Hoạt động thanh toán quốc tế tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển việt nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế

  • 107 trang
  • file .pdf
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------
NGUYỄN THỊ HOA
HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ
TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ
VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ QUỐC TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU
Hà Nội – 2018
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------
NGUYỄN THỊ HOA
HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ
TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ
VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ
Chuyên ngành: Kinh tế quốc tế
Mã số: 60 31 01 06
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ QUỐC TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN THỊ VŨ HÀ
Hà Nội – 2018
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn thạc sỹ với đề tài „„Hoạt động thanh toán quốc tế
tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh
tế quốc tế‟‟ là kết quả nghiên cứu của riêng tôi, chƣa đƣợc công bố trong bất cứ một
công trình nghiên cứu nào của ngƣời khác. Việc sử dụng kết quả, trích dẫn tài liệu
của ngƣời khác, đảm bảo theo đúng các quy định. Các nội dung trích dẫn và tham
khảo các tài liệu sách báo , thông tin đƣợc đăng tải trên các tác phẩm, tạp chí và
trang web theo danh mục tài liệu tham khảo của luận văn.
Hà Nội, ngày 01 tháng 11 năm 2018
Tác giả
Nguyễn Thị Hoa
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành đề tài này, ngoài sự cố gắng của bản thân, tác giả đã nhận
đƣợc sự giúp đỡ, hƣớng dẫn tận tình của các thầy, cô giáo.
Tác giả xin trân trọng gửi lời cảm ơn tới Ban giám hiệu trƣờng Đại học Kinh
tế - Đại học Quốc gia Hà Nội, đến quý thầy cô trong Khoa Kinh tế và Kinh doanh
quốc tế, Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội, đặc biệt tác giả xin đƣợc bày tỏ
lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất tới cô giáo – TS Nguyễn Thị Vũ Hà, ngƣời đã
tận tình hƣớng dẫn, giúp đỡ về kiến thức, phƣơng pháp nghiên cứu, phƣơng pháp
trình bày để em có thể hoàn thiện nội dung và cả hình thức của luận văn này.
Do nhận thức và thời gian nghiên cứu có hạn chế nên trong khuôn khổ đề tài
không thể tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, tác giả rất mong nhận đƣợc sự góp ý
chỉ bảo của các thầy cô giáo để đề tài nghiên cứu này đƣợc hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Tác giả
Nguyễn Thị Hoa
MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT................................................................................... i
DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC HÌNH ......................................................................................... iv
PHẦN MỞ ĐẦU .........................................................................................................1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN
VỀ THANH TOÁN QUỐC TẾ VÀ HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ TRONG
LĨNH VỰC NGÂN HÀNG ........................................................................................4
1.1. Tổng quan về tình hình nghiên cứu .................................................................4
1.2. Cơ sở lý luận về thanh toán quốc tế của NHTM .............................................6
1.2.1. Khái niệm về thanh toán quốc tế ..............................................................6
1.2.2. Các phương tiện sử dụng trong thanh toán quốc tế .................................7
1.2.3. Các điều kiện trong thanh toán quốc tế ...................................................8
1.2.4. Các phương thức thanh toán quốc tế thông dụng ..................................10
1.2.5. Các tiêu chí đánh giá hoạt động thanh toán quốc tế tại ngân hàng .....17
1.2.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động thanh toán của Ngân hàng
thương mại .......................................................................................................18
1.3.Hội nhập kinh tế quốc tế trong lĩnh vực ngân hàng ........................................26
1.3.1. Khái niệm................................................................................................26
1.3.2. Cơ hội .....................................................................................................28
1.3.3. Thách thức ..............................................................................................29
Kết luận chƣơng 1 .....................................................................................................32
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................33
2.1. Phƣơng pháp tiếp cận và quy trình nghiên cứu .............................................33
2.2. Phƣơng pháp thu thập số liệu.........................................................................35
2.2.1. Phương pháp điều tra, khảo sát bằng bảng hỏi .....................................35
2.2.2. Phương pháp phỏng vấn ........................................................................38
2.3. Phƣơng pháp xử lý và phân tích số liệu .........................................................41
2.3.1. Phương pháp xử lý số liệu ......................................................................41
2.3.2. Phương pháp thống kê mô tả..................................................................41
2.3.3. Phương pháp phân tích so sánh .............................................................41
Kết luận chƣơng 2 .....................................................................................................43
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI
NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM HIỆN NAY .......44
3.1.Khái quát về Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam....................44
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ............................................................44
3.1.2.Cơ cấu tổ chức, chức năng nhiệm vụ của BIDV .....................................44
3.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV ..............................................47
3.2.Hoạt động thanh toán quốc tế tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và phát triển
Việt Nam ..............................................................................................................51
3.2.1.Quy mô và tốc độ phát triển của hoạt động thanh toán quốc tế tại BIDV.....52
3.2.2.Cơ cấu thanh toán quốc tế.......................................................................53
3.2.2. Doanh thu phí dịch vụ hoạt động TTQT ................................................55
3.2.3. Số lượng khách hàng tham gia thực hiện hoạt động TTQT ...................56
3.2.4. Thị phần thanh toán quốc tế của BIDV trong hệ thống NHTM Việt Nam .58
3.2.5. Số lượng các ngân hàng đại lý ...............................................................60
3.2.6. Các phương thức thanh toán quốc tế .....................................................61
3.3.Đánh giá của khách hàng khi sử dụng dịch vụ TTQT ....................................62
3.3.1. Thông tin chung của khách hàng ...........................................................62
3.3.2. Đánh giá của khách hàng về khả năng tài chính tại BIDV ....................64
3.3.3. Đánh giá của khách hàng về nguồn nhân lực tại BIDV.........................64
3.3.4. Đánh giá của khách hàng về nền tảng công nghệ thông tin tại BIDV ...65
3.3.5. Đánh giá của khách hàng về hoạt động Marketing tại BIDV ................67
3.4. Đánh giá chung về hoạt động thanh toán quốc tế tại BIDV ..........................68
3.4.1. Kết quả đạt được trong hoạt động TTQT tại BIDV ...............................68
3.4.2. Những hạn chế trong việc phát triển hoạt động TTQT tại BIDV...........69
3.4.3.Nguyên nhân của những hạn chế ............................................................70
Kết luận chƣơng 3 .....................................................................................................74
CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI NGÂN
HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM TRONG BỐI CẢNH HỘI
NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ .....................................................................................75
4.1. Định hƣớng thanh toán quốc tế tại BIDV trong bối cảnh hội nhập kinh tế ...75
4.1.1.Định hướng chiến lược phát triển chung của BIDV đến năm 2020 ........75
4.1.2...................... Định hướng phát triển hoạt động TTQT của BIDV đến năm 202076
4.2. Giải pháp đẩy mạnh hoạt động thanh toán quốc tế tại BIDV trong bối cảnh
hội nhập kinh tế.....................................................................................................78
4.2.1. Nhóm giải pháp về quản trị điều hành ...................................................78
4.2.2. Nhóm giải pháp về sản phẩm dịch vụ TTQT ..........................................79
4.2.3. Nhóm giải pháp về nguồn nhân lực........................................................81
4.2.4. Nhóm giải pháp về công nghệ ................................................................82
4.2.5. Nhóm giải pháp về khách hàng ..............................................................84
4.3.Kiến nghị.........................................................................................................85
4.3.1. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước .......................................................85
4.3.2. Kiến nghị với BIDV ................................................................................88
4.3.3. Kiến nghị với khách hàng .......................................................................88
Kết luận chƣơng 4 .....................................................................................................90
KẾT LUẬN ...............................................................................................................91
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................92
PHỤ LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Tiếng Việt
STT Ký hiệu Nguyên nghĩa
1 BIDV Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam
2 CNTT Công nghệ thông tin
3 CSTT Chính sách tiền tệ
4 ĐHĐCĐ Đại hội đồng cổ đông
5 NH Ngân hàng
6 NHNN Ngân hàng Nhà nƣớc
7 NHTM Ngân hàng thƣơng mại
8 NHTW Ngân hàng Trung ƣơng
9 NK Nhập khẩu
10 TMCP Thƣơng mại cổ phần
11 TTQT Thanh toán quốc tế
12 TTTM Thanh toán tiền mặt
13 XK Xuất khẩu
14 XNK Xuất nhập khẩu
Tiếng Anh
STT Ký hiệu Phiên âm Nguyên nghĩa
6 ASEAN Association of South East Hiệp hội các quốc gia Đông
Asian Nations Nam Á
2 BIDV Joint stock commercial Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và
Bank for investment and Phát triển Việt Nam.
development of Viet Nam
4 FDI Foreign Direct investment Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài
5 ODA Official Development Viện trợ phát triển chính thức
Assistance
i
7 SWIFT Society for Worldwide Hiệp hội viễn thông liên ngân
interbank and Finance hàng và tài chính
Telecommunication
3 UCP The uniform customs and Quy tắc và thực hành thống
practice for documentary nhất về tín dụng chứng từ
credit
1 WTO World Trade Organization Tổ chức Thƣơng mại thế giới
ii
DANH MỤC CÁC BẢNG
STT Bảng Nội dung Trang
1 Bảng 3.1 Quy mô thanh toán quốc tế của BIDV giai đoạn 2015 - 2017 52
Doanh số thanh toán hàng xuất khẩu tại BIDV giai
2 Bảng 3.1 54
đoạn 2015-2017
Doanh số thanh toán hàng nhập khẩu tại BIDV giai
3 Bảng 3.3 55
đoạn 2015-2017
4 Bảng 3.4 Doanh số phí dịch vụ TTQT tại BIDV 56
Số lƣợng khách hàng thanh toán quốc tế tại BIDV giai
5 Bảng 3.5 57
đoạn 2015-2017
Tỷ trọng các phƣơng thức TTQT tại BIDV giai đoạn
6 Bảng 3.6 61
2015-2017
7 Bảng 3.7 Thông tin chung của khách hàng giao dịch tại BIDV 63
8 Bảng 3.8 Đánh giá của khách hàng về khả năng tài chính tại BIDV 64
9 Bảng 3.9 Đánh giá của khách hàng về nguồn nhân lực tại BIDV 65
Đánh giá của khách hàng về nền tảng công nghệ thông
10 Bảng 3.10 66
tin tại BIDV
Đánh giá của khách hàng về hoạt động Marketing tại
11 Bảng 3.11 67
BIDV
iii
DANH MỤC CÁC HÌNH
STT Bảng Nội dung Trang
1 Sơ đồ 1.1 Quy trình thanh toán bằng chuyển tiền 11
2 Sơ đồ 1.2 Quy trình nhờ thu phiếu trơn 12
3 Sơ đồ 1.3 Quy trình nghiệp vụ nhờ thu kèm chứng từ 13
4 Sơ đồ 1.4 Quy trình thanh toán theo phƣơng thức tín dụng chứng từ 15
5 Sơ đồ 2.1 Mô hình nghiên cứu 34
6 Sơ đồ 3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của BIDV 46
7 Biểu đồ 3.1 Tổng tài sản của BIDV giai đoạn 2015 - 2017 48
8 Biểu đồ 3.2 Lợi nhuận trƣớc thuế của BIDV giai đoạn 2015 - 2017 50
9 Biểu đồ 3.3 Doanh số TTQT tại BIDV giai đoạn 2013-2017 53
10 Biểu đồ 3.4 Cơ cấu khách hàng tham gia TTQT tại BIDV năm 2017 57
11 Biểu đồ 3.5 Thị phần thanh toán xuất khẩu của các NHTM 58
12 Biểu đồ 3.6 Thị phần thanh toán nhập khẩu của các NHTM 59
iv
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong xu thế phát triển thế giới ngày nay, các quan hệ kinh tế quốc tế diễn ra
hết sức sôi động, kéo theo đó là sự đa dạng phức tạp của chu chuyển hàng hoá quốc
tế. Đồng thời với nó là sự vận động của các dòng tiền trong thanh toán. Quá trình
thanh toán có vai trò quan trọng đối với hoạt động của doanh nghiệp, tổ chức, cá
nhân nói riêng và nền kinh tế nói chung. Việt Nam, với mục tiêu trở thành một nƣớc
hiện đại hóa, công nghiệp hóa cũng đã từng bƣớc phát triển kinh tế đối ngoại và hội
nhập kinh tế quốc tế, để tận dụng đƣợc công nghệ và vốn của nƣớc ngoài, để phát
huy đƣợc tiềm lực của quốc gia .
Việc mở ra các quan hệ kinh tế đối ngoại nói chung và hoạt động thƣơng mại
quốc tế nói riêng đòi hỏi ngành ngân hàng cần phải hội nhập sâu và rộng. Nhƣ một
mắt xích không thể thiếu, hoạt động thanh toán quốc tế của ngân hàng ngày càng có
vị trí và đóng vai trò quan trọng, đƣợc xem là công cụ, là cầu nối trong quan hệ kinh
tế đối ngoại, quan hệ kinh tế và thƣơng mại giữa các nƣớc trên thế giới. Hoạt động
thanh toán quốc tế còn là một hoạt động quan trọng của ngân hàng, có liên quan đến
nhiều hoạt động khác của ngân hàng.
TTQT diễn ra trên thị trƣờng rộng, phức tạp bởi khoảng cách giữa ngƣời
mua và ngƣời bán, bởi luật lệ của mỗi nƣớc, bởi sự khác biệt trong đồng tiền thanh
toán. Phần lớn các doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân đều không thể tự thực hiện
thanh toán quốc tế. Nhu cầu thanh toán hộ đƣợc thực hiện bởi các ngân hàng thƣơng
mại. Hoạt động TTQT là một mắt xích không thể thiếu trong chuỗi hoạt động kinh
doanh của Ngân hàng thƣơng mại và ngày càng chứng tỏ vị trí và vai trò quan trọng
của mình. Hiện nay các ngân hàng hiện đại hoạt động đa năng nhằm tăng thu nhập
không những từ các nghiệp vụ ngân hàng truyền thống, mà ngày càng mở rộng các
nghiệp vụ ngoại bảng nhƣ thanh toán quốc tế, kinh doanh ngoại hối, bảo lãnh… Các
hoạt động ngoại bảng mang lại thu nhập cho ngân hàng dƣới dạng phí ngày một
tăng không những về mặt số lƣợng mà cả tỷ trọng. Tuy nhiên các hoạt động ngoại
1
bảng cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro, đặc biệt khi một số ngƣời cho rằng hoạt động ngoại
bảng mang lại thu nhập hấp dẫn nhƣng ngân hàng không phải bỏ vốn, càng làm cho
họ chủ quan, lơ là, bất chấp những rủi ro tiềm ẩn có thể xảy ra bất cứ lúc nào.
Quan hệ kinh tế quốc tế ngày càng sâu rộng, ngày càng nhiều ngân hàng đại
lý hơn, hơn nữa tập quán các nƣớc khác nhau, thị trƣờng hoạt động của các ngân
hàng ngày càng đa dạng, phong phú. Do vậy hoạt động TTQT trong bối cảnh này
càng trở lên phức tạp
Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam đƣợc biết đến nhƣ một
trong những ngân hàng hàng đầu Việt Nam, giữ vai trò chủ đạo trong hệ thống ngân
hàng – tài chính Việt Nam. Tuy nhiên, thanh toán quốc tế là nghiệp vụ phức tạp và
còn khá nhiều tồn tại trong công tác thực hiện. Phân tích những tồn tại này, đƣa ra
giải pháp để phát triển hoạt động thanh toán quốc tế là thật sự cần thiết.
Xuất phát từ những vấn đề trên và là một cán bộ làm việc tại Ngân hàng tôi
chọn đề tài “Hoạt động thanh toán quốc tế tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
triển Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế ” để làm đề tài nghiên cứu
của luận văn.
2. Câu hỏi nghiên cứu
Đề tài giải quyết một số câu hỏi nghiên cứu, cụ thể nhƣ sau:
Những vấn đề cơ bản về hoạt động TTQT của NHTM trong bối cảnh hội
nhập kinh tế quốc tế là gì?
Thực trạng tình hình TTQT tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt
Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế nhƣ thế nào?
Làm thế nào để đẩy mạnh TTQT tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển
Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế?
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu.
Mục tiêu nghiên cứu: Việc nghiên cứu tình hình hoạt động thanh toán quốc
tế tại BIDV trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, nhằm mục đích đƣa ra những
giải pháp nhằm đẩy mạnh thanh toán quốc tế tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát
triển Việt Nam.
2
Nhiệm vụ nghiên cứu:
- Cơ sở thực tiễn về hoạt động thanh toán quốc tế và hội nhập kinh tế quốc tế
trong lĩnh vực ngân hàng tại Việt Nam.
- Phân tích đánh giá thực trạng hoạt động thanh toán quốc tế của Ngân hàng
TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế.
- Đề xuất một số giải pháp và khuyến nghị nhằm đẩy mạnh thanh toán quốc
tế tại BIDV trong bối cảnh hội nhập.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu hoạt động thanh toán
quốc tế của Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam (Doanh số thanh toán
quốc tế, Doanh thu phí dịch vụ hoạt động TTQT, Số lƣợng khách hàng tham gia
thực hiện hoạt động TTQT, Thị phần thanh toán quốc tế, Số lƣợng các ngân hàng
đại lý,...).
Phạm vi nghiên cứu:
- Đề tài nghiên cứu tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam
- Thời gian: giai đoạn 2015 - 2017.
5. Kết cấu luận văn
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Mục lục, Danh mục các từ viết tắt, Danh mục
sơ đồ, bảng biểu, Danh mục tài liệu tham khảo, kết cấu luận văn gồm 04 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở thực tiễn về thanh toán quốc tế và hội nhập kinh tế quốc tế
trong lĩnh vực ngân hàng
Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu
Chƣơng 3: Thực trạng hoạt động thanh toán quốc tế tại Ngân hàng TMCP
Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế
Chƣơng 4: Giải pháp đẩy mạnh thanh toán quốc tế tại Ngân hàng TMCP
Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam trong bối cảnh hội nhập
3
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ THỰC TIỄN VỀ THANH TOÁN QUỐC TẾ VÀ HỘI
NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC NGÂN HÀNG
1.1. Tổng quan về tình hình nghiên cứu
Có rất nhiều nghiên cứu về các dịch vụ ngân hàng trong đó có hoạt động
thanh toán quốc tế của ngân hàng thƣơng mại Việt Nam cũng nhƣ của các ngân
hàng nƣớc ngoài.
Về cơ sở lý thuyết, các tác giả trong nƣớc đa phần dựa vào các sách và giáo
trình học thuật đã đƣợc xuất bản và áp dụng giảng dạy tại các trƣờng đại học, có thể kể
đến: PGS.TS Nguyễn Văn Tiến, 2009, Giáo trình Thanh toán quốc tế và Tài trợ
ngoại thương, NXB Thống Kê ; Nguyễn Văn Tiến, 2008, Giáo trình Thanh Toán quốc
tế; Hà Văn Hội, 2012, Giáo trình Thanh Toán Quốc tế, NXB Đại học quốc gia Hà
Nội; Đinh Xuân Trình, 2006, Giáo trình thanh toán quốc tế, NXB Lao động xã hội.
Các giáo trình tác giả đọc, đều là các giáo trình đƣợc dùng cho sinh viên, học
viên chuyên ngành kinh tế quốc tế, kinh tế đối ngoại ở các trƣờng đại học lớn, có uy
tín. Qua đây, tác giả đã tổng hợp đƣợc các lý thuyết liên quan đến thanh toán quốc
tế một cách cụ thể và rõ ràng.
Ngoài ra, tác giả đã tham khảo các đề tài đã đƣợc nghiên cứu về các dịch vụ
ngân hàng hiện đại và thanh toán quốc tế tại các ngân hàng thƣơng mại. Các luận
văn nghiên cứu đƣợc cụ thể nhƣ sau:
Trần Thị Anh (2015) nghiên cứu về đề tài: “Đánh giá hoạt động thanh toán
quốc tế tại các ngân hàng thương mại Việt Nam: Trƣờng hợp ngân hàng TMCP Kỹ
thƣơng Việt Nam”, thông qua các cơ sở lý thuyết tại các giáo trình học thuật, tác giả
đƣa ra các tiêu chí đã lựa chọn để đánh giá về hoạt động thanh toán quốc tế tại ngân
hàng Techcombank, phân tích và đƣa ra bức tranh tổng quát về hoạt động thanh toán
quốc tế tại Techcombank trong mối tƣơng quan so sánh với một số ngân hàng thƣơng
mại trong nƣớc cũng nhƣ nƣớc ngoài.
TS. Nguyễn Hợp Châu (2012) có bài viết :“Nâng cao năng lực thanh toán
quốc tế của các ngân hàng thương mại Việt Nam”, đã đƣa ra cái nhìn tổng quát ngắn
4
gọn về năng lực cạnh tranh về TTQT của các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam so với
các ngân hàng nƣớc ngoài với số liệu cụ thể từ năm 2007 đến năm 2011. Bài viết có cái
nhìn sâu sắc về năng lực cạnh tranh của các ngân hàng thƣơng mại và đƣa ra một số
giải pháp để nâng cao cạnh tranh trong mảng thanh toán quốc tế.
Hoàng Bá Vĩnh Hƣng, (2015), viết đề tài: “Phát triển hoạt động thanh toán
quốc tế tại ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam”, qua phƣơng pháp nghiên
cứu định tính kết hợp nghiên cứu định lƣợng và các phƣơng pháp phân tích và xử lý
số liệu, tác giả đã phân tích rõ ràng các ƣu điểm và tồn tại trong phát triển thanh
toán tại ngân hàng Vietinbank, từ đó đƣa ra rất nhiều nhóm giải pháp nhằm phát
triển dịch vụ thanh toán quốc tế tại ngân hàng này, đồng thời cũng có những kiến
nghị với Ngân hàng nhà nƣớc, ngân hàng Viettinbank và với cả các doanh nghiệp
xuất nhập khẩu.
Khoảng trống của các đề tài trên: Đa số các đề tài trên mới chỉ đƣa ra cái
nhìn tổng quan về hoạt động thanh toán quốc tế tại một ngân hàng thƣơng mại hoặc
cả hệ thống ngân hàng thƣơng mại, song giữa một nền kinh tế hội nhập nhƣ ngày
nay, cơ hội thách thức đặt ra với ngành ngân hàng nói riêng và hoạt động thanh toán
quốc tế nói chung thì chƣa có luận văn nào đề cập đến, năng lực cạnh tranh, hay ảnh
hƣởng của hội nhập đến chính hoạt động thanh toán quốc tế, chƣa thấy có luận văn
nào đề cập đến.
Mặc dù đã có nhiều đề tài nghiên cứu về vấn đề TTQT tại các ngân hàng
thƣơng mại Việt Nam, hay các giải pháp để phát triển dịch vụ thanh toán này, song
đề tài của tác giả là: “Hoạt động thanh toán quốc tế tại Ngân hàng thƣơng mại
cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc
tế” vẫn đáp ứng đƣợc nhu cầu cần thiết khi xu thế hội nhập kinh tế quốc tế ngày
càng diễn ra sâu sắc, đặc biệt khi Việt Nam thực hiện mở cửa thị trƣờng dịch vụ
trong đó có dịch vụ tài chính ngân hàng theo cam kết của WTO, thì việc cạnh tranh
trong lĩnh vực dịch vụ ngân hàng nói chung và hoạt động thanh toán quốc tế nói
riêng vẫn là mối quan tâm của các ngân hàng thƣơng mại Việt nam.
5
1.2. Cơ sở lý luận về thanh toán quốc tế của NHTM
1.2.1. Khái niệm về thanh toán quốc tế
Thanh toán quốc tế là việc thực hiện các nghĩa vụ chi trả và quyền hƣởng lợi
về tiền tệ phát sinh trên cơ sở các hoạt động kinh tế và phi kinh tế giữa các tổ chức,
cá nhân nƣớc này với tổ chức cá nhân nƣớc khác, hay giữa một quốc gia với tổ chức
quốc tế thông qua quan hệ giữa các ngân hàng của các nƣớc liên quan.
Trong quy chế thanh toán thực tế tại các ngân hàng thƣơng mại, ngƣời ta
phân hoạt động thanh toán quốc tế thành hai lĩnh vực rõ ràng là: Thanh toán trong
ngoại thƣơng và thanh toán phi ngoại thƣơng.
Thanh toán quốc tế trong ngoại thƣơng là việc thực hiện thanh toán trên cơ
sở hàng hóa xuất nhập khẩu và các dịch vụ thƣơng mại cung ứng cho nƣớc ngoài
theo giá cả thị trƣờng quốc tế. Cơ sở để các bên tiến hành mua bán và thanh toán
cho nhau là hợp đồng ngoại thƣơng.
Thanh toán quốc tế phi ngoại thƣơng là việc thực hiện thanh toán không liên
quan dến hàng hóa xuất nhập khẩu cũng nhƣ cung ứng lao vụ cho nƣớc ngoài, nghĩa
là thanh toán cho các hoạt động không mang tính thƣơng mại. Đó và việc chi trả các
chi phí của các cơ quan ngoại giao ở nƣớc ngoài, các chi phí đi lại ăn ở của các
đoàn khách nhà nƣớc, tổ chức và cá nhân, các nguồn tiền quà biếu, trợ cấp của các
cá nhân ngƣời nƣớc ngoài cho cá nhân ngƣời trong nƣớc, các nguồn trợ cấp của một
tổ chức từ thiện nƣớc ngoài cho tổ chức, đoàn thể trong nƣớc.
Trƣớc xu thế kinh tế thế giới ngày càng đƣợc quốc tế hóa, các quốc gia đang
ra sức phát triển kinh tế thị trƣờng, mở cửa, hợp tác và hội nhập, trong bối cảnh đó,
thanh toán quốc tế nổi lên nhƣ là một chiếc cầu nối giữa kinh tế trong nƣớc với
phần kinh tế thế giới bên ngoài, có tác dụng bôi trơn và thúc đẩy hoạt động xuất
nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ đầu tƣ nƣớc ngoài , thu hút kiều hối và các quan hệ
tài chính, tín dụng quốc tế khác.
Thanh toán quốc tế là khâu quan trọng trong quá trình mua bán hàng hóa, dịch vụ
giữa các tổ chức, các cá nhân thuộc các quốc gia khác nhau. Nếu không có hoạt động
thanh toán quốc tế, thì hoạt động kinh tế đối ngoại khó tồn tại và phát triển đƣợc.
6
1.2.2. Các phương tiện sử dụng trong thanh toán quốc tế
1.2.2.1. Séc
Séc là một mệnh lệnh vô điều kiện do một ngƣời (chủ tài khoản) ra lệnh cho
ngân hàng trích từ tài khoản của mình một số tiền nhất định để trả cho ngƣời đƣợc
chỉ định trên séc, hoặc trả theo lệnh của ngƣời này hoặc trả cho ngƣời cầm séc.
Về hình thức, séc là một văn bản giấy, đƣợc chia làm hai phần, có đƣờng cắt
bằng răng cƣa ở giữa, để tách rời, gồm:
Phần cuống séc để ngƣời phát hành lƣu những điều cần thiết
Phần tách rời: để trao cho ngƣời thụ hƣởng.
Séc gồm hai mặt, mặt trƣớc in sẵn tiêu đề để điền các yếu tố bắt buộc của tờ
séc, mặt sau dùng để ghi các nội dung về chuyển nhƣợng.
Séc thƣờng đƣợc ngân hàng in theo mẫu, có những dòng để trống để ngƣời
phát hành séc in vào.
1.2.2.2. Hối phiếu
Theo khoản 2, điều 4 của Luật các công cụ chuyển nhƣợng Việt Nam, hối phiếu
đƣợc định nghĩa nhƣ sau:” Hối phiếu (Hối phiếu đòi nợ) là giấy tờ có giá do ngƣời ký
phát lập, yêu cầu ngƣời bị ký phát thanh toán không điều kiện một số tiền xác định khi có
yêu cầu hoặc vào một thời điểm nhất định trong tƣơng lai cho ngƣời thụ hƣởng.
Các đặc điểm của hối phiếu
Hối phiếu có tính trừu tƣợng, tính độc lập của khoản nợ ghi trên hối phiếu:
Trên hối phiếu không cần phải ghi nội dung quan hệ kinh tế, mà chỉ cần ghi rõ số
tiền phải trả là bao nhiêu, trả cho ai, ngƣời nào sẽ thanh toán, thời gian thanh toán là
khi nào.... không cần nói lên nguyên nhân phải trả tiền của hối phiếu.
Tính bắt buộc trả tiền: Ngƣời bị ký phát phải trả tiền theo đúng nội dung của
hối phiếu, không đƣợc viện bất kỳ lý do riêng hoặc chung nào để từ chối trả tiền,
nghĩa là việc trả tiền không đƣợc kèm theo bất kỳ điều kiện nào, trừ khi hối phiếu
đƣợc lập trái với luật điều chỉnh của nó.
Tính lƣu thông của hối phiếu: Hối phiếu có thể đƣợc dùng một hay nhiều lần
trong thời hạn của nó để: thanh toán tiền mua hàng hóa hay trả một khoản nợ bất kỳ,
7
chuyển nhƣợng hối phiếu cho ngƣời khác, cầm cố thế chấp để vay vốn tại NHTM,
chiết khấu tại NHTM, hay tái chiết khấu ở NHTW.
1.2.2.3. Thẻ thanh toán
Thẻ thanh toán là phƣơng tiện thanh toán không dùng tiền mặt, ra đời từ
phƣơng thức mua bán chịu hàng hóa bán lẻ và phát triển gắn liền với việc ứng dụng
công nghệ tin học trong lĩnh vực tài chính ngân hàng. Thẻ ngân hàng là công cụ
thanh toán do ngân hàng phát hành cấp cho khách hàng sử dụng để thanh toán tiền
mua hàng hóa, dịch vụ hoặc rút tiền mặt trong phạm vi số dƣ tiền gửi của mình hoặc
hạn mức tín dụng đƣợc cấp. Thẻ ngân hàng còn dùng để thực hiện các dịch vụ
thông qua hệ thống giao dịch tự động hay còn gọi là hệ thống tự phục vụ ATM.
Trên thế giới có rất nhiều loại thẻ ngân hàng. Các loại thẻ chính đƣợc sử dụng
phổ biến bao gồm: thẻ tín dụng, thẻ thanh toán, thẻ ATM, thẻ ghi nợ, Thẻ đảm bảo...
1.2.3. Các điều kiện trong thanh toán quốc tế
1.2.3.1. Điều kiện về tiền tệ
 Lựa chọn đồng tiền tính toán và đồng tiền thanh toán
Điều kiện này quy định cụ thể sử dụng đồng tiền nào để tính toán và thanh
toán trong quan hệ mua bán và cách xử lý khi tỷ giá hối đoái biến động nhằm đảm
bảo quyền lợi các bên tham gia ký kết hợp đồng. Trong giao dịch thƣơng mại quốc
tế, đồng tiền tính toán và đồng tiền thanh toán có thể giống nhau hoặc khác nhau, có
thể là tiền tệ của nƣớc ngƣời mua hoặc nƣớc ngƣời bán hoặc nƣớc thứ ba, thông
thƣờng là các ngoại tệ mạnh.
 Lựa chọn kỹ thuật đảm bảo khi tỷ giá biến động
Để tránh rủi ro cho các nhà xuất nhập khẩu khi tỷ giá tăng ảnh hƣởng đến khoản
thanh toán chi trả của nhà nhập khẩu, và ngƣợc lại, khi tỷ giá giảm làm ảnh hƣởng đến
thu nhập của nhà xuất khẩu. Cho nên khi ký kết hợp đồng mua bán ngoại thƣơng, đôi
bên nên bàn bạc lựa chọn vào điều kiện đảm bảo khi tỷ giá biến động vào hợp đồng
để bảo vệ đƣợc lợi ích của mình. Thông thƣờng các biện pháp bao gồm:
o Đảm bảo vàng: Theo điều kiện đảm bảo vàng có 3 cách :
- Đảm bảo theo khối lƣợng vàng: Khi ký hợp đồng, quy định đơn giá và tổng
8
giá trị hợp đồng đƣợc quy đổi trực tiếp bằng một khối lƣợng vàng nhất định. Khi
thanh toán dựa vào khối lƣợng vàng đã tính toán để thanh toán.
- Đảm bảo theo hàm lƣợng vàng: Khi ký kết hợp đồng đơn giá và tổng giá trị hợp
đồng đƣợc xác định theo một đồng tiền có xác định hàm lƣợng vàng. Khi thanh toán,
nếu hàm lƣợng vàng thay đổi thì đơn giá và tổng giá trị đƣợc điều chỉnh tƣơng đƣơng.
- Đảm bảo theo giá vàng: Khi ký kết hợp đồng, đơn giá và tổng giá trị hợp đồng
đƣợc tính toán theo một đồng tiền nào đó, đồng thời quy định giá vàng của đồng tiền
đó. Đến khi thanh toán giá vàng biến động thì đơn giá và tổng giá trị hợp đồng tiến
hành điều chỉnh cho phù hợp với giá vàng thực tế hiện tại.
o Đảm bảo ngoại tệ: Có hai cách đảm bảo ngoại tệ:
- Đảm bảo theo một ngoại tệ: là việc đảm bảo dựa vào một ngoại tệ tƣơng đối
ổn định do hai bên lựa chọn.
- Đảm bảo theo rổ ngoại tệ: là việc lựa chọn một số ngoại tệ làm đảm bảo. Số
ngoại tệ càng nhiều thì tính chính xác càng cao, nhƣng phức tạp trong tính toán.
Theo cách này, lấy giá từng ngoại tệ tại thời điểm ký hợp đồng và thanh toán nếu
biến động thì tiến hành điều chỉnh lại tổng giá trị hợp đồng.
o Đảm bảo theo biến động giá cả hàng hóa: Căn cứ vào biến động chỉ số giá cả
hàng hóa lúc thanh toán so với lúc ký hợp đồng để điều chỉnh.
1.2.3.2. Điều kiện về thời gian thanh toán
Đây là điều kiện rất quan trọng vì thời gian thanh toán càng ngắn càng giảm
đƣợc chi phí thanh toán, tránh đƣợc những biến động về tỷ giá, lãi suất, và ảnh
hƣởng lớn đến việc luân chuyển vốn, và các khoản thu nhập của các bên. Trong
điều kiện về thời hạn thanh toán có thể lựa chọn một trong ba cách quy định sau:
o Trả tiền trƣớc: Việc trả tiền trƣớc một phần giá trị hợp đồng đƣợc thực hiện
sau khi ký hợp đồng hoặc nhận đơn đặt hàng, nhƣng phải trƣớc khi giao hàng. Thực
chất trả tiền trƣớc chính là nhà nhập khẩu cấp tín dụng ngắn hạn cho nhà xuất khẩu
trong trƣờng hợp nhà xuất khẩu thiếu vốn, số tiền trả trƣớc tƣơng đối lớn và thời
gian trả tƣơng đối dài. Nếu mục đích nhằm đảm bảo thực hiện hợp đồng thì số tiền
ít hơn và thời gian trả trƣớc ngắn hơn, số tiền trả trƣớc mang tính chất nhƣ một
9