Hoạt động marketing cho phần mềm quản lý bán hàng shop.one của tổng công ty giải pháp doanh nghiệp viettel
- 140 trang
- file .pdf
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------
NGUYỄN THỊ BẮC
ĐỀ TÀI: HOẠT ĐỘNG MARKETING CHO PHẦN MỀM QUẢN LÝ
BÁN HÀNG SHOP.ONE CỦA TỔNG CÔNG TY GIẢI PHÁP DOANH
NGHIỆP VIETTEL
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG
Hà Nội – 2019
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------
NGUYỄN THỊ BẮC
HOẠT ĐỘNG MARKETING CHO PHẦN MỀM QUẢN LÝ BÁN HÀNG
SHOP.ONE CỦA TỔNG CÔNG TY GIẢI PHÁP DOANH NGHIỆP
VIETTEL
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 60 34 01 02
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. NHÂM PHONG TUÂN
XÁC NHẬN CỦA XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN CHẤM LUẬN VĂN
Hà Nội – 2019
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài nghiên cứu có tên “Hoạt động marketing cho
phần mềm quản lý bán hàng Shop.One của Tổng Công ty Giải pháp Doanh
nghiệp Viettel” dưới đây là sản phẩm nghiên cứu khoa học độc lập của tôi. Mọi
số liệu và kết quả nghiên cứu được đảm bảo tính chính xác và có trích nguồn cụ
thể. Kết quả nghiên cứu trong luận văn được sử dụng lần đầu và chưa được công
bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác, dưới sự hướng dẫn của PGS.TS.
Nhâm Phong Tuân.
Tôi xin cam kết đề tài không trùng với bất cứ đề tài nghiên cứu khoa học
nào khác.
Ngày...... tháng .... năm 2019
Tác giả
Nguyễn Thị Bắc
LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian nghiên cứu và hoàn thành luận văn này, tôi đã nhận được
sự giúp đỡ nhiệt tình của các cơ quan, tổ chức cá nhân. Tôi xin gửi lời cảm ơn
sâu sắc nhất tới tất cả các tập thể, cá nhân đã tạo điều kiện giúp đỡ cho tôi trong
suốt quá trình thực hiện nghiên cứu luận văn này.
Trước hết tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám Hiệu trường Đại học Kinh tế - Đại
học Quốc Gia Hà Nội, Phòng Đào Tạo của nhà trường cùng các thầy cô giáo,
những người đã trang bị kiến thức và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc Trung tâm Kinh doanh Khách hàng
Doanh nghiệp Vừa và nhỏ, các phòng ban đơn vị đã hỗ trợ cung cấp giúp tôi những
thông tin hữu ích trong quá trình nghiên cứu đề tài này.
Với lòng biết ơn chân thành và sâu sắc, tôi xin trân trọng cảm ơn thầy giáo
PGS.TS. Nhâm Phong Tuân, người đã trực tiếp chỉ bảo, hướng dẫn khoa học và
giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu, hoàn thành luận văn này.
Tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn đến bạn bè, đồng nghiệp, những người
đã hỗ trợ, giúp đỡ tôi rất nhiệt tình trong quá trình thu thập thông tin, số liệu, các
tài liệu nghiên cứu cũng như đóng góp các ý kiến quý báu để tôi hoàn thành luận
văn này.
Xin trân trọng cảm ơn!
Ngày..... tháng.... năm 2019
Tác giả
Nguyễn Thị Bắc
TÓM TẮT LUẬN VĂN
Luận văn: “Hoạt động marketing cho phần mềm quản lý bán hàng
Shop.One của Tổng Công ty Giải pháp Doanh nghiệp Viettel” bao gồm 04
phần chính như sau:
Chương 1: Trình bày về tổng quan nghiên cứu trong và ngoài nước từ đó
đưa ra những cơ sở lý luận về marketing trên 7 yếu tố: Sản phẩm, giá, phân phối,
xúc tiến hỗn hợp, quy trình, con người và phươn tiện hữu hình và các chỉ số đánh
giá hoạt động kinh doanh của sản phẩm dịch vụ nói chung để áp dụng vào luận
văn. Cùng đó, tác giả đã xây dựng quy trình đưa ra giải pháp marketing cho dịch
vụ CNTT nói chung và phần mềm Shop.One nói riêng dựa trên các cơ sở lý
thuyết về marketing bao gồm phân tích tình hình, phát hiện vấn đề qua việc phân
tích các yếu tố bên trong và bên ngoài để đánh giá SWOT của Tổng Công ty Giải
pháp Doanh nghiệp Viettel (VTS) trong việc kinh doanh phần mềm Shop.One,
định vị phân khúc thị trường, xây dựng mục tiêu marketing và cuối cùng đưa ra
các giải pháp về hoạt động marketing của phần mềm Shop.One.
Chương 2: Trình bày về phương pháp nghiên cứu. Trong đó quy trình
nghiên cứu gồm 06 bước bao gồm: Xác định các vấn đề và mục tiêu nghiên cứu
Đưa ra các cơ sở lý thuyết về hoạt động marketing hỗn hợp Thu thập và xử
lý dữ liệu thứu cấp Nghiên cứu định tính và xử lý dữ liệu Sơ cấp Phân tích
đánh giá thông qua kết quả xử lý dữ liệu Đưa ra kết luận và đề xuất giải pháp.
Cùng đó đưa ra bộ tiêu chí đánh giá các hoạt động kinh doanh của phần mềm
Shop.One tại VTS nhằm đưa ra được đánh giá rõ nhất về phần mềm này. Đối với
việc thu thập và phân tích dữ liệu, tác giả thực hiện thu thập và phân tích các dữ
liệu thứ cấp từ các báo cáo về ngành, các báo cáo nội bộ về tình hình kinh doanh
của VTS nói chung và của phần mềm Shop.One để đưa ra được kết quả đánh giá
đã đưa ra theo bộ tiêu chí. Cùng đó, tác giả kết hợp với sử dụng dữ liệu sơ cấp
qua phỏng vấn sâu các cán bộ quản lý là Giám đốc (GĐ) Sản phẩm, Giám đốc
trung tâm kinh doanh, Trưởng phòng marketing của VTS để thu thập và tìm hiểu
những vấn đề sâu hơn về cách thức vận hành, tổ chức các hoạt động marketing
cùng các vấn đề nội tại trong VTS nhằm tìm ra các hạn chế, tồn tại cùng nguyên
nhân của nó.
Chương 3: Giới thiệu tổng quan về Tập đoàn Công nghiệp – Viễn thông
Quân đội và Tổng Công ty Giải pháp Doanh nghiệp Viettel. Cùng đó tác giả đi
vào phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của VTS, các kết quả hoạt động
kinh doanh của phần mềm Shop.One theo bộ tiêu chí đánh giá đưa ra ở chương 2.
Cùng đó, tác giả đi vào phân tích thực trạng các hoạt động marketing phần mềm
Shop.One theo 7 yếu tố (7P) dựa trên cơ sở lý thuyết phân tích từ chương 1 và
các số liệu đã thu thập được để làm rõ những vấn đề còn tồn tại trong hoạt động
marketing hiện tại của VTS và các nguyên nhân dẫn đến tồn tại đó.
Chương 4: Dựa trên tất cả những phát hiện cũng như đánh giá các vấn đề,
hạn chế hiện tại và nguyên nhân của nó trong hoạt động marketing của phần mềm
Shop.One tại VTS, nghiên cứu này đã đưa ra các kiến nghị khả thi để cải thiện
hoạt động marketing phần mềm Shop.One của VTS nhằm mục đích khắc phục và
hạn chế những tồn tại. Qua đó, giúp VTS nâng cao hiệu quả và khả năng cạnh
tranh trên phân khúc thị trường khách hàng hiện tại và thâm nhập được vào phân
khúc thị trường mới nhằm gia tăng số lượng khách hàng phát triển mới sử dụng
phần mềm Shop.One và góp phần vào việc đạt được các mục tiêu kinh doanh của
VTS muốn hướng tới.
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ...................................................................... i
DANH MỤC BẢNG ............................................................................................. ii
DANH MỤC HÌNH ............................................................................................. iii
MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ
LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG MARKETING ......................................................... 5
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước ............................... 5
1.1.1. Tình hình nghiên cứu trong nước...................................................... 5
1.1.2. Tình hình nghiên cứu nước ngoài ..................................................... 7
1.1.3. Đánh giá chung về tình hình nghiên cứu và những vấn đề đặt ra cho
đề tài................................................................................................. 9
1.2. Cơ sở lý luận về các hoạt động marketing .................................................. 10
1.2.1. Một số khái niệm ............................................................................. 10
1.2.2. Các thành phần của marketing 7P.................................................. 15
1.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động marketing ............................ 21
1.2.4. Đánh giá hoạt động marketing ....................................................... 28
CHƢƠNG 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................. 30
2.1. Khái quát ...................................................................................................... 30
2.1.1. Phương pháp tiếp cận nghiên cứu ................................................. 30
2.1.2. Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp ........................................... 31
2.1.3. Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp ............................................. 31
2.1.3.2. Quy trình thực hiện phỏng vấn ............................................................. 34
2.1.4. Phân tích, xử lý dữ liệu ................................................................... 34
2.2. Tiến trình nghiên cứu .................................................................................. 35
2.2.1. Xác định khung phân tích................................................................ 35
2.2.2. Xây dựng quy trình nghiên cứu ....................................................... 36
2.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động marketing .................................... 38
CHƢƠNG 3. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MARKETING PHẦN MỀM
SHOP.ONE TẠI TỔNG CÔNG TY GIẢI PHÁP DOANH NGHIỆP .......... 43
3.1. Tổng quan về Viettel ................................................................................... 43
3.1.1. Giới thiệu về Tập đoàn Công nghiệp – Viễn thông Quân đội ........ 43
3.1.2. Giới thiệu về Tổng Công ty Giải pháp Doanh nghiệp Viettel......... 45
3.2. Giới thiệu về phần mềm Shop.One .............................................................. 50
3.2.1. Hoàn cảnh ra đời ............................................................................ 50
3.2.2. Các tính năng phần mềm Shop.One ................................................ 51
3.2.3. Điểm mạnh của phần mềm Shop.One ............................................. 52
3.3. Phân tích yếu tố môi trường bên trong doanh nghiệp ............................... 53
3.3.1. Nguồn lực hữu hình ......................................................................... 53
3.3.2. Nguồn lực vô hình ........................................................................... 54
3.3.3. Năng lực hạ tầng kĩ thuật tổng thể và rộng khắp: .......................... 56
3.3.4. Điểm mạnh, điểm yếu ...................................................................... 56
3.4. Phân tích yếu tố môi trường bên ngoài doanh nghiệp ............................... 57
3.4.1. Môi trường Vĩ mô ............................................................................ 57
3.4.3. Môi trường Vi mô ............................................................................ 60
3.4.4. Cơ hội và thách thức ....................................................................... 63
3.5. Thực trạng hoạt động marketing phần mềm Shop.One tại Tổng Công ty
Giải pháp Doanh nghiệp ..................................................................................... 63
3.5.1. Về yếu tố sản phẩm ......................................................................... 63
3.5.2. Về yếu tố Giá ................................................................................... 70
3.5.3. Về yếu tố Phân phối ........................................................................ 74
3.5.4. Về yếu tố Quy trình ......................................................................... 78
3.5.5. Về yếu tố Xúc tiến hỗn hợp ............................................................. 80
3.5.6. Về yếu tố Con người ........................................................................ 83
3.5.7. Về yếu tố Phương tiện hữu hình ...................................................... 85
3.6. Phân khúc thị trường và định vị phần mềm Shop.One trên thị trường hiện
nay ........................................................................................................................ 87
3.6.1. Phân khúc thị trường ...................................................................... 87
3.6.2. Định vị phần mềm Shop.One trên thị trường hiện nay ................... 88
3.7. Đánh giá về thực trạng hoạt động marketing phần mềm Shop.One tại
Tổng Công ty Giải pháp Doanh nghiệp Viettel ................................................. 88
3.7.1. Những kết quả đạt được .................................................................. 88
3.7.2. Những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân ......................................... 90
CHƢƠNG 4. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG
MARKETING CHO PHẦN MỀM SHOP.ONE ............................................. 96
4.1. Định hướng phát triển và mục tiêu marketing của VTS về phần mềm
Shop.One trong thời gian tới .............................................................................. 96
4.1.1. Định hướng phát triển ..................................................................... 96
4.1.2. Mục tiêu marketing ......................................................................... 97
4.2. Một số giải pháp hoàn thiện các hoạt động Marketing của phần mềm
Shop.One ............................................................................................................. 99
4.2.1. Nâng cao chất lượng của phiên bản phần mềm hiện tại và phát triển
phiên bản phần mềm mới đáp ứng thị trường mới– Product ........ 99
4.2.2. Mở rộng kênh bán và phát triển kênh bán trực tuyến - Place ...... 100
4.2.3. Đầu tư cho các hoạt động Quảng bá dịch vụ trên các kênh thông tin
truyền thông- Promotion .............................................................. 105
4.2.4. Điều chỉnh quy trình cung cấp phần mềm (Process) .................... 106
4.2.5. Đào tạo và nâng cao chất lượng nhân viên bán hàng trực tiếp và
tổng đài CSKH (People) .............................................................. 107
4.3. Một số hạn chế của luận văn ..................................................................... 108
KẾT LUẬN ....................................................................................................... 109
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 112
PHỤ LỤC .......................................................................................................... 114
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT Ký hiệu Nguyên nghĩa
1 CNTT Công nghệ thông tin
2 CNTT&VT Công nghệ thông tin và Viễn thông
3 CSDL Cơ sở dữ liệu
4 CSKH Chăm sóc khách hàng
5 GĐ Giám đốc
6 KH Khách hàng
7 QLBH Quản lý bán hàng
8 Shop.One Quản lý bán hàng Shop.One
9 SXKD Sản xuất kinh doanh
10 Viettel Tập đoàn Công nghiệp – Viễn thông Quân đội
11 VTS Tổng Công ty Giải pháp Doanh nghiệp Viettel
i
DANH MỤC BẢNG
Bảng Nội dung Trang
Lịch phỏng vấn các cán bộ quản lý của
1 Bảng 2.1 32
VTS
Danh sách những biến quan sát trong phòng
2 Bảng 2.2 33
vấn sâu với chuyên gia của VTS
Danh sách tiêu chí đánh giá hoạt
3 Bảng 2.3 38
độngmarketing phần mềm Shop.One
4 Bảng 3.1 Điểm mạnh, điểm yếu của VTS 56
Thống kê nhu cầu sử dụng phần mềm
5 Bảng 3.2 57
QLBH
6 Bảng 3.3 Cơ hội, thách thức của VTS 63
ii
DANH MỤC HÌNH
STT Hình Nội dung Trang
1 Hình 1.1 Mô hình marketing 7P 14
Các hoạt động marketinng của sản phẩm dịch vụ
2 Hình 1.2 16
theo 7P
3 Hình 2.1 Quy trình thực hiện phỏng vấn 34
4 Hình 2.2 Khung phân tích của luận văn 36
5 Hình 2.3 Sơ đồ tóm tắt quy trình nghiên cứu 36
Kết quả doanh thu và tốc độ tăng trưởng của VTS
6 Hình 3.1 47
từ 2016 – 2018
7 Hình 3.2 Sơ đồ bộ máy tổ chức của VTS 48
8 Hình 3.3 Tỷ trọng doanh thu các nhóm dịch vụ năm 2018 50
9 Hình 3.4 Mô hình cung cấp phần mềm Shop.One 51
Ước Tính hiện trạng sử dụng của thị trường phần
10 Hình 3.5 58
mềm QLBH Việt Nam 2018
Phân loại thị trường tiềm năng chưa sử dụng phần
11 Hình 3.6 59
mềm QLBH
Lũy kế thuê bao Shop.One phát triển mới đến hết
12 Hình 3.7 65
tháng 9/2019
Kết quả thuê bao phần mềm Shop.One theo gói
13 Hình 3.8 65
cước
Kết quả doanh thu phần mềm Shop.One qua các
14 Hình 3.9 66
năm
Kết quả doanh thu phần mềm Shop.One theo gói
15 Hình 3.10 66
cước
16 Hình 3.11 Thị phần các nhà cung cấp phần mềm QLBH 2019 67
iii
STT Hình Nội dung Trang
Hình 3.12. Thị phần các nhà cung cấp phần mềm
17 Hình 3.12 67
QLBH 2019 ở thành thị và nông thôn
Thống kê số lượng khiếu nại của KH về phần mềm
18 Hình 3.13 68
Shop.one
Thống kê tỷ lệ gia hạn thuê bao Shop.Pro từ 2016 –
19 Hình 3.14 69
tháng 9/2019
Kết quả khảo sát đánh giá của KH về chất lượng
20 Hình 3.15 69
phần mềm Shop.One
21 Hình 3.16 Bảng giá phần mềm Shop.One 71
Bảng giá tin nhắn thương hiệu trên phần mềm
22 Hình 3.17 71
Shop.One
Thống kê doanh thu, chi phí, lợi nhuận phần mềm
23 Hình 3.18 72
Shop.One
24 Hình 3.19 Thống kê chi phí, lợi nhuận theo các dòng sản phẩm 73
25 Hình 3.20 Tỷ trọng chi phí, lợi nhuận của 2 dòng sản phẩm 73
Kết quả đánh giá về giá bán của phần mềm
26 Hình 3.21 74
Shop.One
27 Hình 3.22 Sản lượng thuê bao Shop.One theo 3 miền 75
28 Hình 3.23 Tổng doanh thu phần mềm Shop.One theo 3 miền 75
29 Hình 3.24 Sản lượng thuê bao theo loại khách hàng 76
30 Hình 3.25 Thống kê doanh thu Shop.One theo loại khách hàng 77
31 Hình 3.26 Tỷ trọng thuê bao, doanh thu theo loại khách hàng 77
Quy trình triển khai bán hàng và CSKH sau bán của
32 Hình 3.27 78
VTS
iv
STT Hình Nội dung Trang
33 Hình 3.28 Thống kê tỷ lệ hài lòng của KH về quy trình 79
Tỷ lệ nhận biết về Shop.One tại Thành thị và Nông
34 Hình 3.29 81
thôn
Thống kê kênh thông tin tiếp cận chính
35 Hình 3.30 82
với KH khi mua phần mềm QLBH
Thống kê tỷ lệ khách hàng hài lòng về nhân viên
36 Hình 3.31 84
CSKH
Thống kê tỷ lệ khách hàng hài lòng về nhân viên
37 Hình 3.32 85
bán hàng
38 Hình 3.33 Đánh giá của KH về phương tiện hữu hình 86
39 Hình 4.1 Xây dựng bộ máy kênh bán hàng trực truyến 103
Quy trình vận hành và các công cụ cho kênh bán
40 Hình 4.2 104
hàng trực tuyến
41 Hình 4.3 Bộ KPIs đánh giá kênh bán hàng trực tuyến 104
v
MỞ ĐẦU
1. Lời mở đầu
1.1. Tính cấp thiết nghiên cứu của đề tài
Hiện nay, xu thế công nghệ điện toán đám mây và sự bình dân hóa các thiết bị tạo sự
bùng nổ ở thị trường dịch vụ Công nghệ thông tin (CNTT): từ dịch vụ công nghệ
cao, xa xỉ thành dịch vụ bình dân, giá rẻ.
Theo báo cáo tình hình sản xuất Công nghiệp và hoạt động thương mại của
Bộ Công Thương, năm 2018, doanh thu bán lẻ hàng hóa năm 2018 đạt 3.306,2 nghìn
tỷ đồng, chiếm 75,21% tổng mức doanh thu và tăng 12,4% so với cùng kỳ năm
trước. Số liệu thống kê của Nielsen 2017, số lượng cửa hàng bán lẻ trên toàn quốc
đã đạt 1,4 triệu cửa hàng.
Thời điểm năm 2014, đối với các cửa hàng bán lẻ, do quy mô doanh thu lợi
nhuận nhỏ vì vậy việc ứng dụng các phần mềm giải pháp CNTT trong việc quản lý
bán hàng tại cửa hàng còn chưa cao mà chủ yếu còn quản lý theo cách truyền thống
như ghi sổ, quản lý bằng excel...Đó là lý do mà Tổng Công ty Giải pháp Doanh
nghiệp Viettel đã phát triển và triển khai kinh doanh phần mềm Quản lý bán hàng
Shop.One trên phạm vi toàn quốc từ tháng 3/2014. Tuy nhiên sau 5 năm kinh
doanh, kết quả kinh doanh không đạt được như kỳ vọng, số lượng khách hàng (KH)
phát triển mới chỉ đạt khoảng 3000 khách hàng/năm, thấp hơn mức kỳ vọng là 9000
khách hàng/ năm. Cùng đó, tỷ lệ gia hạn sử dụng phần mềm chỉ đạt ~42%, thấp hơn
nhiều so với mức kỳ vọng đặt ra là 80%.
Việc tiếp cận khách hàng hiện nay chủ yếu dựa trên các mối quan hệ có sẵn
của lực lượng kênh bán, trong khi đó đối tượng khách hàng mục tiêu của phần mềm
Shop.One là các chủ cửa hàng bán lẻ. Những người này thường không thường
xuyên bán hàng tại cửa hàng vì vậy các hoạt động marketing hiện tại của Công ty
không mang lại hiệu quả như mong đợi. Và bài toán đặt ra là cần có giải pháp về
các hoạt động marketing mới mang tính đột phá để tiếp cận đến các khách hàng
mục tiêu nhằm phát triển được khách hàng mới, chủ động trong tương tác với khách
hàng và công tác hỗ trợ sau bán để nâng cao tỷ lệ gia hạn sử dụng tiếp dịch vụ của
khách hàng đã tin dùng phần mềm Shop.One.
1
Với những lý do đó, tác giả chọn đề tài ”Hoạt động marketing cho phần
mềm Quản lý bán hàng Shop.One của Tổng Công ty Giải pháp Doanh nghiệp
Viettel” làm đề tài luận văn của mình.
1.2. Câu hỏi nghiên cứu
Để đạt được các mục tiêu nghiên cứu của đề tài, cần giải quyết các câu hỏi
nghiên cứu dưới đây:
1) Hoạt động marketing mix 7P phẩn mềm quản lý bán hàng Shop.One của VTS
đang diễn ra như thế nào? Điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội thách thức của VTS
đang có là gì? Các tồn tại và nguyên nhân của các tồn tại là gì?
2) Các giải pháp để hoàn thiện hoạt động marketing phần mềm quản lý bán hàng
Shop.One tại Tổng Công ty Giải pháp Doanh nghiệp Viettel là gì?
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục đích nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu các cơ sở lý luận chung về marketing để chỉ ra những tồn
tại, hạn chế trong các hoạt động marketing phần mềm Quản lý bán hàng Shop.One
hiện tại của Tổng Công ty Giải pháp Doanh nghiệp Viettel, từ đó đề xuất một số
giải pháp nhằm hoàn thiện các hoạt động marketing, nâng cao hiệu quả kinh doanh
sản phẩm.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Nghiên cứu làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn chung về các hoạt động
marketing.
Phân tích và đánh giá thực trạng các hoạt động marketing hiện tại về phần
mềm Shop.One của Tổng Công ty Giải pháp Doanh nghiệp Viettel để chỉ ra những
kết quả đã đạt được, những điểm còn hạn chế, tồn tại, nguyên nhân.
Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện các hoạt động marketing sản
phẩm Shop.One của Công ty.
2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu của đề tài: hoạt động marketing trên toàn quốc của phần
mềm Shop.One tại Tổng Công ty Giải pháp Doanh nghiệp Viettel.
- Phạm vi nghiên cứu:
Không gian: Tại Tổng Công ty Giải pháp Doanh nghiệp Viettel
Thời gian: Đề tài nghiên cứu về kết quả thực hiện hoạt động marketing phần
mềm Shop.One của Công ty Giải pháp Doanh nghiệp Viettel năm 2016, 2017,
2018, từ tháng 1 đến tháng 9/2019 và đề xuất giải pháp hoàn thiện hoạt động
marketing phần mềm Shop.One của Công ty trong giai đoạn 2020-2022.
Về nội dung: Đề tài nghiên cứu “Hoạt động marketing cho phần mềm quản
lý bán hàng Shop.One của Tổng Công ty Giải pháp Doanh nghiệp Viettel”
dựa trên 7 yếu tố P: sản phẩm, giá, phân phối, xúc tiến hỗn hợp, quy trình, con
người và các yếu tố hữu hình ở các khía cạnh: những yếu tố tác động tới
marketing cho dịch vụ phần mềm nói chung và và tác động trực tiếp của nó tới
hoạt động marketing cho phần Shop.One nói riêng từ việc phân tích hiện trạng
trong hoạt động marketing phần mềm quản lý bán hàng Shop.One để chỉ ra
những tồn tại, nguyên nhân của nó và từ đó đưa ra các đề xuất giải pháp mang
tính khả thi cho Ban Giám đốc của VTS.
4. Những đóng góp của luận văn nghiên cứu
- Về mặt lý luận: Luận văn đã thu thập và đưa ra một số nghiên cứu trong và
ngoài nứớc đề cập tới các các lý thuyết và kiến thức về marketing. Cùng với việc
nghiên cứu các lý thuyết về quản trị marketing, marketing đương đại và nhiều lý
thuyết về marketing hỗn hợp, tác giả đã đưa ra hệ thống cơ sở lý luận chặt chẽ
cho marketing dịch vụ phần mềm, ứng dụng vào phần mềm Shop.One của VTS
để đạt được mục tiêu nghiên cứu một cách hiệu quả nhất.
- Về mặt thực tiễn: Dựa trên kết quả của việc thu thập, phân tích các dữ liệu thứ
cấp từ các báo cáo về ngành CNTT, ngành bán lẻ, các báo cáo, số liệu về tình
hình hoạt động của VTS, kết quả kinh doanh của phần mềm Shop.One, kết quả
khảo sát của của VTS tháng 01/2019 về thị trường ngành cung cấp phần mềm
3
quản lý bán hàng (QLBH), đánh giá của khách hàng đã sử dụng phần mềm quản
lý bán hàng Shop.One (Shop.One) về các hoạt động marketing 7P của VTS và
kết quả cuộc phỏng vấn sâu với chuyên gia là những cán bộ quản lý cấp cao
trong VTS, luận văn đã nêu rõ tình hình hoạt động cũng như phân tích thực
trạng các hoạt động marketing hiện nay của phần mềm Shop.One tại VTS. Cùng
đó tác giả cũng đã chỉ ra được những cơ hội, thách thức và các mặt còn hạn chế,
nguyên nhân dẫn đến hạn chế trong việc xây dựng chiến lược marketing phần
mềm Shop.One của VTS, để từ đó đưa ra những đề xuất giải pháp cho hoạt động
Marketing – mix nhằm phát triển phần mềm Shop.One của VTS.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài các phần như mở đầu, kết luận và các chi tiết khác, luận văn được kết
cấu thành 04 chương với nội dung chính như dưới đây:
Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận về hoạt động
marketing.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng hoạt động marketing phần mềm Shop.One tại Tổng
Công ty Giải pháp Doanh nghiệp Viettel.
Chương 4: Đề xuất giải pháp hoàn thiện hoạt động marketing cho phần mềm
Shop.One.
4
CHƢƠNG 1.
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT
ĐỘNG MARKETING
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu trong và ngoài nƣớc
1.1.1. Tình hình nghiên cứu trong nước
Hiện nay đề tài marketing là một trong những đề tài không mấy xa lạ với các
nhà nghiên cứu tuy nhiên với mỗi một đề tài nghiên cứu về marketing đều có những
điểm nổi bật hay những phát hiện mới mang tính đặc trưng riêng với mỗi sản phẩm,
dịch vụ hay ngành nghề riêng để giúp cho doanh nghiệp, cá nhân có những phương
pháp xây dựng, hoàn thiện các hoạt động marketing phù hợp hơn với ngành nghề,
sản phẩm dịch vụ của mình tại thị trường Việt Nam:
Trịnh Phương Ly (2017), với đề tài có tên: “Marketing mix trong xây dựng
thương hiệu cho dịch vụ di động của Tổng Công ty Viễn thông Viettel”. Đề tài đã hệ
thống hóa được khung lý thuyết về marketing, marketing dịch vụ, dịch vụ di động
và xây dựng thương hiệu. Cùng đó đề tài cũng đã phân tích, đánh giá về hiện trạng
xây dựng thương hiệu cho dịch vụ di động của Tổng Công ty Viễn thông Viettel để
đưa ra được các giải pháp marketing mix như giải pháp về sản phẩm trọng tâm, gói
combo các sản phẩm, xây dựng kênh phân phối online, xây dựng các chiến dịch
truyền thông, PR, ứng dụng CNTT và tối ưu hóa nhằm kiểm soát về quy trình cung
cấp dịch vụ…Tuy nhiên, giải pháp đề tài đưa ra định hướng theo mô hình cung cấp
dịch vụ di động cho đối tượng khách hàng là cá nhân - B2C. Vì vậy tác giả cũng
chưa đưa ra được giải pháp để mở rộng không gian sống mới cho dịch vụ di động,.
Không gian sống mới đó là thị trường khách hàng doanh nghiệp là một thị trường
tiềm năng với quy mô lớn và đang tăng trưởng rất mạnh mẽ ở Việt Nam.
Nguyễn Thị Hoàng Anh (2016) với đề tài “Các nhân tố ảnh hưởng đến lòng
trung thành của khách hàng đối với nhà mạng di động Viettel”. Với đề tài này, tác
giả đã đưa ra được các cơ sở lý thuyết chung, các nhân tố ảnh hưởng đến sự trung
thành của khách hàng như: chất lượng dịch vụ, sự thỏa mãn của khách hàng, sự thay
đổi môi trường, các chương trình khuyến mại, quảng cáo và các yếu tố mang tính
rào cản chuyển đổi đến lòng trung thành của khách hàng. Tác giả đã chỉ ra được sự
5
tác động của các nhân tố trên đến lòng trung thành của khách hàng và đưa ra được
một số bài học kinh nghiệm nhằm gia tăng lòng trung thành cho nhà mạng di động
Viettel. Tuy nhiên, với đề tài này, tác giả chưa phân tích được nguyên nhân dẫn đến
việc khách hàng chưa hài lòng trong các cách làm hiện tại của Viettel và chưa chỉ ra
được mối quan hệ lẫn nhau của các yếu tố tác động đến lòng trung thành của khách
hàng Viettel.
Nguyễn Thu Phương (2011) nghiên cứu về đề tài “Marketing plan for
certificate authority service of Viettel Telecom. Đây là đề tài có tính tương quan đến
đề tài mà luận văn này đưa ra để bàn luận ở yếu tố như sản phẩm Chữ ký số Viettel-
CA và phần mềm quản lý bán hàng Shop.One tiền thân đều là những sản phẩm giải
pháp CNTT đầu tiên của VTS hướng đến đối tượng khách hàng là doanh nghiệp.
Với đề tài nghiên cứu về kế hoạch marketing cho dịch vụ Chữ ký số Viettel – CA,
tác giả đã khái quát được chi tiết các yếu tố cấu thành trong khung lý thuyết về
marketing, cùng đó đưa ra được các hiện trạng trong việc triển khai kinh doanh dịch
vụ Viettel CA từ đó đề xuất các giải pháp và lên phương án marketing cho dịch vụ
Viettel – CA. Tuy nhiên, điểm hạn chế của đề tài là vẫn chưa chỉ ra được nguyên
nhân của hiện trạng trong việc kinh doanh dịch vụ Viettel – CA tại Viettel Telecom
và kế hoạch truyền thông của tác giả đề xuất đến thời điểm này không còn phù hợp
nhiều với xu thế thời đại hiện nay.
Hoàng Thị Thùy Dung (2017) nghiên cứu về ”Marketing cho Dịch vụ
Internet Banking của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam tại
Thành phố Hà Nội”. Đề tài đã đưa ra được hệ thống cơ sở lý luận chặt chẽ và đầy đủ
về marketing cho dịch vụ Internet Banking của ngân hàng cùng đó, tác giả đã chỉ
được ra những cơ hội, các mặt hạn chế, nguyên nhân dẫn đến hạn chế trong việc xây
dựng chiến lược marketing của ngân hàng từ đó đưa ra được đề xuất về giải pháp,
chiến lược marketing mix nhằm phát triển dịch vụ Internet Banking của ngân hàng
Agribank Hà Nội nói riêng và làm tiền đề gợi ý cho việc giải pháp marketing mix
cho 1 sản phẩm dịch vụ nói chung. Tuy nhiên, đề tài vẫn còn những điểm hạn chế
trong việc chỉ lựa chọn 1 chi nhánh trên 2.300 chi nhánh của Agribank để đưa vào
phân tích và các phân tích mới chỉ dựa trên phân tích định tính để thu thập thông tin
6
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------
NGUYỄN THỊ BẮC
ĐỀ TÀI: HOẠT ĐỘNG MARKETING CHO PHẦN MỀM QUẢN LÝ
BÁN HÀNG SHOP.ONE CỦA TỔNG CÔNG TY GIẢI PHÁP DOANH
NGHIỆP VIETTEL
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG
Hà Nội – 2019
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------
NGUYỄN THỊ BẮC
HOẠT ĐỘNG MARKETING CHO PHẦN MỀM QUẢN LÝ BÁN HÀNG
SHOP.ONE CỦA TỔNG CÔNG TY GIẢI PHÁP DOANH NGHIỆP
VIETTEL
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 60 34 01 02
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. NHÂM PHONG TUÂN
XÁC NHẬN CỦA XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN CHẤM LUẬN VĂN
Hà Nội – 2019
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài nghiên cứu có tên “Hoạt động marketing cho
phần mềm quản lý bán hàng Shop.One của Tổng Công ty Giải pháp Doanh
nghiệp Viettel” dưới đây là sản phẩm nghiên cứu khoa học độc lập của tôi. Mọi
số liệu và kết quả nghiên cứu được đảm bảo tính chính xác và có trích nguồn cụ
thể. Kết quả nghiên cứu trong luận văn được sử dụng lần đầu và chưa được công
bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác, dưới sự hướng dẫn của PGS.TS.
Nhâm Phong Tuân.
Tôi xin cam kết đề tài không trùng với bất cứ đề tài nghiên cứu khoa học
nào khác.
Ngày...... tháng .... năm 2019
Tác giả
Nguyễn Thị Bắc
LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian nghiên cứu và hoàn thành luận văn này, tôi đã nhận được
sự giúp đỡ nhiệt tình của các cơ quan, tổ chức cá nhân. Tôi xin gửi lời cảm ơn
sâu sắc nhất tới tất cả các tập thể, cá nhân đã tạo điều kiện giúp đỡ cho tôi trong
suốt quá trình thực hiện nghiên cứu luận văn này.
Trước hết tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám Hiệu trường Đại học Kinh tế - Đại
học Quốc Gia Hà Nội, Phòng Đào Tạo của nhà trường cùng các thầy cô giáo,
những người đã trang bị kiến thức và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc Trung tâm Kinh doanh Khách hàng
Doanh nghiệp Vừa và nhỏ, các phòng ban đơn vị đã hỗ trợ cung cấp giúp tôi những
thông tin hữu ích trong quá trình nghiên cứu đề tài này.
Với lòng biết ơn chân thành và sâu sắc, tôi xin trân trọng cảm ơn thầy giáo
PGS.TS. Nhâm Phong Tuân, người đã trực tiếp chỉ bảo, hướng dẫn khoa học và
giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu, hoàn thành luận văn này.
Tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn đến bạn bè, đồng nghiệp, những người
đã hỗ trợ, giúp đỡ tôi rất nhiệt tình trong quá trình thu thập thông tin, số liệu, các
tài liệu nghiên cứu cũng như đóng góp các ý kiến quý báu để tôi hoàn thành luận
văn này.
Xin trân trọng cảm ơn!
Ngày..... tháng.... năm 2019
Tác giả
Nguyễn Thị Bắc
TÓM TẮT LUẬN VĂN
Luận văn: “Hoạt động marketing cho phần mềm quản lý bán hàng
Shop.One của Tổng Công ty Giải pháp Doanh nghiệp Viettel” bao gồm 04
phần chính như sau:
Chương 1: Trình bày về tổng quan nghiên cứu trong và ngoài nước từ đó
đưa ra những cơ sở lý luận về marketing trên 7 yếu tố: Sản phẩm, giá, phân phối,
xúc tiến hỗn hợp, quy trình, con người và phươn tiện hữu hình và các chỉ số đánh
giá hoạt động kinh doanh của sản phẩm dịch vụ nói chung để áp dụng vào luận
văn. Cùng đó, tác giả đã xây dựng quy trình đưa ra giải pháp marketing cho dịch
vụ CNTT nói chung và phần mềm Shop.One nói riêng dựa trên các cơ sở lý
thuyết về marketing bao gồm phân tích tình hình, phát hiện vấn đề qua việc phân
tích các yếu tố bên trong và bên ngoài để đánh giá SWOT của Tổng Công ty Giải
pháp Doanh nghiệp Viettel (VTS) trong việc kinh doanh phần mềm Shop.One,
định vị phân khúc thị trường, xây dựng mục tiêu marketing và cuối cùng đưa ra
các giải pháp về hoạt động marketing của phần mềm Shop.One.
Chương 2: Trình bày về phương pháp nghiên cứu. Trong đó quy trình
nghiên cứu gồm 06 bước bao gồm: Xác định các vấn đề và mục tiêu nghiên cứu
Đưa ra các cơ sở lý thuyết về hoạt động marketing hỗn hợp Thu thập và xử
lý dữ liệu thứu cấp Nghiên cứu định tính và xử lý dữ liệu Sơ cấp Phân tích
đánh giá thông qua kết quả xử lý dữ liệu Đưa ra kết luận và đề xuất giải pháp.
Cùng đó đưa ra bộ tiêu chí đánh giá các hoạt động kinh doanh của phần mềm
Shop.One tại VTS nhằm đưa ra được đánh giá rõ nhất về phần mềm này. Đối với
việc thu thập và phân tích dữ liệu, tác giả thực hiện thu thập và phân tích các dữ
liệu thứ cấp từ các báo cáo về ngành, các báo cáo nội bộ về tình hình kinh doanh
của VTS nói chung và của phần mềm Shop.One để đưa ra được kết quả đánh giá
đã đưa ra theo bộ tiêu chí. Cùng đó, tác giả kết hợp với sử dụng dữ liệu sơ cấp
qua phỏng vấn sâu các cán bộ quản lý là Giám đốc (GĐ) Sản phẩm, Giám đốc
trung tâm kinh doanh, Trưởng phòng marketing của VTS để thu thập và tìm hiểu
những vấn đề sâu hơn về cách thức vận hành, tổ chức các hoạt động marketing
cùng các vấn đề nội tại trong VTS nhằm tìm ra các hạn chế, tồn tại cùng nguyên
nhân của nó.
Chương 3: Giới thiệu tổng quan về Tập đoàn Công nghiệp – Viễn thông
Quân đội và Tổng Công ty Giải pháp Doanh nghiệp Viettel. Cùng đó tác giả đi
vào phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của VTS, các kết quả hoạt động
kinh doanh của phần mềm Shop.One theo bộ tiêu chí đánh giá đưa ra ở chương 2.
Cùng đó, tác giả đi vào phân tích thực trạng các hoạt động marketing phần mềm
Shop.One theo 7 yếu tố (7P) dựa trên cơ sở lý thuyết phân tích từ chương 1 và
các số liệu đã thu thập được để làm rõ những vấn đề còn tồn tại trong hoạt động
marketing hiện tại của VTS và các nguyên nhân dẫn đến tồn tại đó.
Chương 4: Dựa trên tất cả những phát hiện cũng như đánh giá các vấn đề,
hạn chế hiện tại và nguyên nhân của nó trong hoạt động marketing của phần mềm
Shop.One tại VTS, nghiên cứu này đã đưa ra các kiến nghị khả thi để cải thiện
hoạt động marketing phần mềm Shop.One của VTS nhằm mục đích khắc phục và
hạn chế những tồn tại. Qua đó, giúp VTS nâng cao hiệu quả và khả năng cạnh
tranh trên phân khúc thị trường khách hàng hiện tại và thâm nhập được vào phân
khúc thị trường mới nhằm gia tăng số lượng khách hàng phát triển mới sử dụng
phần mềm Shop.One và góp phần vào việc đạt được các mục tiêu kinh doanh của
VTS muốn hướng tới.
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ...................................................................... i
DANH MỤC BẢNG ............................................................................................. ii
DANH MỤC HÌNH ............................................................................................. iii
MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ
LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG MARKETING ......................................................... 5
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước ............................... 5
1.1.1. Tình hình nghiên cứu trong nước...................................................... 5
1.1.2. Tình hình nghiên cứu nước ngoài ..................................................... 7
1.1.3. Đánh giá chung về tình hình nghiên cứu và những vấn đề đặt ra cho
đề tài................................................................................................. 9
1.2. Cơ sở lý luận về các hoạt động marketing .................................................. 10
1.2.1. Một số khái niệm ............................................................................. 10
1.2.2. Các thành phần của marketing 7P.................................................. 15
1.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động marketing ............................ 21
1.2.4. Đánh giá hoạt động marketing ....................................................... 28
CHƢƠNG 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................. 30
2.1. Khái quát ...................................................................................................... 30
2.1.1. Phương pháp tiếp cận nghiên cứu ................................................. 30
2.1.2. Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp ........................................... 31
2.1.3. Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp ............................................. 31
2.1.3.2. Quy trình thực hiện phỏng vấn ............................................................. 34
2.1.4. Phân tích, xử lý dữ liệu ................................................................... 34
2.2. Tiến trình nghiên cứu .................................................................................. 35
2.2.1. Xác định khung phân tích................................................................ 35
2.2.2. Xây dựng quy trình nghiên cứu ....................................................... 36
2.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động marketing .................................... 38
CHƢƠNG 3. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MARKETING PHẦN MỀM
SHOP.ONE TẠI TỔNG CÔNG TY GIẢI PHÁP DOANH NGHIỆP .......... 43
3.1. Tổng quan về Viettel ................................................................................... 43
3.1.1. Giới thiệu về Tập đoàn Công nghiệp – Viễn thông Quân đội ........ 43
3.1.2. Giới thiệu về Tổng Công ty Giải pháp Doanh nghiệp Viettel......... 45
3.2. Giới thiệu về phần mềm Shop.One .............................................................. 50
3.2.1. Hoàn cảnh ra đời ............................................................................ 50
3.2.2. Các tính năng phần mềm Shop.One ................................................ 51
3.2.3. Điểm mạnh của phần mềm Shop.One ............................................. 52
3.3. Phân tích yếu tố môi trường bên trong doanh nghiệp ............................... 53
3.3.1. Nguồn lực hữu hình ......................................................................... 53
3.3.2. Nguồn lực vô hình ........................................................................... 54
3.3.3. Năng lực hạ tầng kĩ thuật tổng thể và rộng khắp: .......................... 56
3.3.4. Điểm mạnh, điểm yếu ...................................................................... 56
3.4. Phân tích yếu tố môi trường bên ngoài doanh nghiệp ............................... 57
3.4.1. Môi trường Vĩ mô ............................................................................ 57
3.4.3. Môi trường Vi mô ............................................................................ 60
3.4.4. Cơ hội và thách thức ....................................................................... 63
3.5. Thực trạng hoạt động marketing phần mềm Shop.One tại Tổng Công ty
Giải pháp Doanh nghiệp ..................................................................................... 63
3.5.1. Về yếu tố sản phẩm ......................................................................... 63
3.5.2. Về yếu tố Giá ................................................................................... 70
3.5.3. Về yếu tố Phân phối ........................................................................ 74
3.5.4. Về yếu tố Quy trình ......................................................................... 78
3.5.5. Về yếu tố Xúc tiến hỗn hợp ............................................................. 80
3.5.6. Về yếu tố Con người ........................................................................ 83
3.5.7. Về yếu tố Phương tiện hữu hình ...................................................... 85
3.6. Phân khúc thị trường và định vị phần mềm Shop.One trên thị trường hiện
nay ........................................................................................................................ 87
3.6.1. Phân khúc thị trường ...................................................................... 87
3.6.2. Định vị phần mềm Shop.One trên thị trường hiện nay ................... 88
3.7. Đánh giá về thực trạng hoạt động marketing phần mềm Shop.One tại
Tổng Công ty Giải pháp Doanh nghiệp Viettel ................................................. 88
3.7.1. Những kết quả đạt được .................................................................. 88
3.7.2. Những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân ......................................... 90
CHƢƠNG 4. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG
MARKETING CHO PHẦN MỀM SHOP.ONE ............................................. 96
4.1. Định hướng phát triển và mục tiêu marketing của VTS về phần mềm
Shop.One trong thời gian tới .............................................................................. 96
4.1.1. Định hướng phát triển ..................................................................... 96
4.1.2. Mục tiêu marketing ......................................................................... 97
4.2. Một số giải pháp hoàn thiện các hoạt động Marketing của phần mềm
Shop.One ............................................................................................................. 99
4.2.1. Nâng cao chất lượng của phiên bản phần mềm hiện tại và phát triển
phiên bản phần mềm mới đáp ứng thị trường mới– Product ........ 99
4.2.2. Mở rộng kênh bán và phát triển kênh bán trực tuyến - Place ...... 100
4.2.3. Đầu tư cho các hoạt động Quảng bá dịch vụ trên các kênh thông tin
truyền thông- Promotion .............................................................. 105
4.2.4. Điều chỉnh quy trình cung cấp phần mềm (Process) .................... 106
4.2.5. Đào tạo và nâng cao chất lượng nhân viên bán hàng trực tiếp và
tổng đài CSKH (People) .............................................................. 107
4.3. Một số hạn chế của luận văn ..................................................................... 108
KẾT LUẬN ....................................................................................................... 109
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 112
PHỤ LỤC .......................................................................................................... 114
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT Ký hiệu Nguyên nghĩa
1 CNTT Công nghệ thông tin
2 CNTT&VT Công nghệ thông tin và Viễn thông
3 CSDL Cơ sở dữ liệu
4 CSKH Chăm sóc khách hàng
5 GĐ Giám đốc
6 KH Khách hàng
7 QLBH Quản lý bán hàng
8 Shop.One Quản lý bán hàng Shop.One
9 SXKD Sản xuất kinh doanh
10 Viettel Tập đoàn Công nghiệp – Viễn thông Quân đội
11 VTS Tổng Công ty Giải pháp Doanh nghiệp Viettel
i
DANH MỤC BẢNG
Bảng Nội dung Trang
Lịch phỏng vấn các cán bộ quản lý của
1 Bảng 2.1 32
VTS
Danh sách những biến quan sát trong phòng
2 Bảng 2.2 33
vấn sâu với chuyên gia của VTS
Danh sách tiêu chí đánh giá hoạt
3 Bảng 2.3 38
độngmarketing phần mềm Shop.One
4 Bảng 3.1 Điểm mạnh, điểm yếu của VTS 56
Thống kê nhu cầu sử dụng phần mềm
5 Bảng 3.2 57
QLBH
6 Bảng 3.3 Cơ hội, thách thức của VTS 63
ii
DANH MỤC HÌNH
STT Hình Nội dung Trang
1 Hình 1.1 Mô hình marketing 7P 14
Các hoạt động marketinng của sản phẩm dịch vụ
2 Hình 1.2 16
theo 7P
3 Hình 2.1 Quy trình thực hiện phỏng vấn 34
4 Hình 2.2 Khung phân tích của luận văn 36
5 Hình 2.3 Sơ đồ tóm tắt quy trình nghiên cứu 36
Kết quả doanh thu và tốc độ tăng trưởng của VTS
6 Hình 3.1 47
từ 2016 – 2018
7 Hình 3.2 Sơ đồ bộ máy tổ chức của VTS 48
8 Hình 3.3 Tỷ trọng doanh thu các nhóm dịch vụ năm 2018 50
9 Hình 3.4 Mô hình cung cấp phần mềm Shop.One 51
Ước Tính hiện trạng sử dụng của thị trường phần
10 Hình 3.5 58
mềm QLBH Việt Nam 2018
Phân loại thị trường tiềm năng chưa sử dụng phần
11 Hình 3.6 59
mềm QLBH
Lũy kế thuê bao Shop.One phát triển mới đến hết
12 Hình 3.7 65
tháng 9/2019
Kết quả thuê bao phần mềm Shop.One theo gói
13 Hình 3.8 65
cước
Kết quả doanh thu phần mềm Shop.One qua các
14 Hình 3.9 66
năm
Kết quả doanh thu phần mềm Shop.One theo gói
15 Hình 3.10 66
cước
16 Hình 3.11 Thị phần các nhà cung cấp phần mềm QLBH 2019 67
iii
STT Hình Nội dung Trang
Hình 3.12. Thị phần các nhà cung cấp phần mềm
17 Hình 3.12 67
QLBH 2019 ở thành thị và nông thôn
Thống kê số lượng khiếu nại của KH về phần mềm
18 Hình 3.13 68
Shop.one
Thống kê tỷ lệ gia hạn thuê bao Shop.Pro từ 2016 –
19 Hình 3.14 69
tháng 9/2019
Kết quả khảo sát đánh giá của KH về chất lượng
20 Hình 3.15 69
phần mềm Shop.One
21 Hình 3.16 Bảng giá phần mềm Shop.One 71
Bảng giá tin nhắn thương hiệu trên phần mềm
22 Hình 3.17 71
Shop.One
Thống kê doanh thu, chi phí, lợi nhuận phần mềm
23 Hình 3.18 72
Shop.One
24 Hình 3.19 Thống kê chi phí, lợi nhuận theo các dòng sản phẩm 73
25 Hình 3.20 Tỷ trọng chi phí, lợi nhuận của 2 dòng sản phẩm 73
Kết quả đánh giá về giá bán của phần mềm
26 Hình 3.21 74
Shop.One
27 Hình 3.22 Sản lượng thuê bao Shop.One theo 3 miền 75
28 Hình 3.23 Tổng doanh thu phần mềm Shop.One theo 3 miền 75
29 Hình 3.24 Sản lượng thuê bao theo loại khách hàng 76
30 Hình 3.25 Thống kê doanh thu Shop.One theo loại khách hàng 77
31 Hình 3.26 Tỷ trọng thuê bao, doanh thu theo loại khách hàng 77
Quy trình triển khai bán hàng và CSKH sau bán của
32 Hình 3.27 78
VTS
iv
STT Hình Nội dung Trang
33 Hình 3.28 Thống kê tỷ lệ hài lòng của KH về quy trình 79
Tỷ lệ nhận biết về Shop.One tại Thành thị và Nông
34 Hình 3.29 81
thôn
Thống kê kênh thông tin tiếp cận chính
35 Hình 3.30 82
với KH khi mua phần mềm QLBH
Thống kê tỷ lệ khách hàng hài lòng về nhân viên
36 Hình 3.31 84
CSKH
Thống kê tỷ lệ khách hàng hài lòng về nhân viên
37 Hình 3.32 85
bán hàng
38 Hình 3.33 Đánh giá của KH về phương tiện hữu hình 86
39 Hình 4.1 Xây dựng bộ máy kênh bán hàng trực truyến 103
Quy trình vận hành và các công cụ cho kênh bán
40 Hình 4.2 104
hàng trực tuyến
41 Hình 4.3 Bộ KPIs đánh giá kênh bán hàng trực tuyến 104
v
MỞ ĐẦU
1. Lời mở đầu
1.1. Tính cấp thiết nghiên cứu của đề tài
Hiện nay, xu thế công nghệ điện toán đám mây và sự bình dân hóa các thiết bị tạo sự
bùng nổ ở thị trường dịch vụ Công nghệ thông tin (CNTT): từ dịch vụ công nghệ
cao, xa xỉ thành dịch vụ bình dân, giá rẻ.
Theo báo cáo tình hình sản xuất Công nghiệp và hoạt động thương mại của
Bộ Công Thương, năm 2018, doanh thu bán lẻ hàng hóa năm 2018 đạt 3.306,2 nghìn
tỷ đồng, chiếm 75,21% tổng mức doanh thu và tăng 12,4% so với cùng kỳ năm
trước. Số liệu thống kê của Nielsen 2017, số lượng cửa hàng bán lẻ trên toàn quốc
đã đạt 1,4 triệu cửa hàng.
Thời điểm năm 2014, đối với các cửa hàng bán lẻ, do quy mô doanh thu lợi
nhuận nhỏ vì vậy việc ứng dụng các phần mềm giải pháp CNTT trong việc quản lý
bán hàng tại cửa hàng còn chưa cao mà chủ yếu còn quản lý theo cách truyền thống
như ghi sổ, quản lý bằng excel...Đó là lý do mà Tổng Công ty Giải pháp Doanh
nghiệp Viettel đã phát triển và triển khai kinh doanh phần mềm Quản lý bán hàng
Shop.One trên phạm vi toàn quốc từ tháng 3/2014. Tuy nhiên sau 5 năm kinh
doanh, kết quả kinh doanh không đạt được như kỳ vọng, số lượng khách hàng (KH)
phát triển mới chỉ đạt khoảng 3000 khách hàng/năm, thấp hơn mức kỳ vọng là 9000
khách hàng/ năm. Cùng đó, tỷ lệ gia hạn sử dụng phần mềm chỉ đạt ~42%, thấp hơn
nhiều so với mức kỳ vọng đặt ra là 80%.
Việc tiếp cận khách hàng hiện nay chủ yếu dựa trên các mối quan hệ có sẵn
của lực lượng kênh bán, trong khi đó đối tượng khách hàng mục tiêu của phần mềm
Shop.One là các chủ cửa hàng bán lẻ. Những người này thường không thường
xuyên bán hàng tại cửa hàng vì vậy các hoạt động marketing hiện tại của Công ty
không mang lại hiệu quả như mong đợi. Và bài toán đặt ra là cần có giải pháp về
các hoạt động marketing mới mang tính đột phá để tiếp cận đến các khách hàng
mục tiêu nhằm phát triển được khách hàng mới, chủ động trong tương tác với khách
hàng và công tác hỗ trợ sau bán để nâng cao tỷ lệ gia hạn sử dụng tiếp dịch vụ của
khách hàng đã tin dùng phần mềm Shop.One.
1
Với những lý do đó, tác giả chọn đề tài ”Hoạt động marketing cho phần
mềm Quản lý bán hàng Shop.One của Tổng Công ty Giải pháp Doanh nghiệp
Viettel” làm đề tài luận văn của mình.
1.2. Câu hỏi nghiên cứu
Để đạt được các mục tiêu nghiên cứu của đề tài, cần giải quyết các câu hỏi
nghiên cứu dưới đây:
1) Hoạt động marketing mix 7P phẩn mềm quản lý bán hàng Shop.One của VTS
đang diễn ra như thế nào? Điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội thách thức của VTS
đang có là gì? Các tồn tại và nguyên nhân của các tồn tại là gì?
2) Các giải pháp để hoàn thiện hoạt động marketing phần mềm quản lý bán hàng
Shop.One tại Tổng Công ty Giải pháp Doanh nghiệp Viettel là gì?
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục đích nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu các cơ sở lý luận chung về marketing để chỉ ra những tồn
tại, hạn chế trong các hoạt động marketing phần mềm Quản lý bán hàng Shop.One
hiện tại của Tổng Công ty Giải pháp Doanh nghiệp Viettel, từ đó đề xuất một số
giải pháp nhằm hoàn thiện các hoạt động marketing, nâng cao hiệu quả kinh doanh
sản phẩm.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Nghiên cứu làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn chung về các hoạt động
marketing.
Phân tích và đánh giá thực trạng các hoạt động marketing hiện tại về phần
mềm Shop.One của Tổng Công ty Giải pháp Doanh nghiệp Viettel để chỉ ra những
kết quả đã đạt được, những điểm còn hạn chế, tồn tại, nguyên nhân.
Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện các hoạt động marketing sản
phẩm Shop.One của Công ty.
2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu của đề tài: hoạt động marketing trên toàn quốc của phần
mềm Shop.One tại Tổng Công ty Giải pháp Doanh nghiệp Viettel.
- Phạm vi nghiên cứu:
Không gian: Tại Tổng Công ty Giải pháp Doanh nghiệp Viettel
Thời gian: Đề tài nghiên cứu về kết quả thực hiện hoạt động marketing phần
mềm Shop.One của Công ty Giải pháp Doanh nghiệp Viettel năm 2016, 2017,
2018, từ tháng 1 đến tháng 9/2019 và đề xuất giải pháp hoàn thiện hoạt động
marketing phần mềm Shop.One của Công ty trong giai đoạn 2020-2022.
Về nội dung: Đề tài nghiên cứu “Hoạt động marketing cho phần mềm quản
lý bán hàng Shop.One của Tổng Công ty Giải pháp Doanh nghiệp Viettel”
dựa trên 7 yếu tố P: sản phẩm, giá, phân phối, xúc tiến hỗn hợp, quy trình, con
người và các yếu tố hữu hình ở các khía cạnh: những yếu tố tác động tới
marketing cho dịch vụ phần mềm nói chung và và tác động trực tiếp của nó tới
hoạt động marketing cho phần Shop.One nói riêng từ việc phân tích hiện trạng
trong hoạt động marketing phần mềm quản lý bán hàng Shop.One để chỉ ra
những tồn tại, nguyên nhân của nó và từ đó đưa ra các đề xuất giải pháp mang
tính khả thi cho Ban Giám đốc của VTS.
4. Những đóng góp của luận văn nghiên cứu
- Về mặt lý luận: Luận văn đã thu thập và đưa ra một số nghiên cứu trong và
ngoài nứớc đề cập tới các các lý thuyết và kiến thức về marketing. Cùng với việc
nghiên cứu các lý thuyết về quản trị marketing, marketing đương đại và nhiều lý
thuyết về marketing hỗn hợp, tác giả đã đưa ra hệ thống cơ sở lý luận chặt chẽ
cho marketing dịch vụ phần mềm, ứng dụng vào phần mềm Shop.One của VTS
để đạt được mục tiêu nghiên cứu một cách hiệu quả nhất.
- Về mặt thực tiễn: Dựa trên kết quả của việc thu thập, phân tích các dữ liệu thứ
cấp từ các báo cáo về ngành CNTT, ngành bán lẻ, các báo cáo, số liệu về tình
hình hoạt động của VTS, kết quả kinh doanh của phần mềm Shop.One, kết quả
khảo sát của của VTS tháng 01/2019 về thị trường ngành cung cấp phần mềm
3
quản lý bán hàng (QLBH), đánh giá của khách hàng đã sử dụng phần mềm quản
lý bán hàng Shop.One (Shop.One) về các hoạt động marketing 7P của VTS và
kết quả cuộc phỏng vấn sâu với chuyên gia là những cán bộ quản lý cấp cao
trong VTS, luận văn đã nêu rõ tình hình hoạt động cũng như phân tích thực
trạng các hoạt động marketing hiện nay của phần mềm Shop.One tại VTS. Cùng
đó tác giả cũng đã chỉ ra được những cơ hội, thách thức và các mặt còn hạn chế,
nguyên nhân dẫn đến hạn chế trong việc xây dựng chiến lược marketing phần
mềm Shop.One của VTS, để từ đó đưa ra những đề xuất giải pháp cho hoạt động
Marketing – mix nhằm phát triển phần mềm Shop.One của VTS.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài các phần như mở đầu, kết luận và các chi tiết khác, luận văn được kết
cấu thành 04 chương với nội dung chính như dưới đây:
Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận về hoạt động
marketing.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng hoạt động marketing phần mềm Shop.One tại Tổng
Công ty Giải pháp Doanh nghiệp Viettel.
Chương 4: Đề xuất giải pháp hoàn thiện hoạt động marketing cho phần mềm
Shop.One.
4
CHƢƠNG 1.
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT
ĐỘNG MARKETING
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu trong và ngoài nƣớc
1.1.1. Tình hình nghiên cứu trong nước
Hiện nay đề tài marketing là một trong những đề tài không mấy xa lạ với các
nhà nghiên cứu tuy nhiên với mỗi một đề tài nghiên cứu về marketing đều có những
điểm nổi bật hay những phát hiện mới mang tính đặc trưng riêng với mỗi sản phẩm,
dịch vụ hay ngành nghề riêng để giúp cho doanh nghiệp, cá nhân có những phương
pháp xây dựng, hoàn thiện các hoạt động marketing phù hợp hơn với ngành nghề,
sản phẩm dịch vụ của mình tại thị trường Việt Nam:
Trịnh Phương Ly (2017), với đề tài có tên: “Marketing mix trong xây dựng
thương hiệu cho dịch vụ di động của Tổng Công ty Viễn thông Viettel”. Đề tài đã hệ
thống hóa được khung lý thuyết về marketing, marketing dịch vụ, dịch vụ di động
và xây dựng thương hiệu. Cùng đó đề tài cũng đã phân tích, đánh giá về hiện trạng
xây dựng thương hiệu cho dịch vụ di động của Tổng Công ty Viễn thông Viettel để
đưa ra được các giải pháp marketing mix như giải pháp về sản phẩm trọng tâm, gói
combo các sản phẩm, xây dựng kênh phân phối online, xây dựng các chiến dịch
truyền thông, PR, ứng dụng CNTT và tối ưu hóa nhằm kiểm soát về quy trình cung
cấp dịch vụ…Tuy nhiên, giải pháp đề tài đưa ra định hướng theo mô hình cung cấp
dịch vụ di động cho đối tượng khách hàng là cá nhân - B2C. Vì vậy tác giả cũng
chưa đưa ra được giải pháp để mở rộng không gian sống mới cho dịch vụ di động,.
Không gian sống mới đó là thị trường khách hàng doanh nghiệp là một thị trường
tiềm năng với quy mô lớn và đang tăng trưởng rất mạnh mẽ ở Việt Nam.
Nguyễn Thị Hoàng Anh (2016) với đề tài “Các nhân tố ảnh hưởng đến lòng
trung thành của khách hàng đối với nhà mạng di động Viettel”. Với đề tài này, tác
giả đã đưa ra được các cơ sở lý thuyết chung, các nhân tố ảnh hưởng đến sự trung
thành của khách hàng như: chất lượng dịch vụ, sự thỏa mãn của khách hàng, sự thay
đổi môi trường, các chương trình khuyến mại, quảng cáo và các yếu tố mang tính
rào cản chuyển đổi đến lòng trung thành của khách hàng. Tác giả đã chỉ ra được sự
5
tác động của các nhân tố trên đến lòng trung thành của khách hàng và đưa ra được
một số bài học kinh nghiệm nhằm gia tăng lòng trung thành cho nhà mạng di động
Viettel. Tuy nhiên, với đề tài này, tác giả chưa phân tích được nguyên nhân dẫn đến
việc khách hàng chưa hài lòng trong các cách làm hiện tại của Viettel và chưa chỉ ra
được mối quan hệ lẫn nhau của các yếu tố tác động đến lòng trung thành của khách
hàng Viettel.
Nguyễn Thu Phương (2011) nghiên cứu về đề tài “Marketing plan for
certificate authority service of Viettel Telecom. Đây là đề tài có tính tương quan đến
đề tài mà luận văn này đưa ra để bàn luận ở yếu tố như sản phẩm Chữ ký số Viettel-
CA và phần mềm quản lý bán hàng Shop.One tiền thân đều là những sản phẩm giải
pháp CNTT đầu tiên của VTS hướng đến đối tượng khách hàng là doanh nghiệp.
Với đề tài nghiên cứu về kế hoạch marketing cho dịch vụ Chữ ký số Viettel – CA,
tác giả đã khái quát được chi tiết các yếu tố cấu thành trong khung lý thuyết về
marketing, cùng đó đưa ra được các hiện trạng trong việc triển khai kinh doanh dịch
vụ Viettel CA từ đó đề xuất các giải pháp và lên phương án marketing cho dịch vụ
Viettel – CA. Tuy nhiên, điểm hạn chế của đề tài là vẫn chưa chỉ ra được nguyên
nhân của hiện trạng trong việc kinh doanh dịch vụ Viettel – CA tại Viettel Telecom
và kế hoạch truyền thông của tác giả đề xuất đến thời điểm này không còn phù hợp
nhiều với xu thế thời đại hiện nay.
Hoàng Thị Thùy Dung (2017) nghiên cứu về ”Marketing cho Dịch vụ
Internet Banking của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam tại
Thành phố Hà Nội”. Đề tài đã đưa ra được hệ thống cơ sở lý luận chặt chẽ và đầy đủ
về marketing cho dịch vụ Internet Banking của ngân hàng cùng đó, tác giả đã chỉ
được ra những cơ hội, các mặt hạn chế, nguyên nhân dẫn đến hạn chế trong việc xây
dựng chiến lược marketing của ngân hàng từ đó đưa ra được đề xuất về giải pháp,
chiến lược marketing mix nhằm phát triển dịch vụ Internet Banking của ngân hàng
Agribank Hà Nội nói riêng và làm tiền đề gợi ý cho việc giải pháp marketing mix
cho 1 sản phẩm dịch vụ nói chung. Tuy nhiên, đề tài vẫn còn những điểm hạn chế
trong việc chỉ lựa chọn 1 chi nhánh trên 2.300 chi nhánh của Agribank để đưa vào
phân tích và các phân tích mới chỉ dựa trên phân tích định tính để thu thập thông tin
6