Hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần đại chúng

  • 104 trang
  • file .pdf
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------
VŨ THỊ THU HƢƠNG
HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN
TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI CHÚNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Hà Nội - 2016
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------
VŨ THỊ THU HƢƠNG
HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN
TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI CHÚNG
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60 34 02 01
LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN THỊ THƢ
XÁC NHẬN CỦA XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN CHẤM LUẬN VĂN
Hà Nội – 2016
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản luận văn là công trình nghiên cứu khoa học độc
lập của tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực, có nguồn
gốc rõ ràng và chƣa từng đƣợc công bố trên bất kỳ một công trình nghiên cứu
nào trƣớc đây.
Hà Nội, năm 2016
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
VŨ THỊ THU HƢƠNG
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, ngoài sự cố gắng của bản thân, tôi đã nhận
đƣợc sự giúp đỡ của nhiều tập thể, cá nhân trong và ngoài trƣờng.
Tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và sự biết ơn sâu sắc đến Ngƣời hƣớng
dẫn khoa học TS Nguyễn Thị Thƣ, ngƣời đã luôn tận tình hƣớng dẫn, động
viên và giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới các thầy cô giáo trong khoa Tài chính
ngân hàng, khoa Sau Đại học đã tạo điều kiện thuận lợi nhất cho tôi trong
quá trình học tập và nghiên cứu.
Xin chân thành cảm ơn!
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT.................................................................. i
DANH MỤC CÁC BẢNG......................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ................................................................................... iii
PHẦN MỞ ĐẦU .........................................................................................................1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI VÀ CƠ SỞ LÝ
LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG
MẠI .............................................................................................................................4
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu đề tài ............................................................4
1.2. Cơ sở lý luận về hoạt động huy động vốn của ngân hàng thƣơng mại ............6
1.2.1. Hoạt động huy động vốn trong ngân hàng thương mại ................................... 6
1.2.2. Kết cấu vốn của ngân hàng................................................................................ 9
1.2.3. Các hình thức huy động vốn ............................................................................11
1.2.4. Hiệu quả huy động vốn và các tiêu chí đánh giá hiệu quả huy động vốn ...16
1.2.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương
mại................................................................................................................................23
1.2.6. Kinh nghiệm huy động vốn của một số ngân hàng thương mại trong và
ngoài nước ...................................................................................................................29
Kết luận chƣơng 1 .....................................................................................................32
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ THIẾT KẾ ĐỀ TÀI ..............33
2.1. Phƣơng pháp nghiên cứu đề tài......................................................................33
2.1.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp ............................................................33
2.1.2. Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp .............................................................33
2.2. Thiết kế nghiên cứu .......................................................................................37
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN Ở NGÂN HÀNG THƢƠNG
MẠI CỔ PHẦN ĐẠI CHÚNG .................................................................................39
3.1. Tổng quan về quá trình hình thành và phát triển của ngân hàng thƣơng mại
cổ phần Đại Chúng................................................................................................39
3.1.1. Lịch sử ra đời và phát triển của ngân hàng thương mại cổ phần Đại Chúng 39
3.1.2. Kết quả hoạt động của ngân hàng thương mại cổ phần Đại Chúng ............39
3.2 Thực tra ̣ng huy đ ộng vốn của ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đại Chúng
trong giai đoạn từ 2013 đến nay ...........................................................................53
3.2.1. Huy động vốn theo mục đích của khách hàng ................................................53
3.2.2. Huy động vốn theo đối tượng khách hàng......................................................57
3.2.3. Huy động vốn theo thời gian............................................................................60
3.2.4. Huy động vốn theo loại tiền .............................................................................62
3.3. Đánh giá chung về thực trạng huy động vốn tại ngân hàng thƣơng mại cổ
phần Đại Chúng ....................................................................................................63
3.3.1. Những kết quả đạt được ...................................................................................63
3.3.2. Những hạn chế còn tồn tại ...............................................................................67
3.4. Kết quả khảo sát về hoạt động huy động vốn và các nhân tố ảnh hƣởng đến
việc huy động vốn .................................................................................................70
3.4.1. Thống kê thông tin khách hàng tham gia khảo sát .........................................70
3.4.2. Thống kê về thu nhập hàng tháng của khách hàng ........................................70
3.4.3. Thống kê về ngân hàng mà khách hàng đang sử dụng ngoài PVcombank ..71
3.4.4. Thố ng kê về sản phẩm và kỳ hạn.....................................................................71
3.4.5. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng huy động vốn.....................71
Kết luận chƣơng 3 .....................................................................................................74
CHƢƠNG 4: ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG HUY
ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI CHÚNG ........75
4.1. Phƣơng hƣớng hoạt động của ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đại Chúng ...75
4.1.1. Định hướng phát triển của ngân hàng thương mại cổ phần Đại Chúng ......75
4.1.2. Mục tiêu phát triển của ngân hàng thương mại cổ phần Đại Chúng ...........76
4.2. Một số giải pháp huy động vốn tại ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đại
Chúng trong thời gian tới ......................................................................................76
4.2.1. Nắm bắt tâm lý khách hàng, thu hút khách hàng gửi tiề n ............................76
4.2.2. Nâng cao uy tín của ngân hàng .......................................................................77
4.2.3. Điều chỉnh lãi suất hợp lý ................................................................................77
4.2.4. Nâng cao nghiệp vụ và đội ngũ nhân viên ......................................................78
4.2.5. Chính sách ưu đãi về sản phẩm và dịch vụ.....................................................78
4.2.6. Thủ tục và thời gian giao dịch .........................................................................79
4.2.7. Một số giải pháp khác ......................................................................................80
4.3. Một số kiến nghị ............................................................................................84
4.3.1. Kiến nghị đối với Chính phủ và các bộ ngành ...............................................84
4.3.2. Kiến nghị đối với ngân hàng Nhà nước ..........................................................85
4.3.3. Kiến nghị đối với ngân hàng Đại Chúng ........................................................85
KẾT LUẬN ...............................................................................................................87
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................88
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
STT Ký hiệu Nguyên nghĩa
1 CKH Có kỳ hạn
2 KKH Không kỳ hạn
3 KH Khách hang
4 DN Doanh nghiệp
5 NN Nhà nƣớc
6 NH Ngân hang
7 NHNN Ngân hàng Nhà nƣớc
8 NHTM Ngân hàng thƣơng mại
9 NHTW Ngân hàng trung ƣơng
10 TMCP PVcombank Thƣơng mại cổ phần Đại Chúng Việt Nam
11 TCKT Tổ chức kinh tế
12 TCTD Tổ chức cho vay
i
DANH MỤC CÁC BẢNG
STT Bảng Nội dung Trang
1 Bảng 3.1 Tình hình nguồn vốn huy động 40
2 Bảng 3.2 Huy động theo kỳ hạn 41
3 Bảng 3.3 Cơ cấu nguồn vốn huy động theo thành phần kinh tế 44
4 Bảng 3.4 Tổng dƣ nợ cho vay 46
5 Bảng 3.5 Cơ cấu dƣ nợ cho vay theo thời gian 47
6 Bảng 3.6 Cơ cấu dƣ nợ cho vay theo ngành 49
7 Bảng 3.7 Kết quả kinh doanh 50
8 Bảng 3.8 So sánh các sản phẩm tiền gửi thanh toán 54
9 Bảng 3.9 So sánh các sản phẩm tiết kiệm linh hoạt 56
10 Bảng 3.10 Nguồn vốn huy động từ dân cƣ 58
11 Bảng 3.11 Cơ cấu tiền gửi theo thời gian 60
12 Bảng 3.12 Mức lãi suất tiền gửi trong các năm 61
13 Bảng 3.13 Cơ cấu tiền gửi theo loại tiền 62
ii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
STT Biểu Nội dung Trang
1 Biểu 3.1 Tổng nguồn vốn huy động 41
2 Biểu 3.2 Nguồn vốn huy động theo kỳ hạn 44
3 Biểu 3.3 Vốn huy động theo thành phần kinh tế 46
4 Biểu 3.4 Tổng dƣ nợ cho vay qua các năm 47
5 Biểu 3.5 Cơ cấu dƣ nợ cho vay theo kỳ hạn 48
6 Biểu 3.6 Cơ câu cho vay theo ngành 50
7 Biểu 3.7 Tổng thu nhập 51
8 Biểu 3.8 Tổng chi phí hoạt động kinh doanh 52
9 Biểu 3.9 Lợi nhuận kinh doanh 52
10 Biểu 3.10 Vốn huy động từ dân cƣ và tổ chức kinh tế 59
11 Biểu 3.11 Vốn huy động theo thời gian 61
12 Biểu 3.12 Vốn huy động theo loại tiền 63
iii
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nền kinh tế thế giới ngày càng phát triển, nhu cầu về vốn trong nền kinh tế
ngày càng lớn do vậy hệ thống các trung gian tài chính trong nền kinh tế đã và đang
phát huy vai trò của mình là cầu nối giữa những ngƣời thừa vốn (những ngƣời có
nhu cầu gửi tiền) và những ngƣời thiếu vốn (những ngƣời có nhu cầu vay). Trong
hệ thống các trung gian tài chính ngƣời ta không thể không nhắc tới các ngân hàng
thƣơng mại với chức năng chủ yếu là cung cấp vốn cho nền kinh tế. Mặc dù nƣớc ta
có nguồn tài nguyên phong phú, nguồn lao động dồi dào song để khai thác hết đƣợc
những thế mạnh sẵn có đó đòi hỏi chúng ta phải có một nguồn vốn lớn. Thêm vào
đó quá trình công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nƣớc cũng đang đòi hỏi một lƣợng
vốn lớn. Vì vậy, hệ thống ngân hàng đóng vai trò rất quan trọng trong việc khai thác
những nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế để đáp ứng đƣợc nhu cầu ngày càng
tăng về vốn của khách hàng. Việt Nam gia nhập WTO, đây là một bƣớc ngoặt lớn
trong tiến trình phát triển đất nƣớc và ngành ngân hàng nói riêng.Gia nhập WTO hệ
thống ngân hàng nƣớc ta có điều kiện hoạt động trong một môi trƣờng ổn định hơn,
có điều kiện hợp tác liên kết với nƣớc ngoài và qua đó tiếp cận đƣợc với khoa học
công nghệ hiện đại, học hỏi đƣợc kinh nghiệm quản lí cũng nhƣ những kinh nghiệm
trong kinh doanh. Bên cạnh những thuận lợi đó là không ít những khó khăn thách
thức mà hệ thống ngân hàng còn non trẻ của chúng ta phải đối mặt. Trƣớc hết là sự
cạnh tranh ngày càng gay gắt khốc liệt giữa các ngân hàng trong nƣớc đang ngày
càng tăng cả về số lƣợng và chất lƣợng. Không chỉ vậy chúng ta còn phải cạnh
tranh với sự thâm nhập ngày càng sâu của hệ thống các ngân hàng nƣớc ngoài hơn
hẳn chúng ta về nhiều mặt nhƣ: năng lực tài chính, chuyên môn nghiệp vụ , sản
phẩm đa da ̣ng chất lƣợng cao đáp ứng đƣợc mọi nhu cầu của khách hàng. Bên cạnh
đó, do xuất phát điểm và trình độ phát triển của ngành ngân hàng nƣớc ta còn thấp
cả về công nghệ, trình độ quản lý, tổ chức và chuyên môn nghiệp vụ, khả năng huy
động vốn trong nội bộ nền kinh tế nhất là vốn trung, dài hạn và tiết kiệm nội bộ. Vì
1
vậy, vấn đề đặt ra là các ngân hàng là phải làm gì và làm thế nào để công tác huy
động vốn đạt hiệu quả cao góp phần đáp ứng đƣợc nhu cầu về vốn cho nền kinh tế
đồng thời đem lại lợi nhuận cho ngân hàng. Qua quá trình tìm hiểu và nhận định
thực tế, tác giả nhận thấy đây là một vấn đề quan trọng mà hệ thống ngân hàng Việt
Nam nói chung và ngân hang thƣơng mại (NHTM) rất quan tâm và tìm mọi biện
pháp nhằm hoàn thiện.
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần (NH TMCP) Đại Chúng đƣợc thành lập trên
cơ sở hợp nhất giữa tổng công ty tài chính Dầu khí Việt Nam (PVFC) và ngân hàng
TMCP Phƣơng Tây (Western bank). Với nguồn nhân lực chất lƣợng cao và bề dày
kinh nghiệm trong cung cấp dịch vụ cho các doanh nghiệp trong ngành Dầu khí,
năng lƣợng hạ tầng, ngân hàng TMCP Đại Chúng có quyền tự hào và tin tƣởng vào
sự phát triển của mình trong tƣơng lai. Trong định hƣớng phát triển, tăng cƣờng huy
động vốn vẫn là ƣu tiên hàng đầu. Đó cũng là một hoạt động vô cùng cấp thiết góp
phần nâng cao năng lực cạnh tranh trong điều kiện hội nhập quốc tế, để đảm bảo
đáp ứng đủ nhu cầu hoạt động kinh doanh cho ngân hàng. Chính vì thế, vấn đề đặt
ra là làm thế nào để huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần Đại Chúng
có hiệu quả.
2. Câu hỏi nghiên cứu
Làm thế nào để huy động vốn tại ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đại Chúng
có hiệu quả trong giai đoạn hiện nay?
3. Mục đích nghiên cứu đề tài
+ Nghiên cứu những vấn đề lý luận cơ bản về huy động vốn và xác định
đƣợc các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả huy động vốn.
+ Đánh giá thực trạng huy động vốn của ngân hàng trên số liệu điều tra khảo
sát đƣợc và số liệu thu thập từ ngân hàng. Từ đó làm rõ những hạn chế, bất cập
trong hoạt động huy động vốn. Trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp và kiến nghị phù
hợp với vấn đề đƣợc nghiên cứu, làm cơ sở cho việc xây dựng chiến lƣợc, nâng cao
hiệu quả huy động vốn đối với ngân hàng Đại Chúng.
2
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu đề tài
- Đối tƣợng nghiên cứu: luận văn nghiên cứu về hoạt động huy động vốn tại
NH TMCP Đại Chúng.
- Phạm vi nghiên cứu
+ Không gian nghiên cứu: ngân hàng TMCP Đại Chúng
Địa chỉ: 22 Ngô Quyền, Hà Nội
+ Thời gian nghiên cứu: tập trung nghiên cứu trong 3 năm 2013, 2014, 2015
5. Bố cục của luận văn
Ngoài lời mở đầu, kết luận, danh mục bảng biểu và tài liệu tham khảo, đề tài
đƣợc trình bày trong 4 chƣơng:
Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu đề tài và cơ sở lý luận về hoạt động huy
động vốn của ngân hàng thƣơng mại.
Chương 2: Phƣơng pháp nghiên cứu và thiết kế đề tài.
Chương 3: Thực trạng hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thƣơng mại cổ phần
Đại Chúng.
Chương 4: Định hƣớng và giải pháp pháp nâng cao hoạt động huy động vốn tại
ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đại Chúng.
3
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ
HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu đề tài
Hoạt động huy động vốn đóng vai trò rất quan trọng trong hoạt động kinh
doanh của ngân hàng và xã hội. Nguồn vốn huy động chiếm tỷ trọng lớn trong tổng
nguồn vốn và giữ vị trí quan trọng trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng vì nó
là nguồn vốn chủ yếu đáp ứng nhu cầu cho vay của nền kinh tế. Do vậy hoạt động
huy động vốn góp phần mang lại nguồn vốn cho ngân hàng thực hiện các nghiệp vụ
kinh doanh khác, và cung cấp cho khách hàng một kênh tiết kiệm đầu tƣ sinh lời,
quản lý lƣợng tiền lƣu thông trong xã hội và điều hòa giữa khách hàng thừa vốn và
khách hàng thiếu vốn. Chính vì tầm quan trọng này nên hoạt động huy động vốn là
đề tài đƣợc khá nhiều đối tƣợng tham gia tìm hiểu. Ở Việt Nam đã có nhiều tác giả
thực hiện công trình nghiên cứu về huy động vốn theo nhiều góc độ khác nhau.
Những công trình này đã đóng góp tích cực trong việc xây dựng các nền tảng lý
luận về huy động vốn và các giải pháp tổ chức thực hiện trong thực tiễn. Tuy nhiên,
huy động vốn có phạm vi nghiên cứu rộng và liên quan đến nhiều lĩnh vực hoạt
động khác nhau. Vì vậy, các công trình nghiên cứu trƣớc đây chƣa bao quát hết các
vấn đề của huy động vốn hoặc chƣa mổ xẻ vấn đề ở những khía cạnh cần thiết khác.
Nhìn chung trong phạm vi tài liệu mà tác giả tiếp cận đƣợc cho đến nay thì vấn đề
huy động vốn và các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động huy động vốn cũng đƣợc đề
cập nhiều trên các tạp chí hay các bài nghiên cứu khoa học. Cụ thể:
 Nguyễn Bá Minh - Luận án Tiến sĩ 2010 - "Giải pháp phát triển hoạt động
huy động vốn tại ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Tây Sơn":
hay nhƣ đề tài của Nguyễn Thị Lê - Luận án Tiến sĩ 2010 - "Tăng cƣờng huy động
vốn tại ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng (VietcomBank) Việt Nam - Chi nhánh Hà
Nội": đã đƣa ra các giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động huy động vốn nhƣng chƣa
thƣ̣c sƣ̣ đi sâu vào tim
̀ hiể u vấ n đề , chƣa nghiên cƣ́u đƣơ ̣c mô ̣t cách đầ y đủ và toàn
4
diê ̣n cả về lý luâ ̣n và thƣ̣c tiễn khiế n cho bài viế t còn nhiề u vƣớng mắ c trong nghiên
cƣ́u và ƣ́ng du ̣ng.
- Phạm Anh Dũng - Luận án Tiến sĩ 2011- "Giải pháp tăng cƣờng hoạt động
huy động vốn tại chi nhánh ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Hà
Nội. "hay nhƣ đề tài của Hoàng Nguyên Ngọc - Luận án Tiến sĩ 2011 - "Các giải
pháp huy động chủ yếu để nâng cao sức cạnh tranh trong lĩnh vực ngân hàng". Đã
phân tích đƣợc các giải pháp để huy động vốn có hiệu quả từ đó xây dựng chính
sách huy động nguồn vốn đúng với cơ chế chính sách của Nhà nƣớc, phù hợp diễn
biến thị trƣờng, nhu cầu khách hàng và định hƣớng chiến lƣợc kinh doanh. Tuy
nhiên các giải pháp đƣa ra cũng chƣa thật phù hợp với tình hình nghiên cứu cũng
nhƣ chƣa đánh giá đƣợc giải pháp nào là tố t nhấ t trong hoạt động huy động vốn
hoặc giải pháp nào là giảm chi phí mà huy động vốn vẫn đạt hiệu quả cao.
- Nguyễn Thị Hiền – Luận văn Thạc sỹ 2012- "Các hoạt động huy động vốn
của ngân hàng thƣơng mại ”: Luận văn chỉ đề cập sơ qua về các hình thức huy động
vốn, không đi sâu vào lĩnh vực này và cũng không có tính cập nhật trong giai đoạn
hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay, tác giả thiên về đề xuất các giải pháp nâng cao
hiệu quả huy động vốn.
- Mai Thị Quỳnh - luận văn Thạc sĩ 2012 - "Phát triển dịch vụ ngân hàng tại
ngân hàng Công thƣơng Hai Bà Trƣng": đã trình bày đƣợc thực trạng dịch vụ ngân
hàng và giải pháp để phát triển các loại hình dịch vụ ngân hàng tại ngân hàng Công
thƣơng Hai Bà Trƣng.
- Nguyễn Trung Kiên - Luận văn Thạc sĩ 2013- "Các nhân tố ảnh hƣởng đến
hoạt động huy động vốn tại ngân hàng Phát triển nhà Đồng bằng sông Cửu Long"
(MHB). Luận văn đã chỉ ra đƣợc các nhân tố ảnh hƣởng đế n hoa ̣t đô ̣ng huy đô ̣ng
vố n và đánh giá thƣ̣c t iễn sƣ̉ du ̣ng các nhân tố để từ đó đƣa ra các giải pháp nhằm
nâng cao chấ t lƣơ ̣ng huy đô ̣ng vố n . Tuy nhiên luận văn cũng chƣa đƣa ra đƣợc nhân
tố nào là nhân tố ảnh hƣởng nhất đến khả năng huy động vốn để từ đó có những
chính sách, chiến lƣợc phù hợp với sự phát triển hiện tại của ngân hàng.
5
- Nguyễn Thị Ngọc Hà - Luận văn thạc sĩ 2012 - "Giải pháp phát triển dịch vụ
ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển tỉnh Ninh Thuận". Phân tích
thực trạng hoạt động dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng Đầu tƣ và phát triển
tỉnh Ninh Thuận và giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng Đầu
tƣ và Phát triển tỉnh Ninh Thuận.
Với cùng một mục tiêu là huy động vốn tại ngân hàng thƣơng mại, nhƣng
mỗi ngân hàng sẽ có một chiến lƣợc riêng của đơn vị mình. Và trong các nghiên
cứu trên, do thời gian ngắn, phạm vi đề tài rộng nên các tác giả chƣa đề cập một
cách có hệ thống về hoạt động huy động vốn và các yếu tố tác động đến khả năng
huy động vốn, từ đó có những giải pháp để tăng cao nguồn vốn huy động. Đề tài
luận văn của tôi sẽ tập trung nghiên cứu, giải quyết những vấn đề mà các tác giả
trƣớc đây chƣa đề cập hoặc chƣa giải quyết một cách thỏa đáng nhằm bổ sung đầy
đủ cả về lý luận và thực tiễn, góp phần đẩy mạnh khả năng hoạt dộng huy động vốn
tại ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đại Chúng trong những năm tới.
1.2. Cơ sở lý luận về hoạt động huy động vốn của ngân hàng thƣơng mại
1.2.1. Hoạt động huy động vốn trong ngân hàng thương mại
1.2.1.1. Khái niệm về huy động vốn
Huy động vốn là nghiệp vụ tiếp nhận nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi từ các tổ
chức và cá nhân bằng nhiều hình thức khác nhau để hình thành nên nguồn vốn hoạt
động của ngân hàng.
Thực chất nghiệp vụ huy động vốn là các hoạt động thu hút nguồn vốn nhàn
rỗi của các cá nhân, tổ chức kinh tế, xã hội dƣới dạng tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi
thanh toán, phát hành các chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu, và các giấy tờ khác, tạo nên
một nguồn tài chính đƣợc ngân hàng sử dụng để kinh doanh sinh lời và trả lại một
phần lợi nhuận này cho ngƣời gửi thông qua công cụ lãi suất.
1.2.1.2. Tầm quan trọng của hoạt động huy động vốn
Nguồn vốn huy động là nguồn vốn chiếm tỷ trọng lớn nhất trong ngân hàng.
Nó là những giá trị tiền tệ mà ngân hàng huy động đƣợc từ các tổ chức kinh tế và
các cá nhân trong xã hội thông qua quá trình thực hiện các nghiệp vụ ký thác, các
6
nghiệp vụ khác và đƣợc dùng làm vốn để kinh doanh. Bản chất của vốn huy động là
tài sản thuộc các chủ sở hữu khác nhau, ngân hàng chỉ có quyền sử dụng mà không
có quyền sở hữu và có trách nhiệm hoàn trả đúng hạn cả gốc lẫn lãi khi đến kỳ hạn
(nếu là tiền gửi có kỳ hạn) hoặc khi khách hàng có nhu cầu rút vốn (nếu là tiền gửi
không kỳ hạn). Vốn huy động đóng vai trò quan trọng đối với hoạt động kinh doanh
của ngân hàng.
+ Nguồn vốn huy động là cơ sở để ngân hàng tổ chức mọi hoạt động kinh doanh
Đối với bất kỳ doanh nghiệp nào, muốn hoạt động kinh doanh đƣợc thì phải
có vốn, vốn quyết định khả năng kinh doanh của mỗi doanh nghiệp. Ngân hàng
thƣơng mại cũng là một loại hình doanh nghiệp, bởi vậy vốn cũng là cơ sở để ngân
hàng thƣơng mại tổ chức mọi hoạt động kinh doanh của mình. Nói cách khác ngân
hàng không có vốn thì không thể thực hiện đƣợc các nghiệp vụ kinh doanh. Với đặc
trƣng của hoạt động ngân hàng thì vốn không chỉ là phƣơng tiện kinh doanh mà còn
là đối tƣợng kinh doanh chủ yếu của ngân hàng thƣơng mại. Chính vì thế có thể nói:
vốn là điểm đầu tiên trong chu kỳ kinh doanh của ngân hàng. Do đó, ngoài vốn ban
đầu cần thiết, tức là đủ vốn điều lệ theo luật định, thì ngân hàng phải thƣờng xuyên
chăm lo tới việc tăng trƣởng vốn trong suốt quá trình hoạt động của mình.
+ Nguồn vốn huy động quyết định quy mô hoạt động cho vay và các hoạt động
khác của ngân hàng
Vốn của ngân hàng quyết định đến việc mở rộng hay thu hẹp khối lƣợng cho
vay. Thông thƣờng nếu so với các ngân hàng lớn thì ngân hàng nhỏ có khoản mục
đầu tƣ và cho vay kém đa dạng hơn, phạm vi và khối lƣợng cho vay của các ngân
hàng này cũng nhỏ hơn. Trong khi các ngân hàng lớn có thể cho vay tại các thị
trƣờng trong và ngoài nƣớc thì các ngân hàng nhỏ lại bị giới hạn trong phạm vi hẹp
mà chủ yếu trong từng khu vực nhỏ. Thêm vào đó, do khả năng vốn hạn hẹp, các
ngân hàng nhỏ không nhạy bén đƣợc với sự biến động về lãi suất, gây ảnh hƣởng
đến khả năng huy động vốn từ dân cƣ và các thành phần kinh tế. Nếu nhƣ nhu cầu
về vốn trên địa bàn của ngân hàng đó lớn nhƣng ngân hàng không huy động đƣợc
vốn thì không thể đáp ứng nhu cầu cho vay. Nếu khả năng vốn của ngân hàng dồi
7
dào, thì chắc chắn ngân hàng sẽ đáp ứng đƣợc nhu cầu vốn cho vay, có đủ điều kiện
mở rộng thì trƣờng cho vay và các dịch vụ ngân hàng. Chính vì vậy, càng khẳng
định rõ tầm quan trọng của vốn trong hoạt động kinh doanh ngân hàng.
+ Nguồn vốn huy động quyết định năng lực thanh toán và đảm bảo uy tín của
ngân hàng trên thương trường
Trong nền kinh tế thị trƣờng, để tồn tại và ngày càng mở rộng quy mô hoạt động
đòi hỏi các ngân hàng phải coi uy tín lớn trên thị trƣờng là điều trọng yếu. Uy tín đó phải
đƣợc thể hiện ở khả năng sẵn sàng thanh toán. Vì vậy, loại trừ các nhân tố khác, khả
năng thanh toán của ngân hàng tỷ lệ thuận với vốn của ngân hàng nói chung và với vốn
khả dụng của ngân hàng nói riêng. Với tiềm năng vốn lớn, ngân hàng có thể hoạt động
kinh doanh với quy mô ngày càng mở rộng, tiến hành các hoạt động cạnh tranh có hiệu
quả nhằm vừa giữ chữ tín, vừa nâng cao vị thế của ngân hàng đó trên thị trƣờng.
+ Vốn quyết định năng lực cạnh tranh của ngân hàng
Thực tế đã chứng minh: quy mô, trình độ nghiệp vụ phƣơng tiện kỹ thuật
hiện đại của ngân hàng là tiền đề cho việc thu hút nguồn vốn. Đồng thời khả năng
vốn lớn là điều kiện thuận lợi đối với ngân hàng trong việc mở rộng quan hệ cho
vay với các thành phần kinh tế xét cả về quy mô, chủ động về thời gian, thời hạn
cho vay, thậm chí quyết định lãi suất hợp lý cho khách hàng. Điều đó thu hút ngày
càng nhiều khách hàng, doanh số hoạt động của ngân hàng sẽ tăng lên nhanh chóng
và ngân hàng sẽ có nhiều thuận lợi hơn trong kinh doanh. Đây cũng là điều kiện để
bổ sung thêm vốn tự có của ngân hàng, tăng cƣờng cơ sở vật chất kỹ thuật và quy
mô hoạt động của ngân hàng trong mọi lĩnh vực. Vốn của ngân hàng lớn sẽ giúp
ngân hàng có đủ khả năng tài chính để kinh doanh đa năng trên thị trƣờng, không
chỉ đơn thuần là cho vay mà còn mở rộng các hình thức đầu tƣ, kinh doanh dịch vụ
cho thuê tài chính, mua bán nợ và các dịch vụ ngân hàng khác. Chính các hình thức
kinh doanh đa năng này sẽ góp phần phân tán rủi ro trong hoặt động kinh doanh và
tạo thêm vốn cho ngân hàng đồng thời tăng sức cạnh tranh của ngân hàng trên thị
trƣờng.
8
1.2.2. Kết cấu vốn của ngân hàng
Mỗi loại vốn đều có một tính chất và vai trò riêng trong tổng nguồn vốn hoạt
động của ngân hàng thƣơng mại. Vai trò của vốn huy động là đối tƣợng chính, đƣợc
tác giả tập trung phân tích trong luận văn. Vốn của ngân hàng bao gồm: vốn chủ sở
hữu, vốn huy động, vốn đi vay và vốn khác.
- Vốn chủ sở hữu
 Vốn chủ sở hữu của NHTM là nguồn vốn chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng
nguồn vốn của NHTM, song lại là điều kiện pháp lý bắt buộc phải có khi thành lập
ngân hàng. Vốn chủ sở hữu chiếm một vai trò quan trọng trong việc quyết định quy
mô, sự tăng trƣởng và sự phát triển của NH. Trong nền kinh tế thị trƣờng, với sự
tham gia của các loại hình NH khác nhau thì vốn điều lệ cũng đƣợc hình thành theo
nhiều con đƣờng khác nhau tùy thuộc vào đặc trƣng từng hình thức sở hữu.
 Theo một cách hiểu đơn giản, vốn chủ sở hữu của NHTM bao gồm giá trị
thực có của nguồn vốn điều lệ, các quỹ dự trữ và một số tài sản nợ khác của NH
theo quy định của ngân hàng trung ƣơng.
Vốn chủ sở hữu là điều kiện bắt buộc để NHTM có đƣợc giấy phép tổ chức
và hoạt động trƣớc khi nó có thể huy động đƣợc những khoản tiền gửi đầu tiên. Vốn
chủ sở hữu còn có vai trò là một tấm đệm giúp chống lại rủi ro phá sản, những thua
lỗ về tài chính trong hoạt động kinh doanh ngân hàng. Nó tạo niềm tin cho công
chúng và là sự đảm bảo đối với chủ nợ về sức mạnh tài chính của NHTM.
- Nguồn vốn tiền gửi
 Nguồn tiền gửi là một trong những nguồn vốn quan trọng hàng đầu của
các NHTM. Bản chất của nguồn tiền gửi là tài sản thuộc các chủ sở hữu khác nhau,
NH chỉ có quyền sử dụng mà không có quyền sở hữu nguồn vốn đó trong khoảng
thời gian nhất định. Nguồn tiền gửi có vai trò quan trọng trong hoạt động kinh
doanh của NHTM, thƣờng chiếm tỷ trọng khoảng 70-80% trong tổng số nguồn vốn
kinh doanh của NHTM. Nguồn tiền gửi càng nhiều không những là nơi cung cấp
vốn cho hoạt động cho vay của NH mà còn khẳng định uy tín và vị thế của NH.
9
 Nguồn tiền gửi của NH bao gồm: tiền gửi thanh toán, tiền gửi có kỳ hạn
của các doanh nghiệp và các tổ chức xã hội, tiền gửi tiết kiệm của dân cƣ, tiền gửi
của các NH khác,...
- Nguồn vốn đi vay
Nguồn đi vay của NHTM là nguồn đƣợc hình thành bởi các mối quan hệ
giữa các tổ chức cho vay (TCTD) với nhau hoặc giữa các TCTD với NH trung
ƣơng. Nguồn vốn này bao gồm:
 Vốn đi vay của các NHTM và các TCTD khác: trong quá trình hoạt động
của các NHTM có lúc tập trung huy động đƣợc một lƣợng vốn khá lớn nhƣng lại
không cho vay hết, trong khi đó vẫn phải trả lãi tiền gửi. Tƣơng tự, có thời điểm
nhu cầu vốn cho vay lớn nhƣng khả năng nguồn vốn của NH huy động đƣợc lại
không đáp ứng đủ. Vì vậy, trong trƣờng hợp này NH có thể gửi vốn tạm thời chƣa
sử dụng tại các NH khác để lấy lãi hoặc đi vay vốn ở NH khác thừa vốn để đáp ứng
nhu cầu thanh toán của mình.
 Việc cho vay và đi vay vốn giữa các chi nhánh NH cùng hệ thống đƣợc
thực hiện thông qua NH cấp trên và việc thực hiện điều chuyển vốn này thƣờng áp
dụng mức lãi suất nội bộ. Việc vay vốn của các NH ngoài hệ thống hoặc vay trực
tiếp của NH trung ƣơng hầu nhƣ chỉ đƣợc thực hiện ở NH cấp trên, và thƣờng phải
chịu chi phí lớn vì áp dụng theo lãi suất thị trƣờng của NH trung ƣơng. Chính vì
vậy, hiệu quả mang lại từ việc sử dụng nguồn vốn này đối với các NHTM thƣờng
không cao, nên nguồn vốn đi vay thƣờng chỉ chiếm một tỷ trọng rất nhỏ trong tổng
nguồn vốn kinh doanh của các NHTM.
 Vốn đi vay ngân hàng trung ƣơng là nguồn vốn mà các NHTM vay của
NH trung ƣơng chủ yếu theo hình thức tái cấp vốn. NH trung ƣơng thực hiện tái cấp
vốn cho các NHTM thông qua các hình thức: cho vay lại theo hồ sơ cho vay; chiết
khấu, tái chiết khấu thƣơng phiếu và các giấy tờ có giá (GTCG); cho vay có đảm
bảo bằng cầm cố thƣơng phiếu và các GTCG ngắn hạn. Ngoài việc tái cấp vốn, NH
trung ƣơng còn thực hiện cho vay bổ sung thanh toán bù trừ giữa các NHTM. Trong
10