Hoạt động marketing mix của tổng công ty truyền hình cáp việt nam vtvcab

  • 130 trang
  • file .pdf
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------
TRẦN ANH TUẤN
HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX CỦA TỔNG CÔNG
TY TRUYỀN HÌNH CÁP VIỆT NAM - VTVCAB
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH
Hà Nội – 2015
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------
TRẦN ANH TUẤN
HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX CỦA TỔNG CÔNG
TY TRUYỀN HÌNH CÁP VIỆT NAM - VTVCAB
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 60 34 01 02
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. NGUYỄN DUY DŨNG
XÁC NHẬN CỦA XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN CHẤM LUẬN VĂN
Hà Nội – 2015
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam kết toàn bộ nội dung luận văn này là do bản thân tự nghiên cứu từ
những tài liệu tham khảo, thực tiễn tại Tổng công ty Truyền hình Cáp Việt Nam và
tuân thủ theo sự hƣớng dẫn của PGS.TS. Nguyễn Duy Dũng, với sự hỗ trợ và tạo
điều kiện của Ban lãnh đạo Tổng công ty Truyền hình Cáp Việt Nam cùng với
nhóm đồng nghiệp nghiên cứu.
Tôi xin cam đoan đề tài “Hoạt động Marketing Mix của Tổng công ty Truyền
hình Cáp Việt Nam - VTVcab” là hoàn toàn không sao chép từ luận văn, luận văn
của ngƣời khác, số liệu và thông tin trích dẫn có nguồn gốc đáng tin cậy.
Tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính xác thực của bài viết.
Tác giả
Trần Anh Tuấn
LỜI CẢM ƠN
Trƣớc hết, tác giả xin thể hiện sự cảm ơn sâu sắc đến PGS.TS. Nguyễn Duy
Dũng, Viện trƣởng Viện nghiên cứu Đông Nam Á đã cho tác giả những lời khuyên
xác đáng và hƣớng dẫn tận tình cho tác giả thực hiện luận văn thạc sỹ này.
Đồng thời, tác giả muốn thể hiện sự cảm ơn chân thành đến Ban lãnh đạo của
Tổng công ty Truyền hình Cáp Việt Nam đã tạo điều kiện cho tác thực hiện nghiên
cứu này. Đặc biệt, tác giả chân thành cảm ơn các đồng nghiệp của tác giả tại Tổng
công ty đã hỗ trợ tác giả trong quá trình thu thập và phân tích dữ liệu của Tổng công
ty Truyền hình Cáp Việt Nam.
Bên cạnh đó, tác giả xin cảm ơn Khoa Quản trị kinh doanh – Trƣờng Đại học
Kinh tế - Đại học Quốc Gia Hà Nội đã tổ chức khóa học Thạc sỹ này để tạo điều
kiện cho tác giả đƣợc học tập, nâng cao kiến thức trong bối cảnh kinh doanh hội
nhập hiện nay.
Cuối cùng, tác giả xin thể hiện tình cảm trân trọng đến bố mẹ, bạn bè và các
thầy (cô) giáo của tác giả trong quá trình học tập chƣơng trình đào tạo Thạc sỹ
Quản trị kinh doanh đã khích lệ, động viên tác giả thực hiện luận văn này.
Tác giả
Trần Anh Tuấn
TÓM TẮT LUẬN VĂN
Tên luận văn: Hoạt động Marketing Mix tại Tổng công ty Truyền hình Cáp
Việt Nam-VTVcab
Tác giả: Trần Anh Tuấn
Chuyên ngành: Quản Trị Kinh Doanh
Bảo vệ năm: 2015
Giáo viên hƣớng dẫn: PGS.TS. Nguyễn Duy Dũng
Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu:
Mục đích: Trên cơ sở hệ thống hóa lý luận về Marketing Mix, luận văn sẽ đề
xuất các giải pháp marketing nhằm góp phần thúc đẩy phát triển thị trƣờng tại Tổng
công ty hiện nay và trong thời gian tới.
Nhiệm vụ: Hệ thống lại cơ sở thuyết về marketing mix; Làm rõ thực trạng
hoạt động Marketing Mix trong lĩnh vực phát triển thị trƣờng tại VTVcab.
Phân tích nguyên nhân thành công và những hạn chế của việc ứng dụng
Marketing Mix trong phát triển thị trƣờng tại VTVcab.
Đề xuất các giải pháp Marketing Mix cho VTVcab đến năm 2018 trong công
cuộc mở rộng và phát triển thị trƣờng truyền hình trả tiền.
Những đóng góp mới của luận văn:
Một là, luận văn góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt
động Marketing Mix tại VTVcab.
Hai là, bằng phƣơng pháp tiếp cận hệ thống, logic và lịch sử, luận văn sẽ phân
tích và đánh giá khá toàn diện thực trạng, xu thế, tiềm năng, cơ hội, thách thức đối
với VTVcab trong giai đoạn hiện nay và trong thời gian tới.
Ba là, để xuất và khuyến nghị một số giải pháp Marketing Mix có tính chiến
lƣợc cho VTVcab đến năm 2018, tầm nhìn 2020 trong công cuộc mở rộng và phát
triển thị trƣờng truyền hình trả tiền.
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ..................................................................................... i
DANH MỤC BẢNG BIỂU ................................................................................................... ii
DANH MỤC HÌNH ..............................................................................................................iii
MỞ ĐẦU ............................................................................................................................... 1
1. Về tính cấp thiết của đề tài: ....................................................................................... 1
2. Các câu hỏi đặt ra có liên quan đến vấn đề nghiên cứu ............................................. 2
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu: ........................................................................... 2
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu: ............................................................................ 3
5. Những đóng góp của luận văn: .................................................................................. 3
6. Kết cấu của luận văn: ................................................................................................. 3
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN .................. 5
VÀ THỰC TIỄN ................................................................................................................... 5
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu. ............................................................................ 5
1.1.1. Tình hình nghiên cứu trong nƣớc ........................................................................ 5
1.1.1.1. Các bài viết trên tạp chí ................................................................................... 5
1.1.1.2. Các luận văn nghiên cứu .................................................................................. 7
1.1.1.3. Các đề tài khoa học .......................................................................................... 8
1.1.2. Các vấn đề nghiên cứu ở nƣớc ngoài: ................................................................. 8
1.1.3. Các vấn đề cần đƣợc tiếp tục nghiên cứu .......................................................... 10
1.2. Cơ sở lý luận về Marketing Mix. .......................................................................... 11
1.2.1. Khái niệm về Marketing Mix ............................................................................ 11
1.2.2. Các quyết định trong Marketing Mix. ............................................................... 12
1.2.2.1. Product – Sản phẩm ....................................................................................... 12
1.2.2.2. Prices – Giá .................................................................................................... 15
1.2.2.3. Promotion – xúc tiến ...................................................................................... 17
1.2.2.4. Place – Kênh phân phối ................................................................................. 21
1.2.2.5. People – Con ngƣời ....................................................................................... 27
1.2.2.6. Process – Quy trình. ....................................................................................... 28
1.2.2.7. Physical Evidence – Cơ sở hạ tầng ................................................................ 28
1.3. Cơ sở lý luận về thị trƣờng truyền hình trả tiền .................................................... 29
1.3.1. Khái niệm thị trƣờng truyền hình trả tiền .......................................................... 29
1.3.2. Các chức năng của thị trƣờng truyền hình trả tiền. ........................................... 31
1.4. Vai trò của Marketing Mix và khả năng vận dụng trong lĩnh vực THTT. ............ 33
1.4.1. Vai trò của Marketing Mix. ............................................................................... 33
1.4.2. Khả năng vận dụng Marketing Mix trong lĩnh vực THTT. ............................... 36
CHƢƠNG 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ............. 38
2.1. Quy trình nghiên cứu: ........................................................................................... 38
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu ....................................................................................... 38
2.2.1. Địa điểm điều tra và đối tƣợng nghiên cứu. ...................................................... 38
2.2.2. Phƣơng pháp thu thập số liệu ............................................................................ 38
2.2.2.1. Nội dung của phƣơng pháp ............................................................................ 38
2.2.2.2. Các trƣờng hợp áp dụng của phƣơng pháp .................................................... 40
2.2.3. Phƣơng pháp thống kê mô tả ............................................................................. 40
2.2.3.1. Nội dung của phƣơng pháp ............................................................................ 40
2.2.3.2. Các trƣờng hợp vận dụng của phƣơng pháp .................................................. 41
2.2.4. Phƣơng pháp so sánh ......................................................................................... 41
2.2.4.1. Nội dung phƣơng pháp .................................................................................. 41
2.2.4.2. Các trƣờng hợp vận dụng của phƣơng pháp. ................................................. 42
2.2.5. Các chỉ tiêu phân tích. ....................................................................................... 42
2.2.5.1. Các chỉ tiêu định tính. .................................................................................... 42
2.2.5.2. Chỉ tiêu định lƣợng. ....................................................................................... 43
2.2.5.3. Chỉ tiêu về sự tăng trƣởng các dịch vụ giá trị gia tăng của VTVcab. ............ 43
2.2.5.4. Chỉ tiêu về sự tăng trƣởng số lƣợng thuê bao. ............................................... 43
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG VỀ HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX TẠI VTVCAB
GIAI ĐOẠN 2012 ĐẾN 2014. ............................................................................................ 45
3.1. Tổng quan về Tổng công ty Truyền hình Cáp Việt Nam (VTVcab). ................... 45
3.1.1. Giới thiệu về Tổng công ty Truyền hình Cáp Việt Nam (VTVcab). ................. 45
3.1.2. Các lĩnh vực hoạt động chính. ........................................................................... 45
3.1.3. Tầm nhìn thƣơng hiệu. ...................................................................................... 46
3.1.4. Tôn chỉ kinh doanh / Giá trị cốt lõi thƣơng hiệu. .............................................. 46
3.1.5. Định hƣớng phát triển. ....................................................................................... 46
3.1.6. Quá trình phát triển ............................................................................................ 47
3.1.7. Sơ đồ tổ chức ..................................................................................................... 49
3.2. Kết quả kinh doanh THTT của VTVcab giai đoạn 2012 đến 2014. ..................... 49
3.2.1. Về nhiệm vụ đƣợc Đài THVN giao phó. ........................................................... 50
3.2.2. Thị phần và năng lực cạnh tranh. ...................................................................... 51
3.2.2.1. Về thị trƣờng. ................................................................................................. 51
3.2.2.2. Về thị phần, khách hàng. ............................................................................... 52
3.2.3. Kết quả kinh doanh. ........................................................................................... 53
3.3. Thực trạng hoạt động Marketing Mix của VTVcab. ............................................. 58
3.3.1. Lựa chọn thị trƣờng mục tiêu. ........................................................................... 58
3.3.2. Ý kiến chuyên gia về thực trạng hoạt động Marketing Mix của VTVcab. ....... 60
3.3.3. Các hoạt động Marketing Mix của VTVcab ..................................................... 61
3.3.3.1. Thực trạng về sản phẩm. ................................................................................ 61
3.3.3.2. Thực trạng về giá. .......................................................................................... 67
3.3.3.3. Thực trạng về xúc tiến hỗn hợp. .................................................................... 73
3.3.3.4. Thực trạng về kênh phân phối ....................................................................... 79
3.3.3.5. Chính sách về con ngƣời ................................................................................ 82
3.3.3.6. Thực trạng về quy trình.................................................................................. 83
3.3.3.7. Thực trạng về cơ sở vật chất. ......................................................................... 84
3.4. Đánh giá về các hoạt động Marketing Mix của VTVcab. ..................................... 85
3.4.1. Kết quả đạt đƣợc. ............................................................................................... 85
3.4.2. Mặt hạn chế ....................................................................................................... 86
3.4.2.1. Về sản phẩm................................................................................................... 86
3.4.2.2. Về chính sách giá ........................................................................................... 87
3.4.2.3. Về xúc tiến hỗn hợp ....................................................................................... 88
3.4.2.4. Về kênh phân phối. ........................................................................................ 90
3.4.2.5. Về cơ sở vật chất ............................................................................................ 90
3.4.2.6. Về con ngƣời .................................................................................................. 90
3.4.3. Nguyên nhân thành công và hạn chế ................................................................. 91
3.4.3.1. Nguyên nhân thành công ............................................................................... 91
3.4.3.2. Nguyên nhân hạn chế ..................................................................................... 92
CHƢƠNG 4: ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP MARKETING MIX TRONG PHÁT
TRIỂN THỊ TRƢỜNG CỦA VTVACB. ............................................................................ 94
4.1. Triển vọng phát triển dịch vụ truyền hình trả tiền tại Việt Nam ........................... 94
4.1.1. Cơ hội. ............................................................................................................... 94
4.1.2. Thách thức. ........................................................................................................ 95
4.2. Kế hoạch công tác VTVcab giai đoạn 2015 – 2018 tầm nhìn 2020. .................... 97
4.3. Các giải pháp Marketing Mix cho VTVcab đến năm 2018 .................................. 98
4.3.1. Giải pháp về sản phẩm ...................................................................................... 98
4.3.1.1. Giải pháp cho các sản phẩm chính................................................................. 98
4.3.1.2. Giải pháp các sản phẩm mới: ....................................................................... 101
4.3.2. Giải pháp về giá. .............................................................................................. 102
4.3.3. Giải pháp về xúc tiến. ...................................................................................... 104
4.3.3.1. Công tác điều tra nghiên cứu thị trƣờng: ..................................................... 104
4.3.3.2. Hoạt động quảng cáo, khuyến mại: ............................................................. 105
4.3.3.3. Hoạt động truyền thông (PR) ....................................................................... 107
4.3.3.4. Giải pháp về dịch vụ chăm sóc khách hàng ................................................. 108
4.3.3.5. Các hoạt động tiếp thị trực tiếp: ................................................................... 109
4.3.4. Giải pháp về phân phối. ................................................................................... 109
4.3.5. Giải pháp về con ngƣời.................................................................................... 110
4.3.6. Giải pháp về quy trình. .................................................................................... 111
4.3.7. Giải pháp về cơ sở vật chất.............................................................................. 111
4.4. Đề xuất và kiến nghị. .......................................................................................... 112
4.4.1. Đối với Đài THVN và Hiệp hội phát thanh truyền hình. ................................ 112
4.4.2. Đối với nhà nƣớc – Bộ Thông tin và truyền thông. ......................................... 113
KẾT LUẬN........................................................................................................................ 116
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................. 118
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT Từ viết tắt Giải thích
1 CATV Cable Tivi
2 DTH Direct To Home
3 HDTV High Definition TeleVision
4 HFC Hybrid fiber-coaxial
5 IPTV Internet Protocol Television
6 MMDS Multichannel Multipoint Distribution Service
7 TH Truyền hình
8 THC Truyền hình cáp
9 THTT Truyền hình trả tiền
10 THVN Truyền hình Việt Nam
11 VOD Video On Demand
12 VoIP Voice Over Internet Protocol
13 VTV Viet Nam Television
14 VTVcab Vietnam TeleVision Cable
15 XHCN Xã hội chủ nghĩa
i
DANH MỤC BẢNG BIỂU
STT Bảng Nội dung Trang
1 Bảng 1.1 Chiến lƣợc giá/chất lƣợng 15
2 Bảng 3.1 Quá trình phát triển của VTVcab 47
Bảng kết quả kinh doanh THTT của VTVcab từ
3 Bảng 3.2 56
năm 2010 đến 2014.
4 Bảng 3.3 Bảng tổng hợp giá THC của VTVcab 69
5 Bảng 3.4 Bảng giá thiết bị đầu thu HD 71
6 Bảng 3.5 Bảng giá bán lẻ thiết bị đầu thu số HD 71
7 Bảng 3.6 Bảng giá thuê bao sử dụng dịch vụ HD 72
8 Bảng 3.7 Bảng giá thuê bao sử dụng dịch vụ internet 72
Bảng giá so sánh giá lắp đặt và thuê bao của các
9 Bảng 3.8 87
nhà mạng
10 Bảng 3.9 Bảng thống kê số lƣợng thuê bao hủy dịch vụ 89
11 Bảng 4.1 Bảng gói kênh cơ bản 99
12 Bảng 4.2 Bảng gói kênh gia đình 100
13 Bảng 4.3 Bảng gói kênh cao cấp 101
14 Bảng 4.4 Bảng giá cƣớc đề xuất 104
ii
DANH MỤC HÌNH
STT Hình Nội dung Trang
1 Hình 1.1 Phân loại kênh phân phối theo mức độ trung gian 23
2 Hình 3.1 Sơ đồ tổ chức của VTVcab 49
3 Hình 3.2 Biểu đồ so sánh thị phần khách hàng các đơn vị kinh 53
doanh THTT năm 2013, 2014
4 Hình 3.3 Biểu đồ thống kê số lƣợng thuê bao Analog của 54
VTVcab
5 Hình 3.4 Biểu đồ thống kê số lƣợng thuê bao số của VTVcab 55
6 Hình 3.5 Biểu đồ thống kê số lƣợng thuê bao Analog tăng 55
trƣởng hàng tháng
7 Hình 3.6 Biểu đồ thống kê số lƣợng thuê bao Analog tăng 56
trƣởng hàng tháng
8 Hình 3.7 Đồ thị tăng trƣởng về lợi nhuận THTT của VTVcab 57
năm 2010 – 2014
9 Hình 3.8 Đồ thị tăng trƣởng về doanh thu THTT của VTVcab 58
2010->2014
10 Hình 3.9 Mô hình cấu trúc bậc thị trƣờng của doanh nghiệp 59
kinh doanh dịch vụ THTT
11 Hình 3.10 Bảng danh sách các nhóm kênh của VTVcab 64
12 Hình 3.11 Hình ảnh đầu thu kỹ thuật số VTVcab 66
13 Hình 3.12 Hình ảnh Hộp đựng đầu thu kỹ thuật số 67
14 Hình 3.13 Hình ảnh thẻ cào thanh toán dịch vụ HD 6 tháng 67
15 Hình 3.14 Thông điệp VTVcab 74
16 Hình 3.15 Lƣu đồ kênh phân phối của VTVcab 80
17 Hình 3.16 Biểu đồ cơ cấu lao động của VTVcab 83
iii
MỞ ĐẦU
1. Về tính cấp thiết của đề tài:
Trong những năm gần đây, cùng với sự phát triển của nền kinh tế đất nƣớc
theo xu thế toàn cầu, đời sống vật chất của nhân dân ngày càng đƣợc nâng cao và cải
thiện rõ rệt, nhu cầu đƣợc giao lƣu, học hỏi, hiểu biết về nền văn hoá, khoa học, kinh
tế của các nƣớc trên thế giới cũng nhƣ nhu cầu đƣợc giải trí tinh thần là một trong
những nhu cầu bức thiết nhất, bùng nổ nhất hiện nay và trong thời gian tới. Truyền
hình đóng vai trò là phƣơng tiện thông tin mang tới trên 80% nhu cầu giải trí và thông
tin nói trên cho hơn 95% dân số trên cả nƣớc. Chính vì lẽ đó mà nhiệm vụ của ngành
truyền hình cả nƣớc ngày càng phải đa dạng hoá các phƣơng thức phát thanh và
truyền hình. Hệ thống truyền hình của nƣớc ta trong những năm qua đang phát triển
không ngừng cả về chất lƣợng truyền sóng và nội dung chƣơng trình… đã thu hút
đƣợc lƣợng khán, thính giả đến với truyền hình ngày càng đông đảo.
Thực hiện chủ trƣơng đổi mới, mở cửa và hội nhập nền kinh tế quốc tế của
Đảng và Nhà nƣớc, từ năm 1995 đến nay chúng ta đã tiến hành hàng loạt hoạt động
gia nhập các tổ chức trong khu vực và quốc tế, mở rộng quan hệ song phƣơng và đa
phƣơng với nhiều nƣớc trên thế giới. Đối với một nƣớc đang ở trong thời kỳ đẩy
mạnh công nghiệp hoá - hiện đại hoá nhƣ Việt Nam, quá trình hội nhập kinh tế có
vai trò hết sức quan trọng, nó đem đến những cơ hội phát triển, là động lực để các
doanh nghiệp tiến hành tự đổi mới tổ chức sản xuất, kinh doanh, nâng cao sức cạnh
tranh của mình đồng thời thu hút thêm vốn đầu tƣ nƣớc ngoài, đầu tƣ phát triển cơ
sở hạ tầng... Tuy nhiên, bên cạnh đó nó còn đặt ra hàng loạt những thách thức đối
với các doanh nghiệp Việt Nam, nhƣ là nguy cơ bị mất thị trƣờng ngay tại “sân
nhà” bởi các tập đoàn kinh tế nƣớc ngoài với khả năng tài chính dồi dào, kinh
nghiệm quản lý phong phú, lâu năm và nguy cơ chảy máu chất xám, nhân tài.
Truyền hình trả tiền là một ngành kinh tế, kỹ thuật, dịch vụ cũng không nằm
ngoài sự ảnh hƣởng chung của quá trình hội nhập này. Ngày nay thị trƣờng truyền
hình trả tiền tại Việt Nam đang ngày trở nên nóng lên bởi sự cạnh tranh gay gắt của
các nhà cung cấp dịch vụ nhƣ VTVcab, SCTV, VTC, K+, BTS… Do vậy mà việc
1
phát triển thị trƣờng truyền hình đối với Tổng công ty Truyền hình Cáp Việt Nam
(VTVcab) là rất cần thiết trong lúc này.
Với những nhận thức nêu trên, trên cƣơng vị là đơn vị trực thuộc và làm kinh
tế cho Đài Truyền hình Việt Nam. Học viên đang công tác tại Tổng công ty Truyền
hình Cáp Việt Nam (VTVcab) đã lựa chọn đề tài: “Hoạt động Marketing Mix của
Tổng công ty Truyền hình Cáp Việt Nam - VTVcab” làm đề tài luận văn thạc sỹ
của mình.
2. Các câu hỏi đặt ra có liên quan đến vấn đề nghiên cứu
Để giải quyết đƣợc nội dung nghiên cứu của đề tài chính là việc trả lời đƣợc
các câu hỏi sau.
Thứ nhất: Các hoạt động Marketing Mix của Tổng công ty Truyền hình Cáp
Việt Nam có ảnh hƣởng nhƣ thế nào đến công cuộc phát triển và mở rộng thị
trƣờng của VTVcab?
Thứ hai: Các giải pháp Marketing Mix nào có thể áp dụng để nâng cao khả
năng phát triển thị trƣờng của VTVcab trong thời gian tới?
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu:
* Mục đích nghiên cứu:
Trên cơ sở hệ thống hóa lý luận về Marketing Mix, luận văn sẽ đề xuất các
giải pháp marketing nhằm góp phần thúc đẩy phát triển thị trƣờng tại Tổng công ty
hiện nay và trong thời gian tới.
* Nhiệm vụ nghiên cứu:
Hệ thống lại cơ sở thuyết về Marketing Mix, khả năng vận dụng trong môi
trƣờng kinh doanh truyền hình trả tiền.
Làm rõ thực trạng hoạt động Marketing Mix trong lĩnh vực phát triển thị
trƣờng tại Tổng công ty Truyền hình Cáp Việt Nam.
Phân tích nguyên nhân thành công và những hạn chế của việc ứng dụng
Marketing Mix trong phát triển thị trƣờng tại Tổng công ty Truyền hình Cáp
Việt Nam.
2
Đề xuất các giải pháp Marketing Mix cho Tông công ty Truyền hình Cáp
Việt Nam để phát triển và mở rộng thị trƣờng trong thời gian tới.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu:
Đối tƣợng nghiên cứu: Các hoạt động Marketing Mix của Tổng công ty
Truyền hình Cáp Việt Nam phục vụ công tác phát triển và mở rộng thị trƣờng.
Phạm vi nghiên cứu: Do điều kiện hạn chế về thời gian, trong phạm vi đề tài
này, luận văn chỉ giới hạn nghiên cứu về lĩnh vực Truyền hình trả tiền bao gồm
dịch vụ truyền hình cáp và các dịch vụ giá trị gia tăng trên mạng cáp nhƣ dịch vụ
truyền hình HD và dịch vụ internet trên truyền hình cáp.
Luận văn không nghiên cứu về lĩnh vực truyền hình quảng bá, và các dịch vụ
truyền hình trả tiền khác nhƣ truyền hình vệ tinh DTH, truyền hình viba nhiều kênh
MMDS, truyền hình số mặt đất; truyền hình qua điện thoại di động.
Thời gian nghiên cứu từ năm 2012 đến năm 2014.
5. Những đóng góp của luận văn:
Một là, luận văn góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt
động Marketing Mix của Tổng công ty Truyền hình Cáp Việt Nam.
Hai là, bằng phƣơng pháp tiếp cận hệ thống, logic và lịch sử, luận văn sẽ
phân tích và đánh giá khá toàn diện thực trạng, xu thế, tiềm năng, cơ hội, thách thức
đối với Tổng công ty Truyền hình Cáp Việt Nam trong giai đoạn hiện nay và trong
thời gian tới.
Ba là đề xuất và khuyến nghị một số giải pháp marketing cơ bản có tính
chiến lƣợc cho Tổng công ty Truyền hình Cáp Việt Nam.
6. Kết cấu của luận văn:
Ngoài phần lời nói đầu, kết luận, danh mục các tài liệu tham khảo và các phụ
lục, nội dung của luận văn đƣợc chia làm 4 chƣơng:
Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu, cơ sở lý luận và thực tiễn
Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu và thiết kế nghiên cứu.
Chƣơng 3: Thực trạng về hoạt động Marketing Mix của VTVcab giai đoạn 2012-
2014.
3
Chƣơng 4: Đề xuất các giải pháp Marketing Mix trong phát triển thị trƣờng của
VTVcab.
Kết luận
Tài liệu tham khảo
4
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN
VÀ THỰC TIỄN
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu.
Hiện nay, Việt Nam cũng đã có những công trình nghiên cứu, các luận văn,
các bài báo đề cập đến dịch vụ truyền hình trả tiền nói chung và THC nói riêng cụ
thể:
1.1.1. Tình hình nghiên cứu trong nƣớc
1.1.1.1. Các bài viết trên tạp chí
Bài báo “Chất lượng dịch vụ truyền hình cáp: Khán giả nói gì?” (2011) của
Ngọc Linh – Báo điện tử vnMedia viết. Hiện nay dịch vụ truyền hình cáp đã đáp
ứng đƣợc nhu cầu hƣởng thụ văn hoá ngày càng cao và đa dạng của khán giả, mang
đến cho họ nhiều sự lựa chọn, so sánh để tìm ra các chƣơng trình phù hợp với nhu
cầu giải trí của mỗi ngƣời. Tuy nhiên, bên cạnh đó vẫn còn tồn tại nhiều bất cập
khiến khán giả chƣa hài lòng, thậm chí rất bức xúc. Điển hình là việc các nhà cung
cấp chỉ chạy đua về phát triển thuê bao, cạnh tranh giá cả mà không quan tâm nhiều
đến chất lƣợng dịch vụ, “bỏ rơi” khách hàng sau khi đăng ký sử dụng dịch vụ; các
nhà đài tự động cắt kênh, chuyển kênh một cách vô tội vạ mà không hề báo trƣớc
cho khách hàng. Việc lạm dụng phát quảng cáo quá nhiều cũng gây cảm giác khó
chịu cho khách hàng sử dụng dịch vụ. Bài báo đã trích xuất một số các ý kiến tiêu
biểu mà khán giả đã phản ánh tới báo điện tử VnMedia về chất lƣợng dịch vụ truyền
hình cáp mà mọi ngƣời đang sử dụng dịch vụ. Thông qua những phản ánh của khán
giả, bài báo nhận xét rằng hiện đang có một thực tế bất hợp lý là hợp đồng dịch vụ
truyền hình cáp không thể hiện rõ ràng các nội dung quy định về tiêu chuẩn chất
lƣợng dịch vụ và sự ràng buộc về quyền lợi giữa nhà cung cấp dịch vụ với khách
hàng… Do đó, khi dịch vụ kém chất lƣợng, ngƣời tiêu dùng vẫn phải chấp nhận
chịu thiệt thòi mặc dù hàng tháng họ vẫn phải đóng đầy đủ phí thuê bao. Tác giả
cũng đề xuất để bảo vệ quyền lợi chính đáng của ngƣời tiêu dùng, các cơ quan chức
năng cần ban hành các quy định về quản lý chất lƣợng phát sóng và chất lƣợng dịch
vụ truyền hình. Bên cạnh đó, tác giả cũng mong các nhà đài hãy tôn trọng khán
5
thính giả, hãy gần gũi hơn với họ bằng chính chất lƣợng dịch vụ của mình. Đó cũng
là cách để nâng cao uy tín với khán giả và kéo khán giả về phía mình.
Bài báo “Chất lượng truyền hình cáp đang xuống cấp?” (2012) của Quang
Trung – Báo Tuổi trẻ viết gần đây ngƣời dùng liên tục than phiền về chất lƣợng các
kênh truyền hình cáp của các mạng SCTV và HTVC đang xuống cấp, đặc biệt là
các kênh VTV. Sự cạnh tranh quyết liệt của hai nhà đài này trong việc tranh giành
thị phần ngƣời dùng đƣợc thể hiện rất rõ với việc gia tăng số lƣợng kênh lên rất cao.
Cả HTVC và SCTV đều cung cấp số lƣợng kênh trên dƣới 70. Tuy số lƣợng tăng
nhƣng chất lƣợng không đảm bảo. Các kênh VTV đƣợc nhiều ngƣời dùng quan
tâm nhất bởi thƣờng nghe thời sự và tin tức hằng ngày, nhƣng chất lƣợng hình ảnh
thƣờng rất thấp. Ông Lê Đức Hùng - giám đốc truyền hình cáp HTVC - giải thích
nguyên nhân ảnh hƣởng đến chất lƣợng các kênh: “Có rất nhiều nguyên nhân gây
tình trạng chất lƣợng kênh kém nhƣ do ảnh hƣởng thời tiết, các đầu nối của cáp bị
hoen gỉ, lỏng lẻo... Nếu chất lƣợng tất cả kênh xấu thì nguyên nhân do bên trong
đƣờng cáp, còn nếu chỉ xấu ở một vài kênh thì thƣờng do bị nhiễu sóng. Hiện trong
TP.HỒ CHÍ MINH đang có rất nhiều trạm phát lại sóng vô tuyến của các đài truyền
hình khác. Những trạm phát lại này có công suất rất lớn nên có thể ảnh hƣởng đến
hệ thống cáp truyền hình. Đây gọi là hệ thống can nhiễu giữa sóng các tần số khác
và sóng đã đƣợc đài bố trí. Vấn đề sẽ do Cục Tần số và Sở Thông tin truyền thông
xử lý chứ không phải do chất lƣợng kênh truyền hình của đài.”
Bài báo “Truyền hình cáp SCTV: Bỏ bê chất lượng, dịch vụ hậu mãi kém”
(2012) – Báo Lao động cho biết khách hàng thuê bao gói cƣớc nhóm A tại TP. Hồ
Chí Minh bị SCTV (truyền hình cáp Saigon Tourist) tăng phí lên 50% (từ 44.000
đồng/tháng lên 66.000 đồng/tháng) từ ngày 1.9.2011, tuy nhiên về chất lƣợng
truyền hình và dịch vụ hậu mãi thì bị nhà đài bỏ bê. Gặp tình trạng tín hiệu chập
chờn trên, khách hàng gọi vào số máy hỗ trợ kỹ thuật của SCTV tại quận 1 khách
hàng đƣợc hứa vài giờ sau, hoặc hôm sau mới có ngƣời đến kiểm tra. Tuy nhiên,
tình trạng tín hiệu chập chờn lại hay diễn ra vào buổi chiều tối, khi gọi vào số máy
trên, nhiều lần ngƣời trực tổng đài chỉ ghi lại ý kiến khách hàng và địa chỉ, vì “lúc
6
này không có ai trực nên không đến đƣợc”. Thậm chí, có khi gọi liên tục trong cả
giờ liền cũng không ai bắt máy. Khách hàng thắc mắc vì sao tổng đài trực thƣờng
xuyên nhƣng nhiều lúc gọi đến không thấy ai nghe máy, thì nhân viên trả lời: “Anh
gọi đến buổi trƣa ngƣời ta đi ăn trƣa rồi”. Trong khi đó, đáng nhẽ các cuộc gọi vào
buổi tối đều phải là giờ trực của bộ phận hỗ trợ kỹ thuật.
1.1.1.2. Các luận văn nghiên cứu
Trong quá trình thu thập và tìm hiểu, hiện nay tại Việt Nam cũng đã có một
số các luận văn đề cập đến dịch vụ truyền hình trả tiền nói chung và truyền hình cáp
nói riêng nhƣ sau:
Luận văn thạc sỹ “Giải pháp phát triển dịch vụ truyền hình trả tiền tại Đài
Truyền hình Việt Nam” (2009) của tác giả Phạm Hồng Phúc – Trường Đại Học
Kinh tế Quốc dân góp phần làm sáng tỏ một số vấn đề về lý luận trong lĩnh vực
truyền hình trả tiền tại Việt Nam, phân tích thực trạng cung cấp và phát triển dịch
vụ truyền hình có phí tại Đài Truyền hình Việt Nam. Trên cơ sở đó đề xuất ra một
số giải pháp, một số kiến nghị nhằm phát triển dịch vụ dịch vụ truyền hình có phí tại
Đài THVN trong thời gian tới. Luận văn cũng đề xuất một số kiến nghị đối với Nhà
nƣớc và Bộ Thông tin truyền thông cũng nhƣ hiệp hội phát thanh truyền hình về các
vấn đề còn tồn tại về mặt quản lý nhà nƣớc nói chung và định hƣớng cụ thể với
truyền hình trả tiền. Những đóng góp trên của đề tài không chỉ có thể áp dụng riêng
với truyền hình trả tiền tại Đài THVN mà còn có thể định hƣớng tham khảo cho các
doanh nghiệp, đơn vị kinh doanh về truyền hình trả tiền trên khắp cả nƣớc.
Luận văn thạc sỹ: “Nâng cao chất lượng dịch vụ truyền hình cáp tại Trung
Tâm Kỹ thuật Truyền hình cáp - Đài Truyền hình Việt Nam” năm 2011 của tác giả
Phạm Ngọc Hƣng – Trƣờng Đại học Kinh tế Quốc dân. Luận văn đã làm sáng tỏ
chất lƣợng dịch vụ truyền hình trả tiền tại Việt Nam. Trên cơ sở đó đề xuất các giải
pháp nhằm nâng cao chất lƣợng dịch vụ truyền hình trả tiền tại Đài THVN trong
thời gian tới. Những đóng góp trên không chỉ áp dụng cho truyền hình trả tiền tại
Đài THVN mà còn có thể định hƣớng tham khảo cho các doanh nghiệp làm dịch vụ
khác trong nƣớc.
7
1.1.1.3. Các đề tài khoa học
Vấn đề chất lƣợng và phát triển thị trƣờng truyền hình cáp đã đƣợc nghiên cứu
một cách khá đầy đủ, chi tiết trên thế giới. Ở nƣớc ta có một số công trình nghiên cứu
về truyền hình cáp tuy nhiên chỉ tập trung nghiên cứu các nội dung liên quan đến hệ
thống kỹ thuật, hệ thống thu phát sóng và sản xuất chƣơng trình truyền hình, chƣa có
công trình nào nghiên cứu về việc ứng dụng Marketing trong công cuộc mở rộng và
phát triển thị trƣờng truyền hình cáp ở Việt Nam trong thời gian qua.
Đề tài khoa học “Hoàn thiện công nghệ chế tạo các bộ chia và tổ hợp quang
dẫn sóng planar ứng dụng trong mạng truyền hình cáp” (2007 - 2008) của PGS.TS.
Vũ Doãn Miên – Viện Khoa học Vật liệu đã tiến hành khảo sát các thông số linh
kiện chế tạo nhƣ tổn hao đƣa vào, độ đồng đều phân bố, tổn hao phụ thuộc phân
cực, độ xuyên âm. Thử nghiệm già hóa các module chế tạo ở các điều kiện nhiệt độ,
độ ẩm khác nhau đã đƣợc thực hiện. Từ đó nghiên cứu tìm ra đƣợc quy trình công
nghệ chế tạo các bộ chia và tổ hợp quang với các cải tiến, hoàn thiện công nghệ chế
tạo linh kiện chia và tổ hợp quang nhằm nâng cao hiệu suất ghép nối, tốc độ chế tạo
module. Cải thiện đƣợc các tính năng kỹ thuật của linh kiện, tính lặp lại, độ ổn định
của công nghệ.
Đề tài đã góp phần đƣa ra quy trình công nghệ đóng gói (packaging) cho một
loại sản phẩm quang tử công nghệ cao. Đặc biệt việc ghép nối chip linh kiện planar
với các dãy (ma trận) sợi quang đơn mốt dạng v-groove 1x4 và việc định vị chip
linh kiện với sợi quang bằng epoxy đóng rắn bằng tia tử ngoại UV đã đƣợc thực
hiện lần đầu tiên ở Việt Nam. Điều này mở ra khả năng chế tạo với tốc độ nhanh
các module quang nói chung.
1.1.2. Các vấn đề nghiên cứu ở nƣớc ngoài:
Nghiên cứu các nội dung về truyền hình, dịch vụ truyền hình và nhất là các
giải pháp Marketing là nội dung đƣợc bàn luận khá sôi nổi ở nƣớc ngoài. Có thể nêu
lên một số công trình chủ yếu sau:
Plum Consulting (2012), “The economic potential of cross-border pay-to-
view and listen audiovisual media services”, Báo cáo cho Ủy ban Châu Âu. Bản báo
8
cáo này cung cấp cho Ủy ban với số liệu về nhu cầu trả tiền truyền hình và dịch vụ
truyền thông xuyên biên giới tại Liên minh châu Âu (EU) dƣới quan điểm của một
nền kinh tế. Báo cáo gồm có 7 chƣơng bao gồm chƣơng giới thiệu, thực trạng về
tình hình cung cấp dịch vụ nghe nhìn cũng nhƣ dịch vụ và nội dung truyền hình
xuyên biên giới, số lƣợng ngƣời quan tâm đến dịch vụ nghe nhìn xuyên biên giới,
xu hƣớng trong tƣơng lai, nhu cầu của khách hàng về dịch vụ truyền hình xuyên
biên giới, và tiềm năng kinh tế cho dịch vụ truyền hình xuyên biên giới. Chƣơng hai
của bản báo cáo đã nghiên cứu về dịch vụ trả tiền truyền hình xuyên biên giới và
đƣa ra các kết luận về sự đa dạng của các gói dịch vụ cũng nhƣ tiềm năng của dịch
vụ trả tiền truyền hình qua biên giới phụ thuộc vào nền tảng phân phối khác nhau
của mỗi quốc gia trong khối EU.
Tim Friesner (2014), “Fox Entertainment Marketing Mix”, Marketing Teacher
Ltd 2000 – 2015. Bài báo này nghiên cứu chiến lƣợc Marketing Mix của công ty giải trí
Fox. Đây là công ty có hoạt động kinh doanh trong bốn phân đoạn: Sản xuất phim, Đài
truyền Phát sóng mạng truyền hình và Hệ thống chƣơng trình cáp. Tác giả khẳng định,
sự thành công của công ty này là do công ty đã biết kết hợp các yếu tố của chiến lƣợc
Marketing Mix bao gồm 7 chiến lƣợc nhỏ cho ngành dịch vụ bao gồm: Giá (Price), Sản
phẩm (Place), Phân phối (Place), Khuyến mại (Promotion), Con ngƣời (People), Quy
trình (Process) và Cơ sở vật chất (Physical Evidence).
Elim. Noam (1992), “Television in Europe”. Cuốn sách này nghiên cứu thực
trạng sử dụng truyền hình cũng nhƣ hệ thống phát thanh truyền hình của các nƣớc
tại Châu Âu. Theo đó, cuốn sách chia làm ba chƣơng chính. Chƣơng 1 là việc thiết
lập hệ thống phát thanh truyền hình trên toàn Châu Âu nhƣ luật lệ liên quan, mô
hình phát triển, truyền thông điện tử và tác động của nó… Chƣơng 2 phân tích sâu
hơn về tình hình sử dụng truyền hình của một số nƣớc lớn và các vùng khác nhau ở
Châu Âu. Chƣơng ba là sự phát triển của hệ thống phát thanh truyền hình đặc biệt
nhờ sự hỗ trợ của Liên minh Châu Âu.
ITU Telecom (2013), “Trends in broadcasting: An overview of
developments”. Báo cáo này nghiên cứu tổng quan về sự phát triển của hệ thống
9