Huy động và sử dụng vốn tại công ty lâm nghiệp và dịch vụ hương sơn tỉnh hà tĩnh

  • 134 trang
  • file .pdf
THẠC SĨ * NĂM 2007
PHẠM TRẦN ĐỆ * HUY ĐỘNG VÀ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY LÂM NGHIỆP VÀ DỊCH VỤ HƯƠNG SƠN - HÀ TĨNH
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
______________________________________
PHẠM TRẦN ĐỆ
HUY ĐỘNG VÀ SỬ DỤNG VỐN
TẠI CÔNG TY LÂM NGHIỆP VÀ DỊCH
VỤ
HƯƠNG SƠN - TỈNH HÀ TĨNH
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
*
HÀ TĨNH - NĂM 2007
LUẬN VĂN
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
_________________________________________
PHẠM TRẦN ĐỆ
HUY ĐỘNG VÀ SỬ DỤNG VỐN
TẠI CÔNG TY LÂM NGHIỆP VÀ DỊCH VỤ
HƯƠNG SƠN - TỈNH HÀ TĨNH
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÃ SỐ: 60 34 05
LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. TỪ QUANG PHƯƠNG
HÀ TĨNH - NĂM 2007
MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ SƠ ĐỒ
LỜI NÓI ĐẦU ............................................................................................................................................. 1
Chƣơng 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HUY ĐỘNG VÀ SỬ DỤNG
VỐN CỦA DOANH NGHIỆP .............................................................................................. 5
1.1. Vốn và nguồn vốn của doanh nghiệp ................................................................................... 5
1.1.1. Vốn của doanh nghiệp ........................................................................................................................ 5
1.1.2. Nguồn vốn của doanh nghiệp ...................................................................................................... 13
1.2. Huy động vốn của doanh nghiệp .............................................................................................. 15
1.2.1. Vốn chủ sở hữu ......................................................................................................................................... 15
1.2.2. Huy động thông qua công cụ nợ ............................................................................................... 18
1.3. Sử dụng vốn và hiệu quả sử dụng vốn tại doanh nghiệp 24
.....................................
1.3.1. Sử dụng vốn trong doanh nghiệp 24
..............................................................................................
1.3.2. Hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp 26
......................................................................
1.4. Các nhân tố cơ bản ảnh hƣởng tới hoạt động huy động và sử dụng vốn
của doanh nghiệp ..................................................................................................................................... 33
1.4.1. Những nhân tố bên ngoài 34
.................................................................................................................
1.4.2. Những nhân tố bên trong 36
..................................................................................................................
TÓM TẮT CHƢƠNG 1 39
.............................................................................................................
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VÀ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY LÂM
NGHIỆP VÀ DỊCH VỤ HƢƠNG SƠN 40
...........................................................................
2.1. Khái quát về Công ty lâm nghiệp và dịch vụ Hƣơng Sơn 40
..................................
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ................................................................................................ 40
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ 42
.....................................................................................................................
2.1.3. Cơ cấu tổ chức 43
............................................................................................................................................
2.1.4. Tình hình sản xuất kinh doanh ................................................................................................... 45
2.1.5. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong bốn năm qua .......................... 47
2.2. Tình hình huy động vốn của Công ty bốn năm vừa qua 48
.....................................
2.2.1. Vốn chủ sở hữu ......................................................................................................................................... 49
2.2.2. Huy động thông qua công cụ nợ ............................................................................................... 53
2.3. Tình hình sử dụng vốn và hiệu quả sử dụng vốn của Công ty lâm
nghiệp và dịch vụ hƣơng Sơn 57
.......................................................................................................
2.3.1. Tình hình sử dụng vốn 57
........................................................................................................................
2.3.2. Hiệu quả sử dụng vốn của Công ty 61
.........................................................................................
2.4. Đánh giá tình hình huy động và sử dụng vốn của Công ty 67
..............................
2.4.1. Về tình hình huy động vốn của Công ty ............................................................................ 67
2.4.2. Về tình hình sử dụng và hiệu quả sử dụng vốn của Công ty 69
...........................
2.5. Nguyên nhân các tồn tại trong huy động, sử dụng vốn ....................................... 72
2.5.1. Về huy động vốn ...................................................................................................................................... 72
2.5.2. Về sử dụng vốn 73
..........................................................................................................................................
TÓM TẮT CHƢƠNG 2 75
.............................................................................................................
Chƣơng 3: GIẢI PHÁP CHỦ YẾU ĐỂ HUY ĐỘNG VÀ SỬ DỤNG VỐN TẠI
CÔNG TY LÂM NGHIỆP VÀ DỊCH VỤ HƢƠNG SƠN THỜI KÌ 2007 -
2010 ...................................................................................................................................................... 76
3.1. Định hƣớng và mục tiêu phát triển của Công ty 76
.........................................................
3.1.1. Định hƣớng phát triển của Công ty ........................................................................................ 76
3.1.2. Mục tiêu chủ yếu ..................................................................................................................................... 76
3.2. Định hƣớng huy động và sử dụng vốn 81
.................................................................................
3.3. Giải pháp chung nhằm nâng cao năng lực huy động, hiệu quả sử dụng
vốn tại Công ty lâm nghiệp và dịch vụ Hƣơng Sơn 82
.................................................
3.3.1. Xác định cơ cấu tổ chức và phƣơng hƣớng sử dụng vốn 82
....................................
3.3.2. Xây dựng và thực hiện cơ chế huy động, quản lý sử dụng và điều hoà
vốn ......................................................................................................................................................................... 84
3.3.3. Tiến hành từng bƣớc đa dạng hoá sở hữu 85
.........................................................................
3.3.4. Không ngừng nâng cao chất lƣợng sản phẩm hàng hoá, dịch vụ đáp
ứng nhu cầu thị trƣờng 86
........................................................................................................................
3.3.5. Đổi mới phƣơng thức quản lý điều hành sản xuất - kinh doanh và
quản lý tài chính 86
.....................................................................................................................................................
3.4. Các giải pháp cụ thể về huy động vốn 88
.................................................................................
3.4.1. Xác định đúng nhu cầu, tiến độ huy động vốn ............................................................ 88
3.4.2. Xác định cơ cấu nguồn vốn cần huy động 90
.......................................................................
3.4.3. Phƣơng pháp và cách thức huy động vốn chủ sở hữu 91
............................................
3.4.4. Huy động vốn qua các công cụ nợ .......................................................................................... 93
3.5. Giải pháp cụ thể về sử dụng và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của
Công ty ............................................................................................................................. ................................. 98
3.5.1. Giải pháp sử dụng vốn 98
........................................................................................................................
3.5.2. Nâng cao hiệu quả sử dụng từng loại vốn 101
........................................................................
TÓM TẮT CHƢƠNG 3 111
.............................................................................................................
KẾT LUẬN ..................................................................................................................................... 112
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................ 113
CÁC PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ SƠ ĐỒ
TRANG
Sơ đồ 2.1. Mô hình cơ cấu tổ chức của Công ty lâm nghiệp và dịch
vụ Hương Sơn - Hà Tĩnh 44
....................................................................................
Bảng 2.1. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong bốn năm qua . 47
Bảng 2.2. Quy mô và cơ cấu nguồn vốn thời kì 2003 - 2006 48
................
Bảng 2.3. Tình hình huy động vốn chủ sở hữu 50
......................................................
Bảng 2.4. Tình hình huy động tín dụng ngân hàng ........................................... 53
Bảng 2.5. Tình hình huy động tín dụng thương mại 55
........................................
Bảng 2.6. Tình hình phân bổ vốn cho các ngành nghề đến cuối
2006 .......................................................................................................................................... 58
Bảng 2.7. Phân bổ vốn cho các dự án giai đoạn 2003 - 2006 59
................
Bảng 2.8. Tình hình tài sản cố định .................................................................................... 60
Bảng 2.9. Các chỉ tiêu tổng hợp về hiệu quả sử dụng vốn 62
.........................
Bảng 2.10. Các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn cố định .................................... 64
Bảng 2.11. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động 65
..................................................................
Bảng 3.1. Các chỉ tiêu kế hoạch sản xuất kinh doanh chủ yếu các
năm 2007 - 2010 và định hướng đến 2015 77
.....................................
Bảng 3.2. Nhu cầu và tiến độ huy động vốn triển khai các dự án
trọng điểm giai đoạn 2007 - 2010 ............................................................ 89
Bảng 3.3. Quy mô và cơ cấu nguồn vốn cần huy động cho các dự
án triển khai trong giai đoạn 2007 - 2010 ....................................... 91
Bảng 3.4. Phân bổ vốn cho các dự án giai đoạn 2007 - 2010 99
................
LỜI NÓI ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài
Trong quá trình tái sản xuất xã hội, vốn là yếu tố cơ bản của mỗi chủ
thể sản xuất kinh doanh, là nguồn lực thực hiện các dự án, tiền đề đầu vào
đảm bảo cho quá trình hoạt động kinh doanh diễn ra bình thƣờng. Yêu cầu
đƣợc đặt ra là không ngừng nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh, trong đó
vấn đề huy động và sử dụng vốn có ý nghĩa quan trọng. Việc phân tích, đánh
giá và đƣa ra các giải pháp nâng cao khả năng huy động vốn và hiệu quả sử
dụng vốn của doanh nghiệp là công tác không thể thiếu trong hoạt động quản
lý doanh nghiệp nói chung, quản lý tài chính doanh nghiệp nói riêng.
Công ty lâm nghiệp và dịch vụ Hƣơng Sơn - tỉnh Hà Tĩnh là doanh
nghiệp nhà nƣớc, có chức năng kinh doanh lâm nghiệp là chính, bao gồm các
ngành nghề chủ yếu: khai thác; chế biến lâm sản; trồng rừng; khoanh nuôi,
bảo vệ rừng và các hoạt động kinh doanh khác. Với một phần lớn diện tích
rừng của huyện Hƣơng Sơn đƣợc giao cho Công ty quản lí, một mặt Công ty
phải kinh doanh có hiệu quả trên diện tích rừng sản xuất, mặt khác phải thực
hiện công tác bảo vệ trên diện tích rừng phòng hộ, khoanh nuôi và bảo vệ
rừng trồng, làm ổn định và phát triển tài nguyên rừng, góp phần bảo vệ môi
trƣờng sinh thái, trong đó quan trọng nhất là phòng chống lũ lụt, một thảm
hoạ thiên nhiên thƣờng xuyên xảy ra trên dải đất miền Trung có độ dốc rất
lớn.
Thời bao cấp, Công ty đƣợc Nhà nƣớc giao chỉ tiêu khai thác các loại
lâm sản phục vụ cho sản xuất và kháng chiến nên mọi hoạt động theo kế
hoạch, lời lỗ đều do ngân sách Nhà nƣớc cân đối. Bƣớc sang cơ chế thị
trƣờng, thực hiện nhiệm vụ kinh doanh, Công ty phải không ngừng nâng cao
chất lƣợng sản phẩm, đáp ứng nhu cầu thị trƣờng ngày càng khắt khe, đảm
-1-
bảo mang lại hiệu quả kinh tế. Điều đó đòi hỏi Công ty phải đầu tƣ thêm dây
chuyền sản xuất và đầu tƣ thoả đáng cho bảo vệ rừng.
Để đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất kinh doanh, trong những năm
qua, Công ty đã có nhiều hình thức huy động để bổ sung vốn kinh doanh:
Nhà nƣớc để lại thuế tài nguyên; tham gia vào các dự án phát triển rừng nhƣ
Dự án 327, Chƣơng trình 661 (Chƣơng trình 5 triệu hecta rừng); vay ngân
hàng và huy động từ nguồn khác. Tuy nhiên, so với yêu cầu và nhiệm vụ đặt
ra thì công tác huy động và sử dụng vốn của Công ty chƣa đáp ứng yêu cầu,
do đó chƣa khai thác đƣợc hết tiềm năng và lợi thế của mình để phát triển sản
xuất kinh doanh.
Xuất phát từ thực tiễn nêu trên, đề tài:
“Huy động và sử dụng vốn tại Công ty lâm nghiệp và dịch vụ
Hƣơng Sơn - Hà Tĩnh" đã đƣợc tác giả lựa chọn để nghiên cứu.
2. Tình hình nghiên cứu
Vấn đề huy động và sử dụng vốn không phải là vấn đề mới mẻ trong
kinh tế học nói chung và khoa học quản trị kinh doanh nói riêng. Đã có nhiều
công trình nghiên cứu trƣớc đây, nhƣ Luận án Tiến sĩ "Giải pháp huy động và
sử dụng vốn đối với doanh nghiệp nhà nƣớc hoạt động kinh doanh ở Việt
Nam" của nghiên cứu sinh Nguyễn Văn Tạo, Học viện Tài chính năm 2002;
Luận văn Thạc sĩ kinh tế "Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Tổng
Công ty xây dựng công trình giao thông 8" của tác giả Trần Quang Huy, Học
viện Tài chính năm 2005; Luận văn Thạc sĩ kinh tế "Huy động vốn và nâng
cao hiệu quả sử dụng vốn tại Tổng Công ty xuất nhập khẩu xây dựng Việt
Nam" của tác giả Lê Xuân Ngọc, Đại học quốc gia Hà Nội năm 2006...
Tuy nhiên, các công trình nghiên cứu đã có mới chỉ đề cập tới
vấn đề huy động và sử dụng vốn trong các doanh nghiệp nói chung
-2-
hoặc doanh nghiệp thuộc lĩnh vực khác còn huy động và sử dụng vốn
trong doanh nghiệp kinh doanh lâm nghiệp là chính thì chƣa đƣợc đề
cập một cách đầy đủ, có hệ thống.
Bởi vậy, những nghiên cứu trong luận văn có tính kế thừa những
nghiên cứu về huy động và sử dụng vốn trong các doanh nghiệp nói chung,
trên cơ sở đặc thù của ngành và tình hình tài chính của Công ty lâm nghiệp và
dịch vụ Hƣơng Sơn để đƣa ra các giải pháp về huy động và sử dụng vốn của
Công ty trong thời gian tới.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
Một là, hệ thống hoá một bƣớc các vấn đề lý luận cơ bản về huy động
và sử dụng vốn của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trƣờng;
Hai là, đánh giá thực trạng việc huy động và sử dụng vốn tại Công ty
lâm nghiệp và dịch vụ Hƣơng Sơn - tỉnh Hà Tĩnh trong thời gian qua;
Ba là, trên cơ sở lý luận và thực trạng để đề xuất các giải pháp nhằm
nâng cao năng lực huy động và sử dụng vốn tại Công ty lâm nghiệp và dịch
vụ Hƣơng Sơn - tỉnh Hà Tĩnh trong thời gian tới.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu vấn đề huy động
vốn và tình hình sử dụng vốn tại Công ty lâm nghiệp và dịch vụ Hƣơng Sơn -
tỉnh Hà Tĩnh.
Phạm vi nghiên cứu:
Về không gian: Công ty lâm nghiệp và dịch vụ Hƣơng Sơn - tỉnh Hà
Tĩnh;
Về thời gian: Nghiên cứu tình hình huy động vốn và sử dụng vốn của
Công ty trong 4 năm, từ năm 2003 đến năm 2006, trên cơ sở đó đề xuất giải
pháp cho những năm tiếp theo, trƣớc mắt là giai đoạn 2007 - 2010.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
-3-
Luận văn sử dụng phƣơng pháp luận duy vật biện chứng, duy vật lịch
sử kết hợp với phƣơng pháp phân tích, tổng hợp, khái quát hoá và trừu tƣợng
hoá để làm rõ các nội dung khoa học, tình hình thực tiễn của vấn đề nghiên
cứu. Các phƣơng pháp đƣợc sử dụng trong thống kê học nhƣ: điều tra, tổng
hợp, dự báo... cũng đƣợc kết hợp trong quá trình nghiên cứu.
6. Những đóng góp mới của luận văn
Một là, hệ thống hoá các vấn đề lý luận cơ bản về huy động vốn và sử
dụng vốn của doanh nghiệp nói chung trong nền kinh tế thị trƣờng;
Hai là, trên cơ sở tình hình thực tế tại Công ty lâm nghiệp và dịch vụ
Hƣơng Sơn - tỉnh Hà Tĩnh để phân tích, đánh giá thực trạng huy động vốn,
tình hình sử dụng vốn thời gian qua, chỉ ra các tồn tại cơ bản và nguyên nhân
của các tồn tại đó;
Ba là, đề xuất các giải pháp chính để nâng cao năng lực huy động và sử
dụng vốn tại Công ty lâm nghiệp và dịch vụ Hƣơng Sơn - tỉnh Hà Tĩnh.
7. Bố cục của luận văn
Chƣơng 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về huy động vốn và sử dụng
vốn của doanh nghiệp;
Chƣơng 2: Thực trạng huy động và sử dụng vốn tại Công ty lâm
nghiệp và dịch vụ Hƣơng Sơn;
Chƣơng 3: Giải pháp chủ yếu để huy động và sử dụng vốn tại Công ty
lâm nghiệp và dịch vụ Hƣơng Sơn thời kỳ 2007 - 2010.
-4-
Chƣơng 1
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HUY ĐỘNG
VÀ SỬ DỤNG VỐN CỦA DOANH NGHIỆP
1.1. VỐN VÀ NGUỒN VỐN CỦA DOANH NGHIỆP
1.1.1. Vốn của doanh nghiệp
1.1.1.1. Khái niệm
Sản xuất là quá trình diễn ra không ngừng. Trong quá trình đó, để tiến
hành sản xuất cần có nhiều yếu tố khác nhau, trong đó vốn là yếu tố quan
trọng đối với quá trình sản xuất kinh doanh, là điều kiện có ý nghĩa quyết
định. Tuy nhiên, trong thực tiễn, khái niệm vốn cũng có nhiều quan điểm
khác nhau, đƣợc các nhà kinh tế học nghiên cứu, đƣa ra các luận điểm, khái
quát thành một phạm trù kinh tế. Trong từng thời kỳ khác nhau thì khái niệm
về vốn cũng khác nhau.
Theo lý thuyết kinh tế cổ điển, vốn là một trong các yếu tố đầu vào để
sản xuất, kinh doanh. Vốn bao gồm các sản phẩm lâu bền đƣợc chế tạo để sử
dụng trong sản xuất, kinh doanh nhƣ: máy móc, thiết bị, nhà cửa, sản phẩm...
Quan điểm này nhìn nhận vốn dƣới góc độ hiện vật là chủ yếu.
Có quan điểm cho rằng, vốn là khái niệm thƣờng dùng để chỉ các hàng
hoá đƣợc dùng để làm một nhân tố cho sản xuất. Hàng hoá vốn là một đầu
-5-
vào mà bản thân cũng là một đầu ra của một nền kinh tế, gồm: vốn vật chất
nhƣ nhà xƣởng, thiết bị, kho tàng...; vốn tài chính nhƣ tiền, chứng khoán...
Theo quan điểm này, vốn bao gồm hai loại: vốn vật chất và vốn tài chính.
Khi nghiên cứu về vốn, trong bộ "Tƣ bản", Mác cũng đã khái quát hoá
phạm trù vốn thông qua phạm trù "tƣ bản". Theo Mác thì: Tƣ bản là giá trị
mang lại giá trị thặng dƣ qua quá trình vận động của nó.
Do vậy, chúng ta có thế khái quát về vốn: Vốn là giá trị toàn bộ tài sản
doanh nghiệp dùng để tiến hành hoạt động sản xuất, kinh doanh nhằm mục
đích sinh lời cho doanh nghiệp.
1.1.1.2. Đặc trưng
Vốn có những đặc trƣng sau đây:
Một là, vốn đại diện cho một lƣợng giá trị tài sản, nghĩa là vốn phải đại
diện cho một lƣợng giá trị thực của tài sản hữu hình nhƣ nhà xƣởng, máy móc
thiết bị, phƣơng tiện vận tải,... và vô hình nhƣ quyền sử dụng đất, nhãn hiệu
hàng hoá, quyền phát hành, phần mềm vi tính, bản quyền, bằng sáng chế,...;
Hai là, vốn phải đƣợc vận động nhằm mục đích sinh lời. Trong quá
trình vận động, vốn có thể thay đổi hình thái biểu hiện, nhƣng điểm xuất phát
và điểm cuối cùng của vòng tuần hoàn phải là giá trị - là tiền. Đồng tiền phải
quay về nơi xuất phát với giá trị lớn hơn;
Ba là, vốn phải đƣợc tích tụ và tập trung đến một lƣợng nhất định nào
đó mới làm cho nó có đủ sức để đầu tƣ vào sản xuất kinh doanh;
Bốn là, vốn có giá trị về mặt thời gian, do ảnh hƣởng của giá cả, lạm
phát nên sức mua của đồng tiền ở các thời điểm khác nhau là khác nhau. Điều
này có ý nghĩa quan trọng trong đầu tƣ vốn và đánh giá hiệu quả sử dụng vốn;
Năm là, vốn luôn gắn với chủ sở hữu nhất định. Tuy nhiên, ngƣời sở
hữu vốn với ngƣời sử dụng vốn có thể đồng nhất hoặc không đồng nhất.
-6-
Quyền lợi, nghĩa vụ, trách nhiệm của chủ sở hữu vốn và ngƣời sử dụng vốn
đƣợc điều tiết bởi pháp luật và cơ chế hoạt động của nền kinh tế;
Sáu là, vốn là một loại hàng hoá đặc biệt, đƣợc mua bán trên thị trƣờng
dƣới hình thức mua, bán quyền sử dụng vốn. Giá cả của hàng hoá đặc biệt này
trên thị trƣờng đƣợc thể hiện là số lợi tức mà ngƣời mua quyền sử dụng vốn
phải trả cho ngƣời đã nhƣợng đi quyền sử dụng vốn; đƣợc thoả thuận, có tính
chất xác định trƣớc hoặc chƣa đƣợc xác định trƣớc. Giá cả của vốn phụ thuộc
vào nhiều yếu tố, trong đó đặc biệt là quan hệ cung - cầu trên thị trƣờng vốn;
Bảy là, trong nền kinh tế thị trƣờng, vốn không chỉ biểu hiện bằng tiền
của những tài sản hữu hình mà còn bao gồm biểu hiện bằng tiền của những tài
sản vô hình nhƣ: bằng phát minh sáng chế; bí quyết công nghệ; nhãn hiệu
hàng hoá; bản quyền; vị trí kinh doanh; uy tín của doanh nghiệp... Đó là
những điểm lợi thế đặc thù của từng doanh nghiệp trong quá trình sản xuất -
kinh doanh. Việc nhận thức đặc trƣng này có ý nghĩa vô cùng quan trọng đối
với doanh nghiệp, giúp cho doanh nghiệp biết đƣợc những lợi thế và yếu thế,
từ đó có chiến lƣợc để huy động và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
Từ sự phân tích trên cho ta thấy: Vốn là giá trị đem lại giá trị thặng dƣ,
là toàn bộ giá trị ứng ra ban đầu và các quá trình tiếp theo của chu kỳ sản xuất
- kinh doanh, đƣợc biểu hiện cả bằng tiền lẫn giá trị của các tài sản, vật tƣ,
hàng hoá phục vụ cho quá trình sản xuất - kinh doanh của doanh nghiệp.
1.1.1.3. Vai trò của vốn trong sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
Vốn là điều kiện tiên quyết và có ý nghĩa quyết định để tiến hành bất kỳ
một quá trình sản xuất, kinh doanh nào. Khi thành lập doanh nghiệp phải có một
lƣợng vốn tối thiểu cần thiết đầu tƣ cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Trong quá
trình sản xuất kinh doanh vốn là điều kiện để doanh nghiệp đầu tƣ thay thế tài sản
cố định, đầu tƣ cho sự tăng trƣởng của doanh nghiệp. Nhƣ vậy vốn có thể đƣợc
xem là điều kiện tiên quyết đảm bảo cho sự ra đời và tồn tại của doanh nghiệp.
-7-
Quy mô vốn của doanh nghiệp nhiều hay ít sẽ quyết định quy mô tài
sản, ảnh hƣởng lớn đến trình độ trang bị kỹ thuật và công nghệ, năng lực sản
xuất kinh doanh, quy mô thị trƣờng và khả năng thâm nhập, mở rộng thị
trƣờng của doanh nghiệp. Có vốn lớn, doanh nghiệp có cơ hội mở rộng phạm
vi hoạt động, có thể đầu tƣ vào lĩnh vực kinh doanh mới hoặc cũng có thể cải
tiến nâng cao chất lƣợng sản phẩm, tạo lợi thế cạnh tranh trên thị trƣờng.
Vốn là yếu tố quyết định đến việc đáp ứng các yêu cầu nghiên cứu
khoa học, ứng dụng các thành tựu tiến bộ khoa học - kỹ thuật mới vào sản
xuất kinh doanh, quyết định khả năng đổi mới trang thiết bị, quy trình công
nghệ, phƣơng pháp quản lý trong doanh nghiệp.
Quy mô vốn là một trong những tiêu thức quan trọng để phân biệt quy
mô doanh nghiệp lớn hay nhỏ. Thông qua các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử
dụng vốn có thể đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp; thực hiện giám sát, kiểm tra thƣờng xuyên, chặt chẽ các mặt hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, đƣa ra các quyết định để điều
chỉnh các hoạt động phù hợp với diễn biến thực tế kinh doanh nhằm nâng cao
hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
1.1.1.4. Phân loại vốn
Trong thực tế, có nhiều cách phân loại vốn khác nhau, tuỳ thuộc vào
mục đích quản lý và nghiên cứu. Tuy nhiên, thông thƣờng ngƣời ta phân loại
vốn theo một số tiêu thức sau đây:
Theo đặc điểm luân chuyển: Theo cách phân loại này, vốn kinh doanh
của doanh nghiệp đƣợc chia thành hai loại: Vốn cố định và vốn lƣu động.
- Vốn cố định, là số vốn đầu tƣ ứng trƣớc để mua sắm, xây dựng, lắp
đặt các tài sản cố định hữu hình và vô hình nhằm phục vụ sản xuất, kinh
doanh.
-8-
+ Vốn cố định là một bộ phận của vốn sản xuất, biểu hiện dƣới giá trị
ứng ra ban đầu để đầu tƣ vào các tài sản cố định, nhằm phục vụ cho hoạt động
sản xuất, kinh doanh mà đặc điểm luân chuyển của nó là luân chuyển dần dần
từng phần vào giá trị của sản phẩm qua nhiều chu kỳ sản xuất và hoàn thành
một vòng tuần hoàn khi tài sản cố định hết thời gian sử dụng. Bộ phận vốn cố
định trở về tay ngƣời sở hữu doanh nghiệp dƣới hình thái tiền tệ sau khi tiêu
thụ sản phẩm hàng hoá hay dịch vụ của mình.
+ Hình thái biểu hiện của vốn cố định là tài sản cố định, là những tƣ
liệu lao động chủ yếu đƣợc sử dụng một cách trực tiếp hay gián tiếp trong quá
trình sản xuất, kinh doanh. Tài sản cố định của doanh nghiệp gồm tài sản cố
định hữu hình và tài sản cố định vô hình.
Tài sản cố định hữu hình là những tài sản có hình thái vật chất do
doanh nghiệp nắm giữ để sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh nhƣ
máy móc, thiết bị, phƣơng tiện vận tải, nhà xƣởng... Thông thƣờng, các tài
sản đƣợc ghi nhận là tài sản cố định hữu hình phải thoả mãn đồng thời các
tiêu chuẩn sau đây: chắc chắn thu đƣợc lợi ích kinh tế trong tƣơng lai từ việc
sử dụng tài sản đó vào sản xuất kinh doanh; nguyên giá tài sản phải đƣợc xác
định một cách đáng tin cậy; thời gian sử dụng ƣớc tính trên một năm; có đủ
tiêu chuẩn giá trị theo quy định hiện hành.
Tài sản cố định vô hình là tài sản không có hình thái về vật chất nhƣng
xác định đƣợc giá trị và do doanh nghiệp nắm giữ, sử dụng trong sản xuất,
kinh doanh, cung cấp dịch vụ hoặc cho các đối tƣợng khác thuê phù hợp với
tiêu chuẩn ghi nhận tài sản cố định vô hình nhƣ: quyền sử dụng đất; nhãn hiệu
hàng hoá; quyền phát hành; phần mềm máy vi tính; bản quyền; sáng chế;...
Đặc điểm chung của tài sản cố định trong doanh nghiệp là tham gia
vào nhiều chu kỳ sản xuất sản phẩm với vai trò là các công cụ lao động.
Trong quá trình đó, hình thái vật chất và đặc tính sử dụng ban đầu của tài
sản cố định không thay đổi, song giá trị của nó lại chuyển dịch dần từng
-9-
phần vào giá trị sản phẩm sản xuất ra. Bộ phận giá trị chuyển dịch này cấu
thành một yếu tố chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và đƣợc
bù đắp khi sản phẩm đƣợc tiêu thụ.
+ Những đặc điểm kinh tế của tài sản cố định có ảnh hƣởng quyết định,
chi phối đặc điểm tuần hoàn và chu chuyển của vốn cố định trong quá trình sử
dụng. Có thể khái quát những nét đặc thù về sự vận động của vốn cố định
trong quá trình sản xuất, kinh doanh nhƣ sau:
Một là, vốn cố định tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất sản phẩm, điều
này do đặc điểm của tài sản cố định đƣợc sử dụng lâu dài trong nhiều chu kỳ
sản xuất quyết định;
Hai là, vốn cố định đƣợc luân chuyển dần từng phần trong các chu kỳ
sản xuất. Khi tham gia vào quá trình sản xuất, một bộ phận vốn cố định đƣợc
luân chuyển và cấu thành chi phí sản phẩm, dƣới hình thức chi phí khấu hao
tƣơng ứng với phần giá trị hao mòn của tài sản cố định;
Ba là, sau nhiều chu kỳ sản xuất, vốn cố định mới hoàn thành một vòng
luân chuyển. Sau mỗi chu kỳ sản xuất, phần vốn đƣợc luân chuyển vào giá trị
sản phẩm dần tăng lên, phần vốn đầu tƣ ban đầu vào tài sản cố định giảm dần
xuống cho đến khi tài sản cố định hết thời gian sử dụng, giá trị của nó đƣợc
chuyển dịch hết vào giá trị sản phẩm thì vốn cố định hoàn thành một vòng
luân chuyển.
+ Vốn cố định là bộ phận vốn quan trọng trong toàn bộ vốn của doanh
nghiệp. Quy mô của vốn cố định nhiều hay ít sẽ quyết định quy mô tài sản cố
định, ảnh hƣởng rất lớn đến trình độ trang bị kỹ thuật và công nghệ, năng lực
sản xuất của doanh nghiệp. Những đặc điểm luân chuyển của vốn cố định đòi
hỏi việc quản lý vốn cố định phải luôn gắn liền với việc quản lý hình thái hiện
vật của nó là các tài sản cố định.
Tài sản cố định là cơ sở vật chất kỹ thuật của sản xuất, là điều kiện
quan trọng để nâng cao năng suất lao động, chất lƣợng sản phẩm, tăng tích
- 10 -
luỹ và phát triển doanh nghiệp nên tài sản cố định có một ý nghĩa vô cùng
quan trọng. Điều đó không chỉ thể hiện ở chỗ vốn cố định thƣờng chiếm tỉ
trọng lớn trong tổng số vốn của doanh nghiệp, có ý nghĩa quyết định tới năng
lực sản xuất của doanh nghiệp mà nó còn gắn liền với các hoạt động đầu tƣ
dài hạn dẫn đến thu hồi vốn chậm, dễ gặp rủi ro.
Việc tăng cƣờng quy mô và hiệu quả sử dụng tài sản cố định tức là tăng
cƣờng quy mô và hiệu quả sử dụng vốn cố định không những có vai trò rất
quan trọng đối với doanh nghiệp mà còn góp phần cơ giới hoá, tự động hoá sản
xuất, kinh doanh, nâng cao năng lực sản xuất của toàn xã hội, góp phần phát
triển nền sản xuất xã hội và phát triển chung của toàn bộ nền kinh tế quốc dân.
Yêu cầu đặt ra cho công tác quản lý tài sản cố định ở mỗi doanh nghiệp là phải
phản ánh đầy đủ, chính xác, kịp thời tình hình tăng giảm và sử dụng tài sản cố
định để có biện pháp sử dụng tốt nhất. Quản lý và sử dụng quỹ khấu hao, sửa
chữa và mua sắm mới tài sản cố định góp phần nâng cao năng suất lao động,
nâng cao sức cạnh tranh và hiệu quả sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
- Vốn lƣu động của doanh nghiệp là số vốn tiền tệ ứng trƣớc để đầu tƣ,
mua sắm các tài sản lƣu động của doanh nghiệp nhằm đảm bảo cho quá trình
sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp đƣợc tiến hành một cách thƣờng
xuyên, liên tục.
+ Để tiến hành sản xuất, kinh doanh, ngoài tƣ liệu lao động, các doanh
nghiệp còn cần phải có các đối tƣợng lao động nhƣ: nguyên liệu; nhiên liệu;
vật tƣ; phụ tùng… Trong quá trình sản xuất, kinh doanh các đối tƣợng này bị
biến dạng, hay nói cách khác là nó đƣợc chuyển từ hình thái hiện vật này sang
hình thái hiện vật khác. Ban đầu, nó đƣợc ứng ra dƣới hình thái tiền tệ, trải
qua quá trình luân chuyển dƣới các hình thái khác nhau, cuối cùng lại trở về
hình thái tiền tệ ban đầu.
Bộ phận chủ yếu của đối tƣợng lao động là nguyên vật liệu thông qua
quá trình chế biến để hợp thành thực thể của sản phẩm và giá trị của nó đƣợc
- 11 -
chuyển toàn bộ vào giá trị của sản phẩm trong chu kỳ sản xuất. Bộ phận khác
gồm nhiên liệu và giá trị sức lao động biểu hiện dƣới hình thái tiền lƣơng sẽ
hao phí và mất đi trong quá trình sản xuất nhƣng lại đƣợc tái hiện trong giá trị
mới của sản phẩm. Nhƣ vậy, đối tƣợng lao động tham gia toàn bộ một lần
trong quá trình sản xuất và giá trị của nó đƣợc thu hồi lại khi sản phẩm đƣợc
tiêu thụ.
Trong quá trình sản xuất, các tài sản lƣu động và tài sản lƣu thông luôn
vận đông, thay thế, chuyển hoá lẫn nhau một cách không ngừng đảm bảo cho
quá trình sản xuất, kinh doanh diễn ra liên tục. Do sản xuất đƣợc tiến hành
liên tục nên các tài sản này đƣợc tồn tại cùng một lúc ở tất cả các hình thái
của chúng. Điểm xuất phát của các tài sản lƣu động, tài sản lƣu thông là việc
doanh nghiệp ứng tiền ra đầu tƣ vào tài sản đó.
+ Có nhiều cách phân loại vốn lƣu động theo các tiêu chí khác nhau:
theo vai trò của vốn lƣu động; theo hình thái biểu hiện; theo quan hệ sở hữu;
theo nguồn hình thành. Mỗi cách phân loại có những mặt tốt và những hạn
chế khác nhau nhƣng thông thƣờng và phổ biến nhất là phân loại dựa vào vai
trò của vốn lƣu động trong sản xuất, kinh doanh. Theo đó, tài sản lƣu động
đƣợc chia làm hai loại: Tài sản lƣu động sản xuất và tài sản lƣu động lƣu
thông.
Tài sản lƣu động sản xuất bao gồm các loại nguyên liệu, vật liệu, nhiên
liệu, bán thành phẩm, sản phẩm dở dang, phụ tùng thay thế... đang trong quá
trình dự trữ sản xuất, sản xuất hoặc chế biến.
Tài sản lƣu động lƣu thông bao gồm các sản phẩm, thành phẩm chờ
tiêu thụ, các loại vốn bằng tiền, các khoản vốn trong thanh toán, chi phí chờ
kết chuyển, chi phí trả trƣớc... Trong quá trình sản xuất kinh doanh, các tài
sản lƣu động sản xuất và tài sản lƣu động lƣu thông luôn vận động, thay thế,
- 12 -
chuyển hoá lẫn nhau, đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh đƣợc tiến
hành liên tục.
+ Đặc điểm vận động của vốn lƣu động luôn chịu sự chi phối bởi
những đặc điểm của tài sản lƣu động. Vốn lƣu động của doanh nghiệp không
ngừng vận động qua các giai đoạn của chu kỳ kinh doanh: dự trữ sản xuất, sản
xuất và lƣu thông. Quá trình này diễn ra liên tục, thƣờng xuyên lặp lại theo
chu kỳ đƣợc gọi là quá trình tuần hoàn, chu chuyển của vốn lƣu động. Qua
mỗi giai đoạn của chu kỳ kinh doanh, vốn lƣu động lại thay đổi hình thái biểu
hiện: Từ hình thái vốn tiền tệ ban đầu chuyển sang hình thái vốn vật tƣ, hàng
hoá trong dự trữ và sản xuất, cuối cùng lại trở về hình thái vốn tiền tệ. Sau
mỗi chu kỳ tái sản xuất vốn lƣu động hoàn thành một vòng chu chuyển.
Từ những đặc điểm của tài sản lƣu động và đặc điểm vận động của vốn
lƣu động nêu trên, trong quản lý, sử dụng vốn lƣu động cần chú ý tới các nội
dung sau: xác định số vốn lƣu động trong kỳ kinh doanh; tổ chức khai thác
các nguồn tài trợ vốn lƣu động; phải luôn có giải pháp bảo toàn và phát triển
vốn lƣu động; phải thƣờng xuyên tiến hành phân tích tình hình sử dụng vốn
lƣu động.
Theo thời gian luân chuyển: Căn cứ vào thời gian huy động và cách
sử dụng, vốn của doanh nghiệp đƣợc chia thành hai loại:
- Vốn đầu tƣ ngắn hạn, là các khoản vốn đầu tƣ có thời gian dƣới một
năm. Đặc điểm của loại vốn này là thu hồi nhanh, ít gặp rủi ro, lãi suất huy
động thấp, nhƣng nhƣợc điểm là nếu sản xuất, kinh doanh kém hiệu quả thì
sức ép trả nợ sẽ gây khó khăn cục bộ về tài chính cho doanh nghiệp;
- Vốn đầu tƣ dài hạn, là khoản vốn đầu tƣ có thời hạn trên một năm.
Đặc điểm của loại vốn này là thời gian sử dụng dài, thƣờng đƣợc dùng để
hình thành tài sản cố định của doanh nghiệp. Việc sử dụng loại vốn này phải
chịu lãi suất huy động cao, khả năng rủi ro cao nhƣng có những ƣu điểm là
- 13 -