Huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh sở giao dịch 3

  • 115 trang
  • file .pdf
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------
BÙI MINH QUANG
HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH 3
LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU
Hà Nội – Năm 2018
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------
BÙI MINH QUANG
HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH 3
Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng
Mã số: 60 34 02 01
LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU
XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HỘI
HƢỚNG DẪN ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
PGS.TS. Phí Mạnh Hồng PGS.TS Trịnh Thị Hoa Mai
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. PHÍ MẠNH HỒNG
Hà Nội – Năm 2018
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan rằng, luận văn thạc sĩ Tài chính ngân hàng “Huy động vốn tại
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Sở Giao dịch 3”, là
công trình nghiên cứu của riêng tôi. Những số liệu được sử dụng trong luận văn có
nguồn gốc rõ ràng từ các nguồn được ghi trong danh mục tài liệu tham khảo.
Hà Nội, ngày …. tháng …. năm 2018
Tác giả luận văn
Bùi Minh Quang
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin bày tỏ sự biết ơn sâu sắc đến PGS.TS Phí Mạnh Hồng, giáo viên
hướng dẫn khoa học, đã tận tình giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn.
Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới các thầy cô giáo khoa Tài chính ngân
hàng, Trường Đại học Kinh tế - Đại Học Quốc Gia Hà Nội, đã truyền đạt cho tôi
những kiến thức bổ ích để tôi có thể thực hiện được nghiên cứu này.
Tôi xin trân trọng biết ơn sự giúp đỡ nhiệt tình và quý báu của các anh chị đồng
nghiệp tại BIDV Chi nhánh Sở Giao dịch 3 đã giúp tôi trong quá trình nghiên cứu tài
liệu tham khảo, thu thập số liệu. Cuối cùng, tôi bày tỏ sự cảm ơn tới những người thân
trong gia đình, bạn bè đã khích lệ, động viên tôi hoàn thành tốt luận văn này.
Hà nội, ngày … tháng …. năm 2018
Tác giả luận văn
Bùi Minh Quang
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC VIẾT TẮT ........................................................................................... i
DANH MỤC BẢNG ..................................................................................................ii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ........................................................................................... iii
DANH MỤC MÔ HÌNH ......................................................................................... iii
CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI.......................................................................................................... 4
1.1. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài ........................................................... 4
1.2. Khái quát về Ngân hàng thương mại ................................................................... 7
1.2.1. Khái Niệm, đặc điểm của Ngân hàng thương mại ............................................ 7
1.2.2. Các hoạt động chủ yếu của Ngân hàng thương mại .......................................... 9
1.3. Huy động vốn của ngân hàng thương mại ......................................................... 16
1.3.1. Khái niệm ........................................................................................................ 16
1.3.2. Các hình thức huy động vốn của Ngân hàng thương mại ............................... 17
1.3.3. Vai trò của nguồn vốn huy động đối với Ngân hàng thương mại ................... 20
1.3.4. Yêu cầu và các chỉ tiêu đánh giá công tác huy động vốn của NHTM ............ 21
1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác huy động vốn của ngân hàng thương mại ...... 30
1.4.1 Nhân tố chủ quan ............................................................................................. 30
1.4.2 Nhân tố khách quan .......................................................................................... 33
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................. 37
2.1 Quy trình nghiên cứu. ......................................................................................... 37
2.2 Phương pháp thu thập dữ liệu ............................................................................. 38
2.3 Phương pháp phân tích, đánh giá dữ liệu ............................................................ 40
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP
ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH 3 .... 42
3.1. Khái quát về ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Sở
Giao dịch 3 ................................................................................................................ 42
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam - Chi nhánh Sở Giao dịch 3 (CN SGD3) .................................................. 42
3.1.2. Cơ cấu, tổ chức hoạt động và nhân sự tại chi nhánh ....................................... 44
3.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam - Chi nhánh Sở Giao dịch 3 ...................................................................... 48
3.2 Thực trạng huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam -
Chi nhánh Sở Giao dịch 3 ......................................................................................... 53
3.2.1. Các phương thức huy động vốn ...................................................................... 53
3.2.2. Thực trạng huy động qua các chỉ tiêu định lượng .......................................... 55
3.3. Đánh giá thực trạng huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt nam Chi nhánh Sở Giao dịch 3 ......................................................................... 66
3.3.1. Kết quả đạt được ............................................................................................. 66
3.3.2. Hạn chế............................................................................................................ 69
3.3.3. Nguyên nhân của hạn chế ............................................................................... 70
CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC HUY ĐỘNG
VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM -
CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH 3 ........................................................................... 76
4.1. Phân tích SWOT về huy động vốn ..................................................................... 76
4.2. Định hướng phát triển hoạt động huy động vốn của Ngân hàng TMCP Đầu tư
và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Sở Giao dịch 3 trong thời gian tới ................... 77
4.2.1. Định hướng phát triển của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam -
Chi nhánh Sở Giao dịch 3 ......................................................................................... 77
4.2.2. Định hướng nâng cao hiệu quả công tác hoạt động huy động vốn của Ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Sở Giao dịch 3 ................ 81
4.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác huy động vốn của Ngân hàng TMCP Đầu
tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Sở Giao dịch 3 ............................................. 83
4.3.1. Tăng cường hơn nữa vai trò hoạt động bán lẻ trong hoạt động của chi nhánh,
tận dụng lợi thế về bán buôn sẵn có .......................................................................... 83
4.3.2. Phát triển nguồn nhân lực ............................................................................... 83
4.3.3. Hoàn thiện chính sách khách hàng .................................................................. 85
4.3.4. Vận dụng chế độ lãi suất linh hoạt và kết hợp cơ chế khuyến mãi ................. 87
4.3.5. Tăng cường hoạt động tiếp thị. quảng cáo sản phẩm dịch vụ ......................... 88
4.3.6. Đa dạng hoá các sản phẩm huy động vốn ....................................................... 90
4.3.7. Hiện đại hóa hệ thống công nghệ thông tin tại chi nhánh ............................... 91
4.3.8. Phát triển mạng lưới hoạt động, kéo dài thời gian giao dịch, không gian
giao dịch ................................................................................................................... 92
4.4. Một số kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả công tác công tác huy động vốn tại
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Sở Giao dịch 3 ...... 93
4.4.1. Kiến nghị đối với chính phủ ............................................................................ 93
4.4.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ............................................... 95
4.4.3. Kiến nghị với Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam .................. 97
KẾT LUẬN ............................................................................................................ 100
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 103
DANH MỤC VIẾT TẮT
STT Ký hiệu Nguyên nghĩa
1 BIDV Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
2 DA TCNT Dự án Tài chính Nông thôn
3 ĐCTC Định chế tài chính
4 HĐV Huy động vốn
5 KKH Không kỳ hạn
6 NH Ngân hàng
7 NHNN Ngân hàng Nhà nước
8 NHTM Ngân hàng thương mại
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi
9 SGD3
nhánh Sở giao dịch 3
10 TCKT Tổ chức kinh tế
11 Vietcombank Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam
12 Vietinbank Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam
i
DANH MỤC BẢNG
STT Bảng Nội dung Trang
Cơ cấu bố trí nhân sự của BIDV Chi nhánh Sở giao dịch 3 từ
1 Bảng 3.1 47
năm 2012-2018
Kết quả kinh doanh của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
2 Bảng 3.2 52
Việt Nam - Chi nhánh Sở giao dịch 3 năm 2015, 2016 và 2017
3 Bảng 3.3 Bảng số liệu huy động vốn giai đoạn 2015- 2017 55
Cơ cấu tiền gửi theo thành phần kinh tế của Ngân hàng TMCP
4 Bảng 3.4 Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Sở giao dịch 3 giai 56
đoạn 2015-2017
5 Bảng 3.5 Quy mô huy động vốn của một số chi nhánh trên địa bàn Hà Nội 57
6 Bảng 3.6 Cơ cấu nguồn tiền huy động theo kỳ hạn 57
Cơ cấu tiền gửi theo loại tiền tệ huy động của Chi nhánh Sở Giao
7 Bảng 3.7 60
dịch 3 giai đoạn 2015-2017
Chi phí vốn của huy động vốn từ dân cư của Ngân hàng TMCP
8 Bảng 3.8 Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Sở Giao dịch 3 giai 62
đoạn 2015-2017
Chênh lệch giữa thu lãi cho vay và chi phí huy động vốn của
9 Bảng 3.9 Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Sở 63
giao dịch 3 giai đoạn 2015-2017
Hệ số sử dụng vốn của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
10 Bảng 3.10 64
Việt Nam –Chi nhánh Sở Giao dịch 3 giai đoạn 2015-2017
Hệ số sử dụng vốn ngắn hạn của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
11 Bảng 3.11 64
triển Việt Nam –Chi nhánh Sở Giao dịch 3 giai đoạn 2015-2017
Hệ số sử dụng vốn dài hạn của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
12 Bảng 3.12 65
triển Việt Nam –Chi nhánh Sở Giao dịch 3 giai đoạn 2015-2017
13 Bảng 4.1 Ma trận SWOT 76
14 Bảng 4.2 Định hướng, mục tiêu chiến lược của BIDV SỞ GIAO DỊCH 3 78
15 Bảng 4.3 Kế hoạch kinh doanh 2018 của BIDV SỞ GIAO DỊCH 3 80
ii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
STT Biểu đồ Nội dung Trang
1 Biểu đồ 3.1 Tình hình huy động giai đoạn 2014 - 2017 50
2 Biểu đồ 3.2 Cơ cấu huy động vốn giai đoạn 2015-2017 56
3 Biểu đồ 3.3 Cơ cấu nguồn tiền huy động từ dân cư theo kỳ hạn 58
4 Biểu đồ 3.4 Kết quả huy động vốn dân cư theo tiền tệ 60
iii
DANH MỤC MÔ HÌNH
STT Mô hình Nội dung Trang
1 Mô hình 3.1 Mô hình tổ chức của BIDV Sở giao dịch 3 42
iv
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngân hàng thương mại cổ phần là doanh nghiệp đặc biệt kinh doanh trong
lĩnh vực tiền tệ với nhiệm vụ chủ yếu là huy động vốn, cho vay và cung cấp các sản
phẩm dịch vụ ngân hàng.
Đối với hoạt động ngân hàng, vốn là yếu tố chủ yếu quyết định mọi hoạt
động kinh doanh. Thực tế tại các Ngân hàng thương mại cổ phần hiện nay vốn tự có
chỉ chiếm một tỷ lệ nhỏ còn lại là vốn huy động, vốn đi vay và vốn khác. Trong đó
vốn huy động luôn chiếm tỷ trọng lớn nhất và ổn định nhất. Do vậy có thể khẳng
định vốn huy động hay công tác huy động vốn có vai trò to lớn quyết định đến khả
năng hoạt động và phát triển của ngân hàng.
Tại Việt Nam hiện nay, huy động vốn hay là việc khai thác lượng tiền nhàn
rỗi trong công chúng hộ gia đình, của các tổ chức kinh tế xã hội hay tổ chức tín
dụng khác của ngân hàng thương mại còn nhiều vấn đề cần giải quyết. Hướng tới
giảm chi phí, ổn định nguồn để tăng khả năng sinh lời và giảm thiểu rủi ro, việc
nâng cao hiệu quả công tác huy động vốn với chi phí hợp lý và ổn định cao là yêu
cầu ngày càng trở nên cấp thiết và quan trọng đối với ngân hàng.
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam là một trong số những
ngân hàng có nhiều sản phẩm đa dạng trong công tác huy động nguồn vốn cho mọi
loại phân khúc khách hàng. Liên tục được xếp hạng chi nhánh đặc biệt trong hệ
thống Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam, Sở Giao dịch 3 không chỉ
thành công trong mảng hoạt động ngân hàng bán buôn mà còn từng bước phát
triển, mở rộng hoạt động ngân hàng thương mại. Với bề dày kinh nghiệm hợp tác
quốc tế, BIDV Sở giao dịch 3 là chi nhánh duy nhất trong hệ thống BIDV được
phép huy động vốn trung và dài hạn từ các ngân hàng nước ngoài với thời hạn lên
tới 20 năm. Nguồn vốn này không chỉ giúp đáp ứng nhu cầu vốn cấp thiết cho
BIDV Sở giao dịch 3 nói riêng mà còn đóng góp thêm vào tổng nguồn vốn trung và
dài hạn của BIDV. Tuy nhiên, do thành lập sau, lại hoạt động với chức năng đặc thù
trong phần lớn thời gian kể từ ngày thành lập nên việc huy động nguồn vốn thương
1
mại tại Sở Giao dịch 3 chưa bài bản, thiếu toàn diện, điển hình nhất là về cơ cấu
nguồn vốn. Với truyền thống thiên về các sản phẩm bán buôn và huy động vốn từ
các tổ chức kinh tế, nguồn vốn từ các tổ chức này chiếm 90% tổng nguồn vốn huy
động từ hoạt động thương mại của toàn chi nhánh (theo báo cáo kết quả hoạt động
năm 2017 của đơn vị), trong khi đối với các ngân hàng hiện đại thì cơ cấu nguồn
vốn dân cư chiếm ít nhất khoảng 30%-40% trên tổng nguồn vốn huy động.
Là một thị trường còn nhiều tiềm năng để phát triển, huy động vốn có vai trò
quan trọng giúp ngân hàng đảm bảo cho ngân hàng phát triển bền vững hơn, tránh
xảy ra các trường hợp mất thanh khoản như đối với các khoản tiền lớn từ các tổ
chức. Khi mà nguồn vốn nhàn rỗi của dân chúng, của các tổ chức ngày càng bị phân
tán qua nhiều kênh huy động khác nhau, với hình thức ngày càng đa dạng như: đầu
tư vào thịtrường chứng khoán, thị trường bất động sản, dự trữ vàng hoặc ngoại tệ
mạnh, mua sản phẩm của các công ty bảo hiểm nhân thọ, mua chứng chỉ quỹ đầu tư,
trái phiếu doanh nghiệp..., Chi nhánh Sở Giao dịch 3 đã không ngừng thực hiện các
biện pháp để đẩy mạnh hoạt động huy động vốn thông qua việc đa dạng hoá các sản
phẩm tiền gửi, áp dụng lãi suất linh hoạt cũng như nâng cao chất lượng phục vụ đến
từng khách hàng. Tuy nhiên, hoạt động huy động vốn từ dân cư/doanh nghiệp chưa
thực sự tương xứng với quy mô và tiềm năng của đơn vị, còn nhiều bất cập cần
được khắc phục. Vì vậy, nhu cầu đặt ra là tìm được những vấn đề còn tồn tại trong
hoạt động huy động vốn hiện tại của Sở giao dịch 3, từ đó đề xuất các giải pháp có thể
áp dụng để cải thiện và nâng cao chất lượng của công tác huy động vốn trong tương lai.
Xuất phát từ thực trạng đó, đề tài: "Huy động vốn tại Ngân hàng TMCP
Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Sở Giao dịch 3” được lựa chọn nghiên
cứu có ý nghĩa về mặt thực tiễn.
2. Câu hỏi nghiên cứu
1. Những yếu tố nào tác động đến huy động vốn của NHTM? Thực trạng huy
động vốn và hiệu quả huy động vốn tại Chi nhánh Sở Giao dịch 3
2. Chi nhánh và BIDV có thể áp dụng những giải pháp nào để cải thiện tình
hình nhắm nâng cao chất lượng và hiệu quả của công tác huy động vốn?
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
2
3.1 Mục tiêu nghiên cứu:
Trên cơ sở đánh giá thực trạng trạng huy động vốn tại BIDV – Chi nhánh Sở
Giao dịch 3 để từ đó đề xuất hệ thống giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu
quả công tác huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam –
Chi nhánh Sở Giao dịch 3.
3.2 Nhiệm vụ nghiên cứu:
- Hệ thống hóa lý luận cơ bản về huy động vốn của Ngân hàng thương mại.
- Phân tích, đánh giá thực trạng huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Đầu tư
và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Sở Giao dịch 3.
- Phân tích hạn chế và nguyên nhân của hạn chế trong huy động vốn tại
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Sở Giao dịch 3.
- Đề xuất hệ thống giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả công tác
huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Sở
Giao dịch
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Huy động vốn tại Ngân hàng thương mại.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Không gian: Tại trụ sở và các phòng giao dịch của chi nhánh Sở Giao dịch 3
+ Thời gian: Nghiên cứu công tác huy động vốn từ năm 2014 đến năm 2017.
+ Nội dung: Huy động vốn tại BIDV chi nhánh Sở Giao dịch 3
5. Kết cấu của luận văn:
Luận văn ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, nội
dung của luận văn kết cấu thành 4 chương:
Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận về huy động
vốn của Ngân hàng thương mại
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
triển Việt Nam – Chi nhánh Sở Giao dịch 3
Chương 4: Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác huy động vốn tại Ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Sở Giao dịch 3
3
CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI
1.1. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài
Trong hoạt động NH, vốn là điều kiện tiên quyết, là cơ sở để NH tổ chức mọi
hoạt động kinh doanh. Thực tiễn cho thấy cạnh tranh trên lĩnh vực huy động vốn
chính là cuộc cạnh tranh nóng bỏng và gay gắt nhất của các NHTM. Ngoài ra nguồn
vốn nhàn rỗi còn bị phân tán qua nhiều kênh huy động khác nhau, với hình thức
ngày càng đa dạng như: đầu tư vào thị trường chứng khoán, thị trường bất động sản,
dự trữ vàng hoặc ngoại tệ mạnh, mua sản phẩm của các công ty bảo hiểm nhân thọ,
mua chứng chỉ quỹ đầu tư, trái phiếu doanh nghiệp... Xuất phát từ thực tiễn trên,
trong thời gian qua vấn đề về vốn và huy động vốn tại các NHTM đã được rất nhiều
các tác giả lựa chọn để làm đề tài nghiên cứu trong các công trình khoa học, các
luận án, luận văn. Tuy nhiên , huy động vốn có phạm vi nghiên cứu rộng và liên
quan đến nhiều lĩnh vực hoạt động khác nhau. Vì vây, các công trình nghiên cứu
trước đây chưa bao quát hết các vấn đề của huy động vốn hoặc chưa phân tích vấn
đề ở những khía cạnh cần thiết khác.
Nhìn chung trong phạm vi tài liệu mà tác giả tiếp cận được cho đến nay thì
vấn đề các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng huy động vốn cũng được đề cập nhiều
trên các bài viết, công bố trên các tạp chí khoa học hay các đề tài nghiên cứu khoa
học. Ví dụ như bài báo “Các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc vốn của hệ thống NH
Thương mại Việt Nam” của tác giả ThS. Phạm Tuấn Anh và TS. Nguyễn Chí Đức
được đăng tải trên Tạp chí Công nghệ Ngân hàng số 118+119 tháng 01/2017. Bài
báo cho thấy Hệ thống ngân hàng thương mại (NHTM) Việt Nam trong thời gian
qua tồn tại nhiều yếu kém dẫn đến sự mất an toàn trong hoạt động. Trên thực tế, cấu
trúc vốn (CTV) của hệ thống NHTM Việt Nam chưa đáp ứng tốt được các chuẩn
mực quốc tế. Toàn hệ thống NH không dự trữ đủ nguồn vốn tự có để có thể ngăn
ngừa rủi ro từ những ngoại tác tiêu cực và sự biến đổi khó lường trong môi trường
kinh doanh. Chính vì vậy, nghiên cứu phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến CTV
4
của hệ thống NHTM Việt Nam thông qua áp dụng mô hình ảnh hưởng cố định
(FEM) và mô hình ảnh hưởng ngẫu nhiên (REM) cho dữ liệu bảng. Qua đó, nghiên
cứu cũng đã gợi ý một số khuyến nghị chính sách cho Chính phủ và NHNN để cải
thiện CTV của các NHTM cũng như trong việc điều hành và giám sát hệ thống NH.
Báo cáo của tác giả Hoàng Trần Ngọc Hòa về vấn đề " Hoàn thiện chính
sách huy động vốn tại Agribank Chi nhánh Đông Sài Gòn Thành Phố Hồ Chí Minh"
nghiên cứu tập trung làm rõ tình hình hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng Nông
nghiệp và phát triển Nông Thôn chi nhánh Đông Sài Gòn để nhằm mục đích đưa ra
được những điểm mạnh, điểm hạn chế trong hoạt động huy động vốn từ đó đưa ra
các chính sách nhằm hoàn thiện những chính sách huy động vốn hiện có tại chi
nhánh. Bài viết sử dụng phương pháp định tính thông qua việc phân tích, so sánh
tình hình huy động vốn trong giai đoạn 2009-2013 và khảo sát mức độ hài lòng của
khách hàng. Vì vậy, việc làm rõ vấn đề và hoàn thiện chính sách sẽ giúp thúc đẩy
hoạt động huy động vốn của chi nhánh trong những năm tiếp theo, mang hình ảnh
một chi nhánh NH hiện đại và uy tín trong nền kinh tế hiện đại. Tác giả thực hiện
việc phân tích, so sánh các số liệu thu thập được trong quá trình nghiên cứu. Đồng
thời tác giả có có sử dụng phần mềm EXCEL và SPSS hỗ trợ cho việc phân tích
hiện trạng hoạt động của chi nhánh. Tác giả cũng đã sử dụng phương pháp bình
quân di động có trọng số để ước tính hiệu quả sau khi áp dụng các chính sách. Nhận
thấy rằng mức độ hài lòng chung của các khách hàng gửi tiền tham gia khảo sát là
cao tuy nhiên vẫn còn những ý kiến chưa hài lòng nên chi nhánh cần có các giải
pháp để khắc phục hiện trạng này. (Hoàng Trần Ngọc Hòa, 2013).
Luận án tiến sỹ về “Đa dạng hóa sản phẩm kinh doanh NHTM Việt Nam
trong điều kiện hội nhập quốc tế” của nghiên cứu sinh Nguyễn Thanh Phong chỉ ra
vấn đề cần giải quyết trong quá trình hội nhập quốc tế của hệ thống Ngân hàng Việt
Nam là phải đa dạng hóa các sản phẩm kinh doanh, đặc biệt là các sản phẩm về vốn.
Luận án đi sâu vào phân tích các nhân tố ảnh hưởng và các yếu tố cần thiết cho đa
dạng hóa sản phẩm kinh doanh, từ đó cho thấy các yếu tố quan trọng hàng đầu cho
đa dạng hóa sản phẩm kinh doanh của NHTM Việt Nam là: môi trường pháp lý,
quy mô vốn, công nghệ, nhân lực, quản trị rủi ro và quản trị điều hành. (Nguyễn
Thanh Phong, 2012)
5
Đề tài Luận văn thạc sỹ về “Huy động vốn tại Ngân hàng Ngoại thương-Chi
nhánh Thành Công” của học viên Đỗ Văn Trường; luận văn thạc sỹ “Giải pháp tăng
cường huy động vốn tại Ngân hàng Phát triển nhà Đồng bằng Sông Cửu Long - Chi
nhánh Hà Nội” của học viên Dương Huyền Trang; Luận văn thạc sỹ “Nâng cao hiệu
quả huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh
Sở giao dịch 1” của học viên Nguyễn Văn Hải. Trong các công trình nêu trên, các
tác giả đều đã nêu lên được thực trạng huy động vốn tại các NH trong các giai đoạn
mà tác giả nghiên cứu. Đồng thời mỗi tác giả cũng đưa ra các biện pháp nhằm nâng
cao hiệu quả huy động, quản lý vốn tại hệ thống NHTM nói chung và tại các NH
các tác giả chọn nghiên cứu nói riêng. (Đỗ Văn Trường, 2014), (Dương Huyền
Trang, 2014), (Nguyễn Văn Hải, 2014).
Trên phương diện các nghiên cứu nước ngoài, tác giả cũng tìm hiểu một
số nghiên cứu, trong đó đặc biệt là “Bài nghiên cứu các yếu tố quyết định huy
động vốn tại Ngân hàng thương mại Ethiopia” của Mamo Esayas Ambe Giảng
viên Khoa Kinh tế, Đại học Wolaita Sodo. Bài nghiên cứu tập trung vào 5 yếu tố
quyết định đến huy động vốn của NHTM là: (i) số lượng khách hàng, (ii) lãi suất
tiền gửi, (iii) số lượng chi nhánh, (iv) hoạt động tín dụng và (v) cạnh tranh. Tác
giả bài nghiên cứu đã sử dụng các số liệu huy động vốn của Ngân hàng thương
mại Ethiopia trong giai đoạn 1995-2014, áp dụng vào mô hình SPSS để lượng
hóa, chỉ ra mức độ ảnh hưởng của từng yếu tố trên đến kết quả huy động vốn của
ngân hàng. Đồng thời, tác giả sử dụng phương pháp bình quân di động có trọng
số để ước tính về độ chính xác của mô hình. Nhận thấy mức độ ảnh hưởng của
từng yếu tố đến huy động vốn, tác giả đề xuất một số giải pháp để nâng cao hiệu
quả huy động vốn (Khoa Kinh tế, Đại học Wolaita Sodo Ethiopia, 2017).
Trong mỗi giai đoạn khác nhau thì mỗi NH khác nhau lại có những chiến
lược kinh doanh của riêng mình để phù hợp với tình hình phát triển kinh tế trên địa
bàn. Sự biến động trên thị trường luôn là tác nhân làm cho tình hình kinh doanh
cũng như tâm lý của các đối tượng tham gia các hoạt động kinh doanh trên thị
trường thay đổi, đặc biệt là các đối tượng hoạt động kinh doanh trên thị trường tiền
6
tệ. Chính vì vậy, trên cơ sở kế thừa những nghiên cứu của các tác giả đi trước, căn
cứ vào tình hình biến động của hoạt động kinh doanh ngân hàng trong thời gian gần
đây, căn cứ vào việc chưa có đề tài nghiên cứu vấn đề này ở Chi nhánh, tác giả lựa
chọn đề tài “Huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam -
Chi nhánh Sở Giao dịch 3” làm đề tài luận văn thạc sỹ để nghiên cứu các yếu tố tác
động tới hoạt động kinh doanh nói chung và công tác huy động vốn nói riêng tại
Chi nhánh Sở giao dịch 3, từ đó đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng và hiệu
quả của công tác huy động vốn tại chi nhánh.
1.2. Khái quát về Ngân hàng thƣơng mại
1.2.1. Khái Niệm, đặc điểm của Ngân hàng thương mại
1.2.1.1. Khái niệm về ngân hàng thương mại
Ngân hàng là một trong các tổ chức tài chính quan trọng nhất của nền kinh
tế. Ngân hàng không phải được hình thành trong bất kì điều kiện kinh tế nào, lịch sử
hình thành và phát triển của NH gắn liền với lịch sử phát triển của nền sản xuất
hàng hóa. Khi kinh tế phát triển đến một trình độ nhất định sẽ tất yếu dẫn đến sự ra
đời của các NH, và đến lượt mình, sự phát triển của hệ thống NH trở thành động lực
thúc đẩy phát triển kinh tế.
NHTM hoạt động kinh doanh trên cơ sở các điều kiện kinh tế và quy định
của luật pháp, thông qua các hoạt động đó chúng tác động đến nền kinh tế và đời
sống xã hội. Chức năng chính của NHTM là sự dẫn vốn từ nơi thừa vốn đến nơi
thiếu vốn, làm trung gian thanh toán trong nền kinh tế.
Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 điều 4 định nghĩa: “Tổ chức tín
dụng là doanh nghiệp thực hiện một, một số hoặc tất cả các hoạt động ngân hàng.
Tổ chức tín dụng bao gồm ngân hàng, tổ chức tín dụng phi ngân hàng, tổ chức tài
chính vi mô và quỹ tín dụng nhân dân” và “Hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh
doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi và
sử dụng số tiền này để cấp tín dụng, cung ứng các dịch vụ thanh toán”. (Quốc hội,
2010, trang 3)
7
Căn cứ vào tính chất kinh doanh và mục đích hoạt động có các loại hình NH
chủ yếu: NHTM, NH phát triển, NH chính sách, NH đầu tư… trong đó NHTM
chiếm phần lớn. Các NHTM ngày nay càng ngày càng phát triển, không ngừng
hoàn thiện các dịch vụ cơ bản và mở rộng thêm nhiều dịch vụ mới, khẳng định vai
trò quan trọng không thể thiếu của mình trong nền kinh tế.
1.2.1.2. Chức năng của ngân hàng thương mại
 Chức năng trung gian tài chính
Đây là chức năng đặc trưng cơ bản nhất của NHTM và có ý nghĩa đặc biệt
trong việc thúc đẩy kinh tế phát triển. Trung gian tài chính là hoạt động “cầu nối”
giữa cung và cầu vốn trong xã hội.
Thực hiện chức năng này, một mặt NHTM huy động và tập trung các nguồn
tiền tệ tạm thời nhàn rỗi của các chủ thể trong nền kinh tế để hình thành nguồn vốn
cho vay; mặt khác trên cơ sở số vốn đã huy động được NH cho vay để đáp ứng nhu
cầu vốn sản xuất, kinh doanh, tiêu dùng, … của các chủ thể kinh tế, góp phần đảm
bảo sự vận động liên tục của guồng máy kinh tế xã hội, thúc đẩy tăng trưởng kinh
tế. Như vậy, NHTM vừa là người đi vay vừa là người cho vay, hay nói cách khác
nghiệp vụ tín dụng của NH là đi vay để cho vay.
 Chức năng trung gian thanh toán
Đây là chức năng quan trọng, không những thể hiện khá rõ bản chất của
NHTM mà còn cho thấy tính chất “đặc biệt” trong hoạt động NHTM.
Khi trong kinh tế chưa có hoạt động NH hoặc mới có những hoạt động sơ
khai (nhận bảo quản tiền đúc) thì các khoản giao dịch thanh toán giữa những người
sản xuất kinh doanh và các đối tượng khác đều được thực hiện một cách trực tiếp,
người trả tiền và người thụ hưởng tự kiểm soát các giao dịch thanh toán đồng thời
sử dụng tiền mặt để chi trả trực tiếp. Nhưng khi NHTM ra đời và hoạt động trong
nền kinh tế thì dần dần những khoản giao dịch thanh toán giữa các đơn vị và cá
nhân được tập trung thực hiện qua hệ thống NH.
Nghiệp vụ cụ thể của chức năng này gồm:
8
- Mở tài khoản tiền gửi giao dịch cho các tổ chức và cá nhân
- Quản lý và cung cấp các phương tiện thanh toán cho khách hàng
- Tổ chức và kiểm soát quá trình thanh toán giữa các khách hàng.
Thực hiện chức năng trung gian thanh toán, NHTM trở thành người thủ quỹ
và là trung tâm thanh toán của xã hội.
 Chức năng cung ứng các dịch vụ ngân hàng:
Ngân hàng thực hiện chức năng trung gian tài chính và trung gian thanh toán
vốn đã mang lại hiệu quả to lớn cho nền kinh tế xã hội. Ngoài các chức năng này,
các NHTM còn đáp ứng nhiều nhu cầu khác nhau của khách hàng có liên quan đến
hoạt động ngân hàng. Đó chính là việc cung ứng dịch vụ NH.
Dịch vụ mà các NHTM cung cấp cho khách hàng không chỉ thuần túy để
hưởng hoa hồng và dịch vụ phí (yếu tố làm tăng doanh thu và lợi nhuận cho NH)
mà dịch vụ NH cũng có tác dụng hỗ trợ các hoạt động tài chính của NHTM và trước
hết là hoạt động tín dụng.
Các nghiệp vụ cụ thể của chức năng này là:
- Dịch vụ ngân quỹ và chuyển tiền nhanh trong nước
- Dịch vụ kiều hối và chuyển tiền nhanh quốc tế
- Dịch vụ ủy thác ( bảo quản, thu hộ, chi hộ, mua bán hộ…)
- Dịch vụ tư vấn đầu tư, cung cấp thông tin
- Dịch vụ ngân hàng điện tử (e-banking).
Trong điều kiện nền kinh tế xã hội ngày càng phát triển, các NHTM thường
có xu hướng mở rộng các dịch vụ tài chính với phương châm “Đẩy dịch vụ ngân
hàng ra khỏi ngân hàng”, thực hiện giao dịch 24/7 cho phép khách hàng thoản mãn
mọi nhu cầu, phục vụ khách hàng mọi lúc mọi nơi.
1.2.2. Các hoạt động chủ yếu của Ngân hàng thương mại
1.2.2.1. Hoạt động huy động vốn
Ngân hàng thương mại là một trung gian tài chính trong nền kinh tế, thực
hiện kinh doanh một loại hàng hoá đặc biệt là “tiền tệ” với mục tiêu tìm kiếm lợi
nhuận. Do đó nhu cầu về vốn của ngân hàng thương mại là rất lớn và việc tạo lập
9