Huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam – chi nhánh thái nguyên
- 120 trang
- file .pdf
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
-----------------------
NGUYỄN THỊ THU HẰNG
HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆT NAM - CHI NHÁNH THÁI NGUYÊN
LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Hà Nội – 2015
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
-----------------------
NGUYỄN THỊ THU HẰNG
HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆT NAM - CHI NHÁNH THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: Tài chính Ngân hàng
Mã số: 60 34 02 01
LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. VŨ HÀ CƢỜNG
XÁC NHẬN CỦA CÁN BỘ XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HỘI
HƢỚNG DẪN ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
Hà Nội – 2015
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
CAM KẾT
Danh mục các ký hiệu viết tắt ......................................................................... i
Danh mục các bảng ......................................................................................... ii
Danh mục các sơ đồ, biểu đồ ......................................................................... iv
MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1
Chƣơng 1: Tổng quan về tình hình nghiên cứu và phƣơng pháp nghiên
cứu đề tài ........................................................................................................ 5
1.1.Tổng quan tình hình nghiên cứu ........................................................... 5
1.2. Phƣơng pháp nghiên cứu đề tài ........................................................... 8
1.2.1. Phƣơng pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử ................... 8
1.2.2. Phƣơng pháp thống kê và phân tích số liệu thống kê ................... 9
1.2.3. Phƣơng pháp so sánh .................................................................... 10
1.2.4. Phƣơng pháp tham vấn chuyên gia ............................................... 11
Chƣơng 2:Cơ sở lý luận về huy động vốn của ngân hàng thƣơng mại .... 12
2.1. Các hoạt động cơ bản của Ngân hàng thƣơng mại ............................. 12
2.1.1. Khái niệm và đặc điểm của Ngân hàng thƣơng mại ..................... 12
2.1.2. Các hoạt động cơ bản của Ngân hàng thƣơng mại ....................... 14
2.2. Hoạt động huy động vốn của Ngân hàng thƣơng mại ........................ 18
2.2.1. Phân loại theo hình thức huy động ............................................... 18
2.2.2. Phân loại theo kỳ hạn .................................................................... 21
2.2.3. Phân loại theo loại tiền huy động .................................................. 22
2.2.4. Phân loại theo đối tƣợng huy động ............................................... 23
2.3. Hiệu quả hoạt động huy động vốn của Ngân hàng thƣơng mại ........ 24
2.3.1. Quan niệm hiệu quả hoạt động huy động vốn của Ngân hàng
thƣơng mại....................................................................................................... 24
2.3.2. Các tiêu chí đánh giá hiệu quả hoạt động vốn của NHTM ........... 25
2.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động huy động vốn ........................ 33
2.4.1. Nhân tố chủ quan .......................................................................... 33
2.4.2. Nhân tố khách quan....................................................................... 37
Chƣơng 3: Thực trạng hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Thái Nguyên ..... 41
3.1. Khái quát về ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt
Nam – Chi nhánh Thái Nguyên ................................................................... 41
3.1.1. Khái quát quá trình hình thành và phát triển Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Thái Nguyên ............ 41
3.1.2. Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ ........................................ 42
3.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàngNông nghiệp và
Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên giai đoạn 2011–
2013 ................................................................................................................. 45
3.2. Thực trạng hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Thái Nguyên giai đoạn
2011– 2013 ...................................................................................................... 50
3.2.1. Tình hình hoạt động huy động vốn của Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Thái Nguyên giai đoạn 2011-
2013 ................................................................................................................. 50
Số tiền...................................................................................................... 53
3.2.2. Hiệu quả hoạt động huy động vốn của Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Thái Nguyên ............................. 60
3.3. Đánh giá thực trạng hoạt động huy động vốn tại ngân hàng nông
nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Thái Nguyên ..... 73
3.3.1. Kết quả đạt đƣợc ........................................................................... 73
3.3.2. Hạn chế và nguyên nhân ............................................................... 75
Chƣơng 4: giải pháp nâng cao hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Thái
Nguyên ............................................................................................................ 82
4.1. Định hƣớng phát triển của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Thái Nguyên ......................................... 82
4.1.1. Định hƣớng phát triển của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam (Agribank) .................................................................... 82
4.1.2. Định hƣớng nâng cao hoạt động huy động vốn của Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Thái Nguyên . 83
4.2. Giải pháp nâng cao hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Thái Nguyên ..... 84
4.2.1. Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực ........................................... 85
4.2.2. Xây dựng chính sách lãi suất linh hoạt và hợp lý ......................... 87
4.2.3. Đa dạng hoá các hình thức huy động, tập trung huy động tiền gửi
daì hạn ............................................................................................................. 88
4.2.4. Tăng cƣờng hoạt động huy động vốn và sử dụng vốn có hiệu quả
......................................................................................................................... 90
4.2.5. Thúc đẩy hoạt động nghiên cứu thị trƣờng và đẩy mạnh hoạt động
Marketing ........................................................................................................ 91
4.2.6. Hoàn thiện chính sách khách hàng ............................................... 92
4.2.7. Tăng cƣờng ứng dụng công nghệ thông tin trong ngân hàng ....... 94
4.2.8. Một số giải pháp khác ................................................................... 94
4.3. Kiến nghị ................................................................................................. 95
4.3.1. Kiến nghị đối với Chính phủ và NHNN ....................................... 95
4.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Việt Nam ......................................................................................................... 99
PHỤ LỤC
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, em xin chân thành cảm ơn sự hƣớng dẫn
tận tình của TS. Vũ Hà Cƣờng trong suốt quá trình viết và hoàn thành luận văn.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn tới các thầy cô giáo trong Hội đồng khoa học
Trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học quốc gia Hà Nội, khoa Ngân hàng - Tài
chính đã tạo điều kiện và giúp đỡ em hoàn thành luận văn này.
Thái Nguyên,ngày … tháng …năm …
Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Thu Hằng
CAM KẾT
Em xin cam kết đây là công trình nghiên cứu độc lập của em với sự giúp
đỡ của giáo viên hƣớng dẫn. Số liệu đƣợc nêu trong luận văn là trung thực và
có trích dẫn nguồn gốc rõ ràng. Kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung
thực và chƣa đƣợc công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác.
Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Thu Hằng
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
STT Ký hiệu Nguyên nghĩa
1 Agribank Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam
Agribank Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt
2
Thái Nguyên Nam - Chi nhánh Thái Nguyên
3 NH Ngân hàng
4 NHNN Ngân hàng Nhà nƣớc
5 NHTW Ngân hàng trung ƣơng
6 NHTM Ngân hàng thƣơng mại
7 NVHĐ Nguồn vốn huy động
8 TCKT Tổ chức kinh tế
9 TCTD Tổ chức tín dụng
i
DANH MỤC CÁC BẢNG
STT Bảng Nội dung Trang
Cơ cấu tín dụng của Agribank Thái Nguyên giai
01 Bảng 3.1 47
đoạn 2011 – 2013
Nợ xấu của Agribank Thái Nguyên giai đoạn 2011–
02 Bảng 3.2 48
2013
Kết quả hoạt động ngoài tín dụng của Agribank
03 Bảng 3.3 49
Thái Nguyên 2011 – 2013
Kết quả hoạt động tài chính của Agribank Thái
04 Bảng 3.4 50
Nguyên 2011 – 2013
Quy mô vốn huy động của Agribank Thái Nguyên
05 Bảng 3.5 51
giai đoạn 2011 – 2013
Cơ cấu nguồn vốn huy độngtheo thành phần kinh tế
06 Bảng 3.6 53
của Agribank Thái Nguyên giai đoạn 2011– 2013
Cơ cấu nguồn vốn huy độngtheo kỳ hạn của
07 Bảng3.7 55
Agribank Thái Nguyên giai đoạn 2011-2013
Cơ cấu nguồn vốn huy độngtheo loại tiền của
08 Bảng 3.8 58
Agribank Thái Nguyêngiai đoạn 2011 – 2013
Cơ cấu vốn huy động theo hình thứchuy động vốn
09 Bảng 3.9 60
của Agribank Thái Nguyên giai đoạn 2011 – 2013
Tổng nguồn vốn huy động, chovay và đầu tƣ của
10 Bảng 3.10 61
Agribank Thái Nguyên giai đoạn 2011 – 2013
Khả năng hoàn thành kế hoạchhuy động vốn của
11 Bảng 3.11 62
Agribank Thái Nguyên giai đoạn 2011 – 2013
12 Bảng 3.12 Chi phí huy động vốn của Agribank Thái Nguyên 64
ii
giai đoạn 2011 – 2013
Sự phù hợp giữa huy độngvà sử dụng vốn ngắn hạn
13 Bảng 3.13 66
của Agribank Thái Nguyên giai đoạn 2011-2013
Sự phù hợp giữa huy động vàsử dụng vốn trung, dài
14 Bảng 3.14 68
hạn của Agribank Thái Nguyên giai đoạn 2011- 2013
Cân đối giữa nguồn vốn huy động nội tệ vàcho vay,
15 Bảng 3.15 đầu tƣ nội tệ tại Agribank Thái Nguyên giai đoạn 69
2011 – 2013
Cân đối giữa nguồn vốn huy động ngoại tệ vàcho
16 Bảng 3.16 vay, đầu tƣ ngoại tệ tại Agribank Thái Nguyên giai 70
đoạn 2011 – 2013
Tỷ lệ tối đa của nguồn vốn ngắn hạn sử dụngcho
17 Bảng 3.17 vay trung, dài hạn tại Agribank Thái Nguyên giai 71
đoạn 2011 – 2013
iii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ,
STT Nội dung Trang
biểu đồ
01 Sơ đồ 3.1 Quy trình hoạt động cơ bản của NHTM 13
02 Sơ đồ 3.2 Mô hình tổ chức của Agribank Thái Nguyên 43
03 Biểu 3.1 Quy mô vốn huy động giai đoạn 2011 – 2013 51
Nguồn vốn huy động của Agribank Thái Nguyên 55
04 Biểu 3.2
phân theo kỳ hạn hạn giai đoạn 2011- 2013
Nguồn vốn huy động của Agribank phân theo loại 57
05 Biểu 3.3
tiền giai đoạn 2011 – 2013
Cân đối giữa tổng vốn huy động và cho vay, đầu 61
06 Biểu 3.4
tƣ tại Agribank Thái Nguyên giai đoạn 2011–2013
Tốc độ tăng trƣởng vốn huy động tại Agribank 63
07 Biểu 3.5
Thái Nguyên giai đoạn 2011 – 2013
Các chỉ tiêu đánh giá tính hợp lý của chi phí huy
08 Biểu 3.6 động vốn tại Agribank Thái Nguyên giai đoạn 64
2011 – 2013
Cân đối giữa NVHĐ ngắn hạn và cho vay, đầu tƣ
09 Biểu 3.7 ngắn hạn tại Agribank Thái Nguyên giai đoạn 67
2011 – 2013
Cân đối giữa NVHĐ trung, dài hạn và cho vay,
10 Biểu 3.8 đầu tƣ trung, dài hạn tại Agribank Thái Nguyên 68
giai đoạn 2011 – 2013
Cân đối giữa NVHĐ nội tệ và cho vay, đầu tƣ nội 70
11 Biểu 3.9
tệ tại Agribank Thái Nguyên giai đoạn 2011 -2013
Cân đối giữa NVHĐ ngoại tệ và cho vay, đầu tƣ
12 Biểu 3.10 ngoại tệ tại Agribank Thái Nguyên giai đoạn 71
2011-2013
iv
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nƣớc ta đang trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hoá - hiện đại hoá,
xây dựng nền kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa trong xu thế hội
nhập kinh tế khu vực và toàn cầu. Để thực hiện thành công chiến lƣợc đó, nhu
cầu về vốn đầu tƣ là rất lớn và cần thiết bởi vốn là nguồn lực vô cùng quan
trọng, là chìa khoá, điều kiện tiền đề cho mọi quá trình phát triển. Văn kiện
Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IX nhấn mạnh “Chúng ta không thể thực hiện
công nghiệp hoá – hiện đại hoá nếu không huy động đƣợc nhiều nguồn vốn,
nhất là nguồn vốn dài hạn trong nƣớc mà nòng cốt để thực hiện đƣợc nhiệm
vụ quan trọng này phải là các Ngân hàng thƣơng mại (NHTM), các công ty
tài chính”.
Ngân hàng thƣơng mại là một trung gian tài chính quan trọng trong nền
kinh tế, là loại hình doanh nghiệp đặc biệt kinh doanh chủ yếu trên lĩnh vực
tiền tệ buộc phải hoạt động có hiệu quả để đảm bảo mục tiêu an toàn, phát
triển bền vững trong nền kinh tế thị trƣờng và thực hiện vai trò dẫn vốn, đáp
ứng nhu cầu cho nền kinh tế.
Tại Việt Nam, trong những năm gần đây hệ thống ngân hàng nói chung
và hệ thống các NHTM nói riêng đã có những bƣớc phát triển đáng kể, hoạt
động huy động vốn có mức tăng trƣởng cao và từng bƣớc đáp ứng nhu cầu
vốn cho sự nghiệp công nghiệp hoá – hiện đại hoá đất nƣớc. Tuy nhiên,
nguồn vốn trong nền kinh tế vẫn chƣa đƣợc khai thác triệt để và chƣa đƣợc sử
dụng có hiệu quả, chi phí vốn còn cao do các hình thức huy động vốn nghèo
nàn, năng lực đội ngũ cán bộ nhân viên ngân hàng yếu kém, thị trƣờng chứng
khoán phát triển chƣa tƣơng xứng với tiềm năng cùng hành lang pháp lý chƣa
hoàn thiện.
1
Hoạt động huy động vốn của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên (Agribank Thái Nguyên) trong thời
gian qua đã đạt đƣợc một số kết quả nhất định, bên cạnh đó vẫn còn bộc lộ
một số tồn tại, hạn chế.Vì vậy, cần nghiên cứu cả về lý luận và thực tiễn về
hoạt động huy động vốn nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động này, phục vụ cho
hoạt động sản xuất kinh doanh của ngân hàng (NH).
Xuất phát từ đòi hỏi thực tế, tác giả đã chọn đề tài “ Huy động vốn tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Thái
Nguyên” làm đề tài nghiên cứu của mình.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
- Mục đích
Vận dụng kiến thức đã học để phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động
huy động vốn, đề xuất các giải pháp nâng cao hoạt động huy động vốn tại
Agribank Thái Nguyên.
- Nhiệm vụ
+ Nghiên cứu những vấn đề lý luận cơ bản về hoạt động huy động vốn
của NHTM.
+ Phân tích thực trạng hoạt động huy động vốn tại Agribank Thái Nguyên.
+ Đề xuất các giải pháp nâng cao hoạt động huy động vốn tại Agribank
Thái Nguyên.
3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu
Luận văn nghiên cứu hoạt động huy động vốn tại Agribank Thái Nguyên.
- Phạm vi nghiên cứu
Về không gian: nghiên cứu hoạt động huy động vốn tại Agribank Thái Nguyên.
2
Về thời gian: hoạt động huy động vốn của Agribank Thái Nguyên giai
đoạn 2011 - 2013 và định hƣớng nâng cao hoạt động huy động vốn của
Agribank Thái Nguyên.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Trên cơ sở phƣơng pháp luận của Chủ nghĩa duy vật biện chứng và Chủ
nghĩa duy vật lịch sử, luận văn sử dụng các phƣơng pháp nghiên cứu: phƣơng
pháp thống kê và phân tích số liệu thống kê; phƣơng pháp so sánh; phƣơng
pháp tham vấn chuyên gia cùng với việc sử dụng các công cụ phân tích kinh
tế nhƣ bảng, biểu, sơ đồ, các chỉ số để minh họa nội dung.
Luận văn sử dụng nguồn dữ liệu thu thập từ các báo cáo kết quả hoạt
động của Agribank Thái Nguyên, thông tin nội bộ liên quan đến các số liệu về
kết quả hoạt động kinh doanh và hoạt động của NHTM để so sánh và phân
tích.Các nguồn dữ liệu đƣợc tác giả trích dẫn trực tiếp trong luận văn và đƣợc
ghi chú chi tiết trong phần tài liệu tham khảo.
5. Câu hỏi nghiên cứu
- Ngân hàng thƣơng mại đƣợc hiểu nhƣ thế nào theo các quan điểm khác
nhau?
- Ngân hàng thƣơng mại có các hoạt động cơ bản nào?
- Ngân hàng thƣơng mại chủ yếu huy động vốn từ những nguồn nào?
- Hiệu quả hoạt động huy động vốn của NHTM đƣợc quan niệm nhƣ thế
nào và các tiêu chí định tính, định lƣợng để đánh giá.
- Hoạt động huy động vốn của NHTM chịu ảnh hƣởng bởi nhân tố nào?
- Trong giai đoạn 2011- 2013, hoạt động huy động vốn tại Agribank
Thái Nguyên đƣợc thực hiện ra sao?
- Cần có giải pháp gì để nâng cao hoạt động huy động vốn tại Agribank
Thái Nguyên.
3
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục, danh mục tài liệu tham khảo, luận
văn đƣợc kết cấu thành 4 chƣơng, cụ thể nhƣ sau:
Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và phƣơng pháp nghiên cứu
đề tài.
Chương 2: Cơ sở lý luận về huy động vốn của Ngân hàng thƣơng mại
Chương 3: Thực trạng hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên.
Chương 4: Giải pháp nâng cao hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên.
4
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH
NGHIÊN CỨU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI
1.1.Tổng quan tình hình nghiên cứu
Bất kỳ một tổ chức nào muốn tồn tại và phát triển đòi hỏi phải có vốn.
Nhu cầu sử dụng vốn là rất lớn nên các tổ chức không thể chỉ dựa vào nguồn
vốn tự có để trang trải mà phải huy động vốn từ bên ngoài. Huy động vốn
càng đóng vai trò quan trọng và cấp thiết đối với hoạt động củaNH khi nó chủ
yếu dựa trên nguồn vốn huy động (NVHĐ). Do vậy, làm thế nào để nâng cao
hoạt động huy động vốn luôn là vấn đề trăn trở của các nhà quản lý NH.Nhận
thấy tầm quan trọng của việc nâng cao hoạt động huy động vốn trong bối
cảnh cạnh tranh giữa các NH diễn ra ngày càng gay gắt và mãnh liệt.
Trong thời gian qua đã có nhiều tác giả lựa chọn đề tài: huy động vốn tại
một số NH làm đề tài nghiên cứu của mình; nhiều tài liệu về NHTM và các
hoạt động của NHTM trong đó có hoạt động huy động vốn.
Khi đƣa ra khái niệm về NHTM, luận văn các tác giả Vũ Thu Giang
(2008), Ngô Xuân Hoàng (2013), Đỗ Minh Huệ (2011), Nguyễn Thị Hƣờng
(2012), Nguyễn Thị Thuỷ (2012), Trần Nhã Trân (2012), Trƣơng Thị Hải Yến
(2014), Vũ Thị Kim Oanh (2012) đều căn cứ theo Luật các TCTD nƣớc Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa số 47/2010/QH12 ngày 16/06/2010: “Ngân hàng thƣơng
mạilà loại hình NH đƣợc thực hiện tất cả các hoạt động NH và các hoạt động
kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận”.
Nghiên cứu về các nguồn vốn huy động của NHTM, luận văn các tác giả
có khá nhiều quan điểm khác nhau. Các tác giả Nguyễn Thị Hƣờng, Nguyễn
Thị Thủy cho rằng, NHTM có thể huy động vốn dƣới các hình thức nhận tiền
gửi, phát hành giấy tờ có giá, đi vay và các hình thức huy động vốn khác theo
quy định của Ngân hàng Nhà nƣớc (NHNN). Tác giả Vũ Thị Kim Oanh cho
5
rằng: phát hành giấy tờ có giá về bản chất là đi vay nên NVHĐ đƣợc cấu
thành từ tiền gửi và đi vay. Tác giả Trần Nhã Trân, Đỗ Minh Huệ đƣa ra suy
luận nguồn vốn chủ sở hữu là nguồn vốn NH huy động đƣợc nên NVHĐ gồm
vốn chủ sở hữu và vốn nợ trong đó vốn nợ gồm tiền gửi, đi vay.
Nghiên cứu về quan niệm hiệu quả hoạt động huy động vốn, các tác giả:
Đỗ Minh Huệ, Nguyễn Thị Thủy, Trƣơng Thị Hải Yến có cùng cách hiểuvề
hiệu quả huy động vốn của NHTM là kết quả huy động mà NH đạt đƣợc, phù
hợp với nhu cầu sử dụng vốn, đảm bảo đƣợc mục tiêu an toàn và sinh lợi cao
trong từng thời kỳ.Tác giả Trần Nhã Trân còn cho rằng:hiệu quả hoạt động
huy động vốn đƣợc thể hiện khả năng tích hợp với dịch vụ mà NH đƣa ra.Tác
giả Vũ Thu Giang đƣa ra quan niệm về chất lƣợng huy động vốn dựa trên
định nghĩa của tổ chức quốc tế về chất lƣợng trong tiêu chuẩn hoá ISO: “ Chất
lƣợng là tổng thể các đặc điểm và đặc tính của một sản phẩm hoặc dịch vụ có
khả năng thỏa mãn đƣợc nhu cầu đƣợc nêu ra”, hay, “ Chất lƣợng là phù hợp
với mục đích và sự sử dụng”. Theo đó, tác giả cho rằng: “ Chất lƣợng huy
động vốn là sự phù hợp giữa khả năng huy động vốn và nhu cầu sử dụng
vốn”. Theo tác giả Nguyễn Thị Hƣờng, hoạt động huy động vốn có hiệu quả
khi NVHĐ có tính ổn định.
Nghiên cứu về các tiêu chí đánh giá hiệu quả hoạt động huy động vốn,
đa số các tác giả (Vũ Thu Giang, Vũ Thị Kim Oanh, Nguyễn Thị Thủy,
Trƣơng Thị Hải Yến), đều sử dụng các tiêu chí: quy mô nguồn vốn tiền gửi
đáp ứng nhu cầu sử dụng vốn, tốc độ tăng trƣởng cao, ổn định, cơ cấu nguồn
vốn phù hợp, chi phí huy động vốn hợp lý qua việc đánh giá các chỉ tiêu: tốc
độ tăng trƣởng, tỷ trọng các loại vốn huy động, chi phí trả lãi và các chi phí
khác. Tác giả Nguyễn Thị Thủy sử dụng chỉ tiêu chênh lệch lãi suất bình quân
giữa huy động vốn và sử dụng vốn để đo lƣờng khả năng sinh lời của NH
trong quá trình huy động vốn và cho vay, đầu tƣ. Tác giả Vũ Thu Giang cho
6
rằng hiệu quả hoạt động huy động vốn còn dựa trên một số tiêu chí nhƣ: sự đa
dạng về hình thức, kỳ hạn, lãi suất, tiền tệ của các sản phẩm huy động vốn,
NVHĐ có thể chuyển hóa thành tiền mặt một cách dễ dàng với chi phí thấp.
Tác giả Trần Nhã Trân đƣa ra nhiều chỉ tiêu nhƣ chi phí huy động biên, xác
định lãi suất huy động theo phƣơng pháp định giá cá biệt, xác định chi phí lãi
suất dựa trên tỷ lệ lạm phát và thu nhập kỳ vọng của ngƣời gửi tiền. Ngoài ra,
tác giả còn cho rằng bên cạnh các tiêu chí định lƣợng thì các tiêu chí định tính
cũng rất quan trọng, đó là độ hài lòng của khách hàng, đảm bảo an toàn vốn
huy động, khả năng mở rộng và phát triển hoạt động, mức độ thuận tiện và lợi
ích của khách hàng gửi tiền.
Nghiên cứu về các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động huy động vốn, tất
cả các tác giả đều cho rằng hoạt động huy động vốn của NH chịu ảnh hƣởng
bới các nhân tố chủ quan xuất phát từ nội tại NH và các nhân tố khách quan.
Các tác giả đƣa ra các nhân tố chủ quan nhƣ chính sách lãi suất, cơ sở vật
chất, trang thiết bị của NH, mạng lƣới hoạt động, uy tín, thƣơng hiệu, sự đa
dạng các dịch vụ, sản phẩm huy động, chiến lƣợc kinh doanh, quy mô vốn
chủ sở hữu, trình độ nghiệp vụ của cán bộ ngân hàng và các nhân tố khách
quan nhƣ pháp luật, chính sách Nhà nƣớc, tình trạng nền kinh tế, môi trƣờng
cạnh tranh. Tác giả Đỗ Minh Huệ,Nguyễn Thị Thủy cho rằng các yếu tố: hiệu
quả hoạt động cho vay, đầu tƣ, hoạt động Marketing cũng có ảnh hƣởng đến
hoạt động huy động vốn của NH.
Các sách, luận văn trên đều chung nội dung là hoạt động huy động vốn
tại một số ngân hàng. Tuy nhiên, chƣa có công trình nào nghiên cứu hoạt
động huy động vốn của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt
Nam – Chi nhánh Thái Nguyên. Vì vậy, tác giải lựa chọn khoảng trống
nghiên cứu này.
7
1.2. Phƣơng pháp nghiên cứu đề tài
1.2.1. Phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử
Phép biện chứng duy vật là một học thuyết khoa học, có tính hệ thống
chặt chẽ thể hiện ở nội dung rất phức tạp và đa dạng, có nhiều yếu tố, nhiều
cấp độ, nhiều chức năng và phản ánh ngày càng sâu rộng thế giới hiện thực.
Theo nghĩa ấy, Lê-nin viết: “Phép biện chứng với tính cách là nhận thức sinh
động, nhiều mặt (số các mặt không ngừng tăng lên mãi mãi) bao hàm vô số
khía cạnh trong cách tiếp cận, đi gần tới hiện thực (với một hệ thống triết học
đi từ mỗi khía cạnh mà phát triển thành một toàn thể)”.
Phép biện chứng duy vật là sự thống nhất hữu cơ giữa lý luận và phƣơng
pháp. Hệ thống các nguyên lý, quy luật, phạm trù của nó không chỉ phản ánh
đúng hoạt động của thế giới tự nhiên, xã hội, tƣ duy và là công cụ sắc bén
nhận thức thế giới khách quan của con ngƣời, mà còn chỉ ra đƣợc những cách
thức để định hƣớng đúng hoạt động cụ thể nhằm mang lại hiệu quả, năng suất
cao trong thực tiễn. Khi đánh giá các mối quan hệ, làm các công tác dự báo và
kiểm tra các giả thiết từ học thuyết kinh tế, các nhà nghiên cứu thƣờng sử
dụng số liệu theo dạng chuỗi thời gian, các sự kiện quan sát đƣợc sắp xếp theo
trình tự thời gian, để nghiên cứu các biến số kinh tế.
Áp dụng phƣơng pháp này trong nghiên cứu đề tài là phải có quan điểm
khách quan, trung thực, xem xét sự vật một cách toàn diện, mang tính hệ
thống, trong sự vận động và phát triển, có quan điểm lịch sử cụ thể. Xem xét
các hiện tƣợng và quá trình kinh tế trong mối liên hệ chung và sự tác động lẫn
nhau trong trạng thái phát triển không ngừng, trong tiến trình đó sự tích lũy
những biến đổi về lƣợng sẽ dẫn đến những biến đổi về chất. Phƣơng pháp này
đƣợc sử dụng xuyên suốt trong quá trình viết luận văn.
8
1.2.2. Phương pháp thống kê và phân tích số liệu thống kê
Phƣơng pháp thống kê và phân tích số liệu thống kê đƣợc sử dụng phổ
biến trong hầu hết các sách, tạp chí, luận văn, công trình nghiên cứu khoa học.
- Thống kê là một hệ thống các phƣơng pháp bao gồm thu thập,tổng hợp,
trình bày số liệu, tính toán các đặc trƣng của đối tƣợng nghiên cứu nhằm phục
vụ cho quá trình phân tích, dự đoán và đề ra các quyết định. Thống kê thƣờng
nghiên cứu 2 lĩnh vực: thống kê mô tả (bao gồm các phƣơng pháp liên quan
đến việc thu thập số liệu, tóm tắt, trình bày, tính toán các đặc trƣng khác nhau
để phản ánh một cách tổng quát đối tƣợng nghiên cứu) và thống kê suy
diễn(bao gồm các phƣơng pháp ƣớc lƣợng các đặc trƣng của tổng thể nghiên
cứu, phân tích mối liên hệ giữa các hiện tƣợng nghiên cứu, dự đoán hoặc đề
ra các quyết định trên cơ sở các số liệu thu thập đƣợc. Đề tài nghiên cứu của
tác giả chủ yếu sử dụng thống kê mô tả với các kỹ thuật thƣờng sử dụng nhƣ
sau:biểu diễn dữ liệu bằng đồ họa trong đó các đồ thị mô tả dữ liệu, so sánh
dữ liệu; biểu diễn dữ liệu thành các bảng số liệu tóm tắt về dữ liệu; thống kê
tóm tắt (dƣới dạng các giá trị thống kê đơn nhất) mô tả dữ liệu.
- Phân tích là phƣơng pháp dùng để chia cái toàn thể hay một vấn đề
phức tạp ra thành những bộ phận, những mặt, những yếu tố đơn giản hơn để
nghiên cứu và làm sáng tỏ vấn đề. Chẳng hạn, để luận giải đƣợc những vấn đề
về hiệu quả của hoạt động huy động vốn, lý luận chia nhỏ thành những vấn đề
cụ thể hơn nhƣ: khái niệm, các tiêu chí đánh giá và các nhân tố ảnh hƣởng
đến hiệu quả hoạt động huy động vốn…
Phƣơng pháp thống kê và phân tích số liệu thống kê dựa trên cơ sở các
số liệu hiện có Agribank Thái Nguyên trên các sổ sách, báo cáo kết quả hoạt
động vàmột số thông tin, số liệu thu thập trên internet, sách báo và tạp chí;
thực hiện phân chia dƣ nợ, nguồn vốn tại thời điểm 31/12 trong giai đoạn
2011-2013 theo các tiêu chí: thành phần kinh tế, kỳ hạn, hình thức huy động,
9
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
-----------------------
NGUYỄN THỊ THU HẰNG
HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆT NAM - CHI NHÁNH THÁI NGUYÊN
LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Hà Nội – 2015
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
-----------------------
NGUYỄN THỊ THU HẰNG
HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆT NAM - CHI NHÁNH THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: Tài chính Ngân hàng
Mã số: 60 34 02 01
LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. VŨ HÀ CƢỜNG
XÁC NHẬN CỦA CÁN BỘ XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HỘI
HƢỚNG DẪN ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
Hà Nội – 2015
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
CAM KẾT
Danh mục các ký hiệu viết tắt ......................................................................... i
Danh mục các bảng ......................................................................................... ii
Danh mục các sơ đồ, biểu đồ ......................................................................... iv
MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1
Chƣơng 1: Tổng quan về tình hình nghiên cứu và phƣơng pháp nghiên
cứu đề tài ........................................................................................................ 5
1.1.Tổng quan tình hình nghiên cứu ........................................................... 5
1.2. Phƣơng pháp nghiên cứu đề tài ........................................................... 8
1.2.1. Phƣơng pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử ................... 8
1.2.2. Phƣơng pháp thống kê và phân tích số liệu thống kê ................... 9
1.2.3. Phƣơng pháp so sánh .................................................................... 10
1.2.4. Phƣơng pháp tham vấn chuyên gia ............................................... 11
Chƣơng 2:Cơ sở lý luận về huy động vốn của ngân hàng thƣơng mại .... 12
2.1. Các hoạt động cơ bản của Ngân hàng thƣơng mại ............................. 12
2.1.1. Khái niệm và đặc điểm của Ngân hàng thƣơng mại ..................... 12
2.1.2. Các hoạt động cơ bản của Ngân hàng thƣơng mại ....................... 14
2.2. Hoạt động huy động vốn của Ngân hàng thƣơng mại ........................ 18
2.2.1. Phân loại theo hình thức huy động ............................................... 18
2.2.2. Phân loại theo kỳ hạn .................................................................... 21
2.2.3. Phân loại theo loại tiền huy động .................................................. 22
2.2.4. Phân loại theo đối tƣợng huy động ............................................... 23
2.3. Hiệu quả hoạt động huy động vốn của Ngân hàng thƣơng mại ........ 24
2.3.1. Quan niệm hiệu quả hoạt động huy động vốn của Ngân hàng
thƣơng mại....................................................................................................... 24
2.3.2. Các tiêu chí đánh giá hiệu quả hoạt động vốn của NHTM ........... 25
2.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động huy động vốn ........................ 33
2.4.1. Nhân tố chủ quan .......................................................................... 33
2.4.2. Nhân tố khách quan....................................................................... 37
Chƣơng 3: Thực trạng hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Thái Nguyên ..... 41
3.1. Khái quát về ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt
Nam – Chi nhánh Thái Nguyên ................................................................... 41
3.1.1. Khái quát quá trình hình thành và phát triển Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Thái Nguyên ............ 41
3.1.2. Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ ........................................ 42
3.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàngNông nghiệp và
Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên giai đoạn 2011–
2013 ................................................................................................................. 45
3.2. Thực trạng hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Thái Nguyên giai đoạn
2011– 2013 ...................................................................................................... 50
3.2.1. Tình hình hoạt động huy động vốn của Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Thái Nguyên giai đoạn 2011-
2013 ................................................................................................................. 50
Số tiền...................................................................................................... 53
3.2.2. Hiệu quả hoạt động huy động vốn của Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Thái Nguyên ............................. 60
3.3. Đánh giá thực trạng hoạt động huy động vốn tại ngân hàng nông
nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Thái Nguyên ..... 73
3.3.1. Kết quả đạt đƣợc ........................................................................... 73
3.3.2. Hạn chế và nguyên nhân ............................................................... 75
Chƣơng 4: giải pháp nâng cao hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Thái
Nguyên ............................................................................................................ 82
4.1. Định hƣớng phát triển của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Thái Nguyên ......................................... 82
4.1.1. Định hƣớng phát triển của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam (Agribank) .................................................................... 82
4.1.2. Định hƣớng nâng cao hoạt động huy động vốn của Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Thái Nguyên . 83
4.2. Giải pháp nâng cao hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Thái Nguyên ..... 84
4.2.1. Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực ........................................... 85
4.2.2. Xây dựng chính sách lãi suất linh hoạt và hợp lý ......................... 87
4.2.3. Đa dạng hoá các hình thức huy động, tập trung huy động tiền gửi
daì hạn ............................................................................................................. 88
4.2.4. Tăng cƣờng hoạt động huy động vốn và sử dụng vốn có hiệu quả
......................................................................................................................... 90
4.2.5. Thúc đẩy hoạt động nghiên cứu thị trƣờng và đẩy mạnh hoạt động
Marketing ........................................................................................................ 91
4.2.6. Hoàn thiện chính sách khách hàng ............................................... 92
4.2.7. Tăng cƣờng ứng dụng công nghệ thông tin trong ngân hàng ....... 94
4.2.8. Một số giải pháp khác ................................................................... 94
4.3. Kiến nghị ................................................................................................. 95
4.3.1. Kiến nghị đối với Chính phủ và NHNN ....................................... 95
4.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Việt Nam ......................................................................................................... 99
PHỤ LỤC
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, em xin chân thành cảm ơn sự hƣớng dẫn
tận tình của TS. Vũ Hà Cƣờng trong suốt quá trình viết và hoàn thành luận văn.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn tới các thầy cô giáo trong Hội đồng khoa học
Trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học quốc gia Hà Nội, khoa Ngân hàng - Tài
chính đã tạo điều kiện và giúp đỡ em hoàn thành luận văn này.
Thái Nguyên,ngày … tháng …năm …
Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Thu Hằng
CAM KẾT
Em xin cam kết đây là công trình nghiên cứu độc lập của em với sự giúp
đỡ của giáo viên hƣớng dẫn. Số liệu đƣợc nêu trong luận văn là trung thực và
có trích dẫn nguồn gốc rõ ràng. Kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung
thực và chƣa đƣợc công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác.
Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Thu Hằng
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
STT Ký hiệu Nguyên nghĩa
1 Agribank Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam
Agribank Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt
2
Thái Nguyên Nam - Chi nhánh Thái Nguyên
3 NH Ngân hàng
4 NHNN Ngân hàng Nhà nƣớc
5 NHTW Ngân hàng trung ƣơng
6 NHTM Ngân hàng thƣơng mại
7 NVHĐ Nguồn vốn huy động
8 TCKT Tổ chức kinh tế
9 TCTD Tổ chức tín dụng
i
DANH MỤC CÁC BẢNG
STT Bảng Nội dung Trang
Cơ cấu tín dụng của Agribank Thái Nguyên giai
01 Bảng 3.1 47
đoạn 2011 – 2013
Nợ xấu của Agribank Thái Nguyên giai đoạn 2011–
02 Bảng 3.2 48
2013
Kết quả hoạt động ngoài tín dụng của Agribank
03 Bảng 3.3 49
Thái Nguyên 2011 – 2013
Kết quả hoạt động tài chính của Agribank Thái
04 Bảng 3.4 50
Nguyên 2011 – 2013
Quy mô vốn huy động của Agribank Thái Nguyên
05 Bảng 3.5 51
giai đoạn 2011 – 2013
Cơ cấu nguồn vốn huy độngtheo thành phần kinh tế
06 Bảng 3.6 53
của Agribank Thái Nguyên giai đoạn 2011– 2013
Cơ cấu nguồn vốn huy độngtheo kỳ hạn của
07 Bảng3.7 55
Agribank Thái Nguyên giai đoạn 2011-2013
Cơ cấu nguồn vốn huy độngtheo loại tiền của
08 Bảng 3.8 58
Agribank Thái Nguyêngiai đoạn 2011 – 2013
Cơ cấu vốn huy động theo hình thứchuy động vốn
09 Bảng 3.9 60
của Agribank Thái Nguyên giai đoạn 2011 – 2013
Tổng nguồn vốn huy động, chovay và đầu tƣ của
10 Bảng 3.10 61
Agribank Thái Nguyên giai đoạn 2011 – 2013
Khả năng hoàn thành kế hoạchhuy động vốn của
11 Bảng 3.11 62
Agribank Thái Nguyên giai đoạn 2011 – 2013
12 Bảng 3.12 Chi phí huy động vốn của Agribank Thái Nguyên 64
ii
giai đoạn 2011 – 2013
Sự phù hợp giữa huy độngvà sử dụng vốn ngắn hạn
13 Bảng 3.13 66
của Agribank Thái Nguyên giai đoạn 2011-2013
Sự phù hợp giữa huy động vàsử dụng vốn trung, dài
14 Bảng 3.14 68
hạn của Agribank Thái Nguyên giai đoạn 2011- 2013
Cân đối giữa nguồn vốn huy động nội tệ vàcho vay,
15 Bảng 3.15 đầu tƣ nội tệ tại Agribank Thái Nguyên giai đoạn 69
2011 – 2013
Cân đối giữa nguồn vốn huy động ngoại tệ vàcho
16 Bảng 3.16 vay, đầu tƣ ngoại tệ tại Agribank Thái Nguyên giai 70
đoạn 2011 – 2013
Tỷ lệ tối đa của nguồn vốn ngắn hạn sử dụngcho
17 Bảng 3.17 vay trung, dài hạn tại Agribank Thái Nguyên giai 71
đoạn 2011 – 2013
iii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ,
STT Nội dung Trang
biểu đồ
01 Sơ đồ 3.1 Quy trình hoạt động cơ bản của NHTM 13
02 Sơ đồ 3.2 Mô hình tổ chức của Agribank Thái Nguyên 43
03 Biểu 3.1 Quy mô vốn huy động giai đoạn 2011 – 2013 51
Nguồn vốn huy động của Agribank Thái Nguyên 55
04 Biểu 3.2
phân theo kỳ hạn hạn giai đoạn 2011- 2013
Nguồn vốn huy động của Agribank phân theo loại 57
05 Biểu 3.3
tiền giai đoạn 2011 – 2013
Cân đối giữa tổng vốn huy động và cho vay, đầu 61
06 Biểu 3.4
tƣ tại Agribank Thái Nguyên giai đoạn 2011–2013
Tốc độ tăng trƣởng vốn huy động tại Agribank 63
07 Biểu 3.5
Thái Nguyên giai đoạn 2011 – 2013
Các chỉ tiêu đánh giá tính hợp lý của chi phí huy
08 Biểu 3.6 động vốn tại Agribank Thái Nguyên giai đoạn 64
2011 – 2013
Cân đối giữa NVHĐ ngắn hạn và cho vay, đầu tƣ
09 Biểu 3.7 ngắn hạn tại Agribank Thái Nguyên giai đoạn 67
2011 – 2013
Cân đối giữa NVHĐ trung, dài hạn và cho vay,
10 Biểu 3.8 đầu tƣ trung, dài hạn tại Agribank Thái Nguyên 68
giai đoạn 2011 – 2013
Cân đối giữa NVHĐ nội tệ và cho vay, đầu tƣ nội 70
11 Biểu 3.9
tệ tại Agribank Thái Nguyên giai đoạn 2011 -2013
Cân đối giữa NVHĐ ngoại tệ và cho vay, đầu tƣ
12 Biểu 3.10 ngoại tệ tại Agribank Thái Nguyên giai đoạn 71
2011-2013
iv
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nƣớc ta đang trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hoá - hiện đại hoá,
xây dựng nền kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa trong xu thế hội
nhập kinh tế khu vực và toàn cầu. Để thực hiện thành công chiến lƣợc đó, nhu
cầu về vốn đầu tƣ là rất lớn và cần thiết bởi vốn là nguồn lực vô cùng quan
trọng, là chìa khoá, điều kiện tiền đề cho mọi quá trình phát triển. Văn kiện
Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IX nhấn mạnh “Chúng ta không thể thực hiện
công nghiệp hoá – hiện đại hoá nếu không huy động đƣợc nhiều nguồn vốn,
nhất là nguồn vốn dài hạn trong nƣớc mà nòng cốt để thực hiện đƣợc nhiệm
vụ quan trọng này phải là các Ngân hàng thƣơng mại (NHTM), các công ty
tài chính”.
Ngân hàng thƣơng mại là một trung gian tài chính quan trọng trong nền
kinh tế, là loại hình doanh nghiệp đặc biệt kinh doanh chủ yếu trên lĩnh vực
tiền tệ buộc phải hoạt động có hiệu quả để đảm bảo mục tiêu an toàn, phát
triển bền vững trong nền kinh tế thị trƣờng và thực hiện vai trò dẫn vốn, đáp
ứng nhu cầu cho nền kinh tế.
Tại Việt Nam, trong những năm gần đây hệ thống ngân hàng nói chung
và hệ thống các NHTM nói riêng đã có những bƣớc phát triển đáng kể, hoạt
động huy động vốn có mức tăng trƣởng cao và từng bƣớc đáp ứng nhu cầu
vốn cho sự nghiệp công nghiệp hoá – hiện đại hoá đất nƣớc. Tuy nhiên,
nguồn vốn trong nền kinh tế vẫn chƣa đƣợc khai thác triệt để và chƣa đƣợc sử
dụng có hiệu quả, chi phí vốn còn cao do các hình thức huy động vốn nghèo
nàn, năng lực đội ngũ cán bộ nhân viên ngân hàng yếu kém, thị trƣờng chứng
khoán phát triển chƣa tƣơng xứng với tiềm năng cùng hành lang pháp lý chƣa
hoàn thiện.
1
Hoạt động huy động vốn của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên (Agribank Thái Nguyên) trong thời
gian qua đã đạt đƣợc một số kết quả nhất định, bên cạnh đó vẫn còn bộc lộ
một số tồn tại, hạn chế.Vì vậy, cần nghiên cứu cả về lý luận và thực tiễn về
hoạt động huy động vốn nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động này, phục vụ cho
hoạt động sản xuất kinh doanh của ngân hàng (NH).
Xuất phát từ đòi hỏi thực tế, tác giả đã chọn đề tài “ Huy động vốn tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Thái
Nguyên” làm đề tài nghiên cứu của mình.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
- Mục đích
Vận dụng kiến thức đã học để phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động
huy động vốn, đề xuất các giải pháp nâng cao hoạt động huy động vốn tại
Agribank Thái Nguyên.
- Nhiệm vụ
+ Nghiên cứu những vấn đề lý luận cơ bản về hoạt động huy động vốn
của NHTM.
+ Phân tích thực trạng hoạt động huy động vốn tại Agribank Thái Nguyên.
+ Đề xuất các giải pháp nâng cao hoạt động huy động vốn tại Agribank
Thái Nguyên.
3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu
Luận văn nghiên cứu hoạt động huy động vốn tại Agribank Thái Nguyên.
- Phạm vi nghiên cứu
Về không gian: nghiên cứu hoạt động huy động vốn tại Agribank Thái Nguyên.
2
Về thời gian: hoạt động huy động vốn của Agribank Thái Nguyên giai
đoạn 2011 - 2013 và định hƣớng nâng cao hoạt động huy động vốn của
Agribank Thái Nguyên.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Trên cơ sở phƣơng pháp luận của Chủ nghĩa duy vật biện chứng và Chủ
nghĩa duy vật lịch sử, luận văn sử dụng các phƣơng pháp nghiên cứu: phƣơng
pháp thống kê và phân tích số liệu thống kê; phƣơng pháp so sánh; phƣơng
pháp tham vấn chuyên gia cùng với việc sử dụng các công cụ phân tích kinh
tế nhƣ bảng, biểu, sơ đồ, các chỉ số để minh họa nội dung.
Luận văn sử dụng nguồn dữ liệu thu thập từ các báo cáo kết quả hoạt
động của Agribank Thái Nguyên, thông tin nội bộ liên quan đến các số liệu về
kết quả hoạt động kinh doanh và hoạt động của NHTM để so sánh và phân
tích.Các nguồn dữ liệu đƣợc tác giả trích dẫn trực tiếp trong luận văn và đƣợc
ghi chú chi tiết trong phần tài liệu tham khảo.
5. Câu hỏi nghiên cứu
- Ngân hàng thƣơng mại đƣợc hiểu nhƣ thế nào theo các quan điểm khác
nhau?
- Ngân hàng thƣơng mại có các hoạt động cơ bản nào?
- Ngân hàng thƣơng mại chủ yếu huy động vốn từ những nguồn nào?
- Hiệu quả hoạt động huy động vốn của NHTM đƣợc quan niệm nhƣ thế
nào và các tiêu chí định tính, định lƣợng để đánh giá.
- Hoạt động huy động vốn của NHTM chịu ảnh hƣởng bởi nhân tố nào?
- Trong giai đoạn 2011- 2013, hoạt động huy động vốn tại Agribank
Thái Nguyên đƣợc thực hiện ra sao?
- Cần có giải pháp gì để nâng cao hoạt động huy động vốn tại Agribank
Thái Nguyên.
3
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục, danh mục tài liệu tham khảo, luận
văn đƣợc kết cấu thành 4 chƣơng, cụ thể nhƣ sau:
Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và phƣơng pháp nghiên cứu
đề tài.
Chương 2: Cơ sở lý luận về huy động vốn của Ngân hàng thƣơng mại
Chương 3: Thực trạng hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên.
Chương 4: Giải pháp nâng cao hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên.
4
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH
NGHIÊN CỨU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI
1.1.Tổng quan tình hình nghiên cứu
Bất kỳ một tổ chức nào muốn tồn tại và phát triển đòi hỏi phải có vốn.
Nhu cầu sử dụng vốn là rất lớn nên các tổ chức không thể chỉ dựa vào nguồn
vốn tự có để trang trải mà phải huy động vốn từ bên ngoài. Huy động vốn
càng đóng vai trò quan trọng và cấp thiết đối với hoạt động củaNH khi nó chủ
yếu dựa trên nguồn vốn huy động (NVHĐ). Do vậy, làm thế nào để nâng cao
hoạt động huy động vốn luôn là vấn đề trăn trở của các nhà quản lý NH.Nhận
thấy tầm quan trọng của việc nâng cao hoạt động huy động vốn trong bối
cảnh cạnh tranh giữa các NH diễn ra ngày càng gay gắt và mãnh liệt.
Trong thời gian qua đã có nhiều tác giả lựa chọn đề tài: huy động vốn tại
một số NH làm đề tài nghiên cứu của mình; nhiều tài liệu về NHTM và các
hoạt động của NHTM trong đó có hoạt động huy động vốn.
Khi đƣa ra khái niệm về NHTM, luận văn các tác giả Vũ Thu Giang
(2008), Ngô Xuân Hoàng (2013), Đỗ Minh Huệ (2011), Nguyễn Thị Hƣờng
(2012), Nguyễn Thị Thuỷ (2012), Trần Nhã Trân (2012), Trƣơng Thị Hải Yến
(2014), Vũ Thị Kim Oanh (2012) đều căn cứ theo Luật các TCTD nƣớc Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa số 47/2010/QH12 ngày 16/06/2010: “Ngân hàng thƣơng
mạilà loại hình NH đƣợc thực hiện tất cả các hoạt động NH và các hoạt động
kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận”.
Nghiên cứu về các nguồn vốn huy động của NHTM, luận văn các tác giả
có khá nhiều quan điểm khác nhau. Các tác giả Nguyễn Thị Hƣờng, Nguyễn
Thị Thủy cho rằng, NHTM có thể huy động vốn dƣới các hình thức nhận tiền
gửi, phát hành giấy tờ có giá, đi vay và các hình thức huy động vốn khác theo
quy định của Ngân hàng Nhà nƣớc (NHNN). Tác giả Vũ Thị Kim Oanh cho
5
rằng: phát hành giấy tờ có giá về bản chất là đi vay nên NVHĐ đƣợc cấu
thành từ tiền gửi và đi vay. Tác giả Trần Nhã Trân, Đỗ Minh Huệ đƣa ra suy
luận nguồn vốn chủ sở hữu là nguồn vốn NH huy động đƣợc nên NVHĐ gồm
vốn chủ sở hữu và vốn nợ trong đó vốn nợ gồm tiền gửi, đi vay.
Nghiên cứu về quan niệm hiệu quả hoạt động huy động vốn, các tác giả:
Đỗ Minh Huệ, Nguyễn Thị Thủy, Trƣơng Thị Hải Yến có cùng cách hiểuvề
hiệu quả huy động vốn của NHTM là kết quả huy động mà NH đạt đƣợc, phù
hợp với nhu cầu sử dụng vốn, đảm bảo đƣợc mục tiêu an toàn và sinh lợi cao
trong từng thời kỳ.Tác giả Trần Nhã Trân còn cho rằng:hiệu quả hoạt động
huy động vốn đƣợc thể hiện khả năng tích hợp với dịch vụ mà NH đƣa ra.Tác
giả Vũ Thu Giang đƣa ra quan niệm về chất lƣợng huy động vốn dựa trên
định nghĩa của tổ chức quốc tế về chất lƣợng trong tiêu chuẩn hoá ISO: “ Chất
lƣợng là tổng thể các đặc điểm và đặc tính của một sản phẩm hoặc dịch vụ có
khả năng thỏa mãn đƣợc nhu cầu đƣợc nêu ra”, hay, “ Chất lƣợng là phù hợp
với mục đích và sự sử dụng”. Theo đó, tác giả cho rằng: “ Chất lƣợng huy
động vốn là sự phù hợp giữa khả năng huy động vốn và nhu cầu sử dụng
vốn”. Theo tác giả Nguyễn Thị Hƣờng, hoạt động huy động vốn có hiệu quả
khi NVHĐ có tính ổn định.
Nghiên cứu về các tiêu chí đánh giá hiệu quả hoạt động huy động vốn,
đa số các tác giả (Vũ Thu Giang, Vũ Thị Kim Oanh, Nguyễn Thị Thủy,
Trƣơng Thị Hải Yến), đều sử dụng các tiêu chí: quy mô nguồn vốn tiền gửi
đáp ứng nhu cầu sử dụng vốn, tốc độ tăng trƣởng cao, ổn định, cơ cấu nguồn
vốn phù hợp, chi phí huy động vốn hợp lý qua việc đánh giá các chỉ tiêu: tốc
độ tăng trƣởng, tỷ trọng các loại vốn huy động, chi phí trả lãi và các chi phí
khác. Tác giả Nguyễn Thị Thủy sử dụng chỉ tiêu chênh lệch lãi suất bình quân
giữa huy động vốn và sử dụng vốn để đo lƣờng khả năng sinh lời của NH
trong quá trình huy động vốn và cho vay, đầu tƣ. Tác giả Vũ Thu Giang cho
6
rằng hiệu quả hoạt động huy động vốn còn dựa trên một số tiêu chí nhƣ: sự đa
dạng về hình thức, kỳ hạn, lãi suất, tiền tệ của các sản phẩm huy động vốn,
NVHĐ có thể chuyển hóa thành tiền mặt một cách dễ dàng với chi phí thấp.
Tác giả Trần Nhã Trân đƣa ra nhiều chỉ tiêu nhƣ chi phí huy động biên, xác
định lãi suất huy động theo phƣơng pháp định giá cá biệt, xác định chi phí lãi
suất dựa trên tỷ lệ lạm phát và thu nhập kỳ vọng của ngƣời gửi tiền. Ngoài ra,
tác giả còn cho rằng bên cạnh các tiêu chí định lƣợng thì các tiêu chí định tính
cũng rất quan trọng, đó là độ hài lòng của khách hàng, đảm bảo an toàn vốn
huy động, khả năng mở rộng và phát triển hoạt động, mức độ thuận tiện và lợi
ích của khách hàng gửi tiền.
Nghiên cứu về các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động huy động vốn, tất
cả các tác giả đều cho rằng hoạt động huy động vốn của NH chịu ảnh hƣởng
bới các nhân tố chủ quan xuất phát từ nội tại NH và các nhân tố khách quan.
Các tác giả đƣa ra các nhân tố chủ quan nhƣ chính sách lãi suất, cơ sở vật
chất, trang thiết bị của NH, mạng lƣới hoạt động, uy tín, thƣơng hiệu, sự đa
dạng các dịch vụ, sản phẩm huy động, chiến lƣợc kinh doanh, quy mô vốn
chủ sở hữu, trình độ nghiệp vụ của cán bộ ngân hàng và các nhân tố khách
quan nhƣ pháp luật, chính sách Nhà nƣớc, tình trạng nền kinh tế, môi trƣờng
cạnh tranh. Tác giả Đỗ Minh Huệ,Nguyễn Thị Thủy cho rằng các yếu tố: hiệu
quả hoạt động cho vay, đầu tƣ, hoạt động Marketing cũng có ảnh hƣởng đến
hoạt động huy động vốn của NH.
Các sách, luận văn trên đều chung nội dung là hoạt động huy động vốn
tại một số ngân hàng. Tuy nhiên, chƣa có công trình nào nghiên cứu hoạt
động huy động vốn của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt
Nam – Chi nhánh Thái Nguyên. Vì vậy, tác giải lựa chọn khoảng trống
nghiên cứu này.
7
1.2. Phƣơng pháp nghiên cứu đề tài
1.2.1. Phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử
Phép biện chứng duy vật là một học thuyết khoa học, có tính hệ thống
chặt chẽ thể hiện ở nội dung rất phức tạp và đa dạng, có nhiều yếu tố, nhiều
cấp độ, nhiều chức năng và phản ánh ngày càng sâu rộng thế giới hiện thực.
Theo nghĩa ấy, Lê-nin viết: “Phép biện chứng với tính cách là nhận thức sinh
động, nhiều mặt (số các mặt không ngừng tăng lên mãi mãi) bao hàm vô số
khía cạnh trong cách tiếp cận, đi gần tới hiện thực (với một hệ thống triết học
đi từ mỗi khía cạnh mà phát triển thành một toàn thể)”.
Phép biện chứng duy vật là sự thống nhất hữu cơ giữa lý luận và phƣơng
pháp. Hệ thống các nguyên lý, quy luật, phạm trù của nó không chỉ phản ánh
đúng hoạt động của thế giới tự nhiên, xã hội, tƣ duy và là công cụ sắc bén
nhận thức thế giới khách quan của con ngƣời, mà còn chỉ ra đƣợc những cách
thức để định hƣớng đúng hoạt động cụ thể nhằm mang lại hiệu quả, năng suất
cao trong thực tiễn. Khi đánh giá các mối quan hệ, làm các công tác dự báo và
kiểm tra các giả thiết từ học thuyết kinh tế, các nhà nghiên cứu thƣờng sử
dụng số liệu theo dạng chuỗi thời gian, các sự kiện quan sát đƣợc sắp xếp theo
trình tự thời gian, để nghiên cứu các biến số kinh tế.
Áp dụng phƣơng pháp này trong nghiên cứu đề tài là phải có quan điểm
khách quan, trung thực, xem xét sự vật một cách toàn diện, mang tính hệ
thống, trong sự vận động và phát triển, có quan điểm lịch sử cụ thể. Xem xét
các hiện tƣợng và quá trình kinh tế trong mối liên hệ chung và sự tác động lẫn
nhau trong trạng thái phát triển không ngừng, trong tiến trình đó sự tích lũy
những biến đổi về lƣợng sẽ dẫn đến những biến đổi về chất. Phƣơng pháp này
đƣợc sử dụng xuyên suốt trong quá trình viết luận văn.
8
1.2.2. Phương pháp thống kê và phân tích số liệu thống kê
Phƣơng pháp thống kê và phân tích số liệu thống kê đƣợc sử dụng phổ
biến trong hầu hết các sách, tạp chí, luận văn, công trình nghiên cứu khoa học.
- Thống kê là một hệ thống các phƣơng pháp bao gồm thu thập,tổng hợp,
trình bày số liệu, tính toán các đặc trƣng của đối tƣợng nghiên cứu nhằm phục
vụ cho quá trình phân tích, dự đoán và đề ra các quyết định. Thống kê thƣờng
nghiên cứu 2 lĩnh vực: thống kê mô tả (bao gồm các phƣơng pháp liên quan
đến việc thu thập số liệu, tóm tắt, trình bày, tính toán các đặc trƣng khác nhau
để phản ánh một cách tổng quát đối tƣợng nghiên cứu) và thống kê suy
diễn(bao gồm các phƣơng pháp ƣớc lƣợng các đặc trƣng của tổng thể nghiên
cứu, phân tích mối liên hệ giữa các hiện tƣợng nghiên cứu, dự đoán hoặc đề
ra các quyết định trên cơ sở các số liệu thu thập đƣợc. Đề tài nghiên cứu của
tác giả chủ yếu sử dụng thống kê mô tả với các kỹ thuật thƣờng sử dụng nhƣ
sau:biểu diễn dữ liệu bằng đồ họa trong đó các đồ thị mô tả dữ liệu, so sánh
dữ liệu; biểu diễn dữ liệu thành các bảng số liệu tóm tắt về dữ liệu; thống kê
tóm tắt (dƣới dạng các giá trị thống kê đơn nhất) mô tả dữ liệu.
- Phân tích là phƣơng pháp dùng để chia cái toàn thể hay một vấn đề
phức tạp ra thành những bộ phận, những mặt, những yếu tố đơn giản hơn để
nghiên cứu và làm sáng tỏ vấn đề. Chẳng hạn, để luận giải đƣợc những vấn đề
về hiệu quả của hoạt động huy động vốn, lý luận chia nhỏ thành những vấn đề
cụ thể hơn nhƣ: khái niệm, các tiêu chí đánh giá và các nhân tố ảnh hƣởng
đến hiệu quả hoạt động huy động vốn…
Phƣơng pháp thống kê và phân tích số liệu thống kê dựa trên cơ sở các
số liệu hiện có Agribank Thái Nguyên trên các sổ sách, báo cáo kết quả hoạt
động vàmột số thông tin, số liệu thu thập trên internet, sách báo và tạp chí;
thực hiện phân chia dƣ nợ, nguồn vốn tại thời điểm 31/12 trong giai đoạn
2011-2013 theo các tiêu chí: thành phần kinh tế, kỳ hạn, hình thức huy động,
9