phân tích
chất lượng sản phẩm đã sản xuất và đề ra biện pháp hữu ích trong công việc.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề nêu trên, nên đề tài nghiên cứu “Kế
toán doanh thu và xác định kết quả hoạt động kinh doanh công ty TNHH MTV
Nam Huy Đồng Tháp” đã được chọn làm báo cáo thực tập tốt nghiệp.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
- Mục tiêu chung: Đánh giá công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả hoạt
động kinh doanh công ty TNHH MTV Nam Huy Đồng Tháp, từ đó đề xuất những giải
pháp khắc phục tình hình kế toán doanh thu và nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh tại công ty.
- Mục tiêu cụ thể:
Tìm hiểu về tình hình công tác kế toán doanh thu và hoạt động kinh doanh của
Công ty.
Phân tích tình hình thực tế công tác kế toán doanh thu và kết quả hoạt động
kinh doanh tại công ty.
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến công tác kế toán doanh thu và kết quả hoạt
động kinh doanh tại công ty.
8
1.3. Phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Kế toán doanh thu và xác định kết quả hoạt động kinh
doanh công ty TNHH MTV Nam Huy Đồng Tháp.
- Thời gian dữ liệu nghiên cứu:
Số liệu sử dụng trong đề tài được thu thập trong tháng 7 - 9/2014.
- Thời gian thực tập: Từ tháng 10/2014 đến tháng 12/2014.
- Nơi thực tập: Công ty TNHH MTV Nam Huy Đồng Tháp.
1.4. Phương pháp nghiên cứu, thực tập
- Phương pháp thu thập số liệu: Thu thập số liệu từ sổ kế toán của Công ty và
báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Phương pháp phân tích số liệu: Tiến hành phân tích số liệu thu thập được,
phân tích tình hình thực tế của công ty về công tác kế toán doanh thu và kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh.
Cuối cùng, sau khi biết rõ tình hình thực tế công tác kế toán doanh thu và kết
quả hoạt động kinh doanh của Công ty, tiến hành đưa ra những giải pháp để hoàn thiện
công tác kế toán doanh thu và những giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
9
PHẦN 2: NỘI DUNG
2.1. Khái quát về cơ sở lý luận chung
2.1.1 . Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
2.1.1.1. Khái niệm
a) Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền đã thu được hoặc
sẽ thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng
hoá, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả khoản phụ thu và phí thu thêm
ngoài giá bán (nếu có).
b) Doanh thu tiêu thụ nội bộ
Là lợi ích thực tế thu được từ việc bán hàng hoá, sản phẩm cung cấp dịch vụ nội
bộ giữa các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc cùng một công ty tổng công ty tính
theo giá nội bộ.
c) Doanh thu hoạt động tài chính
Doanh thu hoạt động tài chính là những khoản thu và lãi liên quan đến hoạt
động tài chính và hoạt động kinh doanh về vốn khác của doanh nghiệp như: thu lãi, thu
nhập từ hoạt động cho thuê tài sản, thu nhập về hoạt động đầu tư, mua bán chứng
khoán thu từ cổ tức, lợi nhuận được chia....
d) Doanh thu khác
Thu nhập khác là các khoản thu nhập khác ngoài hoạt động tạo ra doanh thu của
doanh nghiệp như thu nhập từ nhượng bán, thanh lý tài sản cố định, các khoản thuế
được ngân sách hoàn lại,…
2.1.1.2. Đặc điểm
a) Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- Thực hiện doanh thu bán hàng là mục tiêu hết sức quan trọng của bất kỳ
doanh nghiệp nào. Thực hiện doanh thu bán hàng không những thu được chi phí đã bỏ
ra mà còn thu được phần giá trị thặng dư (lãi) để là nghĩa vụ với Ngân sách Nhà Nước;
dưới hình thức nộp thuế thu nhập doanh nghiệp, chia lợi nhuận cho các bên tham gia
liên doanh, cổ đông, còn tăng thêm vốn đầu tư, để tiếp tục tái sản xuất mở rộng.
- Vì vậy việc tổ chức tiêu thụ sản phẩm thông qua việc tìm kiếm khách hàng, thị
trường là công việc hết sức quan trọng, trong toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp.
10
- Kế toán doanh thu bán hàng cần chú ý xác định giá bán. Giá bán là giá có thể
bù đắp chi phí sản xuất (giá vốn), có lãi và được thị trường chấp nhận. Giá bán dùng
để hạch toán là giá bán thực tế, tức là số tiền phải thanh toán (giá bán (+) thuế GTGT)
nếu là hoá đơn chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế.
- Nhiệm vụ của kế toán doanh thu: Phản ánh kịp thời chính xác tình hình sản
xuất thành phẩm, tiêu thụ sản phẩm, tiêu thụ thành phẩm và các chi phí phát sinh trong
quá trình tiêu thụ sản phẩm.
b) Kế toán doanh thu nội bộ: được thực hiện như quy định đối với doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (TK 511)
- Tài khoản này chỉ sử dụng cho các đơn vị có bán hàng nội bộ giữa các đơn vị
trong một công ty hay một tổng công ty, nhằm phản ánh doanh thu bán hàng nội bộ
trong cùng kỳ kế toán của khối lượng sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ nội bộ giữa
các đơn vị trong cùng một công ty, tổng công ty.
- Doanh thu bán hàng nội bộ là cơ sở để xác định kết quả kinh doanh nội bộ của
công ty, tổng công ty và các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc.
- Tài khoản doanh thu 512 phải được hạch toán chi tiết doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ nội bộ cho từng đơn vị trực thuôc hạch toán phụ thuộc cho từng cộng
ty hoặc tổng công ty để lấy số liệu báo cáo tài chính cho hợp nhất.
c) Doanh thu hoạt động tài chính
Phản ánh trên tài khoản 515 bao gồm các khoản doanh thu tiền lãi, tiền bản
quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác được coi là
thực hiện trong kỳ, không phân biệt khoản doanh thu đó thực tế sẽ thu được tiền hay
đã thu được tiền.
d) Kế Toán thu nhập khác
- Phản ánh các khoản Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ.
- Chênh lêch lãi do đánh giá vật tư, hàng hóa, TSCĐ đưa đi góp vốn liên doanh,
đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác.
- Thu nhập từ bán và thuê lại tài sản.
- Thu tiền bị phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng.
- Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý khóa sổ.
- Các khoản thuế được NSNN hoàn lại
11
2.1.1.3. Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản
TK 511: Doanh bán hàng và cung cấp dịch vụ
Tài khoản 511
- Số thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất Doanh thu bán hàng hoá, thành phẩm thực
khẩu phải nộp. tế phát sinh trong kỳ.
- Thuế GTGT phải nộp theo phương pháp
trực tiếp.
- Trị giá hàng bán bị trả lại và các khoản
giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại.
- Kết chuyển sang TK 911.
TK 511 không có số dư
TK 511 không có số dư cuối kỳ và có 5 TK cấp 2:
TK 5111 Doanh thu bán hàng hoá
TK 5112 Doanh thu bán các thành phẩm
TK 5113 Doanh thu cung cấp dịch vụ
TK 5114 : Doanh thu trợ cấp, trợ giá
TK 5117 Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
TK 512: Doanh thu nội bộ
Tài khoản 512
- Số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp tính Doanh thu tiêu thụ nội bộ trong kỳ của
trên khối lượng sản phẩm tiêu thụ nội bộ. doanh nghiệp.
- Số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp. Thuế
GTGT (theo phương pháp trực tiếp), của số
sản phẩm hang hóa đã bán nội bộ.
- Trị giá hàng bán bị trả lại và các khoản
giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại.
- Kết chuyển sang TK 911.
12
Tài khoản 512 không có số dư cuối kỳ
TK 512: Doanh thu nội bộ có các TK cấp 2
TK 5121: Doanh thu bán hàng hóa
TK 5122: Doanh thu bán thành phẩm
TK 5123: Doanh thu cung cấp dịch vụ
TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính
TK 515
- Số thuế GTGT phải nộp theo phương Doanh thu hoạt động tài chính phát
pháp trực tiếp. sinh trong kỳ
- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài
chính thuần sang TK 911
TK 515 không có số dư cuối kỳ
TK 711: Thu nhập khác
TK 711
- Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính Các khoản thu nhập khác phát sinh
theo phương pháp trực tiếp. trong kỳ.
- Cuối kỳ, kết chuyển sang TK 911 để
xác định kết quả hoạt động kinh
doanh.
TK 711 không có số dư cuối kỳ
2.1.1.4. Điều kiện ghi nhận doanh thu
Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
sản phẩm hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
Doanh nghiệp được xác định tương đối chắc chắn.
Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng.
Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
13
2.1.1.5. Phương pháp hạch toán
a) Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Bút toán bán hàng theo phương pháp trực tiếp
- Khi xuất kho hàng hóa thành phẩm bán:
Nợ TK 632
Có TK 155, 156
- Doanh thu bán hàng:
Nợ TK 111, 112, 121…- (Tổng giá thanh toán )
Có TK 511: - Doanh thu bán hàng
- Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT tính trực tiếp:
Nợ TK 511: - Doanh thu bán hàng
Có TK 3332, 3333, 3331
- Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần sang TK 911
Nợ TK 511: - Doanh thu bán hàng
Có TK 911: - Xác định kết quả kinh doanh
Bút toán bán hàng theo phương giao đại lý bán, ký gửi:
- Xuất hàng cho các đại lý ký gửi theo hợp đồng:
Nợ TK 157
Có TK 154, 155, 156…
- Khi đại lý bán được hàng thanh toán cho doanh nghiệp, hạch toán giá vốn
Nợ TK 632
Có TK 157
- Nếu tiền hoa hồng khấu trừ luôn cho đại lý
Nợ TK 641
Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 511, 3331
- Nếu tiền hoa hồng không trừ luôn mà để tính sau
Nợ TK111, 112, 131
Có TK 511, 3331
Hoa hồng:
14
Nợ TK 641
Có TK 111,112,131
Bút toán bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp
- Xuất giao hàng cho khách hàng
+ Giá vốn: Nợ TK 632
Có TK 154, 155, 156
+ Doanh thu: Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 511: - Số tiền trả ngay chưa có thuế
Có TK 3331: - Thuế GTGT
Có TK 3387: - Số tiền lãi
- Định kỳ kết chuyển lãi trả chậm: định kỳ khi khách hàng thanh toán đồng thời phản
ánh số tiền thực thu, kế toán ghi nhận số tiền trả lãi, trả chậm, trả góp trong kỳ:
+ Khi thu tiền bán hàng lần tiếp theo: Nợ TK 111, 112
Có TK 131
+ Ghi nhận tiền lãi trả chậm, trả góp: Nợ TK 3387
Có TK 511: - Số lãi từng kỳ
Bút toán bán hàng xuất khẩu
Xuất khẩu trực tiếp
- Xuất kho gửi đi xuất khẩu chờ làm thủ tục bốc dỡ lên tàu
Nợ TK 157
Có TK 155
- Khi sản phẩm đã xác định tiêu thụ, kế toán tiến hành kết chuyển trị giá vốn
hàng mua đã xác định là tiêu thụ
Nợ TK 632
Có TK 157
- Ghi nhận doanh thu:
Nợ TK 1122: tổng giá thanh toán (theo tỷ giá thực tế)
Có TK 511: Doanh thu bán sản phẩm (theo tỷ giá thục tế)
- Phản ánh thuế xuất khẩu phải nộp:
15
Nợ TK 511
Có TK 3333
- Khi nộp thuế xuất khẩu: Nợ TK 3333
Có TK 1112, 1121
Xuất khẩu ủy thác
- Các bút toán đối với bên giao ủy thác
+ Khi xuất sản phẩm giao cho bên nhận ủy thác:
Nợ TK 157
Có TK 155
+ Khi xác định lô hàng đã được xuất khẩu, kế toán ghi nhận giá vốn hàng
bán:
Nợ TK 632
Có TK 157
+ Đồng thời ghi nhận doanh thu bán hàng: Nợ TK 131
Có TK 511
+ Phản ánh thuế xuất khẩu phải nộp: Nợ TK 511
Có TK 3333
+ Phản ánh các khoản chi phí liên quan đến xuất khẩu: phí ủy thác, phí ngân
hàng.. Nợ TK 1222
Nợ TK 3388
Có TK 131
Có TK 515 (hoặc Nợ TK 635)
Đồng thời ghi Nợ TK 007
- Các bút toán đối với bên nhận ủy thác
+ Khi nhận được hàng: Nợ TK 003
+ Khi lô hàng đã được xuất khẩu, kế toán ghi nhận giá trị của lô hàng xuất
khẩu:
Nợ TK 1122,131
Có TK 331
Đồng thời ghi: Nợ TK 007
+ Phản ánh thuế xuất khẩu phải nộp:
16
Nợ TK 331
Có TK 338
+ Khi nộp hộ thuế:
Nợ TK 338
Có TK 112
+ Phản ánh các khoản chi hộ cho bên giao ủy thác:
Nợ TK 138
Có TK 111,112….
+ Phản ánh khoản hoa hồng ủy thác:
Nợ TK 131
Có TK 511(3)
Có TK 131, 138, 1122…
Đồng thời ghi: Có TK 007
Bút toán dùng sản phẩm, hàng hóa để trao đổi lấy vật liệu, TSCĐ hàng hóa
theo phương thức đổi hàng. Đối với doanh nghiệp chịu thuế GTGT theo
phương thức khấu rừ thuế.
+ Giá trị hàng hóa, sản phẩm mang đi trao đổi ghi:
Nợ TK 131: - Phải thu của khách hàng
Có TK 511: - Doanh thu bán hàng
Có TK 3331: - Thuế GTGT phải nộp
+ Giá trị vật liệu, hàng hóa mang đi trao đổi ghi:
Nợ TK 152, 153, 156, 211,…
Nợ TK 133: - Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 131: - Phải thu của khách hàng (tổng giá thanh toán)
- Đối với doanh nghiệp chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ và
doanh nghiệp nộp theo phương thức khấu trừ. Kế toán phản ánh doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ theo giá thanh toán (giá đã có thuế GTGT), ghi:
Nợ TK 111, 112, 131,…: - Tổng giá thanh toán
Có TK 511: - Doanh thu bán hàng
Có TK 3331: - Thuế GTGT phải nộp
17
Bút toán đối với hàng hóa xuất ra để đổi lấy hàng hóa khác loại, khác giá
(trao đổi không cùng bản chất ): đơn vị nhận hàng trước rồi, trả hàng sau kế
toán ghi nhận doanh thu
Nợ TK 331: - Phải trả cho người bán
Có TK 511: - Doanh thu bán hàng
Có TK 3331: - Thuế GTGT phải nộp
- Khi thu tiền hàng, số tiền mậu dịch viên thực nộp lớn hơn doanh số ghi trên
bảng kê bán lẻ hàng hoá dịch vụ thì khoản thừa được hạch toán vào thu nhập
khác của DN, kế toán ghi:
Nợ TK 111
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
Có TK 711 - Số tiền thừa
- Cuối kỳ kết chuyển các khoản chiết khấu thương mại phát sinh trong kỳ, ghi:
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng
Có TK 521, 531, 532 - Các khoản làm giảm doanh thu
- Cuối Kỳ kết chuyển doanh thu thuần sang TK 911 ghi:
Nợ TK 511 - Doanh thu
Có TK 911: - Xác định kết quả kinh doanh
TK 333 TK 511(512) TK 111, 112
18
(1) (5)
TK 521 TK 311,315
(2) (6)
TK 531 TK 334
(3) (7)
TK 532 TK 131
(4) (8)
TK 911 TK 152
(10) (9)
Hình 2.1: Kế toán tổng hợp TK 511 – doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Diễn giải:
(1): Các khoản thuế tính trừ vào doanh thu (Thuế TTĐB, Thuế XK )
(2): Khoản chiết khấu kết chuyển
(3): Hàng bán bị trả lại kết chuyển
(4): Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển
(5): Doanh thu bán hàng đã thu tiền
(6): Doanh thu được chuyển thẳng để trả nợ
(7): Trả lương, thưởng bằng thành phẩm
(8): Doanh thu bán hàng chưa thu tiền
(9): Doanh thu bán hàng (trao đổi hàng)
(10): Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần để xác định kết quả kinh doanh
b. Doanh thu nội bộ
19
Bút toán trả lương cho công nhân viên bằng sản phẩm, hàng hóa ghi: (theo
phương pháp khấu trừ ):
Nợ TK 334:
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ
- Công ty, đơn vị cấp trên căn cứ vào bảng kê hoá đơn hàng hoá bán do đơn vị trực
thuộc hạch toán phụ thụôc lập chuyển chuyển đến phải lập hoá đơn GTGT phản ánh
hàng hoá đã bán nội bộ cho các đơn vị trực thuộc, căn cứ vào hoá đơn GTGT, kế toán
phản ánh doanh thu nội bộ theo giá bán nội bộ chưa có thuế GTGT, ghi:
Nợ TK 111, 112, 136
Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
- Cuối kỳ kết chuyển doanh thu bán hàng trả lại, khoản giảm giá hàng bán sang tài
khoản doanh thu bán hàng nội bộ
Nợ TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ
Có TK 531 - Hàng bán bị trả lại
Có TK 532 - Giảm giá hàng bán
- Cuối kỳ, xác định được thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp trên doanh thu sản phẩm
hàng hoá, dịch vụ đã bán nội bộ trong kỳ kế toán, ghi:
Nợ TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ
Có TK 3332 - Thuế tiêu thụ đặc biệt
- Cuối kỳ kết chuyển doanh thu bán hàng nội bộ sang TK 911
Nợ TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ
Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
c. Doanh thu hoạt động tài chính
- Phản ánh lãi, doanh thu, cổ tức, lợi nhuận được chia phát sinh trong kỳ từ hoạt
động góp vốn đầu tư, kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112: đã thu được bằng tiền
Nợ TK 138: chưa thu đựơc tiền
Nợ TK 121, 128, 221, 222, 228: bổ sung vào vốn đầu tư
Có TK 515: doanh thu cổ tức, lợi nhuận được chia
20
KHOA KINH TẾ & QTKD
NGUYỄN VĂN HÒA
MSSV: 0012460071
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CÔNG TY TNHH MTV NAM HUY
ĐỒNG THÁP
Chuyên ngành: Kế Toán
Trình độ: Đại Học
Giảng viên hướng dẫn: Ths. Trần Thị Bích Liên
Đồng Tháp, năm 2014
1
MỤC LỤC
Trang
MỤC LỤC...............................................................................................................1
DANH MỤC BẢNG................................................................................................4
DANH MỤC HÌNH................................................................................................5
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.................................................................................6
PHẦN 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG..................................................................7
1.1. Lý do chọn đề tài..............................................................................................7
1.2. Mục tiêu nghiên cứu........................................................................................7
1.3. Phạm vi nghiên cứu.........................................................................................8
1.4. Phương pháp nghiên cứu, thực tập................................................................8
PHẦN 2: NỘI DUNG.............................................................................................9
2.1. Khái quát về cơ sở lý luận chung....................................................................9
2.1.1. Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.....9
2.1.1.1. Khái niệm..........................................................................................9
2.1.1.2. Đặc điểm...........................................................................................9
2.1.1.3. Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản..........................................11
2.1.1.4. Điều kiện ghi nhận doanh thu.........................................................12
2.1.1.5. Phương pháp hạch toán...................................................................13
2.1.2. Cơ sở lý luận về kế toán xác định kết quả kinh doanh.......................23
2.1.2.1. Khái quát về kế toán xác định kết quả kinh doanh.........................23
2.1.1.2. Tài khoản sử dụng, kết cấu và nội dung phản ánh..........................25
2.1.2.3. Nguyên tắc hạch toán và phương pháp hạch toán..........................26
2.1.2.5. Kế toán thuế thu nhập hiện hành....................................................28
2.1.3. Các khoản giảm trừ doanh thu.............................................................31
2.1.3.1. Khái niệm........................................................................................31
2.1.3.2. Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản..........................................32
2.1.3.3. Phương pháp hoạch toán.................................................................32
2.1.4. Kế toán chi phí, giá vốn.........................................................................35
2.1.4.1. Kế toán giá vốn hàng bán...............................................................35
2.1.4.2. Kế toán chi phí tài chính.................................................................38
2
2.1.4.3. Kế toán chi phí bán hàng................................................................41
2.1.4.4. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp............................................42
2.1.4.5. Kế toán chi phí khác.......................................................................46
2.2. Khái quát về cơ sở thực tập..........................................................................48
2.2.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của công ty....................48
2.2.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty...................................................49
2.2.2.1. Chức năng .....................................................................................49
2.2.2.2. Nhiệm vụ .......................................................................................49
2.2.2.3. Quy trình công nghệ......................................................................49
2.2.3. Giới thiệu bộ máy quản lý của Công ty...............................................50
2.2.3.1. Sơ đồ bộ máy quản lý....................................................................50
2.2.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận........................................50
2.2.4. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh...........................................51
2.3. Nội dung chính – tình hình thực tế kế toán doanh thu và xác định kết quả
hoạt động kinh doanh công ty TNHH MTV Nam Huy Đồng Tháp.................52
2.3.1. Nghiên cứu thực tế quy trình kế toán doanh thu và xác định kết quả hoạt
động kinh doanh tại công ty TNHH MTV Nam Huy Đồng Tháp....................52
2.3.1.1. Tổ chức quy trình kế toán tại Công ty Nam Huy...........................52
2.3.1.2. Tổ chức bộ máy kế toán.................................................................53
2.3.1.3. Tổ chức hệ thống chừng từ............................................................55
2.3.1.4. Thực hiện lập báo cáo kế toán.......................................................56
2.3.1.5 Các chính sách kế toán khác áp dụng tại công ty...........................57
2.3.2. Thực hành nghiệp vụ kế toán...............................................................57
2.3.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng..........................................................57
2.3.2.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính .........................................63
2.3.2.4. Kế toán giá vốn hàng bán .............................................................64
2.3.2.3. Kế toán thu nhập khác ..................................................................66
2.3.2.5. Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu ......................................69
3
2.3.2.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ............................................75
2.4. Nhận xét chung đối tượng nghiên cứu.........................................................75
2.4.1. Ưu điểm...................................................................................................75
2.4.2. Nhược điểm............................................................................................76
2.4.2.1. Phương pháp tính giá xuất kho .....................................................76
2.4.2.2. Chiết khấu bán hàng .....................................................................76
2.4.2.3. Chương trình khuyến mãi..............................................................77
2.4.2.4. Tổ chức bộ máy quản lý ...............................................................77
2.4.2.5. Về lập dự phòng phải thu khó đòi .................................................77
2.4.2.6. Về lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho........................................78
PHẦN 3: KẾT LUẬN, TỰ ĐÁNH GIÁ..............................................................79
3.1. Đế xuất giải pháp...........................................................................................79
3.1.1. Phương pháp tính giá xuất kho ...........................................................79
3.1.2. Chiết khấu bán hàng .............................................................................79
3.1.3. Chương trình khuyến mãi ....................................................................80
3.1.4. Tổ chức bộ máy quản lý .......................................................................80
3.1.5. Về lập dự phòng phải thu khó đòi........................................................82
3.1.6. Về phương pháp lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho......................84
3.3. Tự đánh giá.....................................................................................................85
3.2. Kết luận...........................................................................................................85
TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................................86
4
DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 2.1: Chứng từ ghi sổ doanh thu bán hàng.....................................................63
Bảng 2.2: Chứng từ ghi sổ giá vốn hàng bán.........................................................65
Bảng 2.3: Bảng chứng từ ghi sổ chi phí quản lý doanh nghiệp.............................67
Bảng 2.4: Bảng chứng từ ghi sổ chi phí bán hàng.................................................68
Bảng 2.5: Bảng chứng từ ghi sổ chi phí tài chính..................................................68
Bảng 2.6: Bảng sổ cái TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.............................72
Bảng 2.7: Bảng sổ cái TK 4211 – Lợi nhuận chưa phân phối...............................73
Bảng 2.8: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh công ty Nam Huy.........................74
Bảng 2.9: Bảng tính trích lập dự phòng phải thu khó đòi......................................83
5
DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 2.1: Kế toán tổng hợp TK 511 – Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ.............................18
Hình 2.2: Kế toán tổng hợp TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính..................21
Hình 2.3: Kế toán tổng hợp TK 711 – Thu nhập khác...........................................23
Hình 2.4: Kế toán tổng hợp TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh....................28
Hình 2.5: Kế toán tổng hợp TK 821 – Chi phí thuế thu nhập hiện hành...............31
Hình 2.6: Kế toán tổng hợp TK 521 – Chiết khấu thương mại............................33
Hình 2.7: Kế toán tổng hợp TK 531 – Hàng bán bị trả lại.....................................34
Hình 2.8: Kế toán tổng hợp TK 532 – Giảm giá hang bán....................................35
Hình 2.9: Kế toán tổng hợp TK 632 – Giá vốn hàng bán......................................37
Hình 2.10: Kế toán tổng hợp TK 635 – Chi phí tài chính......................................40
Hình 2.11: Kế toán tổng hợp TK 641 – Chi phí bán hang.....................................42
Hình 2.12: Kế toán tổng hợp TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp.................45
Hình 2.13: Kế toán tổng hợp TK 811 – Chi phí khác............................................47
Hình 2.14: Quy trình công nghệ mít sấy khô.........................................................50
Hình 2.15: Sơ đồ tổ chức công ty Nam Huy..........................................................50
Hình 2.16: Sơ đồ quy trình ghi sổ..........................................................................53
Hình 2.17: Sơ đồ bộ máy kế toán...........................................................................54
Hình 2.18: Sơ đồ kết chuyển TK911 – Xác định kết quả
hoạt động kinh doanh......................71
6
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TK: Tài khoản
TNHH MTV: Trách nhiệm hữu hạn một thành viên
GTGT: giá trị gia tăng
NSNN: ngân sách nhà nước
XK: xuất khẩu
TTĐB: tiêu thụ đặc biệt
TNDN: thu nhập doanh nghiệp
7
PHẦN 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
1.1. Lý do chọn đề tài
Trong nền kinh tế nhiều thành phần trong cơ chế thị trường như hiện nay, một
doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì phải biết cạnh tranh nhằm thúc đẩy khả
năng quá trình sản xuất kinh doanh, tạo công ăn việc làm cho nguời lao động và tạo ra
nhiều sản phẩm hàng hóa cho xã hội. Vì thế sự tồn tại lâu dài và kinh doanh có lợi
nhuận cao là mục tiêu hàng đầu của bất kỳ tổ chức đơn vị nào trong nước cũng như
ngoài quốc doanh. Trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp, thì hạch toán doanh
thu và xác định kết quả kinh doanh là điều đáng được quan tâm nhất. Thật vậy, chính
doanh thu và xác định kết quả hoạt động kinh doanh là thước đo để đánh giá chất
lượng nguồn thu nhập, tạo điều kiện cho quá trình hoạt động tái sản xuất của doanh
nghiệp.
Nguyên tắc cơ bản của hạch toán Kế toán là sự trang trải và có lời. Vấn đề được
đặt ra là làm thế nào để xác định được kết quả hoạt động kinh doanh, sản xuất kinh
doanh của một doanh nghiệp là lời hay lỗ thông qua kết quả tiêu thụ. Từ đó phân tích
chất lượng sản phẩm đã sản xuất và đề ra biện pháp hữu ích trong công việc.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề nêu trên, nên đề tài nghiên cứu “Kế
toán doanh thu và xác định kết quả hoạt động kinh doanh công ty TNHH MTV
Nam Huy Đồng Tháp” đã được chọn làm báo cáo thực tập tốt nghiệp.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
- Mục tiêu chung: Đánh giá công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả hoạt
động kinh doanh công ty TNHH MTV Nam Huy Đồng Tháp, từ đó đề xuất những giải
pháp khắc phục tình hình kế toán doanh thu và nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh tại công ty.
- Mục tiêu cụ thể:
Tìm hiểu về tình hình công tác kế toán doanh thu và hoạt động kinh doanh của
Công ty.
Phân tích tình hình thực tế công tác kế toán doanh thu và kết quả hoạt động
kinh doanh tại công ty.
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến công tác kế toán doanh thu và kết quả hoạt
động kinh doanh tại công ty.
8
1.3. Phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Kế toán doanh thu và xác định kết quả hoạt động kinh
doanh công ty TNHH MTV Nam Huy Đồng Tháp.
- Thời gian dữ liệu nghiên cứu:
Số liệu sử dụng trong đề tài được thu thập trong tháng 7 - 9/2014.
- Thời gian thực tập: Từ tháng 10/2014 đến tháng 12/2014.
- Nơi thực tập: Công ty TNHH MTV Nam Huy Đồng Tháp.
1.4. Phương pháp nghiên cứu, thực tập
- Phương pháp thu thập số liệu: Thu thập số liệu từ sổ kế toán của Công ty và
báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Phương pháp phân tích số liệu: Tiến hành phân tích số liệu thu thập được,
phân tích tình hình thực tế của công ty về công tác kế toán doanh thu và kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh.
Cuối cùng, sau khi biết rõ tình hình thực tế công tác kế toán doanh thu và kết
quả hoạt động kinh doanh của Công ty, tiến hành đưa ra những giải pháp để hoàn thiện
công tác kế toán doanh thu và những giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
9
PHẦN 2: NỘI DUNG
2.1. Khái quát về cơ sở lý luận chung
2.1.1 . Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
2.1.1.1. Khái niệm
a) Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền đã thu được hoặc
sẽ thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng
hoá, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả khoản phụ thu và phí thu thêm
ngoài giá bán (nếu có).
b) Doanh thu tiêu thụ nội bộ
Là lợi ích thực tế thu được từ việc bán hàng hoá, sản phẩm cung cấp dịch vụ nội
bộ giữa các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc cùng một công ty tổng công ty tính
theo giá nội bộ.
c) Doanh thu hoạt động tài chính
Doanh thu hoạt động tài chính là những khoản thu và lãi liên quan đến hoạt
động tài chính và hoạt động kinh doanh về vốn khác của doanh nghiệp như: thu lãi, thu
nhập từ hoạt động cho thuê tài sản, thu nhập về hoạt động đầu tư, mua bán chứng
khoán thu từ cổ tức, lợi nhuận được chia....
d) Doanh thu khác
Thu nhập khác là các khoản thu nhập khác ngoài hoạt động tạo ra doanh thu của
doanh nghiệp như thu nhập từ nhượng bán, thanh lý tài sản cố định, các khoản thuế
được ngân sách hoàn lại,…
2.1.1.2. Đặc điểm
a) Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- Thực hiện doanh thu bán hàng là mục tiêu hết sức quan trọng của bất kỳ
doanh nghiệp nào. Thực hiện doanh thu bán hàng không những thu được chi phí đã bỏ
ra mà còn thu được phần giá trị thặng dư (lãi) để là nghĩa vụ với Ngân sách Nhà Nước;
dưới hình thức nộp thuế thu nhập doanh nghiệp, chia lợi nhuận cho các bên tham gia
liên doanh, cổ đông, còn tăng thêm vốn đầu tư, để tiếp tục tái sản xuất mở rộng.
- Vì vậy việc tổ chức tiêu thụ sản phẩm thông qua việc tìm kiếm khách hàng, thị
trường là công việc hết sức quan trọng, trong toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp.
10
- Kế toán doanh thu bán hàng cần chú ý xác định giá bán. Giá bán là giá có thể
bù đắp chi phí sản xuất (giá vốn), có lãi và được thị trường chấp nhận. Giá bán dùng
để hạch toán là giá bán thực tế, tức là số tiền phải thanh toán (giá bán (+) thuế GTGT)
nếu là hoá đơn chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế.
- Nhiệm vụ của kế toán doanh thu: Phản ánh kịp thời chính xác tình hình sản
xuất thành phẩm, tiêu thụ sản phẩm, tiêu thụ thành phẩm và các chi phí phát sinh trong
quá trình tiêu thụ sản phẩm.
b) Kế toán doanh thu nội bộ: được thực hiện như quy định đối với doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (TK 511)
- Tài khoản này chỉ sử dụng cho các đơn vị có bán hàng nội bộ giữa các đơn vị
trong một công ty hay một tổng công ty, nhằm phản ánh doanh thu bán hàng nội bộ
trong cùng kỳ kế toán của khối lượng sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ nội bộ giữa
các đơn vị trong cùng một công ty, tổng công ty.
- Doanh thu bán hàng nội bộ là cơ sở để xác định kết quả kinh doanh nội bộ của
công ty, tổng công ty và các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc.
- Tài khoản doanh thu 512 phải được hạch toán chi tiết doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ nội bộ cho từng đơn vị trực thuôc hạch toán phụ thuộc cho từng cộng
ty hoặc tổng công ty để lấy số liệu báo cáo tài chính cho hợp nhất.
c) Doanh thu hoạt động tài chính
Phản ánh trên tài khoản 515 bao gồm các khoản doanh thu tiền lãi, tiền bản
quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác được coi là
thực hiện trong kỳ, không phân biệt khoản doanh thu đó thực tế sẽ thu được tiền hay
đã thu được tiền.
d) Kế Toán thu nhập khác
- Phản ánh các khoản Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ.
- Chênh lêch lãi do đánh giá vật tư, hàng hóa, TSCĐ đưa đi góp vốn liên doanh,
đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác.
- Thu nhập từ bán và thuê lại tài sản.
- Thu tiền bị phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng.
- Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý khóa sổ.
- Các khoản thuế được NSNN hoàn lại
11
2.1.1.3. Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản
TK 511: Doanh bán hàng và cung cấp dịch vụ
Tài khoản 511
- Số thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất Doanh thu bán hàng hoá, thành phẩm thực
khẩu phải nộp. tế phát sinh trong kỳ.
- Thuế GTGT phải nộp theo phương pháp
trực tiếp.
- Trị giá hàng bán bị trả lại và các khoản
giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại.
- Kết chuyển sang TK 911.
TK 511 không có số dư
TK 511 không có số dư cuối kỳ và có 5 TK cấp 2:
TK 5111 Doanh thu bán hàng hoá
TK 5112 Doanh thu bán các thành phẩm
TK 5113 Doanh thu cung cấp dịch vụ
TK 5114 : Doanh thu trợ cấp, trợ giá
TK 5117 Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
TK 512: Doanh thu nội bộ
Tài khoản 512
- Số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp tính Doanh thu tiêu thụ nội bộ trong kỳ của
trên khối lượng sản phẩm tiêu thụ nội bộ. doanh nghiệp.
- Số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp. Thuế
GTGT (theo phương pháp trực tiếp), của số
sản phẩm hang hóa đã bán nội bộ.
- Trị giá hàng bán bị trả lại và các khoản
giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại.
- Kết chuyển sang TK 911.
12
Tài khoản 512 không có số dư cuối kỳ
TK 512: Doanh thu nội bộ có các TK cấp 2
TK 5121: Doanh thu bán hàng hóa
TK 5122: Doanh thu bán thành phẩm
TK 5123: Doanh thu cung cấp dịch vụ
TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính
TK 515
- Số thuế GTGT phải nộp theo phương Doanh thu hoạt động tài chính phát
pháp trực tiếp. sinh trong kỳ
- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài
chính thuần sang TK 911
TK 515 không có số dư cuối kỳ
TK 711: Thu nhập khác
TK 711
- Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính Các khoản thu nhập khác phát sinh
theo phương pháp trực tiếp. trong kỳ.
- Cuối kỳ, kết chuyển sang TK 911 để
xác định kết quả hoạt động kinh
doanh.
TK 711 không có số dư cuối kỳ
2.1.1.4. Điều kiện ghi nhận doanh thu
Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
sản phẩm hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
Doanh nghiệp được xác định tương đối chắc chắn.
Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng.
Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
13
2.1.1.5. Phương pháp hạch toán
a) Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Bút toán bán hàng theo phương pháp trực tiếp
- Khi xuất kho hàng hóa thành phẩm bán:
Nợ TK 632
Có TK 155, 156
- Doanh thu bán hàng:
Nợ TK 111, 112, 121…- (Tổng giá thanh toán )
Có TK 511: - Doanh thu bán hàng
- Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT tính trực tiếp:
Nợ TK 511: - Doanh thu bán hàng
Có TK 3332, 3333, 3331
- Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần sang TK 911
Nợ TK 511: - Doanh thu bán hàng
Có TK 911: - Xác định kết quả kinh doanh
Bút toán bán hàng theo phương giao đại lý bán, ký gửi:
- Xuất hàng cho các đại lý ký gửi theo hợp đồng:
Nợ TK 157
Có TK 154, 155, 156…
- Khi đại lý bán được hàng thanh toán cho doanh nghiệp, hạch toán giá vốn
Nợ TK 632
Có TK 157
- Nếu tiền hoa hồng khấu trừ luôn cho đại lý
Nợ TK 641
Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 511, 3331
- Nếu tiền hoa hồng không trừ luôn mà để tính sau
Nợ TK111, 112, 131
Có TK 511, 3331
Hoa hồng:
14
Nợ TK 641
Có TK 111,112,131
Bút toán bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp
- Xuất giao hàng cho khách hàng
+ Giá vốn: Nợ TK 632
Có TK 154, 155, 156
+ Doanh thu: Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 511: - Số tiền trả ngay chưa có thuế
Có TK 3331: - Thuế GTGT
Có TK 3387: - Số tiền lãi
- Định kỳ kết chuyển lãi trả chậm: định kỳ khi khách hàng thanh toán đồng thời phản
ánh số tiền thực thu, kế toán ghi nhận số tiền trả lãi, trả chậm, trả góp trong kỳ:
+ Khi thu tiền bán hàng lần tiếp theo: Nợ TK 111, 112
Có TK 131
+ Ghi nhận tiền lãi trả chậm, trả góp: Nợ TK 3387
Có TK 511: - Số lãi từng kỳ
Bút toán bán hàng xuất khẩu
Xuất khẩu trực tiếp
- Xuất kho gửi đi xuất khẩu chờ làm thủ tục bốc dỡ lên tàu
Nợ TK 157
Có TK 155
- Khi sản phẩm đã xác định tiêu thụ, kế toán tiến hành kết chuyển trị giá vốn
hàng mua đã xác định là tiêu thụ
Nợ TK 632
Có TK 157
- Ghi nhận doanh thu:
Nợ TK 1122: tổng giá thanh toán (theo tỷ giá thực tế)
Có TK 511: Doanh thu bán sản phẩm (theo tỷ giá thục tế)
- Phản ánh thuế xuất khẩu phải nộp:
15
Nợ TK 511
Có TK 3333
- Khi nộp thuế xuất khẩu: Nợ TK 3333
Có TK 1112, 1121
Xuất khẩu ủy thác
- Các bút toán đối với bên giao ủy thác
+ Khi xuất sản phẩm giao cho bên nhận ủy thác:
Nợ TK 157
Có TK 155
+ Khi xác định lô hàng đã được xuất khẩu, kế toán ghi nhận giá vốn hàng
bán:
Nợ TK 632
Có TK 157
+ Đồng thời ghi nhận doanh thu bán hàng: Nợ TK 131
Có TK 511
+ Phản ánh thuế xuất khẩu phải nộp: Nợ TK 511
Có TK 3333
+ Phản ánh các khoản chi phí liên quan đến xuất khẩu: phí ủy thác, phí ngân
hàng.. Nợ TK 1222
Nợ TK 3388
Có TK 131
Có TK 515 (hoặc Nợ TK 635)
Đồng thời ghi Nợ TK 007
- Các bút toán đối với bên nhận ủy thác
+ Khi nhận được hàng: Nợ TK 003
+ Khi lô hàng đã được xuất khẩu, kế toán ghi nhận giá trị của lô hàng xuất
khẩu:
Nợ TK 1122,131
Có TK 331
Đồng thời ghi: Nợ TK 007
+ Phản ánh thuế xuất khẩu phải nộp:
16
Nợ TK 331
Có TK 338
+ Khi nộp hộ thuế:
Nợ TK 338
Có TK 112
+ Phản ánh các khoản chi hộ cho bên giao ủy thác:
Nợ TK 138
Có TK 111,112….
+ Phản ánh khoản hoa hồng ủy thác:
Nợ TK 131
Có TK 511(3)
Có TK 131, 138, 1122…
Đồng thời ghi: Có TK 007
Bút toán dùng sản phẩm, hàng hóa để trao đổi lấy vật liệu, TSCĐ hàng hóa
theo phương thức đổi hàng. Đối với doanh nghiệp chịu thuế GTGT theo
phương thức khấu rừ thuế.
+ Giá trị hàng hóa, sản phẩm mang đi trao đổi ghi:
Nợ TK 131: - Phải thu của khách hàng
Có TK 511: - Doanh thu bán hàng
Có TK 3331: - Thuế GTGT phải nộp
+ Giá trị vật liệu, hàng hóa mang đi trao đổi ghi:
Nợ TK 152, 153, 156, 211,…
Nợ TK 133: - Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 131: - Phải thu của khách hàng (tổng giá thanh toán)
- Đối với doanh nghiệp chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ và
doanh nghiệp nộp theo phương thức khấu trừ. Kế toán phản ánh doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ theo giá thanh toán (giá đã có thuế GTGT), ghi:
Nợ TK 111, 112, 131,…: - Tổng giá thanh toán
Có TK 511: - Doanh thu bán hàng
Có TK 3331: - Thuế GTGT phải nộp
17
Bút toán đối với hàng hóa xuất ra để đổi lấy hàng hóa khác loại, khác giá
(trao đổi không cùng bản chất ): đơn vị nhận hàng trước rồi, trả hàng sau kế
toán ghi nhận doanh thu
Nợ TK 331: - Phải trả cho người bán
Có TK 511: - Doanh thu bán hàng
Có TK 3331: - Thuế GTGT phải nộp
- Khi thu tiền hàng, số tiền mậu dịch viên thực nộp lớn hơn doanh số ghi trên
bảng kê bán lẻ hàng hoá dịch vụ thì khoản thừa được hạch toán vào thu nhập
khác của DN, kế toán ghi:
Nợ TK 111
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
Có TK 711 - Số tiền thừa
- Cuối kỳ kết chuyển các khoản chiết khấu thương mại phát sinh trong kỳ, ghi:
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng
Có TK 521, 531, 532 - Các khoản làm giảm doanh thu
- Cuối Kỳ kết chuyển doanh thu thuần sang TK 911 ghi:
Nợ TK 511 - Doanh thu
Có TK 911: - Xác định kết quả kinh doanh
TK 333 TK 511(512) TK 111, 112
18
(1) (5)
TK 521 TK 311,315
(2) (6)
TK 531 TK 334
(3) (7)
TK 532 TK 131
(4) (8)
TK 911 TK 152
(10) (9)
Hình 2.1: Kế toán tổng hợp TK 511 – doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Diễn giải:
(1): Các khoản thuế tính trừ vào doanh thu (Thuế TTĐB, Thuế XK )
(2): Khoản chiết khấu kết chuyển
(3): Hàng bán bị trả lại kết chuyển
(4): Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển
(5): Doanh thu bán hàng đã thu tiền
(6): Doanh thu được chuyển thẳng để trả nợ
(7): Trả lương, thưởng bằng thành phẩm
(8): Doanh thu bán hàng chưa thu tiền
(9): Doanh thu bán hàng (trao đổi hàng)
(10): Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần để xác định kết quả kinh doanh
b. Doanh thu nội bộ
19
Bút toán trả lương cho công nhân viên bằng sản phẩm, hàng hóa ghi: (theo
phương pháp khấu trừ ):
Nợ TK 334:
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ
- Công ty, đơn vị cấp trên căn cứ vào bảng kê hoá đơn hàng hoá bán do đơn vị trực
thuộc hạch toán phụ thụôc lập chuyển chuyển đến phải lập hoá đơn GTGT phản ánh
hàng hoá đã bán nội bộ cho các đơn vị trực thuộc, căn cứ vào hoá đơn GTGT, kế toán
phản ánh doanh thu nội bộ theo giá bán nội bộ chưa có thuế GTGT, ghi:
Nợ TK 111, 112, 136
Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
- Cuối kỳ kết chuyển doanh thu bán hàng trả lại, khoản giảm giá hàng bán sang tài
khoản doanh thu bán hàng nội bộ
Nợ TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ
Có TK 531 - Hàng bán bị trả lại
Có TK 532 - Giảm giá hàng bán
- Cuối kỳ, xác định được thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp trên doanh thu sản phẩm
hàng hoá, dịch vụ đã bán nội bộ trong kỳ kế toán, ghi:
Nợ TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ
Có TK 3332 - Thuế tiêu thụ đặc biệt
- Cuối kỳ kết chuyển doanh thu bán hàng nội bộ sang TK 911
Nợ TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ
Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
c. Doanh thu hoạt động tài chính
- Phản ánh lãi, doanh thu, cổ tức, lợi nhuận được chia phát sinh trong kỳ từ hoạt
động góp vốn đầu tư, kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112: đã thu được bằng tiền
Nợ TK 138: chưa thu đựơc tiền
Nợ TK 121, 128, 221, 222, 228: bổ sung vào vốn đầu tư
Có TK 515: doanh thu cổ tức, lợi nhuận được chia
20