Hoạt động huy động vốn tại ngân hàng tmcp quân đội – sở giao dịch hà nội

  • 98 trang
  • file .pdf
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
----------
KIỀU MỸ LINH
HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI - SỞ GIAO DỊCH
HÀ NỘI
LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU
Hà Nội - Năm 2018
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu, kết
quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong
bất kỳ công trình nào khác.
Tôi xin cam đoan rằng, các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được
chỉ dẫn có nguồn gốc.
Tác giả luận văn
Kiều Mỹ Linh
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy cô trường Đại học Kinh tế - ĐH Quốc Gia
Hà Nội đã tận tình giảng dạy, giúp cho tôi có những kiến thức nền tảng vững chắc
để thực hiện nghiên cứu và hoàn thành luận văn thạc sĩ này.
Tôi cũng xin bày tỏ sự biết ơn sâu sắc đến thầy giáo, Tiến sĩ Lưu Quốc Đạt,
người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ và đưa ra những lời góp ý trong suốt quá trình
nghiên cứu giúp tôi có thể hoàn thiện luận văn một cách tốt nhất.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến tất cả bạn bè, gia đình, những
người luôn kịp thời động viên và tạo điều kiện giúp tôi vượt qua những khó khăn
trong học tập cũng như trong cuộc sống để hoàn thành bài luận văn của mình.
Hà Nội, ngày tháng năm 2017
Tác giả luận văn
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ TỰ VIẾT TẮT ................................................................... i
DANH MỤC BẢNG BIỂU ...................................................................................... ii
DANH MỤC HÌNH ................................................................................................. iii
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................1
1.Tính cấp thiết của đề tài ...........................................................................................1
2. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................................2
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu ...........................................................................2
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................3
5. Đóng góp của luận văn ............................................................................................3
6. Kết cấu của luận văn ...............................................................................................3
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ
LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI ............................................................................................. 4
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ..........................................................................4
1.2. Cơ sở lý luận về hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại ................6
1.2.1. Tổng quan về ngân hàng thương mại.................................................................................. 6
1.2.2. Vốn của ngân hàng thương mại ...................................................................................... 7
1.2.2.1. Khái niệm về vốn của ngân hàng thương mại ................................................7
1.2.2.2. Cơ cấu vốn của ngân hàng thương mại....................................................................... 7
1.2.2.3. Vai trò của hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại............................ 11
1.2.3. Các hình thức huy động vốn của ngân hàng thương mại ........................................... 13
1.2.3.1. Phân loại căn cứ theo thời gian .................................................................................. 13
1.2.3.2. Phân loại căn cứ theo đối tượng huy động................................................................ 14
1.2.3.3. Phân loại theo bản chất các nghiệp vụ huy động vốn .............................................. 15
1.2.3.4. Phân loại theo loại tiền huy động............................................................................... 19
1.2.4. Hiệu quả huy động vốn và các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả huy động vốn của
NHTM ...................................................................................................................................... 19
1.2.4.1. Hiệu quả huy động vốn .............................................................................................. 19
1.2.4.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả huy động vốn .................................................. 22
CHƢƠNG 2: THIẾT KẾ VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................29
2.1. Thiết kế nghiên cứu ................................................................................................................ 29
2.2. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................................... 30
2.2.1. Phương pháp thu thập dữ liệu, tài liệu ............................................................30
2.2.2. Phương pháp phân tích và tổng hợp số liệu ................................................................. 30
2.2.3. Phương pháp so sánh, đánh giá..................................................................................... 31
2.2.4. Phương pháp phân tích SWOT .......................................................................31
2.2.5. Phương pháp điều tra khảo sát ........................................................................32
CHƢƠNG 3. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI- SỞ GIAO DỊCH HÀ NỘI ...33
3.1. Tổng quan về Ngân hàng thương mại cổ phần Quân Đội - Sở giao dịch Hà Nội ..... 33
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Quân đội- Sở giao dịch
Hà Nội ............................................................................................................................ 33
3.1.1.1. Tổng quan về ngân hàng thương mại cổ phần Quân Đội Việt Nam ...................... 33
3.1.1.2. NHTM CP Quân Đội- SGD Hà Nội ......................................................................... 34
3.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Ngân hàng Quân đội- SGD Hà Nội ............................. 35
3.1.3. Sơ lược về tình hình kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội- Sở
giao dịch Hà Nội trong các năm gần đây ............................................................................... 36
3.1.3.1. Hoạt động huy động vốn ............................................................................................ 36
3.1.3.2. Hoạt động sử dụng vốn .............................................................................................. 37
3.1.3.3. Kết quả tài chính của Ngân hàng thương mại cổ phần Quân Đội- SGD Hà Nội. . 39
3.2. Thực trạng công tác huy động vốn của Ngân hàng thương mại cổ phần Quân Đội- Sở
giao dịch Hà Nội ............................................................................................................................ 41
3.2.1. Giới thiệu về sản phẩm huy động vốn tại MB Sở giao dịch Hà Nội ..............41
3.2.2. Phân tích SWOT về huy động vốn tại MB SGD Hà Nội ................................42
3.2.3. Quy mô vốn huy động .....................................................................................44
3.2.4. Cơ cấu vốn huy động..................................................................................................... 46
3.2.4.1. Cơ cấu vốn huy động theo kỳ hạn ............................................................................. 46
3.2.4.2. Cơ cấu vốn huy động theo đối tượng khách hàng .................................................... 49
3.2.4.3. Cơ cấu vốn huy động theo bản chất các nghiệp vụ .................................................. 52
3.2.4.4. Cơ cấu vốn huy động theo loại tiền ........................................................................... 56
3.2.5. Chi phí vốn ..................................................................................................................... 58
3.2.6. Hiệu quả huy động vốn ................................................................................................. 59
3.3. Đánh giá của khách hàng về hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng thương mại
cổ phần Quân đội – Sở giao dịch Hà Nội ..................................................................62
3.4. Đánh giá hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Quân Đội- Sở
giao dịch Hà Nội ............................................................................................................................ 66
3.4.1 Những kết quả đạt được và nguyên nhân...................................................................... 66
3.4.2 Hạn chế và nguyên nhân ................................................................................................ 67
CHƢƠNG 4. ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG HUY ĐỘNG
VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI – SỞ GIAO DỊCH HÀ NỘI ......70
4.1. Định hướng hoạt động HĐV của Ngân hàng TMCP Quân Đội- SGD Hà Nội............. 70
4.1.1. Định hướng phát triển của Ngân hàng TMCP Quân Đội- SGD Hà Nội trong thời
gian tới. ..................................................................................................................................... 70
4.1.2. Định hướng phát triển hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Quân
đội- SGD Hà Nội ................................................................................................................... 71
4.2. Một số giải pháp nhằm tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Quân Đội-
SGD Hà Nội. .................................................................................................................................. 72
4.2.1. Chú trọng công tác phân tích quy mô và cấu trúc nguồn vốn .................................... 72
4.2.2 Mở rộng đối tượng gửi tiền ............................................................................................ 73
4.2.3 Mở rộng hình thức huy động vốn .................................................................................. 75
4.2.4. Thực hiện chính sách lãi suất linh hoạt ....................................................................... 77
4.2.5. Hoàn thiện tiện ích phục vụ người gửi tiền .................................................................. 78
4.2.6. Đẩy mạnh các hoạt động Marketing ............................................................................ 80
4.2.7. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực........................................................................... 81
4.2.8. Hiện đại hóa công nghệ ngân hàng............................................................................... 82
4.3. Kiến nghị Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội Việt Nam ....................................... 82
KẾT LUẬN ..............................................................................................................84
PHỤ LỤC .................................................................................................................87
DANH MỤC CÁC KÝ TỰ VIẾT TẮT
STT Ký hiệu Nguyên nghĩa
1 HĐV Huy động vốn
2 MB Ngân hàng Quân Đội
3 NHNN Ngân hàng nhà nước
4 NHTM Ngân hàng thương mại
5 NHTM CP Ngân hàng thương mại cổ phần
6 NV Nguồn vốn
7 SGD Sở giao dịch
8 TCKT Tổ chức kinh tế
9 TCTD Tổ chức tín dụng
10 TG Tiền gửi
11 TGTK Tiền gửi tiết kiệm
12 TGTT Tiền gửi thanh toán
13 TMCP Thương mại cổ phần
i
DANH MỤC BẢNG BIỂU
STT Bảng Nội dung Trang
Tình hình huy động vốn và sử dụng vốn của SGD từ năm
1 Bảng 3.1 37
2013- 2016
Thu nhập từ các hoạt động sử dụng vốn của SGD năm 2013-
2 Bảng 3.2 39
2016
3 Bảng 3.3 Tình hình tài chính của SGD MB 40
42
4 Bảng 3.4 Bảng so sánh sản phẩm tiền gửi dành cho khách hàng cá nhân
5 Bảng 3.5 Bảng so sánh sản phẩm tiền gửi dành cho khách hàng tổ chức 42
6 Bảng 3.6 Quy mô huy động vốn qua các năm 44
Quy mô HĐV so với tổng nguồn vốn của SGD giai đoạn 2010-
7 Bảng 3.7 45
2012
8 Bảng 3.8 Cơ cấu vốn huy động theo kỳ hạn 46
9 Bảng 3.9 Cơ cấu vốn huy động theo đối tượng khách hàng 50
10 Bảng 3.10 Cơ cấu vốn huy động theo bản chất các nghiệp vụ HĐV 53
11 Bảng 3.11 Cơ cấu vốn huy động theo loại tiền 56
12 Bảng 3.12 Tính cân đối giữa việc HĐV và sử dụng vốn 58
13 Bảng 3.13 Tính cân đối giữa việc HĐV và sử dụng vốn ngắn hạn 59
14 Bảng 3.14 Tính cân đối giữa việc HĐV và sử dụng vốn trung –dài hạn 60
15 Bảng 3.15 Chi phí huy động vốn thực tế 61
16 Bảng 3.16 Tổng hợp đánh giá về chính sách huy động vốn và lãi suất 63
17 Bảng 3.17 Tổng hợp đánh giá về chính sách sản phẩm 64
Tổng hợp đánh giá về các chương trình khuyến mại, khuếch
18 Bảng 3.18 65
trương
Tổng hợp đánh giá về đội ngũ cán bộ nhân viên của MB SGD
19 Bảng 3.19 65
Hà Nội
ii
DANH MỤC HÌNH
STT Hình Nội dung Trang
1 Hình 3.1 Tính cân đối giữa việc HĐV và sử dụng vốn 59
2 Hình 3.2 Tính cân đối giữa việc HĐV và sử dụng vốn ngắn hạn 61
Tính cân đối giữa việc HĐV và sử dụng vốn trung – dài
3 Hình 3.3 62
hạn
iii
LỜI MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, vai trò của vốn đối với các ngân hàng
thương mại (NHTM) ngày càng trở nên quan trọng. Vốn của ngân hàng được hiểu
là những giá trị tiền tệ do NHTM tạo lập hoặc huy động được, dùng để cho vay, đầu
tư hoặc thực hiện các dịch vụ kinh doanh khác.
Vốn của NHTM được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau như vốn tự có,
vốn huy động, vốn đi vay và các nguồn vốn khác. Trong đó vốn huy động là nguồn
vốn chiếm tỷ lệ cao nhất trong tổng nguồn vốn kinh doanh của NHTM. Muốn đóng
vai trò thực sự như một trung gian tài chính, một tổ chức kinh doanh tiền tệ
chuyên nghiệp, muốn giữ thế chủ động trong kinh doanh thì mỗi ngân hàng
không thể không tiến hành HĐV. Nguồn vốn huy động quyết định năng lực
thanh toán cũng như quy mô các hoạt động cho vay, đầu tư, bảo lãnh…của
ngân hàng. Nó cũng có ảnh hưởng lớn đến năng lực cạnh tranh, vị thế và uy tín
của ngân hàng trên thị trường.
Rõ ràng, một ngân hàng có thế mạnh trong việc huy động vốn thì sẽ có nhiều
thuận lợi trong việc phát triển các dịch vụ, đẩy mạnh kinh doanh, mở rộng thị
trường. Vì vậy mỗi ngân hàng đều cần quan tâm thường xuyên đến công tác huy
động vốn, đáp ứng yêu cầu kinh doanh của bản thân ngân hàng và nhu cầu về vốn
cho nền kinh tế.
Trong thời gian qua, các NHTM tại Việt Nam đã và đang phải đương đầu với
sự canh tranh ngày càng gay gắt trong hoạt động huy động vốn. Khi mà nguồn vốn
nhàn rỗi của các tổ chức, của dân chúng ngày càng bị phân tán qua nhiều kênh huy
động khác nhau, với các hình thức ngày càng đa dạng như: mua bảo hiểm, chứng
khoán, đầu tư bất động sản, dự trữ ngoại tệ và vàng…trong khi đó, hầu hết hoạt
động HĐV tại các NHTM chưa phù hợp, còn đơn điệu chưa đáp ứng được đòi hỏi
của nền kinh tế. Điều này dẫn tới chi phí vốn cao, quy mô không ổn định, việc tài
trợ cho các danh mục tài sản không còn phù hợp với quy mô, kết cấu từ đó làm hạn
chế khả năng sinh lời, buộc ngân hàng phải đối mặt với các loại rủi ro.v.v. Do đó,
1
việc tăng cường huy động vốn với chi phí hợp lý và sự ổn định cao là yêu cầu ngày
càng trở nên cấp thiết và quan trọng.
Song, thực tiễn, hiệu quả hoạt động huy động vốn của NHTM cổ phần Quân
đội – Sở giao dịch Hà Nội cho thấy còn tồn tại những khó khăn hạn chế trong việc
đa dạng hóa sản phẩm, nâng cao chất lượng dịch vụ ....Việc tìm ra các biện pháp
nhằm triển khai, phát triển nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn cũng như
giúp NHTM cổ phần Quân đội khẳng định vị thế, thương hiệu của mình vẫn là vấn
đề đã và đang được đặt ra khá bức thiết.
Xuất phát từ lý do nêu trên, tác giả đã lựa chọn nghiên cứu đề tài, “Hoạt động
huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội- Sở giao dịch Hà
Nội” làm đề tài Luận văn Thạc sĩ của mình.
2. Câu hỏi nghiên cứu
Yếu tố nào tác động đến hoạt động huy động vốn của Ngân hàng?
Tình hình huy động vốn của Ngân hàng TMCP Quân đội – SGD Hà Nội qua 4
năm 2013-2016 như thế nào?
Cần có giải pháp gì để tăng cường hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng
TMCP Quân đội- Sở giao dịch Hà Nội?
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục tiêu nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu của luận văn là trên cơ sở đánh giá thực trạng, luận văn
đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động huy động vốn của Ngân hàng
TMCP Quân đội -SGD Hà Nội.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để trả lời câu hỏi nghiên cứu, luận văn tiến hành một số nhiệm vụ sau:
+ Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về huy động vốn tại NHTMCP.
+ Phân tích và đánh giá thực trạng huy động vốn tại NHTMCP Quân đội - Sở giao
dịch Hà Nội.
+ Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác huy động vốn tại NHTMCP
Quân đội- Sở giao dịch Hà Nội.
2
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là hoạt động huy động vốn tại ngân hàng
TMCP Quân đội – Sở giao dịch Hà Nội.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
Về không gian: Hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Quân đội- Sở
giao dịch, Hà Nội
Về thời gian: Công tác huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Quân đội- Sở giao
dịch, Hà Nội từ năm 2013-2016
Về nội dung: Luận văn tập trung phân tích thực trạng công tác HĐV tại Ngân
hàng TMCP Quân đội- Sở giao dịch, Hà Nội từ đó làm sáng tỏ những lý luận về
nghiệp vụ HĐV và đưa ra những giải pháp nhằm mở rộng HĐV tại SGD Hà Nội.
5. Đóng góp của luận văn
Đánh giá những thành công và hạn chế trong công tác huy động vốn của MB
Sở giao dịch Hà Nội, đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện công tác
huy động vốn tại MB Sở giao dịch Hà Nội trong thời gian tới, đặc biệt là trong giai
đoạn hiện nay, khi MB đang hướng tới trở thành một Tập đoàn Tài chính – Ngân
hàng đứng thứ 3 trong hệ thống các NHTM ở Việt Nam trong tương lai.
Từ thực tế của MB Sở giao dịch Hà Nội, đưa ra một số kiến nghị nhằm góp
phần tăng cường khả năng HĐV của các NHTM Việt Nam, đáp ứng nhu cầu vốn
của nền kinh tế.
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục, danh mục tài liệu tham khảo, Luận văn
được bố cục gồm 4 chương, cụ thể như sau:
Chƣơng 1: Tổng quan tài liệu nghiên cứu và cơ sở lý luận về hoạt động huy động
vốn của ngân hàng thương mại
Chƣơng 2: Thiết kế và phương pháp nghiên cứu
Chƣơng 3: Thực trang hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần
Quân đội- Sở giao dịch Hà Nội.
Chƣơng 4: Một số giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng
thương mại Quân đội- Sở giao dịch Hà N
3
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT
ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Để nâng cao năng lực cạnh tranh trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập kinh
tế quốc tế, các NHTM phải đảm bảo phát triển mạnh mẽ 5 yếu tố: Vốn, công nghệ
tiên tiến, chiến lược phát triển, quản trị hệ thống và phát triển dịch vụ. Trong đó,
vốn là điều kiện tiên quyết, là cơ sở để ngân hàng tổ chức mọi hoạt động kinh
doanh. Trên thực tế hiện nay các NHTM vốn chủ sở hữu chỉ chiếm một tỷ lệ khiêm
tốn, còn lại chủ yếu là vốn huy động, vốn đi vay và vốn khác. Do vậy, huy động vốn
là điều kiện đầu tiên, là yếu tố quyết định đến sự tồn tại và phát triển của mỗi ngân
hàng và thực tế cho thấy cạnh tranh trên lĩnh vực này chính là cuộc cạnh tranh gay
gắt và nóng bỏng nhất giữa các NHTM. Từ thực tiễn đó mà vấn đề về vốn và huy
động vốn tại các NHTM được nhiều tác giả lựa chọn để làm đề tài nghiên cứu trong
một số vấn đề khoa học, các công trình nghiên cứu sinh và một số bài bình luận trên
các tạp chí khoa học như:
Trịnh Kim Hảo, 2011. Tăng cường quản lý nguồn vốn huy động trong bối
cảnh hội nhập quốc tế tại Agribank Thanh Hóa. Luận văn thạc sĩ, Học viện ngân
hàng. Tác giả nghiên cứu về hoạt động quản lý huy động vốn tại các NHTM, đặc
biệt trong điều kiện cạnh tranh hội nhập nền kinh tế quốc tế, tuy nhiên luận văn mới
chỉ dừng lại ở các giải pháp tăng cường quản lý nguồn vốn mà chưa đề cập tới các
giải pháp nhằm tăng quy mô vốn huy động,…
Nguyễn Thùy Giang, 2014. Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả mua
bán vốn nội bộ tại VIB. Luận văn thạc sĩ, Học viện ngân hàng. Tác giả của công
trình này đã tập trung đề cập đến vấn đề hiệu quả mua bán vốn tại VIB chủ yếu
trong giai đoạn năm 2012-2014, mặc dù mua bán vốn nội bộ là một nội dung trong
hoạt động huy động vốn của NHTM nhưng bên cạnh đó còn có nhiều vấn đề khác
có liên quan đến NHTM chưa được đề cập trong nghiên cứu này.
4
Vũ Thị Sáu, 2014. Huy động vốn tại ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam
chi nhánh Bắc Hải Dương. Luận văn thạc sĩ, Đại học thương mại. Trong nghiên cứu
này tác giả đã tập trung đề cập tới vấn đề huy động vốn, hiệu quả huy động vốn
song chưa đủ độ sâu cần thiết, hiệu quả huy động vốn của NHTM đã được đề cập
đến song còn khá mờ nhạt.
Đinh Thị Phương Thanh, 2012. Giải pháp phát triển các dịch vụ ngân hàng
hiện đại tại Ngân hàng TMCP Công thương – Chi nhánh Nghệ An. Luận văn thạc
sĩ, Học viện ngân hàng. Tác giả đã tập trung đề cập tới vấn đề phát triển các dịch vụ
ngân hàng hiện đại, trong đó có một số nội dung liên quan đến huy động vốn của
NHTM. Tuy nhiên các nội dung này mới chỉ được đề cập hết sức khái quát, có rất
nhiều nội dung liên quan đến hoạt động huy động vốn của NHTM đã không được
làm rõ như: chi phí huy động vốn, mua bán vốn và các hình thức huy động vốn.
Vũ Thị Kim Oanh, 2015. Huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần
Hàng Hải - Chi nhánh Hà Nội. Luận văn thạc sĩ, Trường Đại học Kinh tế,
ĐHQGHN. Tác giả đã hệ thống hóa vấn đề có tính chất lý luận cơ bản về huy động
vốn của NHTM. Phân tích thực trạng huy động vốn của Ngân hàng TMCP Hàng
Hải – Chi nhánh Hà Nội trong giai đoạn năm 2009-2012. Trong nghiên cứu này tác
giả cũng chỉ ra được những thành công và những mặt hạn chế còn tồn tại trong quá
trình huy động vốn tại ngân hàng này, từ đó đưa ra được những đề xuất về giải pháp
và có những kiến nghị nhằm góp phần nâng cao hiệu quả HĐV trong thời gian tới.
Và có rất nhiều các công trình nghiên cứu khác được tác giả viết khá thành
công, sau đây là một số công trình tương tự về HĐV đã được nghiên cứu và được
thông qua:.
- Nguyễn Thanh Phong, 2011. Đa dạng hóa sản phẩm kinh doanh NHTM Việt
Nam trong điều kiện hội nhập quốc tế. Luận án tiến sĩ, Học viện Chính trị quốc gia
Hồ Chí Minh.
- Nguyễn Quỳnh Nga ,2014. Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng
thương mại cổ phần Sài Gòn- Hà Nội, chi nhánh Hoàn Kiếm. Luận văn thạc sĩ,
Trường Đại học Ngoại thương.
5
- Dương Huyền Trang, 2013. Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân
hàng Phát triển nhà Đồng bằng Sông Cửu Long - Chi nhánh Hà Nội. Luận văn
Thạc sĩ, Trường Đại học kinh tế, ĐHQGHN.
Như vậy, tính đến thời điểm hiện tại, đề tài về huy động vốn tại NHTM đã
được rất nhiều tác giả quan tâm và chọn làm đề tài nghiên cứu. Tuy nhiên trong mỗi
giai đoạn khác nhau, các ngân hàng khác nhau lại có những kết quả kinh doanh
khác nhau với những chiến lược kinh doanh riêng có của mình để phù hợp với tình
hình phát triển kinh tế đất nước nói chung và tại địa bàn nói riêng.
Một vấn đề đặt ra hiện nay là phải nghiên cứu khung khổ lý thuyết về hoạt
động huy động vốn, áp dụng nó vào thực tiễn hoạt động của hệ thống Ngân hàng
TMCP Quân đội nói chung và SGD Hà Nội nói riêng, phân tích những điểm mạnh
cũng như điểm yếu trong hoạt động này để có định hướng phát triển bền vững trong
thời gian tới.
Vì vậy, vấn đề " Hoạt động huy động vốn tại Ngân Hàng TMCP Quân đội-Sở
giao dịch Hà Nội " đã được tác giả lựa chọn làm đề tài luận văn nghiên cứu của mình.
1.2. Cơ sở lý luận về hoạt động huy động vốn của ngân hàng thƣơng mại
1.2.1. Tổng quan về ngân hàng thương mại
Ngân hàng thương mại là tổ chức tài chính trung gian có vị trí quan trọng nhất
trong nền kinh tế, tổng tài sản có của ngân hàng thương mại luôn luôn có khối
lượng lớn nhất trong toàn bộ hệ thống ngân hàng. Mặt khác, khối lượng séc hay tài
khoản tiền gửi không kỳ hạn mà nó có thể tạo ra chiếm một tỷ trọng lớn trong tổng
cung tiền tệ M1 của cả nền kinh tế.
Hoạt động của NHTM rất đa dạng, các thao tác nghiệp vụ lại khá phức tạp và
luôn biến động theo từng nhịp của nền kinh tế dẫn tới khi đề cập đến khái niệm
Ngân hàng thương mại ở mỗi quốc gia lại có những quan điểm khác nhau nhưng
đều thống nhất coi: Ngân hàng thương mại là một doanh nghiệp kinh doanh tiền tệ
và dịch vụ ngân hàng với nội dung chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền gửi, sử
dụng số tiền này để cấp tín dụng, cung ứng các dịch vụ thanh toán.
Ở Việt Nam, tại điều 4.3 Luật các Tổ chức tín dụng Việt Nam số
6
47/2010/QH12 được Quốc hội khóa XII thông qua ngày 16 tháng 6 năm 2010 cho
rằng “Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt
động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này
nhằm mục tiêu lợi nhuận”.
1.2.2. Vốn của ngân hàng thương mại
1.2.2.1. Khái niệm về vốn của ngân hàng thương mại
Vốn của NHTM là những giá trị tiền tệ do ngân hàng tạo lập hoặc huy động
được, dùng để cho vay, đầu tư hoặc thực hiện các dịch vụ kinh doanh khác.
Thực chất, vốn của ngân hàng là một bộ phận của thu nhập quốc dân tạm thời
nhàn rỗi trong quá trình sản xuất, phân phối và tiêu dùng, người chủ sở hữu của
chúng gửi vào Ngân hàng với mục đích thanh toán, tiết kiệm hay đầu tư. Nói cách
khác, họ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn cho ngân hàng, để ngân hàng trả lại
cho họ một khoản thu nhập.
Như vậy, ngân hàng đã thực hiện vai trò tập trung vốn và phân phối lại vốn
dưới hình thức tiền tệ, làm tăng nhanh quá trình luân chuyển vốn, kích thích mọi
hoạt động kinh tế phát triển.
Đồng thời, chính các hoạt động đó lại quyết định sự tồn tại và phát triển hoạt
động kinh doanh của ngân hàng.
1.2.2.2. Cơ cấu vốn của ngân hàng thương mại
Cơ cấu vốn của NHTM là thành phần và tỷ trọng của từng nguồn vốn so với
tổng nguồn vốn tại một thời điểm của ngân hàng.
Vốn của NHTM bao gồm: vốn chủ sở hữu, vốn huy động, vốn đi vay và
vốn khác.
Mỗi loại vốn đều có tính chất và vai trò riêng trong tổng nguồn vốn hoạt động
của ngân hàng và đều có những tác động nhất định đến hoạt động kinh doanh của
ngân hàng thương mại.
a. Vốn chủ sở hữu.
Đây là nguồn vốn thuộc quyền sở hữu của chính ngân hàng, ngân hàng có toàn
quyền sử dụng bao gồm các trang thiết bị, cơ sở vật chất, trang thiết bị, nhà cửa…
7
Đây là nguồn vốn khá quan trọng, trước hết nó tạo uy tín cho chính ngân hàng.
Ngân hàng có bề thế thì mới tạo được cảm giác an toàn cho khách hàng khi đến
giao dịch. Đối với mỗi ngân hàng, nguồn hình thành và nghiệp vụ hình thành loại
vốn rất đa dạng tuỳ theo tính chất sở hữu, năng lực tài chính của chủ ngân hàng, yêu
cầu và sự phát triển của thị trường.
- Nguồn vốn hình thành ban đầu
Trước khi tiến hành kinh doanh, theo quy định của pháp luật, ngân hàng phải
có một lượng vốn nhất định, đó là vốn pháp định (hay vốn điều lệ). Tuỳ theo hình
thức sở hữu, do nhà nước cấp nếu là ngân hàng quốc doanh, do cổ đông đóng góp
nếu là ngân hàng cổ phần, do các bên đóng góp nếu là ngân hàng liên doanh và của
cá nhân nếu là ngân hàng tư nhân.
- Nguồn vốn bổ sung trong quá trình hoạt động
Vốn chủ sở hữu của ngân hàng không ngừng được tăng lên theo thời gian nhờ
có nguồn vốn bổ sung. Nguồn bổ sung này có thể từ lợi nhuận hay từ phát hành
thêm cổ phần, góp thêm, cấp thêm…Nguồn vốn bổ sung này tuy không thường
xuyên song đối với các ngân hàng lớn từ lâu đời thì nguồn bổ sung này chiếm một
tỷ lệ lớn.
- Nguồn vốn từ lợi nhuận không chia
Quy mô vốn ban đầu của ngân hàng rất quan trọng nhưng số vốn này cần được
tăng theo quy mô phát triển. Trong quá trình hoạt động, ngân hàng thường giữ lại
một phần lợi nhuận để tạo lập các quỹ và tái đầu tư. Vốn có được từ lợi nhuận
không chia là nguồn tài chính quan trọng, giảm bớt sự phụ thuộc vào bên ngoài, hạn
chế được những rủi ro xảy ra trong quá trình hoạt động. Lợi nhuận không chia của
ngân hàng ngoài việc sử dụng để tái đầu tư còn được sử dụng để trích lập các quỹ,
chẳng hạn: Quỹ dự phòng rủi ro – được trích lập hàng năm và được tích lũy lại
nhằm bù đắp những tổn thất xảy ra; Quỹ bảo toàn vốn để bù đắp hao mòn của vốn
dưới tác động của lạm phát, quỹ khen thưởng phúc lợi,…Tuy nhiên khả năng sử
dụng các quỹ này vào hoạt động kinh doanh tùy thuộc vào mục đích sử dụng của
các quỹ.
8
b. Vốn huy động
Vốn huy động là bộ phận lớn nhất trong tổng nguồn vốn của NHTM. Với việc
huy động vốn, ngân hàng có được quyền sử dụng vốn và có trách nhiệm phải hoàn
trả cả gốc lẫn lãi đúng thời hạn cho người gửi. Ngân hàng có thể huy động vốn từ
dân cư, các tổ chức kinh tế- xã hội…Với nhiều hình thức khác nhau.
- Tiền gửi thanh toán (tiền gửi giao dịch)
Đây là khoản tiền của các doanh nghiệp và cá nhân gửi vào ngân hàng với mục
đích là sử dụng các dịch vụ thanh toán của ngân hàng. Khoản tiền gửi thanh toán
này có thể được trả lãi (trả lãi thấp) hoặc không được trả lãi tuỳ thuộc vào mỗi ngân
hàng. Người gửi tiền vào ngân hàng để nhờ ngân hàng thu hộ tiền, trả hộ tiền…với
một mức phí thấp. Các ngân hàng có thể sử dụng các số dư tiền gửi khách hàng vào
các hoạt động của mình.
- Tiền gửi có kỳ hạn của doanh nghiệp, các tổ chức xã hội.
Nhiều doanh nghiệp, tổ chức xã hội có các hoạt động thu, chi chi tiết theo các
chu kỳ xác định. Họ gửi tiền vào ngân hàng để hưởng lãi. Tuy khoản tiền này không
tiện lợi bằng tiền gửi thanh toán (do khi cần tiền phải đến ngân hàng để rút) nhưng
bù lại tiền gửi có kỳ hạn lại có lãi suất cao hơn tuỳ theo độ dài của kỳ hạn được ghi
trên hợp đồng.
- Tiền gửi tiết kiệm của dân cư
Trong cộng đồng dân cư luôn có những người có khoản tiền tạm thời nhàn rỗi.
Họ gửi tiền vào ngân hàng nhằm thực hiện các mục đích bảo toàn và sinh lời đối
với những những khoản tiền đó. Người gửi tiết kiệm sẽ có sổ tiết kiệm xác định rõ
thời gian và hình thức trả lãi đã thoả thuận với ngân hàng.
Hiện nay tiền gửi tiết kiệm là khu vực tiềm năng đồng thời là nơi cạnh tranh
gay gắt giữa các ngân hàng, để thu hút nguồn tiền này các ngân hàng luôn đưa ra
các hình thức huy động đa dạng như tiết kiệm bằng VNĐ, bằng vàng và bằng ngoại
tệ, với lãi suất cạnh tranh hấp dẫn và với nhiều kỳ hạn để người gửi có nhiều cơ hội
lựa chọn cho phù hợp, tiện ích nhất.
- Phát hành giấy tờ có giá
9
Thực chất của nghiệp vụ này là ngân hàng huy động vốn tiền tệ bằng việc
phát hành chứng từ có giá với kỳ hạn và khoản lãi được hưởng hấp dẫn in trên
giấy tờ có giá. Hình thức huy động này được thực hiện với mục đích sử dụng vốn
với số lượng và thời gian phát hành nhất định khi cần thiết. Việc huy động thông
qua chứng chỉ tiền gửi thường có tính ổn định cao, quyền đòi tiền xếp sau các
loại tiền gửi khác.
Huy động vốn bằng việc phát hành giấy tờ có giá thường có lãi suất hấp dẫn
hơn các loại tiền gửi có cùng kỳ hạn vì vậy chi phí vốn cho việc huy động nguồn
vốn bằng cách này rất cao tuy nhiên “tính lỏng” của loại vốn này lại cao vì có thể
được mua bán thị trường vốn và có tính ổn định.
Một số giấy tờ có giá thường được NHTM phát hành huy động vốn là trái
phiếu, kỳ phiếu và chứng chỉ tiền gửi.
c. Vốn đi vay
Bên cạnh việc huy động tiền gửi, nhiều lúc các ngân hàng cũng phải đi vay để
đảm bảo thanh toán, đảm bảo dự trữ bắt buộc... Các ngân hàng có thể vay ở:
-Vay Ngân hàng nhà nước (Ngân hàng trung ương)
Khi các NHTM có nhu cầu cấp bách về vốn thì “người dang tay cứu giúp” sẽ
là NHNN. Hình thức vay chủ yếu là tái chiết khấu (hay tái cấp vốn). Các NHTM sẽ
mang các trái phiếu mà mình đã chiết khấu lên NHNN để tái chiết khấu.
Thông thường các NHNN chỉ cho tái chiết khấu những trái phiếu có chất
lượng, thời hạn ngắn và phù hợp với mục tiêu của Nhà nước trong từng thời kỳ.
- Vay từ các tổ chức tín dụng khác
Các ngân hàng thực hiện vay vốn lẫn nhau thông qua thị trường tiền tệ liên
ngân hàng. Lãi suất đi vay phụ thuộc vào quy mô món vay, thị trường và kỳ hạn.
Nguồn tiền đi vay không phải dự trữ bắt buộc, không cần bảo hiểm tiền gửi đồng
thời ngân hàng cũng chủ động được thời gian hoàn lại, kỳ hạn của khoản vay có thể
rất ngắn (qua đêm) nhưng lãi suất của các nguồn tiền này cao hơn so với các nguồn
tiền huy động khác. Các khoản vay này thông thường có thời hạn ngắn chủ yếu để
giải quyết những nhu cầu tức thời.
10
- Vay trên thị trường vốn
Các ngân hàng có thể phát hành giấy nợ (kỳ phiếu, tín phiếu, trái phiếu) trên
thị trường vốn để huy động vốn trung và dài hạn nhằm đáp ứng các nhu cầu cho vay
trung và dài hạn và các nhu cầu đầu tư khác. Những ngân hàng lớn có uy tín hoặc
trả lãi cao sẽ có khả năng vay được nhiều hơn các ngân hàng nhỏ. Các ngân hàng
nhỏ thường vay gián tiếp thông qua các ngân hàng đại lý hoặc được sự bảo lãnh của
ngân hàng đầu tư. Khả năng vay mượn này phụ thuộc nhiều vào trình độ phát triển
của thị trường tài chính, các hình thức phát hành, chuyển đổi, thời hạn của các công
cụ nợ...
d. Vốn khác
- Nguồn uỷ thác
NHTM thực hiện các dịch vụ uỷ thác qua đó làm tăng nguồn vốn của ngân
hàng như uỷ thác đầu tư, uỷ thác cho vay, uỷ thác cấp phát, uỷ thác giải ngân
và thu hộ...
- Nguồn trong thanh toán
Các khoản thanh toán không dùng tiền mặt như: L/C, uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm
chi... hay ngân hàng là đầu mối trong đồng tài trợ cũng giúp ngân hàng làm tăng
nguồn vốn của mình.
- Nguồn khác: Gồm các khoản phải nộp, phải trả như: thuế chưa nộp, lương chưa trả…
1.2.2.3. Vai trò của hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại.
a. Đối với toàn bộ nền kinh tế
Tiết kiệm và đầu tư là những cơ sở nền tảng của nền kinh tế. Tiết kiệm và đầu
tư có mối quan hệ nhân quả, tiết kiệm góp phần thúc đẩy, mở rộng phát triển sản
xuất kinh doanh, tăng cường đầu tư và đầu tư cũng góp phần khuyến khích tiết
kiệm. Nhưng trong nền kinh tế các khoản tiết kiệm thường nhỏ, lẻ và người tiên
phong trong việc tập hợp vốn hiệu quả nhất chính là các ngân hàng thương mại.
Thông qua các kênh huy động vốn, các khoản tiết kiệm chuyển thành đầu tư góp
phần làm tăng hiệu quả của nền kinh tế.
Đối với những người có vốn nhàn rỗi: Việc huy động vốn của ngân hàng trước
11