Huy động vốn tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh thạch thất
- 107 trang
- file .pdf
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------
NGUYỄN THỊ HƯƠNG
HUY ĐỘNG VỐN TẠI
NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM - CHI NHÁNH THẠCH THẤT
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
Hà Nội – 2020
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------
NGUYỄN THỊ HƯƠNG
HUY ĐỘNG VỐN TẠI
NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM - CHI NHÁNH THẠCH THẤT
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60 34 04 10
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: PGS.TS NGUYỄN NGỌC KHÁNH
Hà Nội – 2020
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Mọi sự giúp đỡ
cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn
trong luận văn đã được ghi rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày tháng năm 2020
Tác giả luận văn
i
LỜI CẢM ƠN
Qua thời gian nghiên cứu lý luận và thực tế tác giả đã hoàn thành luận văn
thạc sỹ tài chính ngân hàng với đề tài “ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG
TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH THẠCH
THẤT”. Tác giả xin chân thành cảm ơn GVHD PGS.TS Nguyễn Ngọc Khánh
Trường Đại học mỏ -Địa Chất và các thầy, cô giáo trường Đại học Kinh tế - Đại học
Quốc gia Hà Nội đã quan tâm, chỉ bảo, hướng dẫn tận tình và đóng góp nhiều ý
kiến quý báu để tác giả hoàn thành luận văn này!
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày tháng năm 2020
Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Hương
ii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ii
MỤC LỤC ................................................................................................................ iii
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................. vi
DANH MỤC HÌNH .................................................................................................vii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ......................................................................................... viii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................... ix
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN
VỀ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG ................................. 4
THƯƠNG MẠI.......................................................................................................... 4
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ......................................................................4
1.2.Khái niệm và vai trò về hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương
mại .............................................................................................................. 6
1.2.1.Khái niệm huy động vốn .............................................................................6
1.2.2.Vai trò của huy động vốn. ...........................................................................7
1.3. Quản lý huy động vốn của ngân hàng thương mại ......................................... 9
1.3.1.Khái niệm và nguyên tắc quản lý huy động vốn của ngân hàng thương
mại........................................................................................................................9
1.3.2.Nội dung quản lý huy động vốn của ngân hàng thương mại ....................10
1.3.3.Các chỉ tiêu phản ánh chất lượng quản lý hoạt động huy động vốn của
ngân hàng thương mại .......................................................................................15
1.3.4.Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động huy động vốn của ngân
hàng thương mại………………………………………………………………17
1.4. Kinh nghiệm quản lý hoạt động huy động vốn của một số ngân hàng
thương mại và bài học kinh nghiệm đối với Ngân hàng thương mại cổ phần
Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thạch Thất .................................... 22
iii
1.4.1.Kinh nghiệm quản lý huy động vốn của một số ngân hàng thương mại ..22
1.4.2.Bài học kinh nghiệm đối với Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và
Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thạch Thất ....................................................25
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................. 26
2.1. Quy trình thiết kế luận văn ............................................................................. 26
2.2. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 27
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................... 27
2.2.2. Phương pháp phân tích thông tin .............................................................28
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI
NHÁNH THẠCH THẤT ........................................................................................ 32
3.1. Khái quát về Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt
Nam - Chi nhánh Thạch Thất ................................................................................32
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ..............................................................32
3.1.2. Cơ cấu tổ chức .........................................................................................33
3.1.3. Kết quả kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát
triển Việt Nam - Chi nhánh Thạch Thất ............................................................35
3.2. Thực trạng quản lý hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ
phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Thạch Thất giai đoạn 2016 –
2018 ......................................................................................................................... 40
3.2.1.Thực trạng lập kế hoạch huy động vốn ................................................................ 40
3.2.2. Thực trạng tổ chức thực hiện kế hoạch huy động vốn...................................... 53
3.2.3.Thực trạng kiểm soát quản lý huy động vốn ....................................................... 58
3.3. Đánh giá chung về thực trạng quản lý hoạt động huy động vốn của Ngân
hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Thạch
Thất ......................................................................................................................... 67
3.3.1. Kết quả đạt được .......................................................................................67
3.3.2. Một số hạn chế và nguyên nhân ...............................................................68
CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG
iv
MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH
THẠCH THẤT ........................................................................................................ 72
4.1. Kế hoạch kinh doanh và mục tiêu huy động vốn tại Ngân hàng thương mại
cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thạch Thất .....................72
4.1.1. Kế hoạch kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát
triển Việt Nam - Chi nhánh Thạch Thất ............................................................72
4.1.2. Mục tiêu huy động vốn của Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và
Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thạch Thất .....................................................73
4.2. Giải pháp quản lý hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ
phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thạch Thất .......................... 74
4.2.1. Xây dựng các chính sách về khách hàng ..................................................74
4.2.2. Xây dựng chiến lược huy động vốn rõ ràng, cụ thể cho từng giai đoạn ..77
4.2.3. Đa dạng hoá các hình thức huy động .......................................................78
4.2.4. Nâng cao chất lượng các hình thức huy động đang áp dụng, tăng cường
bán chéo sản phẩm dịch vụ ................................................................................. 81
4.2.5. Nâng cao chất lượng dịch vụ ngân hàng ..................................................85
4.2.6. Ứng dụng công nghệ thông tin…………………………………………..86
z z z z z z z
4.3. Một số kiến nghị ...............................................................................................87
4.3.1. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước .........................................................87
4.3.2. Kiến nghị với Chỉnh phủ ..........................................................................89
4.3.3. Kiến nghị đối với Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển
Việt Nam ........ 90
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 92
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................... 93
PHỤ LỤC ................................................................................................................. 94
v
DANH MỤC BẢNG
STT Bảng Nội dung Trang
Tổng nguồn vốn huy động qua các năm của BIDV
1 Bảng 3.1 35
– Chi nhánh Thạch Thất
2 Bảng 3.2 Số liệu dư nợ của BIDV - Chi nhánh Thạch Thất 36
Tình hình kinh doanh ngoại hối và thanh toán quốc
3 Bảng 3.3 38
tế tại BIDV –Chi nhánh Thạch Thất
Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV - Chi
4 Bảng 3.4 39
nhánh Thạch Thất
5 Bảng 3.5 Khối lượng vốn huy động qua 3 năm 2016 – 2018 42
Quy mô nguồn vốn so với nhu cầu vốn để đầu tư
6 Bảng 3.6 44
cho vay 2016 – 2018
Quy mô tăng trưởng của nguồn vốn huy động theo
7 Bảng 3.7 45
loại hình huy động trong 3 năm 2016 – 2018
8 Bảng 3.8. Nguồn vốn huy động theo kỳ hạn 47
Cơ cấu nguồn vốn huy động theo đối tượng khách
9 Bảng 3.9 49
hàng (2016 – 2018)
10 Bảng 3.10 Nguồn tiền gửi theo loại tiền ( 2016 – 2018) 51
11 Bảng 3.11 Phát hành kỳ phiếu, GTCG 52
Kết quả kiểm tra, kiểm soát hoạt động huy động
12 Bảng 3.12 60
vốn của BIDV Thạch Thất
Nhu cầu sử dụng sản phẩm tiền gửi ở BIDV Thạch
13 Bảng 3.13 61
Thất của người dân
14 Bảng 3.14 Mục đích gửi tiền vào BIDV Thạch Thất của 63
vi
STT Bảng Nội dung Trang
khách hàng
Lý do khách hàng sử dụng sản phẩm tiền gửi tại
15 Bảng 3.15 63
BIDV Thạch Thất
Nơi KH tìm hiểu thông tin về lãi suất và các
16 Bảng 3.16 64
chương trình khuyến mãi
Hình thức khuyến mãi của BIDV Thạch Thất mà
17 Bảng 3.17 64
khách hàng thích
Cảm nhận của khách hàng về thủ tục mở tài khoản
18 Bảng 3.18 65
tiền gửi tại BIDV Thạch Thất
Kỳ hạn khách hàng sử dụng sản phẩm tiền gửi tại
19 Bảng 3.19 65
BIDV Thạch Thất
Lãi suất và các chương trình khuyến mãi của
20 Bảng 3.20 BIDV Thạch Thất đáp ứng mong muốn của khách 66
hàng
Khách hàng có nhu cầu tiếp tục sử dụng sản phẩm
21 Bảng 3.21 tiền gửi của BIDV Thạch Thất sau khi kết thúc kỳ 65
hạn gửi tiền
DANH MỤC HÌNH
STT Hình Nội dung Trang
1 Hình 3.1 Mô hình tổ chức hoạt động của BIDV Thạch Thất 34
Bộ máy quản lý huy động vốn tại BIDV Thạch
2 Hình 3.2 53
Thất
vii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
STT Biểu đồ Nội dung Trang
Quy mô tăng trưởng của nguồn vốn huy động
1 Biểu đồ 3.1 theo loại hình huy động vốn giai đoạn 2016 – 45
2018
Cơ cấu nguồn vốn huy động theo kỳ hạn (2016 –
2 Biểu đồ 3.2 47
2018)
Cơ cấu nguồn vốn huy động theo đối tượng
3 Biểu đồ 3.3. 50
khách hàng 2016 – 2018
viii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt Giải nghĩa
TMCP Thương mại cổ phần
NHTM Ngân hàng thương mại
BIDV Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam
GTCG Giấy tờ có giá
DN Doanh nghiệp
NHNN Ngân hàng nhà nước
TGTK Tiền gửi tiết kiệm
TCKT Tổ chức kinh tế
ATM Máy rút tiền tự động
TCTD Tổ chức tín dụng
QTDTW Quỹ tín dụng trung ương
CBCNV Cán bộ công nhân viên
ix
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Vốn được xem là yếu tố huyết mạch đối với mỗi quốc gia. Vốn là một trong
bốn nguồn lực đầu vào cơ bản cho hoạt động sản xuất kinh doanh của mỗi tổ chức
kinh tế, và cũng chính là cơ sở mở rộng, phát triển kinh tế. Cùng với các ngành
khác trong nền kinh tế, ngành ngân hàng ở Việt Nam đang ngày càng phát triển và
khẳng định vị thế của mình trong công cuộc phát triển đất nước. Hệ thống ngân
hàng với chức năng của mình trực tiếp “hút” (nghiệp vụ huy động vốn ) và “bơm”
(cho vay) vốn vào nền kinh tế, vào khắp các ngõ ngách của hoạt động kinh tế, điều
tiết vốn giữa các ngành, các vùng một cách tối ưu nhất. Chính vì vậy hoạt động huy
động vốn trở thành hoạt động cơ bản và có ý nghĩa to lớn đối với không chỉ riêng
bản thân mỗi ngân hàng thương mại mà còn với toàn xã hội. Qua hoạt động huy
động vốn, các ngân hàng thương mại tạo được nguồn vốn tín dụng để cho vay đối
với nền kinh tế, cũng là nghiệp vụ sinh lời chủ yếu của ngân hàng.
Tại Việt Nam việc huy động vốn, khai thác lượng tiền tạm thời nhàn rỗi
trong công chúng, hộ gia đình, của các tổ chức kinh tế, xã hội còn nhiều bất hợp lý.
Điều này dẫn tới chi phí vốn cao, quy mô không ổn định, việc tài trợ cho các danh
mục tài sản không còn phù hợp với quy mô, kết cấu từ đó làm hạn chế khả năng
sinh lời, buộc ngân hàng phải đối mặt với các loại rủi ro…. Do đó, việc tăng cường
huy động vốnt từ bên ngoài với chi phí hợp lý và sự ổn định cao là yêu cầu ngày
càng trở nên cấp thiết và quan trọng.
Nhận thức được tầm quan trọng của hoạt động huy động vốn đối với hoạt
động kinh doanh của ngân hàng, trong thời gian vừa qua Ngân hàng TMCP Đầu tư
và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thạch Thất đang nỗ lực mở rộng quy mô cũng
như chất lượng huy động vốn để có thể đáp ứng một cách tốt nhất các nhu cầu sử
dụng vốn của ngân hàng. Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đã đạt được thì hoạt
động huy động vốn tại ngân hàng vẫn còn gặp rất nhiều khó khăn, nhất là trong điều
kiện thị trường tài chính tiền tệ trong và ngoài nước diễn biến phức tạp: lạm phát
cao, giá xăng dầu tăng, ngân hàng nhà nước áp dụng chính sách tiền tệ thắt chặt,....
1
cùng với sự cạnh tranh ngày càng gay gắt giữa các ngân hàng. Để có thể giữ vững
và tiếp tục các mục tiêu trong hoạt động, Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam - Chi nhánh Thạch Thất phải có những điều chỉnh và giải pháp thích hợp
trong hoạt động huy động vốn của mình và qua quá trình nghiên cứu tôi thấy rằng
công tác quản lý hoạt động huy động vốn hiện nay tại chi nhánh Thạch Thất vẫn
còn một số tồn tại cần khắc phục. Xuất phát từ thực tế trên, tôi lựa chọn đề tài:
“Huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi
nhánh Thạch Thất.” là đề tài luận văn của mình.
Câu hỏi nghiên cứu của đề tài: Đâu là thành công và hạn chế của Ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thạch Thất trong công tác
quản lý hoạt động huy động vốn? Để hoàn thiện hơn nữa công tác quản lý hoạt
động huy động vốn Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh
Thạch Thất cần những giải pháp gì?
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục đích nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu của luận văn là đề xuất các giải pháp đảm bảo tính
khoa học và thực tiễn nhằm giải quyết những hạn chế trong công tác quản lý hoạt
động huy động vốn, qua đó góp phần nâng cao chất lượng quản lý hoạt động huy
động vốn tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thạch
Thất.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
+ Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý hoạt động huy
động tại ngân hàng thương mại là cơ sở để phân tích thực trạng quản lý hoạt động
huy động vốn Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thạch
Thất.
+ Phân tích thực trạng quản lý hoạt động huy động vốn nhằm chỉ ra những
hạn chế, nguyên nhân của hạn chế trong quản lý hoạt động huy động vốn tại Ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thạch Thất.
+ Đề xuất giải pháp nhằm đẩy mạnh quản lý hoạt động huy động vốn tại
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thạch Thất trong thời
2
gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
đối tượng nghiên cứu của đề tài là hoạt động huy động vốn tại các Ngân
hàng thương mại nói chung, với chi nhánh thạch thất ,trong đó thì trọng tâm vào
vấn đề chính là quản lý hoạt động huy động vốn.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: Đề tài nghiên cứu tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thạch Thất.
- Phạm vi thời gian: Thực trạng quản lý hoạt động huy động vốn được
nghiên cứu, phân tích, đánh giá trong giai đoạn 2016 – quý III/2019. Các giải pháp
đẩy mạnh huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi
nhánh Thạch Thất được đề xuất cho giai đoạn 2020 – 2025.
4. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Danh mục Tài liệu tham khảo, luận văn được
kết cấu thành 4 chương.
Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu, cơ sở lý luận về hoạt động huy
động vốn của Ngân hàng thương mại
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu
tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thạch Thất
Chương 4: Giải pháp huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu
tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thạch Thất.
3
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN
VỀ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Huy động vốn tại các NHTM là vấn đề thu hút sự quan tâm nghiên cứu của
các nhà nghiên cứu cũng như các chuyên gia ngân hàng.
Ở các đơn vị đào tạo khác nhau, có nhiều học viên cao học đã nghiên cứu về
hoạt động huy động vốn và những vấn đề liên quan trong luận văn cao học của
mình. Điển hình là các luận văn sau:
Luận văn thạc sỹ của tác giả Kiều Mỹ Linh ( 2018), Hoạt động huy động vốn
tại Ngân hàng TMCP Quân đội – Sở giao dịch Hà Nội, Trường Đại học Kinh tế -
Đại học quốc gia Hà Nội. Luận văn đã chỉ ra tầm quan trọng của huy động vốn đối
với hoạt động kinh doanh ngân hàng và đưa ra một số giải pháp có tính thực tế đa
dạng các hình thức huy động, phát triển các dịch vụ liên quan đến huy động vốn,
hoàn thiện chính sách khách hàng, đẩy mạnh hoạt động Marketing phát triển thương
hiệu và mạng lưới, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong ngân hàng, nâng
cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ đội ngũ cán bộ…..
Luận văn thạc sỹ của Nguyễn Việt Dương, 2018, Hiệu quả huy động vốn tại
Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Cầu Giấy, Trường
Đại học kinh tế, Đaị học Quốc gia Hà Nội. Luận văn đã đi sâu phân tích thực trạng,
chỉ ra những kết quả đạt được cũng như những hạn chế còn tồn tại trong việc quản
lý hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam –
chi nhánh Cầu Giấy, từ đó đề xuất các giải pháp để hoàn thiện quản lý hoạt động
huy động vốn tại BIDV Cầu Giấy.
Luận văn thạc sỹ của, Lê Thị Trà My, 2017, Nâng cao hiệu quả huy động
vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh
Tây Hà Nội, Trường Đại học kinh tế, Đaị học Quốc gia Hà Nội. Luận văn đã chỉ ra
4
một số hạn chế trong công tác huy động vốn không chỉ BIDV Tây Hà Nội mà đó là
vấn đề chung của toàn hệ thống NHTM. Bài học xuyên suốt của ngân hàng BIDV
Tây Hà Nội trong hoạt động huy động vốn đó là phải luôn thực hiện đúng phương
hướng, nhiệm vụ của ngành ngân hàng đã được cụ thể hóa bằng các biện pháp về
công tác huy động và điều hành vốn của ngân hàng BIDV Việt Nam, kết hợp với sự
linh hoạt trong vận dụng vào thực tiễn kinh doanh từng thời kì của Chi nhánh. Tuân
thủ nghiêm túc các quy định chế độ, thể lệ, cơ chế trong huy động và điều hành vốn,
kịp thời phát hiện những bất hợp lý hoặc bất cập để đề xuất chỉnh sửa cho phù hợp.
Như vậy mới đạt được yêu cầu vừa đảm bảo được quy định an toàn trong hoạt động
kinh doanh, vừa phục vụ tốt hơn và giữ được khách hàng.
Luận văn thạc sỹ, Từ Thị Thu Hiền, 2014, Quản lý hoạt động huy động vốn
tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam chi nhánh Hà Tĩnh, Đại Học
Kinh Tế - Đại học quốc gia Hà Nội. Luận văn đã đi sâu phân tích thực trạng, chi ra
những kết quả đạt được cũng như những hạn chế còn tồn tại trong việc quản lý
hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam- chi
nhánh Hà Tĩnh, từ đó đề xuất các giải pháp để hoàn thiện quản lý hoạt động huy
động vốn tại Vietinbank Hà Tĩnh. Đề tài chưa làm rõ được các yếu tố nào ảnh
hưởng đến việc quản lý hoạt động huy động cũng như phải cải thiện các yếu tố
đó như thế nào để nâng cao hiệu quả công tác huy động của đơn vị.
Luận văn thạc sỹ, Nguyễn Thị Phương Mai, 2017, Giải pháp nâng cao hiệu
quả huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam chi nhánh Vĩnh Phúc,
Đại học Kinh Tế - Đại học quốc gia Hà Nội. : Đề tài đi sâu vào các nhân tố ảnh
hưởng đến hiệu quả hoạt động huy động vốn với các NMTM nói chung và với Ngân
hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam- Chi nhánh Vĩnh Phúc nói chung. Thành công của
đề tài là chi ra được cơ cấu vốn hiệu quả với một NHTM. Tuy nhiên đề tài không
phác họa được vai trò của công tác quản lý hoạt động huy động vốn với việc nâng
cao hiệu quả huy động vốn cũng như không chi ra được phải quản lý hoạt động
huy động vốn ra sao để đạt kết quả tốt nhất.
5
Như vậy, đã có nhiều công trình nghiên cứu về hoạt động huy động vốn tại các
NHTM, nhưng cho đến nay chưa có công trình nào nghiên cứu một cách độc lập, có hệ
thống từ khung lý thuyết đến thực tiễn về đề tài: “Huy động vốn tại Ngân hàng TMCP
Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thạch Thất”.
1.2. Khái niệm và vai trò về hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương
mại
1.2.1. Khái niệm huy động vốn
Huy động vốn là nghiệp vụ quan trọng không thể thiếu song hành với nghiệp
vụ tín dụng trong hoạt động của ngân hàng thương mại. Đây là nghiệp vụ tạo vốn
cho hầu hết các hoạt động của ngân hàng.
Huy động vốn có thể được xem là một trong những nghiệp vụ xuất hiện sớm
nhất trong hoạt động của các ngân hàng thương mại. Với chức năng và nhiệm vụ
của mình, các NHTM đã thu hút, tập trung được các nguồn vốn tiền tệ tạm thời
nhàn rỗi của các cá nhân, tổ chức kinh tế xã hội. Mặt khác, trên cơ sở vốn huy động
được, ngân hàng sẽ tiến hành hoạt động cho vay, đáp ứng nhu cầu vốn của xã hội.
Xuất hiện khá lâu đời và không ngừng phát triển, thay đổi cùng với sự phát
triển của các ngân hàng thương mại, khái niệm hoạt động huy động vốn đã có
những thay đổi rất đáng kể, cả về quy mô và các hình thức thể hiện. Hơn nữa, gần
như không tìm được một định nghĩa hoàn thiện về hoạt động này cũng như không
có được sự thống nhất hoàn toàn giữa các quan điểm.
Huy động vốn của ngân hàng có thể được xem xét trên nhiều nội dung như
huy động vốn chủ sở hữu, huy động tiền gửi và phi tiền gửi,.... Tuy vậy, huy động
tiền gửi thường chiếm tỷ trọng lớn trong vốn huy động của ngân hàng. Vì vậy trong
khuôn khổ luận văn, chúng ta cùng xem xét hình thức huy động vốn phổ biến nhất
được sử dụng tại các NHTM là huy động vốn tiền gửi.
Theo điều khoản 13 điều 4 chương 1- Luật các Tổ chức tín dụng
(47/2010/QH12) hoạt động huy động vốn ( cụ thể là hoạt động nhận tiền gửi ) là
hoạt động nhận tiền của tổ chức, cá nhân dưới hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền
gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu
và các hình thức nhận tiền gửi khác theo nguyên tắc có hoàn trả đầy đủ tiền gốc, lãi
6
cho người gửi tiền theo thỏa thuận.
1.2.2. Vai trò của huy động vốn.
Hoạt động huy động vốn của NHTM có vai trò rất quan trọng đối với nền
kinh tế nói chung, ngân hàng và khách hàng gửi tiền nói riêng.
➢ Đối với nền kinh tế
Hoạt động huy động vốn của Ngân hàng thương mại có vai trò quan trọng
trong nền kinh tế. Thông qua huy động vốn, Ngân hàng thương mại huy động được
khoản tiền nhàn rỗi trong dân cư để tái đầu tư, điều chuyển vốn từ những nơi thừa
vốn đến những nơi thiếu vốn với chi phí thấp. Điều này làm giảm bớt lượng tiền
trong lưu thông, giảm áp lực tăng giá, ổn định mặt bằng lãi suất. Bên cạnh đó, với
nguồn vốn nhàn rỗi từ dân cư được Ngân hàng đầu tư, cho vay để phục vụ mục tiêu
đầu tư phát triển, tăng năng lực sản xuất cho nền kinh tế, góp phần tích cực trong sự
nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Điều này cũng làm giảm gánh nặng
cho Ngân sách nhà nước trong việc huy động mọi nguồn lực để phục vụ mục tiêu
phát triển kinh tế, hiện đại hóa cơ sở hạ tầng kỹ thuật….
Huy động vốn tạo tiền đề cho hoạt động của Ngân hàng thương mại, giúp
Ngân hàng thương mại có vốn để hoạt động, để đầu tư nhằm hiện đại hóa công
nghệ. Hoạt động Ngân hàng thương mại với chức năng trung gian tài chính cũng
góp phần phát triển thị trường tài chính, thị trường vốn mà cốt lõi là thị trường
chứng khoán. Các sản phẩm huy động của Ngân hàng như trái phiếu, giấy tờ có
giá.. tạo lên sự đa dạng hàng hóa cho thị trường trong khi hoạt động cho vay, cầm
cố chứng khoán tạo thêm vốn cho thị trường phát triển và hoạt động sôi động hơn.
➢ Đối với ngân hàng
Nguồn vốn của NHTM nếu chia theo hình thức sở hữu thì bao gồm hai loại
chính: Nguồn vốn chủ sở hưũ và các khoản nợ. Điểm khác biệt lớn nhất của ngân
hàng so với các loại hình doanh nghiệp khác chính là ở chỗ vốn chủ sở hữu của
ngân hàng thường chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng nguồn vốn trong khi các khoản nợ
lại là nguồn chủ yếu. Chất lượng và số lượng của các khoản nợ này ảnh hưởng đáng
kể đến chất lượng và số lượng của các khoản cho vay và đầu tư của ngân hàng.
7
Phần lớn các khoản nợ của ngân hàng liên quan đến chi phí trả lãi. Chi phí trả lãi là
bộ phận chi lớn nhất trong tổng chi phí của ngân hàng, vì vậy nó ảnh hưởng quyết
định đến thu nhập của ngân hàng.
Huy động vốn được khẳng định là một trong những hoạt động không thể
thiếu và quan trọng nhất của NHTM. Nguồn vốn huy động giúp ngân hàng có đủ
nguồn vốn để kinh doanh bao gồm cho vay, đầu tư và cung ứng các dịch vụ ngân
hàng; mở rộng thị phần; giữ thế chủ động trong kinh doanh và gia tăng lợi nhuận;
đảm bảo khả năng thanh toán, đáp ứng nhu cầu rút tiền của khách hàng, tôn trọng
các cam kết của ngân hàng với khách hàng.
Ngoài ra, thông qua hoạt động huy động vốn, cụ thể là nhận tiền gửi của
khách hàng, đã thể hiện đặc điểm khác biệt của ngân hàng, là cách để phân biệt
ngân hàng với các doanh nghiệp khác.
➢ Đối với khách hàng
Khách hàng gửi tiền tại các ngân hàng có thể là các cá nhân, doanh nghiệp và
các tổ chức kinh tế xã hội... Mục đích gửi tiền của các khách hàng là khác nhau tùy
theo nhu cầu khác nhau của họ. Đối với cá nhân, trước hết họ nghĩ đến việc bảo
quản số tiền tạm thời nhàn rỗi của họ cho an toàn, sau đó họ tính đến việc tìm kiếm
lợi nhuận từ số tiền nhàn rỗi này, đặc biệt là từ những khoản tiền gửi này họ có
nhiều điều kiện để sử dụng những dịch vụ tiện ích do ngân hàng cung ứng. Đối với
doanh nghiệp, trong thời đại hiện nay, khi tiến hành hoạt động kinh doanh thì hầu
hết tiền của họ để tại ngân hàng là chủ yếu. Mục đích của họ không phải là tìm kiếm
lợi nhuận mà chủ yếu là để sử dụng những tiện ích của ngân hàng, thông qua ngân
hàng để thanh toán hộ các khoản phải trả và thu hộ các khoản phải thu của khách
hàng. Như vậy có thể tổng kết những vai trò của huy động vốn như sau:
• Hình thành lên một kênh tiết kiệm và đầu tư, sinh lời trên số tiền nhàn rỗi,
tạo cơ hội cho khách hàng gia tăng tiêu dùng cũng như đầu tư trong tương lai
• Cung cấp cho khách hàng nơi an toàn để cất trữ và tích lũy vốn tạm thời,
tăng niềm an tâm trong dân cư
• Gián tiếp giúp khách hàng có cơ hội tiếp cận với các dịch vụ và tiện ích
8
khác của ngân hàng, đặc biệt là dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt, giúp cho
họ phát triển hơn những kế hoạch kinh doanh của mình. Đồng thời, huy động vốn
cũng gián tiếp giúp khách hàng tiếp cận được với dịch vụ tính dụng, bảo lãnh...khi
họ có nhu cầu vốn cho sản xuất kinh doanh hay tiêu dùng.
1.3. Quản lý huy động vốn của ngân hàng thương mại
1.3.1. Khái niệm và nguyên tắc quản lý huy động vốn của ngân hàng thương mại
1.3.1.1. Khái niệm quản lý huy động vốn
Quản lý là quá trình lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo, kiểm soát các nguồn lực
và hoạt động của hệ thống xã hội nhằm đạt được mục đích của hệ thống với hiệu lực
và hiệu quả cao một cách bền vững trong điều kiện môi trường luôn biến động .
Quản lý huy động vốn trong các ngân hàng thương mại là quá trình lập kế
hoạch, tổ chức thực hiện và kiểm soát hoạt động huy động vốn nhằm mục tiêu huy
động vốn đáp ứng yêu cầu kinh doanh có hiệu quả của ngân hàng trong từng thời
kỳ.
Chủ thể quản lý huy động vốn trong ngân hàng là Hội đồng quản trị, Giám đốc
và các lãnh đạo chi nhánh, phòng giao dịch. Các chủ thể này chịu trách nhiệm về
kết quả hoạt động kinh doanh, tình trạng thực hiện kế hoạch trước lãnh đạo cấp trên.
1.3.1.2. Nguyên tắc quản lý huy động vốn.
Thứ nhất, tuân thủ pháp luật, chính sách, quy định của Nhà nước trong hoạt
động kinh doanh ngân hàng. Thực hiện nguyên tắc này, các NHTM không được huy
động vốn quá nhiều so với vốn tự có nhằm đảm bảo khả năng chi trả về sau. Các
NHTM phải áp dụng lãi suất huy động phù hợp với cơ chế quản lý về lãi suất của
NHNN, bởi vì lãi suất là một trong những công cụ để NHNN thực hiện kiểm soát
lượng tiền lưu thông trong nền kinh tế, bình ổn giá cả và kiềm chế lạm phát. NHTM
phải có trách nhiệm hoàn trả gốc, lãi cho khách hàng vô điều kiện, phải tham gia
bảo hiểm tiền gửi theo quy định hiện hành nhằm bảo vệ quyền lợi cho người gửi
tiền, phải giữ bí mật số dư và tài khoản của khách hàng, nhưng không được che giấu
các khoản tiền lớn và bất thường.
Thứ hai, nguyên tắc hiệu quả. Mục đích hoạt động của NHTM phải đảm bảo
9
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------
NGUYỄN THỊ HƯƠNG
HUY ĐỘNG VỐN TẠI
NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM - CHI NHÁNH THẠCH THẤT
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
Hà Nội – 2020
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------
NGUYỄN THỊ HƯƠNG
HUY ĐỘNG VỐN TẠI
NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM - CHI NHÁNH THẠCH THẤT
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60 34 04 10
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: PGS.TS NGUYỄN NGỌC KHÁNH
Hà Nội – 2020
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Mọi sự giúp đỡ
cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn
trong luận văn đã được ghi rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày tháng năm 2020
Tác giả luận văn
i
LỜI CẢM ƠN
Qua thời gian nghiên cứu lý luận và thực tế tác giả đã hoàn thành luận văn
thạc sỹ tài chính ngân hàng với đề tài “ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG
TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH THẠCH
THẤT”. Tác giả xin chân thành cảm ơn GVHD PGS.TS Nguyễn Ngọc Khánh
Trường Đại học mỏ -Địa Chất và các thầy, cô giáo trường Đại học Kinh tế - Đại học
Quốc gia Hà Nội đã quan tâm, chỉ bảo, hướng dẫn tận tình và đóng góp nhiều ý
kiến quý báu để tác giả hoàn thành luận văn này!
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày tháng năm 2020
Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Hương
ii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ii
MỤC LỤC ................................................................................................................ iii
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................. vi
DANH MỤC HÌNH .................................................................................................vii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ......................................................................................... viii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................... ix
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN
VỀ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG ................................. 4
THƯƠNG MẠI.......................................................................................................... 4
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ......................................................................4
1.2.Khái niệm và vai trò về hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương
mại .............................................................................................................. 6
1.2.1.Khái niệm huy động vốn .............................................................................6
1.2.2.Vai trò của huy động vốn. ...........................................................................7
1.3. Quản lý huy động vốn của ngân hàng thương mại ......................................... 9
1.3.1.Khái niệm và nguyên tắc quản lý huy động vốn của ngân hàng thương
mại........................................................................................................................9
1.3.2.Nội dung quản lý huy động vốn của ngân hàng thương mại ....................10
1.3.3.Các chỉ tiêu phản ánh chất lượng quản lý hoạt động huy động vốn của
ngân hàng thương mại .......................................................................................15
1.3.4.Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động huy động vốn của ngân
hàng thương mại………………………………………………………………17
1.4. Kinh nghiệm quản lý hoạt động huy động vốn của một số ngân hàng
thương mại và bài học kinh nghiệm đối với Ngân hàng thương mại cổ phần
Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thạch Thất .................................... 22
iii
1.4.1.Kinh nghiệm quản lý huy động vốn của một số ngân hàng thương mại ..22
1.4.2.Bài học kinh nghiệm đối với Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và
Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thạch Thất ....................................................25
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................. 26
2.1. Quy trình thiết kế luận văn ............................................................................. 26
2.2. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 27
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................... 27
2.2.2. Phương pháp phân tích thông tin .............................................................28
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI
NHÁNH THẠCH THẤT ........................................................................................ 32
3.1. Khái quát về Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt
Nam - Chi nhánh Thạch Thất ................................................................................32
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ..............................................................32
3.1.2. Cơ cấu tổ chức .........................................................................................33
3.1.3. Kết quả kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát
triển Việt Nam - Chi nhánh Thạch Thất ............................................................35
3.2. Thực trạng quản lý hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ
phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Thạch Thất giai đoạn 2016 –
2018 ......................................................................................................................... 40
3.2.1.Thực trạng lập kế hoạch huy động vốn ................................................................ 40
3.2.2. Thực trạng tổ chức thực hiện kế hoạch huy động vốn...................................... 53
3.2.3.Thực trạng kiểm soát quản lý huy động vốn ....................................................... 58
3.3. Đánh giá chung về thực trạng quản lý hoạt động huy động vốn của Ngân
hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Thạch
Thất ......................................................................................................................... 67
3.3.1. Kết quả đạt được .......................................................................................67
3.3.2. Một số hạn chế và nguyên nhân ...............................................................68
CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG
iv
MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH
THẠCH THẤT ........................................................................................................ 72
4.1. Kế hoạch kinh doanh và mục tiêu huy động vốn tại Ngân hàng thương mại
cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thạch Thất .....................72
4.1.1. Kế hoạch kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát
triển Việt Nam - Chi nhánh Thạch Thất ............................................................72
4.1.2. Mục tiêu huy động vốn của Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và
Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thạch Thất .....................................................73
4.2. Giải pháp quản lý hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ
phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thạch Thất .......................... 74
4.2.1. Xây dựng các chính sách về khách hàng ..................................................74
4.2.2. Xây dựng chiến lược huy động vốn rõ ràng, cụ thể cho từng giai đoạn ..77
4.2.3. Đa dạng hoá các hình thức huy động .......................................................78
4.2.4. Nâng cao chất lượng các hình thức huy động đang áp dụng, tăng cường
bán chéo sản phẩm dịch vụ ................................................................................. 81
4.2.5. Nâng cao chất lượng dịch vụ ngân hàng ..................................................85
4.2.6. Ứng dụng công nghệ thông tin…………………………………………..86
z z z z z z z
4.3. Một số kiến nghị ...............................................................................................87
4.3.1. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước .........................................................87
4.3.2. Kiến nghị với Chỉnh phủ ..........................................................................89
4.3.3. Kiến nghị đối với Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển
Việt Nam ........ 90
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 92
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................... 93
PHỤ LỤC ................................................................................................................. 94
v
DANH MỤC BẢNG
STT Bảng Nội dung Trang
Tổng nguồn vốn huy động qua các năm của BIDV
1 Bảng 3.1 35
– Chi nhánh Thạch Thất
2 Bảng 3.2 Số liệu dư nợ của BIDV - Chi nhánh Thạch Thất 36
Tình hình kinh doanh ngoại hối và thanh toán quốc
3 Bảng 3.3 38
tế tại BIDV –Chi nhánh Thạch Thất
Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV - Chi
4 Bảng 3.4 39
nhánh Thạch Thất
5 Bảng 3.5 Khối lượng vốn huy động qua 3 năm 2016 – 2018 42
Quy mô nguồn vốn so với nhu cầu vốn để đầu tư
6 Bảng 3.6 44
cho vay 2016 – 2018
Quy mô tăng trưởng của nguồn vốn huy động theo
7 Bảng 3.7 45
loại hình huy động trong 3 năm 2016 – 2018
8 Bảng 3.8. Nguồn vốn huy động theo kỳ hạn 47
Cơ cấu nguồn vốn huy động theo đối tượng khách
9 Bảng 3.9 49
hàng (2016 – 2018)
10 Bảng 3.10 Nguồn tiền gửi theo loại tiền ( 2016 – 2018) 51
11 Bảng 3.11 Phát hành kỳ phiếu, GTCG 52
Kết quả kiểm tra, kiểm soát hoạt động huy động
12 Bảng 3.12 60
vốn của BIDV Thạch Thất
Nhu cầu sử dụng sản phẩm tiền gửi ở BIDV Thạch
13 Bảng 3.13 61
Thất của người dân
14 Bảng 3.14 Mục đích gửi tiền vào BIDV Thạch Thất của 63
vi
STT Bảng Nội dung Trang
khách hàng
Lý do khách hàng sử dụng sản phẩm tiền gửi tại
15 Bảng 3.15 63
BIDV Thạch Thất
Nơi KH tìm hiểu thông tin về lãi suất và các
16 Bảng 3.16 64
chương trình khuyến mãi
Hình thức khuyến mãi của BIDV Thạch Thất mà
17 Bảng 3.17 64
khách hàng thích
Cảm nhận của khách hàng về thủ tục mở tài khoản
18 Bảng 3.18 65
tiền gửi tại BIDV Thạch Thất
Kỳ hạn khách hàng sử dụng sản phẩm tiền gửi tại
19 Bảng 3.19 65
BIDV Thạch Thất
Lãi suất và các chương trình khuyến mãi của
20 Bảng 3.20 BIDV Thạch Thất đáp ứng mong muốn của khách 66
hàng
Khách hàng có nhu cầu tiếp tục sử dụng sản phẩm
21 Bảng 3.21 tiền gửi của BIDV Thạch Thất sau khi kết thúc kỳ 65
hạn gửi tiền
DANH MỤC HÌNH
STT Hình Nội dung Trang
1 Hình 3.1 Mô hình tổ chức hoạt động của BIDV Thạch Thất 34
Bộ máy quản lý huy động vốn tại BIDV Thạch
2 Hình 3.2 53
Thất
vii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
STT Biểu đồ Nội dung Trang
Quy mô tăng trưởng của nguồn vốn huy động
1 Biểu đồ 3.1 theo loại hình huy động vốn giai đoạn 2016 – 45
2018
Cơ cấu nguồn vốn huy động theo kỳ hạn (2016 –
2 Biểu đồ 3.2 47
2018)
Cơ cấu nguồn vốn huy động theo đối tượng
3 Biểu đồ 3.3. 50
khách hàng 2016 – 2018
viii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt Giải nghĩa
TMCP Thương mại cổ phần
NHTM Ngân hàng thương mại
BIDV Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam
GTCG Giấy tờ có giá
DN Doanh nghiệp
NHNN Ngân hàng nhà nước
TGTK Tiền gửi tiết kiệm
TCKT Tổ chức kinh tế
ATM Máy rút tiền tự động
TCTD Tổ chức tín dụng
QTDTW Quỹ tín dụng trung ương
CBCNV Cán bộ công nhân viên
ix
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Vốn được xem là yếu tố huyết mạch đối với mỗi quốc gia. Vốn là một trong
bốn nguồn lực đầu vào cơ bản cho hoạt động sản xuất kinh doanh của mỗi tổ chức
kinh tế, và cũng chính là cơ sở mở rộng, phát triển kinh tế. Cùng với các ngành
khác trong nền kinh tế, ngành ngân hàng ở Việt Nam đang ngày càng phát triển và
khẳng định vị thế của mình trong công cuộc phát triển đất nước. Hệ thống ngân
hàng với chức năng của mình trực tiếp “hút” (nghiệp vụ huy động vốn ) và “bơm”
(cho vay) vốn vào nền kinh tế, vào khắp các ngõ ngách của hoạt động kinh tế, điều
tiết vốn giữa các ngành, các vùng một cách tối ưu nhất. Chính vì vậy hoạt động huy
động vốn trở thành hoạt động cơ bản và có ý nghĩa to lớn đối với không chỉ riêng
bản thân mỗi ngân hàng thương mại mà còn với toàn xã hội. Qua hoạt động huy
động vốn, các ngân hàng thương mại tạo được nguồn vốn tín dụng để cho vay đối
với nền kinh tế, cũng là nghiệp vụ sinh lời chủ yếu của ngân hàng.
Tại Việt Nam việc huy động vốn, khai thác lượng tiền tạm thời nhàn rỗi
trong công chúng, hộ gia đình, của các tổ chức kinh tế, xã hội còn nhiều bất hợp lý.
Điều này dẫn tới chi phí vốn cao, quy mô không ổn định, việc tài trợ cho các danh
mục tài sản không còn phù hợp với quy mô, kết cấu từ đó làm hạn chế khả năng
sinh lời, buộc ngân hàng phải đối mặt với các loại rủi ro…. Do đó, việc tăng cường
huy động vốnt từ bên ngoài với chi phí hợp lý và sự ổn định cao là yêu cầu ngày
càng trở nên cấp thiết và quan trọng.
Nhận thức được tầm quan trọng của hoạt động huy động vốn đối với hoạt
động kinh doanh của ngân hàng, trong thời gian vừa qua Ngân hàng TMCP Đầu tư
và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thạch Thất đang nỗ lực mở rộng quy mô cũng
như chất lượng huy động vốn để có thể đáp ứng một cách tốt nhất các nhu cầu sử
dụng vốn của ngân hàng. Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đã đạt được thì hoạt
động huy động vốn tại ngân hàng vẫn còn gặp rất nhiều khó khăn, nhất là trong điều
kiện thị trường tài chính tiền tệ trong và ngoài nước diễn biến phức tạp: lạm phát
cao, giá xăng dầu tăng, ngân hàng nhà nước áp dụng chính sách tiền tệ thắt chặt,....
1
cùng với sự cạnh tranh ngày càng gay gắt giữa các ngân hàng. Để có thể giữ vững
và tiếp tục các mục tiêu trong hoạt động, Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam - Chi nhánh Thạch Thất phải có những điều chỉnh và giải pháp thích hợp
trong hoạt động huy động vốn của mình và qua quá trình nghiên cứu tôi thấy rằng
công tác quản lý hoạt động huy động vốn hiện nay tại chi nhánh Thạch Thất vẫn
còn một số tồn tại cần khắc phục. Xuất phát từ thực tế trên, tôi lựa chọn đề tài:
“Huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi
nhánh Thạch Thất.” là đề tài luận văn của mình.
Câu hỏi nghiên cứu của đề tài: Đâu là thành công và hạn chế của Ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thạch Thất trong công tác
quản lý hoạt động huy động vốn? Để hoàn thiện hơn nữa công tác quản lý hoạt
động huy động vốn Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh
Thạch Thất cần những giải pháp gì?
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục đích nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu của luận văn là đề xuất các giải pháp đảm bảo tính
khoa học và thực tiễn nhằm giải quyết những hạn chế trong công tác quản lý hoạt
động huy động vốn, qua đó góp phần nâng cao chất lượng quản lý hoạt động huy
động vốn tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thạch
Thất.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
+ Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý hoạt động huy
động tại ngân hàng thương mại là cơ sở để phân tích thực trạng quản lý hoạt động
huy động vốn Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thạch
Thất.
+ Phân tích thực trạng quản lý hoạt động huy động vốn nhằm chỉ ra những
hạn chế, nguyên nhân của hạn chế trong quản lý hoạt động huy động vốn tại Ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thạch Thất.
+ Đề xuất giải pháp nhằm đẩy mạnh quản lý hoạt động huy động vốn tại
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thạch Thất trong thời
2
gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
đối tượng nghiên cứu của đề tài là hoạt động huy động vốn tại các Ngân
hàng thương mại nói chung, với chi nhánh thạch thất ,trong đó thì trọng tâm vào
vấn đề chính là quản lý hoạt động huy động vốn.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: Đề tài nghiên cứu tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thạch Thất.
- Phạm vi thời gian: Thực trạng quản lý hoạt động huy động vốn được
nghiên cứu, phân tích, đánh giá trong giai đoạn 2016 – quý III/2019. Các giải pháp
đẩy mạnh huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi
nhánh Thạch Thất được đề xuất cho giai đoạn 2020 – 2025.
4. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Danh mục Tài liệu tham khảo, luận văn được
kết cấu thành 4 chương.
Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu, cơ sở lý luận về hoạt động huy
động vốn của Ngân hàng thương mại
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu
tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thạch Thất
Chương 4: Giải pháp huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu
tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thạch Thất.
3
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN
VỀ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Huy động vốn tại các NHTM là vấn đề thu hút sự quan tâm nghiên cứu của
các nhà nghiên cứu cũng như các chuyên gia ngân hàng.
Ở các đơn vị đào tạo khác nhau, có nhiều học viên cao học đã nghiên cứu về
hoạt động huy động vốn và những vấn đề liên quan trong luận văn cao học của
mình. Điển hình là các luận văn sau:
Luận văn thạc sỹ của tác giả Kiều Mỹ Linh ( 2018), Hoạt động huy động vốn
tại Ngân hàng TMCP Quân đội – Sở giao dịch Hà Nội, Trường Đại học Kinh tế -
Đại học quốc gia Hà Nội. Luận văn đã chỉ ra tầm quan trọng của huy động vốn đối
với hoạt động kinh doanh ngân hàng và đưa ra một số giải pháp có tính thực tế đa
dạng các hình thức huy động, phát triển các dịch vụ liên quan đến huy động vốn,
hoàn thiện chính sách khách hàng, đẩy mạnh hoạt động Marketing phát triển thương
hiệu và mạng lưới, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong ngân hàng, nâng
cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ đội ngũ cán bộ…..
Luận văn thạc sỹ của Nguyễn Việt Dương, 2018, Hiệu quả huy động vốn tại
Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Cầu Giấy, Trường
Đại học kinh tế, Đaị học Quốc gia Hà Nội. Luận văn đã đi sâu phân tích thực trạng,
chỉ ra những kết quả đạt được cũng như những hạn chế còn tồn tại trong việc quản
lý hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam –
chi nhánh Cầu Giấy, từ đó đề xuất các giải pháp để hoàn thiện quản lý hoạt động
huy động vốn tại BIDV Cầu Giấy.
Luận văn thạc sỹ của, Lê Thị Trà My, 2017, Nâng cao hiệu quả huy động
vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh
Tây Hà Nội, Trường Đại học kinh tế, Đaị học Quốc gia Hà Nội. Luận văn đã chỉ ra
4
một số hạn chế trong công tác huy động vốn không chỉ BIDV Tây Hà Nội mà đó là
vấn đề chung của toàn hệ thống NHTM. Bài học xuyên suốt của ngân hàng BIDV
Tây Hà Nội trong hoạt động huy động vốn đó là phải luôn thực hiện đúng phương
hướng, nhiệm vụ của ngành ngân hàng đã được cụ thể hóa bằng các biện pháp về
công tác huy động và điều hành vốn của ngân hàng BIDV Việt Nam, kết hợp với sự
linh hoạt trong vận dụng vào thực tiễn kinh doanh từng thời kì của Chi nhánh. Tuân
thủ nghiêm túc các quy định chế độ, thể lệ, cơ chế trong huy động và điều hành vốn,
kịp thời phát hiện những bất hợp lý hoặc bất cập để đề xuất chỉnh sửa cho phù hợp.
Như vậy mới đạt được yêu cầu vừa đảm bảo được quy định an toàn trong hoạt động
kinh doanh, vừa phục vụ tốt hơn và giữ được khách hàng.
Luận văn thạc sỹ, Từ Thị Thu Hiền, 2014, Quản lý hoạt động huy động vốn
tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam chi nhánh Hà Tĩnh, Đại Học
Kinh Tế - Đại học quốc gia Hà Nội. Luận văn đã đi sâu phân tích thực trạng, chi ra
những kết quả đạt được cũng như những hạn chế còn tồn tại trong việc quản lý
hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam- chi
nhánh Hà Tĩnh, từ đó đề xuất các giải pháp để hoàn thiện quản lý hoạt động huy
động vốn tại Vietinbank Hà Tĩnh. Đề tài chưa làm rõ được các yếu tố nào ảnh
hưởng đến việc quản lý hoạt động huy động cũng như phải cải thiện các yếu tố
đó như thế nào để nâng cao hiệu quả công tác huy động của đơn vị.
Luận văn thạc sỹ, Nguyễn Thị Phương Mai, 2017, Giải pháp nâng cao hiệu
quả huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam chi nhánh Vĩnh Phúc,
Đại học Kinh Tế - Đại học quốc gia Hà Nội. : Đề tài đi sâu vào các nhân tố ảnh
hưởng đến hiệu quả hoạt động huy động vốn với các NMTM nói chung và với Ngân
hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam- Chi nhánh Vĩnh Phúc nói chung. Thành công của
đề tài là chi ra được cơ cấu vốn hiệu quả với một NHTM. Tuy nhiên đề tài không
phác họa được vai trò của công tác quản lý hoạt động huy động vốn với việc nâng
cao hiệu quả huy động vốn cũng như không chi ra được phải quản lý hoạt động
huy động vốn ra sao để đạt kết quả tốt nhất.
5
Như vậy, đã có nhiều công trình nghiên cứu về hoạt động huy động vốn tại các
NHTM, nhưng cho đến nay chưa có công trình nào nghiên cứu một cách độc lập, có hệ
thống từ khung lý thuyết đến thực tiễn về đề tài: “Huy động vốn tại Ngân hàng TMCP
Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thạch Thất”.
1.2. Khái niệm và vai trò về hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương
mại
1.2.1. Khái niệm huy động vốn
Huy động vốn là nghiệp vụ quan trọng không thể thiếu song hành với nghiệp
vụ tín dụng trong hoạt động của ngân hàng thương mại. Đây là nghiệp vụ tạo vốn
cho hầu hết các hoạt động của ngân hàng.
Huy động vốn có thể được xem là một trong những nghiệp vụ xuất hiện sớm
nhất trong hoạt động của các ngân hàng thương mại. Với chức năng và nhiệm vụ
của mình, các NHTM đã thu hút, tập trung được các nguồn vốn tiền tệ tạm thời
nhàn rỗi của các cá nhân, tổ chức kinh tế xã hội. Mặt khác, trên cơ sở vốn huy động
được, ngân hàng sẽ tiến hành hoạt động cho vay, đáp ứng nhu cầu vốn của xã hội.
Xuất hiện khá lâu đời và không ngừng phát triển, thay đổi cùng với sự phát
triển của các ngân hàng thương mại, khái niệm hoạt động huy động vốn đã có
những thay đổi rất đáng kể, cả về quy mô và các hình thức thể hiện. Hơn nữa, gần
như không tìm được một định nghĩa hoàn thiện về hoạt động này cũng như không
có được sự thống nhất hoàn toàn giữa các quan điểm.
Huy động vốn của ngân hàng có thể được xem xét trên nhiều nội dung như
huy động vốn chủ sở hữu, huy động tiền gửi và phi tiền gửi,.... Tuy vậy, huy động
tiền gửi thường chiếm tỷ trọng lớn trong vốn huy động của ngân hàng. Vì vậy trong
khuôn khổ luận văn, chúng ta cùng xem xét hình thức huy động vốn phổ biến nhất
được sử dụng tại các NHTM là huy động vốn tiền gửi.
Theo điều khoản 13 điều 4 chương 1- Luật các Tổ chức tín dụng
(47/2010/QH12) hoạt động huy động vốn ( cụ thể là hoạt động nhận tiền gửi ) là
hoạt động nhận tiền của tổ chức, cá nhân dưới hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền
gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu
và các hình thức nhận tiền gửi khác theo nguyên tắc có hoàn trả đầy đủ tiền gốc, lãi
6
cho người gửi tiền theo thỏa thuận.
1.2.2. Vai trò của huy động vốn.
Hoạt động huy động vốn của NHTM có vai trò rất quan trọng đối với nền
kinh tế nói chung, ngân hàng và khách hàng gửi tiền nói riêng.
➢ Đối với nền kinh tế
Hoạt động huy động vốn của Ngân hàng thương mại có vai trò quan trọng
trong nền kinh tế. Thông qua huy động vốn, Ngân hàng thương mại huy động được
khoản tiền nhàn rỗi trong dân cư để tái đầu tư, điều chuyển vốn từ những nơi thừa
vốn đến những nơi thiếu vốn với chi phí thấp. Điều này làm giảm bớt lượng tiền
trong lưu thông, giảm áp lực tăng giá, ổn định mặt bằng lãi suất. Bên cạnh đó, với
nguồn vốn nhàn rỗi từ dân cư được Ngân hàng đầu tư, cho vay để phục vụ mục tiêu
đầu tư phát triển, tăng năng lực sản xuất cho nền kinh tế, góp phần tích cực trong sự
nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Điều này cũng làm giảm gánh nặng
cho Ngân sách nhà nước trong việc huy động mọi nguồn lực để phục vụ mục tiêu
phát triển kinh tế, hiện đại hóa cơ sở hạ tầng kỹ thuật….
Huy động vốn tạo tiền đề cho hoạt động của Ngân hàng thương mại, giúp
Ngân hàng thương mại có vốn để hoạt động, để đầu tư nhằm hiện đại hóa công
nghệ. Hoạt động Ngân hàng thương mại với chức năng trung gian tài chính cũng
góp phần phát triển thị trường tài chính, thị trường vốn mà cốt lõi là thị trường
chứng khoán. Các sản phẩm huy động của Ngân hàng như trái phiếu, giấy tờ có
giá.. tạo lên sự đa dạng hàng hóa cho thị trường trong khi hoạt động cho vay, cầm
cố chứng khoán tạo thêm vốn cho thị trường phát triển và hoạt động sôi động hơn.
➢ Đối với ngân hàng
Nguồn vốn của NHTM nếu chia theo hình thức sở hữu thì bao gồm hai loại
chính: Nguồn vốn chủ sở hưũ và các khoản nợ. Điểm khác biệt lớn nhất của ngân
hàng so với các loại hình doanh nghiệp khác chính là ở chỗ vốn chủ sở hữu của
ngân hàng thường chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng nguồn vốn trong khi các khoản nợ
lại là nguồn chủ yếu. Chất lượng và số lượng của các khoản nợ này ảnh hưởng đáng
kể đến chất lượng và số lượng của các khoản cho vay và đầu tư của ngân hàng.
7
Phần lớn các khoản nợ của ngân hàng liên quan đến chi phí trả lãi. Chi phí trả lãi là
bộ phận chi lớn nhất trong tổng chi phí của ngân hàng, vì vậy nó ảnh hưởng quyết
định đến thu nhập của ngân hàng.
Huy động vốn được khẳng định là một trong những hoạt động không thể
thiếu và quan trọng nhất của NHTM. Nguồn vốn huy động giúp ngân hàng có đủ
nguồn vốn để kinh doanh bao gồm cho vay, đầu tư và cung ứng các dịch vụ ngân
hàng; mở rộng thị phần; giữ thế chủ động trong kinh doanh và gia tăng lợi nhuận;
đảm bảo khả năng thanh toán, đáp ứng nhu cầu rút tiền của khách hàng, tôn trọng
các cam kết của ngân hàng với khách hàng.
Ngoài ra, thông qua hoạt động huy động vốn, cụ thể là nhận tiền gửi của
khách hàng, đã thể hiện đặc điểm khác biệt của ngân hàng, là cách để phân biệt
ngân hàng với các doanh nghiệp khác.
➢ Đối với khách hàng
Khách hàng gửi tiền tại các ngân hàng có thể là các cá nhân, doanh nghiệp và
các tổ chức kinh tế xã hội... Mục đích gửi tiền của các khách hàng là khác nhau tùy
theo nhu cầu khác nhau của họ. Đối với cá nhân, trước hết họ nghĩ đến việc bảo
quản số tiền tạm thời nhàn rỗi của họ cho an toàn, sau đó họ tính đến việc tìm kiếm
lợi nhuận từ số tiền nhàn rỗi này, đặc biệt là từ những khoản tiền gửi này họ có
nhiều điều kiện để sử dụng những dịch vụ tiện ích do ngân hàng cung ứng. Đối với
doanh nghiệp, trong thời đại hiện nay, khi tiến hành hoạt động kinh doanh thì hầu
hết tiền của họ để tại ngân hàng là chủ yếu. Mục đích của họ không phải là tìm kiếm
lợi nhuận mà chủ yếu là để sử dụng những tiện ích của ngân hàng, thông qua ngân
hàng để thanh toán hộ các khoản phải trả và thu hộ các khoản phải thu của khách
hàng. Như vậy có thể tổng kết những vai trò của huy động vốn như sau:
• Hình thành lên một kênh tiết kiệm và đầu tư, sinh lời trên số tiền nhàn rỗi,
tạo cơ hội cho khách hàng gia tăng tiêu dùng cũng như đầu tư trong tương lai
• Cung cấp cho khách hàng nơi an toàn để cất trữ và tích lũy vốn tạm thời,
tăng niềm an tâm trong dân cư
• Gián tiếp giúp khách hàng có cơ hội tiếp cận với các dịch vụ và tiện ích
8
khác của ngân hàng, đặc biệt là dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt, giúp cho
họ phát triển hơn những kế hoạch kinh doanh của mình. Đồng thời, huy động vốn
cũng gián tiếp giúp khách hàng tiếp cận được với dịch vụ tính dụng, bảo lãnh...khi
họ có nhu cầu vốn cho sản xuất kinh doanh hay tiêu dùng.
1.3. Quản lý huy động vốn của ngân hàng thương mại
1.3.1. Khái niệm và nguyên tắc quản lý huy động vốn của ngân hàng thương mại
1.3.1.1. Khái niệm quản lý huy động vốn
Quản lý là quá trình lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo, kiểm soát các nguồn lực
và hoạt động của hệ thống xã hội nhằm đạt được mục đích của hệ thống với hiệu lực
và hiệu quả cao một cách bền vững trong điều kiện môi trường luôn biến động .
Quản lý huy động vốn trong các ngân hàng thương mại là quá trình lập kế
hoạch, tổ chức thực hiện và kiểm soát hoạt động huy động vốn nhằm mục tiêu huy
động vốn đáp ứng yêu cầu kinh doanh có hiệu quả của ngân hàng trong từng thời
kỳ.
Chủ thể quản lý huy động vốn trong ngân hàng là Hội đồng quản trị, Giám đốc
và các lãnh đạo chi nhánh, phòng giao dịch. Các chủ thể này chịu trách nhiệm về
kết quả hoạt động kinh doanh, tình trạng thực hiện kế hoạch trước lãnh đạo cấp trên.
1.3.1.2. Nguyên tắc quản lý huy động vốn.
Thứ nhất, tuân thủ pháp luật, chính sách, quy định của Nhà nước trong hoạt
động kinh doanh ngân hàng. Thực hiện nguyên tắc này, các NHTM không được huy
động vốn quá nhiều so với vốn tự có nhằm đảm bảo khả năng chi trả về sau. Các
NHTM phải áp dụng lãi suất huy động phù hợp với cơ chế quản lý về lãi suất của
NHNN, bởi vì lãi suất là một trong những công cụ để NHNN thực hiện kiểm soát
lượng tiền lưu thông trong nền kinh tế, bình ổn giá cả và kiềm chế lạm phát. NHTM
phải có trách nhiệm hoàn trả gốc, lãi cho khách hàng vô điều kiện, phải tham gia
bảo hiểm tiền gửi theo quy định hiện hành nhằm bảo vệ quyền lợi cho người gửi
tiền, phải giữ bí mật số dư và tài khoản của khách hàng, nhưng không được che giấu
các khoản tiền lớn và bất thường.
Thứ hai, nguyên tắc hiệu quả. Mục đích hoạt động của NHTM phải đảm bảo
9