Huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh tỉnh bắc kạn

  • 114 trang
  • file .pdf
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------
PHÙNG THỊ LOAN
HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM –
CHI NHÁNH TỈNH BẮC KẠN
LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Hà Nội - 2016
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------
PHÙNG THỊ LOAN
HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM –
CHI NHÁNH TỈNH BẮC KẠN
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60 34 02 01
LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. PHẠM XUÂN HOAN
XÁC NHẬN CỦA XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
TS. PHẠM XUÂN HOAN PGS. TS. TRỊNH THỊ HOA MAI
Hà Nội - 2016
LỜI CAM KẾT
Tôi cam kết luận văn này hoàn toàn do tôi thực hiện.
Những phần trích đoạn hay những nội dung trích dẫn lấy từ các nguồn
tham khảo đƣợc liệt kê trong phần danh mục tài liệu tham khảo của luận văn.
Các số liệu và kết luận nghiên cứu trình bày trong luận văn chƣa đƣợc
công bố trong các nghiên cứu khác.
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành đề tài này ngoài sự cố gắng, sự nỗ lực của bản thân, tôi luôn nhận
đƣợc sự tạo điều kiện, giúp đỡ tận tình của gia đình, các thầy, cô và bạn bè.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Phạm Xuân Hoan, ngƣời thầy
đã tận tình chỉ bảo, hƣớng dẫn giúp đỡ tôi thực hiện và hoàn thành đề tài này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo, cũng nhƣ Khoa
Tài chính – Ngân hàng, các phòng, đơn vị của Trƣờng Đại học Kinh tế - ĐHQGHN
đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu tại trƣờng.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự tạo điều kiện giúp đỡ nhiệt tình của tập thể
các phòng nghiệp vụ của Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển nông thôn Việt Nam
– Chi nhánh tỉnh Bắc Kạn, nơi giúp tôi thu thập số liệu phục vụ cho công tác
nghiên cứu và thực hiện luận văn tốt nghiệp này.
Tôi xin cảm ơn sự động viên, giúp đỡ của bạn bè và đồng nghiệp đã chia sẻ
những khó khăn và động viên tôi hoàn thành luận văn này.
Xin trân trọng cảm ơn./.
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................. i
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ...............................................................................ii
DANH MỤC SƠ ĐỒ ................................................................................................ iii
PHẦN MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1
Chƣơng 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC
HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ........................................ 5
1.1. Cơ sở lý luận về vốn và huy động vốn của ngân hàng thƣơng mại .............. 5
1.1.1. Vốn và vai trò của vốn trong hoạt động kinh doanh ngân hàng............ 5
1.1.2. Các loại vốn của ngân hàng thương mại ............................................... 8
1.1.3. Nghiệp vụ huy động vốn của ngân hàng thương mại ........................... 14
1.2. Hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thƣơng mại....................................... 23
1.2.1. Khái niệm về hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại ........ 23
1.2.2. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả huy động vốn tại NHTM ............ 23
1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới huy động vốn tại NHTM .......................... 24
1.3. Tổng quan về tình hình nghiên cứu ............................................................. 27
Chƣơng 2: CÁC PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................. 31
2.1. Các phƣơng pháp nghiên cứu ....................................................................... 31
2.1.1. Phương pháp thu thập, tổng hợp thông tin .......................................... 31
2.1.2. Phương pháp phân tích thông tin ......................................................... 31
2.1.3. Phương pháp phân tích SWOT ............................................................. 32
2.1.4. Phương pháp phân tích, tổng hợp ........................................................ 33
2.1.5. Phương pháp điều tra khảo sát ............................................................ 33
2.2. Thang đo và bảng hỏi .................................................................................. 34
2.2.1. Xây dựng thang đo ............................................................................... 34
2.2.2. Thiết kế bảng câu hỏi ........................................................................... 35
2.3. Phƣơng pháp tổng hợp và xử lý số liệu thu đƣợc ........................................ 35
Chƣơng 3: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG36
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – ........................ 36
CHI NHÁNH TỈNH BẮC KẠN ............................................................................... 36
3.1. Đặc điểm về điều kiện tự nhiên – kinh tế xã hội của tỉnh Bắc Kạn và lịch sử
hình thành, phát triển của Ngân hàng Agribank chi nhánh Bắc Kạn ................. 36
3.1.1. Điều kiện tự nhiên – kinh tế xã hội của tỉnh Bắc Kạn ......................... 36
3.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng Agribank chi nhánh
Bắc Kạn .......................................................................................................... 37
3.1.3. Các hoạt động kinh doanh khác ........................................................... 46
3.2. Đánh giá thực trạng huy động vốn tại Ngân hàng Agribank chi nhánh Bắc
Kạn qua các tiêu chí............................................................................................ 46
3.2.1. Tiêu chí đánh giá hoạt động huy động vốn tại Chi nhánh ................... 46
3.2.2. Hiệu quả quản lý và sử dụng vốn ......................................................... 56
3.3. Đánh giá của khách hàng về hoạt động huy động vốn của Chi nhánh
Agribank Bắc Kạn .............................................................................................. 59
3.5. Đánh giá chung về thực trạng công tác huy động vốn của Ngân hàng Agribank
chi nhánh Bắc Kạn................................................................................................ 64
3.5.1. Những kết quả đạt được ....................................................................... 64
3.5.2. Hạn chế ................................................................................................ 66
3.5.3. Nguyên nhân ......................................................................................... 69
Chƣơng 4.................................................................................................................... 74
MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG .......... 74
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – ............................ 74
CHI NHÁNH TỈNH BẮC KẠN ................................................................................. 74
4.1. Quan điểm, định hƣớng hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng Agribank
chi nhánh Bắc Kạn .............................................................................................. 74
4.1.1. Quan điểm về công tác huy động vốn của Ngân hàng Agribank chi
nhánh Bắc Kạn giai đoạn 2015 - 2020........................................................... 74
4.1.2. Định hướng về công tác huy động vốn tại Ngân hàng Agribank chi
nhánh Bắc Kạn giai đoạn 2015 - 2020 .......................................................... 75
4.2. Một số giải pháp đẩy mạnh huy động vốn tại Ngân hàng Agribank chi
nhánh Bắc Kạn.................................................................................................... 76
4.2.1. Phát triển và đa dạng hóa các sản phẩm, dịch vụ thanh toán nhằm sử
dụng tối ưu nguồn vốn trong thanh toán ........................................................ 76
4.2.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả mạng lưới hoạt động và tổ chức cán bộ78
4.2.3. Giải pháp tăng cường công tác quản trị rủi ro .................................... 80
4.2.4. Giải pháp ứng dụng khoa học công nghệ tiên tiến trong huy động vốn81
4.2.5. Thực hiện chính sách lãi suất linh hoạt................................................ 82
4.2.6. Xây dựng một chiến lược khách hàng hợp lý trong huy động vốn ....... 83
4.2.7. Tăng cường công tác marketing trong huy động vốn .......................... 85
4.2.8. Hoàn thiện củng cố hệ thống công nghệ thông tin phục vụ công tác
huy động vốn .................................................................................................. 86
4.2.9. Nâng cao trình độ nghiệp vụ, tác phong phục vụ của nhân viên ngân hàng .. 87
4.3. Kiến nghị ..................................................................................................... 88
4.3.1. Kiến nghị đối với Chính phủ ................................................................ 89
4.3.2. Kiến nghị đối với NHNN ...................................................................... 89
4.3.3. Kiến nghị với Agribank Việt Nam ........................................................ 90
KẾT LUẬN ............................................................................................................... 91
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 93
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT Ký hiệu Nguyên nghĩa
1 Agribank Việt Nam Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam
2 CB Cán bộ
3 Ngân hàng Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt
Agribank chi nhánh Nam – Chi nhánh tỉnh Bắc Kạn
Bắc Kạn
4 KKH Không kỳ hạn
5 LĐ Lãnh đạo
6 NĐ Nghị định
7 NH Ngân hàng
8 NHNN Ngân hàng Nhà nƣớc
9 NHNo&PTNT Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
10 NHTM Ngân hàng thƣơng mại
11 NHTW Ngân hàng Trung ƣơng
12 QĐ Quyết định
13 NV Nhân viên
14 TCKT Tổ chức kinh tế
15 TCTD Tổ chức tín dụng
16 TG Tiền gửi
17 TGTK Tiền gửi tiết kiệm
18 USD Đô la Mỹ
19 VHĐ Vốn huy động
20 VND Đồng Việt Nam
21 VTG Vốn tiền gửi
i
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Stt Bảng Nội dung Trang
Phân tích SWOT Ngân hàng Agribank chi nhánh
1 Bảng 2.1 32-33
Bắc Kạn
2 Bảng 2.2 Kết cấu bảng câu hỏi 35
3 Bảng 3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2011-2014 40
Tình hình huy động vốn của Ngân hàng Agribank
4 Bảng 3.2 42
chi nhánh Bắc Kạn (Từ năm 2011- 2014)
Dƣ nợ tín dụng của Ngân hàng Agribank chi nhánh
5 Bảng 3.3 45
Bắc Kạn các năm 2011- 2014
6 Bảng 3.4 Cơ cấu huy động vốn qua các năm 2011 – 2014 48
7 Bảng 3.5 Vốn huy động phân theo thời gian 50
8 Bảng 3.6 Vốn huy động phân theo đối tƣợng khách hàng 51
9 Bảng 3.7 Cơ cấu dƣ nợ từ 2011-2014 58
Đánh giá của khách hàng về chính sách huy động
10 Bảng 3.8 59-60
vốn và lãi suất
11 Bảng 3.9 Đánh giá của khách hàng về chính sách sản phẩm 60-61
Đánh giá của khách hàng về các chƣơng trình
12 Bảng 3.10 61
khuếch trƣơng, khuyến mãi
Đánh giá của khách hàng về công nghệ của Ngân
13 Bảng 3.11 62
hàng Agribank chi nhánh Bắc Kạn
Đánh giá của khách hàng về ngũ cán bộ nhân viên
14 Bảng 3.12 63
của Ngân hàng Agribank chi nhánh Bắc Kạn
ii
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Stt Sơ đồ Nội dung Trang
1 Sơ đồ 3.1 Bộ máy tổ chức của Ngân hàng Ngân hàng
39
Agribank chi nhánh Bắc Kạn
iii
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết nghiên cứu đề tài
Cùng với nguồn nhân lực và khoa học công nghệ thì vốn là một yếu tố
quan trọng trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của bất kỳ doanh
nghiệp nào. Đối với ngân hàng thƣơng mại (NHTM) - tổ chức kinh doanh tiền
tệ, hoạt động trên thị trƣờng với chức năng chủ yếu là phân phối tiền tệ trong
xã hội, mà hoạt động chính và thƣờng xuyên là nhận tiền gửi của khách hàng
và cho vay từ số tiền huy động đƣợc, nhằm thúc đẩy nền kinh tế phát triển.
Nhận thức đƣợc vai trò to lớn của vốn trong hoạt động kinh doanh, các
NHTM luôn tìm cách phát triển nguồn vốn của mình, tìm mọi biện pháp để
đẩy mạnh hiệu quả công tác huy động vốn, không chỉ vì nó là một nghiệp vụ
truyền thống của ngân hàng mà nó còn là một trong những hoạt động chủ yếu
mang lại nhiều lợi nhuận nhất.
Ngày nay, nhu cầu phát triển của xã hội ngày càng tăng, kéo theo nhu cầu
mạnh mẽ về vốn của các thành phần kinh tế, của các tầng lớp dân cƣ… Để đáp
ứng đƣợc mọi yêu cầu này thì các NHTM phải có một nguồn vốn đủ lớn để phục
vụ cho sự phát triển chung của nền kinh tế, mà nguồn vốn tự có của ngân hàng
luôn là quá nhỏ bé trƣớc yêu cầu phát triển của xã hội. Do vậy, yêu cầu khai thác
một cách tối đa các nguồn vốn đang còn tiềm tàng trong các tổ chức kinh tế và
dân cƣ đang là một thách thức lớn đặt ra đối với các NHTM.
Trong những năm gần đây, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Bắc Kạn (Ngân hàng Agribank chi nhánh Bắc
Kạn) đã đạt đƣợc nhiều thành tựu to lớn trong mở rộng quy mô, nâng cao chất
lƣợng hoạt động kinh doanh góp phần tích cực trong việc đảm bảo tăng
trƣởng kinh tế với mức độ khá cao liên tiếp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, nhƣng
bên cạnh đó đang đặt ra những thách thức mới ở phía trƣớc đối với Ngân
hàng Agribank chi nhánh Bắc Kạn là rất lớn. Do môi trƣờng cạnh tranh trong
1
ngành ngân hàng trên địa bàn tỉnh ngày càng khốc liệt, bởi có thêm hoạt động
của các NHTM khác nhƣ Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển tỉnh Bắc Kạn (BIDV
Bắc Kạn), Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Công thƣơng Việt Nam – Chi nhánh
tỉnh Bắc Kạn (Ngân hàng Agribank chi nhánh Bắc Kạn), Ngân hàng Thƣơng
mại Cổ phần Bƣu điện Liên Việt chi nhánh Bắc Kạn …, cũng nhƣ sự cạnh tranh
của các tổ chức phi ngân hàng về huy động tiền gửi tiết kiệm, Kho bạc huy động
trái phiếu… Mặt khác, Bắc Kạn với đặc thù là một tỉnh nghèo, dân số ít và mật
độ dân số thấp, sống không tập trung, tỷ lệ ngƣời dân tộc thiểu số chiếm trên
86%. Bên cạnh đó, trần lãi suất cho vay của các NHTM trên địa bàn ngày càng
giảm và những đặc điểm riêng của mình thì Ngân hàng Agribank chi nhánh Bắc
Kạn đã gặp phải những khó khăn trong công tác huy động vốn, với nguồn vốn
huy động dài hạn giảm dần qua các năm, gây ra vấn đề thiếu vốn trong việc cho
vay trung và dài hạn tại Ngân hàng Agribank chi nhánh Bắc Kạn. Điều đó, đặt ra
yêu cầu cấp thiết cần có những giải pháp mới thích ứng hơn trong công tác huy
động vốn tại Ngân hàng Agribank chi nhánh Bắc Kạn.
Vậy hoạt động huy động vốn của Ngân hàng Agribank chi nhánh Bắc
Kạn đang đƣơ ̣c thƣ̣c hiê ̣n nhƣ thế nào ? Các yếu tố nào ảnh hƣởng đến viê ̣c
huy động vốn tối đa tại đây? Và làm thế nào để nâng cao hiệu quả huy động
vốn tại Ngân hàng Agribank chi nhánh Bắc Kạn?
Xuất phát từ sự cần thiết của thực tiễn đó, tôi lựa chọn đề tài “Huy
động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam -
Chi nhánh tỉnh Bắ c Kaṇ ” làm luận văn tốt nghiệp của mình, để có thể đề
xuất một số giải pháp phù hợp nhằm cải thiện hoạt động huy động vốn tại
Ngân hàng Agribank chi nhánh Bắc Kạn trong thời gian tới.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục đích
Đề tài tìm hiểu, nghiên cứu cơ sở lý luận về công tác huy động vốn, từ
đó phân tích thực trạng về công tác huy động vốn và đề xuất một số giải pháp
2
nhằm tăng cƣờng hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng Agribank chi nhánh
Bắc Kạn.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hóa các cơ sở lý luận về vốn và huy động vốn trong NHTM;
- Xác định các yếu tố ảnh hƣởng đến hoạt động huy động vốn và đánh
giá công tác huy động vốn tại Ngân hàng Agribank chi nhánh Bắc Kạn;
- Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cƣờng công tác huy động vốn tại
Ngân hàng Agribank chi nhánh Bắc Kạn.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài giới hạn trong việc nghiên cứu, đánh giá thực trạng và đề xuất
một số giải pháp đẩy mạnh huy động vốn tại Ngân hàng Agribank chi nhánh
Bắc Kạn (Hội sở chính).
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Không gian nghiên cứu đƣợc tập trung tại Hội sở
chính của Ngân hàng Agribank chi nhánh Bắc Kạn về hoạt động huy động
vốn.
- Về thời gian: Các tài liệu tổng quan về công tác huy động vốn
ở Ngân hàng Agribank chi nhánh Bắc Kạn đƣợc thu thập từ các tài liệu đã
công bố trong khoảng thời gian từ năm 2011 – 2014 và 9 tháng đầu năm
2015.
- Về nội dung:
+ Tìm hiểu nguyên nhân, thực trạng công tác huy động vốn tại Ngân
hàng Agribank chi nhánh Bắc Kạn. Những khó khăn, thuận lợi trong hoạt
động huy động vốn tại đây.
+ Trên cơ sở tìm hiểu nguyên nhân và thực trạng, đề xuất một số giải
pháp nhằm nâng cao công tác huy động vốn tại Ngân hàng Agribank chi nhánh
3
Bắc Kạn.
4. Các câu hỏi cần nghiên cứu
Luận văn sẽ tập trung vào nghiên cứu và làm rõ các vấn đề cơ bản sau:
- Cơ sở lý luận của về vốn và hoạt động huy động vốn của ngân hàng
thƣơng mại.
- Thực trạng hoạt động huy động vốn, năng lực huy động vốn tại Ngân
hàng Agribank chi nhánh Bắc Kạn hiện nay ra sao?
- Những nhân tố nào ảnh hƣởng tới hoạt động huy động vốn tại Ngân
hàng Agribank chi nhánh Bắc Kạn?
- Những giải pháp nào có thể đẩy mạnh hoạt động huy động vốn cho
Ngân hàng Agribank chi nhánh Bắc Kạn?
5. Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, danh mục tài liệu tham khảo đề
tài đƣợc thể hiện trong bốn chƣơng:
Chương 1. Tổng quan nghiên cứu và cơ sở lý luận về công tác huy động vốn
của ngân hàng thƣơng mại.
Chương 2. Các phƣơng pháp nghiên cứu chính.
Chương 3. Thực trạng hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Bắ c Ka ̣n.
Chương 4. Một số giải pháp nhằm tăng cƣờng huy động vốn tại Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Bắ c
Kạn.
4
Chƣơng 1
TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC
HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Cơ sở lý luận về vốn và huy động vốn của ngân hàng thƣơng mại
1.1.1. Vốn và vai trò của vốn trong hoạt động kinh doanh ngân hàng
1.1.1.1. Khái niệm về vốn
Trong nền kinh tế thị trƣờng, vốn bao giờ cũng là nguồn lực khan
hiếm, là một yếu tố quan trọng để tiến hành bất cứ một hoạt động sản xuất
kinh doanh nào, nó đƣợc coi là “nền tảng” đảm bảo tăng trƣởng và phát triển
của mọi hình thái xã hội. Vốn hiểu theo nghĩa hẹp, là tiềm lực về tài chính
của mỗi cá nhân, mỗi doanh nghiệp, mỗi quốc gia. Vốn hiểu theo nghĩa rộng
bao gồm: nguồn nhân lực, vật tƣ, tri thức, khoa học, tiền tệ và cả quan hệ đã
tích lũy của một cá nhân, một doanh nghiệp, một quốc gia. Trong đó, vốn tiền
tệ có vị trí rất quan trọng, là điểm xuất phát, đƣợc ứng ra để chuyển hóa thành
các yếu tố của quá trình sản xuất kinh doanh.
Cũng giống nhƣ các cá nhân, doanh nghiệp, quốc gia, ngân hàng
không thể hoạt động đƣợc mà không có vốn. Bởi vì, bất cứ một ngân hàng
thƣơng mại (NHTM) nào cũng hoạt động với mục đích chung vì lợi nhuận và
vì sự tăng trƣởng của vốn. Nguồn vốn là bƣớc khởi đầu để ngân hàng đƣợc
hình thành. Với một nguồn vốn và sự hợp lý trong cơ cấu, ngân hàng có khả
năng cung cấp các loại tín dụng và dịch vụ ngân hàng tốt nhất cho khách
hàng, vốn cũng là một yếu tố thu hút vô hình, ảnh hƣởng đến tâm lý của
khách hàng... Trong khi chức năng hoạt động của ngân hàng là “đi vay để
cho vay”, thì hoạt động huy động vốn để tạo nguồn vốn cho ngân hàng là
nghiệp vụ quan trọng, ảnh hƣởng bao trùm lên toàn bộ hoạt động của ngân
hàng. Thực tế, lịch sử chứng minh, chỉ các thƣơng gia giàu có, có khả năng
5
kinh doanh mới chuyển từ kinh doanh hàng hoá thông thƣờng sang kinh
doanh tiền. Ngay bản thân quan niệm vốn đƣợc hiểu bằng tiền, thì tiền ở đây
phải đƣợc vận động với mục đích sinh lợi, chứ không phải dƣới dạng tích trữ.
Vốn là một phạm trù rộng lớn bao gồm tiền tệ, vật tƣ, tài sản, nguồn lực, tài
nguyên thiên nhiên, vị trí địa lý và nhiều loại vốn hữu hình hay vốn vô hình
khác nhƣ phát minh, sáng chế, bản quyền kinh doanh, trình độ công nhân...
Vậy vốn của NHTM là gì? Vốn của NHTM là những giá trị tiền tệ do ngân
hàng tạo lập, hay huy động đƣợc, mà từ đó ngân hàng có thể dùng để cho vay, đầu
tƣ hoặc thực hiện các dịch vụ kinh doanh khác. Vốn của NHTM bao gồm: Vốn tự
có (vốn chủ sở hữu), vốn huy động, vốn đi vay và vốn khác.
Thực chất, nguồn vốn của NHTM là một bộ phận thu nhập quốc dân
tạm thời nhàn rỗi trong quá trình sản xuất, phân phối, tiêu dùng, mà ngƣời
chủ sở hữu gửi chúng vào ngân hàng với các mục đích khác nhau, họ chỉ có
quyền sở hữu, còn quyền sử dụng vốn tiền tệ họ chuyển nhƣợng cho ngân
hàng, để rồi ngân hàng phải trả lại cho họ một khoản thu nhập. Nhƣ vậy,
ngân hàng đã thực hiện vai trò tập trung và phân phối lại vốn dƣới hình
thức tiền tệ, làm tăng nhanh quá trình luân chuyển vốn, phục vụ và kích thích
mọi hoạt động kinh tế phát triển, đƣợc ví nhƣ “huyết mạch” của nền kinh tế.
Đồng thời, chính các hoạt động đó lại quyết định đến sự tồn tại và phát triển
hoạt động kinh doanh của các NHTM. Nhìn chung, vốn chi phối toàn bộ các
hoạt động và quyết định đối với việc thực hiện các chức năng của NHTM.
1.1.1.2. Vai trò của vốn trong hoạt động kinh doanh của NHTM
Đối với bất cứ một NHTM nào, vấn đề mà các nhà quản trị quan tâm
hàng đầu là phát triển nguồn vốn, yếu tố đầu vào của quá trình hoạt động kinh
doanh, coi công tác huy động vốn là một nhiệm vụ hàng đầu nhằm tạo lập
nguồn vốn huy động luôn dồi dào và ổn định. Vốn có tầm quan trọng và
quyết định đến hoạt động của ngân hàng nói chung và NHTM nói riêng.
6
a. Vốn là cơ sở để NHTM tổ chức mọi hoạt động kinh doanh
NHTM là tổ chức kinh tế kinh doanh loại hàng hoá đặc biệt trên thị
trƣờng tiền tệ, chính vì thế có thể nói vốn là yếu tố đầu tiên trong chu kỳ kinh
doanh của ngân hàng. Vốn không chỉ là phƣơng tiện kinh doanh chính mà
còn là đối tƣợng kinh doanh chủ yếu. Do vậy, nếu ngân hàng có nguồn vốn
dồi dào, cơ cấu hợp lý sẽ hoàn toàn chủ động trong các hoạt động kinh doanh
của mình, không bị lệ thuộc, bỏ lỡ cơ hội trong kinh doanh. Những ngân hàng
trƣờng vốn là những ngân hàng có thế mạnh trong kinh doanh, chủ động đa
dạng hoá các hoạt động kinh doanh nhằm phân tán rủi ro và thu đƣợc lợi
nhuận cao nhất có thể có. Do vậy, NHTM phải thƣờng xuyên quan tâm tới
tăng trƣởng nguồn vốn trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh của mình.
b. Vốn của ngân hàng sẽ quyết định quy mô hoạt động tín dụng và các
hoạt động khác của ngân hàng
Vốn của ngân hàng quyết định đến việc mở rộng hay thu hẹp khối
lƣợng tín dụng. Nhờ có nguồn vốn lớn lƣợng cung tiền cho khách hàng tăng,
mà lƣợng cung tiền tăng sẽ thu hút đƣợc nhiều khách hàng và ngƣợc lại
nguồn vốn nhỏ thì lƣợng cung tiền cho khách hàng nhỏ sẽ hạn chế lƣợng
khách hàng đến với ngân hàng. Thông thƣờng, ngân hàng trƣờng vốn thì việc
kinh doanh sẽ đa năng hơn không chỉ cho vay đơn thuần mà còn phát triển
các dịch vụ nhƣ thuê mua, mua bán nợ và các dịch vụ khác, phạm vi hoạt
động rộng hơn, khối lƣợng và mức đầu tƣ cho vay cũng lớn hơn các ngân
hàng đoản vốn. Trong trƣờng hợp khả năng vốn hạn hẹp các ngân hàng nhỏ
không phản ứng nhạy bén đƣợc với sự biến động của lãi suất, gây ảnh hƣởng
đến công tác huy động vốn từ tầng lớp dân cƣ và các thành phần kinh tế. Nếu
trên địa bàn hoạt động của NHTM có nhu cầu về vốn rất lớn nhƣng ngân
hàng lại không huy động đƣợc vốn, thì cũng đồng nghĩa với việc thu hẹp thị
trƣờng tín dụng và các nghiệp vụ kinh doanh khác của ngân hàng.
7
c. Vốn quyết định năng lực thanh toán và đảm bảo uy tín của ngân
hàng trên thương trường.
Trong nền kinh tế thị trƣờng, để tồn tại và ngày càng phát triển vốn
lớn thu hút đƣợc khách hàng đến quan hệ giao dịch đồng thời cũng tạo cho
khách hàng độ tin tƣởng vào ngân hàng. Khi trƣờng vốn thì khả năng thanh toán
chi trả cao và nhƣ vậy khách hàng rất yên tâm đặt quan hệ mà ít bận tâm về vấn
đề rủi ro có thể xảy ra và đó là yếu tố đầy hấp dẫn đối với khách hàng. Thông
qua khách hàng, danh tiếng của ngân hàng ngày càng đƣợc quảng bá rộng rãi,
nâng cao vị thế của ngân hàng trên thƣơng trƣờng. Với tiềm năng vốn lớn, ngân
hàng có thể hoạt động kinh doanh với quy mô ngày càng mở rộng, tiến hành các
hoạt động cạnh tranh có hiệu quả nhằm giữ vững chữ tín.
d. Vốn quyết định năng lực cạnh tranh của ngân hàng
Trong kinh tế thị trƣờng, công tác huy động vốn muốn đạt hiệu quả đòi
hỏi các NHTM phải chú trọng nâng cao trình độ nghiệp vụ, phƣơng tiện kỹ
thuật hiện đại... làm tiền đề cho việc thu hút vốn. Khi nguồn vốn đủ mạnh và
biết khai thác sử dụng có hiệu quả sẽ củng cố thế và lực tạo lập uy tín ngày càng
cao. Trong quan hệ kinh tế thì bất cứ khách hàng nào cũng muốn tìm NHTM có
năng lực tài chính lành mạnh tạo điều kiện thuận lợi trong việc mở rộng quy mô
tín dụng, chủ động về thời gian, thời hạn cho vay, thậm chí quyết định mức lãi
suất ƣu đãi cho mình. Mặt khác, NHTM có điều kiện để mở rộng việc kinh doanh
đa năng góp phần phân tán rủi ro trong hoạt động kinh doanh và tạo thêm vốn,
tăng sức cạnh tranh của mình trên thƣơng trƣờng.
1.1.2. Các loại vốn của ngân hàng thương mại
Sự lƣu thông tiền tệ trong nền kinh tế giống nhƣ mạch máu tuần hoàn trong
cơ thể con ngƣời. Hệ thống ngân hàng đƣợc ví nhƣ là những con kênh thu hút,
cung ứng tiền cho hoạt động kinh tế, các nguồn tiền này đứng trên góc độ khác
nhau có thể phân chia khác nhau, nhƣng nhìn chung vốn của ngân hàng bao gồm:
8
1.1.2.1. Vốn tự có (vốn chủ sở hữu)
Vốn tự có của NHTM là những giá trị tiền tệ do NHTM tạo lập đƣợc,
thuộc sở hữu của ngân hàng. Vốn tự có của NHTM bao gồm giá trị thực có
của vốn điều lệ, các quỹ dự trữ và một số tài sản nợ khác của NHTM theo
quy định của ngân hàng Trung ƣơng. Vốn này chiếm tỷ lệ nhỏ trong kết cấu
tổng nguồn của ngân hàng song lại là điều kiện pháp lý bắt buộc khi thành
lập một ngân hàng. Đây là nguồn vốn quan trọng vì nó là cơ sở để mở rộng
quy mô hoạt động quyết định đến năng lực và vị thế cạnh tranh của NHTM, là
tài sản đảm bảo tạo uy tín của ngân hàng đối với khách hàng, theo đà phát
triển của ngân hàng vốn này sẽ tăng dần về số tuyệt đối.
Quy mô vốn tự có là một trong những căn cứ quyết định đến khả
năng và khối lƣợng vốn huy động của ngân hàng, đồng thời với chức năng
bảo vệ, vốn tự có tham gia duy trì khả năng thanh toán trong trƣờng hợp ngân
hàng gặp thua lỗ. Nếu xem xét vốn theo cách nhìn tĩnh tại, số dƣ vốn tự có
đƣợc sử dụng để bù đắp rủi ro trong cho vay và đầu tƣ của ngân hàng. Theo
kinh nghiệm nếu tỷ lệ vốn tự có so với tài sản có bằng 5%, thì tài sản có
không đƣợc phép sụt giảm trên 5% về mặt giá trị trƣớc khi ngân hàng này
chính thức mất khả năng thanh toán. Vốn tự có cung cấp sự đảm bảo đối với
khách hàng gửi tiền và những chủ nợ khác về khả năng tiếp tục tồn tại và
phát triển của ngân hàng trong môi trƣờng cạnh tranh khắc nghiệt. Đồng thời,
vốn tự có sẽ bù đắp các khoản lỗ cho đến khi thu nhập phát sinh và đƣợc
giữ lại để tạo thành vốn bổ sung. Vốn tự có còn có vai trò quyết định mức
cho vay tối đa với một khách hàng và mức cho vay tối đa với một nhóm
khách hàng liên quan theo quy định của ngân hàng Trung ƣơng. Căn cứ vào
hệ số vốn tự có so với tài sản có rủi ro chuyển đổi, có thể đánh giá và giám
sát khả năng chi trả của ngân hàng (hệ số Cooke), theo thông lệ quốc tế hệ số
Cooke phải đạt tối thiểu là 8%. Tuy nhiên, nếu các NHTM có cùng hệ số
9
Cooke chƣa hẳn là khả năng chi trả nhƣ nhau, mà còn phụ thuộc vào nhiều yếu
tố, đặc biệt là kết cấu các loại tài sản có, nếu tập trung nhiều vào tài sản có mức
độ rủi ro cao thì khả năng chi trả thấp và ngƣợc lại. Vốn tự có bao gồm:
Vốn cấp 1 bao gồm: Vốn điều lệ (vốn đã đƣợc cấp, vốn góp), quỹ dự
trữ bổ sung vốn điều lệ, quỹ dự phòng tài chính, quỹ đầu tƣ phát triển nghiệp
vụ, lợi nhuận không chia. Vốn này tối thiểu phải bằng vốn pháp định theo
quy định của pháp luật khi thành lập ngân hàng. Tuỳ theo từng lọai hình
ngân hàng vốn điều lệ đƣợc hình thành từ các nguồn khác nhau. NHTM Nhà
nƣớc vốn tự có do ngân sách nhà nƣớc cấp, NHTM cổ phần vốn điều lệ do
các cổ đông đóng góp, ngân hàng liên doanh vốn điều lệ do các bên đóng
góp. Do tính chất thƣờng xuyên ổn định của vốn tự có, ngân hàng có thể chủ
động sử dụng chúng vào các mục đích nhƣ: Trang bị cơ sở vật chất, mua
sắm tài sản cố định phục vụ cho bản thân ngân hàng, sử dụng để cho vay, và
đặc biệt là tham gia đầu tƣ, góp vốn liên doanh.
Vốn cấp 2: Vốn cấp 2 của NHTM không ngừng đƣợc tăng lên theo thời
gian từ các nguồn sau: Một phần giá trị tăng thêm của tài sản cố định đƣợc
định giá lại theo quy định của pháp luật, một phần giá trị tăng của các loại
chứng khoán đầu tƣ đƣợc định giá lại theo quy định của pháp luật, các loại
trái phiếu chuyển đổi hoặc cổ phiếu do tổ chức tín dụng phát hành thoả mãn
một số điều kiện nhất định, các công cụ nợ khác thoả mãn một số điều kiện
nhất định, dự phòng chung theo một tỷ lệ tối đa so với tổng tài sản có rủi ro.
Các tỷ lệ, điều kiện và các giới hạn khi xác định vốn cấp 1, vốn cấp
2 do ngân hàng Trung ƣơng quy định trong từng thời kỳ.
1.1.2.2. Vốn huy động
Vốn huy động của NHTM là những giá trị tiền tệ mà ngân hàng huy
động đƣợc từ tổ chức kinh tế và các cá nhân trong xã hội thông qua hoạt động
kinh doanh của mình. Bản chất của vốn huy động là tài sản thuộc các sở hữu
10