Huy động vốn đầu tư phát triển cho cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh tuyên quang
- 114 trang
- file .pdf
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Huy động vốn đầu tư phát triển cho cơ sở
hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn
tỉnh Tuyên Quang
CHẨU THỊ PHƯƠNG
Ngành: Quản lý kinh tế
Giảng viên hướng dẫn: TS. Phạm Cảnh Huy
Viện: Kinh tế & Quản lý
HÀ NỘI, 2022
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Huy động vốn đầu tư phát triển cho cơ sở
hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn
tỉnh Tuyên Quang
CHẨU THỊ PHƯƠNG
Ngành: Quản lý kinh tế
Giảng viên hướng dẫn: TS. Phạm Cảnh Huy
Chữ ký của GVHD
Viện: Kinh tế & Quản lý
HÀ NỘI, 2022
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BẢN XÁC NHẬN CHỈNH SỬA LUẬN VĂN THẠC SĨ
Tác giả luận văn: Chẩu Thị Phương Mã số HV: 20202252M
Đề tài luận văn: Huy động vốn đầu tư phát triển cho cơ sở hạ tầng giao
thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
Ngành: Quản lý kinh tế
Tác giả, Người hướng dẫn khoa học và Hội đồng chấm luận văn xác nhận tác
giả đã sửa chữa, bổ sung luận văn theo biên bản họp Hội đồng ngày 03 tháng 10
năm 2022 với các nội dung sau:
1. Đã chỉnh sửa và bổ sung nhiệm vụ nghiên cứu, làm rõ các phương pháp
nghiên cứu.
2. Đã bổ sung thêm các nhân tố ảnh hưởng đến huy động vốn.
3. Đã bổ sung thêm các ảnh hưởng của việc giải ngân đối với vốn huy động.
4. Đã chỉnh sửa các lỗi chính tả và lỗi trình bày trong Luận văn.
Ngày tháng 10 năm 2022
Giảng viên hướng dẫn Tác giả luận văn
TS. Phạm Cảnh Huy Chẩu Thị Phương
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
PGS. TS. Nguyễn Danh Nguyên
TÓM TẮT NỘI DUNG LUẬN VĂN
Một trong những yếu tố quan trọng có phần quyết định tới phát triển kinh
tế - xã hội của một quốc gia, vùng, lãnh thổ và mỗi địa phương là hệ thống cơ sở
hạ tầng giao thông vận tải nói chung, hệ thống cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ
nói riêng. Để có thể phát triển hệ thống cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ cần huy
động và sử dụng có hiệu quả nhiều nguồn lực khác nhau. Trong đó, vốn đầu tư là
nguồn lực có vai trò quan trọng, thúc đẩy việc khai thác các nguồn lực khác.
Tuyên Quang là tỉnh miền núi, kinh tế phát triển chậm, chi NSNN chủ yếu
vẫn trông chờ vào hỗ trợ từ NSTW, kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, giao thông
đường bộ còn nhiều hạn chế. Trong những năm qua, các cấp chính quyền tỉnh
Tuyên Quang đã quan tâm và có những chính sách huy động và tập trung vốn đầu
tư phát triển cho cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ. Song, với đặc thù là một tỉnh
miền núi, địa hình phức tạp, việc huy động vốn đầu tư chưa đáp ứng được yêu cầu
đặt ra trong quá trình phát triển GTĐB của tỉnh. Có nhiều nguyên nhân cả khách
quan và chủ quan ảnh hưởng đến việc huy động vốn đầu tư phát triển cho cơ sở hạ
tầng giao thông đường bộ như: Công tác kế hoạch hoá vốn đầu tư cho cơ sở hạ
tầng giao thông đường bộ, đặc biệt là kế hoạch vốn dài hạn chưa được quan tâm
đúng mức, nên thiếu cơ sở tin cậy để xây dựng cơ chế huy động và sử dụng vốn từ
các nguồn cho đầu tư xây dựng và bảo dưỡng hệ thống cơ sở hạ tầng giao thông
đường bộ một cách rõ ràng, ổn định; Sự hạn chế về trình độ, năng lực của cán bộ
làm công tác quản lý và thực thi các dự án cầu, đường bộ đã dẫn đến sự yếu kém
trong khai thác và giải ngân vốn ODA, cũng như tình trạng sử dụng thất thoát, lãng
phí vốn đầu tư… nên hệ thống cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ của tỉnh Tuyên
Quang mới cải thiện một phần so với trước đây; hiệu quả đầu tư và chất lượng khai
thác còn nhiều hạn chế, chưa đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế xã hội của địa
phương.
Chính vì vậy, cần phải được tập trung nghiên cứu, tìm ra những giải pháp
tích cực, hợp lý góp phần huy động một cách có hiệu quả vốn đầu tư phát triển cơ
sở hạ tầng giao thông đường bộ còn nhiều hạn chế.
Do đó, tác giả đã lựa chọn đề tài “Huy động vốn đầu tư phát triển cho cơ
sở hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang” làm đề tài
nghiên cứu luận văn thạc sĩ kinh tế.
Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu lý thuyết cơ sở lý luận và thực tiễn về cơ sở hạ tầng giao thông
đường bộ và huy động vốn đầu tư phát triển cho cơ sở hạ tầng giao thông đường
bộ.
Đánh giá thực trạng huy động vốn đầu tư phát triển cho cơ sở hạ tầng giao
thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
Đề xuất một số giải pháp trong việc huy động vốn đầu tư phát triển cho cơ
sở hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang đến năm 2025 và đến
năm 2030.
Đề xuất một số giải pháp trong việc huy động vốn đầu tư phát triển cho cơ
sở hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang đến năm 2025 và đến
năm 2030.
Phương pháp nghiên cứu
Sử dụng một cách tổng hợp các phương pháp: thu thập phân tích, thống kê,
so sánh và xử lý số liệu sơ cấp, thứ cấp, phân tích, thống kê, so sánh.
Thu thập dữ liệu huy động vốn đầu tư phát triển cho cơ sở hạ tầng giao
thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang với ba loại nguồn huy động: từ khu
vực kinh tế nhà nước, khu vực kinh tế ngoài nhà nước và khu vực đầu tư nước
ngoài, giai đoạn 2016 - 2021. Tiến hành phân tích dưới góc độ xem xét, nhận dạng
và đánh giá các vấn đề.
Nội dung gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ và huy động vốn đầu tư phát
triển cho cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ.
Chương 2: Thực trạng huy động vốn đầu tư phát triển cho cơ sở hạ tầng giao
thông đường bộ trên đia bàn tỉnh Tuyên Quang.
Chương 3: Giải pháp huy động vốn đầu tư phát triển cho cơ sở hạ tầng giao
thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành và lòng biết ơn sâu sắc, tôi xin chân thành cảm ơn
Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội, Viện Kinh tế và Quản lý, các thầy cô giáo đã
tham gia quản lý, giảng dạy và tạo điều kiện, giúp đỡ tôi trong quá trình học tập,
nghiên cứu.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Phạm Cảnh Huy, người Thầy
hướng dẫn khoa học đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học
tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn tốt nghiệp này.
Tôi cũng chân thành cảm ơn các đồng chí lãnh đạo, cán bộ, chuyên viên
các cơ quan: Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu Tư, Sở Giao thông vận tải tỉnh
Tuyên Quang, các đồng chí đồng nghiêm túc tham gia góp ý kiến, tạo điều kiện
và giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn của mình.
Xin trân trọng cảm ơn các nhà khoa học là Chủ tịch Hội đồng, phản biện
và các uỷ viên Hội đồng khoa học đã dành thời gian quý báu để đọc, nhận xét, góp
ý cho bản luận văn của học viên hoàn thiện hơn.
Mặc dù hết sức cố gắng, nhưng luận văn sẽ không tránh khỏi những thiếu
sót. Rất mong nhận được sự chỉ dẫn, góp ý và giúp đỡ của các thầy cô giáo và
những người quan tâm đến vấn đề này.
Trân trọng cảm ơn./.
Hà Nội, ngày tháng năm 2022
Học viên
Chẩu Thị Phương
LỜI CAM ĐOAN
Bản luận văn này được hoàn thành là cả quá trình nghiên cứu nghiêm túc
của tôi cùng với sự giúp đỡ tận tình của giáo viên hướng dẫn: TS. Phạm Cảnh Huy.
Tôi xin cam đoan luận văn là công trình nghiên cứu khoa học, độc lập của riêng
tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
Chẩu Thị Phương
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ VÀ HUY
ĐỘNG VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CHO CƠ SỞ HẠ TẦNG GIAO
THÔNG ĐƯỜNG BỘ .......................................................................................... 8
1.1. Cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ ................................................................................................8
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ ............................ 8
1.1.2. Phân loại cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ ............................................. 11
1.1.3. Vai trò của cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ trong việc phát triển kinh tế
- xã hội ....................................................................................................................... 12
1.2. Vốn đầu tư phát triển cho cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ .......................................... 15
1.2.1. Khái niệm, đặc điểm về vốn đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao thông
đường bộ .................................................................................................................... 15
1.2.2. Phân loại vốn đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ ......... 19
1.3. Huy động vốn đầu tư phát triển cho cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ .......... 20
1.3.1. Nguồn vốn và phương thức huy động vốn đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng
giao thông đường bộ................................................................................................. 20
1.3.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc huy động vốn đầu tư phát triển cho cơ sở
hạ tầng giao thông đường bộ ................................................................................... 28
1.4. Kinh nghiệm huy động vốn đầu tư phát triển cho cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ
của một số địa phương........................................................................................................................... 31
1.4.1. Kinh nghiệm huy động vốn đầu tư từ khu vực kinh tế nhà nước.............. 31
1.4.2. Kinh nghiệm huy động vốn đầu tư từ khu vực kinh tế ngoài nhà nước ... 32
1.4.3. Kinh nghiệm huy động vốn đầu tư từ khu vực đầu tư nước ngoài ........... 33
1.4.4. Những bài học kinh nghiệm cho tỉnh Tuyên Quang .................................. 33
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
CHO CƠ SỞ HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH TUYÊN QUANG ..................................................................................... 36
2.1. Đặc điểm về điều kiện kinh tự nhiên, kinh tế - xã hội tỉnh Tuyên Quang ... 36
2.1.1. Đặc điểm về điều kiện tự nhiên .................................................................... 36
2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội .............................................................................. 37
i
2.2. Thực trạng cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ tỉnh Tuyên Quang................................. 39
2.2.1. Đường Quốc lộ............................................................................................... 41
2.2.2. Đường tỉnh ...................................................................................................... 42
2.2.3. Đường đô thị................................................................................................... 44
2.2.4. Đường huyện .................................................................................................. 44
2.2.5. Đường xã ........................................................................................................ 44
2.2.6. Hệ thống bến, bãi đỗ xe ................................................................................. 45
2.3. Thực trạng huy động vốn đầu tư phát triển cho cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ
trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.......................................................................................................... 45
2.3.1. Cơ chế chính sách huy động vốn đầu tư phát triển cho cơ sở hạ tầng giao
thông đường bộ của Nhà nước và của tỉnh Tuyên Quang .................................... 45
2.3.2. Thực trạng huy động vốn đầu tư phát triển cho cơ sở hạ tầng giao thông
đường bộ của tỉnh Tuyên Quang ............................................................................ 49
2.4. Đánh giá chung công tác huy động vốn đầu tư phát triển cho cơ sở hạ tầng giao
thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Tuyên quang.......................................................................... 59
2.4.1. Những kết quả đạt được ............................................................................... 59
2.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân ................................................................... 60
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HUY ĐỘNG VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN.......66
CHO CƠ SỞ HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ ..................................66
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG .......................................................66
3.1. Quy hoạch giao thông đường bộ tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020, tầm nhìn đến
năm 2030 .................................................................................................................................................... 66
3.1.1. Quy hoạch phát triển quốc lộ ........................................................................ 66
3.1.2. Quy hoạch phát triển đường tỉnh .................................................................. 67
3.1.3. Quy hoạch phát triển đường huyện .............................................................. 67
3.1.4. Quy hoạch phát triển đường đô thị............................................................... 68
3.1.5. Quy hoạch phát triển đường vành đai .......................................................... 68
3.1.6. Quy hoạch vận tải, bến xe, điểm đỗ, trạm dừng nghỉ................................. 68
3.2. Nhu cầu và quan điểm huy động vốn đầu tư phát triển cho cơ sở hạ tầng giao thông
đường bộ tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 ........................... 69
3.2.1. Nhu cầu ........................................................................................................... 69
3.2.2. Quan điểm....................................................................................................... 70
ii
3.3. Giải pháp huy động vốn đầu tư phát triển cho cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ
tỉnh Tuyên Quang ................................................................................................................................... 73
3.3.1. Nhóm giải pháp chung .................................................................................. 73
3.3.2. Nhóm giải pháp cụ thể................................................................................... 76
3.4. Một số kiến nghị .................................................................................................................................. 94
3.4.1. Đối với Quốc Hội, Chính Phủ và các Bộ ngành Trung ương.................... 94
3.4.2. Đối với Tỉnh ủy, UBND tỉnh Tuyên Quang................................................ 95
KẾT LUẬN ......................................................................................................... 98
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................... 99
iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ADB Ngân hàng phát triển châu Á
BGSCĐ Ban giám sát cộng đồng
BOT Hợp đồng xây dựng - kinh doanh - chuyển giao
BT Hợp đồng xây dựng – chuyển giao
BTO Hợp đồng xây dựng – chuyển giao – kinh doanh
CNH Công nghiệp hóa
CSHT Cơ sở hạ tầng
FDI Đầu tư trực tiếp nước ngoài
GDP Tổng sản phẩm quốc nội
GTĐB Giao thông đường bộ
GTVT Giao thông vận tải
HĐH Hiện đại hóa
HĐND Hội đồng nhân dân
IBRD Các nước đang phát triển
IDA Vốn vay ưu đãi
JBIC Ngân hàng hợp tác quốc tế Nhật Bản
JICA Cơ quan Hợp tác Quốc tế Nhật Bản
KBNN Kho bạc nhà nước
KCHT Kết cấu hạ tầng
KH&ĐT Kế hoạch và đầu tư
KT-XH Kinh tế xã hội
NGO Tổ chức phi chính phủ
NHNN Ngân hàng nhà nước
NHTM Ngân hàng thương mại
NSĐP Ngân sách địa phương
NSNN Ngân sách nhà nước
NSTW Ngân sách trung ương
ODA Hỗ trợ phát triển chính thức
PPP Hình thức đối tác công tư
SXKD Sản xuất kinh doanh
TPCP Trái phiếu chính phủ
UBND Ủy ban nhân dân
WB Ngân hàng thế giới
XDCB Xây dựng cơ bản
iv
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2. 1: Thu ngân sách nhà nước tỉnh Tuyên Quang .............................. 38
Bảng 2. 2. Chi ngân sách nhà nước tỉnh Tuyên Quang .............................. 38
Bảng 2. 3: Tổng hợp hiện trạng đường bộ tỉnh Tuyên Quang .................... 39
Bảng 2. 4: Tổng hợp hiện trạng đường quốc lộ .......................................... 42
Bảng 2. 5: Tổng hợp hiện trạng đường tỉnh ................................................ 43
Bảng 2. 6: Tổng hợp hiện trạng đường huyện ............................................ 44
Bảng 2. 7: Hiện trạng bến xe khách tỉnh Tuyên Quang ............................. 45
Bảng 2. 8: Kết quả phân bổ vốn Ngân sách nhà nước cho cơ sở hạ tầng ... 52
Bảng 2. 9: Tổng hợp giải ngân vốn trái phiếu chính phủ giai đoạn 2016-
2011 ............................................................................................................. 52
Bảng 2. 10: Kế hoạch huy động vốn đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao
thông đường bộ từ khu vực kinh tế ngoài nhà nước giai đoạn 2016 – 2021
..................................................................................................................... 55
Bảng 2. 11: Vốn đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ ...... 56
Bảng 2. 12: Kế hoạch huy động vốn đầu tư nước ngoài phát triển cơ sở hạ
tầng giao thông đường bộ của tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2016 – 2021 .. 57
Bảng 2. 13: Vốn đầu tư nước ngoài phát triển cơ sở hạ tầng giao thông ... 57
Bảng 3. 1: Tổng hợp nhu cầu vốn đầu tư và bảo trì công trình đường bộ .. 70
v
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ
Hình 2. 1: Bản đồ mạng lưới giao thông tỉnh Tuyên Quang ............................... 40
Biểu đồ 2. 1: Cơ cấu vốn đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ
tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2016 – 2021............................................................. 50
vi
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Một trong những yếu tố quan trọng có phần quyết định tới phát triển kinh
tế - xã hội của một quốc gia, vùng, lãnh thổ và mỗi địa phương là hệ thống cơ sở
hạ tầng giao thông vận tải nói chung, hệ thống cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ
nói riêng. Để có thể phát triển hệ thống cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ cần
huy động và sử dụng có hiệu quả nhiều nguồn lực khác nhau. Trong đó, vốn đầu
tư là nguồn lực có vai trò quan trọng, thúc đẩy việc khai thác các nguồn lực khác.
Tuyên Quang là tỉnh miền núi, kinh tế phát triển chậm, chi NSNN chủ yếu
vẫn trông chờ vào hỗ trợ từ NSTW, kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, giao thông
đường bộ còn nhiều hạn chế. Trong những năm qua, các cấp chính quyền tỉnh
Tuyên Quang đã quan tâm và có những chính sách huy động và tập trung vốn
đầu tư phát triển cho cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ. Song, với đặc thù là một
tỉnh miền núi, địa hình phức tạp, việc huy động vốn đầu tư chưa đáp ứng được
yêu cầu đặt ra trong quá trình phát triển GTĐB của tỉnh. Có nhiều nguyên nhân
cả khách quan và chủ quan ảnh hưởng đến việc huy động vốn đầu tư phát triển
cho cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ như: Công tác kế hoạch hoá vốn đầu tư
cho cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ, đặc biệt là kế hoạch vốn dài hạn chưa
được quan tâm đúng mức, nên thiếu cơ sở tin cậy để xây dựng cơ chế huy động
và sử dụng vốn từ các nguồn cho đầu tư xây dựng và bảo dưỡng hệ thống cơ sở
hạ tầng giao thông đường bộ một cách rõ ràng, ổn định; Sự hạn chế về trình độ,
năng lực của cán bộ làm công tác quản lý và thực thi các dự án cầu, đường bộ đã
dẫn đến sự yếu kém trong khai thác và giải ngân vốn ODA, cũng như tình trạng
sử dụng thất thoát, lãng phí vốn đầu tư… nên hệ thống cơ sở hạ tầng giao thông
đường bộ của tỉnh Tuyên Quang mới cải thiện một phần so với trước đây; hiệu
quả đầu tư và chất lượng khai thác còn nhiều hạn chế, chưa đáp ứng nhu cầu phát
triển kinh tế xã hội của địa phương. Chính vì vậy, cần phải được tập trung nghiên
cứu, tìm ra những giải pháp tích cực, hợp lý góp phần huy động một cách có hiệu
quả vốn đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ còn nhiều hạn chế.
Do đó, tôi đã lựa chọn đề tài “Huy động vốn đầu tư phát triển cho cơ sở
hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang” làm đề tài
nghiên cứu luận văn thạc sĩ kinh tế.
1
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
Nghiên cứu lý thuyết cơ sở lý luận và thực tiễn về cơ sở hạ tầng giao
thông đường bộ và huy động vốn đầu tư phát triển cho cơ sở hạ tầng giao thông
đường bộ.
Đánh giá thực trạng huy động vốn đầu tư phát triển cho cơ sở hạ tầng giao
thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
Đề xuất một số giải pháp trong việc huy động vốn đầu tư phát triển cho cơ
sở hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang đến năm 2025 và
đến năm 2030.
3. Đối tượng, phạm vi và phương pháp nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là những vấn đề lý luận và thực tiễn về
huy động vốn đầu tư phát triển cho cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nội dung nghiên cứu:
Nghiên cứu thực trạng huy động vốn đầu tư phát triển cho cơ sở hạ tầng
giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
Phạm vi không gian nghiên cứu:
Nghiên cứu thực trạng huy động vốn đầu tư phát triển cho cơ sở hạ tầng
giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang. Nghiên cứu kinh nghiệm một
số địa phương trong nước trong việc huy động vốn đầu tư phát triển cho cơ sở hạ
tầng giao thông đường bộ.
Phạm vi thời gian nghiên cứu:
Thực trạng huy động vốn đầu tư phát triển cho cơ sở hạ tầng giao thông
đường bộ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang với ba loại nguồn huy động: từ khu vực
kinh tế nhà nước, khu vực kinh tế ngoài nhà nước và khu vực đầu tư nước ngoài,
giai đoạn 2016 - 2021. Định hướng đến năm 2025, và đến năm 2030.
3.3. Phương pháp nghiên cứu:
Sử dụng một cách tổng hợp các phương pháp: thu thập phân tích, thống kê,
so sánh và xử lý số liệu sơ cấp, thứ cấp, phân tích, thống kê, so sánh.
2
4. Tổng quan về tình hình nghiên cứu
4.1. Các nghiên cứu về cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ
Phát triển cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ là vấn đề được nhiều nước
trên thế giới quan tâm và chiếm một vị trí quan trọng trong phát triển kinh tế
quốc dân, việc phát triển giao thông đường bộ sẽ kéo theo mạng lưới phát triển
về dịch vụ vận tải tốt hơn, từ đó giúp cho con người ngoài việc đi lại nhanh
chóng, giảm thiểu được thời gian thì còn nâng cao công tác bảo đảm an toàn giao
thông. Cùng với đó, khi giao thông thuận lợi thì việc phát triển kinh tế giữa các
vùng miền với nhau chắc chắn sẽ hiệu quả hơn, nâng cao được chất lượng dịch
vụ cũng như cuộc sống của người dân.
Hiện nay trên thế giới có không ít các nghiên cứu về giao thông đường bộ.
Viết về phát triển giao thông đường bộ ở Châu Phi trong nghiên cứu “Rural
Infrastructure in Africa: Policy Direction” của Robert Fishbein (2001)[28],
chuyên gia tư vấn thuộc dự án AFR Infrastructure Family - Ngân hàng thế giới,
nghiên cứu đã tập trung vào chiến lược cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ (RI)
và bao gồm bốn lĩnh vực: 1/ Giao thông đường bộ; 2/ Cung cấp và vệ sinh môi
trường nước; 3/ Năng lượng giao thông đường bộ; 4/ Viễn thông và thông tin
giao thông đường bộ. Trong đó lĩnh vực giao thông đường bộ được đưa ra nghiên
cứu đầu tiên. Nghiên cứu đã phản ánh thực trạng giao thông đường bộ trong bối
cảnh phát triển của Châu Phi và đánh giá vai trò của giao thông đường bộ ở Châu
Phi, từ đó cung cấp những khuyến nghị chính sách về tầm nhìn tổng thể trong
phát triển cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ ở Châu Phi.
Đối với tình hình nghiên cứu trong nước, cũng có không ít nghiên cứu
chuyên sâu về giao thông đường bộ. Trong Luận án tiến sĩ của Đặng Trung
Thành (2012): “Nghiên cứu phát triển bền vững cơ sở hạ tầng giao thông vùng
đồng bằng sông Cửu Long”[17], luận án đã đưa ra các tiêu chí cụ thể để phát
triển bền vững CSHT GTĐB, đường thủy nội địa, hàng hải và hàng không; phân
tích thực trạng phát triển CSHT giao thông vùng đồng bằng sông Cửu Long và
đánh giá tình hình đầu tư CSHT GTĐB vùng đồng bằng sông Cửu Long trên
quan điểm phát triển bền vững về các mặt: kinh tế, xã hội, môi trường, tài chính
và thể chế; đề xuất 04 nhóm giải pháp phát triển bền vững CSHT giao thông
vùng đồng bằng sông Cửu Long, đó là: nhóm giải pháp về thể chế; nhóm giải
3
pháp về công tác quy hoạch; nhóm giải pháp về tài chính; nhóm giải pháp về môi
trường; Luận án đã đề xuất một số kiến nghị về xây dựng và thực hiện công tác
quy hoạch; hoàn thiện cơ chế chính sách để huy động mọi nguồn lực đầu tư trong
và ngoài nước, từ các thành phần kinh tế; thành lập Ban chỉ đạo Chính phủ về
đầu tư CSHT giao thông... để có sự phối hợp chỉ đạo thống nhất, đồng bộ, nhanh
chóng nhằm thực hiện tốt nhiệm vụ phát triển bền vững CSHT giao thông vùng
đồng bằng sông Cửu Long.
4.2. Các nghiên cứu về huy động vốn đầu tư cho phát triển cơ sở hạ tầng
giao thông đường bộ.
Trong nghiên cứu của Ngân hàng thế giới (2000): “Private Solutions for
infrastructure: Opportunities for Viet Nam”[29], đề cập đến các vấn đề chung
phát triển cơ sở hạ tầng, cung cấp một cách nhìn tổng quan về những thành tựu
và những thách thức nảy sinh trong thời gian vừa qua. Đồng thời cho rằng, nhu
cầu đầu tư để phát triển cơ sở hạ tầng là rất lớn cần khuyến khích mọi thành phần
kinh tế tham gia đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng KT - XH, trong đó có giao thông
đường bộ. Trong nghiên cứu của Cesar Calderon and Luis Serven (2004) “The
Effects of Infrastructure Development on Growth and Income Distribution”[27],
thông qua việc nghiên cứu thực tế phát triển kết cấu hạ tầng của 121 quốc gia
trên thế giới giai đoạn 1960 - 2000, các tác giả đưa ra hai kết luận quan trọng:
Một là, trình độ phát triển kết cấu hạ tầng có tác dụng tích cực đến tăng trưởng
kinh tế; Hai là, trình độ phát triển kết cấu hạ tầng càng cao thì mức độ bất bình
đẳng về thu nhập trong xã hội càng giảm. Từ hai kết luận này, các tác giả của
công trình nghiên cứu đã rút ra kết luận chung là: Trình độ phát triển cơ sở hạ
tầng có tác động mạnh đến công tác xóa đói giảm nghèo. Xuất phát từ việc đánh
giá hiệu quả của việc phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng, các tác giả cho rằng cần
thiết phải xúc tiến công tác huy động vốn để trang trải cho các chi phí phát triển
hệ thống kết cấu hạ tầng của các quốc gia.
Đối với tình hình nghiên cứu trong nước, liên quan đến huy động vốn đầu
tư cho phát triển cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ trong những năm gần đây,
tiêu biểu có các công trình sau:
- “Các giải pháp huy động và sử dụng vốn đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao
thông đường bộ ở Việt Nam”, Phạm Văn Liên, Luận án tiến sĩ kinh tế, 2005[10].
4
Công trình đã nghiên cứu làm rõ bản chất, đặc điểm của cơ sở hạ tầng giao
thông đường bộ, sự tác động của nó đến công tác huy động và quản lý sử dụng
vốn. Hệ thống hoá, làm rõ bản chất vốn đầu tư, vốn và nguồn vốn đầu tư cho cơ
sở hạ tầng giao thông đường bộ; Thông qua phân tích, đánh giá tình hình huy
động và quản lý sử dụng vốn đầu tư cho cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ ở
nước ta giai đoạn 1991-2003, rút ra được những thành công, những hạn chế và
nguyên nhân của nó. Kết hợp với học tập có chọn lọc kinh nghiệm huy động, sử
dụng vốn của các nước, tác giả nghiên cứu đề xuất các định hướng, các giải pháp
sát thực cho việc khai thác và quản lý sử dụng có hiệu quả vốn đầu tư cho cơ sở
hạ tầng giao thông đường bộ của Việt Nam trong tương lai.
Công trình có phạm vi nghiên cứu là phát triển hạ tầng GTĐB của cả
nước; tuy nhiên tác giả tập trung nghiên cứu việc huy động và sử dụng vốn đối
với đường quốc lộ và đường tỉnh, không đề cập đến các giải pháp huy động vốn
đầu tư cho, ngoài ra thời gian nghiên cứu của đề tài luận án được thực hiện từ
năm 2004 nên thực trạng và giải pháp đưa ra đến nay đã có nhiều thay đổi.
- “Huy động vốn đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
trên địa bàn tỉnh Bắc Giang”, Dương Văn Thái, Luận án tiến sĩ kinh tế,
2014[15]; “Huy động vốn đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng ngành đường sắt Việt
Nam”, Nhữ Trọng Bách, Luận án tiến sĩ kinh tế, 2011[1].
Hai tác giả đã đưa ra hệ thống cơ sở lý luận về cơ chế huy động vốn đầu
tư: Nguồn vốn trong nước (nguồn vốn NSNN; nguồn tài chính doanh nghiệp;
nguồn các tổ chức tài chính trung gian; nguồn từ các doanh nghiệp tư nhân;
nguồn hộ gia đình) và nguồn vốn từ nước ngoài (gồm nguồn vốn FDI, ODA,
NGO…), trong đó chủ yếu là nguồn NSNN đầu tư cho kết cấu hạ tầng GTĐB,
đường sắt, phân tích thực trạng, chỉ ra tồn tại và nguyên nhân của tồn tại, từ đó
đưa ra các giải pháp để huy động vốn đầu tư cho phát triển GTĐB tại tỉnh Bắc
Giang và phát triển ngành đường sắt của Việt Nam. Về thực trạng được tác giả
Dương Văn Thái nghiên cứu huy động vốn của tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2001 -
2013; tác giả Nhữ Trọng Bách nghiên cứu thực trạng huy động vốn cho ngành
đường sắt Việt Nam giai đoạn 2005 - 2008.
Tuy nhiên, Luận án của tác giả Dương Văn Thái chỉ dừng lại ở nghiên cứu
các giải pháp huy động vốn cho phát triển GTĐB của tỉnh Bắc Giang và Luận án
5
của tác giả Nhữ Trọng Bách nghiên cứu các giải pháp huy động vốn trong phạm
vi rộng: cả nguồn vốn trong nước và nguồn vốn nước ngoài cho ngành đường sắt.
- “Vốn ODA trong xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông Hà Nội” (Luận văn
thạc sĩ, Nguyễn Ngọc Quang, 2012, Đại học Kinh tế quốc dân)[11]. Tác giả đã
phân tích tình hình thu hút và quản lý sử dụng vốn ODA trong xây dựng cơ sở hạ
tầng giao thông trên địa bàn Hà Nội thời gian qua, từ đó đề xuất một số giải pháp
nhằm hoàn thiện cơ sở hạ tầng giao thông tại Hà Nội.
Giải pháp huy động nguồn lực đầu tư phát triển hạ tầng ở Việt Nam giai
đoạn 2012-2020 (Đề tài khoa học cấp cơ sở, TS Nguyễn Mạnh Thiều làm chủ
nhiệm, 2012, Học viện Tài chính)[16]. Nghiên cứu những vấn đề cơ bản về cơ sở
hạ tầng, kết cấu hạ tầng. Đặc biệt đã làm rõ đặc điểm, nội dung các nguồn vốn
đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng; Phân tích và đánh giá thực trạng đầu tư phát triển
hạ tầng ở Việt Nam 2001-2012; Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường
nguồn lực đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng ở Việt Nam giai 2012-2020.
- "Hà Nội thu hút vốn đầu tư vào cơ sở hạ tầng: Đột phá từ hình thức hợp
tác công - tư" (Vũ Đức Bảo, Tạp chí Nghiên cứu Tài chính Kế toán, 2013)[2].
Trong bài báo, tác giả đã khái quát những ưu nhược điểm của hình thức hợp tác
công - tư nhằm thu hút vốn đầu tư vào cơ sở hạ tầng của Hà Nội. Tác cũng đưa ra
một số giải pháp nhằm áp dụng hình thức thu hút vốn này để phát triển cơ sở hạ
tầng cho Hà Nội.
4.3. Đánh giá tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan, xác định
hướng nghiên cứu tiếp theo của luận văn
Qua tìm hiểu các công trình nghiên cứu trong và ngoài nước, có thể rút ra
một số nhận định sau:
Các công trình trên có phạm vi về không gian, thời gian khác nhau và ở
các địa phương khác nhau. Chính vì vậy, luận văn “Huy động vốn đầu tư phát
triển cho cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang” sẽ
đi sâu vào nghiên cứu việc huy động vốn đầu tư phát triển cho cơ sở hạ tầng giao
thông đường bộ tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2016-2021 đến năm 2025 và tầm
nhìn đến năm 2030.
6
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
5.1. Ý nghĩa khoa học
Luận văn hệ thống hoá và làm rõ các vấn đề có tính lý luận về cơ sở hạ
tầng giao thông đường bộ, huy động vốn đầu tư phát triển cho cơ sở hạ tầng giao
thông đường bộ.
5.2. Ý nghĩa thực tiễn
Những kết quả nghiên cứu của luận văn giúp cho các cấp chính quyền tỉnh
Tuyên Quang đánh giá một cách toàn diện thực trạng huy động vốn đầu tư phát
triển cho cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai
đoạn 2016 - 2021. Từ đó đề ra các giải pháp thiết thực, có tính khả thi để việc
huy động vốn đầu tư phát triển cho cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ trên địa
bàn tỉnh Tuyên Quang trong thời gian tới đáp ứng được đòi hỏi của thực tiễn.
Kết quả nghiên cứu sẽ là tài liệu tham khảo cho những nghiên cứu tiếp theo
về huy động vốn đầu tư phát triển cho cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ.
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung
chính của luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ và huy động vốn đầu tư
phát triển cho cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ.
Chương 2: Thực trạng huy động vốn đầu tư phát triển cho cơ sở hạ tầng
giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
Chương 3: Giải pháp huy động vốn đầu tư phát triển cho cơ sở hạ tầng
giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
7
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Huy động vốn đầu tư phát triển cho cơ sở
hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn
tỉnh Tuyên Quang
CHẨU THỊ PHƯƠNG
Ngành: Quản lý kinh tế
Giảng viên hướng dẫn: TS. Phạm Cảnh Huy
Viện: Kinh tế & Quản lý
HÀ NỘI, 2022
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Huy động vốn đầu tư phát triển cho cơ sở
hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn
tỉnh Tuyên Quang
CHẨU THỊ PHƯƠNG
Ngành: Quản lý kinh tế
Giảng viên hướng dẫn: TS. Phạm Cảnh Huy
Chữ ký của GVHD
Viện: Kinh tế & Quản lý
HÀ NỘI, 2022
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BẢN XÁC NHẬN CHỈNH SỬA LUẬN VĂN THẠC SĨ
Tác giả luận văn: Chẩu Thị Phương Mã số HV: 20202252M
Đề tài luận văn: Huy động vốn đầu tư phát triển cho cơ sở hạ tầng giao
thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
Ngành: Quản lý kinh tế
Tác giả, Người hướng dẫn khoa học và Hội đồng chấm luận văn xác nhận tác
giả đã sửa chữa, bổ sung luận văn theo biên bản họp Hội đồng ngày 03 tháng 10
năm 2022 với các nội dung sau:
1. Đã chỉnh sửa và bổ sung nhiệm vụ nghiên cứu, làm rõ các phương pháp
nghiên cứu.
2. Đã bổ sung thêm các nhân tố ảnh hưởng đến huy động vốn.
3. Đã bổ sung thêm các ảnh hưởng của việc giải ngân đối với vốn huy động.
4. Đã chỉnh sửa các lỗi chính tả và lỗi trình bày trong Luận văn.
Ngày tháng 10 năm 2022
Giảng viên hướng dẫn Tác giả luận văn
TS. Phạm Cảnh Huy Chẩu Thị Phương
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
PGS. TS. Nguyễn Danh Nguyên
TÓM TẮT NỘI DUNG LUẬN VĂN
Một trong những yếu tố quan trọng có phần quyết định tới phát triển kinh
tế - xã hội của một quốc gia, vùng, lãnh thổ và mỗi địa phương là hệ thống cơ sở
hạ tầng giao thông vận tải nói chung, hệ thống cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ
nói riêng. Để có thể phát triển hệ thống cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ cần huy
động và sử dụng có hiệu quả nhiều nguồn lực khác nhau. Trong đó, vốn đầu tư là
nguồn lực có vai trò quan trọng, thúc đẩy việc khai thác các nguồn lực khác.
Tuyên Quang là tỉnh miền núi, kinh tế phát triển chậm, chi NSNN chủ yếu
vẫn trông chờ vào hỗ trợ từ NSTW, kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, giao thông
đường bộ còn nhiều hạn chế. Trong những năm qua, các cấp chính quyền tỉnh
Tuyên Quang đã quan tâm và có những chính sách huy động và tập trung vốn đầu
tư phát triển cho cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ. Song, với đặc thù là một tỉnh
miền núi, địa hình phức tạp, việc huy động vốn đầu tư chưa đáp ứng được yêu cầu
đặt ra trong quá trình phát triển GTĐB của tỉnh. Có nhiều nguyên nhân cả khách
quan và chủ quan ảnh hưởng đến việc huy động vốn đầu tư phát triển cho cơ sở hạ
tầng giao thông đường bộ như: Công tác kế hoạch hoá vốn đầu tư cho cơ sở hạ
tầng giao thông đường bộ, đặc biệt là kế hoạch vốn dài hạn chưa được quan tâm
đúng mức, nên thiếu cơ sở tin cậy để xây dựng cơ chế huy động và sử dụng vốn từ
các nguồn cho đầu tư xây dựng và bảo dưỡng hệ thống cơ sở hạ tầng giao thông
đường bộ một cách rõ ràng, ổn định; Sự hạn chế về trình độ, năng lực của cán bộ
làm công tác quản lý và thực thi các dự án cầu, đường bộ đã dẫn đến sự yếu kém
trong khai thác và giải ngân vốn ODA, cũng như tình trạng sử dụng thất thoát, lãng
phí vốn đầu tư… nên hệ thống cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ của tỉnh Tuyên
Quang mới cải thiện một phần so với trước đây; hiệu quả đầu tư và chất lượng khai
thác còn nhiều hạn chế, chưa đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế xã hội của địa
phương.
Chính vì vậy, cần phải được tập trung nghiên cứu, tìm ra những giải pháp
tích cực, hợp lý góp phần huy động một cách có hiệu quả vốn đầu tư phát triển cơ
sở hạ tầng giao thông đường bộ còn nhiều hạn chế.
Do đó, tác giả đã lựa chọn đề tài “Huy động vốn đầu tư phát triển cho cơ
sở hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang” làm đề tài
nghiên cứu luận văn thạc sĩ kinh tế.
Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu lý thuyết cơ sở lý luận và thực tiễn về cơ sở hạ tầng giao thông
đường bộ và huy động vốn đầu tư phát triển cho cơ sở hạ tầng giao thông đường
bộ.
Đánh giá thực trạng huy động vốn đầu tư phát triển cho cơ sở hạ tầng giao
thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
Đề xuất một số giải pháp trong việc huy động vốn đầu tư phát triển cho cơ
sở hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang đến năm 2025 và đến
năm 2030.
Đề xuất một số giải pháp trong việc huy động vốn đầu tư phát triển cho cơ
sở hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang đến năm 2025 và đến
năm 2030.
Phương pháp nghiên cứu
Sử dụng một cách tổng hợp các phương pháp: thu thập phân tích, thống kê,
so sánh và xử lý số liệu sơ cấp, thứ cấp, phân tích, thống kê, so sánh.
Thu thập dữ liệu huy động vốn đầu tư phát triển cho cơ sở hạ tầng giao
thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang với ba loại nguồn huy động: từ khu
vực kinh tế nhà nước, khu vực kinh tế ngoài nhà nước và khu vực đầu tư nước
ngoài, giai đoạn 2016 - 2021. Tiến hành phân tích dưới góc độ xem xét, nhận dạng
và đánh giá các vấn đề.
Nội dung gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ và huy động vốn đầu tư phát
triển cho cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ.
Chương 2: Thực trạng huy động vốn đầu tư phát triển cho cơ sở hạ tầng giao
thông đường bộ trên đia bàn tỉnh Tuyên Quang.
Chương 3: Giải pháp huy động vốn đầu tư phát triển cho cơ sở hạ tầng giao
thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành và lòng biết ơn sâu sắc, tôi xin chân thành cảm ơn
Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội, Viện Kinh tế và Quản lý, các thầy cô giáo đã
tham gia quản lý, giảng dạy và tạo điều kiện, giúp đỡ tôi trong quá trình học tập,
nghiên cứu.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Phạm Cảnh Huy, người Thầy
hướng dẫn khoa học đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học
tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn tốt nghiệp này.
Tôi cũng chân thành cảm ơn các đồng chí lãnh đạo, cán bộ, chuyên viên
các cơ quan: Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu Tư, Sở Giao thông vận tải tỉnh
Tuyên Quang, các đồng chí đồng nghiêm túc tham gia góp ý kiến, tạo điều kiện
và giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn của mình.
Xin trân trọng cảm ơn các nhà khoa học là Chủ tịch Hội đồng, phản biện
và các uỷ viên Hội đồng khoa học đã dành thời gian quý báu để đọc, nhận xét, góp
ý cho bản luận văn của học viên hoàn thiện hơn.
Mặc dù hết sức cố gắng, nhưng luận văn sẽ không tránh khỏi những thiếu
sót. Rất mong nhận được sự chỉ dẫn, góp ý và giúp đỡ của các thầy cô giáo và
những người quan tâm đến vấn đề này.
Trân trọng cảm ơn./.
Hà Nội, ngày tháng năm 2022
Học viên
Chẩu Thị Phương
LỜI CAM ĐOAN
Bản luận văn này được hoàn thành là cả quá trình nghiên cứu nghiêm túc
của tôi cùng với sự giúp đỡ tận tình của giáo viên hướng dẫn: TS. Phạm Cảnh Huy.
Tôi xin cam đoan luận văn là công trình nghiên cứu khoa học, độc lập của riêng
tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
Chẩu Thị Phương
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ VÀ HUY
ĐỘNG VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CHO CƠ SỞ HẠ TẦNG GIAO
THÔNG ĐƯỜNG BỘ .......................................................................................... 8
1.1. Cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ ................................................................................................8
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ ............................ 8
1.1.2. Phân loại cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ ............................................. 11
1.1.3. Vai trò của cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ trong việc phát triển kinh tế
- xã hội ....................................................................................................................... 12
1.2. Vốn đầu tư phát triển cho cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ .......................................... 15
1.2.1. Khái niệm, đặc điểm về vốn đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao thông
đường bộ .................................................................................................................... 15
1.2.2. Phân loại vốn đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ ......... 19
1.3. Huy động vốn đầu tư phát triển cho cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ .......... 20
1.3.1. Nguồn vốn và phương thức huy động vốn đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng
giao thông đường bộ................................................................................................. 20
1.3.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc huy động vốn đầu tư phát triển cho cơ sở
hạ tầng giao thông đường bộ ................................................................................... 28
1.4. Kinh nghiệm huy động vốn đầu tư phát triển cho cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ
của một số địa phương........................................................................................................................... 31
1.4.1. Kinh nghiệm huy động vốn đầu tư từ khu vực kinh tế nhà nước.............. 31
1.4.2. Kinh nghiệm huy động vốn đầu tư từ khu vực kinh tế ngoài nhà nước ... 32
1.4.3. Kinh nghiệm huy động vốn đầu tư từ khu vực đầu tư nước ngoài ........... 33
1.4.4. Những bài học kinh nghiệm cho tỉnh Tuyên Quang .................................. 33
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
CHO CƠ SỞ HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH TUYÊN QUANG ..................................................................................... 36
2.1. Đặc điểm về điều kiện kinh tự nhiên, kinh tế - xã hội tỉnh Tuyên Quang ... 36
2.1.1. Đặc điểm về điều kiện tự nhiên .................................................................... 36
2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội .............................................................................. 37
i
2.2. Thực trạng cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ tỉnh Tuyên Quang................................. 39
2.2.1. Đường Quốc lộ............................................................................................... 41
2.2.2. Đường tỉnh ...................................................................................................... 42
2.2.3. Đường đô thị................................................................................................... 44
2.2.4. Đường huyện .................................................................................................. 44
2.2.5. Đường xã ........................................................................................................ 44
2.2.6. Hệ thống bến, bãi đỗ xe ................................................................................. 45
2.3. Thực trạng huy động vốn đầu tư phát triển cho cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ
trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.......................................................................................................... 45
2.3.1. Cơ chế chính sách huy động vốn đầu tư phát triển cho cơ sở hạ tầng giao
thông đường bộ của Nhà nước và của tỉnh Tuyên Quang .................................... 45
2.3.2. Thực trạng huy động vốn đầu tư phát triển cho cơ sở hạ tầng giao thông
đường bộ của tỉnh Tuyên Quang ............................................................................ 49
2.4. Đánh giá chung công tác huy động vốn đầu tư phát triển cho cơ sở hạ tầng giao
thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Tuyên quang.......................................................................... 59
2.4.1. Những kết quả đạt được ............................................................................... 59
2.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân ................................................................... 60
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HUY ĐỘNG VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN.......66
CHO CƠ SỞ HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ ..................................66
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG .......................................................66
3.1. Quy hoạch giao thông đường bộ tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020, tầm nhìn đến
năm 2030 .................................................................................................................................................... 66
3.1.1. Quy hoạch phát triển quốc lộ ........................................................................ 66
3.1.2. Quy hoạch phát triển đường tỉnh .................................................................. 67
3.1.3. Quy hoạch phát triển đường huyện .............................................................. 67
3.1.4. Quy hoạch phát triển đường đô thị............................................................... 68
3.1.5. Quy hoạch phát triển đường vành đai .......................................................... 68
3.1.6. Quy hoạch vận tải, bến xe, điểm đỗ, trạm dừng nghỉ................................. 68
3.2. Nhu cầu và quan điểm huy động vốn đầu tư phát triển cho cơ sở hạ tầng giao thông
đường bộ tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 ........................... 69
3.2.1. Nhu cầu ........................................................................................................... 69
3.2.2. Quan điểm....................................................................................................... 70
ii
3.3. Giải pháp huy động vốn đầu tư phát triển cho cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ
tỉnh Tuyên Quang ................................................................................................................................... 73
3.3.1. Nhóm giải pháp chung .................................................................................. 73
3.3.2. Nhóm giải pháp cụ thể................................................................................... 76
3.4. Một số kiến nghị .................................................................................................................................. 94
3.4.1. Đối với Quốc Hội, Chính Phủ và các Bộ ngành Trung ương.................... 94
3.4.2. Đối với Tỉnh ủy, UBND tỉnh Tuyên Quang................................................ 95
KẾT LUẬN ......................................................................................................... 98
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................... 99
iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ADB Ngân hàng phát triển châu Á
BGSCĐ Ban giám sát cộng đồng
BOT Hợp đồng xây dựng - kinh doanh - chuyển giao
BT Hợp đồng xây dựng – chuyển giao
BTO Hợp đồng xây dựng – chuyển giao – kinh doanh
CNH Công nghiệp hóa
CSHT Cơ sở hạ tầng
FDI Đầu tư trực tiếp nước ngoài
GDP Tổng sản phẩm quốc nội
GTĐB Giao thông đường bộ
GTVT Giao thông vận tải
HĐH Hiện đại hóa
HĐND Hội đồng nhân dân
IBRD Các nước đang phát triển
IDA Vốn vay ưu đãi
JBIC Ngân hàng hợp tác quốc tế Nhật Bản
JICA Cơ quan Hợp tác Quốc tế Nhật Bản
KBNN Kho bạc nhà nước
KCHT Kết cấu hạ tầng
KH&ĐT Kế hoạch và đầu tư
KT-XH Kinh tế xã hội
NGO Tổ chức phi chính phủ
NHNN Ngân hàng nhà nước
NHTM Ngân hàng thương mại
NSĐP Ngân sách địa phương
NSNN Ngân sách nhà nước
NSTW Ngân sách trung ương
ODA Hỗ trợ phát triển chính thức
PPP Hình thức đối tác công tư
SXKD Sản xuất kinh doanh
TPCP Trái phiếu chính phủ
UBND Ủy ban nhân dân
WB Ngân hàng thế giới
XDCB Xây dựng cơ bản
iv
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2. 1: Thu ngân sách nhà nước tỉnh Tuyên Quang .............................. 38
Bảng 2. 2. Chi ngân sách nhà nước tỉnh Tuyên Quang .............................. 38
Bảng 2. 3: Tổng hợp hiện trạng đường bộ tỉnh Tuyên Quang .................... 39
Bảng 2. 4: Tổng hợp hiện trạng đường quốc lộ .......................................... 42
Bảng 2. 5: Tổng hợp hiện trạng đường tỉnh ................................................ 43
Bảng 2. 6: Tổng hợp hiện trạng đường huyện ............................................ 44
Bảng 2. 7: Hiện trạng bến xe khách tỉnh Tuyên Quang ............................. 45
Bảng 2. 8: Kết quả phân bổ vốn Ngân sách nhà nước cho cơ sở hạ tầng ... 52
Bảng 2. 9: Tổng hợp giải ngân vốn trái phiếu chính phủ giai đoạn 2016-
2011 ............................................................................................................. 52
Bảng 2. 10: Kế hoạch huy động vốn đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao
thông đường bộ từ khu vực kinh tế ngoài nhà nước giai đoạn 2016 – 2021
..................................................................................................................... 55
Bảng 2. 11: Vốn đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ ...... 56
Bảng 2. 12: Kế hoạch huy động vốn đầu tư nước ngoài phát triển cơ sở hạ
tầng giao thông đường bộ của tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2016 – 2021 .. 57
Bảng 2. 13: Vốn đầu tư nước ngoài phát triển cơ sở hạ tầng giao thông ... 57
Bảng 3. 1: Tổng hợp nhu cầu vốn đầu tư và bảo trì công trình đường bộ .. 70
v
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ
Hình 2. 1: Bản đồ mạng lưới giao thông tỉnh Tuyên Quang ............................... 40
Biểu đồ 2. 1: Cơ cấu vốn đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ
tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2016 – 2021............................................................. 50
vi
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Một trong những yếu tố quan trọng có phần quyết định tới phát triển kinh
tế - xã hội của một quốc gia, vùng, lãnh thổ và mỗi địa phương là hệ thống cơ sở
hạ tầng giao thông vận tải nói chung, hệ thống cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ
nói riêng. Để có thể phát triển hệ thống cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ cần
huy động và sử dụng có hiệu quả nhiều nguồn lực khác nhau. Trong đó, vốn đầu
tư là nguồn lực có vai trò quan trọng, thúc đẩy việc khai thác các nguồn lực khác.
Tuyên Quang là tỉnh miền núi, kinh tế phát triển chậm, chi NSNN chủ yếu
vẫn trông chờ vào hỗ trợ từ NSTW, kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, giao thông
đường bộ còn nhiều hạn chế. Trong những năm qua, các cấp chính quyền tỉnh
Tuyên Quang đã quan tâm và có những chính sách huy động và tập trung vốn
đầu tư phát triển cho cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ. Song, với đặc thù là một
tỉnh miền núi, địa hình phức tạp, việc huy động vốn đầu tư chưa đáp ứng được
yêu cầu đặt ra trong quá trình phát triển GTĐB của tỉnh. Có nhiều nguyên nhân
cả khách quan và chủ quan ảnh hưởng đến việc huy động vốn đầu tư phát triển
cho cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ như: Công tác kế hoạch hoá vốn đầu tư
cho cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ, đặc biệt là kế hoạch vốn dài hạn chưa
được quan tâm đúng mức, nên thiếu cơ sở tin cậy để xây dựng cơ chế huy động
và sử dụng vốn từ các nguồn cho đầu tư xây dựng và bảo dưỡng hệ thống cơ sở
hạ tầng giao thông đường bộ một cách rõ ràng, ổn định; Sự hạn chế về trình độ,
năng lực của cán bộ làm công tác quản lý và thực thi các dự án cầu, đường bộ đã
dẫn đến sự yếu kém trong khai thác và giải ngân vốn ODA, cũng như tình trạng
sử dụng thất thoát, lãng phí vốn đầu tư… nên hệ thống cơ sở hạ tầng giao thông
đường bộ của tỉnh Tuyên Quang mới cải thiện một phần so với trước đây; hiệu
quả đầu tư và chất lượng khai thác còn nhiều hạn chế, chưa đáp ứng nhu cầu phát
triển kinh tế xã hội của địa phương. Chính vì vậy, cần phải được tập trung nghiên
cứu, tìm ra những giải pháp tích cực, hợp lý góp phần huy động một cách có hiệu
quả vốn đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ còn nhiều hạn chế.
Do đó, tôi đã lựa chọn đề tài “Huy động vốn đầu tư phát triển cho cơ sở
hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang” làm đề tài
nghiên cứu luận văn thạc sĩ kinh tế.
1
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
Nghiên cứu lý thuyết cơ sở lý luận và thực tiễn về cơ sở hạ tầng giao
thông đường bộ và huy động vốn đầu tư phát triển cho cơ sở hạ tầng giao thông
đường bộ.
Đánh giá thực trạng huy động vốn đầu tư phát triển cho cơ sở hạ tầng giao
thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
Đề xuất một số giải pháp trong việc huy động vốn đầu tư phát triển cho cơ
sở hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang đến năm 2025 và
đến năm 2030.
3. Đối tượng, phạm vi và phương pháp nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là những vấn đề lý luận và thực tiễn về
huy động vốn đầu tư phát triển cho cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nội dung nghiên cứu:
Nghiên cứu thực trạng huy động vốn đầu tư phát triển cho cơ sở hạ tầng
giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
Phạm vi không gian nghiên cứu:
Nghiên cứu thực trạng huy động vốn đầu tư phát triển cho cơ sở hạ tầng
giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang. Nghiên cứu kinh nghiệm một
số địa phương trong nước trong việc huy động vốn đầu tư phát triển cho cơ sở hạ
tầng giao thông đường bộ.
Phạm vi thời gian nghiên cứu:
Thực trạng huy động vốn đầu tư phát triển cho cơ sở hạ tầng giao thông
đường bộ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang với ba loại nguồn huy động: từ khu vực
kinh tế nhà nước, khu vực kinh tế ngoài nhà nước và khu vực đầu tư nước ngoài,
giai đoạn 2016 - 2021. Định hướng đến năm 2025, và đến năm 2030.
3.3. Phương pháp nghiên cứu:
Sử dụng một cách tổng hợp các phương pháp: thu thập phân tích, thống kê,
so sánh và xử lý số liệu sơ cấp, thứ cấp, phân tích, thống kê, so sánh.
2
4. Tổng quan về tình hình nghiên cứu
4.1. Các nghiên cứu về cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ
Phát triển cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ là vấn đề được nhiều nước
trên thế giới quan tâm và chiếm một vị trí quan trọng trong phát triển kinh tế
quốc dân, việc phát triển giao thông đường bộ sẽ kéo theo mạng lưới phát triển
về dịch vụ vận tải tốt hơn, từ đó giúp cho con người ngoài việc đi lại nhanh
chóng, giảm thiểu được thời gian thì còn nâng cao công tác bảo đảm an toàn giao
thông. Cùng với đó, khi giao thông thuận lợi thì việc phát triển kinh tế giữa các
vùng miền với nhau chắc chắn sẽ hiệu quả hơn, nâng cao được chất lượng dịch
vụ cũng như cuộc sống của người dân.
Hiện nay trên thế giới có không ít các nghiên cứu về giao thông đường bộ.
Viết về phát triển giao thông đường bộ ở Châu Phi trong nghiên cứu “Rural
Infrastructure in Africa: Policy Direction” của Robert Fishbein (2001)[28],
chuyên gia tư vấn thuộc dự án AFR Infrastructure Family - Ngân hàng thế giới,
nghiên cứu đã tập trung vào chiến lược cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ (RI)
và bao gồm bốn lĩnh vực: 1/ Giao thông đường bộ; 2/ Cung cấp và vệ sinh môi
trường nước; 3/ Năng lượng giao thông đường bộ; 4/ Viễn thông và thông tin
giao thông đường bộ. Trong đó lĩnh vực giao thông đường bộ được đưa ra nghiên
cứu đầu tiên. Nghiên cứu đã phản ánh thực trạng giao thông đường bộ trong bối
cảnh phát triển của Châu Phi và đánh giá vai trò của giao thông đường bộ ở Châu
Phi, từ đó cung cấp những khuyến nghị chính sách về tầm nhìn tổng thể trong
phát triển cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ ở Châu Phi.
Đối với tình hình nghiên cứu trong nước, cũng có không ít nghiên cứu
chuyên sâu về giao thông đường bộ. Trong Luận án tiến sĩ của Đặng Trung
Thành (2012): “Nghiên cứu phát triển bền vững cơ sở hạ tầng giao thông vùng
đồng bằng sông Cửu Long”[17], luận án đã đưa ra các tiêu chí cụ thể để phát
triển bền vững CSHT GTĐB, đường thủy nội địa, hàng hải và hàng không; phân
tích thực trạng phát triển CSHT giao thông vùng đồng bằng sông Cửu Long và
đánh giá tình hình đầu tư CSHT GTĐB vùng đồng bằng sông Cửu Long trên
quan điểm phát triển bền vững về các mặt: kinh tế, xã hội, môi trường, tài chính
và thể chế; đề xuất 04 nhóm giải pháp phát triển bền vững CSHT giao thông
vùng đồng bằng sông Cửu Long, đó là: nhóm giải pháp về thể chế; nhóm giải
3
pháp về công tác quy hoạch; nhóm giải pháp về tài chính; nhóm giải pháp về môi
trường; Luận án đã đề xuất một số kiến nghị về xây dựng và thực hiện công tác
quy hoạch; hoàn thiện cơ chế chính sách để huy động mọi nguồn lực đầu tư trong
và ngoài nước, từ các thành phần kinh tế; thành lập Ban chỉ đạo Chính phủ về
đầu tư CSHT giao thông... để có sự phối hợp chỉ đạo thống nhất, đồng bộ, nhanh
chóng nhằm thực hiện tốt nhiệm vụ phát triển bền vững CSHT giao thông vùng
đồng bằng sông Cửu Long.
4.2. Các nghiên cứu về huy động vốn đầu tư cho phát triển cơ sở hạ tầng
giao thông đường bộ.
Trong nghiên cứu của Ngân hàng thế giới (2000): “Private Solutions for
infrastructure: Opportunities for Viet Nam”[29], đề cập đến các vấn đề chung
phát triển cơ sở hạ tầng, cung cấp một cách nhìn tổng quan về những thành tựu
và những thách thức nảy sinh trong thời gian vừa qua. Đồng thời cho rằng, nhu
cầu đầu tư để phát triển cơ sở hạ tầng là rất lớn cần khuyến khích mọi thành phần
kinh tế tham gia đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng KT - XH, trong đó có giao thông
đường bộ. Trong nghiên cứu của Cesar Calderon and Luis Serven (2004) “The
Effects of Infrastructure Development on Growth and Income Distribution”[27],
thông qua việc nghiên cứu thực tế phát triển kết cấu hạ tầng của 121 quốc gia
trên thế giới giai đoạn 1960 - 2000, các tác giả đưa ra hai kết luận quan trọng:
Một là, trình độ phát triển kết cấu hạ tầng có tác dụng tích cực đến tăng trưởng
kinh tế; Hai là, trình độ phát triển kết cấu hạ tầng càng cao thì mức độ bất bình
đẳng về thu nhập trong xã hội càng giảm. Từ hai kết luận này, các tác giả của
công trình nghiên cứu đã rút ra kết luận chung là: Trình độ phát triển cơ sở hạ
tầng có tác động mạnh đến công tác xóa đói giảm nghèo. Xuất phát từ việc đánh
giá hiệu quả của việc phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng, các tác giả cho rằng cần
thiết phải xúc tiến công tác huy động vốn để trang trải cho các chi phí phát triển
hệ thống kết cấu hạ tầng của các quốc gia.
Đối với tình hình nghiên cứu trong nước, liên quan đến huy động vốn đầu
tư cho phát triển cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ trong những năm gần đây,
tiêu biểu có các công trình sau:
- “Các giải pháp huy động và sử dụng vốn đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao
thông đường bộ ở Việt Nam”, Phạm Văn Liên, Luận án tiến sĩ kinh tế, 2005[10].
4
Công trình đã nghiên cứu làm rõ bản chất, đặc điểm của cơ sở hạ tầng giao
thông đường bộ, sự tác động của nó đến công tác huy động và quản lý sử dụng
vốn. Hệ thống hoá, làm rõ bản chất vốn đầu tư, vốn và nguồn vốn đầu tư cho cơ
sở hạ tầng giao thông đường bộ; Thông qua phân tích, đánh giá tình hình huy
động và quản lý sử dụng vốn đầu tư cho cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ ở
nước ta giai đoạn 1991-2003, rút ra được những thành công, những hạn chế và
nguyên nhân của nó. Kết hợp với học tập có chọn lọc kinh nghiệm huy động, sử
dụng vốn của các nước, tác giả nghiên cứu đề xuất các định hướng, các giải pháp
sát thực cho việc khai thác và quản lý sử dụng có hiệu quả vốn đầu tư cho cơ sở
hạ tầng giao thông đường bộ của Việt Nam trong tương lai.
Công trình có phạm vi nghiên cứu là phát triển hạ tầng GTĐB của cả
nước; tuy nhiên tác giả tập trung nghiên cứu việc huy động và sử dụng vốn đối
với đường quốc lộ và đường tỉnh, không đề cập đến các giải pháp huy động vốn
đầu tư cho, ngoài ra thời gian nghiên cứu của đề tài luận án được thực hiện từ
năm 2004 nên thực trạng và giải pháp đưa ra đến nay đã có nhiều thay đổi.
- “Huy động vốn đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
trên địa bàn tỉnh Bắc Giang”, Dương Văn Thái, Luận án tiến sĩ kinh tế,
2014[15]; “Huy động vốn đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng ngành đường sắt Việt
Nam”, Nhữ Trọng Bách, Luận án tiến sĩ kinh tế, 2011[1].
Hai tác giả đã đưa ra hệ thống cơ sở lý luận về cơ chế huy động vốn đầu
tư: Nguồn vốn trong nước (nguồn vốn NSNN; nguồn tài chính doanh nghiệp;
nguồn các tổ chức tài chính trung gian; nguồn từ các doanh nghiệp tư nhân;
nguồn hộ gia đình) và nguồn vốn từ nước ngoài (gồm nguồn vốn FDI, ODA,
NGO…), trong đó chủ yếu là nguồn NSNN đầu tư cho kết cấu hạ tầng GTĐB,
đường sắt, phân tích thực trạng, chỉ ra tồn tại và nguyên nhân của tồn tại, từ đó
đưa ra các giải pháp để huy động vốn đầu tư cho phát triển GTĐB tại tỉnh Bắc
Giang và phát triển ngành đường sắt của Việt Nam. Về thực trạng được tác giả
Dương Văn Thái nghiên cứu huy động vốn của tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2001 -
2013; tác giả Nhữ Trọng Bách nghiên cứu thực trạng huy động vốn cho ngành
đường sắt Việt Nam giai đoạn 2005 - 2008.
Tuy nhiên, Luận án của tác giả Dương Văn Thái chỉ dừng lại ở nghiên cứu
các giải pháp huy động vốn cho phát triển GTĐB của tỉnh Bắc Giang và Luận án
5
của tác giả Nhữ Trọng Bách nghiên cứu các giải pháp huy động vốn trong phạm
vi rộng: cả nguồn vốn trong nước và nguồn vốn nước ngoài cho ngành đường sắt.
- “Vốn ODA trong xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông Hà Nội” (Luận văn
thạc sĩ, Nguyễn Ngọc Quang, 2012, Đại học Kinh tế quốc dân)[11]. Tác giả đã
phân tích tình hình thu hút và quản lý sử dụng vốn ODA trong xây dựng cơ sở hạ
tầng giao thông trên địa bàn Hà Nội thời gian qua, từ đó đề xuất một số giải pháp
nhằm hoàn thiện cơ sở hạ tầng giao thông tại Hà Nội.
Giải pháp huy động nguồn lực đầu tư phát triển hạ tầng ở Việt Nam giai
đoạn 2012-2020 (Đề tài khoa học cấp cơ sở, TS Nguyễn Mạnh Thiều làm chủ
nhiệm, 2012, Học viện Tài chính)[16]. Nghiên cứu những vấn đề cơ bản về cơ sở
hạ tầng, kết cấu hạ tầng. Đặc biệt đã làm rõ đặc điểm, nội dung các nguồn vốn
đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng; Phân tích và đánh giá thực trạng đầu tư phát triển
hạ tầng ở Việt Nam 2001-2012; Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường
nguồn lực đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng ở Việt Nam giai 2012-2020.
- "Hà Nội thu hút vốn đầu tư vào cơ sở hạ tầng: Đột phá từ hình thức hợp
tác công - tư" (Vũ Đức Bảo, Tạp chí Nghiên cứu Tài chính Kế toán, 2013)[2].
Trong bài báo, tác giả đã khái quát những ưu nhược điểm của hình thức hợp tác
công - tư nhằm thu hút vốn đầu tư vào cơ sở hạ tầng của Hà Nội. Tác cũng đưa ra
một số giải pháp nhằm áp dụng hình thức thu hút vốn này để phát triển cơ sở hạ
tầng cho Hà Nội.
4.3. Đánh giá tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan, xác định
hướng nghiên cứu tiếp theo của luận văn
Qua tìm hiểu các công trình nghiên cứu trong và ngoài nước, có thể rút ra
một số nhận định sau:
Các công trình trên có phạm vi về không gian, thời gian khác nhau và ở
các địa phương khác nhau. Chính vì vậy, luận văn “Huy động vốn đầu tư phát
triển cho cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang” sẽ
đi sâu vào nghiên cứu việc huy động vốn đầu tư phát triển cho cơ sở hạ tầng giao
thông đường bộ tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2016-2021 đến năm 2025 và tầm
nhìn đến năm 2030.
6
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
5.1. Ý nghĩa khoa học
Luận văn hệ thống hoá và làm rõ các vấn đề có tính lý luận về cơ sở hạ
tầng giao thông đường bộ, huy động vốn đầu tư phát triển cho cơ sở hạ tầng giao
thông đường bộ.
5.2. Ý nghĩa thực tiễn
Những kết quả nghiên cứu của luận văn giúp cho các cấp chính quyền tỉnh
Tuyên Quang đánh giá một cách toàn diện thực trạng huy động vốn đầu tư phát
triển cho cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai
đoạn 2016 - 2021. Từ đó đề ra các giải pháp thiết thực, có tính khả thi để việc
huy động vốn đầu tư phát triển cho cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ trên địa
bàn tỉnh Tuyên Quang trong thời gian tới đáp ứng được đòi hỏi của thực tiễn.
Kết quả nghiên cứu sẽ là tài liệu tham khảo cho những nghiên cứu tiếp theo
về huy động vốn đầu tư phát triển cho cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ.
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung
chính của luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ và huy động vốn đầu tư
phát triển cho cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ.
Chương 2: Thực trạng huy động vốn đầu tư phát triển cho cơ sở hạ tầng
giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
Chương 3: Giải pháp huy động vốn đầu tư phát triển cho cơ sở hạ tầng
giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
7